|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 1754/QĐ-UBND 2021 thủ tục hành chính lĩnh vực Giáo dục của Sở Giáo dục tỉnh Nam Định
Số hiệu:
|
1754/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Nam Định
|
|
Người ký:
|
Phạm Đình Nghị
|
Ngày ban hành:
|
17/08/2021
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH NAM ĐỊNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1754/QĐ-UBND
|
Nam Định, ngày 17
tháng 8 năm 2021
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CHUẨN HÓA LĨNH VỰC GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
THUỘC PHẠM VI QUẢN LÝ CỦA SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NAM ĐỊNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị định số
63/2010/NĐ-CP ngày 08/06/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số
92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các
Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số
02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ
hướng dẫn nghiệp vụ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Giáo dục và Đào tạo tại Tờ trình số 1150/TTr- SGDĐT ngày 06/8/2021 về việc công
bố Danh mục thủ tục hành chính chuẩn hóa thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở
GD&ĐT, Sở Nội vụ, Sở LĐ-TB&XH, UBND cấp huyện, UBND cấp xã.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo
Quyết định này Danh mục thủ tục hành chính chuẩn hóa lĩnh vực Giáo dục và Đào
tạo thuộc phạm vi quản lý của Sở Giáo dục và Đào tạo (có phụ lục kèm theo).
Điều 2. Quyết định này
có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Bãi bỏ các Quyết định công bố
thủ tục hành chính, Danh mục thủ tục hành chính lĩnh vực Giáo dục và Đào tạo
thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giáo dục và Đào tạo, Sở Nội vụ, Sở Lao động,
Thương binh và Xã hội, UBND cấp huyện, UBND cấp xã đã được Chủ tịch UBND tỉnh công
bố trước đây.
Điều 3. Chánh Văn phòng
UBND tỉnh, Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo, Giám đốc Sở Nội vụ, Giám đốc Sở Lao
động, Thương binh và Xã hội; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố Nam Định, Chủ
tịch UBND các xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- VPCP (Cục KSTTHC);
- Cổng TTĐT tỉnh;
- Lưu: VP1, VP11.
|
CHỦ TỊCH
Phạm Đình Nghị
|
PHỤ LỤC
DANH
MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CHUẨN HÓA LĨNH VỰC GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO THUỘC PHẠM VI
QUẢN LÝ CỦA SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
(Kèm theo Quyết định số 1754/QĐ-UBND ngày 17/8/2021 của Chủ tịch Ủy ban nhân
dân tỉnh Nam Định)
A. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC
THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TT
|
Tên thủ tục hành chính
|
Thời hạn giải quyết
|
Địa điểm thực hiện
|
Phí, lệ phí
|
Căn cứ pháp lý
|
I. Lĩnh vực giáo dục trung
học
|
1
|
Thành lập trường trung học
phổ thông công lập hoặc cho phép thành lập trường trung học phổ thông tư thục
|
25 ngày làm việc kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Trung tâm Phục vụ hành chính
công, XTĐT& HTDN tỉnh
|
Không
|
- Nghị định số 46/2017/NĐ-CP
ngày 21/4/2017 của Chính phủ.
- Nghị định số 135/2018/NĐ-CP
ngày 04/10/2018 của Chính phủ
|
2
|
Cho phép trường trung học phổ
thông hoạt động giáo dục
|
20 ngày làm việc kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Không
|
3
|
Cho phép trường trung học phổ
thông hoạt động trở lại
|
20 ngày làm việc kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Không
|
4
|
Sáp nhập, chia tách trường
trung học phổ thông
|
25 ngày làm việc kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Không
|
5
|
Giải thể trường trung học phổ
thông (theo đề nghị của cá nhân, tổ chức thành lập trường trung học phổ thông)
|
20 ngày làm việc kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Không
|
6
|
Tuyển sinh trung học phổ thông
|
Theo Kế hoạch và Thông báo
tuyển sinh hằng năm
|
Cơ sở giáo dục
|
Không
|
- Thông tư số 11/2014/TT-
BGDĐT ngày 18/4/2014 của Bộ trưởng Bộ GDĐT.
- Thông tư số
18/2014/TT-BGDĐT ngày 26/5/2014 của Bộ trưởng Bộ GDĐT.
|
7
|
Chuyển trường đối với học
sinh trung học phổ thông
|
Chưa có quy định cụ thể.
|
- Cơ sở giáo dục (đối với
trường hợp chuyển trường trong cùng tỉnh, thành phố theo quy định của Sở.
- Trung tâm Phục vụ hành
chính công, XTĐT& HTDN tỉnh (đối với trường hợp chuyển trường đến từ
tỉnh, thành phố khác)
|
Không
|
Quyết định số 51/2002/QĐ-
BGD&ĐT ngày 25/12/2002 của Bộ GDĐT
|
8
|
Xin học lại tại trường khác
đối với học sinh trung học
|
Chưa quy định cụ thể.
Việc xin học lại được thực
hiện trong thời gian hè trước khi khai giảng năm học mới.
|
1. Cơ sở giáo dục (trường hợp
xin học lại tại trường cũ)
2. Trung tâm Phục vụ hành
chính công, XTĐT& HTDN tỉnh (trường hợp xin học lại vào lớp đầu cấp trung
học phổ thông)
3. Trường hợp xin học lại tại
trường khác:
- Cơ sở giáo dục (trường hợp
trong cùng tỉnh, thành phố).
- Trung tâm Phục vụ hành
chính công, XTĐT& HTDN tỉnh (trường hợp đến từ tỉnh, thành phố khác)
|
Không
|
II. Lĩnh vực giáo dục nghề
nghiệp
|
9
|
Thành lập trường trung cấp sư
phạm công lập, cho phép thành lập trường trung cấp sư phạm tư thục
|
15 ngày làm việc kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Trong đó:
Trong thời hạn 05 ngày làm
việc kể từ ngày nhận được hồ sơ Sở GDĐT tổ chức thẩm định nếu hồ sơ hợp lệ
hoặc có văn bản trả lời cho cơ quan, tổ chức, cá nhân đề nghị thành lập, cho
phép thành lập và nêu rõ lý do nếu hồ sơ không hợp lệ.
Trong thời hạn 10 ngày làm
việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đề nghị thành lập, cho phép thành lập trường
đã hoàn thiện, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định thành lập trường
trung cấp sư phạm công lập hoặc cho phép thành lập đối với trường trung cấp
sư phạm tư thục. Trường hợp không đồng ý thì có văn bản thông báo nêu rõ lý
do.
|
Trung tâm Phục vụ hành chính
công, XTĐT& HTDN tỉnh
|
Không
|
- Nghị định số 46/2017/NĐ-CP
ngày 21/4/2017 của Chính phủ.
- Nghị định số 135/2018/NĐ-CP
ngày 04/10/2018 của Chính phủ.
|
10
|
Sáp nhập, chia, tách trường
trung cấp sư phạm
|
15 ngày làm việc kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Trong đó:
Trong thời hạn 05 ngày làm
việc kể từ ngày nhận được hồ sơ Sở GDĐT tổ chức thẩm định nếu hồ sơ hợp lệ
hoặc có văn bản trả lời cho cơ quan, tổ chức, cá nhân đề nghị thành lập, cho
phép thành lập và nêu rõ lý do nếu hồ sơ không hợp lệ.
Trong thời hạn 10 ngày làm
việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đề nghị sáp nhập, chia, tách trường đã hoàn
thiện, Chủ tịch UBND tỉnh quyết định sáp nhập, chia, tách trường trung cấp sư
phạm công lập hoặc cho phép sáp nhập, chia, tách đối với trường trung cấp sư
phạm tư thục. Trường hợp không đồng ý thì có văn bản thông báo nêu rõ lý do.
|
Trung tâm Phục vụ hành chính
công, XTĐT& HTDN tỉnh
|
Không
|
- Nghị định số 46/2017/NĐ-CP
ngày 21/4/2017 của Chính phủ.
- Nghị định số 135/2018/NĐ-CP
ngày 04/10/2018 của Chính phủ.
|
11
|
Giải thể trường trung cấp sư
phạm (theo đề nghị của tổ chức, cá nhân đề nghị thành lập trường trung cấp sư
phạm)
|
20 ngày làm việc kể từ ngày
nhận được công văn đề nghị giải thể của trường
|
Trung tâm Phục vụ hành chính
công, XTĐT& HTDN tỉnh
|
Không
|
Nghị định số 46/2017/NĐ-CP
ngày 21/4/2017 của Chính phủ.
|
12
|
Cho phép hoạt động giáo dục
nghề nghiệp trở lại đối với nhóm ngành đào tạo giáo viên trình độ trung cấp
|
10 ngày làm việc kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Trung tâm Phục vụ hành chính
công, XTĐT& HTDN tỉnh
|
Không
|
- Nghị định số 46/2017/NĐ-CP
ngày 21/4/2017 của Chính phủ.
- Nghị định số 135/2018/NĐ-CP
ngày 04/10/2018 của Chính phủ.
|
13
|
Cấp giấy chứng nhận đăng ký
hoạt động giáo dục nghề nghiệp đối với nhóm ngành đào tạo giáo viên trình độ
trung cấp
|
10 ngày làm việc kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Trung tâm Phục vụ hành chính
công, XTĐT& HTDN tỉnh
|
Không
|
14
|
Đăng ký bổ sung hoạt động
giáo dục nghề nghiệp đối với nhóm ngành đào tạo giáo viên trình độ trung cấp
|
10 ngày làm việc kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Trung tâm Phục vụ hành chính
công, XTĐT& HTDN tỉnh
|
Không
|
15
|
Thành lập phân hiệu trường
trung cấp sư phạm hoặc cho phép thành lập phân hiệu trường trung cấp sư phạm
tư thục
|
15 ngày làm việc kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Trong đó:
Trong thời hạn 05 ngày làm
việc kể từ ngày nhận được hồ sơ Sở GDĐT tổ chức thẩm định nếu hồ sơ hợp lệ
hoặc có văn bản trả lời cho cơ quan, tổ chức, cá nhân đề nghị thành lập, cho
phép thành lập và nêu rõ lý do nếu hồ sơ không hợp lệ.
Trong thời hạn 10 ngày làm
việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đề nghị thành lập, cho phép thành lập phân
hiệu trường đã hoàn thiện, Chủ tịch UBND tỉnh quyết định thành lập phân hiệu trường
trung cấp sư phạm công lập hoặc cho phép thành lập đối với phân hiệu trường
trung cấp sư phạm tư thục.
Trường hợp không đồng ý thì
có văn bản thông báo nêu rõ lý do.
|
Trung tâm Phục vụ hành chính
công, XTĐT& HTDN tỉnh
|
Không
|
16
|
Giải thể phân hiệu trường
trung cấp sư phạm (theo đề nghị của tổ chức, cá nhân đề nghị thành lập phân
hiệu)
|
20 ngày làm việc kể từ ngày
nhận được công văn đề nghị giải thể
của trường.
|
Trung tâm Phục vụ hành chính
công, XTĐT& HTDN tỉnh
|
Không
|
Nghị định số 46/2017/NĐ-CP
ngày 21/4/2017 của Chính phủ.
|
III. Lĩnh vực giáo dục và
đào tạo thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và cơ sở giáo dục khác
|
17
|
Thành lập trường trung học
phổ thông chuyên công lập hoặc cho phép thành lập trường trung học phổ thông
chuyên tư thục
|
25 ngày làm việc kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Trung tâm Phục vụ hành chính
công, XTĐT& HTDN tỉnh
|
Không
|
- Nghị định số 46/2017/NĐ-CP
ngày 21/4/2017 của Chính phủ.
- Nghị định số 135/2018/NĐ-CP
ngày 04/10/2018 của Chính phủ.
|
18
|
Cho phép trường trung học phổ
thông chuyên hoạt động giáo dục
|
20 ngày làm việc kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Trung tâm Phục vụ hành chính
công, XTĐT& HTDN tỉnh
|
Không
|
19
|
Cho phép trường trung học phổ
thông chuyên hoạt động trở lại
|
20 ngày làm việc kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Trung tâm Phục vụ hành chính
công, XTĐT& HTDN tỉnh
|
Không
|
20
|
Sáp nhập, chia tách trường
trung học phổ thông chuyên
|
25 ngày làm việc kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Trung tâm Phục vụ hành chính
công, XTĐT& HTDN tỉnh
|
Không
|
21
|
Giải thể trường trung học phổ
thông chuyên (theo đề nghị của cá nhân tổ chức thành lập trường)
|
20 ngày làm việc kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Trung tâm Phục vụ hành chính
công, XTĐT& HTDN tỉnh
|
Không
|
22
|
Thành lập trường năng khiếu
thể dục thể thao thuộc địa phương
|
Không quy định
|
Trung tâm Phục vụ hành chính
công, XTĐT& HTDN tỉnh
|
Không
|
Nghị định số 46/2017/NĐ-CP
ngày 21/4/2017 của Chính phủ.
|
23
|
Thành lập, cho phép thành lập
trung tâm ngoại ngữ, tin học
|
15 ngày làm việc kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
- Trung tâm Phục vụ hành
chính công, XTĐT& HTDN tỉnh (đối với các trung tâm ngoại ngữ, tin học
trực thuộc; các trung tâm ngoại ngữ, tin học thuộc đại học, học viện, trường
đại học, trường cao đẳng sư phạm nằm ngoài khuôn viên của trường và các trung
tâm ngoại ngữ, tin học của tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, tổ
chức kinh tế được pháp luật cho phép thành lập các trung tâm đào tạo trực thuộc).
- Trường đại học, học viện,
trường cao đẳng sư phạm (đối với trung tâm ngoại ngữ, tin học trong khuôn
viên nhà trường)
|
Không
|
- Nghị định số 46/2017/NĐ-CP
ngày 21/4/2017 của Chính phủ.
- Nghị định số 135/2018/NĐ-CP
ngày 04/10/2018 của Chính phủ.
|
24
|
Cho phép trung tâm ngoại ngữ,
tin học hoạt động giáo dục
|
15 ngày làm việc kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Không
|
25
|
Cho phép trung tâm ngoại ngữ,
tin học hoạt động giáo dục trở lại
|
15 ngày làm việc kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Không
|
26
|
Sáp nhập, chia, tách trung
tâm ngoại ngữ, tin học
|
15 ngày làm việc kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Không
|
27
|
Giải thể trung tâm ngoại ngữ,
tin học (theo đề nghị của cá nhân tổ chức thành lập trung tâm ngoại ngữ, tin
học)
|
Không quy định
|
Không
|
28
|
Cho phép trung tâm hỗ trợ và
phát triển giáo dục hòa nhập hoạt động giáo dục
|
20 ngày làm việc kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Trung tâm Phục vụ hành chính
công, XTĐT& HTDN tỉnh
|
Không
|
- Nghị định số 46/2017/NĐ-CP
ngày 21/4/2017 của Chính phủ;
- Nghị định số 135/2018/NĐ-CP
ngày 04/10/2018 của Chính phủ sửa đổi một số điều của Nghị định.
|
29
|
Cho phép trung tâm hỗ trợ và
phát triển giáo dục hòa nhập hoạt động trở lại
|
20 ngày làm việc kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Trung tâm Phục vụ hành chính
công, XTĐT& HTDN tỉnh
|
Không
|
30
|
Cấp phép hoạt động giáo dục
kỹ năng sống và hoạt động giáo dục ngoài giờ chính khóa
|
15 ngày làm việc kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Trung tâm Phục vụ hành chính
công, XTĐT& HTDN tỉnh
|
Không
|
Thông tư số 04/2014/TT-BGDĐT
ngày 28/02/2014 của Bộ trưởng Bộ GDĐT.
|
31
|
Xác nhận hoạt động giáo dục
kỹ năng sống và hoạt động giáo dục ngoài giờ chính khóa
|
05 ngày làm việc kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Trung tâm Phục vụ hành chính
công, XTĐT& HTDN tỉnh
|
Không
|
32
|
Cấp giấy chứng nhận đăng ký
kinh doanh dịch vụ tư vấn du học
|
15 ngày làm việc kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Trung tâm Phục vụ hành chính
công, XTĐT& HTDN tỉnh
|
Không
|
- Nghị định số 46/2017/NĐ-CP
ngày 21/4/2017 của Chính phủ;
- Nghị định số 135/2018/NĐ-CP
ngày 04/10/2018 của Chính phủ.
|
33
|
Điều chỉnh, bổ sung giấy
chứng nhận đăng ký kinh doanh dịch vụ tư vấn du học
|
15 ngày làm việc kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Trung tâm Phục vụ hành chính
công, XTĐT& HTDN tỉnh
|
Không
|
Nghị định số 46/2017/NĐ-CP
ngày 21/4/2017 của Chính phủ.
|
34
|
Đề nghị được kinh doanh dịch
vụ tư vấn du học trở lại
|
15 ngày làm việc kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Trung tâm Phục vụ hành chính
công, XTĐT& HTDN tỉnh
|
Không
|
IV. Lĩnh vực kiểm định
chất lượng giáo dục
|
35
|
Cấp Chứng nhận trường mầm non
đạt kiểm định chất lượng giáo dục
|
03 tháng và 20 ngày làm việc,
trong đó:
Trong thời hạn 03 tháng kể từ
ngày thông tin cho Phòng GDĐT hoặc trường mầm non biết hồ sơ đã được chấp
nhận để đánh giá ngoài: Thực hiện các bước trong quy trình đánh giá ngoài
được quy định tại các khoản 1, 2, 3, 4 và 5 Điều 28 của Quy định về kiểm định
chất lượng giáo dục và công nhận đạt chuẩn quốc gia đối với trường mầm non
ban hành kèm theo Thông tư số 19/2018/TT- BGDĐT;
Trong thời hạn 20 ngày làm
việc kể từ ngày nhận được báo cáo của đoàn đánh giá ngoài: Giám đốc sở GDĐT
ra quyết định cấp Chứng nhận trường đạt kiểm định chất lượng giáo dục theo
cấp độ trường mầm non đạt được.
|
Trung tâm Phục vụ hành chính
công, XTĐT& HTDN tỉnh
|
Không
|
Thông tư số 19/2018/TT-BGDĐT
ngày 22/8/2018 của Bộ trưởng Bộ GDĐT.
|
36
|
Cấp Chứng nhận trường tiểu
học đạt kiểm định chất lượng giáo dục
|
03 tháng và 20 ngày làm việc,
trong đó:
Trong thời hạn 03 tháng kể từ
ngày thông tin cho Phòng GDĐT hoặc trường tiểu học biết hồ sơ đã được chấp
nhận để đánh giá ngoài: Thực hiện các bước trong quy trình đánh giá ngoài
được quy định tại các khoản 1, 2, 3, 4 và 5 Điều 28 của Quy định về kiểm định
chất lượng giáo dục và công nhận đạt chuẩn quốc gia đối với trường tiểu học
ban hành kèm theo Thông tư số 17/2018/TT- BGDĐT;
Trong thời hạn 20 ngày làm
việc kể từ ngày nhận được báo cáo của đoàn đánh giá ngoài: Giám đốc sở GDĐT
ra quyết định cấp Chứng nhận trường đạt kiểm định chất lượng giáo dục theo
cấp độ trường tiểu học đạt được.
|
Trung tâm Phục vụ hành chính
công, XTĐT& HTDN tỉnh
|
Không
|
Thông tư số 17/2018/TT-BGDĐT
ngày 22/8/2018 của Bộ trưởng Bộ GDĐT.
|
37
|
Cấp Chứng nhận trường trung
học đạt kiểm định chất lượng giáo dục
|
03 tháng và 20 ngày làm việc,
trong đó:
Trong thời hạn 03 tháng kể từ
ngày thông tin cho Phòng GDĐT hoặc trường trung học biết hồ sơ đã được chấp
nhận để đánh giá ngoài: Thực hiện các bước trong quy trình đánh giá ngoài
được quy định tại các khoản 1, 2, 3, 4 và 5 Điều 28 của Quy định về kiểm định
chất lượng giáo dục và công nhận đạt chuẩn quốc gia đối với trường trung học
cơ sở, trường trung học phổ thông và trường phổ thông có nhiều cấp học ban
hành kèm theo Thông tư số 18/2018/TT-BGDĐT ;
Trong thời hạn 20 ngày làm
việc kể từ ngày nhận được báo cáo của đoàn đánh giá ngoài: Giám đốc sở GDĐT
ra quyết định cấp Chứng nhận trường đạt kiểm định chất lượng giáo dục theo
cấp độ trường trung học đạt được.
|
Trung tâm Phục vụ hành chính
công, XTĐT& HTDN tỉnh
|
Không
|
Thông tư số 18/2018/TT-BGDĐT
ngày 22/8/2018 của Bộ trưởng Bộ GDĐT.
|
38
|
Cấp giấy chứng nhận chất
lượng giáo dục đối với trung tâm giáo dục thường xuyên
|
40 ngày làm việc kể từ khi dự
thảo báo cáo đánh giá ngoài được gửi đến trung tâm giáo dục thường xuyên để
lấy ý kiến phản hồi.
|
Trung tâm Phục vụ hành chính
công, XTĐT& HTDN tỉnh
|
Không
|
Thông tư số 42/2012/TT-BGDĐT
ngày 23/11/2012 của Bộ trưởng Bộ GDĐT.
|
V. Lĩnh vực giáo dục và
đào tạo thuộc hệ thống giáo dục quốc dân
|
39
|
Công nhận trường mầm non đạt
chuẩn quốc gia
|
03 tháng và 20 ngày làm việc,
trong đó:
Trong thời hạn 03 tháng kể từ
ngày thông tin cho Phòng GDĐT hoặc trường mầm non biết hồ sơ đã được chấp
nhận để đánh giá ngoài: Thực hiện các bước trong quy trình đánh giá ngoài
được quy định tại các khoản 1, 2, 3, 4 và 5 Điều 28 của Quy định về kiểm định
chất lượng giáo dục và công nhận đạt chuẩn quốc gia đối với trường mầm non
ban hành kèm theo Thông tư số 19/2018/TT- BGDĐT;
Trong thời hạn 20 ngày làm
việc kể từ ngày nhận được báo cáo của đoàn đánh giá ngoài: Giám đốc sở GDĐT
đề nghị Chủ tịch UBND tỉnh ra quyết định cấp Bằng công nhận trường đạt chuẩn
quốc gia cho trường mầm non.
|
Trung tâm Phục vụ hành chính
công, XTĐT& HTDN tỉnh
|
Không
|
Thông tư số 19/2018/TT-BGDĐT
ngày 22/8/2018 của Bộ trưởng Bộ GDĐT.
|
40
|
Công nhận trường tiểu học đạt
chuẩn quốc gia
|
03 tháng và 20 ngày làm việc,
trong đó:
Trong thời hạn 03 tháng kể từ
ngày thông tin cho Phòng GDĐT hoặc trường tiểu học biết hồ sơ đã được chấp
nhận để đánh giá ngoài: Thực hiện các bước trong quy trình đánh giá ngoài
được quy định tại các khoản 1, 2, 3, 4 và 5 Điều 28 của Quy định về kiểm định
chất lượng giáo dục và công nhận đạt chuẩn quốc gia đối với trường tiểu học
ban hành kèm theo Thông tư số 17/2018/TT- BGDĐT;
Trong thời hạn 20 ngày làm
việc kể từ ngày nhận được báo cáo của đoàn đánh giá ngoài: Giám đốc sở GDĐT
đề nghị Chủ tịch UBND tỉnh ra quyết định cấp Bằng công nhận trường đạt chuẩn
quốc gia cho trường tiểu học.
|
Trung tâm Phục vụ hành chính
công, XTĐT& HTDN tỉnh
|
Không
|
Thông tư số 17/2018/TT-BGDĐT
ngày 22/8/2018 của Bộ trưởng Bộ GDĐT.
|
41
|
Công nhận trường trung học
đạt chuẩn quốc gia
|
03 tháng và 20 ngày làm việc,
trong đó:
Trong thời hạn 03 tháng kể từ
ngày thông tin cho Phòng GDĐT hoặc trường trung học biết hồ sơ đã được chấp
nhận để đánh giá ngoài: Thực hiện các bước trong quy trình đánh giá ngoài
được quy định tại các khoản 1, 2, 3, 4 và 5 Điều 28 của Quy định về kiểm định
chất lượng giáo dục và công nhận đạt chuẩn quốc gia đối với trường trung học
cơ sở, trường trung học phổ thông và trường phổ thông có nhiều cấp học ban
hành kèm theo Thông tư số 18/2018/TT-BGDĐT ;
Trong thời hạn 20 ngày làm
việc kể từ ngày nhận được báo cáo của đoàn đánh giá ngoài: Giám đốc sở GDĐT
đề nghị Chủ tịch UBND tỉnh ra quyết định cấp Bằng công nhận trường đạt chuẩn
quốc gia cho trường trung học.
|
Trung tâm Phục vụ hành chính
công, XTĐT& HTDN tỉnh
|
Không
|
Thông tư số 18/2018/TT-BGDĐT
ngày 22/8/2018 của Bộ trưởng Bộ GDĐT.
|
42
|
Xếp hạng Trung tâm giáo dục
thường xuyên
|
30 ngày làm việc kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Trung tâm Phục vụ hành chính
công, XTĐT& HTDN tỉnh
|
Không
|
Thông tư số 48/2008/TT-BGDĐT
ngày 25/8/2008 của Bộ trưởng Bộ GDĐT.
|
43
|
Công nhận huyện đạt chuẩn phổ
cập giáo dục, xóa mù chữ
|
Thời điểm báo cáo số liệu
thống kê phổ cập giáo dục, xóa mù chữ hằng năm được quy định như sau: Đối với
xã: ngày 30/9;
Đối với huyện: ngày 05/10;
Đối với tỉnh: ngày 10/10.
Tỉnh hoàn thành việc kiểm tra
công nhận đạt chuẩn phổ cập giáo dục, xóa mù chữ trước ngày 03/12 hằng năm.
|
Trung tâm Phục vụ hành chính
công, XTĐT& HTDN tỉnh
|
Không
|
- Nghị định số 20/2014/NĐ-CP
ngày 24/3/2014;
- Thông tư số
07/2016/TT-BGDĐT ngày 22/3/2016 của Bộ trưởng Bộ GDĐT.
|
44
|
Phê duyệt việc dạy và học
bằng tiếng nước ngoài
|
20 ngày làm việc kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
- Trung tâm Phục vụ hành
chính công, XTĐT& HTDN tỉnh (đối với Đề án tổ chức thực hiện chương trình
dạy và học bằng tiếng nước ngoài của các cơ sở giáo dục trung học phổ thông
và trung cấp chuyên nghiệp thuộc thẩm quyền quản lý của Sở GDĐT)
- Cơ sở giáo dục (đối với Đề
án tổ chức thực hiện chương trình dạy và học bằng tiếng nước ngoài đối với cơ
sở giáo dục của cơ sở giáo dục đại học (riêng đối với các cơ sở giáo dục đại
học thành viên của Đại học Quốc gia, Đại học vùng thực hiện theo Quy chế tổ
chức và hoạt động của Đại học Quốc gia, Đại học vùng), trường cao đẳng nghề, trường
trung cấp chuyên nghiệp trực thuộc các bộ, cơ quan ngang bộ)
|
Không
|
- Quyết định số
72/2014/QĐ-TTg ngày 17/12/2014 của Thủ tướng Chính phủ.
- Thông tư số
16/2016/TT-BGDĐT ngày 18/05/2016 của Bộ trưởng Bộ GDĐT.
|
45
|
Cấp học bổng và hỗ trợ kinh
phí mua phương tiện, đồ dùng học tập dùng riêng cho người khuyết tật học tại
các cơ sở giáo dục
|
Việc chi trả học bổng và hỗ
trợ chi phí mua phương tiện, đồ dùng học tập dùng riêng cho người khuyết tật
được thực hiện 2 lần trong năm: lần 1 chi trả vào tháng 9 hoặc tháng 10,
tháng 11; lần 2 chi trả vào tháng 3 hoặc tháng 4, tháng 5. Việc chi trả học
bổng và hỗ trợ chi phí mua phương tiện, đồ dùng học tập phải đảm bảo thuận
tiện cho người khuyết tật đi học. Trường hợp người học chưa nhận được chế độ
theo thời hạn quy định thì được truy lĩnh trong kỳ chi trả tiếp theo.
|
- Sở Giáo dục và Đào tạo (đối
với người học tại các cơ sở giáo dục ngoài công lập thuộc thẩm quyền quản lý
của Sở)
- Cơ sở giáo dục (đối với
người học tại các cơ sở giáo dục công lập)
|
Không
|
Thông tư liên tịch số 42/2013/TTLT-BGDĐT-
BLĐTBXH-BTC ngày 31/12/2013 của liên Bộ GDĐT, Bộ LĐ- TB&XH, Bộ Tài chính.
|
46
|
Xét, duyệt chính sách hỗ trợ
đối với học sinh trung học phổ thông là người dân tộc thiểu số
|
Kinh phí hỗ trợ tiền ăn và
tiền nhà ở cho học sinh được chi trả, cấp phát hằng tháng.
Gạo được cấp cho học sinh
theo định kỳ nhưng không quá 2 lần/học kỳ.
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
Không
|
Nghị định số 116/2016/NĐ-CP
ngày 18/7/2016 của Chính phủ.
|
47
|
Hỗ trợ học tập đối với học
sinh trung học phổ thông các dân tộc thiểu số rất ít người
|
Đối với học sinh học tại các
cơ sở giáo dục công lập: Thời hạn ra quyết định là 10 ngày làm việc kể từ
ngày hết hạn nhận đơn.
Đối với học sinh học tại các
cơ sở giáo dục ngoài công lập: Thời hạn ra quyết định là 40 ngày làm việc kể
từ ngày khai giảng năm học.
|
- Sở Giáo dục và Đào tạo (đối
với học sinh trung học phổ thông học tại các cơ sở giáo dục ngoài công lập)
- Cơ sở giáo dục (đối với học
sinh trung học phổ thông học tại các cơ sở giáo dục công lập)
|
Không
|
Nghị định số 57/2017/NĐ-CP
ngày 09/5/2017 của Chính phủ.
|
48
|
Đề nghị miễn, giảm học phí và
hỗ trợ chi phí học tập cho trẻ em, học sinh, sinh viên
|
a) Phương thức chi trả tiền
hỗ trợ chi phí học tập đối với các đối tượng đang học tại các cơ sở giáo dục
mầm non và phổ thông công lập.
Kinh phí hỗ trợ chi phí học
tập được cấp không quá 9 tháng/năm học và chi trả 2 lần trong năm: Lần 1 chi
trả 4 tháng vào tháng 10 hoặc tháng 11; Lần 2 chi trả 5 tháng vào tháng 3
hoặc tháng 4.
b) Phương thức chi trả tiền
miễn, giảm học phí và hỗ trợ chi phí học tập đối với người học ở các cơ sở
giáo dục ngoài công lập; cơ sở giáo dục nghề nghiệp và giáo dục đại học thuộc
doanh nghiệp nhà nước, tổ chức kinh tế
Kinh phí cấp bù tiền miễn,
giảm học phí và hỗ trợ chi phí học tập được cấp không quá 9 tháng/năm học
(đối với học sinh mầm non và phổ thông), 10 tháng/năm học (đối với học sinh,
sinh viên học tại các cơ sở giáo dục nghề nghiệp giáo dục đại học) và thực
hiện 2 lần trong năm: Lần 1 chi trả 4 tháng (đối với học sinh mầm non và phổ
thông), 5 tháng (đối với học sinh, sinh viên học tại các cơ sở giáo dục nghề
nghiệp, giáo dục đại học) vào tháng 10 hoặc tháng 11; Lần 2 chi trả 5 tháng
vào tháng 3 hoặc tháng 4.
Trường hợp cha mẹ (hoặc người
giám hộ) trẻ em học mẫu giáo, học sinh phổ thông, học sinh, sinh viên chưa
nhận tiền cấp bù học phí và hỗ trợ chi phí học tập theo thời hạn quy định thì
được truy lĩnh trong kỳ chi trả tiếp theo.
|
- Sở Giáo dục và Đào tạo (đối
với học sinh học trung học phổ thông tại các cơ sở giáo dục ngoài công lập)
- Cơ sở giáo dục (đối với học
sinh học trung học phổ thông tại các cơ sở giáo dục công lập)
|
Không
|
- Nghị định số 86/2015/NĐ-CP
ngày 02/10/2015 của Chính phủ;
- Thông tư liên tịch số
09/2016/TTLT-BGDĐT-BTC- BLĐTBXH ngày 30/3/2016 của Bộ GDĐT, Bộ TC, Bộ LĐ-TB
và XH;
- Nghị định số 145/2018/NĐ-CP
ngày 16/10/2018 của Chính phủ.
|
VI. Lĩnh vực đào tạo với
nước ngoài
|
49
|
Đăng ký hoạt động của Văn
phòng đại diện giáo dục nước ngoài tại Việt Nam
|
10 ngày làm việc, kể từ ngày
nhận được hồ sơ hợp lệ
|
Trung tâm Phục vụ hành chính
công, XTĐT& HTDN tỉnh
|
Không
|
Nghị định số 86/2018/NĐ-CP
ngày 06/6/2018 của Chính phủ.
|
50
|
Phê duyệt liên kết giáo dục
|
40 ngày làm việc, kể từ ngày
nhận được hồ sơ hợp lệ
|
Trung tâm Phục vụ hành chính
công, XTĐT& HTDN tỉnh
|
Không
|
Nghị định số 86/2018/NĐ-CP
ngày 06/6/2018 của Chính phủ.
|
51
|
Gia hạn, điều chỉnh hoạt động
liên kết giáo dục
|
10 ngày làm việc, kể từ ngày
nhận được hồ sơ hợp lệ.
Trường hợp điều chỉnh liên
kết giáo dục trong đó có điều chỉnh chương trình giáo dục tích hợp thì thời
gian giải quyết là 40 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Trung tâm Phục vụ hành chính
công, XTĐT& HTDN tỉnh
|
Không
|
Nghị định số 86/2018/NĐ-CP
ngày 06/6/2018 của Chính phủ.
|
52
|
Chấm dứt hoạt động liên kết
giáo dục theo đề nghị của các bên liên kết
|
15 ngày làm việc, kể từ ngày
nhận được hồ sơ hợp lệ.
|
Trung tâm Phục vụ hành chính
công, XTĐT& HTDN tỉnh
|
Không
|
Nghị định số 86/2018/NĐ-CP
ngày 06/6/2018 của Chính phủ.
|
53
|
Cho phép thành lập cơ sở giáo
dục mầm non, cơ sở giáo dục phổ thông có vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam
|
45 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ
sơ theo quy định.
|
Trung tâm Phục vụ hành chính
công, XTĐT& HTDN tỉnh
|
Không
|
Nghị định số 86/2018/NĐ-CP
ngày 06/6/2018 của Chính phủ.
|
54
|
Giải thể cơ sở giáo dục mầm
non, cơ sở giáo dục phổ thông có vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam
|
30 ngày làm việc, kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
|
Trung tâm Phục vụ hành chính
công, XTĐT& HTDN tỉnh
|
Không
|
Nghị định số 86/2018/NĐ-CP
ngày 06/6/2018 của Chính phủ.
|
55
|
Chuyển đổi nhà trẻ, trường
mẫu giáo, trường mầm non tư thục do nhà đầu tư nước ngoài đầu tư sang nhà
trẻ, trường mẫu giáo, trường mầm non tư thục hoạt động không vì lợi nhuận
|
Trong thời hạn 20 ngày làm
việc tính từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, Sở GDĐT tổ chức thẩm định hồ
sơ, trình UBND tỉnh quyết định chuyển đổi.
Trường hợp hồ sơ không bảo
đảm theo quy định, trong thời hạn 05 ngày làm việc tính từ ngày nhận hồ sơ,
UBND tỉnh gửi văn bản thông báo cho nhà trẻ, trường mẫu giáo, trường mầm non
tư thục và nêu rõ lý do.
|
Trung tâm Phục vụ hành chính
công, XTĐT& HTDN tỉnh
|
Không
|
Nghị định số 84/2020/NĐ-CP
ngày 17/7/2020 của Chính phủ.
|
56
|
Chuyển đổi trường trung học
phổ thông tư thục, trường phổ thông tư thục có nhiều cấp học có cấp học cao
nhất là trung học phổ thông do nhà đầu tư trong nước đầu tư; cơ sở giáo dục
phổ thông tư thục do nhà đầu tư nước ngoài đầu tư sang trường phổ thông tư
thục hoạt động không vì lợi nhuận
|
Trong thời hạn 20 ngày làm
việc tính từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, Sở GDĐT tổ chức thẩm định hồ
sơ, trình UBND tỉnh quyết định chuyển đổi.
Trường hợp hồ sơ không bảo
đảm theo quy định, trong thời hạn 05 ngày làm việc tính từ ngày nhận hồ sơ,
UBND tỉnh gửi văn bản thông báo cho cơ sở giáo dục phổ thông tư thục và nêu
rõ lý do.
|
Trung tâm Phục vụ hành chính
công, XTĐT& HTDN tỉnh
|
Không
|
Nghị định số 84/2020/NĐ-CP
ngày 17/7/2020 của Chính phủ.
|
57
|
Cho phép hoạt động giáo dục
đối với: Cơ sở đào tạo, bồi dưỡng ngắn hạn; cơ sở giáo dục mầm non; cơ sở
giáo dục phổ thông có vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam
|
20 ngày làm việc, kể từ ngày
nhận được hồ sơ hợp lệ
|
Trung tâm Phục vụ hành chính
công, XTĐT& HTDN tỉnh
|
Không
|
Nghị định số 86/2018/NĐ-CP
ngày 06/6/2018 của Chính phủ.
|
58
|
Bổ sung, điều chỉnh quyết
định cho phép hoạt động giáo dục đối với: cơ sở đào tạo, bồi dưỡng ngắn hạn;
cơ sở giáo dục mầm non; cơ sở giáo dục phổ thông có vốn đầu tư nước ngoài tại
Việt Nam
|
20 ngày làm việc, kể từ ngày
nhận được hồ sơ hợp lệ
|
Trung tâm Phục vụ hành chính
công, XTĐT& HTDN tỉnh
|
Không
|
Nghị định số 86/2018/NĐ-CP
ngày 06/6/2018 của Chính phủ.
|
59
|
Cho phép hoạt động giáo dục
trở lại đối với: Cơ sở đào tạo, bồi dưỡng ngắn hạn; Cơ sở giáo dục phổ thông
có vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam
|
30 ngày làm việc, kể từ ngày
nhận được hồ sơ hợp lệ
|
Trung tâm Phục vụ hành chính
công, XTĐT& HTDN tỉnh
|
Không
|
Nghị định số 86/2018/NĐ-CP
ngày 06/6/2018 của Chính phủ.
|
60
|
Chấm dứt hoạt động cơ sở đào
tạo, bồi dưỡng ngắn hạn có vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam
|
20 ngày làm việc, kể từ ngày
nhận được hồ sơ hợp lệ
|
Trung tâm Phục vụ hành chính
công, XTĐT& HTDN tỉnh
|
Không
|
Nghị định số 86/2018/NĐ-CP
ngày 06/6/2018 của Chính phủ.
|
VII. Lĩnh vực thi, tuyển
sinh
|
61
|
Xét đặc cách tốt nghiệp trung
học phổ thông
|
Theo hướng dẫn tổ chức kỳ thi
tốt nghiệp THPT hằng năm của Bộ GDĐT.
|
Điểm tiếp nhận hồ sơ (theo
danh sách công bố hằng năm của Sở GDĐT)
|
Không
|
Thông tư số 15/2020/TT-BGDĐT
ngày 26/5/2020 của Bộ trưởng Bộ GDĐT.
|
62
|
Đăng ký dự thi tốt nghiệp
trung học phổ thông
|
Theo hướng dẫn tổ chức kỳ thi
tốt nghiệp THPT hằng năm của Bộ GDĐT.
|
Điểm tiếp nhận hồ sơ (theo
danh sách công bố hằng năm của Sở GDĐT)
|
Không
|
- Thông tư số 15/2020/TT-
BGDĐT ngày 26/5/2020 của Bộ trưởng Bộ GDĐT;
- Thông tư số
05/2021/TT-BGDĐT ngày 12/3/2021 của Bộ trưởng Bộ GDĐT.
|
63
|
Phúc khảo bài thi tốt nghiệp
trung học phổ thông
|
15 ngày kể từ ngày hết hạn
nhận đơn phúc khảo.
|
Điểm tiếp nhận hồ sơ (theo
danh sách công bố hằng năm của Sở GDĐT)
|
Không
|
Thông tư số 15/2020/TT-BGDĐT
ngày 26/5/2020 của Bộ trưởng
Bộ GDĐT.
|
64
|
Đăng ký xét tuyển trình độ
đại học, trình độ cao đẳng ngành giáo dục mầm non
|
- Đối với tuyển sinh đợt 1
cho hình thức đào tạo chính quy, công tác tuyển sinh theo lịch tuyển sinh do
Bộ GDĐT quy định;
- Các trường thông báo điều
kiện xét tuyển của các đợt tiếp theo sau đợt 1, điểm nhận hồ sơ xét tuyển;
công bố lịch xét tuyển;
- Trước ngày cuối của tháng
3, tháng 6, tháng 9, tháng 12 các trường phải cập nhật danh sách thí sinh
trúng tuyển và danh sách thí sinh nhập học theo tất cả các phương thức của
các đợt tuyển sinh lên trang thông tin điện tử của trường và Cổng thông tin
tuyển sinh của Bộ GDĐT để loại số thí sinh đã nhập học này ra khỏi danh sách
xét tuyển các đợt tiếp theo.
|
- Đợt 1, thí sinh nộp phiếu
ĐKDT, lệ phí ĐKXT cùng với hồ sơ đăng ký dự thi tốt nghiệp THPT tại Điểm tiếp
nhận hồ sơ (theo danh sách công bố hằng năm của Sở GDĐT)
- Trong các đợt xét tuyển sau
đợt 1: cơ sở giáo dục.
|
Trong các đợt xét tuyển sau đợt 1, thí sinh thực hiện ĐKXT và nộp lệ
phí theo quy định của trường.
|
Thông tư số 09/2020/TT-BGDĐT
ngày 07/5/2020 của Bộ trưởng Bộ GDĐT.
|
VIII. Lĩnh vực văn bằng,
chứng chỉ
|
65
|
Cấp bản sao văn bằng, chứng
chỉ từ sổ gốc
|
Ngay trong ngày cơ quan, cơ
sở giáo dục tiếp nhận yêu cầu hoặc trong ngày làm việc tiếp theo, nếu tiếp
nhận yêu cầu sau 03 (ba) giờ chiều.
Trong trường hợp yêu cầu cấp
bản sao từ sổ gốc được gửi qua bưu điện thì thời hạn được thực hiện ngay sau
khi cơ quan, cơ sở giáo dục nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo dấu bưu điện đến;
Đối với trường hợp cùng một
lúc yêu cầu cấp bản sao từ nhiều sổ gốc, yêu cầu số lượng nhiều bản sao, nội
dung văn bằng, chứng chỉ phức tạp khó kiểm tra, đối chiếu mà cơ quan tiếp
nhận yêu cầu cấp bản sao không thể đáp ứng được thời hạn quy định nêu trên
thì thời hạn cấp bản sao được kéo dài thêm không quá 02 (hai) ngày làm việc
hoặc dài hơn theo thỏa thuận bằng văn bản với người yêu cầu cấp bản sao.
|
- Trung tâm Phục vụ hành
chính công, XTĐT& HTDN tỉnh (Bằng tốt nghiệp THPT)
- Cơ sở giáo dục (Bằng tốt
nghiệp đại học, cao đẳng, trung cấp)
|
Không
|
Thông tư số 21/2019/TT-BGDĐT
ngày 29/11/2019 của Bộ trưởng Bộ GDĐT.
|
66
|
Chỉnh sửa nội dung văn bằng,
chứng chỉ
|
05 ngày làm việc kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
|
Trung tâm Phục vụ hành chính
công, XTĐT& HTDN tỉnh
|
Không
|
Thông tư số 21/2019/TT-BGDĐT
ngày 29/11/2019 của Bộ trưởng Bộ GDĐT.
|
67
|
Công nhận bằng tốt nghiệp
trung học cơ sở, bằng tốt nghiệp trung học phổ thông, giấy chứng nhận hoàn
thành chương trình giáo dục phổ thông do cơ sở giáo dục nước ngoài cấp để sử
dụng tại Việt Nam
|
Trường hợp văn bằng không đủ
điều kiện công nhận hoặc quá thời hạn quy định mà không đủ căn cứ xác minh
thông tin về văn bằng, Sở GDĐT trả lời bằng văn bản cho người đề nghị công
nhận văn bằng. Trường hợp không xác định được mức độ tương đương của văn bằng
với trình độ đào tạo quy định tại Khung trình độ Quốc gia Việt Nam, Sở GDĐT
cung cấp thông tin và công nhận giá trị của văn bằng theo hệ thống giáo dục
của nước nơi cơ sở giáo dục nước ngoài đặt trụ sở chính.
|
Trung tâm Phục vụ hành chính
công, XTĐT& HTDN tỉnh
|
Xác minh để công nhận văn bằng của người Việt Nam do cơ sở giáo dục
nước ngoài đang hoạt động hợp pháp tại Việt Nam cấp (bao gồm cả chương trình
liên kết đào tạo giữa cơ sở giáo dục Việt Nam và cơ sở giáo dục nước ngoài do
cơ sở giáo dục nước ngoài cấp bằng) là 250.000 đồng/văn bằng;
Xác minh để công nhận văn bằng của người Việt Nam do cơ sở giáo dục nước ngoài hợp pháp cấp sau khi hoàn thành chương trình đào tạo ở
nước ngoài là 500.000 đồng/ văn bằng.
|
- Thông tư số 13/2021/TT-
BGDĐT ngày 15/4/2021 của Bộ trưởng Bộ GDĐT.
- Thông tư số 164/2016/TT-BTC
ngày 25/10/2016 của Bộ trưởng Bộ TC.
|
B. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC
THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ LAO ĐỘNG - TB VÀ XH
STT
|
Tên TTHC
|
Thời hạn giải quyết
|
Địa điểm thực hiện
|
Phí, lệ phí
|
Căn cứ pháp lý
|
I. Lĩnh vực giáo dục và
đào tạo thuộc hệ thống giáo dục quốc dân
|
1
|
Xét, cấp học bổng chính sách
|
Hiệu trưởng cơ sở giáo dục
nghề nghiệp công lập dành cho thương binh, người khuyết tật tổ chức thẩm định
hồ sơ, tổng hợp, lập danh sách và dự toán kinh phí thực hiện chế độ hỗ trợ
chi phí học tập cho sinh viên trình cơ quan quản lý trực tiếp phê duyệt, tổng
hợp gửi cơ quan tài chính trình cấp có thẩm quyền phê duyệt.
Trường hợp hồ sơ không bảo
đảm đúng quy định, cơ sở giáo dục nghề nghiệp công lập có trách nhiệm thông
báo cho người học trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ.
|
Sở LĐ-TB&XH
|
Không
|
Nghị định số 84/2020/NĐ-CP
ngày 17/7/2020 của Chính phủ.
|
2
|
Phê duyệt việc dạy và học
bằng tiếng nước ngoài
|
20 ngày làm việc kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Trung tâm Phục vụ hành chính
công, XTĐT& HTDN tỉnh (đối với Đề án tổ chức thực hiện chương trình dạy
và học bằng tiếng nước ngoài của các trường trung cấp nghề thuộc thẩm quyền
quản lý của Sở LĐ-TB&XH)
|
Không
|
- Quyết định số 72/2014/QĐ-
TTg ngày 17/12/2014 của Thủ tướng Chính phủ.
- Thông tư số 16/2016/TT-
BGDĐT ngày 18/05/2016 của Bộ trưởng Bộ GDĐT.
|
C. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC
THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ NỘI VỤ
STT
|
Tên TTHC
|
Thời hạn giải quyết
|
Địa điểm thực hiện
|
Phí, lệ phí
|
Căn cứ pháp lý
|
I. Lĩnh vực giáo dục
thường xuyên
|
1
|
Thành lập trung tâm giáo dục thường
xuyên
|
15 ngày làm việc kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Trung tâm Phục vụ hành chính
công, XTĐT& HTDN tỉnh
|
Không
|
- Nghị định số 46/2017/NĐ-CP
ngày 21/4/2017 của Chính phủ;
- Nghị định số 135/2018/NĐ-CP
ngày 04/10/2018 của Chính phủ.
|
2
|
Cho phép trung tâm giáo dục
thường xuyên hoạt động giáo dục trở lại
|
15 ngày làm việc kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Không
|
3
|
Sáp nhập, chia tách trung tâm
giáo dục thường xuyên
|
15 ngày làm việc kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Không
|
4
|
Giải thể trung tâm giáo dục
thường xuyên
|
Không quy định
|
Không
|
II. Lĩnh vực giáo dục và
đào tạo thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và cơ sở giáo dục khác
|
5
|
Thành lập trung tâm hỗ trợ và
phát triển giáo dục hòa nhập công lập hoặc cho phép thành lập trung tâm hỗ
trợ và phát triển giáo dục hòa nhập tư thục
|
20 ngày làm việc kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Trung tâm Phục vụ hành chính
công, XTĐT& HTDN tỉnh
|
Không
|
- Nghị định số 46/2017/NĐ-CP
ngày 21/4/2017 của Chính phủ;
- Nghị định số 135/2018/NĐ-CP
ngày 04/10/2018 của Chính phủ.
|
6
|
Tổ chức lại, cho phép tổ chức
lại trung tâm hỗ trợ và phát triển giáo dục hòa nhập
|
20 ngày làm việc kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Không
|
7
|
Giải thể trung tâm hỗ trợ và
phát triển giáo dục hòa nhập (theo đề nghị của tổ chức, cá nhân thành lập)
|
20 ngày làm việc kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Không
|
D. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC
THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA UBND CẤP HUYỆN
TT
|
Tên TTHC
|
Thời hạn giải quyết
|
Địa điểm thực hiện
|
Phí, lệ phí
|
Căn cứ pháp lý
|
I. Lĩnh vực giáo dục mầm
non
|
1
|
Thành lập trường mẫu giáo,
trường mầm non, nhà trẻ công lập hoặc cho phép thành lập trường mẫu giáo,
trường mầm non, nhà trẻ dân lập, tư thục
|
25 ngày làm việc kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả giải quyết TTHC
|
Không
|
- Nghị định số 46/2017/NĐ-CP
ngày 21/4/2017 của Chính phủ.
- Nghị định số 135/2018/NĐ-CP
ngày 04/10/2018 của Chính phủ.
|
2
|
Cho phép trường mẫu giáo,
trường mầm non, nhà trẻ hoạt động giáo dục
|
20 ngày làm việc kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả giải
quyết TTHC
|
Không
|
3
|
Cho phép trường mẫu giáo,
trường mầm non, nhà trẻ hoạt động giáo dục trở lại
|
20 ngày làm việc kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả giải
quyết TTHC
|
Không
|
4
|
Sáp nhập, chia, tách trường
mẫu giáo, trường mầm non, nhà trẻ
|
20 ngày làm việc kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả giải quyết TTHC
|
Không
|
5
|
Giải thể trường mẫu giáo,
trường mầm non, nhà trẻ (theo yêu cầu của tổ chức, cá nhân đề nghị thành lập)
|
10 ngày làm việc kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả giải quyết TTHC
|
Không
|
II. Lĩnh vực giáo dục tiểu
học
|
6
|
Thành lập trường tiểu học
công lập, cho phép thành lập trường tiểu học tư thục
|
20 ngày làm việc kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả giải quyết TTHC
|
Không
|
- Nghị định số 46/2017/NĐ-CP
ngày 21/4/2017 của Chính phủ.
- Nghị định số 135/2018/NĐ-CP
ngày 04/10/2018 của Chính phủ.
|
7
|
Cho phép trường tiểu học hoạt
động giáo dục
|
20 ngày làm việc kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả giải quyết TTHC
|
Không
|
8
|
Cho phép trường tiểu học hoạt
động giáo dục trở lại
|
20 ngày làm việc kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả giải quyết TTHC
|
Không
|
9
|
Sáp nhập, chia, tách trường
tiểu học
|
20 ngày làm việc kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả giải quyết TTHC
|
Không
|
10
|
Giải thể trường tiểu học
(theo đề nghị của tổ chức, cá nhân đề nghị thành lập trường tiểu học)
|
20 ngày làm việc kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả giải quyết TTHC
|
Không
|
11
|
Chuyển trường đối với học
sinh tiểu học
|
a) Đối với học sinh tiểu học chuyển
trường trong nước: Tổng thời gian giải quyết không quá 09 ngày làm việc kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cụ thể:
- Trong thời gian không quá
03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đơn, hiệu trưởng trường nơi chuyển đến có ý
kiến đồng ý về việc tiếp nhận học sinh vào đơn.
Trường hợp không đồng ý phải
ghi rõ lý do vào đơn và trả lại đơn cho cha mẹ hoặc người giám hộ học sinh
theo hình thức đã tiếp nhận đơn.
|
Cơ sở giáo dục
|
Không
|
Thông tư số 28/2020/TT-BGDĐT
ngày 04/9/2020 của Bộ trưởng Bộ GDĐT.
|
|
|
- Trong thời gian không quá
03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đơn, hiệu trưởng trường nơi chuyển đi có
trách nhiệm trả hồ sơ cho học sinh theo quy định.
- Trong thời gian không quá
03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, hiệu trưởng trường nơi chuyển đến
tổ chức trao đổi, khảo sát, tư vấn và tiếp nhận xếp học sinh vào lớp.
b) Đối với học sinh trong độ
tuổi tiểu học chuyển trường từ nước ngoài về nước: Tổng thời gian giải quyết
không quá 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cụ thể:
- Trong thời gian không quá
03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đơn, hiệu trưởng trường nơi chuyển đến có ý kiến
đồng ý về việc tiếp nhận học sinh vào đơn.
Trường hợp không đồng ý phải
ghi rõ lý do vào đơn và trả lại đơn cho cha mẹ hoặc người giám hộ học sinh
theo hình thức đã tiếp nhận đơn.
- Trong trường hợp đồng ý
tiếp nhận học sinh, trong thời gian không quá 07 ngày làm việc kể từ ngày
nhận đơn, hiệu trưởng trường tiểu học tổ chức khảo sát trình độ của học sinh,
xếp vào lớp phù hợp.
|
|
|
|
III. Lĩnh vực giáo dục
trung học
|
12
|
Thành lập trường trung học cơ
sở công lập hoặc cho phép thành lập trường trung học cơ sở tư thục
|
25 ngày làm việc, kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Trong đó:
- 20 ngày làm việc, kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, nếu đủ điều kiện, cơ quan tiếp nhận hồ sơ có ý
kiến bằng văn bản và gửi hồ sơ đề nghị thành lập hoặc cho phép thành lập
trường đến Chủ tịch UBND huyện;
- 05 ngày làm việc, kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Chủ tịch UBND huyện quyết định thành lập hoặc cho
phép thành lập trường.
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả giải quyết TTHC
|
Không
|
- Nghị định số 46/2017/NĐ-CP
ngày 21/4/2017 của Chính phủ.
- Nghị định số 135/2018/NĐ-CP
ngày 04/10/2018 của Chính phủ sửa đổi một số điều của Nghị định 46/2017/NĐ-CP
ngày 21/4/2017 của Chính phủ.
|
13
|
Cho phép trường trung học cơ
sở hoạt động giáo dục
|
20 ngày làm việc kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả giải quyết TTHC
|
Không
|
- Nghị định số 46/2017/NĐ-CP
ngày 21/4/2017 của Chính phủ.
- Nghị định số 135/2018/NĐ-CP
ngày 04/10/2018 của Chính phủ..
|
14
|
Cho phép trường trung học cơ
sở hoạt động trở lại
|
20 ngày làm việc kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả giải quyết TTHC
|
Không
|
15
|
Sáp nhập, chia, tách trường
trung học cơ sở
|
25 ngày làm việc kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả giải quyết TTHC
|
Không
|
16
|
Giải thể trường trung học cơ
sở (theo đề nghị của cá nhân, tổ chức thành lập trường)
|
20 ngày làm việc kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả giải quyết TTHC
|
Không
|
17
|
Tuyển sinh trung học cơ sở
|
Chưa có quy định cụ thể
|
Cơ sở giáo dục
|
Không
|
- Thông tư số
11/2014/TT-BGDĐT ngày 18/4/2014 của Bộ trưởng Bộ GDĐT;
- Thông tư số
18/2014/TT-BGDĐT ngày 26/5/2014 của Bộ trưởng Bộ GDĐT.
|
18
|
Chuyển trường đối với học
sinh trung học cơ sở
|
Không quy định cụ thể
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả giải quyết TTHC/cơ sở giáo dục
|
Không
|
Quyết định số
51/2002/QĐ-BGDĐT ngày 25/12/2002 của Bộ trưởng Bộ GDĐT.
|
19
|
Tiếp nhận đối tượng học bổ
túc trung học cơ sở
|
Không quy định
|
Trung tâm giáo dục thường xuyên/Trung
tâm GDNN-GDTX nơi đối tượng học bổ túc xin học
|
Không
|
- Nghị định số 75/2006/NĐ-CP
ngày 02/8/2006 của Chính phủ;
- Thông tư số 17/2003/TT-
BGD&ĐT ngày 28/4/2003 của Bộ trưởng Bộ GDĐT.
|
20
|
Thuyên chuyển đối tượng học
bổ túc trung học cơ sở
|
Không quy định
|
Trung tâm giáo dục thường xuyên/Trung
tâm GDNN-GDTX nơi đối tượng học bổ túc xin chuyển đến
|
Không
|
Thông tư số 17/2003/TT-BGDĐT
ngày 28/4/2003 của Bộ trưởng Bộ GDĐT.
|
IV. Lĩnh vực giáo dục và
đào tạo thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và cơ sở giáo dục khác
|
21
|
Thành lập trung tâm học tập
cộng đồng
|
15 ngày làm việc kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ.
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả giải quyết TTHC
|
Không
|
- Nghị định số 46/2017/NĐ-CP
ngày 21/4/2017 của Chính phủ.
- Nghị định số 135/2018/NĐ-CP
ngày 04/10/2018 của Chính phủ.
|
22
|
Cho phép trung tâm học tập
cộng đồng hoạt động trở lại
|
15 ngày làm việc kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ.
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả giải quyết TTHC
|
Không
|
V. Lĩnh vực giáo dục và
đào tạo thuộc hệ thống giáo dục quốc dân
|
23
|
Công nhận xã đạt chuẩn phổ
cập giáo dục, xóa mù chữ
|
Không quy định
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả giải quyết TTHC
|
Không
|
- Nghị định số 20/2014/NĐ-CP
ngày 24/3/2014 của Chính phủ;
- Thông tư số
07/2016/TT-BGDĐT ngày 22/3/2016 của Bộ trưởng Bộ GDĐT.
|
24
|
Quy trình đánh giá, xếp loại
“Cộng đồng học tập” cấp xã
|
15 ngày làm việc kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ, trong đó:
- Hội Khuyến học cấp huyện
chủ trì xây dựng kế hoạch kiểm tra, đánh giá và xếp loại “Cộng đồng học tập”
cấp xã; trình Chủ tịch UBND huyện phê duyệt. Căn cứ vào kế hoạch đã được Chủ
tịch UBND huyện phê duyệt, Hội Khuyến học chủ trì phối hợp với các đơn vị
liên quan tổ chức kiểm tra, đánh giá, xếp loại “Cộng đồng học tập” cấp xã: 10
ngày;
- Hội Khuyến học cấp huyện
lập hồ sơ trình Chủ tịch UBND huyện quyết định công nhận kết quả đánh giá,
xếp loại “Cộng đồng học tập” cấp xã và công bố công khai: 05 ngày.
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả giải quyết TTHC
|
Không
|
Thông tư số 44/2014/TT-BGDĐT
ngày 12/12/2014 của Bộ trưởng Bộ GDĐT.
|
25
|
Chuyển đổi nhà trẻ, trường
mẫu giáo, trường mầm non tư thục do nhà đầu tư trong nước đầu tư sang nhà
trẻ, trường mẫu giáo, trường mầm non tư thục hoạt động không vì lợi nhuận
|
a) Trong thời hạn 20 ngày làm
việc tính từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, Phòng GDĐT tổ chức thẩm định
hồ sơ, trình UBND huyện quyết định chuyển đổi.
b) Trường hợp hồ sơ không bảo
đảm theo quy định, trong thời hạn 05 ngày làm việc tính từ ngày nhận hồ sơ,
UBND huyện gửi văn bản thông báo cho nhà trẻ, trường mẫu giáo, trường mầm non
tư thục và nêu rõ lý do.
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả giải quyết TTHC
|
Không
|
Nghị định số 84/2020/NĐ-CP
ngày 17/7/2020 của Chính phủ.
|
26
|
Chuyển đổi trường tiểu học tư
thục, trường trung học cơ sở tư thục và trường phổ thông tư thục có nhiều cấp
học có cấp học cao nhất là trung học cơ sở do nhà đầu tư trong nước đầu tư sang
trường phổ thông tư thục hoạt động không vì lợi nhuận
|
a) Trong thời hạn 20 ngày làm
việc tính từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, Phòng GDĐT tổ chức thẩm định
hồ sơ, trình UBND huyện quyết định chuyển đổi.
b) Trường hợp hồ sơ không bảo
đảm theo quy định, trong thời hạn 05 ngày làm việc tính từ ngày nhận hồ sơ,
UBND huyện gửi văn bản thông báo cho cơ sở giáo dục phổ thông tư thục và nêu
rõ lý do.
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả giải quyết TTHC
|
Không
|
Nghị định số 84/2020/NĐ-CP
ngày 17/7/2020 của Chính phủ.
|
27
|
Hỗ trợ học tập đối với trẻ
mẫu giáo, học sinh tiểu học, học sinh trung học cơ sở, sinh viên các dân tộc thiểu
số rất ít người
|
- Đối với trẻ mẫu giáo, học
sinh, sinh viên học tại các cơ sở giáo dục công lập: Thời hạn ra quyết định
là 10 ngày làm việc kể từ ngày hết hạn nhận đơn.
- Đối với trẻ mẫu giáo, học
sinh, sinh viên học tại các cơ sở giáo dục ngoài công lập: Thời hạn ra quyết
định là 40 ngày làm việc kể từ ngày khai giảng năm học.
|
- Đối với trẻ mẫu giáo, học
sinh, sinh viên học tại các cơ sở giáo dục công lập: Cơ sở giáo dục
- Đối với trẻ mẫu giáo, học
sinh, sinh viên học tại các cơ sở giáo dục ngoài công lập: Bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả giải quyết TTHC
|
Không
|
Nghị định số 57/2017/NĐ-CP
ngày 09/5/2017 của Chính phủ.
|
28
|
Hỗ trợ ăn trưa cho trẻ em mẫu
giáo
|
Tối đa 24 ngày làm việc, kể
từ ngày hết hạn nhận hồ sơ từ cha mẹ hoặc người chăm sóc, nuôi dưỡng trẻ em
của cơ sở giáo dục mầm non, UBND huyện phê duyệt danh sách trẻ em mẫu giáo
được hỗ trợ ăn trưa Việc chi trả kinh phí hỗ trợ ăn trưa được thực hiện 2 lần
trong năm học do cơ sở giáo dục mầm non chi trả: lần 1 chi trả đủ 4 tháng vào
tháng 11 hoặc tháng 12 hằng năm; lần 2 chi trả đủ các tháng còn lại vào tháng
3 hoặc tháng 4 hằng năm.
|
Cơ sở giáo dục mầm non, UBND
cấp huyện (Phòng GDĐT, cơ quan tài chính cấp huyện)
|
Không
|
Nghị định số 105/2020/NĐ-CP
ngày 08/9/2020 của Chính phủ.
|
29
|
Trợ cấp đối với trẻ em mầm
non là con công nhân, người lao động làm việc tại khu công nghiệp
|
- Tối đa 24 ngày làm việc, kể
từ ngày hết hạn nhận hồ sơ từ cha mẹ hoặc người chăm sóc, nuôi dưỡng trẻ em
của cơ sở giáo dục mầm non, UBND huyện phê duyệt danh sách trẻ em mầm non
được hưởng trợ cấp.
- Cơ sở giáo dục mầm non thực
hiện chi trả 2 lần trong năm học: lần 1 chi trả đủ 4 tháng vào tháng 11 hoặc
tháng 12 hằng năm; lần 2 chi trả đủ các tháng còn lại vào tháng 3 hoặc tháng
4 hằng năm.
|
Cơ sở giáo dục mầm non, UBND
cấp huyện
(Phòng GDĐT, cơ quan tài
chính cấp huyện)
|
Không
|
Nghị định số 105/2020/NĐ-CP
ngày 08/9/2020 của Chính phủ.
|
30
|
Hỗ trợ đối với giáo viên mầm
non làm việc tại cơ sở giáo dục mầm non dân lập, tư thục ở địa bàn có khu
công nghiệp
|
Tối đa 17 ngày làm việc kể từ
ngày nhận được hồ sơ của cơ sở giáo dục mầm non dân lập, tư thục
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả giải quyết TTHC
|
Không
|
Nghị định số 105/2020/NĐ-CP
ngày 08/9/2020 của Chính phủ.
|
31
|
Phê duyệt việc dạy và học
bằng tiếng nước ngoài
|
20 ngày làm việc kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả giải quyết TTHC (đối với Đề án tổ chức thực hiện chương trình dạy và học
bằng tiếng nước ngoài của các trường tiểu học, trung học cơ sở thuộc thẩm
quyền quản lý của phòng GDĐT)
|
Không
|
- Quyết định số
72/2014/QĐ-TTg ngày 17/12/2014 của Thủ tướng Chính phủ.
- Thông tư số
16/2016/TT-BGDĐT ngày 18/05/2016 của Bộ trưởng Bộ GDĐT.
|
32
|
Xét, cấp học bổng chính sách
|
- Trong thời hạn 10 ngày làm
việc kể từ ngày nhận được đơn đề nghị của học viên, cơ sở giáo dục nghề
nghiệp tư thục dành cho thương binh, người khuyết tật xác nhận vào đơn và
hướng dẫn học viên gửi hồ sơ về Phòng LĐ- TB&XH nơi học viên có hộ khẩu
thường trú. Phòng LĐ-TB&XH tổ chức thẩm định, phê duyệt danh sách đối
tượng được hưởng chính sách và xây dựng dự toán kinh phí thực hiện gửi cơ
quan tài chính cùng cấp, trình cấp có thẩm quyền phê duyệt.
- Trường hợp hồ sơ không bảo
đảm theo quy định, Phòng LĐ- TB&XH có trách nhiệm thông báo cho người học
trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ.
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả giải quyết TTHC
|
Không
|
Nghị định số 84/2020/NĐ-CP
ngày 17/7/2020 của Chính phủ.
|
33
|
Cấp học bổng và hỗ trợ kinh
phí mua phương tiện, đồ dùng học tập dùng riêng cho người khuyết tật học tại
các cơ sở giáo dục
|
Việc chi trả học bổng và hỗ
trợ chi phí mua phương tiện, đồ dùng học tập dùng riêng cho người khuyết tật
được thực hiện 2 lần trong năm: lần 1 chi trả vào tháng 9 hoặc tháng 10,
tháng 11; lần 2 chi trả vào tháng 3 hoặc tháng 4, tháng 5. Việc chi trả học
bổng và hỗ trợ chi phí mua phương tiện, đồ dùng học tập phải đảm bảo thuận
tiện cho người khuyết tật đi học. Trường hợp người học chưa nhận được chế độ
theo thời hạn quy định thì được truy lĩnh trong kỳ chi trả tiếp theo.
|
- Đối với người học tại các
cơ sở giáo dục công lập: Cơ sở giáo dục
- Đối với người học tại các
cơ sở giáo dục ngoài công lập: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết
TTHC
|
Không
|
Thông tư liên tịch số 42/2013/TTLT-BGDĐT-BLĐTBXH-BTC
ngày 31/12/2013 của liên Bộ GDĐT, Bộ LĐ-TB&XH, Bộ TC.
|
34
|
Đề nghị miễn giảm học phí và
hỗ trợ chi phí học tập cho trẻ em, học sinh, sinh viên
|
a) Phương thức chi trả tiền
hỗ trợ chi phí học tập đối với các đối tượng đang học tại các cơ sở giáo dục
mầm non và phổ thông công lập.
Kinh phí hỗ trợ chi phí học
tập được cấp không quá 9 tháng/năm học và chi trả 2 lần trong năm: Lần 1 chi
trả 4 tháng vào tháng 10 hoặc tháng 11; Lần 2 chi trả 5 tháng vào tháng 3
hoặc tháng 4.
b) Phương thức chi trả tiền
miễn, giảm học phí và hỗ trợ chi phí học tập đối với người học ở các cơ sở
giáo dục ngoài công lập; cơ sở giáo dục nghề nghiệp và giáo dục đại học thuộc
doanh nghiệp nhà nước, tổ chức kinh tế Kinh phí cấp bù tiền miễn, giảm học
phí và hỗ trợ chi phí học tập được cấp không quá 9 tháng/năm học (đối với học
sinh mầm non và phổ thông), 10 tháng/năm học (đối với học sinh, sinh viên học
tại các cơ sở giáo dục nghề nghiệp giáo dục đại học) và thực hiện 2 lần trong
năm: Lần 1 chi trả 4 tháng (đối với học sinh mầm non và phổ thông), 5 tháng (đối
với học sinh, sinh viên học tại các cơ sở giáo dục nghề nghiệp, giáo dục đại
học) vào tháng 10 hoặc tháng 11; Lần 2 chi trả 5 tháng vào tháng 3 hoặc tháng
4.
Trường hợp cha mẹ (hoặc người
giám hộ) trẻ em học mẫu giáo, học sinh phổ thông, học sinh, sinh viên chưa
nhận tiền cấp bù học phí và hỗ trợ chi phí học tập theo thời hạn quy định thì
được truy lĩnh trong kỳ chi trả tiếp theo.
|
Cơ sở giáo dục /Phòng GDĐT/
Phòng LĐ- TB&XH
|
Không
|
- Nghị định số 86/2015/NĐ-CP
ngày 02/10/2015 của Chính phủ;
- Thông tư liên tịch số
09/2016/TTLT-BGDĐT-BTC-BLĐTBXH ngày 30/3/2016 của Bộ GDĐT, Bộ LĐ-TB&XH,
Bộ TC.;
- Nghị định số 145/2018/NĐ-CP
ngày 16/10/2018 của Chính phủ.
|
VI. Lĩnh vực văn bằng,
chứng chỉ
|
35
|
Cấp bản sao văn bằng, chứng
chỉ từ sổ gốc
|
Ngay trong ngày cơ quan, cơ
sở giáo dục tiếp nhận yêu cầu hoặc trong ngày làm việc tiếp theo, nếu tiếp
nhận yêu cầu sau 03 (ba) giờ chiều.
Trong trường hợp yêu cầu cấp
bản sao từ sổ gốc được gửi qua bưu điện thì thời hạn được thực hiện ngay sau
khi cơ quan, cơ sở giáo dục nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo dấu bưu điện đến;
Đối với trường hợp cùng một
lúc yêu cầu cấp bản sao từ nhiều sổ gốc, yêu cầu số lượng nhiều bản sao, nội
dung văn bằng, chứng chỉ phức tạp khó kiểm tra, đối chiếu mà cơ quan tiếp
nhận yêu cầu cấp bản sao không thể đáp ứng được thời hạn quy định nêu trên
thì thời hạn cấp bản sao được kéo dài thêm không quá 02 (hai) ngày làm việc
hoặc dài hơn theo thỏa thuận bằng văn bản với người yêu cầu cấp bản sao.
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả giải quyết TTHC
|
Không
|
Thông tư số 21/2019/TT-BGDĐT
ngày 29/11/2019 của Bộ trưởng Bộ GDĐT.
|
36
|
Chỉnh sửa nội dung văn bằng,
chứng chỉ
|
05 ngày làm việc kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả giải quyết TTHC
|
Không
|
Thông tư số 21/2019/TT-BGDĐT
ngày 29/11/2019 của Bộ trưởng Bộ GDĐT.
|
E. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC
THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA UBND CẤP XÃ
STT
|
Tên thủ tục hành chính
|
Thời hạn giải quyết
|
Địa điểm thực hiện
|
Phí, lệ phí
|
Căn cứ pháp lý
|
1
|
Cho phép cơ sở giáo dục khác
thực hiện chương trình giáo dục tiểu học
|
- 05 ngày làm việc, kể từ
ngày nhận hồ sơ để kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ (HS hợp lệ tính từ khi HS
đầy đủ theo quy định)
- 10 ngày làm việc, kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả giải quyết TTHC
|
Không
|
- Nghị định số 46/2017/NĐ-CP
ngày 21/4/2017 của Chính phủ.
- Nghị định số 135/2018/NĐ-CP
ngày 04/10/2018 của Chính phủ.
|
2
|
Thành lập nhóm trẻ, lớp mẫu
giáo độc lập
|
20 ngày làm việc, kể từ ngày
nhận hồ sơ hợp lệ
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả giải quyết TTHC
|
Không
|
3
|
Cho phép nhóm trẻ, lớp mẫu
giáo độc lập hoạt động giáo dục trở lại
|
20 ngày làm việc, kể từ ngày
nhận hồ sơ hợp lệ
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả giải quyết TTHC
|
Không
|
4
|
Sáp nhập, chia, tách nhóm
trẻ, lớp mẫu giáo độc lập
|
20 ngày làm việc, kể từ ngày
nhận hồ sơ hợp lệ
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả giải quyết TTHC
|
Không
|
5
|
Giải thể nhóm trẻ, lớp mẫu
giáo độc lập (theo yêu cầu của tổ chức, cá nhân đề nghị thành lập)
|
Không quy định
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả giải quyết TTHC
|
Không
|
Nghị định số 46/2017/NĐ-CP
ngày 21/4/2017 của Chính phủ.
|
Quyết định 1754/QĐ-UBND năm 2021 công bố Danh mục thủ tục hành chính chuẩn hóa lĩnh vực Giáo dục và Đào tạo thuộc phạm vi quản lý của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Nam Định
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 1754/QĐ-UBND ngày 17/08/2021 công bố Danh mục thủ tục hành chính chuẩn hóa lĩnh vực Giáo dục và Đào tạo thuộc phạm vi quản lý của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Nam Định
941
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|