ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẾN TRE
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1811/QĐ-UBND
|
Bến Tre, ngày 06
tháng 8 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC 02 THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG; 05 THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH BỊ BÃI BỎ TRONG LĨNH VỰC VĂN HÓA THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA ỦY
BAN NHÂN DÂN CẤP HUYỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẾN TRE
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẾN TRE
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm
2019;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng
6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số
92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều
của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng
10 năm 2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục
hành chính;
Căn cứ Thông tư số 01/2023/TT-VPCP ngày 05 tháng
4 năm 2023 của Văn phòng Chính phủ quy định một số nội dung và biện pháp thi
hành trong số hóa hồ sơ, kết quả giải quyết thủ tục hành chính và thực hiện thủ
tục hành chính trên môi trường điện tử;
Căn cứ Quyết định số 3684/QĐ-BVHTTDL ngày 27
tháng 12 năm 2022 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc công bố thủ tục
hành chính chuẩn hóa năm 2022 thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa,
Thể thao và Du lịch;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao
và Du lịch tại Tờ trình số 2265/TTr-SVHTTDL ngày 01 tháng 8 năm 2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết
định này danh mục 02 thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung; 05 thủ tục hành
chính bị bãi bỏ trong lĩnh vực văn hóa thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban
nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Bến Tre (Phụ lục kèm theo).
Điều 2. Quyết định có hiệu
lực thi hành kể từ ngày ký.
1. Bãi bỏ 07 thủ tục hành chính trong lĩnh vực văn
hóa:
a) 02 thủ tục hành chính được ban hành kèm theo Quyết
định số 859/QĐ-UBND ngày 20 tháng 4 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc
công bố danh mục 02 thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực văn
hóa thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh
Bến Tre.
b) 05 thủ tục hành chính (số thứ tự 03, 04, 05, 06,
07) được ban hành kèm theo Quyết định số 439/QĐ-UBND ngày 06 tháng 3 năm 2020 của
Ủy ban nhân dân tỉnh về việc công bố danh mục 18 thủ tục hành chính được chuẩn
hóa lĩnh vực văn hóa, thể thao và du lịch thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy
ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Bến Tre.
2. Bãi bỏ 05 quy trình nội bộ (số 07/VHCS, 08/VHCS,
09/VHCS, 10/VHCS, 11/VHCVS) trong lĩnh vực văn hóa cơ sở được ban hành kèm theo
Quyết định số 1817/QĐ-UBND ngày 30 tháng 7 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh về
phê duyệt quy trình nội bộ trong giải quyết 18 thủ tục hành chính lĩnh vực văn
hóa cơ sở, thư viện và gia đình thuộc thẩm quyền tiếp nhận và giải quyết của Ủy
ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Bến Tre.
Điều 3. Giao Sở Văn hóa, Thể
thao và Du lịch dự thảo Quyết định trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt
sửa đổi, bổ sung đối với 02 quy trình nội bộ được ban hành kèm theo Quyết định
số 2078/QĐ-UBND ngày 30 tháng 8 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh về phê duyệt
02 quy trình nội bộ được sửa đổi, bổ sung trong giải quyết thủ tục hành chính
lĩnh vực văn hóa cơ sở thuộc thẩm quyền tiếp nhận và giải quyết của Ủy ban nhân
dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Bến Tre.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy
ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch; Chủ tịch Ủy ban
nhân dân các huyện, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách
nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
- Cục Kiểm soát TTHC-VPCP;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Các PCVP UBND tỉnh;
- Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
- Sở Thông tin và Truyền thông;
- UBND các huyện, thành phố;
- Phòng KSTT, KGVX, TTPVHCC;
- Cổng TTĐT tỉnh;
- Lưu: VT, TNBV.
|
CHỦ TỊCH
Trần Ngọc Tam
|
PHỤ LỤC I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG VÀ THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH BỊ BÃI BỎ TRONG LĨNH VỰC VĂN HÓA THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA
ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP HUYỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẾN TRE
(Kèm theo Quyết định số 1811/QĐ-UBND ngày 06 tháng 8 năm 2024 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Bến Tre)
I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ
SUNG
STT
|
Số hồ sơ TTHC
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Tên văn bản quy
phạm pháp luật quy định nội dung sửa đổi, bổ sung
|
Lĩnh vực: Văn hóa
|
1
|
1.000903
|
Thủ tục cấp Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch
vụ karaoke (do cơ quan quản lý nhà nước về văn hóa cấp huyện cấp)
|
Thông tư số 01/2021/TT-BTC ngày 07 tháng 01 năm
2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý
và sử dụng phí thẩm định cấp Giấy phép kinh doanh karaoke, vũ trường.
|
2
|
1.000831
|
Thủ tục cấp Giấy phép điều chỉnh Giấy phép đủ điều
kiện kinh doanh dịch vụ karaoke (do cơ quan quản lý nhà nước về văn hóa cấp
huyện cấp)
|
II. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BỊ BÃI BỎ
STT
|
Số hồ sơ TTHC
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Tên văn bản quy
phạm pháp luật quy định việc bãi bỏ thủ tục hành chính
|
Lĩnh vực: Văn hóa
|
1
|
1.004648
|
Thủ tục công nhận lần đầu Cơ quan đạt chuẩn văn
hóa, Đơn vị đạt chuẩn văn hóa, Doanh nghiệp đạt chuẩn văn hóa
|
Thông tư số 06/2022/TT- BVHTTDL ngày 23 tháng 9
năm 2022 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc bãi bỏ một số văn bản
quy phạm pháp luật thuộc thẩm quyền của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du
lịch.
|
2
|
1.004646
|
Thủ tục công nhận lần đầu Xã đạt chuẩn văn hóa
nông thôn mới
|
3
|
1.004644
|
Thủ tục công nhận lại Xã đạt chuẩn văn hóa nông
thôn mới
|
4
|
1.004634
|
Thủ tục công nhận lần đầu Phường, Thị trấn đạt
chuẩn văn minh đô thị
|
Quyết định số 04/2022/QĐ-TTg ngày 18 tháng 12 năm
2022 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành quy định tiêu chí, trình tự, thủ
tục xét công nhận đạt chuẩn đô thị văn minh.
|
5
|
1.004622
|
Thủ tục công nhận lại Phường, Thị trấn đạt chuẩn
văn minh đô thị
|
PHỤ LỤC II
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ
SUNG TRONG LĨNH VỰC VĂN HÓA THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP
HUYỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẾN TRE
(Kèm theo Quyết định số 1811/QĐ-UBND ngày 06 tháng 8 năm 2024 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Bến Tre)
1. Thủ tục cấp Giấy phép đủ
điều kiện kinh doanh dịch vụ karaoke (do cơ quan quản lý nhà nước về văn hóa cấp
huyện cấp) - Mã số: 1.000903 (Dịch vụ công trực tuyến toàn trình)
1.1. Trình tự thực hiện:
Bước 1. Doanh nghiệp hoặc hộ kinh doanh gửi/nộp
01 bộ hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ karaoke đến Bộ
phận Một cửa Ủy ban nhân dân cấp huyện. Thời gian từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần,
buổi sáng 7 giờ - 11 giờ, buổi chiều 13 giờ - 17 giờ.
Chuyên viên kiểm tra hồ sơ:
+ Hồ sơ chưa hợp lệ hướng dẫn người nộp hoàn chỉnh
hồ sơ.
+ Hồ sơ hợp lệ chuyên viên nhận và viết phiếu hẹn.
Bước 2.
- Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ theo quy định, trong
thời hạn 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ, Ủy ban nhân dân cấp huyện có
văn bản thông báo yêu cầu hoàn thiện hồ sơ.
- Trường hợp hồ sơ đầy đủ theo quy định, trong thời
hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Ủy ban nhân dân cấp huyện
có trách nhiệm thẩm định hồ sơ, thẩm định thực tế các điều kiện theo quy định
và cấp Giấy phép (theo Mẫu số 02 tại Phụ
lục ban hành kèm theo Nghị định số 54/2019/NĐ-CP ngày 19 tháng 6 năm 2019). Trường
hợp không cấp Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ karaoke phải trả lời bằng
văn bản và nêu rõ lý do.
Bước 3. Đến hẹn Doanh nghiệp hoặc hộ kinh
doanh mang phiếu hẹn đến Bộ phận Một cửa Ủy ban nhân dân cấp huyện để nhận kết
quả trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích hoặc trực tuyến (nếu có yêu cầu).
1.2. Cách thức thực hiện:
- Nộp trực tiếp hoặc qua đường bưu chính đến Bộ phận
Một cửa Ủy ban nhân dân cấp huyện.
- Nộp hồ sơ trực tuyến trên Hệ thống thông tin giải
quyết TTHC tỉnh Bến Tre theo địa chỉ https://dichvucong.bentre.gov.vn hoặc Cổng
Dịch vụ công quốc gia theo địa chỉ https://dichvucong.gov.vn.
1.3. Thành phần hồ sơ:
(1) Đơn đề nghị cấp Giấy phép đủ điều kiện kinh
doanh dịch vụ karaoke (Mẫu số 01 tại Phụ
lục ban hành kèm theo Nghị định số 54/2019/NĐ-CP ngày 19 tháng 6 năm 2019)*.
(2) Bản sao có chứng thực hoặc bản sao có xuất
trình bản chính để đối chiếu Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự.
1.4. Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
1.5. Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
1.6. Đối tượng thực hiện TTHC: Doanh nghiệp
hoặc hộ kinh doanh.
1.7. Cơ quan thực hiện TTHC: Ủy ban nhân dân
cấp huyện.
1.8. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Giấy phép.
1.9. Phí, lệ phí:
- Tại các thành phố trực thuộc trung ương và các
thành phố, thị xã trực thuộc tỉnh:
+ Từ 01 đến 03 phòng: 4.000.000 đồng/giấy.
+ Từ 04 đến 05 phòng: 6.000.000 đồng/giấy.
+ Từ 06 phòng trở lên: 12.000.000 đồng/giấy.
- Tại các khu vực khác:
+ Từ 01 đến 03 phòng: 2.000.000 đồng/giấy.
+ Từ 04 đến 05 phòng: 3.000.000 đồng/giấy.
+ Từ 06 phòng trở lên: 6.000.000 đồng/giấy.
1.10. Tên mẫu đơn, tờ khai: Đơn đề nghị cấp
Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ karaoke (Mẫu số 01 tại Phụ lục ban hành kèm
theo Nghị định số 54/2019/NĐ-CP ngày 19 tháng 6 năm 2019)
1.11. Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC:
(1) Là doanh nghiệp hoặc hộ kinh doanh được thành lập
theo quy định của pháp luật;
(2) Bảo đảm các điều kiện về phòng, chống cháy nổ
và an ninh, trật tự theo quy định tại Nghị định số 96/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng
7 năm 2016 của Chính phủ quy định điều kiện về an ninh, trật tự đối với một số
ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện;
(3) Phòng hát phải có diện tích sử dụng từ 20m2 trở
lên, không kể công trình phụ;
(4) Không được đặt chốt cửa bên trong phòng hát hoặc
đặt thiết bị báo động (trừ các thiết bị báo cháy nổ).
* Trách nhiệm chung của doanh nghiệp, hộ kinh
doanh khi kinh doanh dịch vụ karaoke phải tuân theo các quy định sau đây:
(1) Chấp hành pháp luật lao động đối với người lao
động theo quy định của pháp luật. Cung cấp trang phục, biển tên cho người lao động.
(2) Bảo đảm đủ điều kiện cách âm và âm thanh thoát
ra ngoài phòng hát phù hợp với Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về tiếng ồn.
(3) Tuân thủ quy định tại Nghị định số
105/2017/NĐ-CP ngày 14 tháng 9 năm 2017 của Chính phủ về kinh doanh rượu.
(4) Tuân thủ quy định của pháp luật về phòng, chống
tác hại của thuốc lá.
(5) Tuân thủ quy định của pháp luật về bảo vệ môi
trường; vệ sinh an toàn thực phẩm; bản quyền tác giả; hợp đồng lao động; an
toàn lao động; bảo hiểm; phòng, chống tệ nạn xã hội và các quy định của pháp luật
khác có liên quan.
* Trách nhiệm của doanh nghiệp, hộ kinh doanh
khi kinh doanh dịch vụ karaoke phải tuân theo các quy định sau đây:
Ngoài trách nhiệm quy định tại Điều 6 Nghị định số
54/2019/NĐ-CP ngày 19 tháng 6 năm 2019, doanh nghiệp hoặc hộ kinh doanh dịch vụ
karaoke có trách nhiệm:
(1) Bảo đảm hình ảnh phù hợp lời bài hát thể hiện
trên màn hình (hoặc hình thức tương tự) và văn hóa, đạo đức, thuần phong mỹ tục
của dân tộc Việt Nam.
(2) Không được hoạt động từ 0 giờ sáng đến 08 giờ
sáng.
1.12. Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Nghị định số 54/2019/NĐ-CP ngày 19 tháng 6 năm
2019 của Chính phủ quy định về kinh doanh dịch vụ karaoke, dịch vụ vũ trường.
Có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 9 năm 2019.
- Thông tư số 01/2021/TT-BTC ngày 07 tháng 01 năm
2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý
và sử dụng phí thẩm định cấp Giấy phép kinh doanh karaoke, vũ trường. Có hiệu lực
thi hành từ ngày 25 tháng 02 năm 2021.
- Quyết định số 71/2017/QĐ-UBND ngày 28 tháng 12
năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc phân cấp thẩm quyền cấp giấy phép
kinh doanh karaoke trên địa bàn tỉnh Bến Tre. Có hiệu lực thi hành từ ngày 10
tháng 01 năm 2018.
Ghi chú: Phần chữ in nghiêng là nội
dung được sửa đổi, bổ sung.
Mẫu số 01
...(1)…
----------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:………./……
|
..................,
ngày ... tháng ... năm ..…...
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
CẤP GIẤY PHÉP ĐỦ
ĐIỀU KIỆN KINH DOANH DỊCH VỤ KARAOKE
Kính gửi:
....................................(2) ....................................
Tên Doanh nghiệp/Hộ kinh doanh:
.....................................................................................
Người đại diện theo pháp luật: ...........................................................................................
Địa chỉ trụ sở chính:
...........................................................................................................
Điện thoại:
........................................................................ Fax:
.........................................
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Giấy chứng nhận
đăng ký hộ kinh doanh số .................................... do cấp ngày
........ tháng ........ năm ...........
Mã số: ................................................................................................................................
Đề nghị... (2)... xem xét cấp Giấy phép đủ điều kiện
kinh doanh dịch vụ karaoke cụ
thể là:
Kinh doanh dịch vụ karaoke tại địa chỉ: ....................................
Tên, biển hiệu cơ sở kinh doanh (nếu có):
........................................................................
Điện thoại: ........................................................................Fax:
........................................
STT
|
Vị trí, kích thước
phòng
|
Diện tích (m2)
|
|
|
|
Tài liệu kèm theo:
............................................................................................................
.................................... (3)
...............................................................................................
... (1) ... xin cam đoan nội dung trình bày trên
hoàn toàn xác thực và thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số
54/2019/NĐ-CP ngày 19 tháng 6 năm 2019 của Chính phủ quy định về kinh doanh dịch
vụ karaoke, dịch vụ vũ trường và những quy định của pháp luật có liên quan. Nếu
vi phạm, xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
|
Người đại diện
theo pháp luật
(ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu (nếu có))
|
(1) Tên doanh nghiệp/hộ kinh doanh dịch vụ karaoke.
(2) Cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy phép đủ điều kiện
kinh doanh dịch vụ karaoke.
(3) Nêu rõ các tài liệu kèm theo.
2. Thủ tục cấp Giấy phép điều
chỉnh Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ karaoke (do Cơ quan quản lý nhà
nước về văn hóa cấp huyện cấp) - Mã số: 1.000831 (Dịch vụ công trực tuyến toàn
trình)
2.1. Trình tự thực hiện:
Trường hợp thay đổi về địa điểm kinh doanh phải thực
hiện thủ tục cấp mới Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ karaoke theo quy
định.
Bước 1. Doanh nghiệp hoặc hộ kinh doanh đề
nghị điều chỉnh Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ karaoke trong các trường
hợp (thay đổi về số lượng phòng, thay đổi về chủ sở hữu) gửi/nộp 01 bộ hồ sơ đề
nghị cấp Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ karaoke đến Bộ phận Một cửa Ủy
ban nhân dân cấp huyện. Thời gian từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần, buổi sáng 7 giờ
- 11 giờ, buổi chiều 13 giờ - 17 giờ. Chuyên viên kiểm tra hồ sơ:
+ Hồ sơ chưa hợp lệ hướng dẫn người nộp hoàn chỉnh
hồ sơ.
+ Hồ sơ hợp lệ chuyên viên nhận và viết phiếu hẹn.
Bước 2.
- Trường hợp hồ sơ chưa đúng quy định, trong thời hạn
01 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ, Ủy ban nhân dân cấp huyện gửi văn bản
thông báo yêu cầu hoàn thiện hồ sơ.
- Trường hợp hồ sơ đầy đủ theo quy định, trong thời
hạn 04 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ, Ủy ban nhân dân cấp huyện có trách
nhiệm thẩm định hồ sơ, thẩm định thực tế các nội dung thay đổi và cấp Giấy phép
đủ điều kiện kinh doanh karaoke đã được điều chỉnh (theo Mẫu số 04 tại Phụ lục ban hành kèm theo
Nghị định số 54/2019/NĐ-CP ngày 19 tháng 6 năm 2019). Trường hợp không cấp Giấy
phép điều chỉnh phải lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Bước 3. Đến hẹn Doanh nghiệp hoặc hộ kinh
doanh mang phiếu hẹn đến Bộ phận Một cửa Ủy ban nhân dân cấp huyện để nhận kết
quả trực tiếp tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích hoặc trực tuyến (nếu có
yêu cầu).
2.2. Cách thức thực hiện:
- Nộp trực tiếp hoặc qua đường bưu chính đến Bộ phận
Một cửa Ủy ban nhân dân cấp huyện.
- Nộp hồ sơ trực tuyến trên Hệ thống thông tin giải
quyết TTHC tỉnh Bến Tre theo địa chỉ https://dichvucong.bentre.gov.vn hoặc Cổng
Dịch vụ công quốc gia theo địa chỉ https://dichvucong.gov.vn.
2.3. Thành phần hồ sơ:
(1) Đơn đề nghị điều chỉnh Giấy phép đủ điều kiện
kinh doanh dịch vụ karaoke (Mẫu số 03
tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 54/2019/NĐ-CP ngày 19 tháng 6 năm
2019)*.
(2) Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ
karaoke đã được cấp: Nộp bản sao có chứng thực hoặc bản sao và xuất trình bản
chính để đối chiếu (trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp); nộp bản sao có chứng thực
(trường hợp nộp hồ sơ qua bưu điện hoặc trực tuyến).
2.4. Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
2.5. Thời hạn giải quyết: 04 ngày làm việc kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
2.6. Đối tượng thực hiện TTHC: Doanh nghiệp
hoặc hộ kinh doanh.
2.7. Cơ quan thực hiện TTHC: Ủy ban nhân dân
cấp huyện.
2.8. Kết quả thực hiện TTHC: Giấy phép điều
chỉnh.
2.9. Phí, lệ phí:
- Tại các thành phố trực thuộc trung ương và tại
các thành phố, thị xã trực thuộc tỉnh: Đối với trường hợp đã được cấp phép kinh
doanh karaoke đề nghị tăng thêm phòng là 2.000.000 đồng/phòng, nhưng tổng mức
thu không quá 12.000.000 đồng/giấy phép/lần thẩm định.
- Tại khu vực khác: Đối với trường hợp đã được cấp
phép kinh doanh karaoke đề nghị tăng thêm phòng là 1.000.000 đồng/phòng, nhưng
tổng mức thu không quá 6.000.000 đồng/giấy phép/lần thẩm định.
- Mức thu phí thẩm định điều chỉnh giấy phép đủ
điều kiện kinh doanh dịch vụ karaoke đối với trường hợp thay đổi chủ sở hữu là
500.000 đồng/giấy.
2.10. Tên mẫu đơn, tờ khai: Đơn đề nghị điều
chỉnh Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ karaoke (Mẫu số 03 tại Phụ lục ban hành kèm
theo Nghị định số 54/2019/NĐ-CP ngày 19 tháng 6 năm 2019).
2.11. Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC:
Không.
2.12. Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Nghị định số 54/2019/NĐ-CP ngày 19 tháng 6 năm
2019 của Chính phủ quy định về kinh doanh dịch vụ karaoke, dịch vụ vũ trường. Có
hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 9 năm 2019.
- Thông tư số 01/2021/TT-BTC ngày 07 tháng 01 năm
2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý
và sử dụng phí thẩm định cấp Giấy phép kinh doanh karaoke, vũ trường. Có hiệu lực
thi hành từ ngày 25 tháng 02 năm 2021.
- Quyết định số 71/2017/QĐ-UBND ngày 28 tháng 12
năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc phân cấp thẩm quyền cấp giấy phép
kinh doanh karaoke trên địa bàn tỉnh Bến Tre. Có hiệu lực thi hành từ ngày 10
tháng 01 năm 2018.
Ghi chú: Phần chữ in nghiêng là nội
dung được sửa đổi, bổ sung.
Mẫu số 03
...(1)…
----------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:………./……
|
..................,
ngày ... tháng ... năm ..…...
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ ĐIỀU
CHỈNH
GIẤY PHÉP ĐỦ ĐIỀU KIỆN KINH DOANH DỊCH VỤ KARAOKE
Kính gửi:
.................................... (2)
Tên tổ chức, cá nhân:
........................................................................................................
Người đại diện theo pháp luật:
..........................................................................................
Địa chỉ trụ sở chính:
...........................................................................................................
Điện thoại:
........................................................................ Fax:
.........................................
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Giấy chứng nhận
đăng ký hộ kinh doanh số .................................... do cấp ngày
........ tháng ........ năm ...........
Mã số:
............................................................................................................
Đã được cấp Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch
vụ karaoke số ....................................do cấp ngày ........
tháng ........ năm ...........;
Giấy phép điều chỉnh Giấy phép đủ điều kiện kinh
doanh dịch vụ karaoke (điều chỉnh lần thứ ....................................)
số do cấp ngày ... tháng ... năm (nếu có);
... (1) ... đề nghị... (2)... xem xét cấp Giấy phép
điều chỉnh Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ karaoke, cụ thể như sau:
Thông tin cũ (nếu có)
..........................................................................................................
Thông tin điều chỉnh ............................................................................................................
........................................................................(3)
................................................................
... (1) ... xin cam đoan nội dung trình bày trên
hoàn toàn chính xác và thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số
54/2019/NĐ-CP ngày 19 tháng 6 năm 2019 của Chính phủ quy định về kinh doanh dịch
vụ karaoke, dịch vụ vũ trường và những quy định của pháp luật có liên quan. Nếu
vi phạm, xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
|
Người đại diện
theo pháp luật
(ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu (nếu có))
|
Chú thích:
(1) Tên doanh nghiệp hoặc hộ kinh doanh dịch vụ
karaoke.
(2) Cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy phép điều chỉnh
Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ karaoke.
(3) Ghi rõ nội dung điều chỉnh.
*
Thành phần hồ sơ số hóa bắt buộc
*
Thành phần hồ sơ số hóa bắt buộc