ỦY BAN NHÂN
DÂN
TỈNH BẾN TRE
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 859/QĐ-UBND
|
Bến Tre, ngày
20 tháng 4 năm 2021
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC 02 THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG
TRONG LĨNH VỰC VĂN HÓA THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP HUYỆN
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẾN TRE
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẾN TRE
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ
chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm
2019;
Căn cứ Nghị định số 92/2017/NĐ-CP
ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị
định có liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính và Thông tư số
02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về
nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số
820/QĐ-BVHTTDL ngày 09 tháng 3 năm 2021 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về
việc công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực văn hóa
thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Văn
hóa, Thể thao và Du lịch tại Tờ trình số 770/TTr-SVHTTDL ngày 13 tháng 4 năm
2021.
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này Danh mục 02 thủ
tục hành chính được sửa đổi bổ sung lĩnh vực văn hóa thuộc thẩm quyền giải quyết
của Ủy ban nhân dân cấp huyện (có danh mục kèm theo).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký. Bãi bỏ
02 thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực văn hóa cơ sở (theo danh mục số 01, 02)
ban hành kèm theo Quyết định số 439/QĐ-UBND ngày 06 tháng 3 năm 2020 của Chủ tịch
Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở
Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện và các tổ chức,
cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
- Cục KSTTHC- VPCP;
- Chủ tịch, các Phó CT. UBND tỉnh;
- Các Phó CVP.UBND tỉnh;
- Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
- Ủy ban nhân dân cấp huyện;
- Phòng KSTT, KGVX, TTPVHCC;
- Cổng TTTTĐT tỉnh;
- Lưu: VT.
|
CHỦ TỊCH
Trần Ngọc Tam
|
THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA ỦY
BAN NHÂN DÂN CẤP HUYỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẾN TRE
(Ban hành kèm
theo Quyết định số: 859/QĐ-UBND
ngày 20 tháng 4 năm
2021 của tịch Ủy ban
nhân dân tỉnh Bến Tre)
PHẦN I.
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
Danh mục thủ tục
hành chính được sửa đổi, bổ sung thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân
dân cấp huyện
STT
|
Số
hồ sơ TTHC
|
Tên
thủ tục hành chính
|
Tên
VBQPPL quy định nội dung sửa đổi, bổ sung
|
Lĩnh vực: Văn hóa
|
1
|
1.000903
|
Cấp Giấy phép đủ điều kiện kinh
doanh dịch vụ karaoke
|
Thông tư số 01/2021/TT-BTC ngày
07 tháng 01 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định về mức thu, chế độ
thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp
Giấy phép kinh doanh karaoke, vũ trường.
|
2
|
1.000831
|
Cấp Giấy phép điều chỉnh Giấy phép
đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ karaoke
|
PHẦN II
NỘI DUNG TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM
QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP HUYỆN
1. Thủ tục cấp
Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ karaoke (do cơ quan quản lý nhà nước
về văn hóa cấp huyện cấp)
- Trình tự thực hiện:
Bước 1.
Doanh nghiệp, hộ kinh doanh gửi 01 bộ hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện (hoặc
trực tuyến nếu đủ điều kiện) tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ủy
ban nhân dân cấp huyện. Thời gian từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần, buổi sáng 7 giờ
- 11 giờ, buổi chiều 13 giờ - 17 giờ. Chuyên viên tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ:
+ Hồ sơ chưa hợp lệ hướng dẫn người nộp
hoàn chỉnh hồ sơ.
+ Hồ sơ hợp lệ thì nhận và viết phiếu
hẹn.
Bước 2. Trường
hợp hồ sơ đầy đủ theo quy định, trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan quản lý nhà nước về văn hóa cấp huyện theo phân cấp của
Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương có trách nhiệm thẩm định
hồ sơ, thẩm định thực tế các điều kiện theo quy định và cấp Giấy phép (theo Mẫu
số 02 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 54/2019/NĐ-CP
ngày 19 tháng 6 năm 2019). Trường hợp không cấp Giấy phép đủ điều kiện kinh
doanh dịch vụ karaoke phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
- Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ theo
quy định, trong thời hạn 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ, cơ quan quản
lý nhà nước về văn hóa cấp huyện được phân cấp có văn bản thông báo yêu cầu
hoàn thiện hồ sơ.
Bước 3. Đến
hẹn (trong giờ hành chính) tổ chức mang phiếu hẹn đến Bộ phận tiếp nhận và trả
kết quả của Ủy ban nhân dân cấp huyện.
- Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp, gửi bưu điện (hoặc trực tuyến nếu đủ điều
kiện) tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ủy
ban nhân dân cấp huyện.
- Thành phần hồ sơ:
+ Đơn đề nghị cấp Giấy phép đủ điều
kiện kinh doanh dịch vụ karaoke (Mẫu
số 01 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số
54/2019/NĐ-CP ngày 19 tháng 6 năm 2019).
+ Bản sao có chứng thực hoặc bản sao
có xuất trình bản chính để đối chiếu Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh,
trật tự.
- Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
- Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Doanh nghiệp hoặc hộ kinh doanh.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Cơ quan quản lý nhà nước về văn hóa cấp huyện
được phân cấp.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Giấy phép
- Phí, lệ phí:
+ Từ 01 đến 03 phòng: 2.000.000 đồng/giấy.
+ Từ 04 đến 05 phòng: 3.000.000 đồng/giấy.
+ Từ 06 phòng trở lên: 6.000.000 đồng/giấy.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị cấp Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ karaoke (Mẫu số 01 tại Phụ lục ban
hành kèm theo Nghị định số 54/2019/NĐ-CP ngày 19 tháng 6 năm 2019).
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
+ Là doanh nghiệp hoặc hộ kinh doanh
được thành lập theo quy định của pháp luật;
+ Bảo đảm các điều kiện về phòng, chống
cháy nổ và an ninh, trật tự theo quy định tại Nghị định số 96/2016/NĐ-CP ngày
01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định điều kiện về an ninh, trật tự đối với
một số ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện;
+ Phòng hát phải có diện tích sử dụng
từ 20m2 trở lên, không kể công trình phụ;
(4) Không được đặt chốt cửa bên trong
phòng hát hoặc đặt thiết bị báo động (trừ các thiết bị báo cháy nổ).
* Trách nhiệm chung của doanh
nghiệp, hộ kinh doanh khi kinh doanh dịch vụ
karaoke phải tuân theo các quy định sau đây:
+ Chấp hành pháp luật lao động với
người lao động theo quy định của pháp luật. Cung cấp trang phục, biển tên cho
người lao động.
+ Bảo đảm đủ điều kiện cách âm và âm
thanh thoát ra ngoài phòng hát phù hợp với Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về tiếng
ồn.
+ Tuân thủ quy định tại Nghị định số
105/2017/NĐ-CP ngày 14 tháng 9 năm 2017 của Chính phủ về kinh doanh rượu.
+ Tuân thủ quy định của pháp luật về
phòng, chống tác hại của thuốc lá.
+ Tuân thủ quy định của pháp luật về
bảo vệ môi trường; vệ sinh an toàn thực phẩm; bản quyền tác giả; hợp đồng lao động;
an toàn lao động; bảo hiểm; phòng, chống tệ nạn xã hội và các quy định của pháp
luật khác có liên quan.
* Trách nhiệm của doanh nghiệp,
hộ kinh doanh khi kinh doanh dịch vụ karaoke phải phải tuân theo các quy định
sau đây:
+ Ngoài trách nhiệm quy định tại Điều
6 Nghị định số 54/2019/NĐ-CP ngày 19 tháng 6 năm 2019, doanh nghiệp hoặc hộ
kinh doanh dịch vụ karaoke có trách nhiệm:
+ Bảo đảm hình ảnh phù hợp lời bài
hát thể hiện trên màn hình (hoặc hình thức tương tự) và văn hóa, đạo đức, thuần
phong mỹ tục của dân tộc Việt Nam.
+ Không được hoạt động từ 0 giờ sáng
đến 08 giờ sáng.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
+ Nghị định số 54/2019/NĐ-CP ngày 19
tháng 6 năm 2019 của Chính phủ quy định về kinh doanh dịch vụ karaoke, dịch vụ
vũ trường.
+ Thông tư số 01/2021/TT-BTC ngày
07 tháng 01 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định về mức thu, chế độ
thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp Giấy phép kinh doanh karaoke, vũ
trường.
Lưu ý: Phần chữ in nghiêng là nội
dung được sửa đổi, bổ sung.
Mẫu số
01
...(1)…
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …/…
|
…,
ngày…tháng…năm….
|
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ
CẤP GIẤY PHÉP ĐỦ ĐIỀU KIỆN KINH DOANH DỊCH VỤ KARAOKE
Kính gửi:…………………
(2) …………………………..
Tên Doanh nghiệp/Hộ kinh doanh: …………………………………………………
Người đại diện theo pháp luật: ……………………………………………………..
Địa chỉ trụ sở chính: …………………………………………………………………
Điện thoại:…………………………. Fax: ………………………………………….
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Giấy
chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh số…….. do….. cấp ngày… tháng .... năm …….
Mã số:………………………………………………………………………………….
Đề nghị ... (2) ... xem xét cấp Giấy
phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ karaoke cụ thể là:
Kinh doanh dịch vụ karaoke tại địa chỉ:
…………………………………..
Tên, biển hiệu cơ sở kinh doanh (nếu
có): ……………………………….
Điện thoại:……………………………………Fax:………………………….
STT
|
Vị trí, kích thước phòng
|
Diện tích (m2)
|
|
|
|
Tài liệu kèm theo:……………………………………………………………………………………….(3)………………………………………………………………………………………………………………………………… ...
(1) ... xin cam đoan nội dung trình
bày trên hoàn toàn xác thực và thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số
54/2019/NĐ-CP ngày 19 tháng 6 năm 2019 của Chính phủ quy định về kinh doanh dịch
vụ karaoke, dịch vụ vũ trường và những quy định của pháp luật có liên quan. Nếu
vi phạm, xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
|
Người đại
diện theo pháp luật
(ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu (nếu có))
|
(1) Tên doanh nghiệp/hộ kinh doanh dịch
vụ karaoke.
(2) Cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy
phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ karaoke.
(3) Nêu rõ các tài liệu kèm theo.
2. Thủ tục cấp
Giấy phép điều chỉnh Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ karaoke (do cơ
quan nhà nước cấp huyện quản lý)
- Trình tự thực hiện:
Bước 1.
+ Trường hợp thay đổi về địa điểm
kinh doanh phải thực hiện thủ tục cấp mới Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch
vụ karaoke theo quy định.
+ Doanh nghiệp hoặc hộ kinh doanh đề
nghị điều chỉnh Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ karaoke trong các trường
hợp: thay đổi về số lượng phòng, thay đổi về chủ sở hữu gửi 01 bộ hồ sơ trực tiếp
hoặc qua đường bưu điện (hoặc trực tuyến nếu đủ điều kiện) đến tại
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp huyện. Thời gian từ thứ
2 đến thứ 6 hàng tuần, buổi sáng 7 giờ - 11 giờ, buổi chiều 13 giờ - 17 giờ.
Chuyên viên tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ:
+ Hồ sơ chưa hợp lệ hướng dẫn người nộp
hoàn chỉnh hồ sơ.
+ Hồ sơ hợp lệ thì nhận và viết phiếu
hẹn.
Bước 2. Trường
hợp hồ sơ đầy đủ theo quy định, trong thời hạn 04 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
hồ sơ, cơ quan quản lý nhà nước về văn hóa cấp huyện theo phân cấp của Ủy ban
nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương có trách nhiệm thẩm định hồ sơ,
thẩm định thực tế các nội dung thay đổi và cấp Giấy phép đủ điều kiện kinh
doanh karaoke đã được điều chỉnh (theo Mẫu số 04 tại Phụ
lục ban hành kèm theo Nghị định số 54/2019/NĐ-CP ngày 19 tháng 6 năm 2019). Trường
hợp không cấp Giấy phép điều chỉnh phải lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
- Trường hợp hồ sơ chưa đúng quy định,
trong thời hạn 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ, cơ quan quản lý nhà nước
về văn hóa cấp huyện gửi văn bản thông báo yêu cầu hoàn thiện hồ sơ.
Bước 3. Đến
hẹn (trong giờ hành chính) tổ chức mang phiếu hẹn đến Bộ phận tiếp nhận và trả
kết quả của Ủy ban nhân dân cấp huyện.
- Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp, gửi bưu điện (hoặc trực tuyến nếu đủ điều
kiện) tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp huyện.
- Thành phần hồ sơ:
+ Đơn đề nghị điều chỉnh Giấy phép đủ
điều kiện kinh doanh dịch vụ karaoke (Mẫu
số 03 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 54/2019/NĐ-CP ngày 19 tháng 6 năm 2019).
+ Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Giấy
chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh: Nộp bản sao có chứng thực hoặc bản sao và xuất
trình bản chính để đối chiếu (trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp); nộp bản sao có
chứng thực (trường hợp nộp hồ sơ qua bưu điện hoặc trực tuyến).
+ Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch
vụ karaoke đã được cấp: Nộp bản sao có chứng thực hoặc bản sao và xuất trình bản
chính để đối chiếu (trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp); nộp bản sao có chứng thực
(trường hợp nộp hồ sơ qua bưu điện hoặc trực tuyến).
- Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
- Thời hạn giải quyết: 04 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Doanh nghiệp hoặc hộ kinh doanh.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Cơ quan quản lý nhà nước về văn hóa cấp huyện
được phân cấp.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Giấy phép.
- Phí, lệ phí:
+ Đối với trường hợp đã được cấp
phép kinh doanh karaoke đề nghị tăng thêm phòng là 1.000.000 đồng/phòng, nhưng
tổng mức thu không quá 6.000.000 đồng/giấy phép/lần thẩm định.
+ Mức thu phí thẩm định điều chỉnh
giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ karaoke đối với trường hợp thay đổi
chủ sở hữu là 500.000 đồng/giấy.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị điều chỉnh Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ
karaoke (Mẫu số 03 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 54/2019/NĐ-CP ngày 19 tháng
6 năm 2019).
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính: Không.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
+ Nghị định số 54/2019/NĐ-CP ngày 19
tháng 6 năm 2019 của Chính phủ quy định về kinh doanh dịch vụ karaoke, dịch vụ
vũ trường.
+ Thông tư số 01/2021/TT-BTC ngày
07 tháng 01 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định về mức thu, chế độ
thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp Giấy phép kinh doanh karaoke, vũ
trường.
Lưu ý: Phần chữ in nghiêng là nội dung được sửa đổi, bổ sung.
Mẫu số
03
...(1)…
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …/…
|
…,ngày…tháng…năm….
|
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ ĐIỀU CHỈNH
GIẤY PHÉP ĐỦ ĐIỀU KIỆN KINH DOANH DỊCH VỤ KARAOKE
Kính gửi: ……………………………………(2)
Tên tổ chức, cá nhân:……………………………………………………………..
Người đại diện theo pháp luật: …………………………………………………..
Địa chỉ trụ sở chính: ……………………………………………………………..
Điện thoại: ………………………………Fax: ………………………………….
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Giấy
chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh số…… do….. cấp ngày….. tháng .... năm ……
Mã số: …………………………………………………………………………….
Đã được cấp Giấy phép đủ điều kiện
kinh doanh dịch vụ karaoke số………… do…………..cấp ngày ... tháng ... năm……. ;
Giấy phép điều chỉnh Giấy phép đủ điều
kiện kinh doanh dịch vụ karaoke (điều chỉnh lần thứ …) số…. do …..cấp ngày ... tháng ... năm…. (nếu có);
... (1) ... đề nghị ... (2) ... xem xét cấp Giấy phép điều chỉnh
Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ karaoke, cụ thể như sau:
Thông tin cũ (nếu có)……………………………………………………
Thông tin điều chỉnh …………………………………………………………………………………………………………………………………(3)……………………………………………………………………………………………. ...
(1) ... xin cam đoan nội dung trình
bày trên hoàn toàn chính xác và thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số
54/2019/NĐ-CP ngày 19 tháng 6 năm 2019 của Chính phủ quy định về kinh doanh dịch
vụ karaoke, dịch vụ vũ trường và những quy định của pháp luật có liên quan. Nếu
vi phạm, xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
|
Người đại
diện theo pháp luật
(ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu (nếu có))
|
Chú thích:
(1) Tên doanh nghiệp hoặc hộ kinh
doanh dịch vụ karaoke.
(2) Cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy
phép điều chỉnh Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ karaoke.
(3) Ghi rõ nội dung điều chỉnh.