ỦY
BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HÀ NỘI
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
2218/QĐ-UBND
|
Hà
Nội, ngày 09 tháng 05
năm 2016
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC CÔNG BỐ BỘ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC GIẢI QUYẾT KHIẾU NẠI, TỐ CÁO,
TIẾP CÔNG DÂN, XỬ LÝ ĐƠN TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền
địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Khiếu nại số
02/2011/QH13 ngày 11/11/2011;
Căn cứ Luật Tố cáo số 03/2011/QH13
ngày 11/11/2011;
Căn cứ Luật Tiếp công dân số
42/2013/QH13 ngày 25/11/2013;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP
ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 75/2012/NĐ-CP
ngày 03/10/2012 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Khiếu nại;
Căn cứ Nghị định số 76/2012/NĐ-CP
ngày 03/10/2012 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Tố cáo;
Căn cứ Nghị định số 64/2014/NĐ-CP
ngày 26/6/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
Tiếp công dân;
Căn cứ Thông tư số 06/2013/TT-TTCP
ngày 30/9/2013 của Thanh tra Chính phủ quy định quy trình giải quyết tố cáo;
Căn cứ Thông tư số 07/2013/TT-TTCP
ngày 31/10/2013 của Thanh tra Chính phủ quy định quy trình giải quyết khiếu nại
hành chính;
Căn cứ Thông tư số 05/2014/TT-BTP
ngày 07/02/2014 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục
hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành
chính;
Căn cứ Quyết định số 3812/QĐ-TTCP
ngày 22/12/2015 của Tổng Thanh tra Chính phủ về việc công bố danh mục thủ tục
hành chính thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Thanh tra Chính phủ;
Xét đề nghị của Chánh Thanh tra
Thành phố tại Tờ trình số 1183/TTr-TTTP ngày 05/5/2016 và Sở Tư pháp Thành phố,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công
bố kèm theo Quyết định này Bộ thủ tục hành chính trong lĩnh vực giải quyết
khiếu nại, tố cáo, tiếp công dân, xử lý đơn trên địa bàn thành phố Hà Nội, bao
gồm:
- 03 thủ tục giải quyết khiếu nại lần
đầu: cấp Thành phố; cấp huyện; cấp xã.
- 02 thủ tục giải quyết khiếu nại lần
hai: cấp Thành phố; cấp huyện.
- 03 thủ tục giải quyết tố cáo: cấp
Thành phố; cấp huyện; cấp xã.
- 03 thủ tục tiếp công dân: cấp Thành
phố; cấp huyện; cấp xã.
- 03 thủ tục xử lý đơn: cấp Thành
phố; cấp huyện; cấp xã.
Điều 2. Quyết
định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số
1871/QĐ-UBND ngày 22 tháng 4 năm 2011 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân Thành phố về
việc công bố ban hành bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của
Thanh tra thành phố Hà Nội.
Điều 3. Chánh
Văn phòng Ủy ban nhân dân Thành phố, Giám đốc các sở, Thủ trưởng các ban,
ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các quận, huyện, thị xã; Chủ tịch Ủy ban nhân
dân các xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách
nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Thanh tra Chính phủ; (để b/c)
- Bộ Tư pháp; (để b/c)
- Thường trực: Thành ủy, HĐND TP; (để b/c)
- Đoàn ĐBQH Thành phố; (để b/c)
- Chủ tịch UBND TP;
- Các Phó Chủ tịch UBND TP;
- VP-UBND TP;
- Cục Kiểm soát TTHC;
- Cổng thông tin điện tử Thành phố;
- Website, Công báo;
- Lưu: VT, NC (B).
|
CHỦ
TỊCH
Nguyễn Đức Chung
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC GIẢI QUYẾT KHIẾU
NẠI, TỐ CÁO, TIẾP CÔNG DÂN, XỬ LÝ ĐƠN TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 2218/QĐ-UBND ngày 09 tháng 5 năm 2016 của Chủ tịch
UBND thành phố Hà Nội)
Phần
I
DANH
MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC GIẢI QUYẾT KHIẾU NẠI, TỐ CÁO, TIẾP CÔNG
DÂN, XỬ LÝ ĐƠN TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
STT
|
Tên
thủ tục hành chính
|
Ngành,
lĩnh vực
|
Cơ
quan thực hiện thủ tục hành chính
|
I. Thủ tục giải quyết khiếu nại
lần đầu
|
1
|
Giải quyết khiếu nại lần đầu tại
cấp Thành phố
|
Khiếu
nại
|
Ủy ban nhân dân cấp Thành phố,
Thanh tra Thành phố và các cơ quan chuyên môn thuộc UBND Thành phố
|
2
|
Giải quyết khiếu nại lần đầu tại
cấp huyện
|
Khiếu
nại
|
Ủy ban nhân dân cấp huyện, Thanh
tra huyện, các cơ quan chuyên môn thuộc UBND huyện
|
3
|
Giải quyết khiếu nại lần đầu tại
cấp xã
|
Khiếu
nại
|
Ủy ban nhân dân cấp xã
|
II. Thủ tục giải quyết khiếu nại
lần hai
|
4
|
Giải quyết khiếu nại lần hai tại
cấp Thành phố
|
Khiếu
nại
|
Ủy ban nhân dân Thành phố, Thanh
tra Thành phố và các cơ quan chuyên môn thuộc UBND Thành phố
|
5
|
Giải quyết khiếu nại lần hai tại
cấp huyện
|
Khiếu
nại
|
Ủy ban nhân dân cấp huyện, Thanh
tra huyện, các cơ quan chuyên môn thuộc UBND huyện
|
III. Thủ tục giải quyết tố cáo
|
1
|
Giải quyết tố cáo tại cấp Thành phố
|
Tố
cáo
|
Ủy ban nhân dân Thành phố, Thanh
tra Thành phố và các cơ quan chuyên môn thuộc UBND Thành phố
|
2
|
Giải quyết tố cáo tại cấp huyện
|
Tố
cáo
|
Ủy ban nhân dân cấp huyện, Thanh
tra huyện, các cơ quan chuyên môn thuộc UBND huyện
|
3
|
Giải quyết tố cáo tại cấp xã
|
Tố
cáo
|
Ủy ban nhân dân cấp xã
|
IV. Thủ tục Tiếp công dân
|
1
|
Tiếp công dân tại cấp Thành phố
|
Tiếp
công dân
|
Ủy ban nhân dân Thành phố, Thanh
tra Thành phố và các cơ quan chuyên môn thuộc UBND Thành phố
|
2
|
Tiếp công dân tại cấp huyện
|
Tiếp
công dân
|
Ủy ban nhân dân cấp huyện, Thanh
tra huyện, các cơ quan chuyên môn thuộc UBND huyện
|
3
|
Tiếp công dân tại cấp xã
|
Tiếp
công dân
|
Ủy ban nhân dân cấp xã
|
V. Thủ tục xử lý đơn
|
1
|
Xử lý đơn tại cấp Thành phố
|
Xử
lý đơn
|
Ủy ban nhân dân Thành phố, Thanh
tra Thành phố và các cơ quan chuyên môn thuộc UBND Thành phố
|
2
|
Xử lý đơn tại cấp huyện
|
Xử
lý đơn
|
Ủy ban nhân dân cấp huyện, Thanh
tra huyện, các cơ quan chuyên môn thuộc UBND huyện
|
3
|
Xử lý đơn tại cấp xã
|
Xử
lý đơn
|
Ủy ban nhân dân cấp xã
|
|
|
|
|
|
|
Phần
II
NỘI
DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC GIẢI QUYẾT KHIẾU NẠI, TỐ
CÁO, TIẾP CÔNG DÂN, XỬ LÝ ĐƠN TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
I. Thủ tục giải quyết khiếu nại
lần đầu
1. Thủ tục giải quyết khiếu nại
lần đầu tại cấp Thành phố
Trình
tự thực hiện
|
- Bước 1: Tiếp nhận đơn khiếu nại
Nếu khiếu nại thuộc thẩm quyền giải
quyết của giám đốc sở, Chủ tịch UBND Thành phố theo Điều 20, 21 Luật Khiếu
nại, người khiếu nại phải gửi đơn và các tài liệu liên quan (nếu có) cho cơ
quan có thẩm quyền.
- Bước 2: Thụ lý giải quyết
khiếu nại
Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày
nhận được đơn thuộc thẩm quyền giải quyết của mình, cơ quan có thẩm quyền thụ
lý giải quyết và thông báo về việc thụ lý giải quyết; trường hợp không thụ lý
để giải quyết thì nêu rõ lý do.
- Bước 3: Xác minh nội dung
khiếu nại
Trong thời hạn giải quyết khiếu nại
lần đầu theo quy định tại Điều 28 Luật Khiếu nại, cơ quan có thẩm quyền có
trách nhiệm:
+ Kiểm tra lại quyết định hành
chính, hành vi hành chính của mình, của người có trách nhiệm do mình quản lý
trực tiếp, nếu khiếu nại đúng thì ra quyết định giải quyết khiếu nại ngay.
+ Trường hợp chưa có cơ sở kết luận
nội dung khiếu nại thì tự mình tiến hành xác minh, kết luận nội dung khiếu
nại hoặc giao cơ quan thanh tra nhà nước hoặc cơ quan, tổ chức, cá nhân có
trách nhiệm xác minh nội dung khiếu nại, kiến nghị giải quyết khiếu nại.
Việc xác minh nội dung khiếu nại
được thực hiện theo quy định tại Điều 29 Luật Khiếu nại, Mục 2, chương II của
Thông tư số 07/2013/TT-TTCP ngày 31/10/2013 của Thanh tra Chính phủ quy định
quy trình giải quyết khiếu nại hành chính.
- Bước 4: Tổ chức đối thoại
Đại diện cơ quan giải quyết trực
tiếp gặp gỡ, đối thoại với người khiếu nại, người bị khiếu nại, người có
quyền, nghĩa vụ liên quan, cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan để làm rõ
nội dung khiếu nại, yêu cầu của người khiếu nại và hướng giải quyết khiếu
nại, thông báo bằng văn bản với người khiếu nại, người bị khiếu nại, người có
quyền và nghĩa vụ liên quan, cơ quan, tổ chức có liên quan biết thời gian,
địa điểm, nội dung việc gặp gỡ, đối thoại.
Khi đối thoại, đại diện cơ quan có
thẩm quyền nêu rõ nội dung cần đối thoại; kết quả xác minh nội dung khiếu
nại; người tham gia đối thoại có quyền phát biểu ý kiến, đưa ra những bằng
chứng liên quan đến vụ việc khiếu nại và yêu cầu của mình.
Việc đối thoại được lập thành biên
bản; biên bản ghi rõ ý kiến của những người tham gia; kết quả đối thoại, có
chữ ký hoặc điểm chỉ của người tham gia; trường hợp người tham gia đối thoại
không ký, điểm chỉ xác nhận thì phải ghi rõ lý do, biên bản này được lưu vào
hồ sơ vụ việc khiếu nại. Kết quả đối thoại là một trong các căn cứ để giải
quyết khiếu nại.
- Bước 5: Ra quyết định giải
quyết khiếu nại.
Chủ tịch UBND Thành phố, Giám đốc
sở ra quyết định giải quyết khiếu nại bằng văn bản trong thời hạn 3 ngày làm
việc và gửi quyết định giải quyết khiếu nại cho người khiếu nại, người bị
khiếu nại, người có quyền, nghĩa vụ liên quan, cơ quan quản lý cấp trên.
|
Cách
thức thực hiện
|
Gửi đơn trực tiếp tại Ban tiếp công
dân Thành phố, bộ phận tiếp dân của các Sở hoặc theo đường bưu điện
|
Thành
phần, số lượng hồ sơ
|
- Thành phần hồ sơ, bao gồm:
+ Đơn khiếu nại hoặc bản ghi lời
khiếu nại;
+ Tài liệu, chứng cứ do các bên
cung cấp;
+ Biên bản kiểm tra, xác minh, kết
luận, kết quả giám định (nếu có);
+ Biên bản tổ chức đối thoại (nếu
có);
+ Quyết định giải quyết khiếu nại;
+ Các tài liệu khác có liên quan.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ
|
Thời
hạn giải quyết
|
Theo Điều 28 Luật Khiếu nại
Thời hạn giải quyết khiếu nại lần đầu không quá 30 ngày, kể từ ngày thụ lý để giải
quyết; đối với vụ việc phức tạp thì thời hạn giải quyết có thể kéo dài hơn nhưng
không quá 45 ngày, kể từ ngày thụ lý để giải quyết. Ở vùng sâu, vùng xa đi
lại khó khăn, thì thời hạn giải quyết khiếu nại lần đầu không quá 45 ngày, kể
từ ngày thụ lý để giải quyết; đối với vụ việc phức tạp thì thời hạn giải quyết
có thể kéo dài hơn nhưng không quá 60 ngày, kể từ ngày thụ lý để giải quyết.
|
Đối
tượng thực hiện TTHC
|
- Cá nhân
- Tổ chức
|
Cơ
quan thực hiện TTHC
|
- Cơ quan có thẩm quyền quyết
định: Chủ tịch UBND Thành phố, Giám đốc sở.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Thanh tra Thành phố, Thanh tra sở, cơ quan chuyên môn thuộc UBND
Thành phố, Sở.
|
Kết
quả thực hiện TTHC
|
Quyết định giải quyết khiếu nại lần
đầu
|
Tên
mẫu đơn, mẫu tờ khai
|
Đơn khiếu nại; Giấy ủy quyền khiếu
nại (ban hành kèm theo Quyết định số 1131/2008/QĐ-TTCP ngày 18/6/2008 của
Tổng Thanh tra Chính phủ) và các mẫu văn bản ban hành kèm theo Thông tư số 07/2013/TT-TTCP
ngày 31/10/2013 của Thanh tra Chính phủ quy định quy trình giải quyết khiếu
nại hành chính.
|
Yêu
cầu, điều kiện thực hiện TTHC
|
Theo Điều 2, Điều 8 và Điều 11
Luật Khiếu nại
1. Người khiếu nại phải là người có
quyền, lợi ích hợp pháp chịu tác động trực tiếp bởi quyết định hành chính,
hành vi hành chính mà mình khiếu nại.
2. Người khiếu nại phải là người có
năng lực hành vi dân sự đầy đủ theo quy định của pháp luật; trong trường hợp
thông qua người đại diện để thực hiện việc khiếu nại thì người đại diện phải
theo quy định tại Điều 12, Điều 16 Luật Khiếu nại.
3. Người khiếu nại phải làm đơn
khiếu nại và gửi đến đúng cơ quan có thẩm quyền giải quyết trong thời hạn,
thời hiệu theo quy định của Luật Khiếu nại.
4. Việc khiếu nại chưa có quyết
định giải quyết lần hai.
5. Việc khiếu nại chưa được tòa án
thụ lý để giải quyết.
|
Căn
cứ pháp lý của TTHC
|
Luật Khiếu nại, Nghị định số
75/2012/NĐ-CP ngày 03/10/2012 của Thanh tra Chính phủ quy định chi tiết một
số điều của Luật Khiếu nại; Thông tư số 07/2013/TT-TTCP ngày 31/10/2013 của
Thanh tra Chính phủ quy định quy trình giải quyết khiếu nại hành chính; Quyết
định số 1131/2008/QĐ-TTCP ngày 18/6/2008 của Tổng thanh tra Chính phủ về việc
ban hành mẫu văn bản trong hoạt động thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo;
Quyết định số 80/2014/QĐ-UBND ngày 14/11/2014 của UBND thành phố Hà Nội quy
định về việc khiếu nại và giải quyết khiếu nại trên địa bàn Thành phố.
|
2. Thủ tục giải quyết khiếu nại
lần đầu tại cấp huyện
Trình
tự thực hiện
|
- Bước 1: Tiếp nhận đơn khiếu nại
Nếu khiếu nại thuộc thẩm quyền giải
quyết của Chủ tịch UBND cấp huyện theo Điều 18 Luật Khiếu
nại, người khiếu nại phải gửi đơn và các tài liệu liên quan (nếu có) cho cơ
quan có thẩm quyền.
- Bước 2: Thụ lý giải quyết
khiếu nại
Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày
nhận được đơn thuộc thẩm quyền giải quyết của mình, Chủ tịch UBND huyện thụ
lý giải quyết và thông báo về việc thụ lý giải quyết; trường hợp không thụ lý
để giải quyết thì nêu rõ lý do.
- Bước 3: Xác minh nội dung
khiếu nại
Trong thời hạn giải quyết khiếu nại
lần đầu theo quy định tại Điều 28 Luật Khiếu nại, Chủ tịch UBND huyện có
trách nhiệm:
+ Kiểm tra lại quyết định hành
chính, hành vi hành chính của mình, của người có trách nhiệm do mình quản lý
trực tiếp, nếu khiếu nại đúng thì ra quyết định giải quyết khiếu nại ngay.
+ Trường hợp chưa có cơ sở kết luận
nội dung khiếu nại thì tự mình tiến hành xác minh, kết luận nội dung khiếu
nại hoặc giao cơ quan thanh tra nhà nước hoặc cơ quan, tổ chức, cá nhân có
trách nhiệm xác minh nội dung khiếu nại, kiến nghị giải quyết khiếu nại.
Việc xác minh nội dung khiếu nại
được thực hiện theo quy định tại Điều 29 Luật Khiếu nại, Mục 2, chương II của
Thông tư số 07/2013/TT-TTCP ngày 31/10/2013 của Thanh tra Chính phủ quy định
quy trình giải quyết khiếu nại hành chính.
- Bước 4: Tổ chức đối thoại
Đại diện UBND huyện gặp gỡ, đối
thoại với người khiếu nại, người bị khiếu nại, người có quyền, nghĩa vụ liên
quan, cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan để làm rõ nội dung khiếu nại,
yêu cầu của người khiếu nại và hướng giải quyết khiếu nại, thông báo bằng văn
bản với người khiếu nại, người bị khiếu nại, người có quyền và nghĩa vụ liên
quan, cơ quan, tổ chức có liên quan biết thời gian, địa điểm, nội dung việc
gặp gỡ, đối thoại.
Khi đối thoại, đại diện UBND huyện
nêu rõ nội dung cần đối thoại; kết quả xác minh nội dung khiếu nại; người
tham gia đối thoại có quyền phát biểu ý kiến, đưa ra những
bằng chứng liên quan đến vụ việc khiếu nại và yêu cầu của mình.
Việc đối thoại được lập thành biên
bản; biên bản ghi rõ ý kiến của những người tham gia; kết quả đối thoại, có
chữ ký hoặc điểm chỉ của người tham gia; trường hợp người tham gia đối thoại
không ký, điểm chỉ xác nhận thì phải ghi rõ lý do, biên bản này được lưu vào
hồ sơ vụ việc khiếu nại. Kết quả đối thoại Ià một trong các căn cứ để giải
quyết khiếu nại.
- Bước 5: Ra quyết định giải
quyết khiếu nại.
Chủ tịch UBND cấp huyện ra quyết
định giải quyết khiếu nại bằng văn bản trong thời hạn 3 ngày làm việc và gửi
quyết định giải quyết khiếu nại cho người khiếu nại, người bị khiếu nại,
người có quyền, nghĩa vụ liên quan, cơ quan quản lý cấp trên.
|
Cách
thức thực hiện
|
Gửi đơn trực tiếp tại Ban Tiếp công
dân huyện hoặc theo đường bưu điện
|
Thành
phần, số lượng hồ sơ
|
- Thành phần hồ sơ, bao gồm:
+ Đơn khiếu nại hoặc bản ghi lời
khiếu nại;
+ Tài liệu, chứng cứ do các bên
cung cấp;
+ Biên bản kiểm tra, xác minh, kết
luận, kết quả giám định (nếu có);
+ Biên bản tổ chức đối thoại (nếu
có);
+ Quyết định giải quyết khiếu nại;
+ Các tài liệu khác có liên quan.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ
|
Thời
hạn giải quyết
|
Theo Điều 28 Luật Khiếu nại:
Thời hạn giải quyết khiếu nại lần
đầu không quá 30 ngày, kể từ ngày thụ lý để giải quyết; đối với vụ việc phức
tạp thì thời hạn giải quyết có thể kéo dài hơn nhưng không quá 45 ngày, kể từ
ngày thụ lý để giải quyết. Ở vùng sâu, vùng xa đi lại khó khăn, thì thời hạn
giải quyết khiếu nại lần đầu không quá 45 ngày, kể từ ngày thụ lý để giải
quyết; đối với vụ việc phức tạp thì thời hạn giải quyết có thể kéo dài hơn
nhưng không quá 60 ngày, kể từ ngày thụ lý để giải quyết.
|
Đối
tượng thực hiện TTHC
|
- Cá nhân
- Tổ chức
|
Cơ
quan thực hiện TTHC
|
- Cơ quan có thẩm quyền quyết
định: Chủ tịch UBND cấp huyện.
Cơ quan trực tiếp thực hiện: Thanh tra huyện; phòng, ban chuyên môn thuộc UBND huyện.
|
Kết
quả thực hiện TTHC
|
Quyết định giải quyết khiếu nại lần
đầu
|
Tên
mẫu đơn, mẫu tờ khai
|
Đơn khiếu nại; Giấy ủy quyền khiếu
nại (ban hành kèm theo Quyết định số 1131/2008/QĐ-TTCP ngày 18/6/2008 của
Tổng Thanh tra Chính phủ) và các mẫu văn bản ban hành kèm theo Thông tư số
07/2013/TT-TTCP ngày 31/10/2013 của Thanh tra Chính phủ quy định quy trình
giải quyết khiếu nại hành chính.
|
Yêu
cầu, điều kiện thực hiện TTHC
|
Theo Điều 2, Điều 8 và Điều 11
Luật Khiếu nại
1. Người khiếu nại phải là người có
quyền, lợi ích hợp pháp chịu tác động trực tiếp bởi quyết định hành chính,
hành vi hành chính mà mình khiếu nại.
2. Người khiếu nại phải là người có
năng lực hành vi dân sự đầy đủ theo quy định của pháp luật; trong trường hợp
thông qua người đại diện để thực hiện việc khiếu nại thì người đại diện phải
theo quy định tại Điều 12, Điều 16 Luật Khiếu nại.
3. Người khiếu nại phải làm đơn
khiếu nại và gửi đến đúng cơ quan có thẩm quyền giải quyết trong thời hạn,
thời hiệu theo quy định của Luật Khiếu nại.
4. Việc khiếu nại chưa có quyết
định giải quyết lần hai.
5. Việc khiếu nại chưa được tòa án
thụ lý để giải quyết.
|
Căn
cứ pháp lý của TTHC
|
Luật Khiếu nại, Nghị định số
75/2012/NĐ-CP ngày 03/10/2012 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của
Luật Khiếu nại; Thông tư số 07/2013/TT-TTCP ngày 31/10/2013 của Thanh tra
Chính phủ quy định quy trình giải quyết khiếu nại hành chính; Quyết định số
1131/2008/QĐ-TTCP của Tổng Thanh tra Chính phủ ngày 18/6/2008 về việc ban
hành mẫu văn bản trong hoạt động thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo;
Quyết định số 80/2014/QĐ-UBND ngày 14/11/2014 của UBND Thành phố Hà Nội quy
định về việc khiếu nại và giải quyết khiếu nại trên địa bàn Thành phố.
|
3. Thủ tục giải quyết khiếu nại
lần đầu tại cấp xã
Trình
tự thực hiện
|
- Bước 1: Tiếp nhận đơn khiếu nại
Nếu khiếu nại thuộc thẩm quyền giải
quyết của Chủ tịch UBND xã theo Điều 17 Luật Khiếu nại, người khiếu nại phải
gửi đơn và các tài liệu liên quan (nếu có) cho cơ quan có thẩm quyền.
- Bước 2: Thụ lý giải quyết
khiếu nại
Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày
nhận được đơn thuộc thẩm quyền giải quyết của mình, Chủ tịch UBND xã thụ lý
giải quyết và thông báo về việc thụ lý giải quyết; trường hợp không thụ lý để
giải quyết thì nêu rõ lý do.
- Bước 3: Xác minh nội dung
khiếu nại
Trong thời hạn giải quyết khiếu nại
lần đầu theo quy định tại Điều 28 Luật Khiếu nại, Chủ tịch UBND xã có trách
nhiệm:
+ Kiểm tra lại quyết định hành
chính, hành vi hành chính của mình, của người có trách nhiệm do mình quản lý
trực tiếp, nếu khiếu nại đúng thì ra quyết định giải quyết khiếu nại ngay.
+ Trường hợp chưa có cơ sở kết luận
nội dung khiếu nại thì tự mình tiến hành xác minh, kết luận nội dung khiếu
nại hoặc giao cơ quan, tổ chức, cá nhân có trách nhiệm xác minh nội dung
khiếu nại, kiến nghị giải quyết khiếu nại.
Việc xác minh nội dung khiếu nại
được thực hiện theo quy định tại Điều 29 Luật Khiếu nại, Mục 2, chương II của
Thông tư số 07/2013/TT-TTCP ngày 31/10/2013 của Thanh tra Chính phủ quy định
quy trình giải quyết khiếu nại hành chính.
- Bước 4: Tổ chức đối thoại
Đại diện UBND xã gặp gỡ, đối thoại
với người khiếu nại, người bị khiếu nại, người có quyền, nghĩa vụ liên quan,
cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan để làm rõ nội dung khiếu nại, yêu cầu
của người khiếu nại và hướng giải quyết khiếu nại, thông báo bằng văn bản với
người khiếu nại, người bị khiếu nại, người có quyền và nghĩa vụ liên quan, cơ
quan, tổ chức có liên quan biết thời gian, địa điểm, nội dung việc gặp gỡ,
đối thoại.
Khi đối thoại, đại diện UBND xã nêu
rõ nội dung cần đối thoại; kết quả xác minh nội dung khiếu nại; người tham
gia đối thoại có quyền phát biểu ý kiến, đưa ra những bằng chứng liên quan
đến vụ việc khiếu nại và yêu cầu của mình.
Việc đối thoại được lập thành biên
bản; biên bản ghi rõ ý kiến của những người tham gia; kết quả đối thoại, có
chữ ký hoặc điểm chỉ của người tham gia; trường hợp người tham gia đối thoại
không ký, điểm chỉ xác nhận thì phải ghi rõ lý do, biên bản này được lưu vào
hồ sơ vụ việc khiếu nại. Kết quả đối thoại là một trong các căn cứ để giải
quyết khiếu nại.
- Bước 5: Ra quyết định giải
quyết khiếu nại.
Chủ tịch UBND cấp xã ra quyết định
giải quyết khiếu nại bằng văn bản trong thời hạn 3 ngày làm việc và gửi quyết
định giải quyết khiếu nại cho người khiếu nại, người bị khiếu nại, người có
quyền, nghĩa vụ liên quan, cơ quan quản lý cấp trên.
|
Cách
thức thực hiện
|
Gửi đơn trực tiếp tại Trụ sở UBND
xã hoặc theo đường bưu điện
|
Thành
phần, số lượng hồ sơ
|
- Thành phần hồ sơ, bao gồm:
+ Đơn khiếu nại hoặc bản ghi lời
khiếu nại;
+ Tài liệu, chứng cứ do các bên
cung cấp;
+ Biên bản kiểm tra, xác minh, kết
luận, kết quả giám định (nếu có);
+ Biên bản tổ chức đối thoại (nếu
có);
+ Quyết định giải quyết khiếu nại;
+ Các tài liệu khác có liên quan.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ
|
Thời
hạn giải quyết
|
Theo Điều 28 Luật Khiếu nại
Thời hạn giải quyết khiếu nại lần
đầu không quá 30 ngày, kể từ ngày thụ lý để giải quyết; đối với vụ việc phức
tạp thì thời hạn giải quyết có thể kéo dài hơn nhưng không quá 45 ngày, kể từ
ngày thụ lý để giải quyết. Ở vùng sâu, vùng xa đi lại khó khăn, thì thời hạn
giải quyết khiếu nại lần đầu không quá 45 ngày, kể từ ngày thụ lý để giải
quyết; đối với vụ việc phức tạp thì thời hạn giải quyết có thể kéo dài hơn
nhưng không quá 60 ngày, kể từ ngày thụ lý để giải quyết.
|
Đối
tượng thực hiện TTHC
|
- Cá nhân
- Tổ chức
|
Cơ
quan thực hiện TTHC
|
- Cơ quan có thẩm quyền quyết
định: Chủ tịch UBND xã, phường, thị trấn
- Cơ quan trực tiếp thực hiện: UBND xã, phường, thị trấn.
|
Kết
quả thực hiện TTHC
|
Quyết định giải quyết khiếu nại lần
đầu
|
Tên
mẫu đơn, mẫu tờ khai
|
Đơn khiếu nại; Giấy ủy quyền khiếu
nại (ban hành kèm theo Quyết định số 1131/2008/QĐ-TTCP ngày 18/6/2008 của
Tổng Thanh tra Chính phủ) và các mẫu văn bản ban hành kèm theo Thông tư số
07/2013/TT-TTCP ngày 31/10/2013 của Thanh tra Chính phủ quy định quy trình
giải quyết khiếu nại hành chính.
|
Yêu
cầu, điều kiện thực hiện TTHC
|
Theo Điều 2, Điều 8 và Điều 11
Luật Khiếu nại
1. Người khiếu nại phải là người có
quyền, lợi ích hợp pháp chịu tác động trực tiếp bởi quyết định hành chính,
hành vi hành chính mà mình khiếu nại.
2. Người khiếu nại phải là người có
năng lực hành vi dân sự đầy đủ theo quy định của pháp luật; trong trường hợp
thông qua người đại diện để thực hiện việc khiếu nại thì người đại diện phải
theo quy định tại Điều 12, Điều 16 Luật Khiếu nại.
3. Người khiếu nại phải làm đơn
khiếu nại và gửi đến đúng cơ quan có thẩm quyền giải quyết trong thời hạn,
thời hiệu theo quy định của Luật Khiếu nại.
4. Việc khiếu nại chưa có quyết
định giải quyết lần hai.
5. Việc khiếu nại chưa được tòa án
thụ lý để giải quyết.
|
Căn
cứ pháp lý của TTHC
|
Luật Khiếu nại; Nghị định số
75/2012/NĐ-CP ngày 3/10/2012 của Thanh tra Chính phủ quy định chi tiết một số
điều của Luật khiếu nại; Thông tư số 07/2013/TT-TTCP ngày 31/10/2013 của
Thanh tra Chính phủ quy định quy trình giải quyết khiếu nại hành chính; Quyết
định số 1131/2008/QĐ-TTCP ngày 18/6/2008 của Tổng Thanh tra Chính phủ về việc
ban hành mẫu văn bản trong hoạt động thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo;
Quyết định số 80/2014/QĐ-UBND ngày 14/11/2014 của UBND thành phố Hà Nội quy
định về việc khiếu nại và giải quyết khiếu nại trên địa bàn Thành phố.
|
II. Thủ tục giải quyết khiếu nại
lần hai
1. Thủ tục giải quyết khiếu nại
lần hai tại cấp Thành phố
Trình
tự thực hiện
|
- Bước 1: Tiếp nhận đơn
Nếu khiếu nại lần hai thuộc thẩm
quyền giải quyết của Chủ tịch UBND Thành phố, Giám đốc sở theo Điều 20, 21
Luật Khiếu nại thì người khiếu nại phải gửi đơn kèm theo bản sao quyết định
giải quyết khiếu nại lần đầu và các tài liệu liên quan.
- Bước 2: Thụ lý đơn
Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày
nhận được khiếu nại thuộc thẩm quyền giải quyết của mình, cơ quan có thẩm
quyền thụ lý đơn để giải quyết và thông báo bằng văn bản cho người khiếu nại,
người giải quyết khiếu nại lần đầu biết; trường hợp không thụ lý để giải
quyết thì thông báo bằng văn bản cho người khiếu nại và nêu rõ lý do.
- Bước 3: Xác minh vụ việc khiếu
nại.
Trong quá trình giải quyết khiếu
nại lần hai, cơ quan có thẩm quyền căn cứ vào nội dung, tính chất của việc
khiếu nại tiến hành xác minh, kết luận nội dung khiếu nại. Việc xác minh thực
hiện theo quy định tại khoản 2, 3, 4 Điều 29 Luật Khiếu nại, Mục 2, chương II
của Thông tư số 07/2013/TT-TTCP ngày 31/10/2013 của Thanh tra Chính phủ quy
định quy trình giải quyết khiếu nại hành chính.
- Bước 4: Tổ chức đối thoại
Trong quá trình giải quyết khiếu
nại lần hai, cơ quan có thẩm quyền tiến hành đối thoại với người khiếu nại,
người bị khiếu nại, người có quyền và nghĩa vụ liên quan, cơ quan, tổ chức,
cá nhân có liên quan để làm rõ nội dung khiếu nại, yêu cầu của người khiếu
nại, hướng giải quyết khiếu nại, thông báo bằng văn bản với người khiếu nại,
người bị khiếu nại, người có quyền và nghĩa vụ liên quan, cơ quan, tổ chức có
liên quan biết thời gian, địa điểm, nội dung việc gặp gỡ, đối thoại.
Khi đối thoại, đại diện cơ quan
thẩm quyền nêu rõ nội dung cần đối thoại; kết quả xác minh nội dung khiếu
nại; người tham gia đối thoại có quyền phát biểu ý kiến, đưa ra những bằng
chứng liên quan đến vụ việc khiếu nại và yêu cầu của mình.
Việc đối thoại được lập thành biên
bản; biên bản ghi rõ ý kiến của những người tham gia; kết quả đối thoại, có
chữ ký hoặc điểm chỉ của người tham gia; trường hợp người tham gia đối thoại
không ký, điểm chỉ xác nhận thì phải ghi rõ lý do, biên bản này được lưu vào
hồ sơ vụ việc khiếu nại. Kết quả đối thoại là một trong các căn cứ để giải
quyết khiếu nại.
- Bước 5: Ra quyết định giải
quyết khiếu nại.
Chủ tịch UBND Thành phố, Giám đốc
sở ra quyết định giải quyết khiếu nại bằng văn bản. Nội dung quyết định giải
quyết khiếu nại có các nội dung: Ngày, tháng, năm ra quyết định; Tên, địa chỉ
của người khiếu nại, người bị khiếu nại; Nội dung khiếu nại; Kết quả giải quyết
khiếu nại của người giải quyết khiếu nại lần đầu; Kết quả xác minh nội dung
khiếu nại; Kết quả đối thoại; Căn cứ pháp luật để giải quyết khiếu nại; Kết
luận nội dung khiếu nại là đúng, đúng một phần hoặc sai toàn bộ. Trường hợp
khiếu nại là đúng hoặc đúng một phần thì yêu cầu người có quyết định hành
chính, hành vi hành chính bị khiếu nại sửa đổi, hủy bỏ một phần hay toàn bộ
quyết định hành chính, chấm dứt hành vi hành chính bị khiếu nại. Trường hợp
kết luận nội dung khiếu nại là sai toàn bộ thì yêu cầu người khiếu nại, người
có quyền, nghĩa vụ liên quan thực hiện nghiêm chỉnh quyết định hành chính,
hành vi hành chính; Việc bồi thường cho người bị thiệt hại (nếu có); Quyền
khởi kiện vụ án hành chính tại Tòa án.
Trong thời hạn 07 ngày, kể từ ngày
có quyết định giải quyết khiếu nại lần 2, gửi quyết định giải quyết khiếu nại
cho người khiếu nại, người bị khiếu nại, người giải quyết khiếu nại lần đầu,
người có quyền, nghĩa vụ liên quan, cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền
chuyển khiếu nại đến. UBND Thành phố, Sở công khai quyết định giải quyết
khiếu nại theo một trong các hình thức sau đây: Công bố tại cuộc họp cơ quan
tổ chức nơi người bị khiếu nại công tác; Niêm yết tại trụ sở cơ quan; Thông
báo trên phương tiện thông tin đại chúng.
|
Cách
thức thực hiện
|
Gửi đơn trực tiếp tại Ban tiếp công
dân Thành phố, bộ phận tiếp dân của các Sở hoặc theo đường bưu điện
|
Thành
phần, số lượng hồ sơ
|
Theo quy định tại Điều 43, Luật
Khiếu nại:
- Thành phần hồ sơ, bao gồm:
+ Đơn khiếu nại hoặc bản ghi lời
khiếu nại;
+ Tài liệu, chứng cứ do các bên
cung cấp;
+ Biên bản kiểm tra, xác minh, kết
luận, kết quả giám định (nếu có);
+ Biên bản tổ chức đối thoại (nếu
có);
+ Quyết định giải quyết khiếu nại
lần đầu
+ Các tài liệu khác có liên quan.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ
|
Thời
hạn giải quyết
|
Theo Điều 37, Luật Khiếu nại:
Thời hạn giải quyết khiếu nại lần
hai không quá 45 ngày, kể từ ngày thụ lý để giải quyết; đối với vụ việc phức
tạp thì thời hạn giải quyết khiếu nại có thể kéo dài hơn nhưng không quá 60
ngày, kể từ ngày thụ lý để giải quyết.
Ở vùng sâu, vùng xa đi lại khó
khăn, thời hạn giải quyết khiếu nại lần hai không quá 60 ngày, kể từ ngày thụ
lý để giải quyết; đối với vụ việc phức tạp thì thời hạn giải quyết khiếu nại
có thể kéo dài hơn nhưng không quá 70 ngày, kể từ ngày thụ lý để giải quyết.
|
Đối
tượng thực hiện TTHC
|
- Cá nhân
- Tổ chức
|
Cơ
quan thực hiện TTHC
|
- Cơ quan có thẩm quyền quyết
định: Chủ tịch UBND Thành phố, Giám đốc sở.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Thanh tra Thành phố, Thanh tra Sở, các cơ quan chuyên môn thuộc UBND
Thành phố, Sở.
|
Kết
quả thực hiện TTHC
|
Quyết định giải quyết khiếu nại lần
hai
|
Tên
mẫu đơn, mẫu tờ khai
|
Đơn khiếu nại; Giấy ủy quyền khiếu
nại (ban hành kèm theo Quyết định số 1131/2008/QĐ-TTCP ngày 18/6/2008 của
Tổng Thanh tra Chính phủ) và các mẫu văn bản ban hành kèm theo Thông tư số
07/2013/TT-TTCP ngày 31/10/2013 của Thanh tra Chính phủ quy định quy trình
giải quyết khiếu nại hành chính.
|
Yêu
cầu, điều kiện thực hiện TTHC
|
Theo Điều 36, Luật Khiếu nại:
1. Người khiếu nại phải là người có
quyền, lợi ích hợp pháp chịu tác động trực tiếp bởi quyết định hành chính,
hành vi hành chính mà mình khiếu nại.
2. Người khiếu nại phải là người có
năng lực hành vi dân sự đầy đủ theo quy định của pháp luật.
3. Người khiếu nại phải làm đơn
khiếu nại và gửi đến đúng cơ quan có thẩm quyền giải quyết trong thời hạn,
thời hiệu theo quy định của Luật Khiếu nại.
4. Việc khiếu nại chưa có quyết
định giải quyết lần hai.
5. Việc khiếu nại chưa được Tòa án
thụ lý để giải quyết.
|
Căn
cứ pháp lý của TTHC
|
Luật Khiếu nại; Nghị định
75/2012/NĐ-CP ngày 3/10/2012 của Thanh tra Chính phủ quy định chi tiết một số
điều của Luật Khiếu nại; Thông tư số 07/2013/TT-TTCP ngày 31/10/2013 của
Thanh tra Chính phủ quy định quy trình giải quyết khiếu nại hành chính; Quyết
định số 1131/2008/QĐ-TTCP của Tổng Thanh tra Chính phủ ngày 18/6/2008 về việc
ban hành mẫu văn bản trong hoạt động thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo;
Quyết định số 80/2014/QĐ-UBND ngày 14/11/2014 của UBND thành phố Hà Nội quy
định về việc khiếu nại và giải quyết khiếu nại trên địa bàn Thành phố.
|
2. Thủ tục giải quyết khiếu nại
lần hai tại cấp huyện
Trình
tự thực hiện
|
- Bước 1: Tiếp nhận đơn
Nếu khiếu nại lần hai thuộc thẩm
quyền giải quyết của Chủ tịch UBND cấp huyện theo Điều 18 Luật Khiếu nại thì
người khiếu nại phải gửi đơn kèm theo bản sao quyết định giải quyết khiếu nại
lần đầu và các tài liệu liên quan.
- Bước 2: Thụ lý đơn
Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày
nhận được khiếu nại thuộc thẩm quyền giải quyết của
mình, Chủ tịch UBND cấp huyện thụ lý đơn để giải quyết và thông báo bằng văn
bản cho người khiếu nại, người giải quyết khiếu nại lần đầu biết; trường hợp
không thụ lý để giải quyết thì thông báo bằng văn bản cho người khiếu nại và
nêu rõ lý do.
- Bước 3: Xác minh vụ việc khiếu
nại.
Trong quá trình giải quyết khiếu
nại lần hai, Chủ tịch UBND cấp huyện căn cứ vào nội dung, tính chất của việc
khiếu nại tiến hành xác minh, kết luận nội dung khiếu nại. Việc xác minh thực
hiện theo quy định tại khoản 2, 3, 4 Điều 29 Luật Khiếu nại, Mục 2, chương II
của Thông tư số 07/2013/TT-TTCP ngày 31/10/2013 của Thanh tra Chính phủ quy
định quy trình giải quyết khiếu nại hành chính.
- Bước 4: Tổ chức đối thoại
Trong quá trình giải quyết khiếu
nại lần hai, Chủ tịch UBND cấp huyện tiến hành đối thoại với người khiếu nại,
người bị khiếu nại, người có quyền và nghĩa vụ liên quan, cơ quan, tổ chức,
cá nhân có liên quan để làm rõ nội dung khiếu nại, yêu cầu của người khiếu
nại, hướng giải quyết khiếu nại, thông báo bằng văn bản với người khiếu nại,
người bị khiếu nại, người có quyền và nghĩa vụ liên quan, cơ quan, tổ chức có
liên quan biết thời gian, địa điểm, nội dung việc gặp gỡ, đối thoại.
Khi đối thoại, đại diện UBND cấp
huyện nêu rõ nội dung cần đối thoại; kết quả xác minh nội dung khiếu nại;
người tham gia đối thoại có quyền phát biểu ý kiến, đưa ra những bằng chứng
liên quan đến vụ việc khiếu nại và yêu cầu của mình.
Việc đối thoại được lập thành biên
bản; biên bản ghi rõ ý kiến của những người tham gia; kết quả đối thoại, có
chữ ký hoặc điểm chỉ của người tham gia; trường hợp người tham gia đối thoại
không ký, điểm chỉ xác nhận thì phải ghi rõ lý do, biên bản này được lưu vào
hồ sơ vụ việc khiếu nại. Kết quả đối thoại là một trong các căn cứ để giải
quyết khiếu nại.
- Bước 5: Ra quyết định giải
quyết khiếu nại.
Chủ tịch UBND cấp huyện ra quyết
định giải quyết khiếu nại bằng văn bản. Nội dung quyết định giải quyết khiếu
nại có các nội dung: Ngày, tháng, năm ra quyết định; Tên, địa chỉ của người
khiếu nại, người bị khiếu nại; Nội dung khiếu nại; Kết quả giải quyết khiếu
nại của người giải quyết khiếu nại lần đầu; Kết quả xác minh nội dung khiếu
nại; Kết quả đối thoại; Căn cứ pháp luật để giải quyết khiếu nại; Kết luận
nội dung khiếu nại là đúng, đúng một phần hoặc sai toàn bộ. Trường hợp khiếu
nại là đúng hoặc đúng một phần thì yêu cầu người có quyết định hành chính,
hành vi hành chính bị khiếu nại sửa đổi, hủy bỏ một phần hay toàn bộ quyết
định hành chính, chấm dứt hành vi hành chính bị khiếu nại. Trường hợp kết
luận nội dung khiếu nại là sai toàn bộ thì yêu cầu người khiếu nại, người có
quyền, nghĩa vụ liên quan thực hiện nghiêm chỉnh quyết định hành chính, hành
vi hành chính; Việc bồi thường cho người bị thiệt hại (nếu có); Quyền khởi
kiện vụ án hành chính tại Tòa án.
Trong thời hạn 07 ngày, kể từ ngày
có quyết định giải quyết khiếu nại lần 2, gửi quyết định giải quyết khiếu nại
cho người khiếu nại, người bị khiếu nại, người giải quyết khiếu nại lần đầu,
người có quyền, nghĩa vụ liên quan, cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền
chuyển khiếu nại đến. UBND cấp huyện công khai quyết định giải quyết khiếu
nại theo một trong các hình thức sau đây: Công bố tại cuộc họp cơ quan, tổ
chức nơi người bị khiếu nại công tác; Niêm yết tại trụ sở cơ quan; Thông báo
trên phương tiện thông tin đại chúng.
|
Cách
thức thực hiện
|
Gửi đơn trực tiếp tại Ban Tiếp công
dân huyện hoặc theo đường bưu điện
|
Thành
phần, số lượng hồ sơ
|
Theo quy định tại Điều 43, Luật
Khiếu nại:
- Thành phần hồ sơ, bao gồm:
+ Đơn khiếu nại hoặc bản ghi lời
khiếu nại;
+ Tài liệu, chứng cứ do các bên
cung cấp;
+ Biên bản kiểm tra, xác minh, kết
luận, kết quả giám định (nếu có);
+ Biên bản tổ
chức đối thoại (nếu có);
+ Quyết định giải quyết khiếu nại
lần đầu
+ Các tài liệu khác có liên quan.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ
|
Thời
hạn giải quyết
|
Theo Điều 37, Luật Khiếu nại:
Thời hạn giải quyết khiếu nại lần
hai không quá 45 ngày, kể từ ngày thụ lý để giải quyết; đối với vụ việc phức
tạp thì thời hạn giải quyết khiếu nại có thể kéo dài hơn nhưng không quá 60
ngày, kể từ ngày thụ lý để giải quyết.
Ở vùng sâu, vùng xa đi lại khó
khăn, thời hạn giải quyết khiếu nại lần hai không quá 60 ngày, kể từ ngày thụ
lý để giải quyết; đối với vụ việc phức tạp thì thời hạn giải quyết khiếu nại
có thể kéo dài hơn nhưng không quá 70 ngày, kể từ ngày thụ lý để giải quyết.
|
Đối
tượng thực hiện TTHC
|
- Cá nhân
- Tổ chức
|
Cơ
quan thực hiện TTHC
|
- Cơ quan có thẩm quyền quyết
định: Chủ tịch UBND cấp huyện.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Thanh tra cấp huyện, các phòng ban chuyên môn thuộc UBND huyện.
|
Kết
quả thực hiện TTHC
|
Quyết định giải quyết khiếu nại lần
hai
|
Tên
mẫu đơn, mẫu tờ khai
|
Đơn khiếu nại; Giấy ủy quyền khiếu
nại (ban hành kèm theo Quyết định số 1131/2008/QĐ-TTCP ngày 18/6/2008 của
Tổng Thanh tra Chính phủ) và các mẫu văn bản ban hành kèm theo Thông tư số
07/2013/TT-TTCP ngày 31/10/2013 của Thanh tra Chính phủ quy định quy trình
giải quyết khiếu nại hành chính.
|
Yêu
cầu, điều kiện thực hiện TTHC
|
Theo Điều 36, Luật Khiếu nại:
1. Người khiếu nại phải là người có
quyền, lợi ích hợp pháp chịu tác động trực tiếp bởi quyết định hành chính,
hành vi hành chính mà mình khiếu nại.
2. Người khiếu nại phải là người có
năng lực hành vi dân sự đầy đủ theo quy định của pháp luật.
3. Người khiếu nại phải làm đơn
khiếu nại và gửi đến đúng cơ quan có thẩm quyền giải quyết trong thời hạn,
thời hiệu theo quy định của Luật Khiếu nại.
4. Việc khiếu nại chưa có quyết
định giải quyết lần hai.
5. Việc khiếu nại chưa được Tòa án
thụ lý để giải quyết.
|
Căn
cứ pháp lý của TTHC
|
Luật Khiếu nại; Nghị định
75/2012/NĐ-CP ngày 03/10/2012 của Thanh tra Chính phủ quy định chi tiết một
số điều của Luật Khiếu nại; Thông tư số 07/2013/TT-TTCP ngày 31/10/2013 của
Thanh tra Chính phủ quy định quy trình giải quyết khiếu nại hành chính, Quyết
định số 1131/2008/QĐ-TTCP ngày 18/6/2008 của Tổng Thanh tra Chính phủ về việc
ban hành mẫu văn bản trong hoạt động thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo.
Quyết định số 80/2014/QĐ-UBND ngày 14/11/2014 của UBND thành phố Hà Nội quy
định về việc khiếu nại và giải quyết khiếu nại trên địa bàn Thành phố.
|
III. Thủ tục giải quyết tố cáo
1. Giải quyết tố cáo tại cấp
Thành phố
Trình
tự thực hiện
|
- Bước 1: Tiếp nhận, xử lý thông
tin tố cáo:
Khi nhận được tố cáo thì người giải
quyết tố cáo có trách nhiệm phân loại và xử lý như sau:
a) Nếu tố cáo thuộc thẩm quyền giải
quyết của Chủ tịch UBND Thành phố và thủ trưởng các cơ quan chuyên môn của
UBND Thành phố thì trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày nhận được đơn tố cáo,
phải kiểm tra, xác minh họ, tên, địa chỉ của người tố cáo và quyết định việc
thụ lý hoặc không thụ lý giải quyết tố cáo, đồng thời thông báo cho người tố
cáo biết lý do việc không thụ lý, nếu có yêu cầu; trường hợp phải kiểm tra,
xác minh tại nhiều địa điểm thì thời hạn kiểm tra, xác minh có thể dài hơn
nhưng không quá 15 ngày;
b) Nếu tố cáo không thuộc thẩm
quyền giải quyết của UBND Thành phố và các cơ quan chuyên môn thuộc UBND
Thành phố thì trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đơn tố
cáo, người tiếp nhận phải chuyển đơn tố cáo cho cơ quan, tổ chức, cá nhân có
thẩm quyền giải quyết và thông báo cho người tố cáo, nếu có yêu cầu. Trường
hợp người tố cáo đến tố cáo trực tiếp thì người tiếp nhận tố cáo hướng dẫn
người tố cáo đến tố cáo với cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền giải
quyết.
- Bước 2: Thụ lý, xác minh nội dung
tố cáo:
Chủ tịch UBND Thành phố và thủ
trưởng các cơ quan chuyên môn thuộc UBND Thành phố ban hành quyết định thụ lý
giải quyết tố cáo (sau đây gọi tắt là quyết định thụ lý). Việc thay đổi, bổ
sung nội dung quyết định thụ lý phải thực hiện bằng quyết định của người giải
quyết tố cáo. Trong trường hợp người giải quyết tố cáo tiến hành xác minh thì
trong quyết định thụ lý phải thành lập đoàn xác minh tố cáo hoặc tổ xác minh
tố cáo (sau đây gọi chung là Tổ xác minh) có từ hai người trở lên, trong đó
giao cho một người làm Tổ trưởng Tổ xác minh. Trong quá trình xác minh, Tổ
xác minh phải làm việc với người bị tố cáo, người tố cáo; thu thập các tài
liệu liên quan đến nội dung tố cáo; báo cáo kết quả xác minh...(theo quy định
tại các điều từ Điều 12- Điều 20 của Thông tư số 06/2013/TT-TTCP ngày
30/9/2013 của Thanh tra Chính phủ quy định quy trình giải quyết tố cáo).
- Bước 3: Kết luận nội dung tố
cáo:
Căn cứ báo cáo kết quả xác minh nội
dung tố cáo, các thông tin, tài liệu, chứng cứ có liên quan, đối chiếu với
các quy định của pháp luật, chủ tịch UBND Thành phố hoặc thủ trưởng các cơ
quan chuyên môn thuộc UBND Thành phố ban hành kết luận nội dung tố cáo.
- Bước 4: Xử lý tố cáo của người
giải quyết tố cáo:
Ngay sau khi có kết luận về nội
dung tố cáo, Chủ tịch UBND Thành phố hoặc thủ trưởng các cơ quan chuyên môn
thuộc UBND Thành phố phải căn cứ kết quả xác minh, kết luận nội dung tố cáo
để xử lý theo quy định tại Điều 24 Thông tư số 06/2013/TT-TTCP ngày 30/9/2013
của Thanh tra Chính phủ.
- Bước 5: Công khai kết luận nội
dung tố cáo, quyết định xử lý hành vi vi phạm bị tố cáo và thông báo kết quả giải
quyết tố cáo cho người tố cáo.
Theo quy định tại Điều 25 Thông tư
số 06/2013/TT-TTCP ngày 30/9/2013 của Thanh tra Chính phủ:
1. Người giải quyết tố cáo có trách
nhiệm công khai kết luận nội dung tố cáo, quyết định xử lý hành vi vi phạm bị
tố cáo theo quy định tại Điều 11 Nghị định số 76/2012/NĐ-CP ngày 03/10/2012
của Chính phủ.
2. Trong trường hợp người tố cáo có
yêu cầu thì người giải quyết tố cáo thông báo kết quả giải quyết tố cáo cho
người tố cáo, trừ những thông tin thuộc bí mật nhà nước. Việc thông báo kết
quả giải quyết tố cáo được thực hiện bằng một trong hai hình thức sau:
a) Gửi kết luận nội dung tố cáo,
quyết định, văn bản xử lý tố cáo.
b) Gửi văn bản thông báo kết quả
giải quyết tố cáo theo Mẫu số 19-TC ban hành kèm theo Thông tư này, trong đó
phải nêu được kết quả xác minh, kết luận nội dung tố cáo, nội dung quyết
định, văn bản xử lý tố cáo.
|
Cách
thức thực hiện
|
- Tố cáo trực tiếp tại Ban Tiếp
công dân Thành phố hoặc gửi đơn tố cáo qua đường bưu điện
|
Thành
phần, số lượng hồ sơ
|
- Thành phần hồ sơ giải quyết tố
cáo gồm:
+ Nhóm 1 gồm các văn bản, tài liệu
sau: Đơn tố cáo hoặc Biên bản ghi nội dung tố cáo trực tiếp; Quyết định thụ
lý, Quyết định thành lập Tổ xác minh; Kế hoạch xác minh tố cáo; Báo cáo kết
quả thẩm tra, xác minh nội dung tố cáo; Kết luận nội dung tố cáo; các văn bản
thông báo, xử lý, kiến nghị xử lý tố cáo.
+ Nhóm 2 gồm các văn bản, tài liệu
sau: Các biên bản làm việc; văn bản, tài liệu, chứng cứ thu thập được; văn
bản giải trình của người bị tố cáo; các tài liệu khác có liên quan đến nội
dung tố cáo.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ
|
Thời
hạn giải quyết
|
Theo quy định tại Điều 21 Luật Tố
cáo: thời hạn giải quyết tố cáo là 60 ngày, kể từ ngày thụ lý giải quyết tố
cáo; đối với vụ việc phức tạp thì thời hạn giải quyết là 90 ngày, kể từ ngày
thụ lý giải quyết tố cáo. Trường hợp cần thiết, người có thẩm quyền giải
quyết tố cáo có thể gia hạn giải quyết một lần nhưng không quá 30 ngày; đối
với vụ việc phức tạp thì không quá 60 ngày.
|
Đối
tượng thực hiện TTHC
|
Cá nhân, tổ chức
|
Cơ
quan thực hiện TTHC
|
- Cơ quan có thẩm quyền quyết
định: Chủ tịch UBND Thành phố, Giám đốc sở.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Thanh tra Thành phố; Thanh tra sở; cơ quan chuyên môn thuộc UBND
Thành phố, Sở.
|
Kết
quả thực hiện TTHC
|
Kết luận nội dung tố cáo và quyết
định xử lý hành vi vi phạm bị tố cáo.
|
Tên
mẫu đơn, mẫu tờ khai
|
Đơn tố cáo (Mẫu số 46 - Quyết định 1131/2008/QĐ-TTCP
ngày 18/6/2008 của Tổng Thanh tra Chính phủ); các mẫu văn bản ban hành trong
quá trình giải quyết tố cáo được quy định tại Thông tư số 06/2013/TT-TTCP
ngày 30/9/2013 của Thanh tra Chính phủ.
|
Yêu
cầu, điều kiện thực hiện TTHC
|
Theo quy định tại Khoản 2 Điều 20
Luật Tố cáo: Người có thẩm quyền không thụ lý giải quyết tố cáo trong các
trường hợp sau đây:
a) Tố cáo về vụ việc đã được người
đó giải quyết mà người tố cáo không cung cấp thông tin, tình tiết mới;
b) Tố cáo về vụ việc mà nội dung và
những thông tin người tố cáo cung cấp không có cơ sở để xác định người vi
phạm, hành vi vi phạm pháp luật;
c) Tố cáo về vụ việc mà người có
thẩm quyền giải quyết tố cáo không đủ điều kiện để kiểm tra, xác minh hành vi
vi phạm pháp luật, người vi phạm.
|
Căn
cứ pháp lý của TTHC
|
Luật Tố cáo 2011; Nghị định số
76/2012/NĐ-CP ngày 03/10/2012 của Chính phủ hướng dẫn thi hành một số điều
của Luật Tố cáo; Thông tư số 06/2013/TT-TTCP ngày 30/9/2013 của Thanh tra
Chính phủ quy định quy trình giải quyết tố cáo; Quyết định số 1131/2008/QĐ-TTCP ngày 18/6/2008 của Tổng Thanh tra Chính phủ về việc ban hành
mẫu văn bản trong hoạt động thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo. Quyết
định số 79/2014/QĐ-UBND ngày 04/11/2014 của UBND Thành phố quy định về việc
tố cáo và giải quyết tố cáo trên địa bàn Thành phố.
|
2. Giải quyết tố cáo tại cấp
huyện
Trình
tự thực hiện
|
- Bước 1: Tiếp nhận, xử lý thông
tin tố cáo:
Khi nhận được tố cáo thì người giải
quyết tố cáo có trách nhiệm phân loại và xử lý như sau:
a) Nếu tố cáo thuộc thẩm quyền giải
quyết của Chủ tịch UBND cấp huyện thì trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày nhận
được đơn tố cáo, phải kiểm tra, xác minh họ, tên, địa chỉ của người tố cáo và
quyết định việc thụ lý hoặc không thụ lý giải quyết tố cáo, đồng thời thông
báo cho người tố cáo biết lý do việc không thụ lý, nếu có yêu cầu; trường hợp
phải kiểm tra, xác minh tại nhiều địa điểm thì thời hạn kiểm tra, xác minh có
thể dài hơn nhưng không quá 15 ngày;
b) Nếu tố cáo không thuộc thẩm
quyền giải quyết của Chủ tịch UBND cấp huyện thì trong thời hạn 05 ngày làm
việc, kể từ ngày nhận được đơn tố cáo, người tiếp nhận phải chuyển đơn tố cáo
cho cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền giải quyết và thông báo cho người
tố cáo, nếu có yêu cầu. Trường hợp người tố cáo đến tố cáo trực tiếp thì
người tiếp nhận tố cáo hướng dẫn người tố cáo đến tố cáo với cơ quan, tổ
chức, cá nhân có thẩm quyền giải quyết.
- Bước 2: Thụ lý, xác minh nội dung
tố cáo:
Cơ quan thẩm quyền ban hành quyết
định thụ lý giải quyết tố cáo (sau đây gọi tắt là quyết định thụ lý). Việc
thay đổi, bổ sung nội dung quyết định thụ lý phải thực hiện bằng quyết định
của người giải quyết tố cáo. Trong trường hợp người giải quyết tố cáo tiến
hành xác minh thì trong quyết định thụ lý phải thành lập Đoàn xác minh tố cáo
hoặc Tổ xác minh tố cáo (sau đây gọi chung là Tổ xác minh) có từ hai người
trở lên, trong đó giao cho một người làm Tổ trưởng Tổ xác minh. Trong quá trình
xác minh, Tổ xác minh phải làm việc với người bị tố cáo, người tố cáo; thu
thập các tài liệu liên quan đến nội dung tố cáo; báo cáo kết quả xác
minh...(theo quy định tại các điều từ Điều 12 - Điều 20 của Thông tư số
06/2013/TT-TTCP ngày 30/9/2013 của Thanh tra Chính phủ quy định quy trình
giải quyết tố cáo).
- Bước 3: Báo cáo nội dung tố
cáo:
Căn cứ báo cáo kết quả xác minh nội
dung tố cáo, các thông tin, tài liệu, chứng cứ có liên quan, đối chiếu với
các quy định của pháp luật, Thanh tra huyện ban hành báo cáo nội dung tố cáo.
- Bước 4: Xử lý tố cáo của người
giải quyết tố cáo:
Ngay sau khi có báo cáo về nội dung
tố cáo, Chủ tịch UBND cấp huyện phải căn cứ kết quả xác minh, báo cáo nội
dung tố cáo để xử lý theo quy định tại Điều 24 Thông tư số 06/2013/TT-TTCP
ngày 30/9/2013 của Thanh tra Chính phủ.
- Bước 5: công khai kết luận nội
dung tố cáo, quyết định xử lý hành vi vi phạm bị tố cáo và thông báo kết quả giải
quyết tố cáo cho người tố cáo.
Theo quy định tại Điều 25 Thông tư
số 06/2013/TT-TTCP ngày 30/9/2013 của Thanh tra Chính phủ:
1. Người giải quyết tố cáo có trách
nhiệm công khai kết luận nội dung tố cáo, quyết định xử lý hành vi vi phạm bị
tố cáo theo quy định tại Điều 11 Nghị định số 76/2012/NĐ-CP ngày 03/10/2012 của
Chính phủ.
2. Trong trường hợp người tố cáo có
yêu cầu thì người giải quyết tố cáo thông báo kết quả giải quyết tố cáo cho
người tố cáo, trừ những thông tin thuộc bí mật nhà nước. Việc thông báo kết
quả giải quyết tố cáo được thực hiện bằng một trong hai hình thức sau:
a) Gửi thông báo kết luận nội dung
tố cáo, quyết định, văn bản xử lý tố cáo.
b) Gửi văn bản thông báo kết quả
giải quyết tố cáo theo Mẫu số 19-TC ban hành kèm theo Thông tư này, trong đó
phải nêu được kết quả xác minh, kết luận nội dung tố cáo, nội dung quyết
định, văn bản xử lý tố cáo.
|
Cách
thức thực hiện
|
- Tố cáo trực tiếp tại Ban Tiếp
công dân huyện hoặc gửi đơn tố cáo qua đường bưu điện
|
Thành
phần, số lượng hồ sơ
|
- Thành phần hồ sơ giải quyết tố
cáo gồm:
+ Nhóm 1 gồm các văn bản, tài liệu
sau: Đơn tố cáo hoặc Biên bản ghi nội dung tố cáo trực tiếp; Quyết định thụ
lý, Quyết định thành lập Tổ xác minh; Kế hoạch xác minh tố cáo; Báo cáo kết
quả thẩm tra, xác minh nội dung tố cáo; Kết luận nội dung tố cáo; các văn bản
thông báo, xử lý, kiến nghị xử lý tố cáo.
+ Nhóm 2 gồm các văn bản, tài liệu
sau: Các biên bản làm việc; văn bản, tài liệu, chứng cứ thu thập được; văn
bản giải trình của người bị tố cáo; các tài liệu khác có liên quan đến nội
dung tố cáo.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ
|
Thời
hạn giải quyết
|
Theo quy định tại Điều 21 Luật Tố
cáo: thời hạn giải quyết tố cáo là 60 ngày, kể từ ngày thụ lý giải quyết tố
cáo; đối với vụ việc phức tạp thì thời hạn giải quyết là 90 ngày, kể từ ngày
thụ lý giải quyết tố cáo. Trường hợp cần thiết, người có thẩm quyền giải
quyết tố cáo có thể gia hạn giải quyết một lần nhưng không quá 30 ngày; đối
với vụ việc phức tạp thì không quá 60 ngày.
|
Đối
tượng thực hiện TTHC
|
Cá nhân, tổ chức
|
Cơ
quan thực hiện TTHC
|
- Cơ quan có thẩm quyền quyết
định: Chủ tịch UBND cấp huyện.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Thanh tra huyện; phòng, ban chuyên môn thuộc UBND huyện.
|
Kết
quả thực hiện TTHC
|
Kết luận nội dung tố cáo và quyết
định xử lý hành vi vi phạm bị tố cáo.
|
Tên
mẫu đơn, mẫu tờ khai
|
Đơn tố cáo (Mẫu số 46 - Quyết định 1131/2008/QĐ-TTCP
ngày 18/6/2008 của Tổng Thanh tra Chính phủ); các mẫu văn bản ban hành trong
quá trình giải quyết tố cáo được quy định tại Thông tư số 06/2013/TT-TTCP
ngày 30/9/2013 của Thanh tra Chính phủ.
|
Yêu
cầu, điều kiện thực hiện TTHC
|
Theo quy định tại Khoản 2 Điều 20
Luật Tố cáo: Người có thẩm quyền không thụ lý giải quyết tố cáo trong các
trường hợp sau đây:
a) Tố cáo về vụ việc đã được người
đó giải quyết mà người tố cáo không cung cấp thông tin, tình tiết mới;
b) Tố cáo về vụ việc mà nội dung và
những thông tin người tố cáo cung cấp không có cơ sở để xác định người vi
phạm, hành vi vi phạm pháp luật;
c) Tố cáo về vụ việc mà người có
thẩm quyền giải quyết tố cáo không đủ điều kiện để kiểm tra, xác minh hành vi
vi phạm pháp luật, người vi phạm.
|
Căn
cứ pháp lý của TTHC
|
Luật Tố cáo 2011; Nghị định số
76/2012/NĐ-CP ngày 03/10/2012 của Thanh tra Chính phủ hướng dẫn thi hành một
số điều của Luật Tố cáo; Thông tư số 06/2013/TT-TTCP ngày 30/9/2013 của Thanh
tra Chính phủ quy định quy trình giải quyết tố cáo và Quyết định số
1131/2008/QĐ-TTCP ngày 18/6/2008 của Tổng Thanh tra Chính phủ về việc ban
hành mẫu văn bản trong hoạt động thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo;
Quyết định số 79/2014/QĐ-UBND ngày 04/11/2014 của UBND Thành phố quy định về
việc tố cáo và giải quyết tố cáo trên địa bàn Thành phố.
|
3. Giải quyết tố cáo tại cấp xã
Trình
tự thực hiện
|
Bước 1: Tiếp nhận, xử lý thông
tin tố cáo:
Khi nhận được tố cáo thì người giải
quyết tố cáo có trách nhiệm phân loại và xử lý như sau:
a) Nếu tố cáo thuộc thẩm quyền giải
quyết của Chủ tịch UBND cấp xã thì trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày nhận
được đơn tố cáo, phải kiểm tra, xác minh họ, tên, địa chỉ của người tố cáo và
quyết định việc thụ lý hoặc không thụ lý giải quyết tố cáo, đồng thời thông
báo cho người tố cáo biết lý do việc không thụ lý, nếu có yêu cầu; trường hợp
phải kiểm tra, xác minh tại nhiều địa điểm thì thời hạn kiểm tra, xác minh có
thể dài hơn nhưng không quá 15 ngày;
b) Nếu tố cáo không thuộc thẩm
quyền giải quyết của Chủ tịch UBND cấp xã thì trong thời hạn 05 ngày làm
việc, kể từ ngày nhận được đơn tố cáo, người tiếp nhận phải chuyển đơn tố cáo
cho cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền giải quyết và thông báo cho người
tố cáo, nếu có yêu cầu. Trường hợp người tố cáo đến tố cáo trực tiếp thì
người tiếp nhận tố cáo hướng dẫn người tố cáo đến tố cáo với cơ quan, tổ
chức, cá nhân có thẩm quyền giải quyết.
- Bước 2: Thụ lý, xác minh nội dung
tố cáo:
Chủ tịch UBND cấp xã ban hành quyết
định thụ lý giải quyết tố cáo (sau đây gọi tắt là quyết định thụ lý). Việc
thay đổi, bổ sung nội dung quyết định thụ lý phải thực hiện bằng quyết định
của người giải quyết tố cáo. Trong trường hợp người giải quyết tố cáo tiến
hành xác minh thì trong quyết định thụ lý phải thành lập Đoàn xác minh tố cáo
hoặc Tổ xác minh tố cáo (sau đây gọi chung là Tổ xác minh) có từ hai người
trở lên, trong đó giao cho một người làm Tổ trưởng Tổ xác minh. Trong quá
trình xác minh, Tổ xác minh phải làm việc với người bị tố cáo, người tố cáo;
thu thập các tài liệu liên quan đến nội dung tố cáo; báo cáo kết quả xác minh...(theo
quy định tại các điều từ Điều 12 - Điều 20 của Thông tư số 06/2013/TT-TTCP
ngày 30/9/2013 của Thanh tra Chính phủ quy định quy trình giải quyết tố cáo).
- Bước 3: Kết luận nội dung tố
cáo:
Căn cứ báo cáo kết quả xác minh nội
dung tố cáo, các thông tin, tài liệu, chứng cứ có liên quan, đối chiếu với
các quy định của pháp luật, Chủ tịch UBND cấp xã ban hành kết luận nội dung
tố cáo.
- Bước 4: Xử lý tố cáo của người
giải quyết tố cáo:
Ngay sau khi có kết luận về nội
dung tố cáo, Chủ tịch UBND cấp xã phải căn cứ kết quả xác minh, kết luận nội
dung tố cáo để xử lý theo quy định tại Điều 24 Thông tư số 06/2013/TT-TTCP
ngày 30/9/2013 của Thanh tra Chính phủ.
- Bước 5: Công khai kết luận nội
dung tố cáo, quyết định xử lý hành vi vi phạm bị tố cáo và thông báo kết quả giải
quyết tố cáo cho người tố cáo.
Theo quy định tại Điều 25 Thông tư
số 06/2013/TT-TTCP ngày 30/9/2013 của Thanh tra Chính phủ:
1. Người giải quyết tố cáo có trách
nhiệm công khai kết luận nội dung tố cáo, quyết định xử lý hành vi vi phạm bị
tố cáo theo quy định tại Điều 11 Nghị định số 76/2012/NĐ-CP ngày 03/10/2012
của Chính phủ.
2. Trong trường hợp người tố cáo có
yêu cầu thì người giải quyết tố cáo thông báo kết quả giải quyết tố cáo cho
người tố cáo, trừ những thông tin thuộc bí mật nhà nước. Việc thông báo kết
quả giải quyết tố cáo được thực hiện bằng một trong hai hình thức sau:
a) Gửi kết luận nội dung tố cáo,
quyết định, văn bản xử lý tố cáo.
b) Gửi văn bản thông báo kết quả
giải quyết tố cáo theo Mẫu số 19-TC ban hành kèm theo Thông tư này, trong đó
phải nêu được kết quả xác minh, kết luận nội dung tố cáo, nội dung quyết
định, văn bản xử lý tố cáo.
|
Cách
thức thực hiện
|
- Tố cáo trực tiếp tại Trụ sở UBND
xã hoặc gửi đơn tố cáo qua đường bưu điện
|
Thành
phần, số lượng hồ sơ
|
- Thành phần hồ sơ giải quyết tố
cáo gồm:
+ Nhóm 1 gồm các văn bản, tài liệu
sau: Đơn tố cáo hoặc Biên bản ghi nội dung tố cáo trực tiếp; Quyết định thụ
lý, Quyết định thành lập Tổ xác minh; Kế hoạch xác minh tố cáo; Báo cáo kết
quả thẩm tra, xác minh nội dung tố cáo; Kết luận nội dung tố cáo; các văn bản
thông báo, xử lý, kiến nghị xử lý tố cáo.
+ Nhóm 2 gồm các văn bản, tài liệu
sau: Các biên bản làm việc; văn bản, tài liệu, chứng cứ thu thập được; văn
bản giải trình của người bị tố cáo; các tài liệu khác có liên quan đến nội
dung tố cáo.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ
|
Thời
hạn giải quyết
|
Theo quy định tại Điều 21 Luật Tố
cáo: thời hạn giải quyết tố cáo là 60 ngày, kể từ ngày thụ lý giải quyết tố
cáo; đối với vụ việc phức tạp thì thời hạn giải quyết là 90 ngày, kể từ ngày
thụ lý giải quyết tố cáo. Trường hợp cần thiết, người có thẩm quyền giải
quyết tố cáo có thể gia hạn giải quyết một lần nhưng không quá 30 ngày; đối
với vụ việc phức tạp thì không quá 60 ngày.
|
Đối
tượng thực hiện TTHC
|
Cá nhân, tổ chức
|
Cơ
quan thực hiện TTHC
|
- Cơ quan có thẩm quyền quyết
định: Chủ tịch UBND xã, phường, thị trấn.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện: UBND xã, phường, thị trấn
|
Kết
quả thực hiện TTHC
|
Kết luận nội dung tố cáo và quyết
định xử lý hành vi vi phạm bị tố cáo.
|
Tên
mẫu đơn, mẫu tờ khai
|
Đơn tố cáo (Mẫu số 46 - Quyết định 1131/2008/QĐ-TTCP
ngày 18/6/2008 của Tổng Thanh tra Chính phủ); các mẫu văn bản ban hành trong
quá trình giải quyết tố cáo được quy định tại Thông tư số 06/2013/TT-TTCP
ngày 30/9/2013 của Thanh tra Chính phủ.
|
Yêu
cầu, điều kiện thực hiện TTHC
|
Theo quy định tại Khoản 2 Điều 20
Luật Tố cáo: Người có thẩm quyền không thụ lý giải quyết tố cáo trong các
trường hợp sau đây:
a) Tố cáo về vụ việc đã được người
đó giải quyết mà người tố cáo không cung cấp thông tin, tình tiết mới;
b) Tố cáo về vụ việc mà nội dung và
những thông tin người tố cáo cung cấp không có cơ sở để xác định người vi
phạm, hành vi vi phạm pháp luật;
c) Tố cáo về vụ việc mà người có
thẩm quyền giải quyết tố cáo không đủ điều kiện để kiểm tra, xác minh hành vi
vi phạm pháp luật, người vi phạm.
|
Căn
cứ pháp lý của TTHC
|
Luật Tố cáo; Nghị định số
76/2012/NĐ-CP ngày 03/10/2012 của Thanh tra Chính phủ quy định chi tiết một
số điều của Luật Tố cáo; Thông tư số 06/2013/TT-TTCP ngày 30/9/2013 của Thanh
tra Chính phủ quy định quy trình giải quyết tố cáo; Quyết định số
1131/2008/QĐ-TTCP ngày 18/6/2008 của Tổng Thanh tra Chính phủ về việc ban
hành mẫu văn bản trong hoạt động thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo; Quyết
định số 79/2014/QĐ-UBND ngày 04/11/2014 quy định về việc tố cáo và giải quyết
tố cáo trên địa bàn Thành phố.
|
IV. Thủ tục tiếp công dân.
1. Tiếp công dân tại cấp Thành
phố
Trình
tự thực hiện
|
- Bước 1: Đón tiếp, xác định
nhân thân của công dân
Người tiếp công dân đón tiếp, yêu
cầu công dân nêu rõ họ tên, địa chỉ hoặc xuất trình giấy tờ tùy thân; trường
hợp được ủy quyền thì yêu cầu xuất trình giấy ủy quyền.
- Bước 2: Nghe, ghi chép nội
dung khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ảnh, tiếp nhận thông tin, tài liệu
Khi người khiếu nại, tố cáo, kiến
nghị, phản ánh có đơn trình bày nội dung rõ ràng, đầy đủ thì người tiếp công
dân cần xác định nội dung vụ việc, yêu cầu của công dân để xử lý cho phù hợp.
Nếu nội dung đơn khiếu nại tố cáo,
kiến nghị, phản ánh không rõ ràng, chưa đầy đủ thì người tiếp công dân đề
nghị công dân viết lại đơn hoặc viết bổ sung vào đơn những nội dung chưa rõ,
còn thiếu.
Trường hợp không có đơn khiếu nại,
tố cáo, kiến nghị, phản ánh thì người tiếp công dân hướng dẫn công dân viết
đơn theo quy định của pháp luật.
Nếu công dân trình bày trực tiếp
thì người tiếp công dân ghi chép đầy đủ, trung thực, chính xác nội dung khiếu
nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh do công dân trình bày; nội dung nào chưa rõ
thì đề nghị công dân trình bày thêm, sau đó đọc lại cho công dân nghe và đề
nghị công dân ký tên hoặc điểm chỉ xác nhận vào văn bản. Trường hợp nhiều
người đến khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh về cùng một nội dung thì
người tiếp công dân hướng dẫn họ cử người đại diện để trình bày nội dung
khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh; người tiếp công dân ghi lại nội dung
bằng văn bản.
Trường hợp đơn có nhiều nội dung
khác nhau thì người tiếp công dân hướng dẫn công dân tách riêng từng nội dung
để gửi đến đúng cơ quan, tổ chức, đơn vị có thẩm quyền giải quyết.
Người tiếp công dân tiếp nhận các
thông tin, tài liệu, bằng chứng liên quan đến việc khiếu nại, tố cáo, kiến
nghị, phản ánh do công dân cung cấp (nếu có) và phải viết, giao giấy biên
nhận các tài liệu đã tiếp nhận cho công dân.
- Bước 3: Phân loại, xử lý khiếu
nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh tại nơi tiếp công dân
- Việc phân loại, xử lý khiếu nại,
tố cáo đến cơ quan, tổ chức, đơn vị, người có thẩm quyền thụ lý, giải quyết
trong quá trình tiếp công dân được thực hiện như sau:
+ Trường hợp khiếu nại, tố cáo
thuộc thẩm quyền giải quyết của cơ quan, tổ chức, đơn vị mình và đủ điều kiện
thụ lý thì người tiếp công dân tiếp nhận thông tin, tài liệu, chứng cứ kèm
theo, đồng thời báo cáo với Thủ trưởng cơ quan, tổ chức, đơn vị thụ lý.
+ Trường hợp khiếu nại, tố cáo
không thuộc thẩm quyền giải quyết của cơ quan, tổ chức, đơn vị mình thì hướng
dẫn người khiếu nại, tố cáo đến cơ quan, tổ chức, đơn vị có thẩm quyền để
khiếu nại, tố cáo.
Nếu khiếu nại, tố cáo thuộc thẩm
quyền giải quyết của cấp dưới mà chưa được giải quyết thì xử lý như sau:
Trường hợp khiếu nại thuộc thẩm
quyền của cấp dưới nhưng quá thời gian quy định mà chưa được giải quyết thì
người tiếp công dân phải báo cáo với thủ trưởng cơ quan, tổ chức, đơn vị xem
xét, quyết định.
Trường hợp khiếu nại lần đầu đã hết
thời hạn nhưng chưa được giải quyết thì người tiếp công dân báo cáo thủ
trưởng cơ quan, tổ chức, đơn vị để xem xét, giải quyết theo quy định của Luật
khiếu nại.
Trường hợp tố cáo thuộc thẩm quyền
giải quyết của cơ quan, tổ chức, đơn vị cấp dưới trực tiếp nhưng quá thời
gian quy định mà chưa được giải quyết thì người tiếp công dân báo cáo thủ
trưởng cơ quan, tổ chức, đơn vị để ra văn bản yêu cầu cấp dưới giải quyết.
+ Trường hợp khiếu nại, tố cáo đã
được giải quyết đúng chính sách, pháp luật thì người tiếp công dân giải
thích, hướng dẫn để người đến khiếu nại, tố cáo chấp hành nghiêm chỉnh quyết
định giải quyết khiếu nại, quyết định xử lý hành vi vi phạm bị tố cáo và yêu
cầu công dân chấm dứt việc khiếu nại, tố cáo.
+ Trường hợp nhận được đơn khiếu
nại, tố cáo không do người khiếu nại, người tố cáo trực tiếp chuyển đến thì
thực hiện việc phân loại và xử lý theo quy định của pháp luật về khiếu nại,
tố cáo.
- Việc phân loại, chuyển nội dung
kiến nghị, phản ánh đến cơ quan, tổ chức, đơn vị, người có thẩm quyền thụ lý,
giải quyết trong quá trình tiếp công dân được thực hiện như sau:
+ Trường hợp kiến nghị, phản ánh
thuộc thẩm quyền giải quyết của cơ quan, tổ chức, đơn vị mình thì người tiếp
công dân báo cáo người có thẩm quyền để nghiên cứu, xem xét, giải quyết hoặc
phân công bộ phận nghiên cứu, xem xét, giải quyết.
+ Trường hợp kiến nghị, phản ánh
không thuộc thẩm quyền giải quyết của cơ quan, tổ chức, đơn vị mình thì người
tiếp công dân chuyển đơn hoặc chuyển bản ghi lại nội dung trình bày của người
kiến nghị, phản ánh đến cơ quan, tổ chức, đơn vị có thẩm quyền để nghiên cứu,
tiếp thu, xem xét, giải quyết.
|
Cách
thức thực hiện
|
Đến Ban Tiếp công dân Thành phố
|
Hồ sơ
|
- Thành phần hồ sơ, bao gồm:
+ Đơn khiếu nại, tố cáo, kiến nghị,
phản ánh hoặc văn bản ghi lại nội dung khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh
(có chữ ký hoặc điểm chỉ của công dân);
+ Các tài liệu, giấy tờ do người
khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh cung cấp.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ
|
Thời
hạn giải quyết (tối đa)
|
Cho đến khi kết thúc việc tiếp công
dân.
|
Cơ
quan thực hiện TTHC
|
- Cơ quan có thẩm quyền quyết
định: Chủ tịch Ủy ban nhân dân Thành phố, Chánh
thanh tra Thành phố; Giám đốc sở.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Ban tiếp công dân Thành phố; bộ phận tiếp công dân của Thanh tra
Thành phố, các sở.
|
Đối
tượng thực hiện TTHC
|
- Cá nhân
- Tổ chức
|
Tên
mẫu đơn, mẫu tờ khai
|
Không
|
Kết
quả của việc thực hiện TTHC
|
Giấy biên nhận thông tin, tài liệu,
bằng chứng; công văn hướng dẫn; công văn chuyển đơn.
|
Yêu
cầu, điều kiện thực hiện TTHC
|
Theo Điều 9, Luật Tiếp công dân,
người tiếp công dân được từ chối tiếp người đến nơi tiếp công dân trong các
trường hợp sau đây:
1. Người trong tình trạng say do
dùng chất kích thích, người mắc bệnh tâm thần hoặc một bệnh khác làm mất khả
năng nhận thức hoặc khả năng điều khiển hành vi của mình;
2. Người có hành vi đe dọa, xúc
phạm cơ quan, tổ chức, đơn vị, người tiếp công dân, người thi hành công vụ
hoặc có hành vi khác vi phạm nội quy nơi tiếp công dân;
3. Người khiếu nại, tố cáo về vụ
việc đã giải quyết đúng chính sách, pháp luật, được cơ quan nhà nước có thẩm
quyền kiểm tra, rà soát, thông báo bằng văn bản và đã được tiếp, giải thích,
hướng dẫn nhưng vẫn cố tình khiếu nại, tố cáo kéo dài;
4. Những trường hợp khác theo quy
định của pháp luật.
|
Căn
cứ pháp lý của TTHC
|
Luật Tiếp công dân năm 2013; Luật
Khiếu nại, Luật Tố cáo năm 2011; Nghị định số 75/2012/NĐ-CP ngày 03/10/2012
của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Khiếu nại; Nghị định số
76/2012/NĐ-CP ngày 03/10/2012 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số
điều của Luật Tố cáo; Nghị định số 64/2014/NĐ-CP ngày 26/6/2014 quy định chi
tiết thi hành một số điều của Luật Tiếp công dân; Thông tư số 06/2014/TT-TTCP
ngày 31/10/2014 của Thanh tra Chính phủ quy định quy trình tiếp công dân;
Thông tư số 07/2014/TT-TTCP ngày 31/10/2014 của Thanh tra Chính phủ quy định
quy trình xử lý đơn khiếu nại, tố cáo, đơn kiến nghị, phản ánh; Quyết định số
79/2014/QĐ-UBND ngày 04/11/2014 của UBND Thành phố quy định về việc tố cáo và
giải quyết tố cáo trên địa bàn Thành phố; Quyết định số 80/2014/QĐ-UBND ngày
14/11/2014 của UBND Thành phố quy định về việc khiếu nại và giải quyết khiếu
nại trên địa bàn Thành phố; Quyết định số 02/2015/QĐ-UBND ngày 10/02/2015 của
UBND Thành phố quy định về việc tiếp công dân và xử lý đơn khiếu nại, đơn tố
cáo, đơn kiến nghị, phản ánh trên địa bàn Thành phố.
|
2. Tiếp công dân tại cấp huyện
Trình
tự thực hiện
|
- Bước 1: Đón tiếp, xác định
nhân thân của công dân
Người tiếp công dân đón tiếp, yêu cầu công dân nêu rõ họ tên, địa chỉ hoặc xuất trình giấy
tờ tùy thân; trường hợp được ủy quyền thì yêu cầu xuất trình giấy ủy quyền.
- Bước 2: Nghe, ghi chép nội
dung khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh, tiếp nhận thông tin, tài liệu
Khi người khiếu nại, tố cáo, kiến
nghị, phản ánh có đơn trình bày nội dung rõ ràng, đầy đủ thì người tiếp công
dân cần xác định nội dung vụ việc, yêu cầu của công dân để xử lý cho phù hợp.
Nếu nội dung đơn khiếu nại tố cáo,
kiến nghị, phản ánh không rõ ràng, chưa đầy đủ thì người tiếp công dân đề
nghị công dân viết lại đơn hoặc viết bổ sung vào đơn những nội dung chưa rõ,
còn thiếu.
Trường hợp không có đơn khiếu nại,
tố cáo, kiến nghị, phản ánh thì người tiếp công dân hướng dẫn công dân viết
đơn theo quy định của pháp luật.
Nếu công dân trình bày trực tiếp thì
người tiếp công dân ghi chép đầy đủ, trung thực, chính xác nội dung khiếu
nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh do công dân trình bày; nội dung nào chưa rõ
thì đề nghị công dân trình bày thêm, sau đó đọc lại cho công dân nghe và đề
nghị công dân ký tên hoặc điểm chỉ xác nhận vào văn bản. Trường hợp nhiều
người đến khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh về cùng một nội dung thì
người tiếp công dân hướng dẫn họ cử người đại diện để trình bày nội dung
khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh; người tiếp công dân ghi lại nội dung
bằng văn bản.
Trường hợp đơn có nhiều nội dung
khác nhau thì người tiếp công dân hướng dẫn công dân tách riêng từng nội dung
để gửi đến đúng cơ quan, tổ chức, đơn vị có thẩm quyền giải quyết.
Người tiếp công dân tiếp nhận các
thông tin, tài liệu, bằng chứng liên quan đến việc khiếu nại, tố cáo, kiến
nghị, phản ánh do công dân cung cấp (nếu có) và phải viết, giao giấy biên
nhận các tài liệu đã tiếp nhận cho công dân.
- Bước 3: Phân loại, xử lý khiếu
nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh tại nơi tiếp
công dân
- Việc phân loại, xử lý khiếu nại,
tố cáo đến cơ quan, tổ chức, đơn vị, người có thẩm quyền thụ lý, giải quyết
trong quá trình tiếp công dân được thực hiện như sau:
+ Trường hợp khiếu nại, tố cáo
thuộc thẩm quyền giải quyết của cơ quan, tổ chức, đơn vị mình và đủ điều kiện
thụ lý thì người tiếp công dân tiếp nhận thông tin, tài liệu, chứng cứ kèm
theo, đồng thời báo cáo với Thủ trưởng cơ quan, tổ chức, đơn vị thụ lý.
+ Trường hợp khiếu nại, tố cáo
không thuộc thẩm quyền giải quyết của cơ quan, tổ chức, đơn vị mình thì hướng
dẫn người khiếu nại, tố cáo đến cơ quan, tổ chức, đơn vị có thẩm quyền để
khiếu nại, tố cáo.
Nếu khiếu nại, tố cáo thuộc thẩm
quyền giải quyết của cấp dưới mà chưa được giải quyết thì xử lý như sau:
Trường hợp khiếu nại thuộc thẩm
quyền của cấp dưới nhưng quá thời gian quy định mà chưa được giải quyết thì
người tiếp công dân phải báo cáo với thủ trưởng cơ quan, tổ chức, đơn vị xem
xét, quyết định.
Trường hợp khiếu nại lần đầu đã hết
thời hạn nhưng chưa được giải quyết thì người tiếp công dân báo cáo thủ
trưởng cơ quan, tổ chức, đơn vị để xem xét, giải quyết theo quy định của Luật
Khiếu nại.
Trường hợp tố cáo thuộc thẩm quyền
giải quyết của cơ quan, tổ chức, đơn vị cấp dưới trực tiếp nhưng quá thời
gian quy định mà chưa được giải quyết thì người tiếp công dân báo cáo thủ
trưởng cơ quan, tổ chức, đơn vị để ra văn bản yêu cầu cấp dưới giải quyết.
+ Trường hợp khiếu nại, tố cáo đã
được giải quyết đúng chính sách, pháp luật thì người tiếp công dân giải
thích, hướng dẫn để người đến khiếu nại, tố cáo chấp hành nghiêm chỉnh quyết
định giải quyết khiếu nại, quyết định xử lý hành vi vi phạm bị tố cáo và yêu
cầu công dân chấm dứt việc khiếu nại, tố cáo.
+ Trường hợp nhận được đơn khiếu
nại, tố cáo không do người khiếu nại, người tố cáo trực tiếp chuyển đến thì
thực hiện việc phân loại và xử lý theo quy định của pháp luật về khiếu nại,
tố cáo.
- Việc phân loại, xử lý kiến nghị,
phản ánh đến cơ quan, tổ chức, đơn vị, người có thẩm quyền thụ lý, giải quyết
trong quá trình tiếp công dân được thực hiện như sau:
+ Trường hợp kiến nghị, phản ánh
thuộc thẩm quyền giải quyết của cơ quan, tổ chức, đơn vị mình thì người tiếp
công dân báo cáo người có thẩm quyền để nghiên cứu, xem xét, giải quyết hoặc
phân công bộ phận nghiên cứu, xem xét, giải quyết.
+ Trường hợp kiến nghị, phản ánh
không thuộc thẩm quyền giải quyết của cơ quan, tổ chức, đơn vị mình thì
người tiếp công dân chuyển đơn hoặc chuyển bản ghi lại nội dung
trình bày của người kiến nghị, phản ánh đến cơ quan, tổ chức, đơn vị có thẩm
quyền để nghiên cứu, tiếp thu, xem xét, giải quyết.
|
Cách
thức thực hiện
|
Đến Ban Tiếp công dân huyện
|
Hồ sơ
|
- Thành phần hồ sơ, bao gồm:
+ Đơn khiếu nại, đơn tố cáo, đơn
kiến nghị, đơn phản ánh hoặc văn bản ghi lại nội dung khiếu nại, tố cáo, kiến
nghị, phản ánh có chữ ký hoặc điểm chỉ của công dân);
+ Các tài liệu, giấy tờ do người
khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh cung cấp.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ
|
Thời
hạn giải quyết (tối đa)
|
Cho đến khi kết thúc việc tiếp công
dân
|
Cơ
quan thực hiện TTHC
|
- Cơ quan có thẩm quyền quyết
định: Chủ tịch UBND cấp huyện, Chánh Thanh tra
huyện, Trưởng phòng chuyên môn trực thuộc UBND cấp huyện.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Ban Tiếp công dân cấp huyện, Thanh tra huyện; các phòng chuyên môn
trực thuộc UBND cấp huyện.
|
Đối
tượng thực hiện TTHC
|
- Cá nhân
- Tổ chức
|
Tên
mẫu đơn, mẫu tờ khai
|
Không
|
Kết
quả của việc thực hiện TTHC
|
Giấy biên nhận tài liệu, chứng cứ;
công văn hướng dẫn; công văn chuyển đơn.
|
Yêu
cầu, điều kiện thực hiện TTHC
|
Theo Điều 9, Luật Tiếp công dân,
người tiếp công dân được từ chối tiếp người đến nơi tiếp công dân trong các
trường hợp sau đây:
1. Người trong tình trạng say do
dùng chất kích thích, người mắc bệnh tâm thần hoặc một bệnh khác làm mất khả
năng nhận thức hoặc khả năng điều khiển hành vi của mình;
2. Người có hành vi đe dọa, xúc
phạm cơ quan, tổ chức, đơn vị, người tiếp công dân, người thi hành công vụ
hoặc có hành vi khác vi phạm nội quy nơi tiếp công dân;
3. Người khiếu nại, tố cáo về vụ
việc đã giải quyết đúng chính sách, pháp luật, được cơ quan nhà nước có thẩm
quyền kiểm tra, rà soát, thông báo bằng văn bản và đã được tiếp, giải thích,
hướng dẫn nhưng vẫn cố tình khiếu nại, tố cáo kéo dài;
4. Những trường hợp khác theo quy
định của pháp luật.
|
Căn
cứ pháp lý của TTHC
|
Luật Tiếp công dân năm 2013; Luật
Khiếu nại, Luật Tố cáo năm 2011; Nghị định số 75/2012/NĐ-CP ngày 03/10/2012
của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật khiếu nại; Nghị định số
76/2012/NĐ-CP ngày 03/10/2012 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số
điều của Luật tố cáo; Nghị định số 64/2014/NĐ-CP ngày 26/6/2014 của Chính phủ
quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiếp công dân; Thông tư số
06/2014/TT-TTCP ngày 31/10/2014 của Thanh tra Chính phủ quy định quy trình
tiếp công dân; Thông tư số 07/2014/TT-TTCP ngày 31/10/2014 của Thanh tra
Chính phủ quy định quy trình xử lý đơn khiếu nại, tố cáo, đơn kiến nghị, phản
ánh; Quyết định số 79/2014/QĐ-UBND ngày 04/11/2014 của UBND Thành phố quy
định về việc tố cáo và giải quyết tố cáo trên địa bàn Thành phố; Quyết định
số 80/2014/QĐ-UBND ngày 14/11/2014 của UBND Thành phố quy định về việc khiếu
nại và giải quyết khiếu nại trên địa bàn Thành phố; Quyết định số
02/2015/QĐ-UBND ngày 10/02/2015 của UBND Thành phố quy định về việc tiếp công
dân và xử lý đơn khiếu nại, đơn tố cáo, đơn kiến nghị, phản ánh trên địa bàn
Thành phố.
|
3. Tiếp công dân
tại cấp xã
Trình
tự thực hiện
|
- Bước 1: Đón tiếp, xác định nhân thân của công dân
Người tiếp công dân đón tiếp, yêu
cầu công dân nêu rõ họ tên, địa chỉ hoặc xuất trình giấy tờ tùy thân; trường
hợp được ủy quyền thì yêu cầu xuất trình giấy ủy quyền.
- Bước 2: Nghe, ghi chép nội dung khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh, tiếp nhận thông tin, tài liệu
Khi người khiếu nại, tố cáo, kiến
nghị, phản ánh có đơn trình bày nội dung rõ ràng, đầy đủ
thì người tiếp công dân cần xác định nội dung vụ việc, yêu cầu của công dân
để xử lý cho phù hợp.
Nếu nội dung đơn
khiếu nại tố cáo, kiến nghị, phản ánh không rõ ràng,
chưa đầy đủ thì người tiếp công dân đề nghị công dân
viết lại đơn hoặc viết bổ sung vào đơn những nội dung chưa rõ, còn thiếu.
Trường hợp không có đơn khiếu nại,
tố cáo, kiến nghị, phản ánh thì người tiếp công dân
hướng dẫn công dân viết đơn theo quy định của pháp luật.
Nếu công dân
trình bày trực tiếp thì người tiếp công dân ghi chép đầy đủ, trung thực, chính xác nội dung khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản
ánh do công dân trình bày; nội dung nào chưa rõ thì đề nghị
công dân trình bày thêm, sau đó đọc lại cho công dân nghe và đề nghị công dân
ký tên hoặc điểm chỉ xác nhận vào văn bản. Trường hợp nhiều người đến khiếu
nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh về cùng một nội dung thì người tiếp công dân
hướng dẫn họ cử người đại diện để trình bày nội dung khiếu nại, tố cáo, kiến
nghị, phản ánh; người tiếp công dân ghi lại nội dung bằng văn bản.
Trường hợp đơn có nhiều nội dung khác nhau thì người tiếp công dân hướng dẫn công dân
tách riêng từng nội dung để gửi đến đúng cơ quan, tổ chức, đơn vị có thẩm
quyền giải quyết.
Người tiếp công dân tiếp nhận các
thông tin, tài liệu, bằng chứng liên quan đến việc khiếu
nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh do công dân cung cấp (nếu có) và phải
viết, giao giấy biên nhận các tài liệu đã tiếp nhận cho công dân.
- Bước 3: Phân loại, xử lý khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh tại nơi tiếp công dân
- Việc phân loại, xử lý khiếu nại,
tố cáo đến cơ quan, tổ chức, đơn vị, người có thẩm quyền thụ lý, giải quyết
trong quá trình tiếp công dân được thực hiện như sau:
+ Trường hợp khiếu nại, tố cáo
thuộc thẩm quyền giải quyết của cơ quan, tổ chức, đơn vị mình và đủ điều kiện
thụ lý thì người tiếp công dân tiếp nhận thông tin, tài liệu, chứng cứ kèm
theo, đồng thời báo cáo với Thủ trưởng cơ quan, tổ chức, đơn vị thụ lý.
+ Trường hợp khiếu nại, tố cáo
không thuộc thẩm quyền giải quyết của cơ quan, tổ chức, đơn vị mình thì hướng
dẫn người khiếu nại, tố cáo đến cơ quan, tổ chức, đơn vị có thẩm quyền để
khiếu nại, tố cáo.
+ Trường hợp khiếu nại, tố cáo đã
được giải quyết đúng chính sách, pháp luật thì người tiếp công dân giải
thích, hướng dẫn để người đến khiếu nại, tố cáo chấp hành nghiêm chỉnh quyết
định giải quyết khiếu nại, quyết định xử lý hành vi vi phạm bị tố cáo và yêu
cầu công dân chấm dứt việc khiếu nại, tố cáo.
+ Trường hợp nhận được đơn khiếu
nại, tố cáo không do người khiếu nại, người tố cáo trực tiếp chuyển đến thì
thực hiện việc phân loại và xử lý theo quy định của pháp luật về khiếu nại,
tố cáo.
- Việc phân loại, xử lý kiến nghị,
phản ánh đến cơ quan, tổ chức, đơn vị, người có thẩm quyền thụ lý, giải quyết
trong quá trình tiếp công dân được thực hiện như sau:
+ Trường hợp kiến nghị, phản ánh thuộc
thẩm quyền giải quyết của cơ quan, tổ chức, đơn vị mình thì người tiếp công
dân báo cáo người có thẩm quyền để nghiên cứu, xem xét,
giải quyết hoặc phân công bộ phận nghiên cứu, xem xét, giải quyết.
+ Trường hợp kiến nghị, phản ánh
không thuộc thẩm quyền giải quyết của cơ quan, tổ chức, đơn vị mình thì người
tiếp công dân chuyển đơn hoặc chuyển bản ghi lại nội dung trình bày của người
đến nghị, phản ánh đến cơ quan, tổ chức, đơn vị có thẩm quyền để nghiên cứu,
tiếp thu, xem xét, giải quyết.
|
Cách
thức thực hiện
|
Đến trụ sở UBND cấp xã
|
Hồ sơ
|
- Thành phần hồ sơ, bao gồm:
+ Đơn khiếu nại, đơn tố cáo, đơn
kiến nghị, đơn phản ánh hoặc văn bản ghi lại nội dung khiếu nại, tố cáo, kiến
nghị, phản ánh (có chữ ký hoặc điểm chỉ của công dân);
+ Các tài liệu, giấy tờ do người
khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh cung cấp.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ
|
Thời
hạn giải quyết
|
Cho đến khi kết thúc việc tiếp công
dân
|
Cơ
quan thực hiện
|
- Cơ quan có thẩm quyền
quyết định: Chủ tịch UBND cấp xã.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện: UBND cấp xã.
|
Đối
tượng thực hiện TTHC
|
- Cá nhân
- Tổ chức
|
Tên
mẫu đơn, mẫu tờ khai
|
Không
|
Kết
quả của việc thực hiện TTHC
|
Giấy biên nhận thông tin, tài liệu,
bằng chứng; công văn hướng dẫn; công văn chuyển đơn.
|
Yêu
cầu, điều kiện thực hiện TTHC
|
Theo Điều 9, Luật Tiếp công dân,
người tiếp công dân được từ chối tiếp người đến nơi tiếp
công dân trong các trường hợp sau đây:
1. Người trong tình trạng say do
dùng chất kích thích, người mắc bệnh tâm thần hoặc một bệnh khác làm mất khả năng nhận thức hoặc khả năng điều khiển hành vi của mình;
2. Người có hành vi đe dọa, xúc
phạm cơ quan, tổ chức, đơn vị, người tiếp công dân, người
thi hành công vụ hoặc có hành vi khác vi phạm nội quy nơi tiếp công dân;
3. Người khiếu nại, tố cáo về vụ
việc đã giải quyết đúng chính sách, pháp luật, được cơ quan nhà nước có thẩm
quyền kiểm tra, rà soát, thông báo bằng văn bản và đã được tiếp, giải thích,
hướng dẫn nhưng vẫn cố tình khiếu nại, tố cáo kéo dài;
4. Những trường hợp khác theo quy
định của pháp luật.
|
Căn
cứ pháp lý của TTHC
|
Luật Tiếp công dân năm 2013; Luật
Khiếu nại, Luật Tố cáo năm 2011; Nghị định số 75/2012/NĐ-CP ngày 03/10/2012
của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật
Khiếu nại; Nghị định số 76/2012/NĐ-CP ngày 03/10/2012 của Chính phủ quy định
chi tiết thi hành một số điều của Luật Tố cáo; Nghị định số 64/2014/NĐ-CP ngày 26/6/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiếp công dân; Thông tư số 06/2014/TT-TTCP ngày 31/10/2014 của Thanh tra Chính phủ quy định
quy trình tiếp công dân; Thông tư số 07/2014/TT-TTCP ngày
31/10/2014 của Thanh tra Chính phủ quy định quy trình xử lý đơn khiếu nại, tố cáo, đơn kiến nghị, phản ánh;
Quyết định số 79/2014/QĐ-UBND ngày 04/11/2014 của UBND Thành phố quy định về
việc tố cáo và giải quyết tố cáo trên địa bàn Thành phố; Quyết định số
80/2014/QĐ-UBND ngày 14/11/2014 của UBND Thành phố quy định về việc khiếu nại
và giải quyết khiếu nại trên địa bàn Thành phố; Quyết định số 02/2015/QĐ-UBND
ngày 10/02/2015 của UBND Thành phố quy định về việc tiếp công dân và xử lý
đơn khiếu nại, đơn tố cáo, đơn kiến nghị, phản ánh trên
địa bàn Thành phố.
|
V. Xử lý đơn
1. Xử lý đơn tại cấp thành phố
Trình
tự thực hiện
|
Bước 1: Nhận đơn
Tiếp nhận đơn, vào sổ công văn đến (hoặc nhập vào máy tính).
Bước 2: Phân loại và xử lý đơn
- Đối với đơn
khiếu nại:
+ Đơn khiếu nại thuộc thẩm quyền
giải quyết
Đơn khiếu nại thuộc thẩm quyền giải
quyết và không thuộc một trong các trường hợp không được thụ lý giải quyết
theo quy định tại Điều 11 của Luật Khiếu nại thì người xử lý đơn đề xuất thủ
trưởng cơ quan, tổ chức, đơn vị thụ lý để giải quyết theo
quy định của pháp luật.
Đơn khiếu nại thuộc thẩm quyền giải
quyết nhưng không đủ điều kiện thụ lý giải quyết thì căn cứ vào từng trường
hợp cụ thể để trả lời hoặc hướng dẫn cho người khiếu nại biết rõ lý do không
được thụ lý giải quyết hoặc bổ sung những thủ tục cần thiết để thực hiện việc
khiếu nại.
Đơn khiếu nại
thuộc thẩm quyền của cấp dưới nhưng quá thời hạn giải quyết theo quy định của
Luật Khiếu nại mà chưa được giải quyết thì người xử lý đơn báo cáo thủ trưởng
cơ quan, tổ chức, đơn vị xem xét, quyết định.
+ Đơn khiếu nại
không thuộc thẩm quyền giải quyết:
Đơn khiếu nại không thuộc thẩm
quyền giải quyết của thủ trưởng cơ quan, tổ chức, đơn vị thì người xử lý đơn
hướng dẫn người khiếu nại gửi đơn đến cơ quan, tổ chức,
đơn vị có thẩm quyền giải quyết. Việc hướng dẫn chỉ thực hiện một lần.
Đơn khiếu nại do đại biểu Quốc hội,
đại biểu Hội đồng nhân dân, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các thành
viên của Mặt trận, các cơ quan báo chí hoặc các cơ quan, tổ chức khác theo quy định của pháp luật chuyển đến nhưng không
thuộc thẩm quyền, trách nhiệm giải quyết thì người xử lý
đơn đề xuất thủ trưởng cơ quan gửi trả lại đơn kèm theo các giấy tờ, tài liệu (nếu có) và
nêu rõ lý do cho cơ quan, tổ chức, cá nhân chuyển đơn
đến.
+ Đơn khiếu nại có họ tên, chữ ký
của nhiều người:
Đơn khiếu nại có họ tên, chữ ký của
nhiều người nhưng không thuộc thẩm quyền giải quyết của cơ quan, tổ chức, đơn
vị thì người xử lý đơn hướng dẫn cho một người khiếu nại có họ, tên, địa chỉ
rõ ràng gửi đơn đến đúng cơ quan, tổ chức, đơn vị, người
có thẩm quyền giải quyết.
Đơn khiếu nại
có họ tên, chữ ký của nhiều người thuộc thẩm quyền giải
quyết thì người xử lý đơn đề xuất thủ trưởng cơ quan, tổ chức, đơn vị thụ lý để giải quyết theo quy định của pháp luật.
+ Đơn khiếu nại có kèm theo giấy
tờ, tài liệu gốc:
Trường hợp đơn khiếu nại không được
thụ lý để giải quyết nhưng có gửi kèm theo giấy tờ, tài liệu gốc thì cơ quan,
tổ chức, đơn vị nhận được đơn phải trả lại cho người khiếu nại giấy tờ, tài liệu đó; nếu khiếu nại được thụ
lý để giải quyết thì việc trả lại giấy tờ, tài liệu gốc được thực hiện ngay
sau khi ban hành quyết định giải quyết khiếu nại.
+ Đơn khiếu
nại đối với quyết định giải quyết khiếu nại đã có hiệu
lực pháp luật nhưng có dấu hiệu vi phạm pháp luật:
Đơn khiếu nại
đối với quyết định giải quyết khiếu nại đã có hiệu lực pháp luật nhưng trong
quá trình nghiên cứu, xem xét nếu có căn cứ cho rằng
việc giải quyết khiếu nại có dấu hiệu vi phạm pháp luật làm ảnh hưởng đến quyền, lợi ích hợp pháp
của người khiếu nại hoặc cá nhân, cơ quan, tổ chức khác
có liên quan, đe dọa xâm phạm đến lợi ích của nhà nước
hoặc có tình tiết mới làm thay đổi nội dung vụ việc
khiếu nại theo quy định tại Điều 20 Nghị định 75/2012/NĐ-CP ngày 03/10/2012
của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Khiếu nại thì người xử lý
đơn phải báo cáo để thủ trưởng cơ quan, tổ chức, đơn vị xem xét, giải quyết
theo thẩm quyền hoặc báo cáo cơ quan, tổ chức, đơn vị người có thẩm quyền xem
xét, quyết định.
+ Đơn khiếu nại
đối với quyết định hành chính có khả năng gây hậu quả
khó khắc phục:
Trong trường hợp có căn cứ cho rằng
việc thi hành quyết định hành chính sẽ gây ra hậu quả
khó khắc phục thì người xử lý đơn phải kịp thời báo cáo
để thủ trưởng cơ quan xem xét, quyết định tạm đình chỉ
hoặc kiến nghị cơ quan thẩm quyền, người có thẩm quyền tạm đình chỉ việc thi hành quyết định hành chính.
- Đối với đơn
tố cáo:
+ Đơn tố cáo
thuộc thẩm quyền:
Nếu nội dung đơn tố cáo thuộc thẩm
quyền giải quyết của thủ trưởng cơ quan, tổ chức, đơn vị mà không thuộc một
trong các trường hợp quy định tại khoản 2 Điều 20 Luật Tố cáo thì người xử lý
đơn báo cáo thủ trưởng cơ quan, tổ chức, đơn vị để thụ lý
giải quyết theo quy định.
+ Đơn tố cáo không thuộc thẩm quyền:
Đơn tố cáo không thuộc thẩm quyền
giải quyết thì người xử lý đơn đề xuất với thủ trưởng cơ
quan, tổ chức, đơn vị chuyển đơn và các chứng cứ, thông
tin, tài liệu kèm theo (nếu có) đến cơ quan, tổ chức,
đơn vị có thẩm quyền để được giải quyết theo quy định của pháp luật theo quy
định tại điểm b khoản 1 Điều 20 của Luật Tố cáo.
Đơn tố cáo
thuộc thẩm quyền giải quyết của cấp dưới trực tiếp nhưng quá thời hạn theo
quy định của Luật Tố cáo mà chưa được giải quyết thì
người xử lý đơn báo cáo để thủ trưởng cơ quan, tổ chức, đơn vị ra văn bản yêu
cầu cấp dưới giải quyết.
+ Nếu tố cáo hành vi phạm tội thì
chuyển cho cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật tố tụng hình sự.
+ Đơn tố cáo đối với đảng viên
Đơn tố cáo đối với đảng viên vi
phạm quy định, Điều lệ của Đảng được thực hiện theo quy định của Ban Chấp
hành Trung ương và hướng dẫn của Ủy ban Kiểm tra Trung
ương, Tỉnh ủy, Thành ủy, Đảng ủy trực thuộc Trung ương.
+ Đơn tố cáo
hành vi vi phạm pháp luật gây thiệt hại hoặc đe dọa gây thiệt hại nghiêm trọng
đến lợi ích nhà nước, cơ quan, tổ chức, quyền và lợi ích hợp pháp của công
dân:
Người xử lý đơn phải kịp thời báo
cáo, tham mưu, đề xuất để thủ trưởng cơ quan, tổ chức, đơn vị có thẩm quyền
áp dụng biện pháp ngăn chặn theo quy định của pháp luật hoặc thông báo cho cơ
quan, tổ chức, đơn vị có thẩm quyền áp dụng biện pháp kịp thời ngăn chặn, xử
lý theo quy định của pháp luật.
+ Đơn tố cáo xuất phát từ việc
khiếu nại không đạt được mục đích:
Đối với đơn tố cáo xuất phát từ
việc khiếu nại không đạt được mục đích, công dân chuyển
sang tố cáo đối với người giải quyết khiếu nại nhưng
không cung cấp được thông tin, tài liệu, chứng cứ để chứng minh cho việc tố
cáo của mình thì cơ quan, người có thẩm quyền không thụ lý giải quyết nội
dung tố cáo.
+ Xử lý đối với trường hợp tố cáo
như quy định tại khoản 2 Điều 20 của Luật Tố cáo:
Tố cáo thuộc các trường hợp quy
định tại khoản 2 Điều 20 của Luật Tố cáo thì cơ quan nhận được đơn không
chuyển đơn, không thụ lý để giải quyết đồng thời có văn bản giải thích và trả
lại đơn cho người tố cáo.
+ Đơn tố cáo
không rõ họ tên, địa chỉ người tố cáo nhưng có nội dung rõ ràng, kèm theo các
thông tin, tài liệu, bằng chứng về hành vi tham nhũng,
hành vi tội phạm
Khi nhận được đơn tố cáo không rõ họ tên, địa chỉ người tố cáo nhưng có nội dung rõ ràng,
kèm theo các thông tin, tài liệu, bằng chứng chứng minh nội dung tố cáo hành
vi tham nhũng, hành vi tội phạm thì người xử lý đơn báo
cáo thủ trưởng cơ quan, tổ chức, đơn vị xử lý theo quy định của pháp luật về
phòng, chống tham nhũng, pháp luật tố tụng hình sự.
- Xử lý các loại đơn khác:
+ Đơn kiến nghị,
phản ánh:
Đơn kiến nghị, phản ánh thuộc thẩm
quyền, trách nhiệm của cơ quan, tổ chức, đơn vị giải quyết thì người xử lý
đơn đề xuất thủ trưởng cơ quan, tổ chức, đơn vị thụ lý giải quyết.
Đơn kiến nghị, phản ánh không thuộc thẩm quyền giải quyết của cơ quan, tổ chức, đơn vị
thì người xử lý đơn đề xuất thủ trưởng cơ quan, tổ chức, đơn vị xem xét, quyết định việc chuyển đơn và các tài liệu kèm
theo (nếu có) đến cơ quan, tổ chức, đơn vị, người có
thẩm quyền để giải quyết.
+ Đơn có nhiều nội dung khác nhau
Đối với đơn có nhiều nội dung khác
nhau thuộc thẩm quyền giải quyết của nhiều cơ quan, tổ chức, đơn vị thì người
xử lý đơn hướng dẫn người gửi đơn tách
riêng từng nội dung để gửi đến đúng cơ quan, tổ chức, đơn
vị có thẩm quyền giải quyết.
+ Đơn thuộc thẩm
quyền giải quyết của cơ quan tiến hành tố tụng, thi hành
án:
Đơn thuộc thẩm quyền giải quyết của
cơ quan tiến hành tố tụng hình sự, tố tụng dân sự, tố
tụng hành chính, thi hành án thì người xử lý đơn hướng dẫn gửi đơn hoặc chuyển đơn đến cơ quan có thẩm quyền để xử lý theo quy định của
pháp luật tố tụng hình sự, tố
tụng dân sự, tố tụng hành chính, thi hành án.
+ Đơn thuộc thẩm quyền giải quyết
của cơ quan dân cử:
Người xử lý đơn hướng dẫn gửi đơn
hoặc chuyển đơn đến cơ quan có thẩm quyền
để được giải quyết theo quy định của pháp luật.
+ Đơn thuộc thẩm
quyền giải quyết của tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức
chính trị, xã hội - nghề nghiệp, tổ
chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, tổ chức tôn giáo:
Người xử lý đơn trình thủ trưởng cơ
quan, tổ chức, đơn vị hướng dẫn người gửi đơn hoặc chuyển đơn đến tổ chức có
thẩm quyền để được xem xét giải quyết theo quy định của pháp luật và Điều lệ,
Quy chế của tổ chức đó.
+ Đơn thuộc thẩm
quyền giải quyết của đơn vị sự nghiệp công lập, doanh nghiệp nhà nước:
Người xử lý đơn trình thủ trưởng cơ
quan, tổ chức, đơn vị hướng dẫn người gửi đơn hoặc chuyển đơn đến đơn vị sự
nghiệp công lập, doanh nghiệp nhà nước đó để giải quyết theo quy định của
pháp luật.
+ Đơn khiếu nại, tố cáo, kiến nghị,
phản ánh những vụ việc có tính chất phức tạp:
Đơn kiến nghị,
phản ánh, khiếu nại, tố cáo phức tạp, gay gắt với sự tham gia của nhiều người;
những vụ việc có liên quan đến chính sách dân tộc, tôn giáo thì người xử lý
đơn phải báo cáo với thủ trưởng cơ quan, tổ chức, đơn vị để áp dụng các biện
pháp theo thẩm quyền kịp thời xử lý hoặc đề nghị với các
cơ quan, tổ chức, đơn vị có liên quan áp dụng biện pháp xử lý.
|
Cách
thức thực hiện:
|
Ban Tiếp công dân Thành phố, Bộ
phận tiếp dân của Sở hoặc nhận đơn qua đường bưu điện
|
Thành
phần, số lượng hồ sơ
|
- Thành phần hồ sơ:
Đơn khiếu nại,
đơn tố cáo, đơn kiến nghị, đơn phản ánh và các tài liệu,
chứng cứ liên quan (nếu có).
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ
|
Thời
hạn giải quyết
|
Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày
nhận được đơn khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh.
|
Đối
tượng thực hiện TTHC
|
- Cá nhân
- Tổ chức
|
Cơ
quan thực hiện TTHC
|
- Cơ quan có thẩm quyền
quyết định: Chủ tịch UBND cấp
tỉnh, Chánh Thanh tra tỉnh; Giám đốc sở.
- Cơ quan trực tiếp thực
hiện: Ban tiếp công dân cấp tỉnh, bộ phận xử lý đơn
thư thuộc Thanh tra tỉnh và các sở.
|
Kết
quả thực hiện TTHC
|
Văn bản trả lời, văn bản hướng dẫn,
văn bản chuyển đơn hoặc văn bản thụ lý giải quyết khiếu nại, tố cáo, kiến
nghị, phản ánh.
|
Tên
mẫu đơn, mẫu tờ khai
|
Không
|
Căn
cứ pháp lý của TTHC
|
Luật Tiếp công dân năm 2013; Luật
Khiếu nại, Luật Tố cáo năm 2011; Nghị định số 75/2012/NĐ-CP ngày 03/10/2012
của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Khiếu nại; Nghị định số
76/2012/NĐ-CP ngày 03/10/2012 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số
điều của Luật Tố cáo; Nghị định số 64/2014/NĐ-CP ngày 26/6/2014 quy định chi
tiết thi hành một số điều của Luật Tiếp công dân; Thông tư số 06/2014/TT-TTCP
ngày 31/10/2014 của Thanh tra Chính phủ quy định quy
trình tiếp công dân; Thông tư số 07/2014/TT-TTCP ngày 31/10/2014 của Thanh
tra Chính phủ quy định quy trình xử lý đơn khiếu nại, tố cáo, đơn kiến nghị,
phản ánh; Quyết định số 79/2014/QĐ-UBND ngày 04/11/2014 của UBND Thành phố quy
định về việc tố cáo và giải quyết tố cáo trên địa bàn Thành phố; Quyết định số 80/2014/QĐ-UBND ngày 14/11/2014 của UBND Thành phố
quy định về việc khiếu nại và giải quyết khiếu nại trên địa bàn Thành phố;
Quyết định số 02/2015/QĐ-UBND ngày 10/02/2015 của UBND Thành phố quy định về
việc tiếp công dân và xử lý đơn khiếu nại, đơn tố cáo, đơn kiến nghị, phản ánh trên địa bàn Thành phố.
|
2. Xử lý đơn tại cấp huyện
Trình
tự thực hiện
|
Bước 1: Nhận đơn
Tiếp nhận đơn, vào sổ công văn đến
(hoặc nhập vào máy tính).
Bước 2: Phân loại và xử lý đơn
- Đối với đơn khiếu nại:
+ Đơn khiếu nại thuộc thẩm quyền
giải quyết
Đơn khiếu nại
thuộc thẩm quyền giải quyết và không thuộc một trong các trường hợp không được
thụ lý giải quyết theo quy định tại Điều 11 của Luật Khiếu nại thì người xử
lý đơn đề xuất thủ trưởng cơ quan, tổ chức, đơn vị thụ lý để giải quyết theo
quy định của pháp luật.
Đơn khiếu nại thuộc thẩm quyền giải
quyết nhưng không đủ điều kiện thụ lý giải quyết thì căn cứ vào từng trường
hợp cụ thể để trả lời hoặc hướng dẫn cho người khiếu nại biết rõ lý do không được thụ lý giải quyết hoặc bổ sung những thủ tục cần thiết để thực hiện việc khiếu nại.
Đơn khiếu nại thuộc thẩm quyền của
cấp dưới nhưng quá thời hạn giải quyết theo quy định của Luật Khiếu nại mà
chưa được giải quyết thì người xử lý đơn báo cáo thủ trưởng cơ quan, tổ chức, đơn
vị xem xét, quyết định.
+ Đơn khiếu nại không thuộc thẩm
quyền giải quyết:
Đơn khiếu nại không thuộc thẩm
quyền giải quyết của thủ trưởng cơ quan, tổ chức, đơn vị thì người xử lý đơn hướng dẫn người khiếu nại gửi đơn đến cơ quan, tổ
chức, đơn vị có thẩm quyền giải quyết. Việc hướng dẫn chỉ thực hiện một lần.
Đơn khiếu nại
do đại biểu Quốc hội, đại biểu Hội đồng nhân dân, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt
Nam và các thành viên của Mặt trận, các cơ quan báo chí hoặc các cơ quan, tổ
chức khác theo quy định của pháp luật chuyển đến nhưng không thuộc thẩm
quyền, trách nhiệm giải quyết thì người xử lý đơn đề xuất thủ trưởng cơ quan
gửi trả lại đơn kèm theo các giấy tờ, tài liệu (nếu có) và nêu rõ lý do cho
cơ quan, tổ chức, cá nhân chuyển đơn đến.
+ Đơn khiếu nại có họ tên, chữ ký
của nhiều người:
Đơn khiếu nại có họ tên, chữ ký của
nhiều người nhưng không thuộc thẩm quyền giải quyết của cơ quan, tổ chức, đơn
vị thì người xử lý đơn hướng dẫn cho một người khiếu nại có họ, tên, địa chỉ
rõ ràng gửi đơn đến đúng cơ quan, tổ chức, đơn vị, người có thẩm quyền giải quyết.
Đơn khiếu nại
có họ tên, chữ ký của nhiều người thuộc thẩm quyền giải quyết thì người xử lý
đơn đề xuất thủ trưởng cơ quan, tổ chức, đơn vị thụ lý để giải quyết theo quy định của pháp luật.
+ Đơn khiếu nại
có kèm theo giấy tờ, tài liệu gốc:
Trường hợp đơn khiếu nại không được
thụ lý để giải quyết nhưng có gửi kèm theo giấy tờ, tài liệu gốc thì cơ quan, tổ chức, đơn vị nhận được đơn phải trả lại cho người khiếu
nại giấy tờ, tài liệu đó; nếu khiếu nại được thụ lý để
giải quyết thì việc trả lại giấy tờ, tài liệu gốc được thực hiện ngay sau khi
ban hành quyết định giải quyết khiếu nại.
+ Đơn khiếu nại đối với quyết định
giải quyết khiếu nại đã có hiệu lực pháp luật nhưng có dấu hiệu vi phạm pháp luật:
Đơn khiếu nại đối với quyết định
giải quyết khiếu nại đã có hiệu lực pháp luật nhưng
trong quá trình nghiên cứu, xem xét nếu có căn cứ cho rằng việc giải quyết khiếu nại có dấu hiệu vi phạm pháp luật làm
ảnh hưởng đến quyền, lợi ích hợp pháp của người khiếu nại
hoặc cá nhân, cơ quan, tổ chức khác có liên quan, đe dọa xâm phạm đến lợi ích
của nhà nước hoặc có tình tiết mới làm thay đổi nội dung vụ việc khiếu nại
theo quy định tại Điều 20 Nghị định 75/2012/NĐ-CP ngày 03/10/2012
của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Khiếu nại thì người xử
lý đơn phải báo cáo để thủ trưởng cơ quan, tổ chức, đơn vị xem xét, giải
quyết theo thẩm quyền hoặc báo cáo cơ quan, tổ chức, đơn vị người có thẩm
quyền xem xét, quyết định.
+ Đơn khiếu nại đối với quyết định
hành chính có khả năng gây hậu quả khó khắc phục:
Trong trường hợp có căn cứ cho rằng
việc thi hành quyết định hành chính sẽ gây ra hậu quả
khó khắc phục thì người xử lý đơn phải kịp thời báo cáo để
thủ trưởng cơ quan xem xét, quyết định tạm đình chỉ hoặc kiến
nghị cơ quan thẩm quyền, người có thẩm quyền tạm đình chỉ việc thi hành quyết
định hành chính.
- Đối với đơn tố
cáo:
+ Đơn tố cáo thuộc thẩm quyền:
Nếu nội dung đơn tố cáo thuộc thẩm
quyền giải quyết của thủ trưởng cơ quan, tổ chức, đơn vị mà không thuộc một
trong các trường hợp quy định tại khoản 2 Điều 20 Luật Tố cáo thì người xử lý đơn báo cáo thủ
trưởng cơ quan, tổ chức, đơn vị để thụ lý giải quyết
theo quy định.
+ Đơn tố cáo không thuộc thẩm quyền:
Đơn tố cáo
không thuộc thẩm quyền giải quyết thì người xử lý đơn đề
xuất với thủ trưởng cơ quan, tổ chức, đơn vị chuyển đơn và các chứng cứ,
thông tin, tài liệu kèm theo (nếu có) đến cơ quan, tổ chức, đơn vị có thẩm
quyền để được giải quyết theo quy định của pháp luật theo quy định tại điểm b
khoản 1 Điều 20 của Luật Tố cáo.
Đơn tố cáo thuộc thẩm quyền giải
quyết của cấp dưới trực tiếp nhưng quá thời hạn theo quy định của Luật Tố cáo
mà chưa được giải quyết thì người xử lý đơn báo cáo để thủ trưởng cơ quan, tổ
chức, đơn vị ra văn bản yêu cầu cấp dưới giải quyết.
+ Nếu tố cáo hành vi phạm tội thì
chuyển cho cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật tố tụng hình sự.
+ Đơn tố cáo đối với đảng viên
Đơn tố cáo đối với đảng viên vi
phạm quy định, Điều lệ của Đảng được thực hiện theo quy định của Ban Chấp
hành Trung ương và hướng dẫn của Ủy ban Kiểm tra Trung
ương, Tỉnh ủy, Thành ủy, Đảng ủy trực thuộc Trung ương.
+ Đơn tố cáo hành vi vi phạm pháp
luật gây thiệt hại hoặc đe dọa gây thiệt hại nghiêm
trọng đến lợi ích nhà nước, cơ quan, tổ chức, quyền và
lợi ích hợp pháp của công dân:
Người xử Iý đơn
phải kịp thời báo cáo, tham mưu, đề xuất để thủ trưởng cơ quan, tổ chức, đơn
vị có thẩm quyền áp dụng biện pháp ngăn chặn theo quy
định của pháp luật hoặc thông báo cho cơ quan, tổ chức, đơn vị có thẩm quyền
áp dụng biện pháp kịp thời ngăn chặn, xử lý theo quy định của pháp luật.
+ Đơn tố cáo xuất phát từ việc
khiếu nại không đạt được mục đích:
Đối với đơn tố cáo xuất phát từ
việc khiếu nại không đạt được mục đích, công dân chuyển sang tố cáo đối với
người giải quyết khiếu nại nhưng không cung cấp được thông tin, tài liệu,
chứng cứ để chứng minh cho việc tố cáo của mình thì cơ quan, người có thẩm
quyền không thụ lý giải quyết nội dung tố cáo.
+ Xử lý đối với trường hợp tố cáo
như quy định tại khoản 2 Điều 20 của Luật Tố cáo:
Tố cáo thuộc các trường hợp quy
định tại khoản 2 Điều 20 của Luật Tố cáo thì cơ quan nhận được đơn không
chuyển đơn, không thụ lý để giải quyết đồng thời có văn bản giải thích và trả
lại đơn cho người tố cáo.
+ Đơn tố cáo không rõ họ tên, địa
chỉ người tố cáo nhưng có nội dung rõ ràng, kèm theo các thông tin, tài liệu,
bằng chứng về hành vi tham nhũng, hành vi tội phạm:
Khi nhận được đơn tố cáo không rõ
họ tên, địa chỉ người tố cáo nhưng có nội dung rõ ràng,
kèm theo các thông tin, tài liệu, bằng chứng chứng minh nội dung tố cáo hành
vi tham nhũng, hành vi tội phạm thì người xử lý đơn báo cáo thủ trưởng cơ
quan, tổ chức, đơn vị xử lý theo quy định của pháp luật về phòng, chống tham
nhũng, pháp luật tố tụng hình sự.
- Xử lý các loại đơn khác:
+ Đơn kiến nghị, phản ánh:
Đơn kiến nghị, phản ánh thuộc thẩm
quyền, trách nhiệm của cơ quan, tổ chức, đơn vị giải quyết thì người xử lý
đơn đề xuất thủ trưởng cơ quan, tổ chức, đơn vị thụ lý giải quyết.
Đơn kiến nghị, phản ánh không thuộc
thẩm quyền giải quyết của cơ quan, tổ chức, đơn vị thì người xử lý đơn đề
xuất thủ trưởng cơ quan, tổ chức, đơn vị xem xét, quyết
định việc chuyển đơn và các tài liệu kèm theo (nếu có) đến cơ quan, tổ chức,
đơn vị, người có thẩm quyền để giải quyết.
+ Đơn có nhiều nội dung khác nhau:
Đối với đơn có nhiều nội dung khác
nhau thuộc thẩm quyền giải quyết của nhiều cơ quan, tổ chức, đơn vị thì người
xử lý đơn hướng dẫn người gửi đơn tách riêng từng nội dung để gửi đến đúng cơ
quan, tổ chức, đơn vị có thẩm quyền giải quyết.
+ Đơn thuộc thẩm quyền giải quyết
của cơ quan tiến hành tố tụng, thi hành án:
Đơn thuộc thẩm quyền giải quyết của
cơ quan tiến hành tố tụng hình sự, tố tụng dân sự, tố
tụng hành chính, thi hành án thì người xử lý đơn hướng dẫn gửi
đơn hoặc chuyển đơn đến cơ quan có thẩm quyền để xử lý theo quy định của pháp
luật tố tụng hình sự, tố tụng dân sự, tố tụng hành chính, thi hành án.
+ Đơn thuộc thẩm quyền giải quyết
của cơ quan dân cử:
Người xử lý đơn hướng dẫn gửi đơn
hoặc chuyển đơn đến cơ quan có thẩm quyền để được giải
quyết theo quy định của pháp luật.
+ Đơn thuộc thẩm quyền giải quyết
của tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức chính trị, xã hội
- nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, tổ chức tôn giáo:
Người xử lý đơn trình thủ trưởng cơ
quan, tổ chức, đơn vị hướng dẫn người gửi đơn hoặc chuyển đơn đến tổ chức có
thẩm quyền để được xem xét giải quyết theo quy định của pháp luật và Điều lệ,
Quy chế của tổ chức đó.
+ Đơn thuộc thẩm quyền giải quyết
của đơn vị sự nghiệp công lập, doanh nghiệp nhà nước:
Người xử lý đơn trình thủ trưởng cơ
quan, tổ chức, đơn vị hướng dẫn người gửi đơn hoặc chuyển đơn đến đơn vị sự
nghiệp công ập, doanh nghiệp nhà nước đó để giải quyết theo quy định của pháp
luật.
+ Đơn khiếu nại, tố cáo, kiến nghị,
phản ánh những vụ việc có tính chất phức tạp:
Đơn kiến nghị, phản ánh, khiếu nại,
tố cáo phức tạp, gay gắt với sự tham gia của nhiều người; những vụ việc có
liên quan đến chính sách dân tộc, tôn giáo thì người xử lý đơn phải báo cáo
với thủ trưởng cơ quan, tổ chức, đơn vị để áp dụng các biện pháp theo thẩm
quyền kịp thời xử lý hoặc đề nghị với các cơ quan, tổ chức, đơn vị có liên
quan áp dụng biện pháp xử lý.
|
Cách
thức thực hiện:
|
Ban Tiếp công dân huyện
|
Thành
phần, số lượng hồ sơ
|
- Thành phần hồ sơ:
Đơn khiếu nại, đơn tố cáo, đơn kiến
nghị, đơn phản ánh và các tài liệu, chứng cứ liên quan
(nếu có).
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ
|
Thời
hạn giải quyết
|
Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày
nhận được đơn khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh.
|
Đối
tượng thực hiện TTHC
|
- Cá nhân
- Tổ chức
|
Cơ
quan thực hiện TTHC
|
- Cơ quan có thẩm quyền
quyết định: Chủ tịch UBND cấp huyện, Chánh Thanh tra
huyện; Trưởng phòng trực thuộc UBND cấp huyện.
- Cơ quan trực tiếp thực
hiện: Ban tiếp công dân cấp huyện, Thanh tra huyện,
các phòng chuyên môn trực thuộc UBND cấp huyện
|
Kết
quả thực hiện TTHC
|
Văn bản trả lời, văn bản hướng dẫn,
văn bản chuyển đơn hoặc văn bản thụ lý giải quyết khiếu nại, tố cáo, kiến
nghị, phản ánh.
|
Tên
mẫu đơn, mẫu tờ khai
|
Không
|
Căn
cứ pháp lý của TTHC
|
Luật Tiếp công dân năm 2013; Luật
Khiếu nại, Luật Tố cáo năm 2011; Nghị định số 75/2012/NĐ-CP ngày 03/10/2012
của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Khiếu nại; Nghị định số
76/2012/NĐ-CP ngày 03/10/2012 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số
điều của Luật Tố cáo; Nghị định số 64/2014/NĐ-CP ngày 26/6/2014 quy định chi
tiết thi hành một số điều của Luật Tiếp công dân; Thông tư số 06/2014/TT-TTCP
ngày 31/10/2014 của Thanh tra Chính phủ quy định quy
trình tiếp công dân; Thông tư số 07/2014/TT-TTCP ngày
31/10/2014 của Thanh tra Chính phủ quy định quy trình xử lý đơn khiếu nại, tố
cáo, đơn kiến nghị, phản ánh; Quyết định số 79/2014/QĐ-UBND ngày 04/11/2014
của UBND Thành phố quy định về việc tố cáo và giải quyết tố cáo trên địa bàn
Thành phố; Quyết định số 80/2014/QĐ-UBND ngày 14/11/2014
của UBND Thành phố quy định về việc khiếu nại và giải quyết khiếu nại trên
địa bàn Thành phố; Quyết định số 02/2015/QĐ-UBND ngày 10/02/2015 của UBND
Thành phố quy định về việc tiếp công dân và xử lý đơn khiếu nại, đơn tố cáo,
đơn kiến nghị, phản ánh trên địa bàn Thành phố.
|
3. Xử lý đơn tại cấp xã
Trình
tự thực hiện
|
Bước 1: Nhận đơn
Tiếp nhận đơn, vào sổ công văn đến
(hoặc nhập vào máy tính).
Bước 2: Phân loại và xử lý đơn
- Đối với đơn khiếu nại:
+ Đơn khiếu nại thuộc thẩm quyền
giải quyết:
Đơn khiếu nại thuộc thẩm quyền giải
quyết và không thuộc một trong các trường hợp không được thụ lý giải quyết
theo quy định tại Điều 11 của Luật Khiếu nại thì người xử lý đơn đề xuất thủ
trưởng cơ quan, tổ chức, đơn vị thụ lý để giải quyết theo quy định của pháp
luật.
Đơn khiếu nại thuộc thẩm quyền giải
quyết nhưng không đủ điều kiện thụ lý giải quyết thì căn
cứ vào từng trường hợp cụ thể để trả lời hoặc hướng dẫn cho người khiếu nại
biết rõ lý do không được thụ lý giải quyết hoặc bổ sung những thủ tục cần thiết để thực hiện việc khiếu nại.
+ Đơn khiếu nại không thuộc thẩm
quyền giải quyết:
Đơn khiếu nại không thuộc thẩm
quyền giải quyết của thủ trưởng cơ quan, tổ chức, đơn vị thì người xử lý đơn
hướng dẫn người khiếu nại gửi đơn đến cơ quan, tổ chức, đơn vị có thẩm quyền
giải quyết. Việc hướng dẫn chỉ thực hiện một lần.
Đơn khiếu nại do
đại biểu Quốc hội, đại biểu Hội đồng nhân dân, Ủy ban
Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các thành viên của Mặt trận, các cơ quan báo chí
hoặc các cơ quan, tổ chức khác theo quy định của pháp luật chuyển đến nhưng
không thuộc thẩm quyền, trách nhiệm giải quyết thì người xử lý đơn đề xuất
thủ trưởng cơ quan gửi trả lại đơn kèm theo các giấy tờ, tài liệu (nếu có) và
nêu rõ lý do cho cơ quan, tổ chức, cá nhân chuyển đơn đến.
+ Đơn khiếu nại có họ tên, chữ ký
của nhiều người:
Đơn khiếu nại có họ tên, chữ ký của
nhiều người nhưng không thuộc thẩm quyền giải quyết của cơ quan, tổ chức, đơn
vị thì người xử lý đơn hướng dẫn cho một người khiếu nại
có họ, tên, địa chỉ rõ ràng gửi đơn đến đúng cơ quan, tổ chức, đơn vị, người
có thẩm quyền giải quyết.
Đơn khiếu nại có họ tên, chữ ký của
nhiều người thuộc thẩm quyền giải
quyết thì người xử lý đơn đề xuất thủ trưởng cơ quan, tổ
chức, đơn vị thụ lý để giải quyết theo quy định của pháp luật.
+ Đơn khiếu nại có kèm theo giấy
tờ, tài liệu gốc:
Trường hợp đơn khiếu nại không được
thụ lý để giải quyết nhưng có gửi kèm theo giấy tờ, tài liệu
gốc thì cơ quan, tổ chức, đơn vị nhận được đơn phải trả
lại cho người khiếu nại giấy tờ, tài liệu đó; nếu khiếu
nại được thụ lý để giải quyết thì việc trả lại giấy tờ, tài liệu gốc được
thực hiện ngay sau khi ban hành quyết định giải quyết khiếu nại.
+ Đơn khiếu nại đối với quyết định giải quyết khiếu nại đã có hiệu lực pháp luật nhưng có dấu hiệu vi phạm pháp luật:
Đơn khiếu nại đối với quyết định
giải quyết khiếu nại đã có hiệu lực pháp luật nhưng trong quá trình nghiên
cứu, xem xét nếu có căn cứ cho rằng việc giải quyết
khiếu nại có dấu hiệu vi phạm pháp luật làm ảnh hưởng đến quyền, lợi ích hợp
pháp của người khiếu nại hoặc cá nhân, cơ quan, tổ chức khác có liên quan, đe
dọa xâm phạm đến lợi ích của nhà nước hoặc có tình tiết mới làm thay đổi nội
dung vụ việc khiếu nại theo quy định tại Điều 20 Nghị định 75/2012/NĐ-CP ngày
03/10/2012 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Khiếu nại thì
người xử lý đơn phải báo cáo để thủ trưởng cơ quan, tổ chức, đơn vị xem xét,
giải quyết theo thẩm quyền hoặc báo cáo cơ quan, tổ chức, đơn vị người có
thẩm quyền xem xét, quyết định.
+ Đơn khiếu nại đối với quyết định
hành chính có khả năng gây hậu quả khó khắc phục:
Trong trường hợp có căn cứ cho rằng
việc thi hành quyết định hành chính sẽ gây ra hậu quả khó khắc phục thì người
xử lý đơn phải kịp thời báo cáo để thủ trưởng cơ quan xem xét, quyết định tạm
đình chỉ hoặc kiến nghị cơ quan thẩm quyền, người có thẩm quyền tạm đình chỉ
việc thi hành quyết định hành chính.
- Đối với đơn tố cáo:
+ Đơn tố cáo thuộc thẩm quyền:
Nếu nội dung đơn tố cáo thuộc thẩm
quyền giải quyết của thủ trưởng cơ quan, tổ chức, đơn vị mà không thuộc một
trong các trường hợp quy định tại khoản 2 Điều 20 Luật Tố cáo thì người xử lý
đơn báo cáo thủ trưởng cơ quan, tổ chức, đơn vị để thụ lý giải quyết theo quy
định.
+ Đơn tố cáo không thuộc thẩm quyền:
Đơn tố cáo không thuộc thẩm quyền
giải quyết thì người xử ý đơn đề xuất với thủ trưởng cơ quan, tổ chức, đơn vị
chuyển đơn và các chứng cứ, thông tin, tài liệu kèm theo (nếu có) đến cơ
quan, tổ chức, đơn vị có thẩm quyền để được giải quyết theo quy định của pháp
luật theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều 20 của Luật Tố cáo.
+ Nếu tố cáo hành vi phạm tội thì
chuyển cho cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật tố tụng hình sự.
+ Đơn tố cáo đối với đảng viên:
Đơn tố cáo đối với đảng viên vi
phạm quy định, Điều lệ của Đảng được thực hiện theo quy định của Ban Chấp
hành Trung ương và hướng dẫn của Ủy ban Kiểm tra Trung
ương, Tỉnh ủy, Thành ủy, Đảng ủy trực thuộc Trung ương.
+ Đơn tố cáo hành vi vi phạm pháp
luật gây thiệt hại hoặc đe dọa gây thiệt hại nghiêm trọng đến lợi ích nhà
nước, cơ quan, tổ chức, quyền và lợi ích hợp pháp của công dân:
Người xử lý đơn phải kịp thời báo
cáo, tham mưu, đề xuất để thủ trưởng cơ quan, tổ chức, đơn vị có thẩm quyền áp
dụng biện pháp ngăn chặn theo quy định của pháp luật hoặc thông báo cho cơ
quan, tổ chức, đơn vị có thẩm quyền áp dụng biện pháp kịp thời ngăn chặn, xử
lý theo quy định của pháp luật.
+ Đơn tố cáo xuất phát từ việc
khiếu nại không đạt được mục đích:
Đối với đơn tố cáo xuất phát từ
việc khiếu nại không đạt được mục đích, công dân chuyển sang tố cáo đối với
người giải quyết khiếu nại nhưng không cung cấp được thông tin, tài liệu,
chứng cứ để chứng minh cho việc tố cáo của mình thì cơ quan, người có thẩm
quyền không thụ lý giải quyết nội dung tố cáo.
+ Xử lý đối với trường hợp tố cáo
như quy định tại khoản 2 Điều 20 của Luật Tố cáo:
Tố cáo thuộc các trường hợp quy
định tại khoản 2 Điều 20 của Luật Tố cáo thì cơ quan nhận được đơn không
chuyển đơn, không thụ lý để giải quyết đồng thời có văn bản giải thích và trả lại đơn
cho người tố cáo.
+ Đơn tố cáo không rõ họ tên, địa
chỉ người tố cáo nhưng có nội dung
rõ ràng, kèm theo các thông tin, tài liệu, bằng chứng về hành vi tham nhũng, hành vi tội phạm:
Khi nhận được đơn tố cáo không rõ
họ tên, địa chỉ người tố cáo nhưng có nội dung rõ ràng,
kèm theo các thông tin, tài liệu, bằng chứng chứng minh
nội dung tố cáo hành vi tham nhũng, hành vi tội phạm thì người xử lý đơn báo
cáo thủ trưởng cơ quan, tổ chức, đơn vị xử lý theo quy định của pháp luật về
phòng, chống tham nhũng, pháp luật tố tụng hình sự.
- Xử lý các loại đơn khác:
+ Đơn kiến nghị, phản ánh:
Đơn kiến nghị, phản ánh thuộc thẩm quyền, trách nhiệm của cơ quan, tổ chức, đơn vị giải quyết thì
người xử lý đơn đề xuất thủ trưởng cơ quan, tổ chức, đơn
vị thụ lý giải quyết.
Đơn kiến nghị, phản ánh không thuộc
thẩm quyền giải quyết của cơ quan, tổ chức, đơn vị thì người xử lý đơn đề
xuất thủ trưởng cơ quan, tổ chức, đơn vị xem xét, quyết định việc chuyển đơn
và các tài liệu kèm theo (nếu có) đến cơ quan, tổ chức, đơn vị, người có thẩm
quyền để giải quyết.
+ Đơn có nhiều nội dung khác nhau:
Đối với đơn có nhiều nội dung khác
nhau thuộc thẩm quyền giải quyết của nhiều cơ quan, tổ chức, đơn vị thì người
xử lý đơn hướng dẫn người gửi đơn tách riêng từng nội
dung để gửi đến đúng cơ quan, tổ chức, đơn vị có thẩm quyền giải quyết.
+ Đơn thuộc thẩm quyền giải quyết
của cơ quan tiến hành tố tụng, thi hành án:
Đơn thuộc thẩm quyền giải quyết của
cơ quan tiến hành tố tụng hình sự, tố tụng dân sự, tố tụng
hành chính, thi hành án thì người xử lý đơn hướng dẫn gửi đơn hoặc chuyển đơn
đến cơ quan có thẩm quyền để xử lý theo quy định của
pháp luật tố tụng hình sự, tố tụng dân sự, tố tụng hành
chính, thi hành án.
+ Đơn thuộc thẩm quyền giải quyết
của cơ quan dân cử:
Người xử lý đơn hướng dẫn gửi đơn
hoặc chuyển đơn đến cơ quan có thẩm quyền để được giải
quyết theo quy định của pháp luật.
+ Đơn thuộc thẩm quyền giải quyết của tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ
chức chính trị, xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề
nghiệp, tổ chức tôn giáo:
Người xử lý đơn trình thủ trưởng cơ
quan, tổ chức, đơn vị hướng dẫn người gửi đơn hoặc chuyển đơn đến tổ chức có
thẩm quyền để được xem xét giải quyết theo quy định của
pháp luật và Điều lệ, Quy chế của tổ chức đó.
+ Đơn thuộc thẩm quyền giải quyết
của đơn vị sự nghiệp công lập, doanh nghiệp nhà nước:
Người xử lý đơn trình thủ trưởng cơ
quan, tổ chức, đơn vị hướng dẫn người gửi đơn hoặc chuyển đơn đến đơn vị sự
nghiệp công lập, doanh nghiệp nhà nước đó để giải quyết
theo quy định của pháp luật.
+ Đơn khiếu nại, tố cáo, kiến nghị,
phản ánh những vụ việc có tính chất phức tạp:
Đơn kiến nghị, phản ánh, khiếu nại,
tố cáo phức tạp, gay gắt với sự tham gia của nhiều
người; những vụ việc có liên quan đến chính sách dân
tộc, tôn giáo thì người xử lý đơn phải báo cáo với thủ trưởng cơ quan, tổ
chức, đơn vị để áp dụng các biện pháp theo thẩm quyền kịp thời xử lý hoặc đề
nghị với các cơ quan, tổ chức, đơn vị có liên quan áp dụng biện pháp xử lý.
|
Cách
thức thực hiện:
|
Tại trụ sở UBND cấp xã
|
Thành
phần, số lượng hồ sơ
|
- Thành phần hồ sơ:
Đơn khiếu nại, đơn tố cáo, đơn kiến
nghị, đơn phản ánh và các tài liệu, chứng cứ liên quan
(nếu có).
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ
|
Thời
hạn giải quyết
|
Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày
nhận được đơn khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh.
|
Đối
tượng thực hiện TTHC
|
- Cá nhân
- Tổ chức
|
Cơ
quan thực hiện TTHC
|
- Cơ quan có thẩm quyền
quyết định: Chủ tịch UBND cấp xã.
- Cơ quan trực tiếp thực
hiện: UBND cấp xã.
|
Kết
quả thực hiện TTHC
|
Văn bản trả lời, văn bản hướng dẫn,
văn bản chuyển đơn hoặc văn bản thụ lý giải quyết khiếu nại,
tố cáo, kiến nghị, phản ánh.
|
Tên
mẫu đơn, mẫu tờ khai
|
Không
|
Căn
cứ pháp lý của TTHC
|
Luật Tiếp công dân năm 2013; Luật
Khiếu nại, Luật Tố cáo năm 2011; Nghị định số 75/2012/NĐ-CP ngày 03/10/2012
của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Khiếu nại; Nghị định số
76/2012/NĐ-CP ngày 03/10/2012 của Chính phủ quy định chi
tiết thi hành một số điều của Luật Tố cáo; Nghị định số 64/2014/NĐ-CP ngày 26/6/2014
quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiếp công dân; Thông tư số
06/2014/TT-TTCP ngày 31/10/2014 của Thanh tra Chính phủ
quy định quy trình tiếp công dân; Thông tư số
07/2014/TT-TTCP ngày 31/10/2014 của Thanh tra Chính phủ quy định quy trình xử
lý đơn khiếu nại, tố cáo, đơn kiến nghị, phản ánh; Quyết
định số 79/2014/QĐ-UBND ngày 04/11/2014 của UBND Thành phố quy định về việc tố cáo và giải quyết tố cáo trên địa bàn Thành phố; Quyết định số 80/2014/QĐ-UBND ngày 14/11/2014 của UBND Thành phố quy định về việc khiếu nại và giải quyết khiếu nại trên địa bàn Thành phố; Quyết định số 02/2015/QĐ-UBND ngày 10/02/2015
của UBND Thành phố quy định về việc tiếp công dân và xử
lý đơn khiếu nại, đơn tố cáo, đơn kiến nghị, phản ánh trên
địa bàn Thành phố.
|
PHỤ LỤC
CÁC
MẪU VĂN BẢN TRONG LĨNH VỰC GIẢI QUYẾT KHIẾU NẠI, TỐ CÁO
MẪU
ĐƠN, MẪU TỜ KHAI
(Ban hành kèm theo quyết định số
/QĐ-UBND ngày tháng
năm 2016)
Mẫu số: 32 (Ban hành kèm theo Quyết định số
1131/2008/QĐ-TTCP ngày 18 tháng 6 năm 2008 của Tổng
thanh tra)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------
.......,
ngày …. tháng …. năm …….
ĐƠN KHIẾU NẠI
Kính
gửi: ...............................................................
(1)
Họ và tên: …………………………………. (2); Mã số
hồ sơ: ...................................... (3)
Địa chỉ:
.............................................................................................................................
Khiếu nại
......................................................................................................................
(4)
Nội dung khiếu
nại.........................................................................................................
(5)
.........................................................................................................................................
(Tài liệu, chứng từ kèm theo - nếu có)
|
Người
khiếu nại
(ký và ghi rõ họ tên)
|
(1) Tên cơ quan, tổ chức, cá nhân
có thẩm quyền giải quyết khiếu nại.
(2) Họ tên của người khiếu nại.
- Nếu là đại diện khiếu nại cho cơ
quan, tổ chức thì ghi rõ chức danh, tên cơ quan, tổ chức mà mình đại diện.
- Nếu là người được ủy quyền khiếu
nại thì ghi rõ theo ủy quyền của cơ quan, tổ chức, cá nhân nào.
(3) Nội dung này do cơ quan giải
quyết khiếu nại ghi.
(4) Khiếu nại lần đầu (hoặc lần
hai) đối với quyết định, hành vi hành chính của ai?
(5) Nội dung khiếu nại
- Ghi tóm tắt sự việc dẫn đến
khiếu nại;
- Yêu cầu (đề nghị) của người
khiếu nại (nếu có);
Mẫu số: 46 (Ban hành kèm theo Quyết định số 1131/2008/QĐ-TTCP ngày 18 tháng 6 năm 2008 của Tổng thanh tra)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------
…….,
ngày ……. tháng …….năm ……
ĐƠN TỐ CÁO
Kính
gửi: …………………………………. (1)
Tên tôi là:
.......................................................................................................................
Địa chỉ:
...........................................................................................................................
Tôi làm đơn này tố cáo hành vi vi
phạm pháp luật của: ................................................
.....................................................................................................................................
(2)
Nay tôi đề nghị: ...........................................................................................................
(3)
.........................................................................................................................................
Tôi xin cam đoan những nội dung tố
cáo trên là đúng sự thật và chịu trách nhiệm trước pháp luật nếu cố tình tố cáo
sai.
|
Người
tố cáo
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
(1) Tên cơ quan tiếp nhận tố cáo.
(2) Họ tên, chức vụ và hành vi vi
phạm pháp luật của người bị tố cáo.
(3) Người, cơ quan có thẩm quyền
giải quyết tố cáo xác minh, kết luận và xử lý người có hành vi vi phạm theo quy
định của pháp luật.
Mẫu số: 41 (Ban hành kèm theo Quyết định số 1131/2008/QĐ-TTCP ngày 18 tháng 6 năm 2008 của Tổng thanh tra)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------
……….,
ngày ……. tháng ….. năm ……
GIẤY ỦY QUYỀN KHIẾU NẠI
Họ và
tên người ủy quyền:
............................................................................................
(1)
Địa chỉ: .....................................................................................................................
(2)
Số CMND: ………………………………………… Cấp ngày
….. tháng ………. năm ....
Nơi cấp: ........................................................................................................................
Họ và tên người được ủy quyền
...................................................................................
Địa chỉ:
..........................................................................................................................
Số CMND: ………………………………………… Cấp ngày
….. tháng ………. năm ....
Nơi cấp:
........................................................................................................................
Nội dung ủy quyền:
..................................................................................................
(3)
Trong quá trình giải quyết khiếu nại,
người được ủy quyền có trách nhiệm thực hiện đúng nội dung ủy quyền.
Xác
nhận của UBND xã, phường, thị trấn nơi người ủy quyền cư trú
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
Người
ủy quyền
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
(1) Nếu người ủy quyền là người
đại diện cho cơ quan, tổ chức ủy quyền cho người khác để khiếu nại thì phải ghi
rõ chức vụ của người ủy quyền.
(2) Nơi người ủy quyền khiếu nại
cư trú, trường hợp là cơ quan, tổ chức ủy quyền thì phải ghi rõ địa chỉ của cơ
quan, tổ chức đó.
(3) Ủy quyền toàn bộ để khiếu nại
hay ủy quyền một số nội dung (Trường hợp ủy quyền một số nội dung thì phải ghi
rõ nội dung ủy quyền).
MẪU SỐ 01-KN
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 07/2013/TT-TTCP ngày 31/10/2013 của Thanh tra Chính phủ)
……….(1)………..
……….(2)………..
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số:
…/TB-…….
|
…….,
ngày … tháng … năm …
|
THÔNG BÁO
Về việc thụ lý giải quyết khiếu nại ...(3)
Kính
gửi: ……………….(4)…………………
Ngày ... tháng... năm ...(2)... đã
nhận được đơn khiếu nại của ……….(4)...............
Địa
chỉ:......................................................................................................................
Số CMND/Hộ chiếu, ngày cấp, nơi cấp:
……………………..(5)...............................
Khiếu nại về việc
…………………………………(6)...................................................
Sau khi xem xét nội dung đơn khiếu
nại, căn cứ Luật khiếu nại năm 2011, đơn khiếu nại đủ điều kiện thụ lý và thuộc
thẩm quyền giải quyết của ……..(7).......
Đơn khiếu nại đã được thụ lý giải
quyết kể từ ngày ... tháng ... năm ...
Vậy thông báo để …….(4)……….. được
biết./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- ….(8)….;
- …..(9)….;
- Lưu: VT, hồ sơ.
|
Người
đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
(1) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị cấp
trên trực tiếp (nếu có).
(2) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị
thông báo về việc thụ lý giải quyết khiếu nại.
(3) Lần giải quyết khiếu nại: “lần
đầu” hoặc “lần hai”.
(4) Họ tên người khiếu nại (hoặc tên
cơ quan, tổ chức khiếu nại).
(5) Nếu người khiếu nại không có
CMND/Hộ chiếu thì ghi các thông tin theo giấy tờ tùy thân.
(6) Tóm tắt nội dung khiếu nại.
(7) Người giải quyết khiếu nại.
(8) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá
nhân có thẩm quyền chuyển khiếu nại đến (nếu có).
(9) Tên cơ quan thanh tra nhà nước
cùng cấp (trừ trường hợp giải quyết khiếu nại quyết định kỷ luật cán bộ, công
chức).
MẪU
SỐ 02-KN
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 07/2013/TT-TTCP ngày 31/10/2013 của Thanh tra Chính phủ)
……….(1)………..
……….(2)………..
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số:
…/TB-…….
|
…….,
ngày … tháng … năm …
|
THÔNG BÁO
Về việc không thụ lý giải quyết khiếu nại
Kính
gửi: ……………..(3)…………….
Ngày ... tháng ... năm ..., ...(2)...
đã nhận được đơn khiếu nại của …………(3)........
Địa
chỉ:........................................................................................................................
Số CMND/Hộ chiếu, ngày cấp, nơi cấp:
…………………………(4)...........................
Khiếu nại về việc
………………………………………………….(5).............................
Sau khi xem xét nội dung đơn khiếu
nại, căn cứ Điều 11 Luật khiếu nại năm 2011, đơn khiếu nại
không đủ điều kiện để thụ lý giải quyết vì lý do sau đây:
………………………………………………………………..(6)........................................
....................................................................................................................................
Vậy thông báo để ……….(3)……….. được
biết./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- ….(7)….;
- …..(8)….;
- Lưu: VT, hồ sơ.
|
Người
đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
(1) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị cấp
trên trực tiếp (nếu có).
(2) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị
thông báo về việc không thụ lý giải quyết khiếu nại.
(3) Họ tên người khiếu nại (hoặc tên
cơ quan, tổ chức khiếu nại).
(4) Nếu người khiếu nại không có
CMND/Hộ chiếu thì ghi các thông tin theo giấy tờ tùy thân.
(5) Tóm tắt nội dung khiếu nại.
(6) Lý do của việc không thụ lý giải
quyết khiếu nại.
(7) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá
nhân có thẩm quyền chuyển khiếu nại đến (nếu có).
(8) Tên cơ quan thanh tra nhà nước
cùng cấp (trừ trường hợp giải quyết khiếu nại quyết định kỷ luật cán bộ, công
chức).
MẪU SỐ 03-KN
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 07/2013/TT-TTCP ngày 31/10/2013 của Thanh tra Chính phủ)
……….(1)………..
……….(2)………..
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số:
…/TB-…….
|
…….,
ngày … tháng … năm …
|
QUYẾT ĐỊNH
Về việc giao nhiệm vụ xác minh nội dung khiếu nại
…………………...(3)…………………….
Căn cứ Luật khiếu nại số 02/2011/QH13
ngày 11 tháng 11 năm 2011;
Căn cứ Nghị định số 75/2012/NĐ-CP
ngày 03 tháng 10 năm 2012 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật
khiếu nại;
Căn cứ Thông tư số .../2013/TT-TTCP
ngày ... tháng ... năm 2013 của Thanh tra Chính phủ quy định quy trình giải
quyết khiếu nại hành chính;
Căn cứ
…………………………………………….(4)..................................................;
Xét đề nghị của …………………………………..(5)..................................................,
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1. Giao
....(6).... tiến hành xác minh làm rõ nội dung khiếu nại của ....(7).... về
việc ....(8)....
....(6).... báo cáo kết quả xác minh
nội dung khiếu nại nêu trên với ....(3).... trước ngày... tháng ... năm ...
Điều 2. Người
đứng đầu ....(6)...., ....(9).... chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 2;
- Lưu: VT, hồ sơ.
|
Người
giải quyết khiếu nại
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
____________
(1) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị cấp
trên trực tiếp (nếu có).
(2) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị thụ
lý giải quyết khiếu nại.
(3) Chức danh của người có thẩm quyền
ban hành quyết định giao nhiệm vụ xác minh nội dung khiếu nại.
(4) Văn bản quy định về chức năng,
nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan, tổ chức, đơn vị ban hành quyết định.
(5) Cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân
đề xuất việc giao nhiệm vụ xác minh nội dung khiếu nại.
(6) Cơ quan, tổ chức, đơn vị được
giao nhiệm vụ xác minh nội dung khiếu nại.
(7) Họ tên người khiếu nại (hoặc tên
cơ quan, tổ chức khiếu nại).
(8) Nội dung được giao xác minh.
(9) Người đứng đầu cơ quan, tổ chức,
đơn vị, cá nhân liên quan.
MẪU SỐ 04-KN
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 07/2013/TT-TTCP ngày 31/10/2013 của Thanh tra Chính phủ)
……….(1)………..
……….(2)………..
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số:
…/TB-…….
|
…….,
ngày … tháng … năm …
|
QUYẾT ĐỊNH
Về việc xác minh nội dung khiếu nại
………………...(3)………………..
Căn cứ Luật khiếu nại số 02/2011/QH13
ngày 11 tháng 11 năm 2011;
Căn cứ Nghị định số 75/2012/NĐ-CP
ngày 03 tháng 10 năm 2012 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật
khiếu nại;
Căn cứ Thông tư số .../2013/TT-TTCP
ngày ... tháng ... năm 2013 của Thanh tra Chính phủ quy định quy trình giải
quyết khiếu nại hành chính;
Căn cứ
……………………………………………(4)....................................................;
Căn cứ
……………………………………………(5)....................................................;
Xét đề nghị của
…………………………………..(6)...................................................,
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1. Tiến
hành xác minh nội dung khiếu nại của ...(7)... về việc ……(8)……
Thời gian xác minh là ……. ngày làm
việc.
Điều 2. Thành
lập Đoàn/Tổ xác minh gồm:
1. Ông (bà) ……………………… chức
vụ....................... Trưởng Đoàn/Tổ trưởng;
2. Ông (bà) ……………………… chức
vụ......... Phó trưởng Đoàn/Tổ phó (nếu có);
3. Ông (bà) ……………………… chức
vụ........................................... Thành viên;
4. ................................................................................................................................
Đoàn/Tổ xác minh có nhiệm vụ kiểm
tra, xác minh làm rõ nội dung khiếu nại được nêu tại Điều 1 Quyết định này.
Trưởng Đoàn/Tổ trưởng Tổ xác minh,
thành viên Tổ xác minh thực hiện quyền, nghĩa vụ của người có trách nhiệm xác
minh theo quy định tại Luật khiếu nại và quy định pháp luật có liên quan.
Điều 3. ...(9)...,
những người có tên tại Điều 2 và cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân có liên quan
chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Lưu: VT, hồ sơ.
|
Người
ban hành quyết định xác minh
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
____________
(1) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị cấp
trên trực tiếp (nếu có).
(2) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị ban
hành quyết định xác minh nội dung khiếu nại.
(3) Chức danh của người có thẩm quyền
ban hành quyết định xác minh nội dung khiếu nại.
(4) Văn bản quy định về chức năng,
nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan, tổ chức, đơn vị ban hành quyết định xác minh
nội dung khiếu nại.
(5) Quyết định giao nhiệm vụ xác minh
nội dung khiếu nại.
(6) Cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân
đề xuất việc xác minh nội dung khiếu nại (nếu có).
(7) Họ tên người khiếu nại (hoặc tên
cơ quan, tổ chức khiếu nại).
(8) Nội dung được giao xác minh.
(9) Người đứng đầu cơ quan, tổ chức,
đơn vị, cá nhân chịu trách nhiệm thi hành quyết định.
MẪU SỐ 05-KN
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 07/2013/TT-TTCP ngày 31/10/2013 của Thanh tra Chính phủ)
……….(1)………..
……….(2)………..
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
BIÊN BẢN LÀM VIỆC
Vào hồi... giờ ... ngày ... tháng ...
năm ..., tại …………………..……..(3).................. ;
Chúng tôi gồm:
1. Người có trách nhiệm xác minh:
……………………………………..(4)..................
2. Người làm việc với người có trách
nhiệm xác minh: ………………(5)..................
3. Nội dung làm việc:
……………………………………………………..(6)..................
4. Kết quả làm việc:
………………………………………………………(7)..................
5. Những nội dung khác có liên quan:
………………………………….(8).................
Buổi làm việc kết thúc vào hồi ...
giờ ... phút cùng ngày (hoặc ngày .../.../...).
Biên bản này đã được đọc cho những
người làm việc cùng nghe, mọi người nhất trí với nội dung biên bản và xác nhận
dưới đây.
Biên bản được lập thành ... bản mỗi
bên giữ 01 bản./.
Người
làm việc với người
có trách nhiệm xác minh
………………(9)…………….
|
Người
có trách nhiệm xác minh
(ký và ghi rõ họ tên, đóng dấu - nếu có)
|
____________
(1) Cơ quan, tổ chức, đơn vị ban hành
quyết định xác minh hoặc trực tiếp tiến hành xác minh.
(2) Đoàn/Tổ xác minh được thành lập
(nếu có).
(3) Địa điểm làm việc.
(4) Họ tên, chức danh của người có
trách nhiệm xác minh.
(5) Ghi rõ họ tên, địa chỉ, số điện
thoại liên hệ (nếu có) của người làm việc với người có trách nhiệm xác minh
như: người khiếu nại, người bị khiếu nại, đại diện cơ quan, tổ chức, đơn vị và
cá nhân có liên quan.
(6) Các nội dung làm việc cụ thể.
(7) Kết quả làm việc đã đạt được,
những nội dung đã thống nhất, những vấn đề còn có ý kiến khác nhau, đề xuất,
kiến nghị của các bên tham gia buổi làm việc.
(8) Những nội dung khác chưa được thể
hiện ở (6), (7).
(9) Chữ ký (ghi rõ họ tên) hoặc điểm
chỉ của những người cùng làm việc. Trong trường hợp có người không ký thì trong
biên bản phải ghi rõ và đề nghị người làm chứng ký vào biên bản.
MẪU SỐ 06-KN
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 07/2013/TT-TTCP ngày 31/10/2013 của Thanh tra Chính phủ)
Kính
gửi: …………….(3)………………
Ngày ... tháng ... năm ..., ...(4)...
đã thụ lý giải quyết khiếu nại của …….(5)……. đối với ……(6)……
Theo quy định của pháp luật và để
phục vụ việc giải quyết khiếu nại, ...(2)... đề nghị...(3)... cung cấp cho
...(2)... những thông tin, tài liệu, bằng chứng sau đây:
……………………………………………………….(7)...............................................
................................................................................................................................
Đề nghị ...(3)... chuẩn bị đầy đủ
những thông tin, tài liệu, bằng chứng nêu trên và gửi cho ...(2)... trước ngày
... tháng ... năm ...
……………………………………………………….(8)...............................................
Rất mong nhận được sự quan tâm, hợp
tác của ...(3).../.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu: VT, hồ sơ.
|
Người
đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị
(ký, ghi rõ họ tên - đóng dấu nếu có)
|
____________
(1) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị cấp
trên trực tiếp (nếu có).
(2) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị gửi
văn bản đề nghị cung cấp thông tin, tài liệu, bằng chứng.
(3) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá
nhân được đề nghị cung cấp thông tin, tài liệu, bằng chứng.
(4) Người giải quyết khiếu nại.
(5) Tên người khiếu nại (hoặc tên cơ
quan, tổ chức khiếu nại).
(6) Quyết định hành chính, hành vi
hành chính, quyết định kỷ luật cán bộ, công chức bị khiếu nại.
(7) Các yêu cầu đối với thông tin,
tài liệu, bằng chứng đề nghị cung cấp.
(8) Địa chỉ nhận thông tin, tài liệu,
bằng chứng hoặc người được giao trực tiếp nhận thông tin, tài liệu, bằng chứng.
MẪU SỐ 07-KN
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 07/2013/TT-TTCP ngày 31/10/2013 của Thanh tra Chính phủ)
……….(1)………..
……….(2)………..
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số:
…(3)...
|
|
GIẤY BIÊN NHẬN
Về việc tiếp nhận thông tin, tài liệu, bằng chứng
Vào hồi... giờ ... ngày ... tháng ...
năm ..., tại …………………….(4).........................
Bên nhận thông tin, tài liệu, bằng
chứng: …………………..(5)..................................
Bên giao thông tin, tài liệu, bằng
chứng: ………………………..(6)..............................
Đã giao, nhận thông tin, tài liệu,
bằng chứng sau đây:
1.
………………………………………………(7)........................................................
2...............................................................................................................................
3...............................................................................................................................
Giấy biên nhận này được lập thành ...
bản, mỗi bên giữ 01 bản./.
Bên
giao
(ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu - nếu có)
|
Bên
nhận
(ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu - nếu có)
|
____________
(1) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị cấp
trên trực tiếp (nếu có).
(2) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị tiếp
nhận thông tin, tài liệu, bằng chứng.
(3) Ghi số trong trường hợp Giấy biên
nhận được quản lý, theo dõi bằng số văn bản.
(4) Địa điểm giao, nhận thông tin,
tài liệu, bằng chứng.
(5) Họ tên, chức danh, cơ quan, tổ
chức, đơn vị công tác của người nhận thông tin, tài liệu, bằng chứng.
(6) Họ tên, chức danh, cơ quan, tổ
chức, đơn vị công tác hoặc địa chỉ của người giao thông tin, tài liệu, bằng
chứng.
(7) Loại thông tin, vật mang tin,
tên, số trang, tình trạng tài liệu, bằng chứng.
MẪU SỐ 08-KN
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 07/2013/TT-TTCP ngày 31/10/2013 của Thanh tra Chính phủ)
……….(1)………..
……….(2)………..
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số:
…/...
V/v trưng cầu giám định
|
…..,
ngày … tháng … năm …
|
Kính
gửi: …………..(3)…………
Để có cơ sở cho việc giải quyết khiếu
nại bảo đảm chính xác, khách quan, ...(2)... trưng cầu giám định các thông tin,
tài liệu, bằng chứng sau đây: ………………(4)....................................
.................................................................................................................................
Vậy đề nghị ...(3)... tiến hành giám
định và gửi kết quả cho ...(2)... trước ngày...tháng ... năm ......(2)... cử
ông (bà) ...(5)... trực tiếp bàn giao thông tin, tài liệu, bằng chứng và nhận
kết quả giám định.
Kinh phí giám định (nếu phải chi trả)
do ...(2)... chi trả theo quy định.
Rất mong sự quan tâm, hợp tác của
...(3)…/.
Nơi nhận:
- Như trên;
- ....(5)….;
- ....(6)….;
- Lưu: VT, hồ sơ.
|
Người
đứng đầu cơ quan,
tổ chức, đơn vị trưng cầu giám định
(ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
____________
(1) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị cấp
trên trực tiếp (nếu có).
(2) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị
trưng cầu giám định.
(3) Tên cơ quan, tổ chức được trưng
cầu giám định.
(4) Thông tin, tài liệu, bằng chứng
đề nghị giám định và nội dung cần giám định.
(5) Họ tên, chức vụ, chức danh của
người được cử bàn giao thông tin, tài liệu, bằng chứng, tiếp nhận kết quả giám
định.
(6) Đơn vị, bộ phận quản lý tài chính
của cơ quan, tổ chức, đơn vị đề nghị trưng cầu giám định.
MẪU SỐ 09-KN
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 07/2013/TT-TTCP ngày 31/10/2013 của Thanh tra Chính phủ)
……….(1)………..
……….(2)………..
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số:
…/QĐ-......
|
…..,
ngày … tháng … năm …
|
QUYẾT ĐỊNH
Về việc tạm đình chỉ việc thi hành quyết định hành chính bị khiếu nại
……………(3)…………….
Căn cứ Luật khiếu nại số 02/2011/QH13
ngày 11 tháng 11 năm 2011;
Căn cứ Nghị định số 75/2012/NĐ-CP
ngày 03 tháng 10 năm 2012 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật
khiếu nại;
Căn cứ Thông tư số .../2013/TT-TTCP
ngày ... tháng ... năm 2013 của Thanh tra Chính phủ quy định quy trình giải
quyết khiếu nại hành chính;
Căn cứ
……………………………………………(4)...................................................;
Xét đề nghị của
………………………………….(5)...................................................
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1. Tạm
đình chỉ việc thi hành quyết định …………………….(6).......................
Lý do tạm đình chỉ:
…………………………………(7)..............................................
..................................................................................................................................
Thời gian tạm đình chỉ kể từ ... giờ
... ngày .../.../... đến khi có quyết định hủy bỏ Quyết định này.
Điều 2. ...(8)...,
...(9)... và ...(10)... chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 2;
- Lưu: VT, hồ sơ.
|
Người
ban hành quyết định tạm đình chỉ
(ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
____________
(1) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị cấp
trên trực tiếp (nếu có).
(2) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị ban
hành quyết định tạm đình chỉ việc thi hành quyết định hành chính bị khiếu nại.
(3) Chức danh của người có thẩm quyền
ban hành quyết định tạm đình chỉ việc thi hành quyết định hành chính bị khiếu
nại.
(4) Văn bản quy định về chức năng,
nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan, tổ chức, đơn vị ban hành quyết định tạm đình
chỉ việc thi hành quyết định hành chính bị khiếu nại.
(5) Tên cơ quan, đơn vị, cá nhân tham
mưu đề xuất ban hành quyết định tạm đình chỉ việc thi hành quyết định hành
chính bị khiếu nại.
(6) Ghi rõ tên, số, ngày tháng năm,
người ký quyết định hành chính bị tạm đình chỉ việc thi hành.
(7) Lý do, căn cứ ban hành quyết định
tạm đình chỉ việc thi hành quyết định hành chính bị khiếu nại.
(8) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá
nhân ban hành quyết định hành chính bị tạm đình chỉ thi hành.
(9) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá
nhân có trách nhiệm thi hành quyết định tạm đình chỉ.
(10) Cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá
nhân có liên quan.
MẪU SỐ 10-KN
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 07/2013/TT-TTCP ngày 31/10/2013 của Thanh tra Chính phủ)
……….(1)………..
……….(2)………..
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số:
…/QĐ-......
|
…..,
ngày … tháng … năm …
|
QUYẾT ĐỊNH
Về việc hủy bỏ quyết định tạm đình chỉ việc thi hành quyết định hành
chính bị khiếu nại
……………..(3)…………….
Căn cứ Luật khiếu nại số 02/2011/QH13
ngày 11 tháng 11 năm 2011;
Căn cứ Nghị định số 75/2012/NĐ-CP
ngày 03 tháng 10 năm 2012 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật
khiếu nại;
Căn cứ Thông tư số .../2013/TT-TTCP
ngày ... tháng ... năm 2013 của Thanh tra Chính phủ quy định quy trình giải
quyết khiếu nại hành chính;
Căn cứ
………………………………………………..(4)...............................................;
Xét đề nghị của
………………………………………(5)..............................................,
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1. Hủy
bỏ Quyết định về việc tạm đình chỉ việc thi hành quyết định hành chính bị khiếu
nại số ... ngày ... tháng ... năm ... của ……………..(6)......................................................................
Lý do của việc hủy bỏ:
………………………………(7)..............................................
Điều 2. Quyết
định này có hiệu lực kể từ ngày ban hành.
Điều 3. ...(8)...,
...(9)... và ...(10)... chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Lưu: VT, hồ sơ.
|
Người
ban hành quyết định
(ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
____________
(1) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị cấp
trên trực tiếp (nếu có).
(2) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị ban
hành quyết định hủy bỏ quyết định tạm đình chỉ việc thi hành quyết định hành
chính bị khiếu nại.
(3) Chức danh của người ban hành
quyết định hủy bỏ quyết định tạm đình chỉ việc thi hành quyết định hành chính
bị khiếu nại.
(4) Văn bản quy định về chức năng,
nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan, tổ chức, đơn vị ban hành quyết định hủy bỏ
quyết định tạm đình chỉ việc thi hành quyết định hành chính bị khiếu nại.
(5) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá
nhân tham mưu đề xuất ban hành quyết định hủy bỏ quyết định tạm đình chỉ việc
thi hành Quyết định hành chính bị khiếu nại.
(6) Số, ngày, tháng, năm ban hành,
thẩm quyền ký quyết định tạm đình chỉ việc thi hành quyết định hành chính bị
khiếu nại.
(7) Nêu rõ lý do, căn cứ của việc hủy
bỏ quyết định tạm đình chỉ việc thi hành quyết định hành chính bị khiếu nại.
(8) Chức danh của người ban hành
quyết định hành chính bị khiếu nại.
(9) Người đứng đầu cơ quan, tổ chức,
đơn vị chịu trách nhiệm thi hành quyết định hủy bỏ quyết định tạm đình chỉ việc
thi hành quyết định hành chính bị khiếu nại.
(10) Cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá
nhân có liên quan.
MẪU SỐ 11-KN
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 07/2013/TT-TTCP ngày 31/10/2013 của Thanh tra Chính phủ)
……….(1)………..
……….(2)………..
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số:
…/BC-......
|
…..,
ngày … tháng … năm …
|
BÁO CÁO
Kết quả xác minh nội dung khiếu nại
Kính
gửi: ……………….(3)…………………
Thực hiện Quyết định số
…………………………….(4)....................................
Từ ngày …/…/… đến ngày …/…/…, …(5)…
đã tiến hành xác minh nội dung khiếu nại của ….(6)…. đối với ….(7)….
Căn cứ vào thông tin, tài liệu, bằng
chứng được thu thập trong quá trình xác minh nội dung khiếu nại, kết quả làm
việc với cơ quan, tổ chức đơn vị, cá nhân có liên quan, …..(5)…… báo cáo kết
quả xác minh nội dung khiếu nại như sau:
1. Yêu cầu của người khiếu nại, căn
cứ để khiếu nại và kết quả giải quyết khiếu nại trước đó (nếu
có)......................................................................................................
2. Tóm tắt nội dung được giao xác
minh và kết quả xác minh đối với từng nội dung được giao xác minh: ...............................................................................................................
3. Kết luận nội dung khiếu nại được
giao xác minh là đúng toàn bộ, sai toàn bộ hoặc đúng một
phần:.........................................................................................................................
4. Kiến nghị về việc ban hành quyết
định giải quyết khiếu nại: …………………..
Trên đây là báo cáo kết quả xác minh
nội dung khiếu nại, kính trình ...(3)... xem xét, cho ý kiến chỉ đạo./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu: VT, hồ sơ.
|
Người
có trách nhiệm xác minh/Trưởng Đoàn/Tổ trưởng Tổ xác minh
(ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu - nếu có)
|
____________
(1) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị cấp
trên trực tiếp (nếu có).
(2) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị hoặc
Đoàn/Tổ xác minh báo cáo kết quả xác minh nội dung khiếu nại.
(3) Người giao nhiệm vụ xác minh.
(4) Quyết định giao nhiệm vụ xác minh
hoặc quyết định xác minh nội dung khiếu nại.
(5) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị,
người có trách nhiệm xác minh, Đoàn/Tổ xác minh nội dung khiếu nại.
(6) Họ tên của người khiếu nại (hoặc
tên cơ quan; tổ chức khiếu nại).
(7) Quyết định hành chính, hành vi
hành chính hoặc quyết định kỷ luật cán bộ, công chức bị khiếu nại.
MẪU SỐ 12-KN
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 07/2013/TT-TTCP ngày 31/10/2013 của Thanh tra Chính phủ)
……….(1)………..
……….(2)………..
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số:
…/QĐ-......
|
…..,
ngày … tháng … năm …
|
QUYẾT ĐỊNH
Về việc đình chỉ giải quyết khiếu nại
………………….(3)………………..
Căn cứ Luật khiếu nại số 02/2011/QH13
ngày 11 tháng 11 năm 2011;
Căn cứ Nghị định số 75/2012/NĐ-CP
ngày 03 tháng 10 năm 2012 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật
khiếu nại;
Căn cứ Thông tư số .../2013/TT-TTCP
ngày ... tháng ... năm 2013 của Thanh tra Chính phủ quy định quy trình giải
quyết khiếu nại hành chính;
Căn cứ đơn xin rút khiếu nại của
người khiếu nại (nếu có);
Xét đề nghị của
…………………………………………(4)...........................................,
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1. Đình
chỉ giải quyết khiếu nại của ông (bà) ………………..(5).......................,
Số CMND/Hộ chiếu, ngày cấp, nơi cấp: ……………………………(6).......................
Địa
chỉ:.......................................................................................................................
Khiếu nại về việc ...(7)... và đã
được thụ lý ngày... tháng ... năm ...
Lý do đình chỉ: ………………………………………………………….(8).......................
Điều 2. Quyết
định này có hiệu lực kể từ ngày ban hành.
Điều 3. ...(5)…,
và ...(9)... chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Lưu: VT, hồ sơ.
|
Người
ra quyết định đình chỉ giải quyết khiếu nại
(ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
____________
(1) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị cấp
trên trực tiếp (nếu có).
(2) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị ban
hành quyết định đình chỉ giải quyết khiếu nại.
(3) Chức danh của người ban hành
quyết định đình chỉ giải quyết khiếu nại.
(4) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá
nhân đề xuất ban hành quyết định đình chỉ giải quyết khiếu nại.
(5) Họ tên người khiếu nại (hoặc tên
cơ quan, tổ chức khiếu nại).
(6) Nếu người khiếu nại không có
CMND/Hộ chiếu thì ghi các thông tin theo giấy tờ tùy thân.
(7) Tóm tắt nội dung khiếu nại.
(8) Nêu rõ lý do của việc đình chỉ
giải quyết khiếu nại.
(9) Cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân
có trách nhiệm thi hành quyết định đình chỉ giải quyết khiếu nại.
MẪU SỐ 13-KN
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 07/2013/TT-TTCP ngày 31/10/2013 của Thanh tra Chính phủ)
……….(1)………..
……….(2)………..
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số:
…/QĐ-......
|
…..,
ngày … tháng … năm …
|
QUYẾT ĐỊNH
Về việc thành lập Hội đồng tư vấn giải quyết khiếu nại
……………….(3)………………
Căn cứ Luật khiếu nại số 02/2011/QH13
ngày 11 tháng 11 năm 2011;
Căn cứ Nghị định số 75/2012/NĐ-CP
ngày 03 tháng 10 năm 2012 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật
khiếu nại;
Căn cứ Thông tư số .../2013/TT-TTCP
ngày ... tháng ... năm 2013 của Thanh tra Chính phủ quy định quy trình giải
quyết khiếu nại hành chính;
Căn cứ
……………………………………………….(4)................................................;
Xét đề nghị của
……………………………………..(5)................................................,
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1. Thành
lập Hội đồng tư vấn giải quyết khiếu nại gồm các ông (bà) sau đây:
1. Ông (bà) ……………………………….(6)
........................................ Chủ tịch;
2. Ông (bà) ……………………………….(6)
.................... Phó Chủ tịch (nếu có);
3. Ông (bà) ……………………………….(6)
......................................... Thư ký;
4. Ông (bà) ……………………………….(6)
.................................... Thành viên;
Điều 2. Hội
đồng tư vấn thảo luận, tham gia ý kiến giải quyết khiếu nại của ông
(bà)...(7)... về việc ...(8)... đã được thụ lý giải quyết.
Điều 3. Hội
đồng tư vấn tự giải thể sau khi hoàn thành việc tư vấn giải quyết khiếu nại.
Điều 4. Các
ông (bà) có tên tại Điều 1, ...(9)... thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Lưu: VT, hồ sơ.
|
Người
ban hành quyết định thành lập Hội đồng tư vấn
(ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
____________
(1) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị cấp
trên trực tiếp (nếu có).
(2) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị ban
hành quyết định thành lập Hội đồng tư vấn giải quyết khiếu nại.
(3) Chức danh của người có thẩm quyền
ban hành quyết định thành lập Hội đồng tư vấn giải quyết khiếu nại.
(4) Văn bản quy định về chức năng,
nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan, tổ chức, đơn vị ban hành quyết định thành lập
Hội đồng tư vấn giải quyết khiếu nại.
(5) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá
nhân đề xuất việc thành lập Hội đồng tư vấn giải quyết khiếu nại.
(6) Chức vụ, chức danh, cơ quan, tổ
chức, đơn vị công tác, địa chỉ (nếu có).
(7) Họ tên, địa chỉ người khiếu nại
(hoặc cơ quan, tổ chức khiếu nại).
(8) Tóm tắt nội dung khiếu nại.
(9) Cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân
có trách nhiệm thi hành.
MẪU SỐ 14-KN
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 07/2013/TT-TTCP ngày 31/10/2013 của Thanh tra Chính phủ)
……….(1)………..
……….(2)………..
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
BIÊN BẢN ĐỐI THOẠI
Vào hồi... giờ …, ngày ... tháng ...
năm …, tại …………………..(3)........................
I. Thành phần tham gia đối thoại:
1. Người giải quyết khiếu nại, người
có trách nhiệm xác minh nội dung khiếu nại:
- Ông (bà)…………..chức vụ………………………..,
cơ quan (tổ chức, đơn vị).......
2. Người ghi biên bản:
- Ông (bà)…………..chức vụ………………………..,
cơ quan (tổ chức, đơn vị).......
3. Người khiếu nại (hoặc người đại
diện, người được ủy quyền của người khiếu nại):
- Ông (bà)…………..chức vụ………………………..,
cơ quan (tổ chức)...................
Số CMND/Hộ chiếu, ngày cấp, nơi cấp:
………………………..(4)...........................
Địa
chỉ:......................................................................................................................
4. Người bị khiếu nại (hoặc người đại
diện, người được ủy quyền khiếu nại của người bị khiếu nại (nếu có)):
- Ông (bà)…………..chức vụ………………………..,
cơ quan (tổ chức, đơn vị)..........
5. Người có quyền, nghĩa vụ liên quan
(nếu có):
- Ông (bà).....................................................................................................................
Số CMND/Hộ chiếu, ngày cấp, nơi cấp:
………………………..(4)..............................
Địa
chỉ:.........................................................................................................................
6. Đại diện cơ quan, tổ chức, cá nhân
có liên quan (nếu có):
- Ông
(bà).....................................................................................................................
Địa
chỉ:.........................................................................................................................
II. Nội dung đối thoại:
1.
…………………………………………………………………….(5)..............................
2. Ý kiến của những người tham gia
đối thoại …………………(6)..............................
III. Kết quả đối thoại:
………………………………………………………………………..(7).............................
Việc đối thoại kết thúc hồi... giờ
... ngày .../.../…
Biên bản đối thoại đã được đọc lại
cho những người tham gia đối thoại nghe và ký xác nhận.
Biên bản được lập thành .... bản,
người giải quyết khiếu nại, người có trách nhiệm xác minh, người khiếu nại,
người bị khiếu nại mỗi bên giữ 01 bản./.
Người
bị khiếu nại
(ký, ghi rõ họ tên)
|
Người
giải quyết khiếu nại (hoặc người có trách nhiệm xác minh khiếu nại)
(ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu - nếu có)
|
Người
khiếu nại
(hoặc người đại diện, người được ủy quyền)
(ký, ghi rõ họ tên)
|
Đại
diện cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan
(ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu - nếu có)
|
Người
có quyền và nghĩa vụ liên quan
(ký, ghi rõ họ tên)
|
Người
ghi biên bản
(ký, ghi rõ họ tên)
|
____________
(1) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị cấp
trên trực tiếp (nếu có).
(2) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị chủ
trì đối thoại.
(3) Địa điểm tiến hành đối thoại.
(4) Nếu không có CMND/Hộ chiếu thì
ghi các thông tin theo giấy tờ tùy thân.
(5) Người giải quyết khiếu nại hoặc
người có trách nhiệm xác minh nêu mục đích, yêu cầu của việc đối thoại, tóm tắt
kết quả xác minh nội dung khiếu nại và những nội dung đối thoại.
(6) Ý kiến của những người tham gia
đối thoại về từng nội dung đối thoại.
(7) Những nội dung đối thoại đã thống
nhất, những vấn đề còn ý kiến khác nhau và những ý kiến khác (nếu có).
MẪU SỐ 15-KN
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 07/2013/TT-TTCP ngày 31/10/2013 của Thanh tra Chính phủ)
……….(1)………..
……….(2)………..
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số:
…/QĐ-......
|
…..,
ngày … tháng … năm …
|
QUYẾT ĐỊNH
Về việc giải quyết khiếu nại của ...(3)…
(lần đầu)
….…………….(4)………………
Căn cứ Luật khiếu nại số 02/2011/QH13
ngày 11 tháng 11 năm 2011;
Căn cứ Nghị định số 75/2012/NĐ-CP
ngày 03 tháng 10 năm 2012 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật
khiếu nại;
Căn cứ Thông tư số .../2013/TT-TTCP
ngày ... tháng ... năm 2013 của Thanh tra Chính phủ quy định quy trình giải
quyết khiếu nại hành chính;
Căn cứ
………………………………………………………………(5).........................;
Căn cứ pháp luật khác có liên quan
(nếu có);
Xét đơn khiếu nại ngày …/…/… của
…………………………….(3).........................
Địa
chỉ.....................................................................................................................
I. Nội dung khiếu nại:
....................................................................
(6).......................................................
II. Kết quả xác minh nội dung
khiếu nại:
....................................................................
(7).......................................................
III. Kết quả đối thoại (nếu có):
....................................................................
(8).......................................................
IV. Kết luận
....................................................................
(9).......................................................
Từ những nhận định và căn cứ trên,
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1.
..........................................
(10)...................................................................
Điều 2.
..........................................
(11)...................................................................
Điều 3. Trong
thời hạn ... ngày, kể từ ngày nhận được Quyết định này, nếu không đồng ý với
Quyết định giải quyết khiếu nại ...(3)... có quyền khiếu nại đến ...(12)...,
hoặc khởi kiện vụ án hành chính tại Tòa án theo quy định của pháp luật về tố
tụng hành chính.
Điều 4. Các
ông (bà) ...(13)... chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- ….(14)….;
- ….(15)….;
- ….(16)….;
- Lưu: VT, hồ sơ.
|
Người
ra quyết định giải quyết khiếu nại
(ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
____________
(1) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị cấp
trên trực tiếp (nếu có).
(2) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị ra
quyết định giải quyết khiếu nại.
(3) Họ tên người khiếu nại (hoặc tên
cơ quan, tổ chức khiếu nại).
(4) Chức danh người ra quyết định
giải quyết khiếu nại.
(5) Văn bản quy định về chức năng,
nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan, tổ chức, đơn vị ban hành quyết định giải quyết
khiếu nại.
(6) Ghi rõ từng nội dung khiếu nại.
(7) Ghi rõ từng nội dung đã được xác
minh để làm rõ nội dung khiếu nại.
(8) Ghi rõ kết quả đối thoại.
(9) Nêu rõ căn cứ pháp luật (viện dẫn
các điều khoản của văn bản pháp luật) để đưa ra kết luận về từng nội dung khiếu
nại; kết luận rõ từng nội dung khiếu nại là đúng, đúng một phần hay sai toàn bộ
(nếu đúng một phần thì ghi cụ thể những nội dung đúng trong quyết định giải
quyết khiếu nại).
(10) Giữ nguyên, sửa đổi, bổ sung
hoặc hủy bỏ một phần hay toàn bộ quyết định hành chính; tiếp tục thực hiện hoặc
chấm dứt hành vi hành chính đã bị khiếu nại.
(11) Giải quyết các vấn đề liên quan
đến nội dung khiếu nại.
(12) Người có thẩm quyền giải quyết
khiếu nại lần hai.
(13) Những người chịu trách nhiệm thi
hành giải quyết khiếu nại và người khiếu nại (cơ quan, tổ chức khiếu nại).
(14) Thủ trưởng cơ quan, tổ chức, đơn
vị cấp trên trực tiếp của người ra quyết định giải quyết khiếu nại.
(15) Người có quyền và nghĩa vụ liên
quan; cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân đã chuyển khiếu nại đến (nếu có).
(16) Cơ quan thanh tra nhà nước cùng
cấp.
MẪU SỐ 16-KN
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 07/2013/TT-TTCP ngày 31/10/2013 của Thanh tra Chính phủ)
……….(1)………..
……….(2)………..
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số:
…/QĐ-......
|
…..,
ngày … tháng … năm …
|
QUYẾT ĐỊNH
Về việc giải quyết khiếu nại ...(3)…
(lần hai)
………………….(4)…………………
Căn cứ Luật khiếu nại số 02/2011/QH13
ngày 11 tháng 11 năm 2011;
Căn cứ Nghị định số 75/2012/NĐ-CP
ngày 03 tháng 10 năm 2012 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật
khiếu nại;
Căn cứ Thông tư số .../2013/TT-TTCP
ngày ... tháng ... năm 2013 của Thanh tra Chính phủ quy định quy trình giải
quyết khiếu nại hành chính;
Căn
cứ...........................................................................
(5).....................................;
Căn cứ pháp luật khác có liên quan
(nếu có);
Xét đơn khiếu nại ngày …/…/…
của.................................. (3)................................;
Địa
chỉ:......................................................................................................................
I. Nội dung khiếu nại:
....................................................................
(6).........................................................
II. Kết quả giải quyết khiếu nại
của người đã giải quyết khiếu nại lần đầu:
....................................................................
(7).........................................................
III. Kết quả xác minh nội dung
khiếu nại:
....................................................................
(8).........................................................
IV. Kết quả đối thoại:
....................................................................
(9).........................................................
V. Kết luận:
..................................................................
(10).........................................................
Từ những nhận định và căn cứ trên,
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1.
..........................................
(11)....................................................................
Điều 2.
..........................................
(12)....................................................................
Điều 3. Trong
thời hạn ... ngày, kể từ ngày nhận được Quyết định này, nếu không đồng ý với
quyết định giải quyết khiếu nại thì có quyền khởi kiện vụ án hành chính tại Tòa
án theo quy định của pháp luật về tố tụng hành chính.
Điều 4. Các
ông (bà) ...(13)... chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- ….(14)….;
- ….(15)….;
- Lưu: VT, hồ sơ.
|
Người
ra quyết định giải quyết khiếu nại
(ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
____________
(1) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị cấp
trên trực tiếp (nếu có).
(2) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị ra
quyết định giải quyết khiếu nại.
(3) Họ tên người khiếu nại (hoặc tên
cơ quan, tổ chức khiếu nại).
(4) Chức danh người ra quyết định
giải quyết khiếu nại.
(5) Văn bản quy định về chức năng,
nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan, tổ chức, đơn vị ban hành quyết định giải quyết
khiếu nại.
(6) Ghi rõ từng nội dung khiếu nại.
(7) Ghi rõ kết luận của người giải
quyết khiếu nại lần đầu.
(8) Ghi rõ từng nội dung đã được xác
minh để làm rõ nội dung khiếu nại.
(9) Ghi rõ kết quả đối thoại.
(10) Nêu rõ căn cứ pháp luật (viện
dẫn các điều khoản của văn bản pháp luật) để đưa ra kết luận về từng nội dung
khiếu nại; kết luận rõ từng nội dung khiếu nại là đúng, đúng một phần hay sai
toàn bộ (nếu đúng một phần thì ghi cụ thể những nội dung đúng trong quyết định
giải quyết khiếu nại).
(11) Nội dung điểm này áp dụng tùy
theo các trường hợp sau đây:
a) Nếu khiếu nại là đúng hoặc đúng
một phần thì ghi:
+ Yêu cầu người ra quyết định hành
chính bị khiếu nại sửa đổi, hủy bỏ một phần hoặc toàn bộ Quyết định số ...
ngày…/…/… bị khiếu nại (hoặc ghi cụ thể những nội dung yêu cầu sửa đổi, hủy bỏ);
+ Yêu cầu người thực hiện hành vi
hành chính chấm dứt hành vi hành chính - trường hợp khiếu nại đối với hành vi
hành chính.
b) Nếu khiếu nại là sai toàn bộ thì
ghi rõ:
+ Công nhận và giữ nguyên nội dung
quyết định giải quyết khiếu nại lần đầu là đúng;
+ Yêu cầu người khiếu nại, cơ quan,
tổ chức, cá nhân có liên quan thực hiện quyết định hành chính và hành vi hành chính
đã bị khiếu nại.
(12) Quyết định giải quyết các vấn đề
liên quan đến nội dung khiếu nại:
- Khôi phục quyền, lợi ích hợp pháp
của người khiếu nại (cơ quan, tổ chức khiếu nại) và cơ quan, tổ chức, đơn vị,
cá nhân có liên quan (nếu có);
- Bồi thường thiệt hại cho cơ quan,
tổ chức, đơn vị, cá nhân bị thiệt hại (nếu có).
(13) Ghi rõ những người chịu trách
nhiệm thi hành quyết định giải quyết khiếu nại: người khiếu nại, cơ quan, tổ
chức khiếu nại, người bị khiếu nại, người giải quyết khiếu nại lần đầu,...
(14) Người có quyền và nghĩa vụ liên
quan; cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân đã chuyển khiếu nại đến (nếu có).
(15) Cơ quan thanh tra nhà nước cùng
cấp.
MẪU SỐ 01 - TC
(Ban hành kèm theo Thông tư số 06/2013/TT-TTCP ngày
30/9/2013 của Thanh tra Chính phủ)
………..(1)……….
………(2)………
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
BIÊN BẢN GHI NỘI DUNG TỐ CÁO TRỰC
TIẾP
Hôm nay, vào hồi... giờ... ngày ...
tháng ... năm tại ……………………………………
I. Thành phần làm việc gồm:
1. Người tiếp nhận tố cáo:
- Ông (bà) ……………………………………. chức vụ
…………………………………
- Ông (bà) ……………………………………. chức vụ
…………………………………
2. Người tố cáo (hoặc người đại diện
cho những người tố cáo):
Ông (bà)
……………………………………………………………………………………
Địa chỉ ……………………………………………. Số điện
thoại liên hệ: ………………
Số CMND/hộ chiếu, ngày cấp, nơi cấp:
……………………… (3) ……………………
II. Nội dung tố cáo:
…………………………………… (4)
……………………………………………………..
III. Thông tin, tài liệu, bằng
chứng do người tố cáo cung cấp:
…………………………………… (5)
……………………………………………………..
IV. Yêu cầu của người tố cáo:
…………………………………… (6)
……………………………………………………..
Buổi làm việc kết thúc vào ….. giờ
.... cùng ngày (hoặc ngày .../…/…..)
Người tố cáo đã đọc lại (hoặc được
nghe đọc) biên bản và xác nhận.
Biên bản được lập thành 02 bản, mỗi
bên giữ 01 bản./.
Người
tố cáo
(Ký, ghi rõ họ tên hoặc điểm chỉ)
|
Người
tiếp nhận tố cáo
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu nếu có)
|
____________
(1) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị
cấp trên trực tiếp (nếu có).
(2) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị
tiếp nhận tố cáo.
(3) Nếu không có CMND/hộ chiếu thì
ghi các thông tin theo giấy tờ tùy thân.
(4) Ghi rõ những nội dung tố cáo
và những thông tin khác liên quan (nếu có).
(5) Đánh số thứ tự và ghi rõ tên
thông tin, tài liệu, bằng chứng, số trang của từng tài liệu, tình trạng của
thông tin, tài liệu, bằng chứng.
(6) Yêu cầu của người tố cáo trong
trường hợp người tố cáo yêu cầu được giữ bí mật thông tin, thông báo việc không
thụ lý giải quyết tố cáo, thông báo kết quả giải quyết tố cáo...
MẪU SỐ 02 - TC
(Ban hành kèm theo Thông tư số 06/2013/TT-TTCP ngày
30/9/2013 của Thanh tra Chính phủ)
………..(1)……….
………(2)………
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
……./TB-……
|
……..,
ngày … tháng … năm …
|
THÔNG BÁO
Về việc không thụ lý giải quyết tố cáo
Ngày ... tháng ... năm ……….. (3) …..
đã nhận được tố cáo của ...(4)…….. với nội dung:
………………….………………………. (5)
...............................................................
(Tố cáo do ………………………………(6)
……………….…………… chuyển đến).
Sau khi nghiên cứu, xem xét thấy rằng
nội dung tố cáo nêu trên không đủ điều kiện để thụ lý giải quyết.
Lý do: ………………………………….. (7)
………………………………………………
Vậy thông báo để ông (bà) biết./.
Nơi nhận:
- Người tố cáo;
- …(6)…;
- Lưu: VT, hồ sơ.
|
Người
đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị
(ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
____________
(1) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị
cấp trên trực tiếp (nếu có).
(2) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị
ban hành thông báo.
(3) Người có thẩm quyền giải quyết
tố cáo hoặc cơ quan, tổ chức, đơn vị ban hành Thông báo
(4) Họ tên, địa chỉ của người tố
cáo.
(5) Nội dung tố cáo không được thụ
lý.
(6) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị
hoặc tên, chức vụ, chức danh người có thẩm quyền đã chuyển tố cáo đó đến người
giải quyết tố cáo (nếu có).
(7) Căn cứ pháp lý đã áp dụng để
không thụ lý giải quyết tố cáo (điều, khoản, tên văn bản và nội dung quy định
về trường hợp không thụ lý giải quyết tố cáo).
MẪU SỐ 03 - TC
(Ban hành kèm theo Thông tư số 06/2013/TT-TTCP ngày
30/9/2013 của Thanh tra Chính phủ)
………..(1)……….
………(2)………
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
……./TB-…..
|
…….,
ngày … tháng … năm …
|
THÔNG BÁO
Về việc không thụ lý giải quyết tố cáo tiếp
Ngày ... tháng ... năm ......
..(3).... đã nhận được tố cáo tiếp với nội dung:
……………………………….. (4)
............................................................................
(Tố cáo do ………………………. (5) ……………………………………
chuyển đến).
Các nội dung tố cáo nêu trên đã
được.... (6)... giải quyết tại... (7)... nhưng người tố cáo tiếp tục tố cáo với
lý do: ………….. (8) ………………………………………………………….
Sau khi nghiên cứu, xem xét thấy rằng
các nội dung tố cáo trên đã được giải quyết đúng pháp luật. Do đó, căn cứ quy
định tại Khoản 2 Điều 27 của Luật tố cáo, không có cơ sở để
thụ lý giải quyết lại tố cáo trên.
Vậy ...(2)... thông báo để người tố
cáo, cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân có liên quan biết. Nếu không có tình
tiết mới, đề nghị chấm dứt việc tố cáo, việc xem xét, giải quyết các nội dung
tố cáo nêu trên./.
Nơi nhận:
- Người tố cáo;
- …(5)…;
- …(6)…;
- …(9)…;
- Lưu: VT, hồ sơ.
|
Người
đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị
(ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
____________
(1) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị
cấp trên trực tiếp (nếu có).
(2) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị
ban hành thông báo.
(3) Người có thẩm quyền giải quyết
tố cáo hoặc cơ quan, tổ chức, đơn vị ban hành Thông báo.
(4) Các nội dung tố cáo tiếp và
người bị tố cáo trong các nội dung đó.
(5) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị
hoặc họ tên, chức vụ, chức danh của cá nhân có thẩm quyền đã chuyển tố cáo tiếp
đến người có thẩm quyền giải quyết lại tố cáo (nếu có).
(6) Người đã giải quyết tố cáo
theo thẩm quyền.
(7) Nêu tên, số hiệu của các văn
bản giải quyết tố cáo và ngày, tháng, năm ban hành.
(8) Nêu lý do người tố cáo tố cáo
tiếp. Trong trường hợp người tố cáo không nêu được lý do tố cáo tiếp thì ghi rõ
là “...nhưng người tố cáo tiếp tục tố cáo mà không nêu rõ lý do tố cáo tiếp”.
(9) Người bị tố cáo.
MẪU SỐ 04 - TC
(Ban hành kèm theo Thông tư số 06/2013/TT-TTCP ngày
30/9/2013 của Thanh tra Chính phủ)
………..(1)……….
………(2)………
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
……….,
ngày … tháng … năm…..
|
PHIẾU ĐỀ XUẤT THỤ LÝ GIẢI QUYẾT TỐ
CÁO
Kính
gửi: …………………(3)……………………
Ông (bà):
………………………………(4)…………………………………………………
Địa chỉ:
………………………………………………………………………………………
Có nội dung tố cáo gửi đến
…………………(5)…………………………………………
Nội dung tố cáo:
-
………………………………………………………………………………………………
-
………………………………………………………………………………………………
Căn cứ nội dung tố cáo, quy định về
thẩm quyền giải quyết tố cáo tại …….(6)…....;
Sau khi kiểm tra các điều kiện thụ
lý, đề nghị ………………..(3)…………………………………. xem xét, quyết định việc thụ lý giải
quyết tố cáo nêu trên./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu: VT, hồ sơ.
|
Người
đề xuất
(ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu - nếu có)
|
____________
(1) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị
cấp trên trực tiếp (nếu có).
(2) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị
lập phiếu đề xuất.
(3) Chức danh của người giải quyết
tố cáo.
(4) Họ tên người tố cáo (hoặc
người đại diện của những người tố cáo).
(5) Người có thẩm quyền giải quyết
hoặc cơ quan, tổ chức, đơn vị tiếp nhận tố cáo.
(6) Điều, khoản, văn bản quy định
về thẩm quyền giải quyết tố cáo.
MẪU
SỐ 05 - TC
(Ban hành kèm theo Thông tư số 06/2013/TT-TTCP ngày
30/9/2013 của Thanh tra Chính phủ)
………..(1)……….
………(2)………
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/QĐ- …….
|
……….,
ngày … tháng … năm…..
|
QUYẾT
ĐỊNH
Về
việc thụ lý giải quyết tố cáo và thành lập Đoàn/Tổ xác minh tố cáo
……………(3)…………..
Căn cứ Luật tố cáo số 03/2011/QH13
ngày 11/11/2011;
Căn cứ Nghị định số 76/2012/NĐ-CP
ngày 03/10/2012 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
tố cáo;
Căn cứ Thông tư số
/2013/TT-TTCP ngày / /2013 của Thanh tra Chính phủ quy định quy
trình giải quyết tố cáo;
Căn cứ .…………………………(4)…….………………………….………;
Xét đề nghị của
…….…………..(5)…………………….………….……....,
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1. Thụ
lý giải quyết tố cáo đối với ……………(6)……………………
Nội dung tố cáo được thụ lý
gồm:…………..………(7)……………………
Thời hạn giải quyết tố cáo là …. ngày
làm việc.
Điều 2. Thành
lập Đoàn/Tổ xác minh tố cáo, gồm:
1. Ông (bà)…………...chức vụ………………-
Trưởng đoàn/Tổ trưởng;
2. Ông (bà)…………...chức vụ…..…………..-
Thành viên;
……
Đoàn/Tổ xác minh có nhiệm vụ kiểm
tra, xác minh nội dung tố cáo được thụ lý nêu tại Điều 1 Quyết định này. Thời
gian tiến hành xác minh là…… ngày làm việc, kể từ ngày giao hoặc công bố Quyết
định này với người bị tố cáo.
Đoàn/Tổ xác minh thực hiện các quyền,
nghĩa vụ quy định tại Khoản 5 Điều 22 Luật tố cáo và các
quy định khác của pháp luật có liên quan.
Điều 3.
Các ông (bà)...(8)…, …(9)…, cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân có liên quan, các
Ông (bà) có tên tại Điều 2 chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Lưu: VT, hồ sơ.
|
Người
giải quyết tố cáo
(ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
______________
(1) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị
cấp trên trực tiếp (nếu có).
(2) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị
ban hành quyết định.
(3) Chức danh của người ban hành
quyết định.
(4) Văn bản quy định chức năng,
nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan, tổ chức, đơn vị ra quyết định.
(5) Người đứng đầu cơ quan, tổ
chức, đơn vị đề xuất thụ lý tố cáo.
(6) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị
bị tố cáo, họ tên, chức vụ, chức danh, địa chỉ cá nhân bị tố cáo.
(7) Các nội dung tố cáo được thụ
lý.
(8) Người đứng đầu cơ quan, tổ
chức, đơn vị có trách nhiệm trong việc tổ chức thực hiện quyết định xác minh.
(9) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị,
họ tên, chức vụ, chức danh cá nhân bị tố cáo.
MẪU
SỐ 06 - TC
(Ban hành kèm theo Thông tư số 06/2013/TT-TTCP ngày
30/9/2013 của Thanh tra Chính phủ)
………..(1)……….
………(2)………
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/QĐ- ……..
|
……….,
ngày … tháng … năm…..
|
QUYẾT
ĐỊNH
Về
việc thụ lý giải quyết tố cáo và giao nhiệm vụ xác minh nội dung tố cáo
…………(3)…………..
Căn cứ Luật tố cáo số 03/2011/QH13
ngày 11/11/2011;
Căn cứ Nghị định số 76/2012/NĐ-CP
ngày 03/10/2012 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
tố cáo;
Căn cứ Thông tư số
/2013/TT-TTCP ngày / /2013 của Thanh tra Chính phủ quy định
quy trình giải quyết tố cáo;
Căn cứ
.…………………………(4)…….………………………….………;
Xét đề nghị của
…….…………..(5)…………………….………….……....,
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1. Thụ
lý giải quyết tố cáo đối với ……………(6)……………………
Nội dung tố cáo được thụ lý
gồm:…………..………(7)……………………
Thời hạn giải quyết tố cáo là …. ngày
làm việc.
Điều 2. Giao….(8)…
tổ chức việc kiểm tra, xác minh, kết luận và kiến nghị biện pháp xử lý các nội
dung tố cáo được thụ lý nêu tại Điều 1 Quyết định này, báo cáo kết quả xác minh
với ...………………(9)…………………………………
..………………………………………(10)………………………………….
Điều 3. Các
ông (bà)...(11)....,….(6)…, cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân có liên quan chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Lưu: VT, hồ sơ.
|
Người
giải quyết tố cáo
(ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
_____________
(1) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị
cấp trên trực tiếp (nếu có).
(2) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị
ban hành quyết định.
(3) Chức danh của người ra quyết
định.
(4) Văn bản quy định chức năng,
nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan, tổ chức, đơn vị ra quyết định.
(5) Người đứng đầu cơ quan, tổ
chức, đơn vị đã đề xuất thụ lý giải quyết tố cáo.
(6) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị
bị tố cáo, họ tên, chức vụ, chức danh, địa chỉ của cá nhân bị tố cáo.
(7) Các nội dung tố cáo được thụ
lý.
(8) Cơ quan, tổ chức, đơn vị được
giao xác minh tố cáo.
(9) Người giải quyết tố cáo.
(10) Các nội dung chỉ đạo, yêu cầu
khác của người giải quyết tố cáo đối với cơ quan, tổ chức, đơn vị được giao xác
minh tố cáo (như việc thành lập Đoàn/Tổ xác minh hoặc Đoàn thanh tra để làm rõ
nội dung tố cáo; thời gian tiến hành xác minh, nhiệm vụ, quyền hạn, trách nhiệm
của người được giao xác minh…).
(11) Người đứng đầu cơ quan, tổ
chức, đơn vị có trách nhiệm trong việc tổ chức thực hiện quyết định.
MẪU
SỐ 07 - TC
(Ban hành kèm theo Thông tư số 06/2013/TT-TTCP ngày
30/9/2013 của Thanh tra Chính phủ)
………..(1)……….
………(2)………
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/QĐ- ……..
|
……….,
ngày … tháng … năm…..
|
QUYẾT
ĐỊNH
Về
việc thành lập Đoàn/Tổ xác minh nội dung tố cáo
…………(3)…………..
Căn cứ Luật tố cáo số 03/2011/QH13
ngày 11/11/2011;
Căn cứ Nghị định số 76/2012/NĐ-CP
ngày 03/10/2012 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
tố cáo;
Căn cứ Thông tư số
/2013/TT-TTCP ngày / /2013 của Thanh tra Chính phủ quy định
quy trình giải quyết tố cáo;
Căn cứ …………………………………(4)…………………..……………;
Căn cứ Quyết định số ….. ngày …
tháng…năm….của …..(5)……. về việc thụ lý giải quyết tố cáo và giao nhiệm vụ xác
minh tố cáo;
Xét đề nghị của
………………………..(6)…………………….…………..,
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1. Thành
lập Đoàn/Tổ xác minh nội dung tố cáo, gồm:
1. Ông (bà)…………...chức vụ…………………-
Trưởng đoàn/Tổ trưởng;
2. Ông (bà)…………...chức vụ…..……………-
Thành viên;
Điều 2. Đoàn/Tổ
xác minh có nhiệm vụ kiểm tra, xác minh nội dung tố cáo
…………………………………….(7)……………………………………………
Thời gian tiến hành xác minh là……
ngày làm việc, kể từ ngày giao hoặc công bố Quyết định này với người bị tố cáo.
Đoàn/Tổ xác minh thực hiện các quyền,
nghĩa vụ, trách nhiệm quy định tại các Điểm a, b, c, d Khoản 1,
Điểm a, b, c, d, đ Khoản 2 Điều 11, Khoản 3, 4 Điều 22 Luật tố cáo và các
quy định khác của pháp luật có liên quan.
Điều 3. Các
ông (bà) ...(8)...,…(9)…., cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân có liên quan và
các ông (bà) có tên tại Điều 1 chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Lưu: VT, hồ sơ.
|
Người
đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị được giao xác minh nội dung tố cáo
(ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
______________
(1) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị
cấp trên trực tiếp (nếu có).
(2) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị
ban hành quyết định.
(3) Chức danh của người ra quyết
định.
(4) Văn bản quy định chức năng,
nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan, tổ chức, đơn vị ra quyết định.
(5) Người giải quyết tố cáo.
(6) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị
hoặc họ tên, chức vụ, địa chỉ của người bị tố cáo.
(7) Các nội dung tố cáo được giao
xác minh.
(8) Người đứng đầu cơ quan, tổ
chức, đơn vị có trách nhiệm tổ chức thực hiện quyết định xác minh.
(9) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị
bị tố cáo, họ tên, chức vụ, chức danh cá nhân bị tố cáo.
MẪU SỐ 08 - TC
(Ban hành kèm theo Thông tư số 06/2013/TT-TTCP ngày
30/9/2013 của Thanh tra Chính phủ)
………..(1)……….
………(2)………
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/TB-…….
|
……….,
ngày … tháng … năm…..
|
THÔNG BÁO
Về việc thụ lý giải quyết tố cáo
....(3)...đã nhận được tố cáo của
…..(4)……. đối với ....(5).... về việc
………………………………………………(6)…………………………………………
(Tố cáo do
………………………………….(7)………………………… chuyển đến)
Theo quy định của pháp luật,
……………(8)……………đã ban hành Quyết định số .../QĐ-... ngày.../.../… thụ lý giải
quyết tố cáo.
Nội dung tố cáo được thụ lý giải
quyết gồm ………………(9)………………………
Thời hạn giải quyết tố cáo là ....
ngày làm việc.
Vậy thông báo để …(4)... biết và thực
hiện quyền, nghĩa vụ của người tố cáo theo đúng quy định của pháp luật./.
Nơi nhận:
- Người tố cáo;
- …(7)…;
- Lưu: VT, hồ sơ.
|
Người
đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị
(ký, ghi rõ họ, tên và đóng dấu)
|
____________
(1) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị
cấp trên trực tiếp (nếu có).
(2) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị
ban hành Thông báo.
(3) Người có thẩm quyền giải quyết
tố cáo hoặc cơ quan, tổ chức, đơn vị ban hành Thông báo.
(4) Họ tên, địa chỉ người tố cáo.
(5) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị
bị tố cáo, họ tên, chức vụ, chức danh, địa chỉ cá nhân bị tố cáo.
(6) Tóm tắt nội dung tố cáo.
(7) Cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá
nhân đã chuyển đơn tố cáo (nếu có).
(8) Người có thẩm quyền giải quyết
tố cáo.
(9) Nội dung tố cáo được thụ lý.
MẪU SỐ 09 - TC
(Ban hành kèm theo Thông tư số 06/2013/TT-TTCP ngày
30/9/2013 của Thanh tra Chính phủ)
………..(1)……….
ĐOÀN/TỔ XÁC MINH TỐ CÁO
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
BIÊN BẢN LÀM VIỆC
Vào
hồi....giờ....ngày…..tháng….năm….., tại …………………………………………;
Đoàn/Tổ xác minh tố cáo được thành
lập theo Quyết định số /QĐ... ngày.../.../...
của………., gồm:
1. Ông (bà) …………………………………. chức vụ
………………………………….
2. Ông (bà) …………………………………. chức vụ
………………………………….
Tiến hành làm việc với:
…………………………(2)…………………………………….
Nội dung làm việc:
……………………………….(3)……………………………………
Buổi làm việc kết thúc hồi... giờ...
phút cùng ngày (hoặc ngày....../…/…..)
Biên bản này đã được đọc cho những
người cùng làm việc nghe và xác nhận dưới đây.
Biên bản được lập thành.... bản và
giao cho...(5)..../.
Những
người cùng làm việc
………..(4)……….
|
Thành
viên Đoàn/Tổ xác minh
(Từng thành viên làm việc ký, ghi rõ họ tên)
|
____________
(1) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị
thành lập Đoàn/Tổ xác minh.
(2) Họ, tên, chức danh, địa chỉ,
số điện thoại liên hệ (nếu có) của những người cùng làm việc. Người cùng làm
việc có thể là:
- Người tố cáo
- Người bị tố cáo
- Người làm chứng
- Đại diện cơ quan, tổ chức, đơn
vị hoặc cá nhân có liên quan.
(3) Nội dung làm việc:
ý kiến của những người cùng làm việc, của thành viên Đoàn/Tổ xác
minh.
(4) Những người cùng làm việc ký,
ghi rõ họ, tên hoặc điểm chỉ. Trong trường hợp có người không ký thì trong biên
bản phải ghi rõ và đề nghị người làm chứng ký vào biên bản.
(5) Tên cơ quan, tổ chức, cá nhân
liên quan được Đoàn/Tổ xác minh giao biên bản.
MẪU SỐ 10 - TC
(Ban hành kèm theo Thông tư số 06/2013/TT-TTCP ngày
30/9/2013 của Thanh tra Chính phủ)
………..(1)……….
………(2)………
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/…….
V/v cung cấp thông tin, tài liệu, bằng
chứng
|
……….,
ngày … tháng … năm…..
|
Kính
gửi: ………………(3)………………..
Ngày ... tháng ... năm……………(4)... đã
ban hành Quyết định số...... /QĐ-... thành lập Đoàn/Tổ xác minh nội dung tố
cáo. Đoàn/Tổ xác minh đang tiến hành xác minh nội dung sau:
………………………………………(5)……………………………………………………
Theo quy định của pháp luật và để
phục vụ việc giải quyết tố cáo, ...(2)... đề nghị …………..(3) ………………….. cung cấp
cho Đoàn/Tổ xác minh tố cáo những thông tin, tài liệu, bằng chứng sau đây:
………………………………(6)...................................................................................
Đề nghị …..(3)... chuẩn bị đầy đủ
những thông tin, tài liệu, bằng chứng nêu trên và gửi cho Đoàn/Tổ xác minh tố
cáo trước ngày …..tháng…..năm...
………………………………………(7)……………………………………………………
Rất mong nhận được sự quan tâm, hợp
tác của ... (3)..../.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu: VT, hồ sơ.
|
Người
đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị đề nghị cung cấp thông tin, tài liệu, bằng
chứng
(Ký, ghi rõ họ, tên và đóng dấu)
|
____________
(1) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị
cấp trên trực tiếp (nếu có).
(2) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị
gửi văn bản đề nghị cung cấp thông tin, tài liệu, bằng chứng.
(3) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị,
cá nhân được đề nghị cung cấp thông tin, tài liệu bằng chứng.
(4) Người giải quyết tố cáo hoặc
người đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị được giao nhiệm vụ xác minh nội dung tố
cáo đã ban hành quyết định thành lập Đoàn/Tổ xác minh nội dung tố cáo.
(5) Nội dung tố cáo được giao xác
minh (liên quan đến các thông tin, tài liệu, bằng chứng đang đề nghị cung cấp).
(6) Các yêu cầu đối với thông tin,
tài liệu, bằng chứng đề nghị cung cấp.
(7) Địa chỉ nhận thông tin, tài
liệu, bằng chứng hoặc người được giao trực tiếp nhận thông tin, tài liệu, bằng
chứng.
MẪU SỐ 11 - TC
(Ban hành kèm theo Thông tư số 06/2013/TT-TTCP ngày
30/9/2013 của Thanh tra Chính phủ)
………..(1)……….
………(2)………
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
GIẤY BIÊN NHẬN
Về việc tiếp nhận thông tin, tài liệu, bằng chứng liên quan đến nội dung
tố cáo
Vào hồi giờ …..ngày…..tháng …..năm
….., tại ……….(3)…………………..
Bên nhận thông tin, tài liệu, bằng
chứng: ………………………....(4)……………………………
Bên giao thông tin, tài liệu, bằng
chứng: ………………………….......(5)………………………
Đã giao, nhận thông tin, tài liệu,
bằng chứng sau đây:
1.
……………………………………….(6)…………………………………………………
2.
…………………………………………………………………………………………….
3.
…………………………………………………………………………………………….
Giấy biên nhận này được lập thành 02
bản, mỗi bên giữ 01 bản./.
Bên
giao
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu - nếu có)
|
Bên
nhận
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu - nếu có)
|
____________
(1) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị
cấp trên trực tiếp (nếu có).
(2) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị
tiếp nhận thông tin, tài liệu, bằng chứng.
(3) Địa điểm giao, nhận thông tin,
tài liệu, bằng chứng.
(4) Họ, tên, chức danh, đơn vị
công tác của người nhận thông tin, tài liệu, bằng chứng.
(5) Họ, tên, chức vụ, chức danh,
đơn vị công tác hoặc địa chỉ của người giao thông tin, tài liệu, bằng chứng.
(6) Loại thông tin, vật mang tin,
tên, số trang, tình trạng tài liệu, bằng chứng.
MẪU SỐ 12 - TC
(Ban hành kèm theo Thông tư số 06/2013/TT-TTCP ngày
30/9/2013 của Thanh tra Chính phủ)
………..(1)……….
………(2)………
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/…….
V/v: Trưng cầu giám định
|
……….,
ngày … tháng … năm…..
|
Kính
gửi: …………..(3)………………..
Để có cơ sở cho việc kết luận nội
dung tố cáo bảo đảm chính xác, khách quan, ...(2)... trưng cầu giám định các
thông tin, tài liệu, bằng chứng sau đây:
…………………………………………..(4)…………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
Vậy đề nghị ...(3)... tiến hành giám
định và gửi kết quả cho ...(2)... trước ngày...tháng... năm.......(2)... cử ông
(bà)...(5)... là thành viên Tổ xác minh tố cáo trực tiếp bàn giao các tài liệu,
bằng chứng và nhận kết quả giám định.
Kinh phí giám định (nếu phải chi trả)
do ...(2)... chi trả theo quy định.
Rất mong sự quan tâm, hợp tác của
...(3)..../.
Nơi nhận:
- Như trên;
- …(5)….;
- …(6)…;
- Lưu: VT, hồ sơ.
|
Người
đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị trưng cầu giám định
(ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
____________
(1) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị
cấp trên trực tiếp (nếu có).
(2) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị
trưng cầu giám định.
(3) Tên cơ quan, tổ chức được trưng
cầu giám định.
(4) Các thông tin, tài liệu, bằng
chứng đề nghị giám định và nội dung cần giám định.
(5) Họ tên, chức vụ, chức danh của
người được cử bàn giao thông tin, tài liệu, bằng chứng, tiếp nhận kết quả giám
định.
(6) Đơn vị, bộ phận quản lý tài chính
của cơ quan, tổ chức, đơn vị đề nghị trưng cầu giám định.
MẪU SỐ 13 - TC
(Ban hành kèm theo Thông tư số 06/2013/TT-TTCP ngày
30/9/2013 của Thanh tra Chính phủ)
………..(1)……….
………(2)………
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
…/QĐ-…..
|
……….,
ngày … tháng … năm…..
|
QUYẾT ĐỊNH
Về việc gia hạn giải quyết tố cáo
…………….(3)…………….
Căn cứ Luật tố cáo số 03/2011/QH13
ngày 11/11/2011;
Căn cứ Thông tư số 06/2013/TT-TTCP
ngày 30/9/2013 của Thanh tra Chính phủ quy định quy trình giải quyết tố cáo;
Căn
cứ…………………………………….(4)…………………………………………..;
Xét đề nghị
của…………………………..(5)……………………………………………
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1. Gia
hạn giải quyết tố cáo đối với ....(6)... về việc ....(7)... đã được thụ lý tại
Quyết định …………………………………………………………(8)……………………………………………….
Thời gian gia hạn là ………………ngày làm
việc, kể từ ngày ……….(9)……………
Điều 2. ………….(10)……………..chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 2;
- Lưu: VT, hồ sơ.
|
Người
giải quyết tố cáo
(ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
____________
(1) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị
cấp trên trực tiếp (nếu có).
(2) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị
ban hành quyết định gia hạn giải quyết tố cáo.
(3) Chức danh của người ban hành
quyết định.
(4) Văn bản quy định chức năng,
nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan, tổ chức, đơn vị ban hành quyết định.
(5) Người đề nghị gia hạn.
(6) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị
bị tố cáo hoặc họ tên, chức vụ, chức danh, địa chỉ của cá nhân bị tố cáo.
(7) Tóm tắt nội dung vụ việc tố
cáo.
(8) Số, ngày, tháng, năm ban hành
và người ban hành quyết định thụ lý.
(9) Ngày hết hạn giải quyết tố cáo
theo quyết định thụ lý.
(10) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị,
cá nhân có trách nhiệm thực hiện Quyết định này.
MẪU SỐ 14 - TC
(Ban hành kèm theo Thông tư số 06/2013/TT-TTCP ngày
30/9/2013 của Thanh tra Chính phủ)
………..(1)……….
ĐOÀN/TỔ XÁC MINH TỐ CÁO
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
……….,
ngày … tháng … năm…..
|
BÁO CÁO CỦA ĐOÀN/TỔ XÁC MINH
Về kết quả xác minh nội dung tố cáo
Kính
gửi: …………..(2)……………..
Thực hiện Quyết định số.../QĐ... ngày
.../…/…….. của ……….(3)............................
Từ ngày …/…/… đến ngày …/…/…..,
Đoàn/Tổ xác minh đã tiến hành xác minh nội dung tố cáo của ông (bà):
……………………………. Địa chỉ ………………………………………………………. tố cáo đối với
…………………(4)........................ về …………………… (5)…………………
Sau đây là kết quả xác minh nội dung
tố cáo:
1. Kết quả xác minh:
…………………………(6)…………………………………………
2. Nhận xét, đánh giá:
……………………….(7)…………………………………………
3. Kiến nghị:
…………………………………..(8)…………………………………………
Trên đây là báo cáo kết quả xác minh
nội dung tố cáo, đề nghị... (2)... xem xét, chỉ đạo./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu: VT, Hồ sơ.
|
Trưởng
đoàn/Tổ trưởng tổ xác minh
(ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu - nếu có)
|
____________
(1) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị
ban hành quyết định thành lập Đoàn/Tổ xác minh.
(2) Người đứng đầu cơ quan, tổ
chức, đơn vị ban hành quyết định thành lập Đoàn/Tổ xác minh.
(3) Người ban hành, trích yếu
quyết định thành lập Đoàn/Tổ xác minh.
(4) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị
hoặc họ tên, chức vụ, chức danh, địa chỉ của cá nhân bị tố cáo.
(5) Tóm tắt nội dung tố cáo.
(6) Báo cáo kết quả xác minh theo
từng nội dung tố cáo, trong đó nêu cụ thể hành vi vi phạm pháp luật bị tố cáo,
nội dung giải trình của người bị tố cáo; phân tích, đánh giá thông tin, tài
liệu, chứng cứ để chứng minh tính đúng, sai của nội dung tố cáo.
(7) Nhận xét, đánh giá theo từng
nội dung tố cáo, trong đó nêu rõ nội dung tố cáo là tố cáo đúng, đúng một phần
hoặc sai; việc cố ý tố cáo sai (nếu có); nhận xét, đánh giá về hành vi vi phạm
pháp luật của người bị tố cáo, cơ quan, tổ chức, cá nhân khác (nếu có); nguyên
nhân, trách nhiệm của người bị tố cáo, cơ quan, tổ chức, cá nhân liên quan
trong những nội dung tố cáo đúng hoặc đúng một phần; thiệt hại về vật chất,
tinh thần do hành vi vi phạm pháp luật gây ra; đối tượng bị thiệt hại; những
nội dung vi phạm pháp luật, sai lầm hoặc không phù hợp của việc giải quyết tố
cáo trước đó (nếu có) và trách nhiệm của cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân có
liên quan; những vấn đề còn có ý kiến khác nhau trong Đoàn/Tổ xác minh (nếu có).
(8) Kiến nghị với người có thẩm
quyền áp dụng các biện pháp xử lý vi phạm, khắc phục hậu quả do hành vi vi phạm
gây ra.
Ghi chú: Trưởng đoàn/Tổ trưởng Tổ xác minh nội dung tố cáo ký vào từng trang của
Báo cáo.
MẪU SỐ 15 - TC
(Ban hành kèm theo Thông tư số 06/2013/TT-TTCP ngày
30/9/2013 của Thanh tra Chính phủ)
………..(1)……….
………..(2)……….
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
……./BC-…
|
……….,
ngày … tháng … năm…..
|
BÁO
CÁO
Kết quả xác minh nội dung tố cáo
Kính
gửi: ………….(3)……………
Thực hiện Quyết định số
/QĐ-... ngày.../…/….. của...(3)... về việc thụ lý giải quyết
tố cáo và giao nhiệm vụ xác minh nội dung tố cáo;
...(2)... đã thành lập Đoàn/Tổ xác
minh nội dung tố cáo của ông (bà): …………….
…………………… Địa chỉ tố cáo đối với
…………….(4)……………… về ………………………………….(5)…………………………………………………….
Căn cứ Báo cáo của Đoàn/Tổ xác minh
về kết quả xác minh nội dung tố cáo và các thông tin, tài liệu, bằng chứng có
liên quan, ...(2)...báo cáo...(3)...như sau:
1. Kết quả xác minh nội dung tố cáo:
…………………..(6)……………………………
2. Kết luận nội dung xác minh:
………………………….(7)……………………………
3. Kiến nghị:
……………………………………………….(8)……………………………
Trên đây là báo cáo kết quả xác minh
nội dung tố cáo, đề nghị ...(3)... xem xét, kết luận./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu: VT, hồ sơ.
|
Người
đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị được giao xác minh nội dung tố cáo
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
____________
(1) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị
cấp trên trực tiếp (nếu có).
(2) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị
được giao xác minh nội dung tố cáo.
(3) Người giải quyết tố cáo.
(4) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị
hoặc họ tên, chức vụ, chức danh, địa chỉ của cá nhân bị tố cáo.
(5) Tóm tắt nội dung tố cáo.
(6) Báo cáo kết quả xác minh theo
từng nội dung tố cáo, trong đó nêu cụ thể hành vi vi phạm pháp luật bị tố cáo,
nội dung giải trình của người bị tố cáo; phân tích, đánh giá thông tin, tài
liệu, chứng cứ để xác minh tính đúng, sai của nội dung tố cáo.
(7) Kết luận từng nội dung tố cáo,
trong đó nêu rõ nội dung tố cáo là tố cáo đúng, đúng một phần hoặc sai; việc cố
ý tố cáo sai (nếu có); kết luận về hành vi vi phạm pháp luật của người bị tố
cáo, cơ quan, tổ chức, cá nhân khác (nếu có); nguyên nhân, trách nhiệm của
người bị tố cáo, cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan trong những nội dung tố
cáo đúng hoặc đúng một phần; thiệt hại về vật chất, tinh thần do hành vi vi
phạm pháp luật gây ra; đối tượng bị thiệt hại; những nội dung vi phạm pháp
luật, sai lầm hoặc không phù hợp của việc giải quyết tố cáo trước đó (nếu có)
và trách nhiệm của cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân có liên quan; những vấn đề
còn có ý kiến khác nhau trong quá trình xác minh nội dung tố cáo (nếu có).
(8) Kiến nghị với người có thẩm
quyền áp dụng các biện pháp xử lý vi phạm, khắc phục hậu quả do hành vi vi phạm
gây ra.
MẪU SỐ 16 - TC
(Ban hành kèm theo Thông tư số 06/2013/TT-TTCP ngày
30/9/2013 của Thanh tra Chính phủ)
………..(1)……….
………..(2)……….
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
……./KL-…
|
……….,
ngày … tháng … năm…..
|
KẾT LUẬN NỘI DUNG TỐ CÁO
Đối
với ……………………(3)………………………
Ngày.../../..., ………….(2)... đã ban
hành Quyết định số.../QĐ-... thụ lý giải quyết tố cáo đối với ……………(3)....
Căn cứ nội dung tố cáo, kết quả xác
minh nội dung tố cáo, các tài liệu, chứng cứ có liên quan, đối chiếu với các
quy định của pháp luật, ... (2)... kết luận nội dung tố cáo như sau:
1. Kết quả xác minh nội dung tố cáo:
…………….(4)..............................................
2. Kết luận:
…………………………………………..(5)…………………………………
3. Xử lý và kiến nghị:
……………………………….(6)…………………………………
Nơi nhận:
-…(1)…;
-…(7)…;
-…(8)…;
-…(9)…;
-…(10)…;
- Lưu: VT, hồ sơ.
|
Người
giải quyết tố cáo
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
____________
(1) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị
cấp trên trực tiếp (nếu có).
(2) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị
có thẩm quyền giải quyết tố cáo.
(3) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị
bị tố cáo, họ tên, chức vụ, chức danh, địa chỉ cá nhân bị tố cáo.
(4) Kết quả xác minh theo từng nội
dung tố cáo, trong đó nêu cụ thể hành vi vi phạm pháp luật bị tố cáo, nội dung
giải trình của người bị tố cáo; phân tích, đánh giá thông tin, tài liệu, chứng
cứ để chứng minh tính đúng, sai của nội dung tố cáo.
(5) Kết luận từng nội dung tố cáo,
trong đó nêu rõ nội dung tố cáo là tố cáo đúng, đúng một phần hoặc sai; việc cố
ý tố cáo sai (nếu có) kết luận về hành vi vi phạm pháp luật của người bị tố
cáo, cơ quan, tổ chức, cá nhân khác (nếu có); nguyên nhân; trách nhiệm của
người bị tố cáo, cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan trong những nội dung tố
cáo đúng hoặc đúng một phần; thiệt hại về vật chất, tinh thần do hành vi vi
phạm pháp luật gây ra; đối tượng bị thiệt hại; những nội dung vi phạm pháp
luật, sai lầm hoặc không phù hợp của việc giải quyết tố cáo trước đó (nếu có)
và trách nhiệm của cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân có liên quan.
(6) Các biện pháp người giải quyết
tố cáo áp dụng để trực tiếp xử lý vi phạm, buộc khắc phục hậu quả do hành vi vi
phạm pháp luật gây ra; nội dung chỉ đạo cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân thuộc
quyền quản lý của người giải quyết tố cáo và nội dung kiến nghị cơ quan, tổ
chức, cá nhân khác áp dụng biện pháp theo thẩm quyền để xử lý vi phạm, buộc
khắc phục hậu quả do hành vi vi phạm pháp luật gây ra.
(7) Cơ quan thanh tra nhà nước cấp
trên.
(8) Cơ quan thanh tra nhà nước
cùng cấp.
(9) Người bị tố cáo (trong trường
hợp văn bản Kết luận có thông tin thuộc bí mật nhà nước, thông tin có hại cho
người tố cáo thì phải trích văn bản, lược bỏ thông tin đó trước khi gửi cho
người bị tố cáo.
(10) Tên cơ quan, tổ chức, cá nhân
khác được nhận kết luận.
MẪU SỐ 17 - TC
(Ban hành kèm theo Thông tư số 06/2013/TT-TTCP ngày
30/9/2013 của Thanh tra Chính phủ)
………..(1)……….
………..(2)……….
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
……./……
V/v chuyển hồ sơ sang cơ quan điều
tra
|
……….,
ngày … tháng … năm…..
|
Kính
gửi: …………..(3)…………………..
Qua giải quyết tố cáo đối
với...(4)... đã phát hiện hành vi vi phạm pháp luật có dấu hiệu phạm tội
……………………….(5)………………………………………………………………………………..
Căn cứ Khoản 3 Điều
25 của Luật tố cáo,………….(2)……………….. chuyển hồ sơ vụ việc nêu trên để... (3)...
xem xét, giải quyết theo quy định của pháp luật./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- (6);
- Lưu: VT, hồ sơ.
|
Người
đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị chuyển hồ sơ
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
____________
(1) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị
cấp trên trực tiếp (nếu có).
(2) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị
chuyển hồ sơ vụ việc.
(3) Tên cơ quan điều tra.
(4) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị
hoặc họ tên, chức vụ, chức danh, địa chỉ của cá nhân bị tố cáo.
(5) Ghi rõ dấu hiệu phạm tội.
(6) Cơ quan thanh tra nhà nước cấp
trên và cơ quan thanh tra nhà nước cùng cấp.
MẪU SỐ 18 - TC
(Ban hành kèm theo Thông tư số 06/2013/TT-TTCP ngày
30/9/2013 của Thanh tra Chính phủ)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
……….,
ngày … tháng … năm…..
BIÊN BẢN
Bàn giao hồ sơ vụ việc có dấu
hiệu tội phạm
Thực hiện Công văn số... ngày
...tháng...năm... của.... về việc chuyển hồ sơ sang cơ quan điều tra;
Vào hồi....giờ....
ngày....tháng.....năm .., tại …………………………………………
...(1)... (gọi tắt là Bên giao) bàn
giao hồ sơ vụ việc có dấu hiệu của tội phạm cho ...(2)... (gọi tắt là Bên nhận).
1. Đại diện Bên giao:
- Ông (bà) ……………………….Chức
vụ:………………………………………………
- Ông (bà) ……………………….Chức
vụ:………………………………………………
2. Đại diện Bên nhận:
- Ông (bà) ……………………….Chức
vụ:………………………………………………
- Ông (bà) ……………………….Chức
vụ:………………………………………………
Hồ sơ giao, nhận gồm các thông tin,
tài liệu, bằng chứng được liệt kê trong danh mục hồ sơ kèm theo Biên bản này.
Biên bản được lập thành 02 bản, mỗi
bên giữ 01 bản./.
Bên
nhận
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu- nếu có)
|
Bên
giao
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu- nếu có)
|
____________
(1) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị
trực tiếp giao hồ sơ.
(2) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị
trực tiếp nhận hồ sơ.
DANH
MỤC HỒ SƠ
(Kèm
theo Biên bản bàn giao hồ sơ vụ việc có dấu hiệu tội phạm ngày …../…../…..)
STT
|
Tên
thông tin, tài liệu, bằng chứng
|
Số
trang thông tin, tài liệu, số lượng bằng chứng
|
Tình
trạng thông tin, tài liệu, bằng chứng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Bên
nhận
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu- nếu có)
|
Bên
giao
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu- nếu có)
|
MẪU SỐ 19 - TC
(Ban hành kèm theo Thông tư số 06/2013/TT-TTCP ngày
30/9/2013 của Thanh tra Chính phủ)
………..(1)……….
………..(2)……….
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
…./TB-……
|
……….,
ngày … tháng … năm…..
|
THÔNG BÁO
Kết quả giải quyết tố cáo
………(3)………..đã có kết luận nội dung tố
cáo đối với ………….(4)………………
Theo quy định của pháp luật về tố cáo
và theo yêu cầu của người tố cáo là ông (bà) …………., địa
chỉ:………………………………………………………………………………………………………;
…………………(2)………………thông báo kết quả
giải quyết tố cáo nêu trên như sau:
…………………………………………………..(5)……………………………………….
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
Vậy ………..(2)..... .thông báo để ông
(bà) ……………………………..biết./.
Nơi nhận:
- Người tố cáo;
- …(6)…;
- …(7)…;
- Lưu: VT, hồ sơ.
|
Người
đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
____________
(1) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị
cấp trên trực tiếp (nếu có).
(2) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị
ban hành thông báo.
(3) Người giải quyết tố cáo.
(4) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị
bị tố cáo, họ tên, chức vụ, chức danh, địa chỉ cá nhân bị tố cáo.
(5) Kết quả xác minh, kết luận nội
dung tố cáo, nội dung quyết định, văn bản xử lý tố cáo.
(6) Cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá
nhân có thẩm quyền đã chuyển tố cáo đến người giải quyết tố cáo (nếu có).
(7) Cơ quan, tổ chức, đơn vị đã
xác minh nội dung tố cáo.
PHỤ LỤC
CÁC MẪU VĂN BẢN TRONG LĨNH VỰC TIẾP CÔNG DÂN
MẪU SỐ 01-TCD
(Ban hành kèm theo Thông tư số 06/2014/TT-TTCP ngày 31
tháng 10 năm 2014 của Thanh tra Chính phủ)
(1)
………………………………
(2)
………………………………
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/TB- ….. (2)
|
…….,
ngày … tháng … năm …..
|
THÔNG BÁO
Về việc từ chối tiếp công dân
Ngày……. tháng…. năm ……, ông (bà)
......................................................................... (3)
Số CMND/Hộ chiếu (hoặc giấy tờ tùy
thân): ......................................................................,
ngày cấp: ..../…/…., nơi cấp
............................................................................................
Địa chỉ: ……………………………………………….đến
………………………………………. (2)
để khiếu nại (tố cáo) về
việc..........................................................................................
(4)
Sau khi xem xét nội dung đơn khiếu
nại (tố cáo) và nghe công dân trình bày, ………………….(2) nhận
thấy vụ việc đã được giải quyết đúng chính sách, pháp luật, được cơ quan Nhà
nước có thẩm quyền kiểm tra, rà soát và thông báo trả lời bằng văn bản theo đúng quy định của pháp luật.
Căn cứ Điều 9 Luật
tiếp công dân năm 2013, ........................... (2) từ chối tiếp nhận
nội dung khiếu nại (tố cáo) của ông (bà) .................................. (3)
………..(2) thông báo để ông (bà) được
biết; đề nghị ông (bà) chấp hành theo quy định của pháp luật, chấm dứt khiếu
nại (tố cáo)./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- (1) …. (để báo cáo);
- (5)…… (để phối hợp);
- Lưu: VT, hồ sơ.
|
Thủ
trưởng, cơ quan, tổ chức, đơn vị
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
(1) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị
cấp trên trực tiếp (nếu có).
(2) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị
tiếp công dân.
(3) Họ tên người khiếu nại (tố
cáo).
(4) Tóm tắt nội dung khiếu nại (tố
cáo).
(5) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị,
cá nhân có liên quan.
MẪU SỐ 02-TCD
(Ban hành kèm theo Thông tư số 06/2014/TT-TTCP ngày 31
tháng 10 năm 2014 của Thanh tra Chính phủ)
(1)
………………………………
(2)
………………………………
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
…….,
ngày … tháng … năm …..
|
GIẤY BIÊN NHẬN
Thông tin, tài liệu, bằng chứng
Vào hồi….giờ….ngày….tháng….năm…..,
tại: ............................................................. (2)
Tôi là …………………………………(3) Chức vụ:
............................................................
Đã nhận của ông (bà)
.................................................................................................
(4)
Số CMND/Hộ chiếu (hoặc giấy tờ tùy
thân): ...................................................................,
ngày cấp:
..../…./…… nơi cấp .........................................................................................
Địa chỉ:
...........................................................................................................................
các thông tin, tài liệu, bằng chứng
sau:
1.................................................................................................................................
(5)
2.....................................................................................................................................
3.....................................................................................................................................
(Tài
liệu, bằng chứng là bản phô tô hoặc bản sao công chứng)
Giấy biên nhận được lập thành …. bản,
giao cho người cung cấp thông tin, tài liệu, bằng chứng 01 bản./.
Người
cung cấp thông tin, tài liệu, bằng chứng
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Người
nhận
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu - nếu có)
|
(1) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị
cấp trên (nếu có).
(2) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị
tiếp công dân.
(3) Họ tên cán bộ nhận thông tin,
tài liệu, bằng chứng.
(4) Người khiếu nại (tố cáo, kiến
nghị, phản ánh); người có liên quan đến vụ việc khiếu nại (tố cáo, kiến nghị,
phản ánh).
(5) Ghi rõ tên, số trang, tình trạng của thông tin, tài liệu,
bằng chứng.
MẪU SỐ 03-TCD
(Ban hành kèm theo Thông tư số 06/2014/TT-TTCP ngày 31
tháng 10 năm 2014 của Thanh tra Chính phủ)
(1)
………………………………
(2)
………………………………
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
…….,
ngày … tháng … năm …..
|
PHIẾU ĐỀ XUẤT THỤ LÝ ĐƠN …….....(3)
Kính
gửi: ……………………………………(4)
Ngày …/…/……, …………………….(2) đã tiếp ông
(bà).............................................(5)
Số CMND/Hộ chiếu (hoặc giấy tờ tùy
thân): ..................................................................,
ngày cấp: ..../…../……, nơi
cấp.......................................................................................
Địa chỉ ............................................................................................................................
Có đơn trình bày về việc:
............................................................................................(6)
Nội dung vụ việc đã được
..............................................................................(7)
giải quyết (nếu có) ngày …/…/….
Sau khi xem xét nội dung đơn và các
thông tin, tài liệu, bằng chứng kèm theo, đề xuất …………………..(4) thụ lý giải
quyết vụ việc của ông (bà) ................................... (5) theo quy
định của pháp luật.
Phê
duyệt của thủ trưởng cơ quan, tổ chức, đơn vị
Ngày …… tháng ….. năm
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Người
đề xuất
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
(1) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị cấp trên trực tiếp (nếu có).
(2) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị
tiếp công dân.
(3) Đơn khiếu nại (tố cáo, kiến
nghị, phản ánh).
(4) Thủ trưởng cơ quan, tổ chức,
đơn vị tiếp công dân.
(5) Họ tên người khiếu nại (tố
cáo, kiến nghị, phản ánh).
(6) Tóm tắt nội dung vụ việc.
(7) Người đã giải quyết theo thẩm
quyền.
MẪU SỐ 04-TCD
(Ban hành kèm theo Thông tư số 06/2014/TT-TTCP ngày 31
tháng 10 năm 2014 của Thanh tra Chính phủ)
(1)
………………………………
(2)
………………………………
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
…../….
|
…….,
ngày … tháng … năm …..
|
PHIẾU HẸN
Thời gian, địa điểm tiếp công dân
Cơ quan, đơn vị: ........................................................................................................
(2)
Hẹn ông (bà):
.............................................................................................................
(3)
Số CMND/Hộ chiếu (hoặc giấy tờ tùy
thân): ..................................................................
ngày cấp: ..../…./…., nơi cấp
.........................................................................................
Địa chỉ: ...........................................................................................................................
Có mặt tại……………………….(4) vào hồi ………
ngày ……/……/…….
Khi đi đề nghị ông (bà) mang theo
thông tin, tài liệu, bằng chứng có liên quan đến nội dung tiếp./.
|
Thủ
trưởng cơ quan, tổ chức, đơn vị
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
(1) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị
cấp trên trực tiếp (nếu có).
(2) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị
tiếp công dân.
(3) Họ tên người khiếu nại (tố
cáo, kiến nghị, phản ánh).
(4) Địa điểm hẹn tiếp công dân.
(5) Tóm tắt nội dung khiếu nại (tố
cáo, kiến nghị, phản ánh).
MẪU SỐ 05-TCD
(Ban hành kèm theo Thông tư số 06/2014/TT-TTCP ngày 31
tháng 10 năm 2014 của Thanh tra Chính phủ)
(1)
………………………………
(2)
………………………………
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …../….
V/v hướng dẫn người khiếu nại.
|
…….,
ngày … tháng … năm …..
|
Kính
gửi: ………………………………………(3)
Ngày ……/……./….., ………………….(2) đã tiếp
và nhận đơn khiếu nại của ông (bà) ……………………………(3)
Số CMND/Hộ chiếu (hoặc giấy tờ tùy
thân): .................................................................,
ngày cấp: ..../…./….., nơi cấp
.......................................................................................
Địa chỉ:
.........................................................................................................................
Khiếu nại về việc:
......................................................................................................
(4)
Căn cứ Luật khiếu nại năm 2011 và
Nghị định số 75/2012/NĐ-CP ngày 03/10/2012 của Chính phủ quy định chi tiết một
số điều của Luật khiếu nại;
Sau khi xem xét nội dung đơn khiếu
nại, .......................... (2) nhận thấy khiếu nại của ông (bà) không
thuộc thẩm quyền giải quyết của .............................. (2)
Đề nghị ông (bà) gửi đơn đến
…………………….(5) để được xem xét, giải quyết theo quy định của pháp luật.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu: ...(2)...
|
Người
tiếp công dân
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu - nếu có)
|
(1) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị
cấp trên trực tiếp (nếu có).
(2) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị tiếp công dân.
(3) Họ tên người khiếu nại.
(4) Tóm tắt nội dung khiếu nại.
(5) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị có thẩm quyền giải quyết.
MẪU SỐ 06-TCD
(Ban hành kèm theo Thông tư số 06/2014/TT-TTCP ngày 31
tháng 10 năm 2014 của Thanh tra Chính phủ)
SỔ TIẾP CÔNG DÂN
STT
|
Ngày
tiếp
|
Họ
tên - Địa chỉ - CMND/Hộ chiếu của công dân
|
Nội
dung vụ việc
|
Phân
loại đơn/Số người
|
Cơ
quan đã giải quyết
|
Hướng
xử lý
|
Theo
dõi kết quả giải quyết
|
Ghi
chú
|
Thụ
lý để giải quyết
|
Trả
lại đơn và hướng dẫn
|
Chuyển
đơn đến cơ quan, tổ chức đơn vị có thẩm
quyền
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Trang………
(3) Nếu công dân không có CMND/Hộ
chiếu thì ghi các thông tin theo giấy tờ tùy thân
(4) Tóm tắt nội dung vụ việc
(5) Phân loại đơn của công dân (khiếu nại, tố cáo, kiến nghị,
phản ánh), số công dân có đơn cùng một
nội dung
(6) Ghi rõ cơ quan, tổ chức, đơn
vị đã giải quyết hết thẩm quyền
(7) Đánh dấu (X) nếu thuộc thẩm
quyền giải quyết
(8) Ghi rõ hướng dẫn công dân đến cơ quan, tổ
chức, đơn vị nào, số văn bản hướng dẫn
(9) Ghi rõ tên cơ quan, tổ chức,
đơn vị có thẩm quyền thụ lý giải quyết, số văn bản chuyển đơn
(10) Người tiếp công dân ghi chép, theo dõi quá trình, kết
quả giải quyết đơn của công dân.
MẪU SỐ 07-TCD
(Ban hành kèm theo Thông tư số 06/2014/TT-TTCP ngày 31
tháng 10 năm 2014 của Thanh tra Chính phủ)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
…….,
ngày … tháng … năm …..
ĐƠN YÊU CẦU
Bảo vệ người tố cáo và người thân thích của người tố cáo
Kính
gửi: …………………………..(1)
Tên tôi là:
..................................................................................................................
(2)
Số CMND/Hộ chiếu (hoặc giấy tờ tùy
thân): .................................................................,
ngày cấp: ..../…./……, nơi cấp
......................................................................................
Địa
chỉ:............................................................................................................................
Hôm nay, ngày …/…./…., tôi đến
..............................................................................
(1)
để tố cáo về việc
........................................................................................................
(3)
..................................................................................................................................
(4)
Vì vậy, tôi làm đơn này yêu cầu
.................................................................................
(1)
...................................................................................................................................
(5)
|
Người
làm đơn
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
(1) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị
tiếp công dân
(2) Họ tên người tố cáo.
(3) Tóm tắt nội dung tố cáo
(4) Lý do và các căn cứ cho rằng
tố cáo sẽ dẫn đến việc gây nguy hại đến tính mạng, sức khỏe, tài sản, danh dự,
nhân phẩm, uy tín của người tố cáo hoặc
người thân thích của người tố cáo.
(5) Nêu yêu cầu cụ thể để bảo vệ tính mạng, sức khỏe, tài sản,
danh dự, nhân phẩm, uy tín của người tố cáo hoặc người thân thích của người tố
cáo.
MẪU SỐ 08-TCD
(Ban hành kèm theo Thông tư số 06/2014/TT-TTCP ngày 31
tháng 10 năm 2014 của Thanh tra Chính phủ)
(1)
………………………………
(2)
………………………………
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …../….
V/v hướng dẫn người tố cáo
|
…….,
ngày … tháng … năm …..
|
Kính
gửi: …………………………..(3)
Ngày …/…./……,
......................................... (2) đã tiếp và nhận đơn tố cáo của
ông (bà) ......................................................................................................................
(3)
Số CMND/Hộ chiếu (hoặc giấy tờ tùy
thân):...................................................................,
ngày cấp: ...../…/…., nơi cấp
..........................................................................................
Địa chỉ:
...........................................................................................................................
Tố cáo về
việc: ...........................................................................................................
(4)
Căn cứ Luật tố cáo năm 2011 và Nghị định số 76/2012/NĐ-CP ngày 03/10/2012 của Chính
phủ quy định chi tiết một số điều của Luật tố cáo.
Sau khi xem xét nội dung đơn tố cáo, ................................(2)
nhận thấy tố cáo của ông (bà) không thuộc thẩm quyền giải quyết của
..................................................... (2)
Đề nghị ông (bà) gửi đơn đến
…………………..(5) để được xem xét, giải quyết theo quy định của pháp luật.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu: ...(2)...
|
Người
tiếp công dân
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu - nếu có)
|
(1) Tên cơ quan, tổ chức,
đơn vị tiếp công dân.
(2) Họ
tên người tố cáo.
(3)
Tóm tắt nội dung tố cáo.
(4)
Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị có thẩm
quyền giải quyết.
MẪU SỐ 09-TCD
(Ban hành kèm theo Thông tư số 06/2014/TT-TTCP ngày 31
tháng 10 năm 2014 của Thanh tra Chính phủ)
(1)
………………………………
(2)
………………………………
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …../….
V/v đôn đốc giải quyết tố cáo của công dân
|
…….,
ngày … tháng … năm …..
|
Kính
gửi: ……………………..(3)
Ngày …./……/……, ………………………….(2) đã tiếp
ông (bà)................................ (4)
Số CMND/Hộ chiếu (hoặc giấy tờ tùy
thân): ................................ ngày cấp: ..../…./……, nơi cấp
.........................................................................................
Địa chỉ
........................................................................................................................
Về nội
dung.............................................................................................................
(5)
Sau khi xem xét nội dung vụ việc,
……………………….. (2) thấy vụ việc của ông (bà) …………………….(4) đã quá thời gian quy
định nhưng chưa được ………………(3) giải quyết
theo quy định của pháp luật.
………………………(2) đề nghị………………………. (3)
giải quyết vụ việc của ông (bà)
………………………..(4) theo quy định của pháp luật và thông báo kết quả đến
…………………………………………………………………………………………(2)
Nơi nhận:
- Như trên;
- … (4)…. (thay trả lời);
- Lưu: …(2)….
|
Thủ
trưởng cơ quan, tổ chức, đơn vị
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
(1) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị
cấp trên trực tiếp (nếu có).
(2) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị
tiếp công dân.
(3) Cơ quan, đơn vị, người có thẩm
quyền giải quyết.
(4) Họ tên người tố cáo.
(5) Tóm tắt nội dung vụ việc và
các văn bản chuyển đơn đôn đốc - nếu có.
MẪU SỐ 10-TCD
(Ban hành kèm theo Thông tư số 06/2014/TT-TTCP ngày 31
tháng 10 năm 2014 của Thanh tra Chính phủ)
(1)
………………………………
(2)
………………………………
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …../….
V/v chuyển đơn kiến nghị, phản ánh
|
…….,
ngày … tháng … năm …..
|
Kính
gửi: …………………………….(3)
Ngày …/….. /……, ……………………(2) đã tiếp
và nhận đơn kiến nghị phản ánh của ông (bà) ………………..(4)
Số CMND/Hộ chiếu (hoặc giấy tờ tùy thân): ...............................................................,
ngày cấp: ..../…/….., nơi cấp
......................................................................................
Địa chỉ:
........................................................................................................................
Nội dung:
.................................................................................................................
(5)
Căn cứ khoản 2 Điều
26 Luật tiếp công dân năm 2013; sau khi xem xét nội dung đơn, ………………….. (2)
chuyển đơn của ông (bà) ……………….(4) đến ………………(3) để xem xét, giải quyết theo
quy định của pháp luật./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- ...(4)... (thay trả lời);
- Lưu: ...(2)...
|
Thủ
trưởng cơ quan, tổ chức, đơn vị
(Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu)
|
(1) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị
cấp trên (nếu có).
(2) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị
chuyển đơn kiến nghị, phản ánh.
(3) Người đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị có
thẩm quyền giải quyết.
(4) Họ tên người kiến nghị, phản
ánh.
(5) Tóm tắt nội dung kiến nghị,
phản ánh.
PHỤ LỤC
CÁC
MẪU VĂN BẢN TRONG LĨNH VỰC XỬ LÝ ĐƠN
MẪU
SỐ 01 - XLĐ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 07/2014/TT-TTCP ngày 31
tháng 10 năm 2014 của Thanh tra Chính phủ)
(1)………………………….
(2)…………………………
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/ĐX- ..... (3)
|
…..,
ngày…. tháng…. năm….
|
PHIẾU
ĐỀ XUẤT THỤ LÝ ĐƠN ………………(4)
Kính
gửi: ………………………………………(5)
Ngày ……/……./…………………………(2) nhận được
đơn …………………… (4)
của ông
(bà)…………………………………………………………………………… 6)
Địa
chỉ:....................................................................................................................
Nội dung đơn: .....................................................................................................
(7)
Đơn đã được …………………….(8) giải quyết
ngày ………/……../……… (nếu có)
Sau khi xem xét nội dung đơn và căn
cứ quy định của pháp luật, đề xuất thụ lý để giải quyết đơn …………………………………………..(3)
của ông (bà) …………………………(5)
Phê
duyệt của …… (5)
Ngày….. tháng….. năm…...
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Lãnh
đạo đơn vị đề xuất
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Người
đề xuất
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
(1) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị
cấp trên trực tiếp (nếu có).
(2) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị
xử lý đơn.
(3) Chữ viết tắt tên cơ quan, tổ
chức, đơn vị xử lý đơn.
(4) Đơn khiếu nại hoặc đơn tố cáo
hoặc đơn kiến nghị, phản ánh.
(5) Thủ trưởng cơ quan, tổ chức,
đơn vị có thẩm quyền giải quyết.
(6) Họ tên người khiếu nại hoặc
người tố cáo hoặc người kiến nghị, phản ánh.
(7) Trích yếu tóm tắt về nội dung
đơn.
(8) Người có thẩm quyền đã giải
quyết (nếu có).
MẪU
SỐ 02 - XLĐ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 07/2014/TT-TTCP ngày 31
tháng 10 năm 2014 của Thanh tra Chính phủ)
(1)………………………….
(2)…………………………
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/TB- ..... (3)
|
…..,
ngày…. tháng…. năm….
|
THÔNG
BÁO
Về
việc khiếu nại không đủ điều kiện thụ lý giải quyết
Ngày……./……./……, …………. (2) nhận được
đơn khiếu nại của ................. (4)
Địa chỉ:
......................................................................................................................
Nội dung đơn:
.......................................................................................................
(5)
Sau khi xem xét nội dung khiếu nại và
căn cứ quy định tại Điều 11 của Luật khiếu nại, đơn khiếu
nại của ông (bà) không đủ điều kiện thụ lý giải quyết vì
.................................... (6) ………………….(2) thông báo để ......................
(4) biết và bổ sung .................................................... (7) để thực hiện việc khiếu nại.
Nơi nhận:
- (4);
- Lưu: ..(2).
|
…………………….
(8)
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
_______________
(1) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị
cấp trên trực tiếp (nếu có).
(2) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị
ban hành thông báo.
(3) Chữ viết tắt tên cơ quan, tổ
chức, đơn vị ban hành thông báo.
(4) Họ tên người khiếu nại.
(5) Trích yếu tóm tắt nội dung
khiếu nại.
(6) Nêu lý do không thụ lý giải
quyết.
(7) Nêu rõ thủ tục cần thiết theo
quy định để được xem xét, giải quyết.
(8) Chức vụ người có thẩm quyền ký
thông báo.
MẪU
SỐ 03 - XLĐ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 07/2014/TT-TTCP ngày 31
tháng 10 năm 2014 của Thanh tra Chính phủ)
(1)………………………….
(2)…………………………
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/….(3) - ..... (4)
|
…..,
ngày…. tháng…. năm….
|
Kính
gửi: ông (bà)…………………………………………(5)
Ngày …../……/……., …………..(2) nhận được
đơn của ông (bà) khiếu nại về việc ..............................................................................................................................
(6)
Sau khi xem xét nội dung khiếu nại và
căn cứ Luật khiếu nại, Nghị định số 75/2012/NĐ-CP ngày 3 tháng 10 năm 2012 của
Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật khiếu nại, đơn khiếu
nại của ông (bà) không thuộc thẩm quyền giải
quyết của........................... (2)
................................................
(2) trả lại đơn và hướng dẫn ông (bà) gửi đơn khiếu nại đến ………………………………(7) để
được giải quyết theo thẩm quyền.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu: VT; … (4).
|
…………………….
(8)
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
_______________
(1) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị
cấp trên trực tiếp (nếu có).
(2) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị
ban hành văn bản hướng dẫn.
(3) Chữ viết tắt tên cơ quan, tổ
chức, đơn vị ban hành văn bản hướng dẫn.
(4) Chữ viết tắt tên đơn vị soạn
thảo văn bản hướng dẫn.
(5) Họ tên người khiếu nại.
(6) Trích yếu tóm tắt nội dung
khiếu nại.
(7) Chức danh người đứng đầu cơ
quan, tổ chức, đơn vị có thẩm quyền giải quyết khiếu nại.
(8) Chức vụ người có thẩm quyền ký
văn bản hướng dẫn.
MẪU
SỐ 04 - XLĐ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 07/2014/TT-TTCP ngày 31
tháng 10 năm 2014 của Thanh tra Chính phủ)
(1)………………………….
(2)…………………………
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: /….(3) - ..... (4)
V/v trả lại đơn chuyển không đúng thẩm quyền
|
…..,
ngày…. tháng…. năm….
|
Kính
gửi: …………………………………………(5)
Ngày …../……/……., ……………….. (2) nhận
được văn bản ............................ (6) chuyển đơn của ông (bà)
…………………………. (7), địa chỉ..................................
Đơn có nội dung:
.................................................................................................
(8)
Sau khi xem xét nội dung đơn và căn
cứ theo quy định của pháp luật về khiếu nại, đơn của ……………………………. (7) không
thuộc thẩm quyền giải quyết của ........................... (2) ………………(2) trả
lại đơn để .................... (5) chuyển đúng cơ quan có thẩm quyền giải
quyết.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu: VT; … (4).
|
…………………….
(9)
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
_______________
(1) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị
cấp trên trực tiếp (nếu có).
(2) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị
gửi văn bản trả lại đơn.
(3) Chữ viết tắt tên cơ quan, tổ
chức, đơn vị gửi văn bản trả lại đơn.
(4) Chữ viết tắt tên đơn vị soạn
thảo văn bản trả lại đơn.
(5) Họ tên người chuyển đơn hoặc
tên cơ quan, tổ chức, đơn vị chuyển đơn.
(6) Trích yếu số, ký hiệu, ngày tháng năm văn bản chuyển đơn của (5).
(7) Họ tên người có đơn.
(8) Trích yếu nội dung đơn.
(9) Chức vụ người có thẩm quyền ký văn bản trả lại đơn.
MẪU
SỐ 05 - XLĐ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 07/2014/TT-TTCP ngày 31
tháng 10 năm 2014 của Thanh tra Chính phủ)
(1)………………………….
(2)…………………………
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/….(3) - ..... (4)
V/v chuyển đơn tố cáo
|
…..,
ngày…. tháng…. năm….
|
Kính
gửi: …………………………………………(5)
Ngày …../……/……., …….. (2) nhận được
đơn tố cáo của ông (bà) ................. (6)
Địa chỉ:
......................................................................................................................
Đơn có nội dung:
..................................................................................................
(7)
Sau khi xem xét nội dung đơn và căn
cứ quy định của Luật tố cáo, ................... (2) chuyển đơn tố cáo của ông
(bà) ………………………………(6) đến ......................... (5) để giải quyết theo quy
định của pháp luật.
Nơi nhận:
- Như trên;
- ….(6);
- Lưu: VT; … (4).
|
…………………….
(8)
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
_______________
(1) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị cấp trên trực tiếp (nếu có).
(2) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị
ban hành văn bản chuyển đơn tố cáo.
(3) Chữ viết tắt tên cơ quan, tổ
chức, đơn vị ban hành văn bản chuyển đơn.
(4) Chữ viết tắt tên đơn vị soạn
thảo văn bản chuyển đơn.
(5) Chức danh thủ trưởng cơ quan, tổ chức, đơn vị có thẩm quyền giải quyết tố cáo.
(6) Họ tên người tố cáo.
(7) Trích yếu nội dung tố cáo.
(8) Chức vụ người có thẩm quyền ký văn bản chuyển đơn tố cáo.
MẪU
SỐ 06 - XLĐ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 07/2014/TT-TTCP ngày 31
tháng 10 năm 2014 của Thanh tra Chính phủ)
(1)………………………….
(2)…………………………
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/….(3) - ..... (4)
V/v chuyển đơn kiến nghị, phản ánh
|
…..,
ngày…. tháng…. năm….
|
Kính
gửi: …………………………………………(5)
Ngày …../……/……., ………..(2) nhận được
đơn của ông (bà) .......................... (6)
Địa chỉ: ......................................................................................................................
Đơn có nội dung:
..................................................................................................
(7)
Sau khi xem xét nội dung đơn và căn
cứ quy định của pháp luật, ....................... (2) chuyển đơn của ông (bà)
………………..(6) đến ...................... (5) để được xem xét, giải quyết.
Nơi nhận:
- Như trên;
- ….(6);
- Lưu: VT; … (4).
|
…………………….
(8)
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
_______________
(1) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị
cấp trên trực tiếp (nếu có).
(2) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị
ban hành văn bản chuyển đơn kiến nghị, phản ánh.
(3) Chữ viết tắt tên cơ quan, tổ chức, đơn vị ban hành văn bản chuyển đơn.
(4) Chữ viết tắt tên đơn vị soạn
thảo văn bản chuyển đơn.
(5) Cơ quan, tổ chức, đơn vị có
thẩm quyền giải quyết.
(6) Họ tên người kiến nghị, phản
ánh.
(7) Trích yếu nội dung kiến nghị,
phản ánh.
(8) Chức vụ người có thẩm quyền ký
văn bản chuyển đơn.
MẪU
SỐ 07 - XLĐ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 07/2014/TT-TTCP ngày 31
tháng 10 năm 2014 của Thanh tra Chính phủ)
(1)………………………….
(2)…………………………
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/HD - ….(3)
|
…..,
ngày…. tháng…. năm….
|
HƯỚNG
DẪN
Đơn
có nhiều nội dung khác nhau thuộc nhiều cơ quan có thẩm quyền giải quyết
Ngày …../……/……., ………………..(2) nhận
được đơn của ông (bà) ............. (4)
Địa chỉ:
.....................................................................................................................
Sau khi xem xét nội dung đơn và thông
tin, tài liệu kèm theo (nếu có), đơn của ông (bà) không thuộc thẩm quyền giải
quyết của …………………………………… (2) Nội dung đơn của ông (bà) thuộc thẩm quyền giải
quyết của các cơ quan sau đây:
- Nội dung ……………………… (5) thuộc thẩm
quyền giải quyết của ................... (6)
- ...............................................................
(7) Đề nghị ông (bà) viết tách các nội dung đơn như đã hướng dẫn gửi đến cơ
quan có thẩm quyền để được giải quyết theo quy định của pháp luật.
Nơi nhận:
- ….(4)….;
- Lưu: VT; … (3).
|
…………………….
(8)
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
_______________
(1) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị
cấp trên trực tiếp (nếu có).
(2) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị
ban hành văn bản hướng dẫn.
(3) Chữ viết tắt tên cơ quan, tổ chức, đơn vị ban hành văn bản hướng dẫn.
(4) Họ tên của người viết đơn.
(5) Trích yếu nội dung khiếu nại,
tố cáo hoặc kiến nghị phản ánh.
(6) Chức danh thủ trưởng cơ quan, tổ chức, đơn vị có thẩm quyền giải quyết.
(7) Các nội dung khác (nếu có).
(8) Chức vụ người có thẩm quyền ký văn bản hướng dẫn.