ỦY BAN NHÂN
DÂN
TỈNH TRÀ VINH
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
1727/QĐ-UBND
|
Trà Vinh, ngày
30 tháng 8 năm 2018
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ MỚI THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC TRỢ GIÚP PHÁP
LÝ THUỘC PHẠM VI, CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ TƯ PHÁP TỈNH TRÀ VINH
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TRÀ VINH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương
ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày
08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số
92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các
Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày
31/10/2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn nghiệp vụ kiểm
soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 1540/QĐ-BTP ngày
06/7/2018 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc công bố thủ tục hành chính mới ban
hành và được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực trợ giúp pháp lý thuộc phạm vi chức
năng quản lý của Bộ Tư pháp;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tư pháp tỉnh Trà
Vinh,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này 10 (mười)
thủ tục hành chính lĩnh vực trợ giúp pháp
lý thuộc phạm vi, chức năng quản lý của Sở Tư pháp tỉnh Trà Vinh (kèm
theo phụ lục danh mục và nội dung thủ tục hành chính công bố mới và được gửi
trên hệ thống phần mềm Quản lý văn bản và điều hành dùng chung của tỉnh
(IDESK), đề nghị các cơ quan, đơn vị, địa phương truy cập sử dụng).
Điều 2. Quyết định này có hiệu
lực thi hành kể từ ngày ký và bãi bỏ Quyết định số 1383/QĐ-UBND ngày 03/8/2017
của Chủ tịch UBND tỉnh Về việc công bố mới, bãi bỏ thủ tục hành chính lĩnh vực
trợ giúp pháp lý thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp tỉnh Trà Vinh.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh,
Giám đốc Sở Tư pháp, Thủ trưởng các Sở, ngành thuộc UBND tỉnh, Chủ tịch UBND
các huyện, thị xã, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Trần Anh Dũng
|
PHỤ LỤC
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CÔNG BỐ MỚI LĨNH VỰC TRỢ
GIÚP PHÁP LÝ THUỘC PHẠM VI, CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ TƯ PHÁP TỈNH TRÀ VINH
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 1727/QĐ-UBND ngày 30
tháng 8 năm 2018 của Chủ tịch UBND tỉnh Trà Vinh)
PHẦN I. DANH
MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CÔNG BỐ MỚI
Danh mục thủ tục hành chính
công bố mới lĩnh vực trợ giúp pháp lý thuộc phạm vi, chức năng quản lý của Sở
Tư pháp
STT
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Cách thức thực
hiện
|
1
|
Thủ tục lựa chọn, ký hợp đồng với Luật sư
|
Nộp hồ sơ trực tiếp tại Trung tâm; qua dịch vụ
bưu chính công ích
|
2
|
Thủ tục lựa chọn, ký hợp đồng với tổ chức hành
nghề luật sư, tổ chức tư vấn pháp luật
|
Nộp hồ sơ trực tiếp tại Sở Tư pháp; qua dịch vụ
bưu chính công ích
|
3
|
Thủ tục cấp lại Giấy đăng ký tham gia trợ giúp
pháp lý
|
Nộp hồ sơ trực tiếp tại Sở Tư pháp; qua dịch vụ
bưu chính công ích; qua fax; mạng điện tử
|
4
|
Thủ tục chấm dứt đăng ký tham gia trợ giúp
pháp lý
|
Nộp hồ sơ trực tiếp tại Sở Tư pháp; nộp hồ sơ
qua dịch vụ bưu chính công ích
|
5
|
Thủ tục yêu cầu trợ giúp pháp lý
|
Nộp hồ sơ trực tiếp tại tổ chức thực hiện
TGPL; qua dịch vụ bưu chính công ích; qua fax, mạng điện tử
|
6
|
Thủ tục cấp thẻ cộng tác viên trợ giúp pháp lý
|
Nộp hồ sơ trực tiếp tại Trung tâm; qua dịch vụ
bưu chính; qua fax, mạng điện tử
|
7
|
Thủ tục cấp lại thẻ cộng tác viên trợ giúp
pháp lý
|
8
|
Thủ tục đăng ký tham gia trợ giúp pháp lý
|
Nộp hồ sơ trực tiếp tại Sở Tư pháp; qua dịch vụ
bưu chính công ích; qua fax, mạng điện tử
|
9
|
Thủ tục thay đổi nội dung Giấy đăng ký tham
gia trợ giúp pháp lý
|
Nộp hồ sơ trực tiếp tại Sở Tư pháp; qua dịch vụ
bưu chính công ích
|
10
|
Thủ tục giải quyết khiếu nại về trợ giúp pháp
lý
|
Nộp đơn khiếu nại đến người đứng đầu của tổ chức
thực hiện TGPL
|
PHẦN II. NỘI DUNG THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH
1. Thủ tục lựa chọn, ký hợp
đồng với Luật sư
Trình tự thực hiện:
- Căn cứ vào nguồn lực trợ giúp
pháp lý tại địa phương, Trung tâm trợ giúp pháp lý nhà nước (sau đây gọi là
Trung tâm) đánh giá khả năng đáp ứng nhu cầu trợ giúp pháp lý của Trung tâm để
dự kiến số lượng luật sư ký hợp đồng thực hiện trợ giúp pháp lý (sau đây gọi là
luật sư).
- Giám đốc Trung tâm quyết định
thành lập Tổ đánh giá hồ sơ lựa chọn luật sư.
- Thông báo lựa chọn luật sư được
đăng tải trên Trang thông tin điện tử của Sở Tư pháp địa phương (tối thiểu là
05 ngày làm việc) gồm những nội dung: Số lượng luật sư dự kiến lựa chọn; điều
kiện ký hợp đồng thực hiện trợ giúp pháp lý; cách thức, tiêu chí, thang bảng điểm
đánh giá hồ sơ; yêu cầu về hồ sơ; địa điểm, thời hạn nộp hồ sơ; dự thảo hợp đồng
thực hiện trợ giúp pháp lý; các yêu cầu khác (nếu có).
- Trên cơ sở thông báo lựa chọn luật
sư, luật sư nộp hồ sơ về Trung tâm (thời hạn nộp hồ sơ quy định tại thông báo lựa
chọn luật sư; bảo đảm thời hạn tối thiểu là 20 ngày kể từ ngày thông báo được
đăng tải).
- Tổ đánh giá luật sư hoàn thành
việc đánh giá trong thời hạn 07 ngày kể từ ngày hết hạn nộp hồ sơ. Trường hợp cần
thiết, có thể kéo dài thời gian đánh giá nhưng không quá 02 ngày làm việc.
- Trung tâm có trách nhiệm thông
báo kết quả lựa chọn đến các luật sư đã nộp hồ sơ. Luật sư phải có số điểm đánh
giá từ 50 điểm trở lên và được lựa chọn theo thứ tự từ cao xuống thấp đến đủ số
lượng dự kiến lựa chọn.
- Trong thời hạn 10 ngày kể từ
ngày thông báo, luật sư được lựa chọn có trách nhiệm ký hợp đồng với Trung tâm.
Quá thời hạn trên mà luật sư được lựa chọn không ký hợp đồng thì Trung tâm
thông báo để ký hợp đồng với luật sư có số điểm cao kế tiếp sau (nếu còn).
Cách thức thực hiện:
- Nộp hồ sơ trực tiếp tại Trung
tâm trợ giúp pháp lý nhà nước tỉnh Trà Vinh;
- Nộp hồ sơ qua dịch vụ bưu chính.
Thành phần hồ sơ:
- Giấy đề nghị tham gia lựa chọn
ký hợp đồng thực hiện trợ giúp pháp lý có xác nhận của tổ chức hành nghề luật
sư nơi luật sư đang làm việc hoặc cơ quan, tổ chức mà luật sư ký hợp đồng lao động
đồng ý cho luật sư tham gia ký hợp đồng thực hiện trợ giúp pháp lý;
- Bản sao thẻ luật sư;
- Bản giới thiệu về quá trình hành
nghề của luật sư, vụ việc tham gia tố tụng, kinh nghiệm tham gia trợ giúp pháp
lý;
- Các tài liệu khác theo thông báo
lựa chọn luật sư (nếu có).
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
Thời hạn giải quyết hồ sơ:
- Trong thời hạn 07 ngày kể từ
ngày hết hạn nộp hồ sơ, Tổ đánh giá luật sư phải hoàn thành việc đánh giá. Trường
hợp cần thiết, có thể kéo dài thời gian đánh giá nhưng không quá 02 ngày làm việc.
- Trung tâm có trách nhiệm thông
báo kết quả lựa chọn đến các luật sư đã nộp hồ sơ. Trong thời hạn 10 ngày kể từ
ngày thông báo, luật sư được lựa chọn có trách nhiệm ký hợp đồng với Trung tâm.
Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Luật sư tham gia lựa chọn ký hợp đồng thực
hiện trợ giúp pháp lý với Trung tâm.
Cơ quan giải quyết thủ tục hành
chính: Trung tâm trợ giúp pháp lý nhà nước tỉnh Trà
Vinh.
Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Hợp đồng thực hiện trợ giúp pháp lý giữa Trung
tâm và luật sư.
Phí, lệ phí: Không.
Yêu cầu điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính:
- Luật sư có đủ điều kiện quy định
tại Khoản 3 Điều 14 Luật Trợ giúp pháp lý. Cụ thể:
+ Không đang trong thời gian thi
hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính trong hoạt động hành nghề luật sư;
+ Không bị cấm hành nghề hoặc bị hạn
chế hoạt động nghề nghiệp theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền;
+ Không đang bị truy cứu trách nhiệm
hình sự;
+ Được sự đồng ý bằng văn bản của tổ
chức hành nghề luật sư nơi luật sư đang làm việc hoặc cơ quan, tổ chức mà luật
sư ký kết hợp đồng lao động.
- Luật sư đã thực hiện hành vi bị
nghiêm cấm quy định tại khoản 1 Điều 6 của Luật Trợ giúp pháp lý thì không được
lựa chọn, ký kết hợp đồng thực hiện trợ giúp pháp lý trong thời gian ít nhất là
02 năm kể từ ngày có kết luận vi phạm. Cụ thể:
+ Xâm phạm danh dự, nhân phẩm, quyền
và lợi ích hợp pháp của người được trợ giúp pháp lý; phân biệt đối xử người được
trợ giúp pháp lý;
+ Nhận, đòi hỏi bất kỳ một khoản
tiền, lợi ích vật chất hoặc lợi ích khác từ người được trợ giúp pháp lý; sách
nhiễu người được trợ giúp pháp lý;
+ Tiết lộ thông tin về vụ việc trợ
giúp pháp lý, về người được trợ giúp pháp lý, trừ trường hợp người được trợ
giúp pháp lý đồng ý bằng văn bản hoặc luật có quy định khác;
+ Từ chối hoặc không tiếp tục thực
hiện trợ giúp pháp lý, trừ trường hợp quy định tại Luật này và quy định của
pháp luật về tố tụng;
+ Lợi dụng hoạt động trợ giúp pháp
lý để trục lợi, xâm phạm quốc phòng, an ninh quốc gia, gây mất trật tự, an toàn
xã hội, ảnh hưởng xấu đến đạo đức xã hội;
+ Xúi giục, kích động người được
trợ giúp pháp lý cung cấp thông tin, tài liệu sai sự thật, khiếu nại, tố cáo,
khởi kiện trái pháp luật.
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: không
Căn cứ pháp lý:
- Luật Trợ giúp pháp lý năm 2017;
- Thông tư số 08/2017/TT-BTP ngày
15/11/2017 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết một số điều của Luật Trợ
giúp pháp lý và hướng dẫn giấy tờ trong hoạt động trợ giúp pháp lý.
2. Thủ tục lựa
chọn, ký hợp đồng với tổ chức hành nghề luật sư, tổ chức tư vấn pháp luật
Trình tự thực hiện:
- Căn cứ vào tình hình thực tiễn địa
phương, Sở Tư pháp đánh giá khả năng đáp ứng nhu cầu trợ giúp pháp lý của Trung
tâm để dự kiến số lượng tổ chức ký hợp đồng thực hiện trợ giúp pháp lý (sau đây
gọi là tổ chức).
- Giám đốc Sở Tư pháp quyết định
thành lập Tổ đánh giá hồ sơ lựa chọn tổ chức.
- Thông báo lựa chọn tổ chức
được đăng tải trên Trang thông tin điện tử của Sở Tư pháp địa phương (tối thiểu
là 05 ngày làm việc) gồm những nội dung: số lượng tổ chức hành nghề luật sư, tổ
chức tư vấn pháp luật dự kiến lựa chọn; điều kiện ký hợp đồng thực hiện trợ
giúp pháp lý; cách thức, tiêu chí, thang bảng điểm đánh giá hồ sơ; yêu cầu về hồ
sơ; địa điểm, thời hạn nộp hồ sơ; dự thảo hợp đồng thực hiện trợ giúp pháp lý;
các yêu cầu khác (nếu có).
- Trên cơ sở thông báo lựa chọn tổ
chức, tổ chức nộp hồ sơ về Sở Tư pháp (thời hạn nộp hồ sơ quy định tại thông
báo lựa chọn tổ chức; bảo đảm thời hạn tối thiểu là 20 ngày kể từ ngày thông
báo được đăng tải).
- Tổ đánh giá tổ chức hoàn thành
việc đánh giá trong thời hạn 07 ngày kể từ ngày hết hạn nộp hồ sơ. Trường hợp cần
thiết, có thể kéo dài thời gian đánh giá nhưng không quá 02 ngày làm việc.
- Sở Tư pháp có trách nhiệm thông
báo kết quả lựa chọn đến các tổ chức đã nộp hồ sơ. Tổ chức phải có số điểm đánh
giá từ 50 điểm trở lên và được lựa chọn theo thứ tự từ cao xuống thấp đến đủ số
lượng dự kiến lựa chọn.
- Trong thời hạn 10 ngày kể từ
ngày nhận được thông báo, tổ chức được lựa chọn có trách nhiệm ký hợp đồng với
Sở Tư pháp. Quá thời hạn trên mà tổ chức được lựa chọn không ký hợp đồng thì Sở
Tư pháp thông báo để ký hợp đồng với tổ chức có số điểm cao kế tiếp sau (nếu
còn).
Cách thức thực hiện:
- Nộp hồ sơ trực tiếp tại trụ sở của
Sở Tư pháp tỉnh Trà Vinh;
- Nộp hồ sơ qua dịch vụ bưu chính.
Thành phần hồ sơ:
- Giấy đề nghị tham gia lựa chọn
ký hợp đồng thực hiện trợ giúp pháp lý;
- Bản sao Giấy đăng ký hoạt động;
- Bản giới thiệu về tổ chức và hoạt
động của tổ chức tham gia lựa chọn ký hợp đồng thực hiện trợ giúp pháp lý,
trong đó nêu rõ số luật sư, số tư vấn viên pháp luật làm việc tại tổ chức (kèm
theo bản sao thẻ luật sư, thẻ tư vấn viên pháp luật), vụ việc tham gia tố tụng,
kinh nghiệm tham gia trợ giúp pháp lý, cơ sở vật chất và các nội dung khác;
- Các tài liệu khác theo thông báo
lựa chọn tổ chức (nếu có).
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
Thời hạn giải quyết hồ sơ:
- Trong thời hạn 07 ngày kể từ
ngày hết hạn nộp hồ sơ, Tổ đánh giá tổ chức phải hoàn thành việc đánh giá. Trường
hợp cần thiết, có thể kéo dài thời gian đánh giá nhưng không quá 02 ngày làm việc.
- Sở Tư pháp có trách nhiệm thông
báo kết quả lựa chọn đến các tổ chức đã nộp hồ sơ. Trong thời hạn 10 ngày kể từ
ngày nhận được thông báo, tổ chức được lựa chọn có trách nhiệm ký hợp đồng với
Sở Tư pháp.
Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Tổ chức hành nghề luật sư, tổ chức tư vấn
pháp luật tham gia lựa chọn ký hợp đồng thực hiện trợ giúp pháp lý.
Cơ quan giải quyết thủ tục hành
chính: Sở Tư pháp tỉnh Trà Vinh.
Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Hợp đồng thực hiện trợ giúp pháp lý giữa Sở Tư
pháp và tổ chức hành nghề luật sư, tổ chức tư vấn pháp luật.
Phí, lệ phí: Không.
Yêu cầu điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính:
- Tổ chức có nguyện vọng và có đủ
điều kiện theo quy định tại khoản 2 Điều 14 của Luật Trợ giúp pháp lý. Cụ thể:
+ Có lĩnh vực đăng ký hoạt động
phù hợp với lĩnh vực trợ giúp pháp lý theo quy định của Luật trợ giúp pháp lý;
+ Là tổ chức hành nghề luật sư; tổ
chức tư vấn pháp luật có ít nhất 01 tư vấn viên pháp luật có 02 năm kinh nghiệm
tư vấn pháp luật trở lên hoặc 01 luật sư làm việc thường xuyên tại tổ chức;
+ Có cơ sở vật chất phù hợp với hoạt
động trợ giúp pháp lý;
+ Không đang trong thời gian thi hành
quyết định xử phạt vi phạm hành chính trong hoạt động hành nghề luật sư, tư vấn
pháp luật.
- Tổ chức đã thực hiện hành vi bị
nghiêm cấm quy định tại khoản 1 Điều 6 của Luật Trợ giúp pháp lý thì không được
lựa chọn, ký kết hợp đồng thực hiện trợ giúp pháp lý trong thời gian ít nhất là
02 năm kể từ ngày có kết luận vi phạm. Cụ thể:
+ Xâm phạm danh dự, nhân phẩm, quyền
và lợi ích hợp pháp của người được trợ giúp pháp lý; phân biệt đối xử người được
trợ giúp pháp lý;
+ Nhận, đòi hỏi bất kỳ một khoản
tiền, lợi ích vật chất hoặc lợi ích khác từ người được trợ giúp pháp lý; sách
nhiễu người được trợ giúp pháp lý;
+ Tiết lộ thông tin về vụ việc trợ
giúp pháp lý, về người được trợ giúp pháp lý, trừ trường hợp người được trợ
giúp pháp lý đồng ý bằng văn bản hoặc luật có quy định khác;
+ Từ chối hoặc không tiếp tục thực
hiện trợ giúp pháp lý, trừ trường hợp quy định tại Luật này và quy định của
pháp luật về tố tụng;
+ Lợi dụng hoạt động trợ giúp pháp
lý để trục lợi, xâm phạm quốc phòng, an ninh quốc gia, gây mất trật tự, an toàn
xã hội, ảnh hưởng xấu đến đạo đức xã hội;
+ Xúi giục, kích động người được
trợ giúp pháp lý cung cấp thông tin, tài liệu sai sự thật, khiếu nại, tố cáo,
khởi kiện trái pháp luật.
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: không
Căn cứ pháp lý:
- Luật Trợ giúp pháp lý năm 2017;
- Thông tư số 08/2017/TT-BTP ngày
15/11/2017 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết một số điều của Luật Trợ
giúp pháp lý và hướng dẫn giấy tờ trong hoạt động trợ giúp pháp lý.
3. Thủ tục cấp
lại Giấy đăng ký tham gia trợ giúp pháp lý
Trình tự thực hiện:
- Trong trường hợp Giấy đăng ký
tham gia trợ giúp pháp lý bị mất, bị hư hỏng không sử dụng được, tổ chức đăng
ký tham gia trợ giúp pháp lý nộp đơn đề nghị cấp lại Giấy đăng ký tham gia trợ
giúp pháp lý đến Sở Tư pháp để được cấp lại Giấy đăng ký tham gia trợ giúp pháp
lý.
- Trong thời hạn 02 ngày làm việc
kể từ ngày nhận được đơn đề nghị, Sở Tư pháp cấp lại Giấy đăng ký tham gia trợ
giúp pháp lý cho tổ chức đăng ký tham gia trợ giúp pháp lý.
Cách thức thực hiện:
- Nộp hồ sơ trực tiếp tại trụ sở Sở
Tư pháp tỉnh Trà Vinh;
- Gửi hồ sơ qua dịch vụ bưu chính;
- Gửi hồ sơ qua fax, hình thức điện
tử.
Thành phần hồ sơ:
Đơn đề nghị cấp lại Giấy đăng ký
tham gia trợ giúp pháp lý theo mẫu ban hành kèm theo Thông tư số 08/2017/TT-BTP
(Mẫu TP-TGPL-05).
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
Thời hạn giải quyết hồ sơ: 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đơn đề nghị của tổ chức đăng ký
tham gia trợ giúp pháp lý.
Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Tổ chức hành nghề luật sư, tổ chức tư vấn
pháp luật đã được cấp Giấy đăng ký tham gia trợ giúp pháp lý nhưng Giấy đăng ký
tham gia trợ giúp pháp lý bị mất, bị hư hỏng không sử dụng được.
Cơ quan giải quyết thủ tục hành
chính: Sở Tư pháp tỉnh Trà Vinh.
Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Giấy đăng ký tham gia trợ giúp pháp lý được cấp
lại.
Phí, lệ phí: Không.
Yêu cầu điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính:
Tổ chức hành nghề luật sư, tổ chức
tư vấn pháp luật đã được cấp Giấy đăng ký tham gia trợ giúp pháp lý nhưng Giấy
đăng ký tham gia trợ giúp pháp lý bị mất, bị hư hỏng không sử dụng được.
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị cấp lại Giấy đăng ký tham gia trợ giúp pháp lý theo mẫu
ban hành kèm theo Thông tư số 08/2017/TT-BTP ngày 15/11/2017 của Bộ trưởng Bộ
Tư pháp (Mẫu TP-TGPL-05).
Căn cứ pháp lý:
- Luật Trợ giúp pháp lý năm 2017;
- Thông tư số 08/2017/TT-BTP ngày
15/11/2017 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết một số điều của Luật Trợ
giúp pháp lý và hướng dẫn giấy tờ trong hoạt động trợ giúp pháp lý.
Mẫu đơn, mẫu tờ khai:
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP
LẠI GIẤY ĐĂNG KÝ
THAM GIA TRỢ GIÚP PHÁP LÝ
Kính gửi: Sở
Tư pháp tỉnh Trà Vinh
1. Tên tổ chức (tên gọi đầy đủ ghi bằng
chữ in hoa): ................ ………………………………
Tên giao dịch (nếu có):.................
…………………………………………………………………
Địa chỉ trụ sở:..................
…………………………………………………………………………..
Điện thoại:.....................................
Fax:................................ Email:..... …………………..
2. Đại diện theo pháp luật của tổ chức:
Họ và tên (chữ in hoa):
.................. ………………………………………………………………..
Chức danh:...................
……………………………………………………………………………..
Điện thoại:.....................................
Fax:............................... Email:........ …………………
3. Giấy đăng ký tham gia trợ giúp pháp lý số:
............................. do....... ………………
...................................................................
cấp ngày:...... ………………………………….
4. Lý do cấp lại:……………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………….
Xin chịu trách nhiệm về những nội dung nêu trên
và cam đoan thực hiện đầy đủ các quyền, nghĩa vụ của tổ chức đăng ký tham gia
trợ giúp pháp lý theo quy định của pháp luật.
|
..............,
ngày ....... tháng ...... năm ..........
Đại diện theo pháp luật của tổ chức đăng ký
(Ký và ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
4. Thủ tục chấm dứt đăng ký
tham gia trợ giúp pháp lý
Trình tự thực hiện:
- Trường hợp tổ chức đăng ký tham gia tự chấm dứt
tham gia trợ giúp pháp lý hoặc chấm dứt hoạt động theo quy định của pháp luật thì
nộp hồ sơ về Sở Tư pháp nơi đăng ký tham gia trợ giúp pháp lý.
- Trong thời hạn 1,5 ngày làm việc kể từ ngày nhận
được hồ sơ hợp lệ, Sở Tư pháp công bố việc chấm dứt tham gia trợ giúp pháp lý,
đăng tải trên Trang thông tin điện tử của Sở Tư pháp và thông báo về Bộ Tư
pháp.
Cách thức thực hiện:
- Nộp hồ sơ trực tiếp tại trụ sở của
Sở Tư pháp tỉnh Trà Vinh;
- Gửi hồ sơ qua dịch vụ bưu chính.
Thành phần hồ sơ:
- Văn bản thông báo về việc chấm dứt
thực hiện trợ giúp pháp lý;
- Giấy đăng ký tham gia trợ giúp pháp
lý.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
Thời hạn giải quyết hồ sơ: 1,5 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Tổ chức hành nghề luật sư, tổ chức tư vấn
pháp luật đăng ký tham gia trợ giúp pháp lý.
Cơ quan giải quyết thủ tục hành
chính: Sở Tư pháp tỉnh Trà Vinh.
Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Quyết định công bố việc chấm dứt tham gia trợ
giúp pháp lý của Sở Tư pháp tỉnh Trà Vinh.
Phí, lệ phí: Không.
Yêu cầu điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính: Không
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
Căn cứ pháp lý:
- Luật Trợ giúp pháp lý năm 2017;
- Thông tư số 08/2017/TT-BTP ngày
15/11/2017 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết một số điều của Luật Trợ
giúp pháp lý và hướng dẫn giấy tờ trong hoạt động trợ giúp pháp lý.
5. Thủ tục yêu
cầu trợ giúp pháp lý
Trình tự thực hiện:
- Khi yêu cầu trợ giúp pháp lý,
người yêu cầu phải nộp hồ sơ yêu cầu trợ giúp pháp lý cho Trung tâm trợ giúp
pháp lý nhà nước tỉnh Trà Vinh hoặc tổ chức tham gia trợ giúp pháp lý (tổ chức hành
nghề luật sư, tổ chức tư vấn pháp luật ký hợp đồng thực hiện trợ giúp pháp lý với
Sở Tư pháp; tổ chức hành nghề luật sư, tổ chức tư vấn pháp luật đăng ký tham
gia trợ giúp pháp lý).
- Sau khi tiếp nhận hồ sơ, người
tiếp nhận phải xem xét và trả lời ngay cho người yêu cầu về việc hồ sơ đủ điều
kiện thụ lý hoặc phải bổ sung thêm giấy tờ, tài liệu có liên quan. Trường hợp
người yêu cầu chưa thể cung cấp đầy đủ hồ sơ nhưng cần thực hiện trợ giúp pháp
lý ngay do vụ việc sắp hết thời hiệu khởi kiện, sắp đến ngày xét xử, cơ quan tiến
hành tố tụng chuyển yêu cầu trợ giúp pháp lý cho tổ chức thực hiện trợ giúp
pháp lý hoặc để tránh gây thiệt hại đến quyền và lợi ích hợp pháp của người được
trợ giúp pháp lý thì người tiếp nhận yêu cầu báo cáo người đứng đầu tổ chức thực
hiện trợ giúp pháp lý và thụ lý ngay, đồng thời hướng dẫn người yêu cầu trợ
giúp pháp lý bổ sung các giấy tờ, tài liệu cần thiết.
- Tổ chức thực hiện trợ giúp pháp
lý từ chối thụ lý và thông báo rõ lý do bằng văn bản cho người yêu cầu khi thuộc
một trong các trường hợp sau đây:
+ Yêu cầu trợ giúp pháp lý không
phải là vụ việc cụ thể liên quan trực tiếp đến quyền và lợi ích hợp pháp của
người được trợ giúp pháp lý và không phù hợp với quy định của Luật Trợ giúp
pháp lý;
+ Yêu cầu trợ giúp pháp lý có nội
dung trái pháp luật;
+ Người được trợ giúp pháp lý đã
chết;
+ Vụ việc đang được một tổ chức thực
hiện trợ giúp pháp lý khác thụ lý, giải quyết.
Cách thức thực hiện:
- Nộp hồ sơ trực tiếp tại trụ sở của
tổ chức thực hiện trợ giúp pháp lý;
- Gửi hồ sơ qua dịch vụ bưu chính;
- Gửi hồ sơ qua fax, hình thức điện
tử.
* Lưu ý: Việc nộp hồ sơ yêu cầu trợ giúp pháp lý được thực hiện như sau:
- Trường hợp nộp trực tiếp tại trụ
sở của tổ chức thực hiện trợ giúp pháp lý: người yêu cầu trợ giúp pháp lý nộp
đơn yêu cầu trợ giúp pháp lý, giấy tờ, tài liệu có liên quan đến vụ việc và xuất
trình bản chính hoặc nộp bản sao có chứng thực giấy tờ chứng minh là người được
trợ giúp pháp lý;
Trong trường hợp người yêu cầu trợ
giúp pháp lý không thể tự mình viết đơn thì người tiếp nhận yêu cầu có trách
nhiệm ghi các nội dung vào mẫu đơn để họ tự đọc hoặc đọc lại cho họ nghe và yêu
cầu họ ký tên hoặc điểm chỉ vào đơn.
- Trường hợp gửi hồ sơ qua dịch vụ
bưu chính: người yêu cầu trợ giúp pháp lý nộp đơn yêu cầu trợ giúp pháp lý, giấy
tờ, tài liệu có liên quan đến vụ việc và bản sao có chứng thực giấy tờ chứng
minh là người được trợ giúp pháp lý;
- Trường hợp gửi hồ sơ qua fax,
hình thức điện tử, khi gặp người thực hiện trợ giúp pháp lý, người yêu cầu trợ
giúp pháp lý phải xuất trình bản chính hoặc nộp bản sao có chứng thức giấy tờ
chứng minh là người được trợ giúp pháp lý.
Thành phần hồ sơ:
- Đơn yêu cầu trợ giúp pháp lý;
- Giấy tờ chứng minh người thuộc
diện trợ giúp pháp lý quy định tại Điều 33 Thông tư số 08/2017/TT-BTP ngày
15/11/2017 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết một số điều của Luật Trợ
giúp pháp lý và hướng dẫn giấy tờ trong hoạt động trợ giúp pháp lý.
- Các giấy tờ, tài liệu có liên
quan đến vụ việc trợ giúp pháp lý.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
Thời hạn giải quyết hồ sơ: Ngay sau khi nhận đủ hồ sơ theo quy định, người tiếp nhận yêu cầu phải
kiểm tra các nội dung có liên quan đến yêu cầu trợ giúp pháp lý và trả lời ngay
cho người yêu cầu về việc hồ sơ đủ điều kiện để thụ lý hoặc phải bổ sung giấy tờ,
tài liệu có liên quan.
Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Người yêu cầu trợ giúp pháp lý.
Cơ quan giải quyết thủ tục hành
chính: Trung tâm trợ giúp pháp lý nhà nước tỉnh Trà
Vinh; tổ chức hành nghề luật sư, tổ chức tư vấn pháp luật ký hợp đồng thực hiện
trợ giúp pháp lý hoặc đăng ký tham gia trợ giúp pháp lý.
Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Vụ việc được thụ lý.
Phí, lệ phí: Không.
Yêu cầu điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính:
- Người được trợ giúp pháp lý có
thể tự mình hoặc thông qua người thân thích, cơ quan, người có thẩm quyền tiến
hành tố tụng hoặc cơ quan, tổ chức, cá nhân khác yêu cầu trợ giúp pháp lý;
- Vụ việc trợ giúp pháp lý liên
quan trực tiếp đến quyền và lợi ích hợp pháp của người được trợ giúp pháp lý;
- Vụ việc trợ giúp pháp lý thuộc
phạm vi thực hiện trợ giúp pháp lý quy định tại Điều 26 của Luật Trợ giúp pháp
lý;
- Vụ việc trợ giúp pháp lý thuộc
lĩnh vực, hình thức trợ giúp pháp lý quy định tại Điều 27 của Luật Trợ giúp
pháp lý;
- Vụ việc trợ giúp pháp lý không
thuộc trường hợp phải từ chối theo quy định tại khoản 3, Điều 30 của Luật Trợ
giúp pháp lý.
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn yêu cầu trợ giúp pháp lý (Ban hành kèm theo Thông tư số
19/2011/TT-BTP ngày 31/10/2011 của Bộ Tư pháp).
Căn cứ pháp lý:
- Luật Trợ giúp pháp lý năm 2017;
- Thông tư số 19/2011/TT-BTP
ngày 31/10/2011 của Bộ Tư pháp về sửa đổi, bổ sung một số quy định về thủ tục
hành chính của Thông tư số 05/2008/TT-BTP ngày 23/9/2008; Thông tư số
03/2008/TT-BTP ngày 25/8/2008, Thông tư số 01/2010/TT-BTP ngày 09/2/2010;
- Thông tư số 08/2017/TT-BTP ngày
15/11/2017 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết một số điều của Luật Trợ
giúp pháp lý và hướng dẫn giấy tờ trong hoạt động trợ giúp pháp lý.
Mẫu đơn, mẫu tờ khai:
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
………,
ngày…….tháng……..năm 20…….
ĐƠN
YÊU CẦU TRỢ GIÚP PHÁP LÝ
Kính
gửi: ………………..(1)……………….
Họ và tên: ……………………………………(2 hoặc
2a).............................................
Ngày, tháng, năm sinh:…………………………………….Giới
tính:...........................
Địa chỉ liên hệ:
...............................................................................................................
Điện thoại: ......................................................................................................................
CMND số: …………………………………….cấp ngày
……………….. tại ..............
…………………………………………………. Dân tộc:
...........................................
Diện người được trợ giúp pháp lý:
.................................................................................
Nội dung vụ việc yêu cầu trợ giúp
pháp lý:
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
Tài liệu gửi kèm theo đơn:
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
Ghi chú:..........................................................................................................................
Tôi xin cam đoan lời trình bày
trên là đúng sự thật. Đề nghị ….(1).... xem xét trợ giúp pháp lý.
|
NGƯỜI YÊU CẦU TRỢ GIÚP PHÁP LÝ
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Ghi chú:
(1): Tên tổ chức thực hiện trợ
giúp pháp lý
(2): Tên người được trợ giúp pháp
lý
(2a): Tên người đại diện, người
giám hộ cho người được trợ giúp pháp lý.
6. Thủ tục cấp
thẻ cộng tác viên trợ giúp pháp lý
Trình tự thực hiện:
- Người có đủ tiêu chuẩn quy định
tại khoản 2 Điều 24 của Luật Trợ giúp pháp lý nếu có
nguyện vọng làm cộng tác viên trợ giúp pháp lý (sau đây gọi chung là cộng tác
viên) và nhất trí với các nội dung cơ bản của hợp đồng thực hiện trợ giúp
pháp lý theo hướng dẫn của Bộ Tư pháp thì gửi hồ sơ đến Trung tâm ở địa phương
nơi mình cư trú.
- Trong thời hạn 01 ngày làm việc
kể từ ngày nhận được hồ sơ, căn cứ vào nhu cầu trợ giúp pháp lý của người dân
và điều kiện thực tế tại địa phương, Giám đốc Trung tâm lựa chọn hồ
sơ trình Giám đốc Sở Tư pháp xem xét cấp thẻ cộng tác viên. Trường
hợp hồ sơ không hợp lệ thì trả lại hồ sơ cho người người đề nghị làm cộng tác
viên và thông báo rõ lý do bằng văn bản.
- Trong thời hạn 02 ngày làm
việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ do Giám đốc Trung tâm trình, Giám đốc Sở
Tư pháp xem xét, quyết định cấp thẻ cộng tác viên. Trường hợp từ chối phải
thông báo rõ lý do bằng văn bản cho người đề nghị làm cộng tác viên. Người
bị từ chối có quyền khiếu nại đối với việc từ chối cấp thẻ cộng tác viên. Việc
giải quyết khiếu nại được thực hiện theo quy định của pháp luật về khiếu nại.
- Trong thời hạn 30 ngày kể từ
ngày được cấp thẻ, cộng tác viên có trách nhiệm đến Trung tâm để ký hợp đồng thực
hiện trợ giúp pháp lý, trừ trường hợp có lý do chính đáng.
Cách thức thực hiện:
- Nộp hồ sơ trực tiếp tại trụ sở
Trung tâm trợ giúp pháp lý nhà nước tỉnh Trà Vinh;
- Gửi hồ sơ qua dịch vụ bưu chính;
- Gửi hồ sơ qua fax, hình thức điện
tử.
* Lưu ý: Việc nộp hồ
sơ đề nghị làm cộng tác viên được thực hiện như sau:
- Trường hợp nộp trực tiếp tại trụ
sở Trung tâm, người đề nghị làm cộng tác nộp các giấy tờ: Đơn đề nghị làm
cộng tác viên; Sơ yếu lý lịch cá nhân có xác nhận của Ủy ban nhân dân xã,
phường, thị trấn nơi cư trú và 02 ảnh màu chân dung cỡ 2cm x 3cm; xuất
trình bản chính hoặc nộp bản sao có chứng thực giấy tờ chứng minh là
người đã nghỉ hưu theo quy định;
- Trường hợp gửi hồ sơ qua dịch vụ
bưu chính, người đề nghị làm cộng tác viên gửi các giấy tờ: Đơn đề nghị làm cộng
tác viên; Sơ yếu lý lịch cá nhân có xác nhận của Ủy ban nhân dân xã, phường,
thị trấn nơi cư trú và 02 ảnh màu chân dung cỡ 2cm x 3cm, bản sao có
chứng thực giấy tờ chứng minh là người đã nghỉ hưu theo quy định;
- Trường hợp gửi qua fax,
hình thức điện tử, người đề nghị làm cộng tác viên gửi các giấy tờ:
Đơn đề nghị làm cộng tác viên; Giấy tờ chứng minh là người đã nghỉ hưu theo quy
định; Sơ yếu lý lịch cá nhân có xác nhận của Ủy ban nhân dân xã, phường,
thị trấn nơi cư trú và 02 ảnh màu chân dung cỡ 2cm x 3cm đến Trung
tâm.
Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị làm cộng tác viên trợ
giúp pháp lý theo mẫu ban hành kèm theo Thông tư số 08/2017/TT-BTP (Mẫu TP-TGPL
- 10);
- Giấy tờ chứng minh là người đã
nghỉ hưu theo quy định;
- Sơ yếu lý lịch cá nhân có xác nhận
của Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi cư trú và 02 ảnh màu chân
dung cỡ 2cm x 3cm.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
Thời hạn giải quyết hồ sơ: 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính:
Những người đã nghỉ hưu, có năng lực
hành vi dân sự đầy đủ, có phẩm chất đạo đức tốt, có sức khỏe, có nguyện vọng thực
hiện trợ giúp pháp lý có thể trở thành cộng tác viên trợ giúp pháp lý, bao gồm:
trợ giúp viên pháp lý; thẩm phán, thẩm tra viên ngành Tòa án; kiểm sát viên, kiểm
tra viên ngành kiểm sát; điều tra viên; chấp hành viên, thẩm tra viên thi hành
án dân sự; chuyên viên làm công tác pháp luật tại các cơ quan nhà nước.
Cơ quan giải quyết thủ tục hành
chính: Trung tâm trợ giúp pháp lý nhà nước tỉnh Trà Vinh lựa chọn hồ sơ, trình Giám đốc Sở Tư
pháp xem xét, cấp thẻ cộng tác viên.
Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Quyết định cấp thẻ cộng tác viên TGPL của Giám
đốc Sở Tư pháp.
Phí, lệ phí: Không.
Yêu cầu điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính:
Đáp ứng đủ tiêu chuẩn quy định tại khoản
1, khoản 2 Điều 24 của Luật Trợ giúp pháp lý.
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị làm cộng tác viên trợ giúp pháp lý theo mẫu ban hành kèm
theo Thông tư số 08/2017/TT-BTP ngày 15/11/2017 của Bộ trưởng
Bộ Tư pháp (mẫu TP-TGPL - 10).
Căn cứ pháp lý:
- Luật Trợ giúp pháp lý năm 2017;
- Nghị định số 144/2017/NĐ-CP ngày
15/12/2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Trợ giúp pháp
lý;
- Thông tư số 08/2017/TT-BTP ngày
15/11/2017 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết một số điều của Luật Trợ
giúp pháp lý và hướng dẫn giấy tờ trong hoạt động trợ giúp pháp lý.
Mẫu đơn, mẫu tờ khai:
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------------
................, ngày.........tháng........ năm 20....
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ LÀM CỘNG TÁC VIÊN TRỢ GIÚP PHÁP LÝ
Kính gửi: Trung tâm trợ giúp
pháp lý nhà nước tỉnh Trà Vinh
Tên tôi là:
………………………....................................................................................
Sinh ngày …........ tháng …..... năm
…....... Giới tính (Nam/Nữ):................................
Chứng minh nhân dân/Thẻ căn cước
công dân: ......……………..…….........................
Địa chỉ thường
trú…………………………..……………………..……........................
Chức danh đã đảm nhiệm trước khi
nghỉ hưu.................................................................
Điện thoại ……………………….. Điện thoại
di động………………..........................
Email……………………………………………………………………........................
Sau khi nghiên cứu các quy định của
pháp luật trợ giúp pháp lý, tôi thấy mình có đủ điều kiện và có nguyện vọng trở
thành cộng tác viên trợ giúp pháp lý. Đề nghị Trung tâm trợ giúp pháp lý nhà nước
tỉnh Trà vinh thực hiện các thủ tục cần thiết theo quy định để Giám đốc Sở Tư
pháp tỉnh Trà Vinh cấp thẻ cộng tác viên trợ giúp pháp lý cho tôi.
Tôi chịu trách nhiệm về những nội
dung nêu trên và cam đoan tuân thủ nghiêm chỉnh pháp luật về trợ giúp pháp lý,
thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ và trách nhiệm của cộng tác viên trợ giúp pháp lý
theo quy định.
|
NGƯỜI ĐỀ NGHỊ
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
7. Thủ tục cấp
lại thẻ cộng tác viên trợ giúp pháp lý
Trình tự thực hiện:
- Trường hợp thẻ cộng tác viên bị
mất hoặc bị hư hỏng không sử dụng được, cộng tác viên làm đơn đề nghị cấp lại
thẻ kèm theo 02 ảnh màu chân dung cỡ 2cm x 3cm gửi Trung tâm.
- Trong thời hạn 01 ngày làm việc
kể từ ngày nhận được đơn đề nghị cấp lại thẻ, Giám đốc Trung tâm kiểm tra danh
sách cộng tác viên theo số thẻ đã cấp cho cộng tác viên và đề nghị Giám đốc Sở
Tư pháp quyết định cấp lại thẻ cộng tác viên cho người đề nghị.
- Trong thời hạn 02 ngày làm việc
kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ do Giám đốc Trung tâm trình, Giám đốc Sở Tư
pháp xem xét, quyết định cấp lại thẻ cộng tác viên.
Cách thức thực hiện:
- Nộp hồ sơ trực tiếp tại trụ sở
Trung tâm trợ giúp pháp lý nhà nước tỉnh Trà Vinh;
- Gửi hồ sơ qua dịch vụ bưu chính;
- Gửi hồ sơ qua fax, hình thức điện
tử.
Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị cấp lại thẻ cộng tác
viên trợ giúp pháp lý theo mẫu ban hành kèm theo Thông tư số 08/2017/TT-BTP (mẫu
TP-TGPL -11);
- 02 ảnh màu chân dung cỡ
2cm x 3cm.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
Thời hạn giải quyết hồ sơ: 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Cộng tác viên trợ giúp pháp lý đã được cấp
thẻ cộng tác viên nhưng thẻ cộng tác viên bị mất hoặc bị hư hỏng không sử dụng
được.
Cơ quan giải quyết thủ tục hành
chính: Giám đốc Trung tâm đề nghị Giám đốc Sở Tư pháp
quyết định cấp lại thẻ.
Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Quyết định cấp lại thẻ cộng tác viên của Giám đốc
Sở Tư pháp.
Phí, lệ phí: Không.
Yêu cầu điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính:
Cộng tác viên trợ giúp pháp lý đã
được cấp thẻ cộng tác viên nhưng thẻ cộng tác viên bị mất hoặc bị hư hỏng không
sử dụng được.
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị cấp lại thẻ cộng tác viên TGPL ban hành kèm theo Thông tư
số 08/2017/TT-BTP của Bộ trưởng Bộ Tư pháp ngày 15/11/2017 (mẫu TP-TGPL-11).
Căn cứ pháp lý:
- Luật Trợ giúp pháp lý năm 2017;
- Nghị định số 144/2017/NĐ-CP ngày
15/12/2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Trợ giúp pháp
lý;
- Thông tư số 08/2017/TT-BTP ngày
15/11/2017 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết một số điều của Luật Trợ
giúp pháp lý và hướng dẫn giấy tờ trong hoạt động trợ giúp pháp lý.
Mẫu đơn, mẫu tờ khai:
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
……………, ngày……
tháng…… năm 20....
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP
LẠI THẺ CỘNG TÁC VIÊN TRỢ GIÚP PHÁP LÝ
Kính gửi: Trung tâm trợ giúp pháp lý nhà nước
tỉnh Trà Vinh
Tên tôi là: ………………………....................................................................................
Sinh ngày ……….. tháng ……….. năm …............Giới
tính (Nam/Nữ):.......................
Chứng minh nhân dân/Thẻ căn cước công dân:
......……………..……........................
Địa chỉ thường
trú…………………………..……………………..……........................
Đã được cấp thẻ cộng tác viên trợ giúp pháp lý số:………...
ngày..............................
Điện thoại ……………………….. Điện thoại di động………………..........................
Email……………………………………………………………………........................
Tôi đề nghị được cấp lại thẻ cộng tác viên trợ
giúp pháp lý, lý do:
Tôi chịu trách nhiệm về những nội dung nêu trên,
đề nghị Trung tâm trợ giúp pháp lý nhà nước thực hiện các thủ tục để cấp lại thẻ
cộng tác viên trợ giúp pháp lý cho tôi.
|
NGƯỜI ĐỀ NGHỊ
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
8. Thủ tục đăng ký tham gia
trợ giúp pháp lý
Trình tự thực hiện:
- Tổ chức hành
nghề luật sư, tổ chức tư vấn pháp luật có đủ điều kiện đăng ký tham gia trợ
giúp pháp lý theo quy định tại khoản 1 Điều 15 của Luật Trợ
giúp pháp lý nộp hồ sơ đăng ký tham gia trợ giúp
pháp lý đến Sở Tư pháp nơi đã cấp Giấy đăng ký hoạt động.
- Trong thời
hạn 1,5 ngày kể từ ngày nhận được hồ
sơ đăng ký hợp lệ, Sở Tư pháp kiểm tra hồ sơ, cấp Giấy đăng ký tham gia trợ
giúp pháp lý cho tổ chức đăng ký tham gia đủ điều kiện. Trường hợp từ chối phải
thông báo rõ lý do bằng văn bản.
- Trong thời hạn 1,5 ngày làm việc
kể từ ngày được cấp Giấy đăng ký tham gia trợ giúp pháp lý, Sở Tư pháp công bố
danh sách tổ chức đăng ký tham gia, người thực hiện trợ giúp pháp lý tại địa
phương. Trường hợp thay đổi người thực hiện trợ giúp pháp lý, tổ chức đăng ký
tham gia trợ giúp pháp lý phải có văn bản thông báo để Sở Tư pháp xem xét, cập
nhật danh sách người thực hiện trợ giúp pháp lý tại địa phương và thông báo về
Bộ Tư pháp.
Cách thức thực hiện:
- Nộp hồ sơ trực tiếp tại trụ sở Sở
Tư pháp tỉnh Trà Vinh;
- Nộp hồ sơ qua dịch vụ bưu
chính;
- Nộp hồ sơ qua fax, hình thức điện
tử.
Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị tham gia trợ giúp
pháp lý theo mẫu ban hành kèm theo Thông tư số 08/2017/TT-BTP (Mẫu TP-TGPL-01);
- Danh sách luật sư, tư vấn viên
pháp luật đủ điều kiện thực hiện trợ giúp pháp lý theo mẫu ban hành kèm theo
Thông tư số 08/2017/TT-BTP (Mẫu TP-TGPL-02);
- Bản sao thẻ luật sư, thẻ tư vấn
viên pháp luật.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
Thời hạn giải quyết hồ sơ: 03 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ đăng ký hợp lệ.
Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Tổ chức hành nghề luật sư, tổ chức
tư vấn pháp luật có đủ điều kiện đăng ký tham gia trợ giúp pháp lý theo quy định
của Luật Trợ giúp pháp lý.
Cơ quan giải quyết thủ tục hành
chính: Sở Tư pháp tỉnh Trà Vinh.
Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Giấy đăng ký tham gia trợ giúp pháp lý.
Phí, lệ phí: Không.
Yêu cầu điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính:
Tổ chức hành nghề luật sư, tổ chức
tư vấn pháp luật có đủ điều kiện đăng ký tham gia trợ giúp pháp lý theo quy định
tại khoản 1 Điều 15 của Luật Trợ giúp pháp lý. Cụ thể:
- Tổ chức hành nghề luật sư có đủ
điều kiện sau: Có lĩnh vực đăng ký hoạt động phù hợp với lĩnh vực trợ giúp pháp
lý theo quy định của Luật trợ giúp pháp lý; có cơ sở vật chất phù hợp với hoạt
động trợ giúp pháp lý; không đang trong thời gian thi hành quyết định xử phạt
vi phạm hành chính trong hoạt động hành nghề luật sư, tư vấn pháp luật.
- Tổ chức tư vấn pháp luật có đủ
điều kiện sau: Có lĩnh vực đăng ký hoạt động phù hợp với lĩnh vực trợ giúp pháp
lý theo quy định của Luật trợ giúp pháp lý; có cơ sở vật chất phù hợp với hoạt
động trợ giúp pháp lý; không đang trong thời gian thi hành quyết định xử phạt
vi phạm hành chính trong hoạt động hành nghề luật sư, tư vấn pháp luật; và có
ít nhất 01 tư vấn viên pháp luật có 02 năm kinh nghiệm tư vấn pháp luật trở lên
hoặc 01 luật sư làm việc thường xuyên tại tổ chức.
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn đề nghị tham gia trợ giúp
pháp lý theo mẫu ban hành kèm theo Thông tư số 08/2017/TT-BTP ngày 15/11/2017 của
Bộ trưởng Bộ Tư pháp (Mẫu TP-TGPL-01);
- Danh sách luật sư, tư vấn viên
pháp luật đủ điều kiện thực hiện trợ giúp pháp lý theo mẫu ban hành kèm theo
Thông tư số 08/2017/TT-BTP ngày 15/11/2017 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp (Mẫu
TP-TGPL-02).
Căn cứ pháp lý:
- Luật Trợ giúp pháp lý năm 2017;
- Thông tư số 08/2017/TT-BTP ngày
15/11/2017 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết một số điều của Luật Trợ
giúp pháp lý và hướng dẫn giấy tờ trong hoạt động trợ giúp pháp lý.
Mẫu đơn, mẫu tờ khai:
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
THAM GIA TRỢ GIÚP PHÁP LÝ
Kính gửi: Sở
Tư pháp tỉnh Trà Vinh
1. Tổ chức đăng ký tham gia trợ giúp pháp lý
(tên gọi đầy đủ ghi bằng chữ in hoa): .......
Tên giao dịch (nếu có): ................
…………………………………………………………….......
.....................
………………………………………………………………………………………….
Địa chỉ trụ sở :..................
………………………………………………………………………….
.....................
………………………………………………………………………………………….
Điện thoại:................................
Fax:.............................. Email:...... ……………………….
2. Quyết định thành lập số:
.................................do......... ………………………………….
...................................................................
cấp ngày:...... ………………………………….
3. Giấy đăng ký hoạt động số:
............................. do............ ………………………………
................................................................cấp
ngày:........ ……………………………………
4. Đại diện theo pháp luật của tổ chức đăng
ký tham gia trợ giúp pháp lý:
Họ và tên (chữ in hoa): .................
……………………………………………………………......
Chức danh: ...................
…………………………………………………………………………….
Điện thoại: ....................................
Fax:.............................. Email:...... ……………………
5. Đăng ký tham gia trợ giúp pháp lý với nội
dung như sau:
5.1. Người được trợ giúp pháp lý:.............
……………………………………………………...
.....................
………………………………………………………………………………………….
5.2. Hình thức trợ giúp pháp lý:...............
………………………………………………………..
.....................
………………………………………………………………………………………….
5.3. Lĩnh vực trợ giúp pháp lý:................
…………………………………………………………
.....................
………………………………………………………………………………………….
5.4. Phạm vi trợ giúp pháp lý:...............
………………………………………………………….
.....................
………………………………………………………………………………………….
|
..............,
ngày...... tháng...... năm.........
Đại diện theo pháp luật của tổ chức đăng ký
(Ký và ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
DANH SÁCH LUẬT
SƯ, TƯ VẤN VIÊN PHÁP LUẬT ĐỦ ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN TRỢ GIÚP PHÁP LÝ
Stt
|
Họ và tên
|
Ngày, tháng,
năm sinh
|
Chức danh
(Luật sư hoặc
tư vấn viên pháp luật)
|
Số điện thoại
/Email liên hệ
|
Số năm kinh
nghiệm tư vấn pháp luật của tư vấn viên pháp luật
|
1
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
4
|
|
|
|
|
|
5
|
|
|
|
|
|
6
|
|
|
|
|
|
7
|
|
|
|
|
|
8
|
|
|
|
|
|
9
|
|
|
|
|
|
10
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
..............,
ngày...... tháng...... năm.........
Đại diện theo pháp luật của tổ chức đăng ký
(Ký và ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
9. Thủ tục thay đổi nội dung
Giấy đăng ký tham gia trợ giúp pháp lý
Trình tự thực hiện:
- Khi muốn thay đổi nội dung của
Giấy đăng ký tham gia trợ giúp pháp lý, Tổ chức đăng ký
tham gia trợ giúp pháp lý nộp hồ sơ đến Sở Tư pháp nơi đã đăng ký tham gia trợ
giúp pháp lý.
- Trong thời hạn 02 ngày làm việc
kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Sở Tư pháp bổ sung nội dung thay đổi vào Giấy
đăng ký tham gia trợ giúp pháp lý đã được cấp. Trường hợp từ chối phải thông
báo rõ lý do bằng văn bản.
Cách thức thực hiện:
- Nộp hồ sơ trực tiếp tại trụ sở Sở
Tư pháp tỉnh Trà Vinh;
- Nộp hồ sơ qua dịch vụ bưu chính.
Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị thay đổi nội dung Giấy
đăng ký tham gia trợ giúp pháp lý theo mẫu ban hành kèm theo Thông tư số
08/2017/TT-BTP (Mẫu TP-TGPL-04);
- Giấy đăng ký tham gia trợ giúp
pháp lý đã được cấp.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
Thời hạn giải quyết hồ sơ: 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Tổ chức hành nghề luật sư, tổ chức tư vấn
pháp luật đã đăng ký tham gia trợ giúp pháp lý có nguyện vọng thay đổi nội dung
Giấy đăng ký tham gia trợ giúp pháp lý.
Cơ quan giải quyết thủ tục hành
chính: Sở Tư pháp tỉnh Trà Vinh.
Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Giấy đăng ký tham gia trợ giúp pháp lý được bổ
sung nội dung thay đổi.
Phí, lệ phí: Không.
Yêu cầu điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính:
Tổ chức hành nghề luật sư, tổ chức
tư vấn pháp luật đã đăng ký tham gia trợ giúp pháp lý theo quy định của Luật Trợ
giúp pháp lý.
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Đơn đề nghị thay đổi nội dung Giấy
đăng ký tham gia trợ giúp pháp lý theo mẫu ban hành kèm theo Thông tư số
08/2017/TT-BTP (Mẫu TP-TGPL-04).
Căn cứ pháp lý:
- Luật Trợ giúp pháp lý năm 2017;
- Thông tư số 08/2017/TT-BTP ngày
15/11/2017 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết một số điều của Luật Trợ
giúp pháp lý và hướng dẫn giấy tờ trong hoạt động trợ giúp pháp lý.
Mẫu đơn, mẫu tờ khai:
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
THAY ĐỔI NỘI DUNG GIẤY ĐĂNG KÝ
THAM GIA TRỢ GIÚP PHÁP LÝ
Kính gửi: Sở
Tư pháp tỉnh Trà Vinh
1. Tên tổ chức (tên gọi đầy đủ ghi bằng
chữ in hoa): .............. ………………………………
Tên giao dịch (nếu có):...............
…………………………………………………………………
..................
………………………………………………………………………………………….
Địa chỉ trụ sở:................
…………………………………………………………………………..
Điện thoại:.....................................
Fax:................................ Email:... …………………..
2. Đại diện theo pháp luật là ông (bà) (ghi
rõ họ tên bằng chữ in hoa):......... …………….
..................
………………………………………………………………………………………….
Chức danh:................
……………………………………………………………………………..
Điện thoại:.....................................
Fax:............................... Email:...... …………………
3. Đã được Sở Tư pháp cấp Giấy đăng ký
tham gia trợ giúp pháp lý số: .............................
…………………..ngày:…………………….………………………………………….
4. Nay đề nghị thay đổi nội dung Giấy
đăng ký tham gia trợ giúp pháp lý như sau (chỉ ghi những nội dung đề nghị
thay đổi):
- Người được trợ giúp pháp lý:.............
……………………………………………………….
- Hình thức trợ giúp pháp lý:.................
………………………………………………………
- Lĩnh vực trợ giúp pháp lý:...............
………………………………………………………….
- Phạm vi trợ giúp pháp lý:..............
…………………………………………………………...
- Các nội dung khác (nội
dung mục 1, 2, 3 của Giấy đăng ký tham gia trợ giúp pháp lý):
………………………….………………………….………………………
|
..............,
ngày ....... tháng ...... năm ..........
Đại diện theo pháp luật của tổ chức đăng ký
(Ký và ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
10. Thủ tục giải quyết khiếu
nại về trợ giúp pháp lý
Trình tự thực hiện:
- Người được trợ giúp pháp
lý có quyền gửi đơn khiếu nại đến người đứng đầu tổ chức thực hiện trợ giúp
pháp lý.
- Người đứng đầu tổ chức thực hiện
trợ giúp pháp lý có trách nhiệm giải quyết khiếu nại đối với những hành vi quy
định tại khoản 1, Điều 45 Luật Trợ giúp pháp lý trong thời hạn 03 ngày làm việc
kể từ ngày nhận được khiếu nại.
- Trường hợp người khiếu nại không
đồng ý với quyết định giải quyết khiếu nại của người đứng đầu tổ chức thực hiện
trợ giúp pháp lý hoặc quá thời hạn mà khiếu nại không được giải quyết thì có
quyền khiếu nại lên Giám đốc Sở Tư pháp. Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận
được khiếu nại, Giám đốc Sở Tư pháp có trách nhiệm giải quyết khiếu nại. Quyết
định giải quyết khiếu nại của Giám đốc Sở Tư pháp có hiệu lực thi hành.
- Trường hợp người khiếu nại không
đồng ý với quyết định giải quyết khiếu nại của Giám đốc Sở Tư pháp hoặc quá thời
hạn mà khiếu nại không được giải quyết thì có quyền khởi kiện tại Tòa án.
Cách thức thực hiện: Nộp đơn khiếu nại đến người đứng đầu của tổ chức thực hiện trợ giúp
pháp lý.
Thành phần hồ sơ:
Đơn khiếu nại và các giấy tờ có
liên quan.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
Thời hạn giải quyết hồ sơ:
- Đối với người đứng đầu tổ chức
thực hiện trợ giúp pháp lý: 1,5 ngày làm việc kể từ ngày nhận được khiếu nại;
- Đối với Giám đốc Sở Tư pháp: 07
ngày kể từ ngày nhận được khiếu nại.
Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính:
Người được trợ giúp pháp lý theo
quy định của Luật Trợ giúp pháp lý.
Cơ quan giải quyết thủ tục hành
chính:
- Người đứng đầu của tổ chức thực
hiện trợ giúp pháp lý;
- Giám đốc Sở Tư pháp tỉnh Trà
Vinh.
Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Quyết định giải quyết khiếu nại.
Phí, lệ phí: Không.
Yêu cầu điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính:
- Người được trợ giúp pháp lý theo
quy định của Luật Trợ giúp pháp lý.
- Khi có căn cứ cho rằng tổ chức
thực hiện trợ giúp pháp lý, người thực hiện trợ giúp pháp lý có hành vi trái
pháp luật, xâm phạm quyền, lợi ích hợp pháp của mình như: từ chối thụ lý vụ việc
trợ giúp pháp lý; không thực hiện trợ giúp pháp lý; thực hiện trợ giúp pháp lý
không đúng pháp luật; thay đổi người thực hiện trợ giúp pháp lý không đúng pháp
luật.
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
Căn cứ pháp lý: Luật Trợ giúp pháp lý năm 2017.