ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH PHƯỚC
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2310/QĐ-UBND
|
Bình Phước, ngày
14 tháng 12 năm 2022
|
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG VÀ BÃI BỎ THUỘC
THẨM QUYỀN QUẢN LÝ VÀ GIẢI QUYẾT CỦA NGÀNH KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ ĐƯỢC TIẾP NHẬN
TẠI TRUNG TÂM PHỤC VỤ HÀNH CHÍNH CÔNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH PHƯỚC
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Chính
quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung
một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương
ngày 22/11/2019;
Căn cứ Nghị định số
63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành
chính, Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 và Nghị định số
92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều
của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số
61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa
liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định
107/2021/NĐ-CP ngày 06/12/2021 của Chính phủ Sửa đổi, bổ sung một số điều của
Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện
cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số
02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng
dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số
01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng
dẫn thi hành một số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của
Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục
hành chính
Căn cứ Quyết định số
1310/QĐ-BKHCN ngày 22/7/2022 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ về việc
công bố thủ tục hành chính mới ban hành, thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung,
thủ tục hành chính bị bãi bỏ trong lĩnh vực tiêu chuẩn đo lường chất lượng thuộc
phạm vi chức năng quản lý của Bộ Khoa học và Công nghệ;
Căn cứ Quyết định số
14/2018/QĐ-UBND ngày 06/3/2018 của UBND tỉnh về việc ban hành Quy chế phối hợp
giữa Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh với các sở, ban, ngành tỉnh; Ủy ban nhân
dân cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã về việc công bố, cập nhật, công khai thủ
tục hành chính trên địa bàn tỉnh Bình Phước;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở
Khoa học và Công nghệ tại Tờ trình số 1980/TTr-SKHCN ngày 05/12/2022,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Công bố kèm theo Quyết định này thủ tục hành chính sửa đổi,
bổ sung và bị bãi bỏ thuộc thẩm quyền quản lý và giải quyết của ngành Khoa học
và Công nghệ được tiếp nhận tại Trung tâm Phục vụ hành chính công trên địa bàn
tỉnh Bình Phước (Phụ lục kèm theo).
Điều 2.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
a) Sửa đổi, bổ sung thủ tục
hành chính số thứ tự 51 của khoản IV, thuộc mục A, tại phần I Danh mục thủ tục
hành chính và toàn bộ nội dung số thứ tự 51 (từ trang 359 đến hết trang 363) của
khoản IV, thuộc mục A, tại phần II Nội dung cụ thể của thủ tục hành chính được
ban hành kèm theo Quyết định số 1030/QĐ- UBND ngày 31/5/2022 của UBND tỉnh về
công bố thủ tục hành chính mới ban hành, sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ và thay thế
được tiếp nhận tại Trung tâm Phục vụ hành chính công thuộc thẩm quyền giải quyết
của ngành Khoa học và Công nghệ trên địa bàn tỉnh Bình Phước.
- Bãi bỏ thủ tục hành chính số
thứ tự 45 và số 48 của khoản IV, thuộc mục A, tại phần I Danh mục thủ tục hành
chính và toàn bộ nội dung số thứ tự 45 (từ trang 332 đến hết trang 335), số thứ
tự 48 (từ trang 345 đến hết trang 347) của khoản IV, thuộc mục A, tại phần II Nội
dung cụ thể của thủ tục hành chính được ban hành kèm theo Quyết định số 1030/QĐ-UBND
ngày 31/5/2022 của UBND tỉnh về công bố thủ tục hành chính mới ban hành, sửa đổi,
bổ sung, bãi bỏ và thay thế được tiếp nhận tại Trung tâm Phục vụ hành chính
công thuộc thẩm quyền giải quyết của ngành Khoa học và Công nghệ trên địa bàn tỉnh
Bình Phước.
Điều 3.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở
Khoa học và Công nghệ, Thủ trưởng các Sở, ban, ngành chuyên môn tỉnh; Chủ tịch
UBND các huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Bộ Khoa học và Công nghệ (bc);
- Cục kiểm soát TTHC (VPCP);
- CT; các PCT UBND tỉnh;
- Như Điều 3;
- LĐVP; các phòng, Trung tâm;
- Lưu: VT, PKSTTHC(Ch).
|
KT.CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Trần Tuyết Minh
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG VÀ BÃI BỎ THUỘC THẤM
QUYẾN QUẢN LÝ VÀ GIẢI QUYẾT CỦA NGÀNH KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 2310/QĐ-UBND ngày 14 tháng 12 năm 2022 của Chủ tịch
Ủy ban nhân dân tỉnh)
Phần I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
A. DANH MỤC
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG
STT
|
Mã số TTHC
|
Tên thủ tục hành chính
|
Tên VBQPPL quy định việc bãi bỏ TTHC
|
Trang
|
Mức DVC
|
IV. Lĩnh vực tiêu chuẩn đo
lường chất lượng
|
|
|
|
51
|
2.001269. 000.00.00.H10
|
Thủ tục đăng ký tham dự sơ tuyển,
xét tặng giải thưởng chất lượng quốc gia
|
Nghị định số 74/2018/NĐ-CP ngày 15/5/2018 của Chính phủ; Thông tư số
27/2019/TT-BKHCN ngày 26/12/2019 của Bộ Khoa học và Công nghệ
|
4
|
4
|
B. DANH MỤC
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BỊ BÃI BỎ
ST T
|
Mã số TTHC
|
Tên thủ tục hành chính
|
Tên VBQPPL quy định việc bãi bỏ TTHC
|
Trang
|
Mức DVC
|
IV. Lĩnh vực tiêu chuẩn đo
lường chất lượng
|
|
|
|
45
|
1.000438. 000.00.00.H10
|
Thủ tục đăng ký kiểm tra nhà nước
về đo lường đối với phương tiện đo, lượng của hàng đóng gói sẵn nhập khẩu
|
Khoản 4 Điều 2 Nghị định số 13/2022/NĐ- CP ngày 21/01/2022
|
332
|
4
|
48
|
2.001268. 000.00.00.H10
|
Thủ tục đăng ký công bố hợp
quy đối với các sản phẩm, hàng hóa nhập khẩu, dịch vụ, quá trình, môi trường
được quản lý bởi các quy chuẩn kỹ thuật quốc gia do Bộ Khoa học và Công nghệ
ban hành
|
Nghị định số 74/2018/NĐ- CP ngày 15/5/2018 của Chính phủ
|
345
|
4
|
Phần II
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG
CỦA NGÀNH KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH PHƯỚC
IV. LĨNH VỰC
TIÊU CHUẨN ĐO LƯỜNG CHẤT LƯỢNG
51. Thủ tục
đăng ký tham dự sơ tuyển xét tặng giải thưởng chất lượng quốc gia. Mã số TTHC:
2.001269
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1:
Tổ chức, doanh nghiệp đăng ký
tham dự Giải thưởng chất lượng quốc gia tại hội đồng sơ tuyển cấp địa phương
nơi tổ chức, doanh nghiệp đăng ký hoạt động sản xuất, kinh doanh (Sở Khoa học
và Công nghệ). Trường hợp tổ chức, doanh nghiệp thuộc lĩnh vực quản lý chuyên
ngành của các bộ, ngành, có thể đăng ký tham dự Giải thưởng chất lượng quốc gia
tại hội đồng sơ tuyển cấp Bộ, ngành. Nộp hồ sơ trực tuyến tại Cổng dịch vụ công
hoặc gửi hồ sơ qua dịch vụ bưu chính công ích hoặc nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ
phận tiếp nhận của Sở Khoa học và Công nghệ tại Trung tâm Phục vụ hành chính
công tỉnh, địa chỉ số 727, Quốc lộ 14, phường Tân Bình, thành phố Đồng Xoài, tỉnh
Bình Phước.
- Bước 2:
Hội đồng sơ tuyển (do Tổng cục
Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng quyết định thành lập trên cơ sở đề nghị của Giám
đốc Sở Khoa học và Công nghệ) phải tiến hành đánh giá tổ chức, doanh nghiệp
tham dự Giải thưởng chất lượng quốc gia theo hai bước: Đánh giá hồ sơ và đánh
giá tại tổ chức doanh nghiệp. Căn cứ vào kết quả đánh giá, hội đồng sơ tuyển
quyết định danh sách các tổ chức, doanh nghiệp đủ điều kiện đề xuất xét tặng Giải
thưởng chất lượng quốc gia và gửi các hồ sơ liên quan cho Hội đồng quốc gia
thông qua cơ quan thường trực Giải thưởng chất lượng quốc gia.
- Bước 3:
Hội đồng sơ tuyển thông báo bằng
văn bản kết quả đánh giá và các thông tin phản hồi khác cho tổ chức, doanh nghiệp
sau khi có kết quả đánh giá của hội đồng sơ tuyển, nhận trực tuyến trên Cổng dịch
vụ công hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích hoặc qua dịch vụ đã đăng ký.
b) Cách thức thực hiện:
- Thực hiện trực tuyến trên Cổng
dịch vụ công;
- Hoặc gửi hồ sơ qua dịch vụ
bưu chính công ích;
- Hoặc nộp hồ sơ trực tiếp cho
Bộ phận tiếp nhận của Sở Khoa học và Công nghệ tại Trung tâm Phục vụ hành chính
công tỉnh.
c) Thành phần hồ sơ, số hồ
sơ:
* Hồ sơ nộp tại Hội đồng sơ tuyển
gồm:
- Đơn đăng ký tham dự Giải thưởng
chất lượng quốc gia theo quy định tại Mẫu số 19 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị
định số 74/2018/NĐ-CP ;
- Báo cáo giới thiệu chung về tổ
chức, doanh nghiệp;
- Báo cáo tự đánh giá theo 07
tiêu chí của Giải thưởng chất lượng quốc gia;
- Tài liệu chứng minh về việc
áp dụng hệ thống quản lý chất lượng tiên tiến bản sao y bản chính (có ký tên và
đóng dấu của tổ chức, doanh nghiệp), chứng chỉ hoặc tài liệu liên quan;
- Tài liệu chứng minh về sự phù
hợp của sản phẩm, hàng hóa chính với các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật tương ứng
(bản sao y bản chính có ký tên và đóng dấu của tổ chức, doanh nghiệp);
- Báo cáo đánh giá tác động môi
trường hoặc kế hoạch bảo vệ môi trường được phê duyệt và các kết quả quan trắc
hằng năm hoặc báo cáo giám sát môi trường định kỳ theo quy định của pháp luật
trong 03 năm gần nhất (bản sao y bản chính có ký tên và đóng dấu của tổ chức,
doanh nghiệp);
- Xác nhận kết quả thực hiện
nghĩa vụ thuế với Nhà nước và thực hiện chế độ bảo hiểm xã hội đối với người
lao động hằng năm trong 03 năm gần nhất (bản sao y bản chính có ký tên và đóng
dấu của tổ chức, doanh nghiệp);
- Bản sao y bản chính (có ký
tên và đóng dấu của tổ chức, doanh nghiệp), các tài liệu chứng minh khác về kết
quả hoạt động sản xuất, kinh doanh của tổ chức, doanh nghiệp trong 03 năm gần
nhất (nếu có).
- Số bộ hồ sơ: 01 bản giấy và
01 đĩa CD/USB
d) Thời hạn giải quyết: Hằng
năm
đ) Đối tượng thực hiện TTHC:
- Tổ chức, doanh nghiệp tham dự
Giải thưởng chất lượng quốc gia, bao gồm các loại hình sau:
+ Sản xuất lớn;
+ Sản xuất nhỏ và vừa;
+ Dịch vụ lớn;
+ Dịch vụ nhỏ và vừa.
- Cơ quan quản lý nhà nước và
các tổ chức, cá nhân có liên quan.
e) Cơ quan thực hiện TTHC:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng; Bộ Khoa học và Công nghệ, Thủ tướng
Chính phủ.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện
TTHC: Sở Khoa học và Công nghệ.
g) Kết quả thực hiện TTHC:
Công văn đề xuất xét tặng Giải
thưởng chất lượng quốc gia cho tổ chức/doanh nghiệp gửi Hội đồng Quốc gia của Hội
đồng sơ tuyển.
h) Phí, lệ phí: Không
có.
i) Mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn
đăng ký tham dự Giải thưởng chất lượng quốc gia theo quy định tại Mẫu số 19 Phụ
lục ban hành kèm theo Nghị định số 74/2018/NĐ-CP .
k) Yêu cầu hoặc điều kiện để
thực hiện thủ tục hành chính:
- Tổ chức, doanh nghiêp có tư
cách pháp nhân đã hoạt động sản xuất, kinh doanh và dịch vụ liên tục tại Việt
Nam và không vi phạm các quy định của pháp luật Việt Nam trong thời gian ít nhất
36 tháng tính đến thời điểm đăng ký tham dự Giải thưởng chất lượng quốc gia.
- Tổ chức, doanh nghiêp đã đạt
Giải thưởng chất lượng quốc gia không hạn chế số lần và thời gian tham dự của tổ
chức, doanh nghiêp đã đạt Giải thưởng chất lượng quốc gia.
- Tổ chức, doanh nghiêp đã đạt
Giải Vàng chất lượng quốc gia sau hai năm kể từ năm được Thủ tướng Chính phủ tặng
Giải Vàng chất lượng quốc gia được tiếp tục tham dự lại Giải thưởng chất lượng
quốc gia.
l) Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Luật Chất lượng sản phẩm,
hàng hóa ngày 21/11/2007.
- Nghị định 132/2008/ NĐ-CP
ngày 31/12/2008 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
Chất lượng sản phẩm, hàng hóa.
- Nghị định số 74/2018/NĐ-CP
ngày 15 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung Nghị định số
132/2008/NĐ-CP ngày 31/12/2008 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số
điều của Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa.
- Thông tư số 27/2019/TT-BKHCN
ngày 26 tháng 12 năm 2019 của Bộ Khoa học và Công nghệ về quy định chi tiết thi
hành một số điều Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2008 và Nghị
định số 74/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ về Giải thưởng chất
lượng quốc gia.
Mẫu đơn, tờ khai đính kèm
_______________________________________________________________________
Mẫu số 19
Nghị
định số 74/2018/NĐ-CP
ĐƠN ĐĂNG KÝ THAM DỰ
GIẢI THƯỞNG CHẤT LƯỢNG QUỐC GIA NĂM 20......
1. Tên tổ chức, doanh nghiệp:
Tên giao dịch:......................................................................................................
Tên tiếng
Anh:.....................................................................................................
2. Địa chỉ trụ sở chính:
............................................................................................
Điện thoại:..............................................
Fax: ...................................................
Email:.....................................................Website:...................................................
Mã số thuế:
..........................................................................................................
Số tài khoản:........................................................................................................
Tại Ngân hàng:
....................................................................................................
3. Họ và tên Thủ trưởng tổ chức,
doanh nghiệp: ....................................................
Điện thoại:...............................................;
di động: ............................................
Fax:........................................................
Email: ...................................................
4. Họ và tên người liên hệ:
......................................................................................
Chức vụ:.................................................
Đơn vị: ...............................................
Điện thoại:...............................................;
di động: ............................................
Fax:........................................................
Email: ...................................................
5. Lĩnh vực hoạt động chính:
..................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
6. Nếu tổ chức, doanh nghiệp trực
thuộc một tổ chức, doanh nghiệp khác, xin cung cấp các thông tin sau:
Tên tổ chức, doanh nghiệp mà
đơn vị trực thuộc: ..............................................
Địa chỉ:
................................................................................................................
Điện thoại:..............................................
Fax: ...................................................
Email:.....................................................Website:...................................................
7. Số lượng nhân viên chính thức
trong 3 năm gần nhất, kể cả năm tham dự (có hợp đồng lao động từ 01 năm trở
lên):
Năm 20.................. Năm
20.................. Năm 20..................
8. Các năm đạt Giải thưởng Chất
lượng Việt Nam/Giải thưởng Chất lượng Quốc gia:
.................................................................................................................
9. Doanh thu trong 3 năm gần nhất,
kể cả năm tham dự:
Năm 20.................. triệu
VNĐ Năm 20.................. triệu VNĐ
Năm 20.................. triệu
VNĐ (ước tính của năm tham dự)
10. Các địa điểm sản xuất, kinh
doanh chính:
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
11. Các hệ thống quản lý đang
áp dụng:
ISO 9001 □ ISO 14001 □ ISO
22000 □ GMP □
HACCP □ ISO 17025 □ SA 8000 □
OHSAS 18001 □
Khác:
.................................................................................................................
Chúng tôi cam đoan những
thông tin trên là hoàn toàn chính xác.
|
..........,
ngày ......... tháng ........ năm.......
.LÃNH ĐẠO TỔ CHỨC/DOANH NGHIỆP
(ký tên, đóng dấu)
|