|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 551/QĐ-UBND 2021 Danh mục thủ tục hành chính thuộc Thanh tra Hà Nội
Số hiệu:
|
551/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Thành phố Hà Nội
|
|
Người ký:
|
Lê Hồng Sơn
|
Ngày ban hành:
|
26/01/2021
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY
BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HÀ NỘI
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
551/QĐ-UBND
|
Hà
Nội, ngày 26 tháng 01 năm 2021
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN
LÝ NHÀ NƯỚC CỦA THANH TRA THÀNH PHỐ HÀ NỘI
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ
chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm
2019;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP
ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định
số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013, Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07
tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định
liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP
ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa
liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP
ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn
về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 01/2018/TT-VPCP
ngày 23 tháng 11 năm 2018 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn thi hành một số quy
định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về
thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành
chính;
Căn cứ các Quyết định công bố thủ
tục hành chính của Tổng Thanh tra Chính phủ: số 3164/QĐ-TTCP ngày 26 tháng 12
năm 2017 về việc công bố thủ tục hành chính được chuẩn hóa thuộc phạm vi quản
lý nhà nước của Thanh tra Chính phủ, số 700/QĐ-TTCP ngày 09 tháng 10 năm 2019 về
việc công bố thủ tục hành chính được thay thế trong lĩnh vực giải quyết tố cáo
thuộc phạm vi chức năng quản lý của Thanh tra Chính phủ;
Căn cứ Quyết định số
18/2020/QĐ-UBND ngày 04 tháng 9 năm 2020 của Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội
ban hành Quy định thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết
thủ tục hành chính trên địa bàn thành phố Hà Nội;
Theo đề nghị của Chánh Thanh tra
Thành phố tại Tờ trình số 226/TTr-TTTP(VP) ngày 15 tháng 01 năm 2021.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Công bố kèm theo Quyết định này Danh mục 14 thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức
năng quản lý nhà nước Thanh tra thành phố Hà Nội, gồm: 05 thủ tục hành chính cấp
Thành phố; 05 thủ tục hành chính cấp huyện; 04 thủ tục hành chính cấp xã (chi
tiết tại Phụ lục kèm theo).
Điều 2.
Thanh tra Thành phố có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với cơ quan, đơn vị liên
quan rà soát, xây dựng quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính được công
bố tại Quyết định này trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân Thành phố phê duyệt theo
quy định.
Điều 3.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số
2218/QĐ-UBND ngày 09/5/2016 của Chủ tịch UBND Thành phố về việc công bố bộ thủ
tục hành chính trong lĩnh vực giải quyết khiếu nại, tố cáo, tiếp công dân, xử
lý đơn trên địa bàn thành phố Hà Nội.
Điều 4.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân Thành phố; Chánh Thanh tra Thành phố; Giám đốc
các sở, Thủ trưởng các ban, ngành thuộc Thành phố; Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận,
huyện, thị xã; Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá
nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Thanh tra Chính phủ;
- Cục Kiểm soát TTHC - Văn phòng Chính phủ;
- Đ/c Bí thư, các đ/c Phó Bí thư Thành ủy;
- Chủ tịch, các PCT HĐND Thành phố;
- Chủ tịch, các PCT UBND Thành phố;
- VPUBTP: CVP, PVP L.T.Lực,
các phòng: TKBT, KSTTHC, HC-TC, BTCD, TTTH-CB;
- Cổng Giao tiếp điện tử Hà Nội;
- Lưu: VT, KSTTHC Thg.
1418
|
KT.
CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lê Hồng Sơn
|
PHỤ LỤC
DANH MỤC
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CỦA THANH TRA THÀNH
PHỐ HÀ NỘI
(Ban hành kèm theo Quyết định số 551/QĐ-UBND ngày 26 tháng 01 năm 2021 của
Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội)
A. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP THÀNH PHỐ
STT
|
Tên
TTHC
|
Thời hạn giải quyết
|
Địa điểm thực
hiện
|
Cách
thức thực hiện
|
Căn
cứ pháp lý
|
1.
|
Giải quyết khiếu nại lần đầu tại cấp
tỉnh
|
- 30 ngày; có thể kéo dài hơn nhưng
không quá 45 ngày, kể từ ngày thụ lý;
- Ở vùng sâu, vùng xa đi lại khó khăn,
thì thời hạn là 45 ngày, đối với vụ việc phức tạp thì có thể kéo dài hơn
nhưng không quá 60 ngày, kể từ ngày thụ lý.
|
- UBND Thành phố (Ban Tiếp công dân
Thành phố, số 34 Lý Thái Tổ, Hoàn Kiếm, Hà Nội);
- Thanh tra Thành phố, số 62 Trần
Quốc Toản, Hoàn Kiếm, Hà Nội;
- Các cơ quan chuyên môn thuộc UBND
Thành phố.
|
Lựa chọn một trong các cách thức nộp
hồ sơ sau đây:
- Trực tiếp;
- Qua dịch vụ bưu chính.
|
- Luật Khiếu nại ngày 11/11/2011;
- Nghị định số 124/2020/NĐ-CP ngày
19/10/2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành
Luật Khiếu nại;
- Quyết định số 3164/QĐ-TTCP ngày
26/12/2017 của Tổng Thanh tra Chính phủ về việc công bố thủ tục hành chính được
chuẩn hóa thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Thanh tra Chính phủ.
|
2.
|
Giải quyết khiếu nại lần hai tại cấp
tỉnh
|
- 45 ngày; đối với vụ việc phức tạp
có thể kéo dài hơn nhưng không quá 60 ngày, kể từ ngày thụ lý;
- Ở vùng sâu, vùng xa đi lại khó
khăn thì thời hạn là 60 ngày, đối với vụ việc phức tạp thì có thể kéo dài
hơn, nhưng không quá 70 ngày, kể từ ngày thụ lý.
|
- UBND Thành phố (Ban Tiếp công dân
Thành phố, số 34 Lý Thái Tổ, Hoàn Kiếm, Hà Nội);
- Thanh tra Thành phố Hà Nội, số 62
Trần Quốc Toản, Hoàn Kiếm, Hà Nội;
- Các cơ quan chuyên môn thuộc UBND
Thành phố.
|
Lựa chọn một trong các cách thức nộp
hồ sơ sau đây:
- Trực tiếp;
- Qua dịch vụ bưu chính.
|
- Luật Khiếu nại ngày 11/11/2011;
- Nghị định số 124/2020/NĐ-CP ngày
19/10/2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành
Luật Khiếu nại;
- Quyết định số 3164/QĐ-TTCP ngày
26/12/2017 của Tổng Thanh tra Chính phủ về việc công bố thủ tục hành chính được
chuẩn hóa thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Thanh tra Chính phủ.
|
3.
|
Thủ tục giải quyết tố cáo tại cấp tỉnh
|
Thời hạn giải quyết tố cáo là không
quá 30 ngày kể từ ngày thụ lý tố cáo. Đối với vụ việc phức tạp thì có thể gia
hạn giải quyết tố cáo một lần nhưng không quá 30 ngày. Đối với vụ việc đặc biệt
phức tạp thì có thể gia hạn giải quyết tố cáo hai lần, mỗi lần không quá 30
ngày.
|
- UBND Thành phố (Ban Tiếp công dân
Thành phố, số 34 Lý Thái Tổ, Hoàn Kiếm, Hà Nội);
- Thanh tra Thành phố Hà Nội, số 62
Trần Quốc Toản, Hoàn Kiếm, Hà Nội;
- Các sở, ban, ngành thuộc UBND
Thành phố.
|
Lựa chọn một trong các cách thức nộp
hồ sơ sau đây:
- Trực tiếp;
- Qua dịch vụ bưu chính.
|
- Luật Tố cáo ngày 12/6/2018;
- Nghị định số 31/2019/NĐ-CP ngày
10/4/2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp tổ chức
thi hành Luật Tố cáo;
- Quyết định số 700/QĐ-TTCP ngày
09/10/2019 của Tổng Thanh tra Chính phủ về việc công bố thủ tục hành chính được
thay thế trong lĩnh vực giải quyết tố cáo thuộc phạm vi chức năng quản lý của
Thanh tra Chính phủ.
|
4.
|
Thủ tục xử lý đơn tại cấp tỉnh
|
Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày nhận
được đơn khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh.
|
- Ban Tiếp công dân Thành phố, số
34 Lý Thái Tổ, Hoàn Kiếm, Hà Nội;
- Bộ phận xử lý đơn thuộc Thanh tra
Thành phố, số 62 Trần Quốc Toản, Hoàn Kiếm, Hà Nội;
- Các sở, ban, ngành thuộc UBND
Thành phố.
|
Trực tiếp
|
- Luật Khiếu nại ngày 11/11/2011;
- Luật Tiếp công dân ngày
25/11/2013
- Luật Tố cáo ngày 12/6/2018;
- Nghị định số 64/2014/NĐ-CP ngày
26/6/2014 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Tiếp công dân;
- Nghị định số 31/2019/NĐ-CP ngày 10/4/2019
của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp tổ chức thi hành Luật
Tố cáo;
- Nghị định số 124/2020/NĐ-CP ngày
19/10/2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành
Luật Khiếu nại;
- Thông tư số 07/2014/TT-TTCP ngày
31/10/2014 của Tổng Thanh tra Chính phủ quy định quy trình xử lý đơn khiếu nại,
đơn tố cáo, đơn kiến nghị, phản ánh;
- Quyết định số 3164/QĐ-TTCP ngày
26/12/2017 của Tổng Thanh tra Chính phủ về việc công bố thủ tục hành chính được
chuẩn hóa thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Thanh tra Chính phủ;
- Quyết định số 27/2018/QĐ-UBND
ngày 13/11/2018 của UBND thành phố Hà Nội về việc ban hành Quy trình tiếp
công dân và xử lý đơn khiếu nại, tố cáo, đơn kiến nghị, phản ánh trên địa bàn
thành phố Hà Nội.
|
5.
|
Thủ tục tiếp công dân tại cấp tỉnh
|
Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể
từ ngày tiếp nhận nội dung khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh, người tiếp
công dân có trách nhiệm trả lời trực tiếp hoặc thông báo bằng văn bản đến người
đã đến khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh
|
- Ban Tiếp công dân Thành phố, số
34 Lý Thái Tổ, Hoàn Kiếm, Hà Nội;
- Bộ phận Tiếp công dân của Thanh
tra Thành phố, số 62 Trần Quốc Toản, Hoàn Kiếm, Hà Nội);
- Các sở, ban, ngành thuộc UBND
Thành phố.
|
Trực tiếp tại trụ sở cơ quan tiếp
công dân.
|
- Luật Khiếu nại ngày 11/11/2011;
- Luật Tiếp công dân ngày
25/11/2013
- Luật Tố cáo ngày 12/6/2018;
- Nghị định số 64/2014/NĐ-CP ngày
26/6/2014 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Tiếp công dân;
- Nghị định số 31/2019/NĐ-CP ngày
10/4/2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp tổ chức
thi hành Luật Tố cáo;
- Nghị định số 124/2020/NĐ-CP ngày
19/10/2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành
Luật Khiếu nại;
- Thông tư số 06/2014/TT-TTCP ngày
31/10/2014 của Tổng Thanh tra Chính phủ quy định quy trình tiếp công dân;
- Quyết định số 3164/QĐ-TTCP ngày
26/12/2017 của Tổng Thanh tra Chính phủ về việc công bố thủ tục hành chính được
chuẩn hóa thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Thanh tra Chính phủ;
- Quyết định số 27/2018/QĐ-UBND
ngày 13/11/2018 của UBND thành phố Hà Nội về việc ban hành Quy trình tiếp
công dân và xử lý đơn khiếu nại, tố cáo, đơn kiến nghị, phản ánh trên địa bàn
thành phố Hà Nội.
|
B. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP HUYỆN
STT
|
Tên
TTHC
|
Thời
hạn giải quyết
|
Địa điểm thực hiện
|
Cách thức thực
hiện
|
Căn
cứ pháp lý
|
1.
|
Giải quyết khiếu nại lần đầu tại cấp
huyện
|
- 30 ngày; có thể kéo dài hơn nhưng
không quá 45 ngày, kể từ ngày thụ lý;
- Ở vùng sâu, vùng xa đi lại khó khăn,
thì thời hạn là 45 ngày, đối với vụ việc phức tạp thì có thể kéo dài hơn
nhưng không quá 60 ngày, kể từ ngày thụ lý.
|
UBND quận, huyện, thị xã;
- Thanh tra quận, huyện, thị xã;
- Phòng, ban chuyên môn thuộc UBND
cấp huyện.
|
Lựa chọn một trong các cách thức nộp
hồ sơ sau đây:
- Trực tiếp;
- Qua dịch vụ bưu chính.
|
- Luật Khiếu nại ngày 11/11/2011;
- Nghị định số 124/2020/NĐ-CP ngày
19/10/2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành
Luật Khiếu nại;
- Quyết định số 3164/QĐ-TTCP ngày
26/12/2017 của Tổng Thanh tra Chính phủ về việc công bố thủ tục hành chính được
chuẩn hóa thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Thanh tra Chính phủ.
|
2.
|
Giải quyết khiếu nại lần hai tại cấp
huyện
|
- 45 ngày; đối với vụ việc phức tạp
có thể kéo dài hơn nhưng không quá 60 ngày, kể từ ngày thụ lý;
- Ở vùng sâu, vùng xa đi lại khó
khăn thì thời hạn là 60 ngày, đối với vụ việc phức tạp thì có thể kéo dài
hơn, nhưng không quá 70 ngày, kể từ ngày thụ lý.
|
- UBND quận, huyện, thị xã;
- Thanh tra quận, huyện, thị xã;
- Phòng, ban chuyên môn thuộc UBND
cấp huyện.
|
Lựa chọn một trong các cách thức nộp
hồ sơ sau đây:
- Trực tiếp;
- Qua dịch vụ bưu chính.
|
- Luật Khiếu nại ngày 11/11/2011;
- Nghị định số 124/2020/NĐ-CP ngày
19/10/2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành
Luật Khiếu nại;
- Quyết định số 3164/QĐ-TTCP ngày
26/12/2017 của Tổng Thanh tra Chính phủ về việc công bố thủ tục hành chính được
chuẩn hóa thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Thanh tra Chính phủ.
|
3.
|
Thủ tục giải quyết tố cáo tại cấp
huyện
|
Thời hạn giải quyết tố cáo là không
quá 30 ngày kể từ ngày thụ lý tố cáo. Đối với vụ việc phức tạp thì có thể gia
hạn giải quyết tố cáo một lần nhưng không quá 30 ngày. Đối với vụ việc đặc biệt
phức tạp thì có thể gia hạn giải quyết tố cáo hai lần, mỗi lần không quá 30
ngày.
|
- UBND quận, huyện, thị xã;
- Thanh tra quận, huyện, thị xã;
- Phòng, ban chuyên môn thuộc UBND
cấp huyện.
|
Lựa chọn một trong các cách thức nộp
hồ sơ sau đây:
- Trực tiếp;
- Qua dịch vụ bưu chính.
|
- Luật Tố cáo ngày 12/6/2018;
- Nghị định số 31/2019/NĐ-CP ngày
10/4/2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp tổ chức
thi hành Luật Tố cáo;
- Quyết định số 700/QĐ-TTCP ngày
09/10/2019 của Tổng Thanh tra Chính phủ về việc công bố thủ tục hành chính được
thay thế trong lĩnh vực giải quyết tố cáo thuộc phạm vi chức năng quản lý của
Thanh tra Chính phủ.
|
4.
|
Thủ
tục xử lý đơn tại cấp huyện
|
Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày
nhận được đơn khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh.
|
- Ban Tiếp công dân cấp quận, huyện,
thị xã;
- Thanh tra quận, huyện, thị xã;
- Các phòng, ban chuyên môn thuộc
UBND cấp huyện.
|
Trực
tiếp
|
- Luật Khiếu nại ngày 11/11/2011;
- Luật Tiếp công dân ngày
25/11/2013
- Luật Tố cáo ngày 12/6/2018;
- Nghị định số 64/2014/NĐ-CP ngày
26/6/2014 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Tiếp công dân;
- Nghị định số 31/2019/NĐ-CP ngày
10/4/2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp tổ chức
thi hành Luật Tố cáo;
- Nghị định số 124/2020/NĐ-CP ngày
19/10/2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành
Luật Khiếu nại;
- Thông tư số 07/2014/TT-TTCP ngày
31/10/2014 của Tổng Thanh tra Chính phủ quy định quy trình xử lý đơn khiếu nại,
đơn tố cáo, đơn kiến nghị, phản ánh;
- Quyết định số 3164/QĐ-TTCP ngày
26/12/2017 của Tổng Thanh tra Chính phủ về việc công bố thủ tục hành chính được
chuẩn hóa thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Thanh tra Chính phủ;
- Quyết định số 27/2018/QĐ-UBND
ngày 13/11/2018 của UBND thành phố Hà Nội về việc ban hành Quy trình tiếp
công dân và xử lý đơn khiếu nại, tố cáo, đơn kiến nghị, phản ánh trên địa bàn
thành phố Hà Nội.
|
5.
|
Thủ tục tiếp công dân tại cấp huyện
|
Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể
từ ngày tiếp nhận nội dung khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh, người tiếp
công dân có trách nhiệm trả lời trực tiếp hoặc thông báo bằng văn bản đến người
đã đến khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh
|
Ban Tiếp công dân cấp huyện.
|
Trực tiếp Ban Tiếp công dân cấp huyện.
|
- Luật Khiếu nại ngày 11/11/2011;
- Luật Tiếp công dân ngày
25/11/2013
- Luật Tố cáo ngày 12/6/2018;
- Nghị định số 64/2014/NĐ-CP ngày
26/6/2014 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Tiếp công dân;
- Nghị định số 31/2019/NĐ-CP ngày
10/4/2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp tổ chức
thi hành Luật Tố cáo;
- Nghị định số 124/2020/NĐ-CP ngày
19/10/2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành
Luật Khiếu nại;
- Thông tư số 06/2014/TT-TTCP ngày
31/10/2014 của Tổng Thanh tra Chính phủ quy định quy trình tiếp công dân;
- Quyết định số 3164/QĐ-TTCP ngày
26/12/2017 của Tổng Thanh tra Chính phủ về việc công bố thủ tục hành chính được
chuẩn hóa thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Thanh tra Chính phủ;
- Quyết định số 27/2018/QĐ-UBND
ngày 13/11/2018 của UBND thành phố Hà Nội về việc ban hành Quy trình tiếp
công dân và xử lý đơn khiếu nại, tố cáo, đơn kiến nghị, phản ánh trên địa bàn
thành phố Hà Nội.
|
C. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP XÃ
STT
|
Tên
TTHC
|
Thời hạn giải quyết
|
Địa điểm thực
hiện
|
Cách
thức thực hiện
|
Căn
cứ pháp lý
|
1.
|
Giải quyết khiếu nại lần đầu tại cấp
xã
|
- 30 ngày; có thể kéo dài hơn nhưng
không quá 45 ngày, kể từ ngày thụ lý;
- Ở vùng sâu, vùng xa đi lại khó khăn,
thì thời hạn là 45 ngày, đối với vụ việc phức tạp thì có thể kéo dài hơn
nhưng không quá 60 ngày, kể từ ngày thụ lý.
|
UBND xã, phường, thị trấn.
|
Lựa chọn một trong các cách thức nộp
hồ sơ sau đây:
- Trực tiếp;
- Qua dịch vụ bưu chính.
|
- Luật Khiếu nại ngày 11/11/2011;
- Nghị định số 124/2020/NĐ-CP ngày
19/10/2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành
Luật Khiếu nại;
- Quyết định số 3164/QĐ-TTCP ngày
26/12/2017 của Tổng Thanh tra Chính phủ về việc công bố thủ tục hành chính được
chuẩn hóa thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Thanh tra Chính phủ.
|
2.
|
Thủ tục giải quyết tố cáo tại cấp
xã
|
Thời hạn giải quyết tố cáo là không
quá 30 ngày kể từ ngày thụ lý tố cáo. Đối với vụ việc phức tạp thì có thể gia
hạn giải quyết tố cáo một lần nhưng không quá 30 ngày. Đối với vụ việc đặc biệt
phức tạp thì có thể gia hạn giải quyết tố cáo hai lần, mỗi lần không quá 30
ngày
|
UBND xã, phường, thị trấn.
|
Lựa chọn một trong các cách thức nộp
hồ sơ sau đây:
- Trực tiếp;
- Qua dịch vụ bưu chính.
|
- Luật Tố cáo ngày 12/6/2018;
- Nghị định số 31/2019/NĐ-CP ngày
10/4/2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp tổ chức
thi hành Luật Tố cáo;
- Quyết định số 700/QĐ-TTCP ngày 09/10/2019
của Tổng Thanh tra Chính phủ về việc công bố thủ tục hành chính được thay thế
trong lĩnh vực giải quyết tố cáo thuộc phạm vi chức năng quản lý của Thanh
tra Chính phủ.
|
3.
|
Thủ tục xử lý đơn tại cấp xã
|
Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày
nhận được đơn khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh.
|
UBND xã, phường, thị trấn
|
Trực tiếp
|
- Luật Khiếu nại ngày 11/11/2011;
- Luật Tiếp công dân ngày
25/11/2013
- Luật Tố cáo ngày 12/6/2018;
- Nghị định số 64/2014/NĐ-CP ngày
26/6/2014 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Tiếp công dân;
- Nghị định số 31/2019/NĐ-CP ngày
10/4/2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp tổ chức
thi hành Luật Tố cáo;
- Nghị định số 124/2020/NĐ-CP ngày
19/10/2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành
Luật Khiếu nại;
- Thông tư số 07/2014/TT-TTCP ngày
31/10/2014 của Tổng Thanh tra Chính phủ quy định quy trình xử lý đơn khiếu nại,
đơn tố cáo, đơn kiến nghị, phản ánh;
- Quyết định số 3164/QĐ-TTCP ngày
26/12/2017 của Tổng Thanh tra Chính phủ về việc công bố thủ tục hành chính được
chuẩn hóa thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Thanh tra Chính phủ;
- Quyết định số 27/2018/QĐ-UBND
ngày 13/11/2018 của UBND thành phố Hà Nội về việc ban hành Quy trình tiếp
công dân và xử lý đơn khiếu nại, tố cáo, đơn kiến nghị, phản ánh trên địa bàn
thành phố Hà Nội.
|
4.
|
Thủ tục tiếp công dân tại cấp xã
|
Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể
từ ngày tiếp nhận nội dung khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh, người tiếp
công dân có trách nhiệm trả lời trực tiếp hoặc thông báo bằng văn bản đến người
đã đến khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh
|
Địa điểm tiếp công dân UBND xã, phường,
thị trấn.
|
Trực tiếp tại trụ sở UBND xã, phường,
thị trấn.
|
- Luật Khiếu nại ngày 11/11/2011;
- Luật Tiếp công dân ngày
25/11/2013
- Luật Tố cáo ngày 12/6/2018;
- Nghị định số 64/2014/NĐ-CP ngày
26/6/2014 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Tiếp công dân;
- Nghị định số 31/2019/NĐ-CP ngày
10/4/2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp tổ chức
thi hành Luật Tố cáo;
- Nghị định số 124/2020/NĐ-CP ngày
19/10/2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành
Luật Khiếu nại;
- Thông tư số 06/2014/TT-TTCP ngày
31/10/2014 của Tổng Thanh tra Chính phủ quy định quy trình tiếp công dân;
- Quyết định số 3164/QĐ-TTCP ngày
26/12/2017 của Tổng Thanh tra Chính phủ về việc công bố thủ tục hành chính được
chuẩn hóa thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Thanh tra Chính phủ;
- Quyết định số 27/2018/QĐ-UBND
ngày 13/11/2018 của UBND thành phố Hà Nội về việc ban hành Quy trình tiếp
công dân và xử lý đơn khiếu nại, tố cáo, đơn kiến nghị, phản ánh trên địa bàn
thành phố Hà Nội.
|
Quyết định 551/QĐ-UBND năm 2021 công bố Danh mục thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước Thanh tra thành phố Hà Nội
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 551/QĐ-UBND ngày 26/01/2021 công bố Danh mục thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước Thanh tra thành phố Hà Nội
5.272
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|