ỦY BAN NHÂN
DÂN
TỈNH TRÀ VINH
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
1383/QĐ-UBND
|
Trà Vinh, ngày
03 tháng 8 năm 2017
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ MỚI VÀ BÃI BỎ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC TRỢ
GIÚP PHÁP LÝ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ TƯ PHÁP TỈNH TRÀ VINH
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TRÀ VINH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương
ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010
của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày
14/5/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên
quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 05/2014/TT-BTP ngày
07/02/2014 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành
chính và báo cáo tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tư pháp tại Tờ
trình số 999/TTr-STP ngày 25/7/2017,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Công bố mới 10 (mười) và bãi bỏ 10 (mười) thủ
tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp tỉnh Trà Vinh tại Quyết
định số 2747/QĐ-UBND ngày 28/12/2016 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về việc
công bố mới thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp trên
địa bàn tỉnh Trà Vinh (kèm theo phụ lục danh mục và nội dung thủ tục hành
chính công bố mới, công bố bãi bỏ và được gửi trên hệ thống phần mềm Quản lý
văn bản và điều hành dùng chung của tỉnh (IDESK), đề nghị các cơ quan, đơn vị,
địa phương truy cập sử dụng).
Điều 2.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và
bãi bỏ Quyết định số 2747 /QĐ-UBND ngày 28/12/2016 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân
tỉnh Trà Vinh.
Điều 3.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tư
pháp, Thủ trưởng các sở, ngành thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân
dân các huyện, thị xã, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Trần Anh Dũng
|
PHỤ LỤC
CÔNG BỐ MỚI VÀ BÃI BỎ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC
TRỢ GIÚP PHÁP LÝ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ TƯ PHÁP TỈNH TRÀ VINH
(Ban hành kèm theo Quyết định số:1383/QĐ-UBND ngày 03 tháng 8 năm 2017 của
Chủ tịch UBND tỉnh Trà Vinh)
PHẦN
1. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CÔNG BỐ MỚI
1. Danh mục TTHC công bố
mới lĩnh vực Trợ giúp pháp lý thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp
STT
|
TÊN THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
|
1
|
Thủ tục Yêu cầu/đề nghị trợ
giúp pháp lý
|
2
|
Thủ tục Thay đổi người thực
hiện trợ giúp pháp lý
|
3
|
Thủ tục Công nhận và cấp
thẻ Cộng tác viên trợ giúp pháp lý
|
4
|
Thủ tục Cấp lại Thẻ cộng
tác viên trợ giúp pháp lý
|
5
|
Thủ tục Thu hồi thẻ cộng
tác viên trợ giúp pháp lý
|
6
|
Thủ tục Ký kết hợp đồng cộng
tác thực hiện trợ giúp pháp lý
|
7
|
Thủ tục Thay đổi, bổ sung
hợp đồng cộng tác thực hiện trợ giúp pháp lý
|
8
|
Thủ tục Chấm dứt hợp đồng
cộng tác thực hiện trợ giúp pháp lý
|
9
|
Thủ tục Đề nghị thanh toán
chi phí thực hiện vụ việc trợ giúp pháp lý (cấp tỉnh)
|
10
|
Thủ tục Khiếu nại về từ chối
thụ lý vụ việc trợ giúp pháp lý, không thực hiện trợ giúp pháp lý, thay đổi
người thực hiện trợ giúp pháp lý.
|
2. Danh mục thủ tục hành
chính bị bãi bỏ lĩnh vực Trợ giúp pháp lý thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư
pháp
STT
|
Số hồ sơ TTHC đề nghị công khai
|
Tên TTHC đề nghị công khai
|
1
|
T-TVH-287420-TT
|
Thủ tục Yêu cầu/đề nghị trợ
giúp pháp lý
|
2
|
T-TVH-287421-TT
|
Thủ tục Thay đổi người thực
hiện trợ giúp pháp lý
|
3
|
T-TVH-287422-TT
|
Thủ tục Công nhận và cấp
thẻ Cộng tác viên trợ giúp pháp lý
|
4
|
T-TVH-287423-TT
|
Thủ tục Cấp lại Thẻ cộng
tác viên trợ giúp pháp lý
|
5
|
T-TVH-287424-TT
|
Thủ tục Thu hồi thẻ cộng
tác viên trợ giúp pháp lý
|
6
|
T-TVH-287425-TT
|
Thủ tục Ký kết hợp đồng cộng
tác thực hiện trợ giúp pháp lý
|
7
|
T-TVH-287426-TT
|
Thủ tục Thay đổi, bổ sung
hợp đồng cộng tác thực hiện trợ giúp pháp lý
|
8
|
T-TVH-287427-TT
|
Thủ tục Chấm dứt hợp đồng
cộng tác thực hiện trợ giúp pháp lý
|
9
|
T-TVH-287428-TT
|
Thủ tục Đề nghị thanh toán
chi phí thực hiện vụ việc trợ giúp pháp lý (cấp tỉnh)
|
10
|
T-TVH-287429-TT
|
Thủ tục Khiếu nại về từ chối
thụ lý vụ việc trợ giúp pháp lý, không thực hiện trợ giúp pháp lý, thay đổi
người thực hiện trợ giúp pháp lý.
|
PHẦN
2. NỘI DUNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CÔNG BỐ MỚI
1. Thủ
tục Yêu cầu/đề nghị trợ giúp pháp lý
A. Nội dung thủ tục hành
chính.
a) Trình tự thực hiện:
Khi có yêu cầu trợ giúp pháp
lý, người được trợ giúp pháp lý phải nộp hồ sơ cho Trung tâm trợ giúp pháp lý
nhà nước tỉnh. Sau khi tiếp nhận hồ sơ vụ việc yêu cầu trợ giúp pháp lý, người
tiếp nhận xem xét, trả lời ngay cho người có yêu cầu trợ giúp pháp lý về việc hồ
sơ đủ điều kiện thụ lý hoặc phải bổ sung thêm giấy tờ, tài liệu có liên quan để
vụ việc được thụ lý. Trong trường hợp khẩn cấp, bất khả kháng mà chưa thể cung
cấp đủ giấy tờ hoặc do vụ việc trợ giúp pháp lý đã sắp hết thời hiệu hoặc có
các lý do khác đòi hỏi phải làm ngay để tránh gây thiệt hại đến các quyền và lợi
ích hợp pháp của người được trợ giúp pháp lý thì người tiếp nhận thụ lý và hướng
dẫn người được trợ giúp bổ sung các giấy tờ cần thiết.
b) Cách thức thực hiện:
- Trực tiếp tại trụ sở làm
việc của Trung tâm trợ giúp pháp lý tỉnh;
- Trực tiếp cho người thực
hiện trợ giúp pháp lý (trong trường hợp thực hiện trợ giúp pháp lý bên ngoài trụ
sở);
- Qua thư tín hoặc bằng các
hình thức khác.
c) Thành phần hồ sơ:
- Đơn yêu cầu trợ giúp pháp
lý;
- Giấy tờ chứng minh người
có yêu cầu là người thuộc diện được trợ giúp pháp lý và các giấy tờ, tài liệu
có liên quan đến vụ việc (nếu có);
Trong trường hợp thiếu những
giấy tờ chứng minh là người thuộc diện trợ giúp pháp lý hoặc giấy tờ, tài liệu
liên quan đến vụ việc trợ giúp pháp lý thì phải cung cấp bổ sung các giấy tờ,
tài liệu có liên quan để vụ việc được thụ lý.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết hồ
sơ: Ngay sau khi nhận đủ hồ sơ theo quy định.
e) Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính: cá nhân được trợ giúp pháp lý theo quy định của pháp luật.
f) Cơ quan thực hiện
TTHC:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết
định: Trung tâm trợ giúp pháp lý tỉnh trực thuộc Sở Tư pháp.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện
thủ tục hành chính: Trung tâm trợ giúp pháp lý tỉnh trực thuộc Sở Tư pháp.
g) Kết quả thực hiện thủ
tục hành chính: Vụ việc được thụ lý ngay.
h) Lệ phí: Không.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai: Đơn yêu cầu trợ giúp pháp lý (Ban hành kèm theo Thông tư số 19/2011/TT-BTP
ngày 31/10/2011 của Bộ Tư pháp).
j) Yêu cầu điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính (nếu có):
- Phải thuộc diện người được
trợ giúp pháp lý theo quy định tại Điều 10 Luật Trợ giúp pháp lý và được quy định
tại Điều 2 của Nghị định số 07/2007/NĐ-CP ngày 12/01/2007 của Chính phủ quy định
chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Trợ giúp pháp lý, người mẹ,
trẻ em gái, nạn nhân bạo lực gia đình, nạn nhân bị mua bán, nạn nhân bị xâm hại
tình dục và các đối tượng khác theo quy định của pháp luật;
- Nội dung vụ việc trợ giúp
pháp lý phù hợp với quy định tại Điều 5 của Luật Trợ giúp pháp lý;
- Vụ việc trợ giúp pháp lý
thuộc phạm vi thực hiện trợ giúp pháp lý quy định tại Điều 26 của Luật Trợ giúp
pháp lý;
- Vụ việc trợ giúp pháp lý
không thuộc trường hợp bị từ chối theo quy định tại khoản 1 Điều 45 của Luật Trợ
giúp pháp lý.
k) Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính:
- Công ước Quốc tế về quyền
trẻ em năm 1990;
- Luật Trợ giúp pháp lý năm
2006;
- Luật Bình đẳng giới năm
2006;
- Luật phòng, chống mua bán
người năm 2011;
- Nghị định số 07/2007/NĐ-CP
ngày 12/01/2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều
của Luật Trợ giúp pháp lý;
- Thông tư số 19/2011/TT-BTP
ngày 31/10/2011 của Bộ Tư pháp về sửa đổi, bổ sung một số quy định về thủ tục
hành chính của Thông tư số 05/2008/TT-BTP ngày 23/9/2008; Thông tư số
03/2008/TT-BTP ngày 25/8/2008, Thông tư số 01/2010/TT-BTP ngày 09/02/2010;
- Thông tư số 11/2014/TT-BTP
ngày 17/4/2014 của Bộ Tư pháp quy định về bảo đảm bình đẳng giới trong trợ giúp
pháp lý.
B. Mẫu đơn, mẫu tờ khai
thực hiện thủ tục hành chính
MẪU ĐƠN YÊU CẦU TRỢ GIÚP PHÁP LÝ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 19/2011/TT-BTP ngày 31 tháng 10 năm
2011 của Bộ Tư pháp)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
………, ngày….tháng…..năm 20…..
ĐƠN YÊU CẦU TRỢ GIÚP PHÁP LÝ
Kính gửi: ………………..(1)……………….
Họ và tên: ………………………..…(2 hoặc
2a)............................................
Ngày, tháng, năm
sinh:………………………….Giới tính: ...........................
Địa chỉ liên hệ:
................................................................................................
Điện thoại:
.......................................................................................................
CMND số: …………………………………….cấp
ngày ……………….. tại .................
……………………………. Dân tộc:
..........................................
Diện người được trợ giúp
pháp lý: ..................................................................
Nội dung vụ việc yêu cầu trợ
giúp pháp lý:
..........................................................................................................................
Tài liệu gửi kèm theo đơn:
Ghi chú:
..........................................................................................................................
Tôi xin cam đoan lời trình
bày trên là đúng sự thật. Đề nghị ….(1).... xem xét trợ giúp pháp lý.
|
NGƯỜI YÊU CẦU
TRỢ GIÚP PHÁP LÝ
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Ghi chú:
(1): Tên tổ chức thực hiện
trợ giúp pháp lý
(2): Tên người được trợ giúp
pháp lý
(2a): Tên người đại diện,
người giám hộ cho người được trợ giúp pháp lý.
2. Thủ
tục Thay đổi người thực hiện trợ giúp pháp lý a) Trình tự thực hiện:
Khi có đủ căn cứ chứng minh
người thực hiện trợ giúp pháp lý vi phạm pháp luật về trợ giúp pháp lý hoặc thuộc
một trong các trường hợp quy định tại khoản 2 Điều 45 của Luật Trợ giúp pháp lý
hoặc phải thay đổi theo pháp luật tố tụng thì người được trợ giúp pháp lý phải
gửi đơn (nêu rõ lý do, căn cứ đề nghị thay đổi người thực hiện trợ giúp pháp lý)
và các giấy tờ, tài liệu khác liên quan đến yêu cầu thay đổi hoặc trực tiếp đến
Trung tâm trợ giúp pháp lý tỉnh nơi thụ lý vụ việc trợ giúp pháp lý để trình
bày yêu cầu của mình, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ yêu cầu thay đổi hợp lệ, Giám đốc
Trung tâm ra quyết định thay đổi người thực hiện trợ giúp pháp lý.
b) Cách thức thực hiện:
- Qua Bưu điện;
- Trực tiếp đến Trung tâm trợ
giúp pháp lý nhà nước tỉnh.
c) Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị thay đổi người
thực hiện trợ giúp pháp lý;
- Các giấy tờ, tài liệu liên
quan đến yêu cầu thay đổi.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ
d) Thời hạn giải quyết hồ
sơ: 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ yêu cầu thay đổi hợp lệ.
e) Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính: cá nhân được trợ giúp pháp lý theo quy định của pháp luật.
f) Cơ quan thực hiện
TTHC:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết
định: Giám đốc Trung tâm trợ giúp pháp lý nhà nước tỉnh trực thuộc Sở Tư pháp.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện
thủ tục hành chính: Trung tâm trợ giúp pháp lý nhà nước tỉnh trực thuộc Sở Tư
pháp.
g) Kết quả thực hiện thủ
tục hành chính: Quyết định thay đổi người thực hiện trợ giúp pháp lý.
h) Lệ phí: Không.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai: Không.
j) Yêu cầu điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không.
k) Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính:
- Luật Trợ giúp pháp lý năm
2006;
- Nghị định số 07/2007/NĐ-CP
ngày 12/01/2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều
của Luật Trợ giúp pháp lý;
- Thông tư số 19/2011/TT-BTP
ngày 31/10/2011 của Bộ Tư pháp về sửa đổi, bổ sung một số quy định về thủ tục
hành chính của Thông tư số 05/2008/TT-BTP ngày 23/9/2008; Thông tư số
03/2008/TT-BTP ngày 25/8/2008, Thông tư số 01/2010/TT-BTP ngày 09/02/2010.
3. Thủ
tục Công nhận và cấp thẻ Cộng tác viên trợ giúp pháp lý
A. Nội dung thủ tục hành chính
a) Trình tự thực hiện thủ
tục hành chính:
- Người có đủ điều kiện,
tiêu chuẩn quy định tại khoản 1 Điều 22 Luật Trợ giúp pháp lý và Điều 4 Thông
tư số 07/2012/TT-BTP ngày 30/7/2012 của Bộ Tư pháp hướng dẫn về cộng tác viên
trợ giúp pháp lý của Trung tâm trợ giúp pháp lý nhà nước có nguyện vọng làm cộng
tác viên gửi hồ sơ đề nghị làm cộng tác viên đến Trung tâm hoặc Chi nhánh của
Trung tâm ở địa phương nơi mình cư trú hoặc công tác.
-Trong thời hạn 02
(hai) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ, Giám đốc Trung tâm kiểm tra
tính đầy đủ và đúng đắn của hồ sơ, nếu hồ sơ hợp lệ thì trình Giám đốc Sở Tư
pháp xem xét, công nhận và cấp thẻ cộng tác viên. Trong trường hợp hồ sơ không
hợp lệ thì trả lại hồ sơ cho người đề nghị làm cộng tác viên và thông báo rõ lý
do bằng văn bản.
-Trong thời hạn 01
(ba) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ do Giám đốc Trung tâm trình,
Giám đốc Sở Tư pháp xem xét, ký quyết định công nhận và cấp thẻ cộng tác viên.
Trong trường hợp từ chối phải thông báo rõ lý do bằng văn bản cho người đề nghị
làm cộng tác viên.
b) Cách thức thực hiện:
Cá nhân nộp hồ sơ trực tiếp
(hoặc qua đường bưu điện) tại Trung tâm trợ giúp pháp lý hoặc các Chi nhánh thuộc
Trung tâm.
c) Hồ sơ thực hiện thủ tục
hành chính: Thành phần hồ sơ bao gồm:
Hồ sơ đề nghị làm cộng tác
viên theo quy định tại khoản 1, Điều 2 Nghị định số 05/2012/NĐ-CP ngày
02/02/2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định về đăng
ký giao dịch bảo đảm, trợ giúp pháp lý, luật sư, tư vấn pháp luật bao gồm:
a) Đơn đề nghị làm cộng tác
viên theo mẫu;
b) Bản sao bằng cử nhân luật;
bằng đại học khác hoặc bằng trung cấp luật;
c) Sơ yếu lý lịch cá nhân có
xác nhận của Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi cư trú hoặc của cơ quan nơi
người đề nghị làm cộng tác viên làm việc làm hai ảnh màu chân dung cỡ 2 cm x 3
cm.
Trong trường hợp người đề
nghị làm cộng tác viên thường trú ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt
khó khăn, vùng dân tộc thiểu số và miền núi mà có thời gian công tác pháp luật
từ 03 năm trở lên hoặc có kiến thức pháp luật và có uy tín trong cộng đồng thì
trong hồ sơ đề nghị làm cộng tác viên ngoài các giấy tờ tài liệu tại điểm a,c
nêu trên cần có giấy xác nhận thời gian công tác pháp luật của cơ quan, tổ chức
nơi người đó đã hoặc đang công tác hoặc xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã về
kiến thức pháp luật và uy tín trong cộng đồng của người đề nghị.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ
d) Thời hạn giải quyết thủ
tục hành chính: 04 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
e) Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính: cá nhân
f) Cơ quan thực hiện thủ
tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết
định theo quy định: Sở Tư pháp
- Cơ quan trực tiếp thực hiện
TTHC: Trung tâm trợ giúp pháp lý nhà nước trực thuộc Sở Tư pháp
g) Kết quả thực hiện thủ
tục hành chính: Quyết định công nhận và cấp thẻ cộng tác viên.
h) Phí, lệ phí thực hiện
thủ tục hành chính: Không
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai thực hiện thủ tục hành chính: Mẫu đơn đề nghị làm cộng tác viên trợ
giúp pháp lý (Mẫu số 01-CTV-TGPL ban hành kèm theo Thông tư số 07/2012/TT-BTP
ngày 30/7/2012 của Bộ Tư pháp)
j) Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính:
Yêu cầu, điều kiện để được đề
nghị công nhận và cấp thẻ cộng tác viên trợ giúp pháp lý theo quy định tại khoản
1 Điều 22 Luật Trợ giúp pháp lý và Điều 4 Thông tư số 07/2012/TT-BTP ngày
30/7/2012 của Bộ Tư pháp như sau:
Công dân Việt Nam thường trú
tại Việt Nam, có năng lực hành vi dân sự đầy đủ, có phẩm chất đạo đức tốt, có sức
khoẻ bảo đảm hoàn thành nhiệm vụ được giao, tự nguyện tham gia trợ giúp pháp lý
mà không thuộc các trường hợp đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự; đã bị kết
án mà chưa được xoá án tích hoặc đã bị kết án về tội phạm rất nghiêm trọng hoặc
tội phạm đặc biệt nghiêm trọng; Đang bị áp dụng biện pháp xử lý hành chính đưa
vào cơ sở chữa bệnh, cơ sở giáo dục hoặc quản chế hành chính; Mất năng lực hành
vi dân sự hoặc bị hạn chế năng lực hành vi dân sự; Bị xử lý kỷ luật bằng hình
thức buộc thôi việc mà chưa hết thời hạn ba năm, kể từ ngày quyết định buộc
thôi việc có hiệu lực; Đang bị tước quyền sử dụng Chứng chỉ hành nghề luật sư;
bị thu hồi Giấy chứng nhận tư vấn viên pháp luật thì được Giám đốc Sở Tư pháp
xem xét, công nhận và cấp thẻ cộng tác viên trong các trường hợp sau đây:
- Người có bằng cử nhân luật;
người có bằng đại học khác làm việc trong các ngành, nghề có liên quan đến quyền
và nghĩa vụ cơ bản của công dân là người đã hoặc đang làm công tác liên quan đến
pháp luật trong các cơ quan thuộc ngành Tư pháp, Kiểm sát, Tòa án, Thanh tra, hệ
thống các cơ quan điều tra hoặc tổ chức pháp chế các cơ quan, tổ chức, doanh
nghiệp, đơn vị lực lượng vũ trang; cơ quan, tổ chức khác có liên quan đến pháp
luật; người đã hoặc đang là công chức tư pháp hộ tịch xã, phường, thị trấn, Hội
thẩm nhân dân, Bào chữa viên nhân dân, luật gia;
- Người thường trú ở vùng có
điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn, vùng dân tộc thiểu số và miền núi
có bằng trung cấp luật hoặc có thời gian làm công tác pháp luật từ ba năm trở
lên hoặc có kiến thức pháp luật và có uy tín trong cộng đồng là người đã hoặc
đang là tổ viên tổ hoà giải, thành viên Ban Chủ nhiệm Câu lạc bộ trợ giúp pháp
lý, già làng, trưởng bản, trưởng thôn, trưởng ấp, đại diện tổ chức chính trị -
xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp ở cơ sở;
- Luật sư, Tư vấn viên pháp
luật
k) Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính:
- Luật Trợ giúp pháp lý năm
2006.
- Nghị định số 07/2007/NĐ-CP
ngày 12/01/2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều
của Luật Trợ giúp pháp lý.
- Nghị định số 05/2012/NĐ-CP
ngày 02/02/2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định về
đăng ký giao dịch bảo đảm, trợ giúp pháp lý, luật sư, tư vấn pháp luật.
- Thông tư số 07/2012/TT-BTP
ngày 30/7/2012 của Bộ Tư pháp hướng dẫn về cộng tác viên trợ giúp pháp lý của
Trung tâm trợ giúp pháp lý nhà nước.
B. Mẫu đơn, mẫu tờ khai
thực hiện thủ tục hành chính
Mẫu số 01-CTV-TGPL
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
(Địa danh), ngày tháng năm 20...
ĐƠN ĐỀ NGHỊ LÀM CỘNG TÁC VIÊN TRỢ GIÚP PHÁP LÝ
Kính gửi:
|
- Giám đốc Sở Tư pháp tỉnh
(thành phố)……………….....
- Giám đốc Trung tâm trợ giúp pháp lý nhà nước
tỉnh (thành phố)
…………................................................................
|
Tên tôi là:
………………………………………………………………......
Sinh ngày……tháng…..năm…………………………………………….....
Dân tộc…………………………….Quốc tịch……………………..……....
Địa chỉ thường
trú…………………………..……………………..……......
Nghề nghiệp:…………………………………………………………….....
Nơi làm việc:…………………………………………………………….....
Trình độ chuyên
môn:……………………………………….......................
Thời gian công tác pháp luật:……………………………………………....
Điện thoại ……………………….. Điện
thoại di động………………........
Email……………………………………………………………………......
Sau khi nghiên cứu Luật Trợ
giúp pháp lý, Thông tư số 07/2012/TT-BTP ngày 30 tháng 7 năm 2012 của Bộ trưởng
Bộ Tư pháp hướng dẫn về cộng tác viên trợ giúp pháp lý của Trung tâm trợ giúp
pháp lý nhà nước và các văn bản hướng dẫn thi hành, tôi tự nhận thấy mình có đủ
điều kiện để trở thành cộng tác viên của Trung tâm trợ giúp pháp lý nhà nước tỉnh
(thành phố) ………….. Vì vậy, tôi trân trọng đề nghị được làm cộng tác viên của
Trung tâm để thực hiện trợ giúp pháp lý theo quy định của pháp luật về trợ giúp
pháp lý.
Tôi cam đoan tuân thủ nghiêm
chỉnh pháp luật về trợ giúp pháp lý, Thông tư số 07/2012/TT-BTP và thực hiện trợ
giúp pháp lý có chất lượng.
|
NGƯỜI ĐỀ NGHỊ
Ký và ghi rõ họ tên)
|
4. Thủ tục
Cấp lại Thẻ cộng tác viên trợ giúp pháp lý a) Trình tự thực hiện thủ tục hành
chính:
- Trong trường hợp thẻ cộng tác
viên bị mất, bị hỏng không sử dụng được cộng tác viên làm đơn đề nghị gửi Giám
đốc Sở Tư pháp cấp lại thẻ gửi đến Giám đốc Trung tâm. Đơn đề nghị cấp lại thẻ
phải ghi rõ việc thẻ bị mất, bị hỏng không sử dụng được. Trong trường hợp thẻ bị
hư hỏng phải gửi đơn kèm theo thẻ bị hư hỏng.
- Kể từ ngày nhận được đơn cấp
lại thẻ, Giám đốc Trung tâm kiểm tra danh sách cộng tác viên theo số thẻ đã cấp
cho cộng tác viên và đề nghị Giám đốc Sở Tư pháp quyết định cấp lại thẻ cộng
tác viên cho người đề nghị. Kể từ ngày nhận được hồ sơ do Giám đốc Trung tâm
trình, Giám đốc Sở Tư pháp xem xét, ký quyết định công nhận và cấp lại thẻ cộng
tác viên.
- Trường hợp cộng tác viên
thay đổi nơi cư trú hoặc nơi công tác từ tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
này sang tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương khác thì đến Trung tâm trợ giúp
pháp lý nơi đã tham gia làm cộng tác viên thanh lý hợp đồng cộng tác và nộp lại
thẻ cộng tác viên đã được cấp. Nếu có nguyện vọng làm cộng tác viên thì đến
Trung tâm trợ giúp pháp lý nơi cư trú hoặc công tác mới làm thủ tục công nhận
và cấp thẻ cộng tác viên theo quy định.
b) Cách thức thực hiện: Hồ
sơ đề nghị cấp lại thẻ cộng tác viên được gửi trực tiếp tại
Trung tâm trợ giúp pháp lý
nhà nước tỉnh/thành phố.
c) Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị cấp lại thẻ cộng
tác viên;
- Hai (02) ảnh màu chân dung
cỡ 2 cm x 3 cm;
- Thẻ bị hư hỏng (Đối với
trường hợp thẻ bị hư hỏng).
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết hồ
sơ: Trong thời hạn 04 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đơn (02 ngày tại Trung
tâm và 02 ngày tại Sở Tư pháp tỉnh).
đ) Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính: Cá nhân.
e) Cơ quan thực hiện
TTHC:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết
định: Sở Tư pháp.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện
thủ tục hành chính: Trung tâm trợ giúp pháp lý nhà nước trực thuộc Sở Tư pháp.
f) Kết quả thực hiện thủ
tục hành chính:Quyết định công nhận và cấp lại thẻ cộng tác viên.
g) Phí, Lệ phí: Không.
h) Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai: không
i) Yêu cầu điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không
j) Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính:
- Luật Trợ giúp pháp lý năm
2006;
- Nghị định số 07/2007/NĐ-CP
ngày 12/01/2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều
của Luật Trợ giúp pháp lý;
- Nghị định số 05/2012/NĐ-CP
ngày 02 tháng 02 năm 2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các
Nghị định về đăng ký giao dịch bảo đảm, trợ giúp pháp lý, luật sư, tư vấn pháp
luật;
- Thông tư số 07/2012/TT-BTP
ngày 30/7/2012 của Bộ Tư pháp hướng dẫn về cộng tác viên trợ giúp pháp lý của
Trung tâm trợ giúp pháp lý nhà nước.
B. Mẫu đơn, tờ khai thực
hiện thủ tục hành chính: Không
5. Thủ tục
Thu hồi thẻ cộng tác viên trợ giúp pháp lý
a) Trình tự thực hiện:
- Khi cộng tác viên thuộc một
trong các trường hợp quy định tại khoản 1, Điều 30 Nghị định số 07/2007/NĐ-CP:
Cộng tác viên không thực hiện trợ giúp pháp lý trong thời hạn 06 tháng kể từ
ngày được cấp thẻ cộng tác viên, trừ trường hợp có lý do chính đáng; cộng tác
viên có một trong các hành vi quy định tại Điều 9 Luật Trợ giúp pháp lý; cộng
tác viên thuộc một trong các trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 20 Luật Trợ
giúp pháp lý; cộng tác viên chấm dứt hợp đồng cộng tác với Trung tâm hoặc không
tiến hành ký hợp đồng cộng tác với Trung tâm trong thời hạn ba mươi ngày kể từ
ngày được cấp thẻ thì Giám đốc Trung tâm sẽ có văn bản đề nghị Giám đốc Sở Tư
pháp ra quyết định thu hồi thẻ cộng tác viên. Quyết định thu hồi thẻ cộng tác
viên được gửi cho cộng tác viên. Thẻ cộng tác viên của người bị thu hồi hết giá
trị sử dụng kể từ thời điểm quyết định thu hồi thẻ cộng tác viên có hiệu lực
pháp luật;
- Chấm dứt hợp đồng cộng tác
với cộng tác viên.
- Người bị thu hồi thẻ cộng
tác viên được quyền khiếu nại đối với quyết định thu hồi thẻ của Giám đốc Sở Tư
pháp. Việc khiếu nại và giải quyết khiếu nại được thực hiện theo quy định của
pháp luật về khiếu nại.
b) Cách thức thực hiện: Trực
tiếp tại của Trung tâm trợ giúp pháp lý tỉnh.
c) Thành phần hồ sơ: Đề
nghị thu hồi thẻ cộng tác viên trợ giúp pháp lý của Trung tâm, Quyết định thu hồi
thẻ cộng tác viên của Giám đốc Sở.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết hồ
sơ: 04 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị thu hồi thẻ cộng
tác viên của Giám đốc Trung tâm.
e) Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính: Cộng tác viên trợ giúp pháp lý theo quy định của Luật Trợ
giúp pháp lý.
f) Cơ quan thực hiện
TTHC:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết
định: Sở Tư pháp
- Cơ quan trực tiếp thực hiện
thủ tục hành chính: Trung tâm trợ giúp pháp lý tỉnh trực thuộc Sở Tư pháp.
g) Kết quả thực hiện thủ
tục hành chính: Quyết định thu hồi thẻ cộng tác viên.
h) Phí, Lệ phí: Không.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai: Không.
j) Yêu cầu điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính (nếu có):
Cộng tác viên thuộc một
trong các trường hợp quy định tại khoản 1, Điều 30 Nghị định số 07/2007/NĐ-CP gồm:
- Cộng tác viên không thực
hiện trợ giúp pháp lý trong thời hạn 06 tháng kể từ ngày được cấp thẻ cộng tác
viên, trừ trường hợp có lý do chính đáng;
- Cộng tác viên có một trong
các hành vi quy định tại Điều 9 Luật Trợ giúp pháp lý;
- Cộng tác viên thuộc một
trong các trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 20 Luật Trợ giúp pháp lý;
- Cộng tác viên chấm dứt hợp
đồng cộng tác với Trung tâm hoặc không tiến hành ký hợp đồng cộng tác với Trung
tâm trong thời hạn ba mươi ngày kể từ ngày được cấp thẻ.
k) Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính:
- Luật Trợ giúp pháp lý năm
2006;
- Nghị định số 07/2007/NĐ-CP
ngày 12/01/2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều
của Luật Trợ giúp pháp lý;
- Thông tư số 07/2012/TT-BTP
ngày 30/7/2012 của Bộ Tư pháp hướng dẫn về cộng tác viên trợ giúp pháp lý của
Trung tâm trợ giúp pháp lý nhà nước.
B. Mẫu đơn, tờ khai thực
hiện thủ tục hành chính: Không
6. Thủ tục
Ký kết hợp đồng cộng tác thực hiện trợ giúp pháp lý
a) Trình tự thực hiện:
- Trong thời hạn 30 ngày, kể
từ ngày được cấp thẻ cộng tác viên, cộng tác viên đến
Trung tâm trợ giúp pháp lý
hoặc Chi nhánh của Trung tâm nơi mình cư trú hoặc công tác xuất trình Quyết định
công nhận, thẻ cộng tác viên và đề nghị ký kết hợp đồng cộng tác; Hợp đồng cộng
tác thực hiện trợ giúp pháp lý giữa Trung tâm trợ giúp pháp lý hoặc Chi nhánh của
Trung tâm và cộng tác viên được thực hiện ký kết theo Hợp đồng cộng tác mẫu số
04-CTV-TGPL.
- Giám đốc Trung tâm ký hợp
đồng cộng tác với cộng tác viên thực hiện trợ giúp pháp lý tại Trung tâm. Giám
đốc Trung tâm ký hoặc uỷ quyền bằng văn bản cho Trưởng Chi nhánh thừa ủy quyền
ký hợp đồng cộng tác với cộng tác viên thực hiện trợ giúp pháp lý tại Chi nhánh.
b) Cách thức thực hiện: Trực
tiếp tại Trung tâm trợ giúp pháp lý, Chi nhánh của Trung tâm.
c) Thành phần hồ sơ:
- Quyết định công nhận và cấp
thẻ cộng tác viên (Bản sao hoặc bản chụp từ bản chính);
- Thẻ cộng tác viên (Bản sao
hoặc bản chụp từ bản chính).
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết: Trong
thời hạn 15 ngày, kể từ ngày được cấp thẻ cộng tác viên, Trung tâm trợ giúp
pháp lý hoặc Chi nhánh được ủy quyền mời cộng tác viên đến ký kết hợp đồng cộng
tác.
đ) Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính: Cá nhân.
e) Cơ quan thực hiện thủ
tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết
định: Trung tâm trợ giúp pháp lý trực thuộc Sở Tư pháp, Chi nhánh của Trung tâm
được ủy quyền.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện
thủ tục hành chính: Trung tâm trợ giúp pháp lý trực thuộc Sở Tư pháp, Chi nhánh
của Trung tâm được ủy quyền.
f) Kết quả thực hiện thủ
tục hành chính: Hợp đồng cộng tác được ký kết với cộng tác viên.
g) Lệ phí (nếu có): Không.
h) Mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
i) Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không.
j) Căn cứ pháp lý:
- Nghị định 07/2007/NĐ-CP
Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Trợ giúp pháp lý;
- Thông tư số 07/2012/TT-BTP
ngày 30/07/2012 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn về cộng tác viên trợ giúp
pháp lý của Trung tâm trợ giúp pháp lý nhà nước.
B. Mẫu đơn, tờ khai thực
hiện thủ tục hành chính: Không
7. Thủ tục
Thay đổi, bổ sung hợp đồng cộng tác thực hiện trợ giúp pháp lý
a) Trình tự thực hiện:
- Trong trường hợp cộng tác viên
đề nghị được thay đổi, bổ sung hợp đồng cộng tác, nếu đồng ý với đề nghị của cộng
tác viên thì Giám đốc Trung tâm hoặc Trưởng Chi nhánh được uỷ quyền và cộng tác
viên tiến hành ký kết văn bản sửa đổi hợp đồng cộng tác thực hiện trợ giúp pháp
lý, trường hợp không đồng ý với đề nghị thay đổi, bổ sung nội dung hợp đồng cộng
tác của cộng tác viên thì trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do;
- Giám đốc Trung tâm hoặc
trưởng Chi nhánh được Giám đốc Trung tâm uỷ quyền thoả thuận về việc thay đổi,
bổ sung hợp đồng cộng tác.
b) Cách thức thực hiện: Trực
tiếp tại Trung tâm trợ giúp pháp lý hoặc Chi nhánh của Trung tâm được ủy quyền.
c) Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị thay đổi, bổ
sung hợp đồng cộng tác (bản chính);
- Hợp đồng cộng tác trước
đây (bản chính);
- Thẻ cộng tác viên (bản
sao).
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết: Trong
thời hạn 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị thay đổi, bổ
sung hợp đồng cộng tác của cộng tác viên. Trong trường hợp không đồng ý với đề
nghị thay đổi, bổ sung nội dung hợp đồng cộng tác thì cũng trả lời bằng văn bản
cho cộng tác viên được biết trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được
đề nghị.
đ) Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính: Cá nhân.
e) Cơ quan thực hiện thủ
tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết
định: Trung tâm trợ giúp pháp lý trực thuộc Sở Tư pháp, Chi nhánh của Trung tâm
được ủy quyền.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện
thủ tục hành chính: Trung tâm trợ giúp pháp lý trực thuộc Sở Tư pháp, Chi nhánh
của Trung tâm được ủy quyền.
f) Kết quả thực hiện thủ
tục hành chính: Hợp đồng cộng tác giữa Trung tâm trợ giúp pháp lý hoặc chi
nhánh của Trung tâm với cộng tác viên; Văn bản trả lời không đồng ý thay đổi, bổ
sung hợp đồng cộng tác; Thanh lý hợp đồng cộng tác.
g) Lệ phí (nếu có): Không.
h) Mẫu đơn, mẫu tờ khai: không
i) Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không.
j) Căn cứ pháp lý:
- Luật Trợ giúp pháp lý năm
2006;
- Nghị định 07/2007/NĐ-CP
Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Trợ giúp pháp lý;
- Thông tư số 07/2012/TT-BTP
ngày 30/07/2012 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn về cộng tác viên trợ giúp
pháp lý của Trung tâm trợ giúp pháp lý nhà nước.
B. Mẫu đơn, tờ khai thực
hiện thủ tục hành chính: Không
8. Thủ tục
Chấm dứt hợp đồng cộng tác thực hiện trợ giúp pháp lý
a) Trình tự thực hiện:
- Khi cộng tác viên có đơn đề
nghị chấm dứt hợp đồng cộng tác hoặc Trung tâm trợ giúp pháp lý phát hiện cộng
tác viên có hành vi vi phạm các quy định về việc sử dụng Thẻ cộng tác viên quy
định tại khoản 2, Điều 29 Nghị định 07/2007/NĐ-CP hoặc vi phạm pháp luật trợ
giúp pháp lý đến mức phải chấm dứt hợp đồng cộng tác hoặc cộng tác viên thuộc một
trong các trường hợp bị thu hồi thẻ cộng tác viên quy định tại khoản 1, Điều 30
Nghị định số 07/2007/NĐ-CP ;
- Giám đốc Trung tâm trợ
giúp pháp lý làm văn bản đề nghị Giám đốc Sở Tư pháp thu hồi thẻ cộng tác viên;
- Trung tâm quyết định chấm
dứt hợp đồng cộng tác viên và thanh lý hợp đồng cộng tác với cộng tác viên.
b) Cách thức thực hiện: Tại
Trung tâm trợ giúp pháp lý nhà nước tỉnh.
c) Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị chấm dứt hợp đồng
cộng tác (bản chính) hoặc văn bản xác định cộng tác viên có hành vi vi phạm về
quy định sử dụng thẻ hoặc vi phạm pháp luật trợ giúp pháp lý;
- Quyết định thu hồi thẻ (bản
chính) trong trường hợp vi phạm pháp luật về trợ giúp pháp lý.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết: Trong
thời hạn 02 ngày làm việc, kể từ ngày chấm dứt hợp đồng cộng tác, các bên trong
hợp đồng cộng tác có trách nhiệm tiến hành thanh lý hợp đồng cộng tác.
đ) Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính: Cá nhân.
e) Cơ quan thực hiện thủ
tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết
định: Trung tâm trợ giúp pháp lý tỉnh trực thuộc Sở Tư pháp.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện
thủ tục hành chính: Trung tâm trợ giúp pháp lý tỉnh trực thuộc Sở Tư pháp
f) Kết quả thực hiện thủ
tục hành chính: Quyết định chấm dứt hợp đồng cộng tác; Biên bản thanh lý hợp
đồng cộng tác. Cộng tác viên nộp lại thẻ cộng tác viên và bàn giao lại hồ sơ vụ
việc trợ giúp pháp lý đang thực hiện cho Trung tâm, Chi nhánh.
g) Lệ phí (nếu có): Không.
h) Mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
i) Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không.
j) Căn cứ pháp lý:
- Luật Trợ giúp pháp lý năm
2006;
- Nghị định 07/2007/NĐ-CP
Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Trợ giúp pháp lý.
- Thông tư số 07/2012/TT-BTP
ngày 30/07/2012 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn về cộng tác viên trợ giúp
pháp lý của Trung tâm trợ giúp pháp lý nhà nước.
B. Mẫu đơn, tờ khai thực
hiện thủ tục hành chính: Không
9. Thủ tục
Đề nghị thanh toán chi phí thực hiện vụ việc trợ giúp pháp lý
a) Trình tự thực hiện:
- Sau khi hoàn thành vụ việc
tư vấn, tham gia tố tụng, tham gia đại diện ngoài tố tụng, người thực hiện trợ
giúp pháp lý (Trợ giúp viên pháp lý, Cộng tác viên trợ giúp pháp lý) lập hồ sơ
đề nghị thanh toán chi phí thực hiện vụ việc trợ giúp pháp lý gửi Trung tâm trợ
giúp pháp lý nhà nước tỉnh;
- Sau khi hoàn thành vụ việc
hòa giải, người thực hiện trợ giúp pháp lý (Trợ giúp viên pháp lý, Cộng tác
viên trợ giúp pháp lý) lập bảng kê chi phí thực hiện vụ việc hòa giải gửi Trung
tâm;
- Trong trường hợp hồ sơ
chưa hợp lệ thì Trung tâm trợ giúp pháp lý nhà nước yêu cầu và hướng dẫn người
thực hiện trợ giúp pháp lý hoàn thiện.
b) Cách thức thực hiện: Trực
tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính
c) Thành phần hồ sơ:
- Đối với vụ việc tư vấn,
tham gia tố tụng, tham gia đại diện ngoài tố tụng:
+ Bảng kê chi phí và thời
gian thực hiện tư vấn pháp luật, tham gia tố tụng, đại diện ngoài tố tụng theo
mẫu số 01 ban hành kèm theo Thông tư số 18/2013/TT-BTP hướng dẫn cách tính thời
gian thực hiện và thủ tục thanh toán chi phí thực hiện vụ việc trợ giúp pháp lý
(sau đây gọi tắt là Thông tư số 18/2013/TT-BTP);
+ Phiếu xác nhận thời gian
làm việc theo mẫu số 02 ban hành kèm theo Thông tư số 18/2013/TT-BTP ;
+ Hóa đơn, chứng từ và các
giấy tờ hợp lệ chứng minh chi phí hành chính liên quan đến việc thực hiện vụ việc
trợ giúp pháp lý (nếu có) theo quy định hiện hành về tài chính;
- Đối với vụ việc hòa giải:
Bảng kê chi phí thực hiện vụ
việc hòa giải theo mẫu số 03 ban hành kèm theo Thông tư số 18/2013/TT-BTP gửi
Trung tâm đề nghị thanh toán.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết hồ
sơ:
- Trong thời hạn 03 ngày làm
việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Trung tâm có trách nhiệm thanh toán
chi phí thực hiện vụ việc trợ giúp pháp lý cho người đề nghị theo quy định;
- Trong trường hợp hồ sơ
chưa hợp lệ thì trong thời hạn ba (03) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ
sơ, Trung tâm yêu cầu người thực hiện trợ giúp pháp lý hoàn thiện lại hồ sơ.
e) Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính: cá nhân (Trợ giúp viên pháp lý, Cộng tác viên trợ giúp pháp
lý).
f) Cơ quan thực hiện
TTHC: Trung tâm trợ giúp pháp lý nhà nước.
g) Kết quả thực hiện thủ
tục hành chính: Chi phí thực hiện vụ việc trợ giúp pháp lý được Trung tâm
trợ giúp pháp lý nhà nước thanh toán.
h) Lệ phí: Không.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai:
- Bảng kê chi phí và thời
gian thực hiện tư vấn pháp luật, tham gia tố tụng, đại diện ngoài tố tụng (Mẫu
số 01 ban hành kèm theo Thông tư số 18/2013/TT-BTP).
- Phiếu xác nhận thời gian
làm việc (Mẫu số 02 ban hành kèm theo Thông tư số 18/2013/TT-BTP).
- Bảng kê chi phí thực hiện
vụ việc hòa giải (Mẫu số 03 ban hành kèm theo Thông tư số 18/2013/TT-BTP).
j) Yêu cầu điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính (nếu có): không
k) Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính:
- Luật Trợ giúp pháp lý năm
2006;
- Nghị định số 07/2007/NĐ-CP
ngày 12/01/2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều
của Luật Trợ giúp pháp lý;
- Nghị định số 14/2013/NĐ-CP
ngày 05/02/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
07/2007/NĐ-CP ngày 12/01/2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi
hành một số điều của Luật Trợ giúp pháp lý;
- Nghị định số 80/2015/NĐ-CP
ngày 17/9/2015 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
14/2013/NĐ-CP ngày 05/02/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của
Nghị định số 07/2007/NĐ-CP ngày 12/01/2007 của Chính phủ quy định chi tiết và
hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Trợ giúp pháp lý;
- Quyết định số
32/2016/QĐ-TTg ngày 08/8/2016 của Thủ tướng Chính phủ ban hành chính sách trợ
giúp pháp lý cho người nghèo, đồng bào dân tộc thiểu số tại các huyện nghèo, xã
nghèo, thôn, bản đặc biệt khó khăn giai đoạn 2016 – 2020 và hỗ trợ vụ việc tham
gia tố tụng có tính chất phức tạp hoặc điển hình;
- Thông tư liên tịch số
209/2012/TTLT-BTC-BTP ngày 30/11/2012 của Bộ Tài chính và Bộ Tư pháp hướng dẫn
việc lập, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí bảo đảm hoạt động của cơ quan
trợ giúp pháp lý nhà nước;
- Thông tư số 18/2013/TT-BTP
hướng dẫn cách tính thời gian thực hiện và thủ tục thanh toán chi phí thực hiện
vụ việc trợ giúp pháp lý;
- Thông tư số 05/2017/TT-BTP
ngày 20/4/2017 của Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
18/2013/TT-BTP ngày 20/11/2013 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn cách tính thời
gian thực hiện và thủ tục thanh toán chi phí thực hiện vụ việc trợ giúp pháp
lý.
B. Mẫu đơn, mẫu tờ khai
thực hiện thủ tục hành chính
1. Bảng kê chi phí và thời
gian thực hiện tư vấn pháp luật, tham gia tố tụng, đại diện ngoài tố tụng (Mẫu
số 01 ban hành kèm theo Thông tư số 18/2013/TT-BTP).
SỞ TƯ PHÁP TỈNH
TRÀ VINH
TRUNG TÂM TRỢ GIÚP PHÁP LÝ NHÀ NƯỚC
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Mẫu
số 01
BẢNG KÊ CHI PHÍ VÀ THỜI GIAN THỰC HIỆN TƯ VẤN PHÁP LUẬT, THAM GIA TỐ TỤNG,
ĐẠI DIỆN NGOÀI TỐ TỤNG
Mã số hồ sơ vụ việc trợ giúp pháp lý: ………………………………………
I. Chi bồi dưỡng
Stt
|
Thời gian thực hiện vụ việc
|
Đề xuất mức chi
|
Ghi chú
|
|
|
|
|
Tổng
|
|
|
II. Chi phí hành chính
Stt
|
Nội dung chi
|
Đề xuất mức chi
|
Ghi chú
|
|
|
|
|
Tổng
|
|
|
(Kèm theo chứng từ gốc, vé,
hóa đơn,…)
III. Công tác phí
Stt
|
Số ngày đi công tác
|
Đề xuất mức chi
|
Ghi chú
|
|
|
|
|
Tổng
|
|
|
|
……,
ngày tháng năm 20…..
Người thực hiện trợ giúp pháp lý
(ký và ghi rõ họ tên)
|
2. Phiếu xác nhận thời gian
làm việc (Mẫu số 02 ban hành kèm theo Thông tư số 18/2013/TT-BTP).
SỞ TƯ PHÁP TỈNH
TRÀ VINH
TRUNG TÂM TRỢ GIÚP PHÁP LÝ NHÀ NƯỚC
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Mẫu
số 02
PHIẾU XÁC NHẬN THỜI GIAN LÀM VIỆC
Mã số hồ sơ vụ việc trợ giúp pháp lý:…………………………………..
Stt
|
Nội dung làm việc
|
Địa điểm đến làm việc
|
Thời gian làm việc
|
Xác nhận
(ký và ghi rõ họ tên)
|
Ghi chú
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng
|
|
|
|
|
....,
ngày tháng năm20…
Người thực hiện trợ giúp pháp lý
(ký và ghi rõ họ tên)
|
3. Bảng kê chi phí thực hiện
vụ việc hòa giải (Mẫu số 03 ban hành kèm theo Thông tư số 18/2013/TT-BTP).
SỞ TƯ PHÁP TỈNH
TRÀ VINH
TRUNG TÂM TRỢ GIÚP PHÁP LÝ NHÀ NƯỚC
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Mẫu
số 03
BẢNG KÊ CHI PHÍ THỰC HIỆN VỤ VIỆC HÒA GIẢI
Mã số hồ sơ vụ việc trợ giúp pháp lý:………………………………………………….
I. Chi bồi dưỡng
II. Chi phí hành chính
Stt
|
Nội dung chi
|
Đề xuất mức chi
|
Ghi chú
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng
|
|
|
(Kèm theo chứng từ gốc, vé,
hóa đơn,…)
III. Công tác phí
Stt
|
Số ngày đi công tác
|
Đề xuất mức chi
|
Ghi chú
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng
|
|
|
|
....,
ngày tháng năm20…
Người thực hiện trợ giúp pháp lý
(ký và ghi rõ họ tên)
|
10. Thủ
tục Khiếu nại về từ chối thụ lý vụ việc trợ giúp pháp lý, không thực hiện trợ
giúp pháp lý, thay đổi người thực hiện trợ giúp pháp lý.
Nội dung thủ tục hành
chính.
a) Trình tự thực hiện:
Khiếu nại lần 1:
- Người được trợ giúp pháp
lý gửi đơn khiếu nại đến Trung tâm trợ giúp pháp lý nhà nước đề nghị Giám đốc
Trung tâm giải quyết.
- Giám đốc Trung tâm xem xét
ra quyết định giải quyết khiếu nại. Khiếu nại lần 2:
- Người khiếu nại không đồng
ý với Quyết định của Giám đốc Trung tâm thì gửi đơn lên Giám đốc Sở Tư pháp.
- Giám đốc Sở Tư pháp xem
xét ra Quyết định giải quyết khiếu nại.
b) Cách thức thực hiện:
Trực tiếp tại trụ sở làm việc
của Trung tâm trợ giúp pháp lý tỉnh đối với khiếu nại lần 1 hoặc tại Sở Tư pháp
đối với khiếu nại lần 2.
c) Thành phần hồ sơ:
- Đơn khiếu nại của người được
trợ giúp pháp lý;
- Giấy tờ tài liệu chứng
minh về việc Trung tâm từ chối hoặc không thực hiện hoặc thay đổi nguời thực hiện
trợ giúp pháp lý trái quy định của pháp luật, xâm phạm quyền và lợi ích hợp
pháp của mình.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết hồ
sơ:
- Trong thời hạn 02 ngày làm
việc kể từ ngày nhận được khiếu nại, Giám đốc Trung tâm trợ giúp pháp lý nhà nước
có trách nhiệm giải quyết khiếu nại đối với các hành vi quy định tại khoản 1 Điều
49 Luật Trợ giúp pháp lý.
- Trường hợp người khiếu nại
không đồng ý với quyết định giải quyết khiếu nại của Giám đốc Trung tâm trợ
giúp pháp lý nhà nước, người khiếu nại có quyền khiếu nại lên Giám đốc Sở Tư
pháp. Trong thời hạn 08 ngày kể từ ngày nhận được khiếu nại, Giám đốc Sở Tư
pháp có trách nhiệm giải quyết khiếu nại.
e) Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính: cá nhân được trợ giúp pháp lý theo quy định của pháp luật.
f) Cơ quan thực hiện
TTHC:
- Trung tâm trợ giúp pháp lý
nhà nước tỉnh: giải quyết khiếu nại lần 1.
- Sở Tư pháp: giải quyết khiếu
nại lần 2.
g) Kết quả thực hiện thủ
tục hành chính:Quyết định giải quyết khiếu nại.
h) Lệ phí: Không.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai: chưa có quy định.
j) Yêu cầu điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính (nếu có):
Khi có căn cứ cho rằng việc
Trung tâm từ chối hoặc không thực hiện hoặc thay đổi nguời thực hiện trợ giúp
pháp lý trái quy định của pháp luật, xâm phạm quyền và lợi ích hợp pháp của
mình.
k) Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính:
Luật Trợ giúp pháp lý năm
2006.