|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Thông tư 05/2017/TT-BTP sửa đổi 18/2013/TT-BTP thời gian thanh toán chi phí việc trợ giúp pháp lý
Số hiệu:
|
05/2017/TT-BTP
|
|
Loại văn bản:
|
Thông tư
|
Nơi ban hành:
|
Bộ Tư pháp
|
|
Người ký:
|
Lê Thành Long
|
Ngày ban hành:
|
20/04/2017
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đã biết
|
|
Số công báo:
|
Đã biết
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
Hướng dẫn mới về chế độ bồi dưỡng khi trợ giúp pháp lý
Bộ Tư pháp ban hành Thông tư 05/2017/TT-BTP sửa đổi Thông tư 18/2013/TT-BTP hướng dẫn cách tính thời gian thực hiện và thủ tục thanh toán chi phí thực hiện vụ việc trợ giúp pháp lý (TGPL).Theo đó, bổ sung hướng dẫn về chế độ bồi dưỡng theo buổi làm việc (1/2 ngày làm việc) như sau:
- Áp dụng đối với các vụ việc TGPL đại diện ngoài tố tụng, các vụ việc tham gia tố tụng do người thực hiện TGPL lựa chọn để làm căn cứ chi trả chế độ bồi dưỡng thực hiện vụ việc.
- Buổi làm việc được xác định như sau:
+ Buổi làm việc của người thực hiện TGPL được tính trên cơ sở 04 giờ làm việc;
+ Trường hợp, người thực hiện TGPL làm việc trong nhiều buổi nhưng mỗi buổi không đủ 04 giờ, thì số buổi làm việc được tính trên tổng số giờ làm việc thực tế (cộng dồn) của người thực hiện TGPL.
Số giờ làm việc lẻ còn lại (nếu có) được tính như sau: Nếu không đủ 03 giờ thì tính thành 1/2 buổi làm việc, nếu từ đủ 03 giờ trở lên thì tính thành 01 buổi làm việc.
Thông tư 05/2017/TT-BTP có hiệu lực từ ngày 01/7/2017.
BỘ TƯ PHÁP
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
05/2017/TT-BTP
|
Hà Nội, ngày
20 tháng 4 năm 2017
|
THÔNG TƯ
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA THÔNG TƯ SỐ
18/2013/TT-BTP NGÀY 20 THÁNG 11 NĂM 2013 CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ TƯ PHÁP HƯỚNG DẪN
CÁCH TÍNH THỜI GIAN THỰC HIỆN VÀ THỦ TỤC THANH TOÁN CHI PHÍ THỰC HIỆN VỤ VIỆC
TRỢ GIÚP PHÁP LÝ
Căn cứ Luật Trợ giúp pháp lý
ngày 29 tháng 6 năm 2006;
Căn cứ Nghị định số
22/2013/NĐ-CP ngày 13 tháng 3 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tư pháp;
Căn cứ Nghị định số
07/2007/NĐ-CP ngày 12 tháng 01 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng
dẫn thi hành một số điều của Luật Trợ giúp pháp lý;
Căn cứ Nghị định số
14/2013/NĐ-CP ngày 05 tháng 02 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của Nghị định số 07/2007/NĐ-CP ngày 12 tháng 01 năm 2007 của Chính phủ quy
định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Trợ giúp pháp lý;
Căn cứ Nghị định số
80/2015/NĐ-CP ngày 17 tháng 9 năm 2015 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều
của Nghị định số 14/2013/NĐ-CP ngày 05 tháng 02 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi,
bổ sung một số điều của Nghị định số 07/2007/NĐ-CP ngày 12 tháng 01 năm 2007 của
Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Trợ giúp
pháp lý;
Theo đề nghị của Cục trưởng
Cục Trợ giúp pháp lý,
Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban
hành Thông tư sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 18/2013/TT-BTP ngày
20 tháng 11 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn cách tính thời gian thực
hiện và thủ tục thanh toán chi phí thực hiện vụ việc trợ giúp pháp lý.
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 18/2013/TT-BTP
ngày 20 tháng 11 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn cách tính thời
gian thực hiện và thủ tục thanh toán chi phí thực hiện vụ việc trợ giúp pháp lý
1. Sửa đổi, bổ
sung Điều 4 như sau:
“ Điều 4. Thời gian tham gia tố tụng
1. Thời gian tham
gia tố tụng vụ án hình sự bao gồm:
a) Thời gian gặp
gỡ người bị buộc tội tại Trại tạm giam, Nhà tạm giữ do cán bộ Trại tạm giam,
Nhà tạm giữ xác nhận; trường hợp bị can, bị cáo tại ngoại thì thời gian gặp do
bị can, bị cáo xác nhận hoặc người đại diện hợp pháp của bị can, bị cáo xác nhận;
b) Thời gian tham
gia hỏi cung bị can hoặc lấy lời khai của người bị hại, người làm chứng, người
có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan cùng với Điều tra viên hoặc Kiểm sát viên do
Điều tra viên hoặc Kiểm sát viên hỏi cung hoặc lấy lời khai xác nhận;
c) Thời gian gặp
gỡ, làm việc với người thân thích của người bị buộc tội; thời gian gặp gỡ, làm
việc với người bị hại hoặc người thân thích của người bị hại, nguyên đơn dân sự,
bị đơn dân sự, người có quyền lợi và nghĩa vụ liên quan, người làm chứng và những
người tham gia tố tụng khác do những người này xác nhận;
d) Thời gian gặp
gỡ, làm việc với người tiến hành tố tụng, cơ quan tiến hành tố tụng theo các
giai đoạn tố tụng do người trực tiếp làm việc xác nhận;
đ) Thời gian tham
gia các hoạt động tố tụng khác (đối chất, nhận dạng, nhận biết giọng nói, thực
nghiệm hiện trường,..) cùng
với Điều tra viên hoặc Kiểm sát viên do Điều tra viên hoặc Kiểm sát viên xác nhận;
e) Thời gian
nghiên cứu hồ sơ, sao chụp và chuẩn bị tài liệu tại cơ quan tiến hành tố tụng
theo các giai đoạn tố tụng do người tiến hành tố tụng được phân công giải quyết
vụ án xác nhận;
g) Thời gian xác
minh, thu thập, đánh giá tài liệu, đồ vật, chứng cứ cần thiết liên quan đến việc
bào chữa, bảo vệ do cơ quan, tổ chức, cá nhân nơi người
thực hiện trợ giúp pháp lý đến xác minh, thu thập chứng cứ xác nhận; thời gian chuẩn bị luận cứ bào chữa, bảo vệ do
Trung tâm hoặc Chi nhánh xác nhận trên cơ sở đề xuất của
người thực hiện trợ giúp pháp lý và phù hợp với nội dung, tính chất của vụ việc;
h) Thời gian tham
gia phiên tòa do Thẩm phán chủ tọa phiên tòa hoặc Thư ký phiên tòa xác nhận;
i) Thời gian thực hiện các công việc cần thiết liên quan đến
thủ tục kháng cáo, kháng nghị bản án sơ thẩm, bản án phúc thẩm, thủ tục giám đốc
thẩm hoặc tái thẩm do người được trợ giúp pháp lý xác nhận hoặc do Trung tâm hoặc Chi nhánh xác nhận trên cơ sở đề
xuất của người thực hiện trợ giúp pháp lý và phù hợp với nội dung, tính chất của
vụ việc;
k) Thời gian thực
hiện các công việc cần thiết khác trong quá trình thực hiện vụ việc để phục vụ
việc bào chữa, bảo vệ do Trung tâm hoặc Chi nhánh xác nhận trên cơ sở đề xuất của
người thực hiện trợ giúp pháp lý và phù hợp với nội dung, tính chất của vụ việc.
2. Thời gian tham
gia tố tụng vụ án dân sự, việc dân sự bao gồm:
a) Thời gian gặp
gỡ, làm việc với đương sự, người làm chứng và những người tham gia tố tụng khác
do những người này xác nhận;
b) Thời gian gặp
gỡ, làm việc với người tiến hành tố tụng, cơ quan tiến hành tố tụng theo các
giai đoạn tố tụng do người trực tiếp làm việc xác nhận;
c) Thời gian
nghiên cứu hồ sơ, sao chụp và chuẩn bị tài liệu tại cơ quan tiến hành tố tụng
do người được phân công giải quyết vụ án xác nhận;
d) Thời gian xác
minh, thu thập, đánh giá tài liệu, đồ vật, chứng cứ cần thiết liên quan đến việc
bảo vệ do cơ quan, tổ chức, cá nhân nơi người thực hiện
trợ giúp pháp lý đến xác minh, thu thập chứng cứ xác nhận;
thời gian chuẩn bị luận cứ bảo vệ do Trung tâm hoặc Chi nhánh xác nhận trên cơ
sở đề xuất của người thực hiện trợ giúp pháp lý và phù hợp với nội dung, tính
chất của vụ việc;
đ) Thời gian tham
gia các hoạt động tố tụng khác (thẩm định, định giá,..) do cơ quan, tổ chức đó
(thẩm định, định giá,...) xác nhận;
e) Thời gian tham
gia phiên họp kiểm tra giao nộp, tiếp cận, công khai chứng cứ do người được
phân công giải quyết vụ án xác nhận;
g) Thời gian
tham gia hòa giải đối với vụ án dân sự bắt buộc phải hòa giải trước khi xét xử
theo quy định của pháp luật do Thẩm phán chủ trì hoặc Thư ký phiên hòa giải xác
nhận;
h) Thời gian tham
gia phiên tòa do Thẩm phán chủ tọa phiên tòa hoặc Thư ký phiên tòa xác nhận;
i) Thời gian thực hiện các công việc cần thiết liên quan đến
thủ tục kháng cáo, kháng nghị bản án sơ thẩm, bản án phúc thẩm, thủ tục giám đốc
thẩm hoặc tái thẩm do người được trợ giúp pháp lý xác nhận hoặc do Trung tâm hoặc Chi nhánh xác nhận trên
cơ sở đề xuất của người thực hiện trợ giúp pháp lý và phù hợp với nội dung,
tính chất của vụ việc;
k) Thời gian thực
hiện các công việc cần thiết khác trong quá trình thực hiện vụ việc để phục vụ
việc bảo vệ do Trung tâm hoặc Chi nhánh xác nhận trên cơ sở đề xuất của người
thực hiện trợ giúp pháp lý và phù hợp với nội dung, tính chất của vụ việc.
3. Thời gian
tham gia tố tụng vụ án hành chính bao gồm:
a) Thời gian gặp
gỡ, làm việc với cá nhân, tổ chức có liên quan đến vụ việc theo quy định tại
các điểm a, b, c, d, đ, e, h, i và k khoản 2 Điều này.
b) Thời gian tham
gia đối thoại do Thẩm phán hoặc Thư ký phiên đối thoại xác nhận.
4. Trường hợp Giám đốc Trung tâm hoặc Trưởng Chi
nhánh quyết định cử từ 02 (hai) người thực hiện trợ giúp pháp lý trở lên thực
hiện trợ giúp pháp lý cho 01(một) người được trợ giúp pháp lý trong cùng một vụ
án theo quy định của pháp luật
thì thời gian làm căn cứ thanh toán chế độ bồi dưỡng thực hiện vụ việc trợ giúp
pháp lý cho mỗi người phải bảo đảm một công việc thực hiện chỉ được tính
cho một người thực hiện.
5. Trong trường hợp cơ quan tiến hành tố tụng đình chỉ hoặc
tạm đình chỉ vụ án thì thời gian làm căn cứ thanh toán chế độ bồi dưỡng vụ việc
trợ giúp pháp lý của người thực hiện trợ giúp pháp lý là thời gian thực tế mà
người thực hiện trợ giúp pháp lý đã tham gia trợ giúp pháp lý đến thời điểm
đình chỉ hoặc tạm đình chỉ vụ án.
6. Trong trường hợp thay đổi người thực hiện trợ giúp pháp lý thì thời
gian làm căn cứ thanh toán chế độ bồi dưỡng vụ việc trợ giúp pháp lý của người
thực hiện trợ giúp pháp lý là thời gian thực tế mà người thực hiện trợ giúp
pháp lý đã tham gia trợ giúp pháp lý đến thời điểm thay thế. Thời gian làm căn
cứ thanh toán chế độ bồi dưỡng vụ việc trợ giúp pháp lý đối với người được
Trung tâm hoặc Chi nhánh cử thay thế là thời gian thực tế mà người thực hiện trợ
giúp pháp lý được cử thay thế tiếp tục thực hiện các công việc tiếp theo.
7. Trường hợp người thực hiện trợ giúp pháp lý tiếp tục được Trung tâm
hoặc Chi nhánh cử thực hiện vụ việc trợ giúp pháp lý ở các giai đoạn tố tụng tiếp
theo hoặc trong trường hợp vụ án tiếp
tục được giải quyết sau tạm đình chỉ thì
thời gian làm căn cứ thanh toán chế độ bồi dưỡng vụ việc trợ giúp pháp lý của
người thực hiện trợ giúp pháp lý là thời gian thực tế mà người thực hiện trợ
giúp pháp lý đã tham gia trợ giúp pháp lý trong giai đoạn tiếp theo.”
2. Bổ sung các
Điều 4a, 4b, 4c sau Điều 4 như sau:
“Điều 4a. Chế độ bồi dưỡng theo buổi làm việc
1. Chế độ bồi dưỡng theo buổi làm việc (1/2 ngày làm việc) được
áp dụng đối với các vụ việc trợ giúp pháp lý đại diện ngoài tố tụng và các vụ việc tham gia tố tụng
do người thực hiện trợ giúp pháp lý lựa chọn để làm căn
cứ chi trả chế độ bồi dưỡng thực hiện vụ việc.
2. Buổi làm việc làm căn cứ chi trả
tiền bồi dưỡng thực hiện vụ việc cho người thực hiện
trợ giúp pháp lý được xác định như sau:
a) Buổi làm việc của người thực hiện trợ giúp pháp lý được
tính trên cơ sở 04 giờ làm việc;
b) Trường hợp, người thực hiện trợ giúp pháp lý làm việc
trong nhiều buổi nhưng mỗi buổi thực hiện không đủ 04 giờ, thì số buổi làm việc
được tính trên tổng số giờ làm việc thực tế (cộng dồn) của người thực hiện trợ giúp pháp lý. Số giờ làm việc lẻ
còn lại (nếu có) được tính như sau:
Nếu số giờ
làm việc lẻ không đủ 03 giờ thì tính thành 1/2 buổi làm việc.
Nếu số giờ
làm việc lẻ từ đủ 03
giờ trở lên thì tính thành 01 buổi làm
việc.
Điều 4b. Khoán
chi theo vụ việc
1. Khoán chi
theo vụ việc được áp dụng đối với những vụ việc tham gia tố tụng do người thực
hiện trợ giúp pháp lý lựa chọn bằng hình thức văn bản sau khi được phân công để
làm căn cứ chi trả chế độ bồi dưỡng thực hiện vụ việc.
2. Khi thực hiện
khoán chi theo vụ việc, Giám đốc Trung tâm căn cứ nội dung, tính chất vụ việc
tham gia tố tụng để quyết định mức khoán chi, cụ thể như sau:
a) Đối với vụ
việc tham gia tố tụng hình sự, tính chất vụ việc làm căn cứ để thực hiện khoán
chi theo vụ việc được xác định trên cơ sở quy định về phân loại tội phạm trong
Bộ luật tố tụng hình sự;
b) Đối với vụ
việc tham gia tố tụng dân sự, tính chất vụ việc làm căn cứ để thực hiện khoán
chi theo vụ việc được xác định theo quy định tại khoản 3 Điều
337 Bộ luật tố tụng dân sự;
c) Đối với vụ
việc tham gia tố tụng hành chính, tính chất vụ việc làm căn cứ để thực hiện
khoán chi theo vụ việc được xác định theo quy định tại khoản 12
Điều 3 Luật tố tụng hành chính.
3. Khi lựa chọn hình thức khoán chi theo vụ việc thì tùy tính chất, nội dung vụ việc, người thực hiện trợ
giúp pháp lý phải thực hiện các công việc sau đây:
a) Vụ việc tham gia tố tụng hình sự: gặp gỡ, làm việc với
người bị buộc tội, người bị hại, người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan, người
tham gia tố tụng khác; tham gia các hoạt động tố tụng; làm việc với các cơ quan
tiến hành tố tụng, người tiến hành tố tụng và thực hiện các công việc cần thiết khác có liên quan đến việc bào chữa, bảo vệ.
Chi tiết các công
việc cần phải thực hiện, thời gian tương ứng cho việc
thực hiện mỗi công việc và thời gian tối đa khoán chi
cho mỗi vụ việc được thể hiện tại Phụ lục
số 01 kèm theo Thông tư này.
b) Vụ việc tham gia tố tụng dân sự; tố tụng hành chính: gặp
gỡ, làm việc với các đương sự, những người tham gia tố tụng, người tiến hành tố
tụng; tham gia các hoạt động tố tụng; làm việc với các cơ quan tiến hành tố tụng,
người tiến hành tố tụng, các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan và thực hiện
các công việc cần thiết khác có liên quan đến việc bảo vệ.
Chi tiết các công
việc cần phải thực hiện, thời gian tương ứng cho việc
thực hiện mỗi công việc và thời gian tối đa khoán chi cho mỗi vụ việc được thể
hiện tại Phụ lục số 02 và số 03 kèm theo Thông tư này.
4. Việc chi trả
tiền bồi dưỡng cho người thực hiện trợ giúp pháp lý theo hình thức khoán chi vụ
việc phải căn cứ vào công việc mà người thực hiện trợ giúp pháp lý đã thực hiện.
Trường hợp người thực hiện trợ giúp pháp lý không thực hiện một hoặc một số
công việc theo quy định của Thông tư này thì những công việc đó sẽ không được
xác định làm căn cứ để chi trả tiền bồi dưỡng.
Ví dụ: Luật sư
A được Trung tâm trợ giúp pháp lý phân công thực hiện trợ giúp pháp lý đối với
tội nghiêm trọng. Theo hình thức khoán, Luật sư A phải thực hiện các công việc
được nêu tại Phần A phụ lục số 01 (Tham gia từ giai đoạn điều tra đến khi xét xử sơ thẩm đối với tội
nghiêm trọng), trong quá trình thực hiện trợ giúp pháp lý, Luật sư A gặp gỡ người
được trợ giúp pháp lý thống nhất về mức bồi dưỡng …từ 01 lần trở lên thì thời
gian để làm căn cứ thanh toán bồi dưỡng 01 buổi tương đương 500.000 đồng mà
không phụ thuộc vào số lần gặp, thời gian làm việc mỗi lần gặp. Nếu Luật sư A
không thực hiện công việc này thì sẽ bị trừ đi số buổi tương ứng là 01 buổi.
5. Người thực
hiện trợ giúp pháp lý kê các công việc đã thực hiện
và xác nhận về các công việc đã thực hiện vào Mẫu
số 02 ban hành kèm theo Thông tư số
18/2013/TT-BTP ngày 20 tháng 11 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn cách tính thời gian thực hiện và thủ tục thanh toán
chi phí thực hiện vụ việc trợ giúp pháp lý.
Điều 4c. Khoán chi theo vụ việc trong một số trường hợp đặc
biệt
1. Trong trường hợp Giám đốc Trung tâm hoặc Trưởng Chi nhánh quyết định
cử từ 02 (hai) Trợ giúp viên pháp lý để thực hiện trợ giúp pháp lý cho 01 (một)
người được trợ giúp pháp lý trong cùng một vụ án thì tùy theo tính chất, nội
dung vụ việc, căn cứ để chi trả tiền bồi dưỡng là các công việc thực tế của mỗi
người thực hiện nhưng không vượt quá số buổi tương ứng áp dụng đối với hình thức
khoán chi vụ việc quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này.
Ví dụ 1: A bị truy tố vào tội có khung hình phạt thuộc loại tội nghiêm
trọng, Giám đốc Trung tâm trợ giúp pháp lý cử 02 (hai) người thực hiện trợ giúp
pháp lý cho A từ giai đoạn điều tra. Sau khi hoàn thành, Giám đốc Trung tâm sẽ
căn cứ vào công việc thực tế do 02 (hai) người thực hiện đã làm để làm căn cứ
thanh toán bồi dưỡng vụ việc nhưng số buổi thanh toán không vượt quá: 14 buổi.
2. Trường hợp vụ việc trợ giúp pháp lý có 01 (một) người thực hiện trợ giúp pháp lý được phân công thực hiện cho 02 (hai) người được trợ
giúp pháp lý trở lên trong cùng một vụ án thì căn cứ để chi trả tiền bồi dưỡng
thực hiện vụ việc như sau:
a) Nếu nội dung vụ việc có cùng tính chất thì căn cứ để chi trả tiền bồi
dưỡng là các công việc thực tế của người thực hiện nhưng không vượt quá 130% số
buổi tương ứng áp dụng đối với hình thức khoán chi vụ việc quy định tại Phụ lục ban hành kèm
theo Thông tư này.
Ví dụ 2: Luật sư - cộng tác viên A thực hiện trợ giúp pháp lý cho B và C
từ giai đoạn điều tra. B và C cùng bị truy tố vào tội có khung hình phạt thuộc
tội ít nghiêm trọng. Sau khi hoàn thành, Trung tâm sẽ căn cứ vào công việc thực
tế do Cộng tác viên A đã làm để làm căn cứ thanh toán bồi dưỡng vụ việc nhưng số
buổi thanh toán không vượt quá: 130% x 8,5 buổi = 11,5 buổi.
b) Nếu nội dung vụ việc có tính chất khác nhau thì áp dụng mức khoán chi
không vượt quá 130% số buổi tương ứng áp dụng đối với vụ
việc có tính chất phức tạp hơn.
Ví dụ 3: Luật sư - cộng tác viên B thực hiện trợ giúp pháp lý cho A và C
từ giai đoạn điều tra. A bị truy tố vào tội có khung hình phạt thuộc tội ít
nghiêm trọng, C bị truy tố vào tội có khung hình phạt thuộc tội nghiêm trọng. Căn cứ để
chi trả tiền bồi dưỡng là các công việc thực tế của người thực hiện nhưng không
vượt quá: 130% x 14 buổi = 18,2 buổi.
3. Trường hợp thực hiện trợ
giúp pháp lý cho 01 (một) người được trợ giúp pháp lý bị truy tố 02 (hai) tội
danh trở lên trong cùng một vụ án thì
căn cứ để chi trả tiền bồi dưỡng thực hiện vụ việc như sau:
a) Nếu 02 (hai) tội danh có khung hình phạt khác nhau theo tính chất vụ
việc thì áp dụng mức khoán chi không vượt quá 130% số buổi
tương ứng áp dụng đối với vụ việc ở tội danh có khung hình phạt cao hơn.
Ví dụ 4: A bị truy tố 02 (hai) tội danh: 01 tội danh có khung hình phạt
thuộc tội nghiêm trọng, 01 (một) tội danh có khung hình phạt thuộc tội rất
nghiêm trọng và người thực hiện trợ giúp pháp lý tham gia từ giai đoạn điều
tra. Căn cứ để chi trả tiền bồi dưỡng là các công việc thực tế của người thực
hiện nhưng không vượt quá: 130% x 19 buổi = 24,7 buổi.
b) Nếu 02 (hai) tội danh có cùng khung hình phạt thuộc cùng tính chất
thì căn cứ để chi trả tiền bồi dưỡng là các công việc thực tế của người thực hiện
nhưng không vượt quá 130% số buổi tương ứng áp dụng đối với hình thức khoán
chi vụ việc quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này;
Ví dụ 5: B bị truy tố 02 (hai) tội danh đều có cùng khung hình phạt thuộc
tội rất nghiêm trọng và người thực hiện trợ giúp pháp lý tham gia từ giai đoạn
điều tra, căn cứ để chi trả tiền bồi dưỡng là các công việc thực tế của người
thực hiện nhưng không vượt quá: 130%
x 19 buổi = 24,7 buổi.”
Điều 2. Điều khoản chuyển tiếp
Các vụ việc đã hoàn thành và người thực hiện đã nộp hồ sơ đề
nghị thanh toán trước thời điểm Thông tư này có hiệu lực thì tiếp tục thực hiện
thống nhất theo quy định Thông tư số
18/2013/TT-BTP ngày 20 tháng 11 năm 2013 của Bộ Tư pháp về hướng dẫn cách tính
thời gian thực hiện và thủ tục thanh toán chi phí thực hiện vụ việc trợ giúp
pháp lý để chi trả tiền bồi dưỡng thực hiện vụ việc trợ giúp pháp lý.
Đối với vụ việc có hoạt động phát sinh trước thời điểm
Thông tư này có hiệu lực thì hồ sơ thanh toán đối với hoạt động này áp dụng
theo quy định của Thông tư số 18/2013/TT-BTP
ngày 20 tháng 11 năm 2013 của Bộ Tư pháp về hướng dẫn cách tính thời gian thực
hiện và thủ tục thanh toán chi phí thực hiện vụ việc trợ giúp pháp lý để chi trả
tiền bồi dưỡng thực hiện vụ việc trợ giúp pháp lý; đối với hoạt động phát sinh
kể từ thời điểm Thông tư này có hiệu lực trở về sau thì hồ sơ thanh toán đối với
hoạt động đó áp dụng theo quy định của Thông tư này.
Điều 3. Điều khoản thi hành
Thông tư này
có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2017./.
Nơi nhận:
- Ban Bí thư trung ương
Đảng;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng
Chính phủ;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan
thuộc Chính phủ;
- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực
thuộc TW;
- Văn phòng TW Đảng và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Văn phòng Quốc hội;
- Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện kiểm sát
nhân dân tối cao;
- Kiểm toán
Nhà nước;
- Ủy ban TW Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Cơ quan Trung ương của các hội,
đoàn thể;
- Cục Kiểm tra văn bản quy phạm pháp
luật, Bộ Tư pháp;
- Sở Tư pháp, Sở Tài chính các tỉnh,
thành phố
trực thuộc TW;
- Trung tâm trợ giúp pháp lý nhà nước các tỉnh,
thành phố trực thuộc TW;
- Công báo, cổng thông tin điện tử: Chính phủ, Bộ Tư pháp, Bộ Tài chính;
- Lưu: VT,
Cục TGPL (2).
|
BỘ TRƯỞNG
Lê Thành Long
|
PHỤ LỤC SỐ 01
HƯỚNG DẪN KHOÁN CHI VỤ VIỆC THAM GIA TỐ
TỤNG HÌNH SỰ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 05/2017/TT-BTP
ngày 20/4/2017 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp)
A. KHI THAM GIA TỪ GIAI ĐOẠN
ĐIỀU TRA ĐẾN GIAI ĐOẠN XÉT XỬ SƠ THẨM
Công việc
|
Tội ít
nghiêm trọng
|
Tội nghiêm
trọng
|
Tội rất
nghiêm trọng
|
Tội đặc biệt
nghiêm trọng
|
Chi chú
|
(Buổi tối
đa)
|
(Buổi tối
đa)
|
(Buổi tối
đa)
|
(Buổi tối
đa)
|
Vụ việc được đình chỉ giải quyết ở giai đoạn
nào thì tính thực tế đến thời điểm đình chỉ.
|
I. GIAI ĐOẠN ĐIỀU TRA
|
4 buổi
|
7 buổi
|
10 Buổi
|
11,5 buổi
|
(1) Tham gia hỏi cung bị can cùng với Điều tra
viên; tham gia lấy lời khai người bị hại, người làm chứng, người có quyền và
nghĩa vụ liên quan.
|
1,5
|
2,0
|
2,5
|
3,0
|
(2) Gặp gỡ người được trợ giúp pháp lý thống
nhất về mức yêu cầu bồi thường, mức độ thiệt hại phải bồi thường hoặc thực hiện
các quyền, nghĩa vụ tài sản theo quy định của pháp luật.
|
0,5
|
1,0
|
1,5
|
2,0
|
(3) Gặp gỡ người bị buộc tội hoặc người thân thích
của họ; gặp gỡ, tiếp xúc người làm chứng; làm việc với người bị
hại, người thân thích của người bị hại, nguyên đơn dân sự, bị đơn dân sự, người
có quyền lợi và nghĩa vụ liên quan và những người tham gia tố tụng khác.
|
1,0
|
1,5
|
2,0
|
1,5
|
(4) Xác minh, thu thập, đánh giá
tài liệu, đồ vật, chứng cứ cần thiết liên quan.
|
0,5
|
1,5
|
2,0
|
2,5
|
(5) Tham gia các hoạt động tố tụng
khác (đối chất, nhận dạng, nhận biết giọng nói, thực nghiệm hiện trường,..).
|
0,5
|
1,0
|
2,0
|
2,5
|
II. GIAI ĐOẠN TRUY TỐ
|
2 buổi
|
3,5 buổi
|
4,5 buổi
|
6,5 buổi
|
(6) Tham gia hỏi cung bị can cùng với Kiểm sát
viên hoặc gặp gỡ, tiếp xúc, làm việc với người tiến hành tố tụng (Kiểm sát
viên).
|
1,0
|
1,5
|
1,5
|
2,5
|
(7) Nghiên cứu hồ sơ vụ việc, sao chụp và chuẩn
bị tài liệu tại Viện Kiểm sát.
|
0,5
|
1,0
|
1,5
|
2,0
|
(8) Tham gia các hoạt động tố tụng khác ở giai
đoạn truy tố.
|
0,5
|
1,0
|
1,5
|
2,0
|
III. GIAI ĐOẠN XÉT XỬ SƠ THẨM
|
2,5 buổi
|
3,5 buổi
|
4,5 buổi
|
6 buổi
|
|
(9) Nghiên cứu hồ sơ, sao chụp và
chuẩn bị tài liệu tại Tòa án; chuẩn bị luận cứ bào chữa, bảo vệ.
|
0,5
|
1,0
|
1,5
|
2,0
|
(10) Tham gia phiên tòa.
|
1,0
|
1,5
|
2,0
|
2,5
|
(11) Thực hiện các công việc cần
thiết khác liên quan đến đến việc bào chữa, bảo vệ hoặc các công việc liên
quan đến thủ tục kháng cáo, kháng nghị bản án sơ thẩm.
|
1,0
|
1,0
|
1,0
|
1,5
|
TỔNG CẢ 3 GIAI ĐOẠN
(I)+(II)+(III)
|
8,5 buổi
|
14 buổi
|
19 buổi
|
24 buổi
|
|
B. KHI THAM GIA TỪ GIAI ĐOẠN
TRUY TỐ ĐẾN GIAI ĐOẠN XÉT XỬ SƠ THẨM
Công việc
|
Tội ít
nghiêm trọng
|
Tội nghiêm
trọng
|
Tội rất
nghiêm trọng
|
Tội đặc biệt
nghiêm trọng
|
Chi chú
|
(Buổi tối
đa)
|
(Buổi tối
đa)
|
(Buổi tối
đa)
|
(Buổi tối
đa)
|
Vụ việc được đình chỉ giải quyết ở giai đoạn
nào thì tính thực tế đến thời điểm đình chỉ.
|
I. GIAI ĐOẠN TRUY TỐ
|
5,5 buổi
|
06 buổi
|
8,5 buổi
|
11 buổi
|
(1) Thực hiện các công việc (2), (3) và (4) của
giai đoạn Điều tra.
|
3,5
|
3,5
|
4,0
|
4,5
|
(2) Tham gia hỏi cung bị can cùng với Kiểm sát
viên hoặc gặp gỡ, tiếp xúc, làm việc với người tiến hành tố tụng.
|
1,0
|
1,5
|
1,5
|
2,5
|
(3) Nghiên cứu hồ sơ vụ việc, sao chụp và chuẩn bị tài liệu tại Viện Kiểm sát.
|
0,5
|
1,0
|
1,5
|
2,0
|
(4) Tham gia các hoạt động tố tụng khác ở giai
đoạn truy tố.
|
0,5
|
1,0
|
1,5
|
2,0
|
II. GIAI ĐOẠN XÉT XỬ SƠ THẨM
|
3,0 buổi
|
3,5 buổi
|
4,5 buổi
|
6,0 buổi
|
(5) Nghiên cứu hồ sơ, sao chụp và
chuẩn bị tài liệu tại Tòa án; chuẩn bị luận cứ bào chữa, bảo vệ.
|
1,0
|
1,0
|
1,5
|
2,0
|
(6) Tham gia phiên tòa.
|
1,0
|
1,5
|
2,0
|
2,5
|
(7) Thực hiện các công việc cần
thiết khác liên quan đến đến việc bào chữa, bảo vệ hoặc các công việc liên
quan đến thủ tục kháng cáo, kháng nghị bản án sơ thẩm.
|
1,0
|
1,0
|
1,0
|
1,5
|
TỔNG THAM GIA 2 GIAI ĐOẠN
(I)+(II)
|
8.5 buổi
|
9,5 buổi
|
13 buổi
|
17 buổi
|
|
C. KHI THAM GIA TỪ GIAI ĐOẠN XÉT XỬ SƠ THẨM
Công việc
|
Tội ít
nghiêm trọng
|
Tội nghiêm
trọng
|
Tội rất
nghiêm trọng
|
Tội đặc biệt
nghiêm trọng
|
Chi chú
|
GIAI ĐOẠN XÉT XỬ SƠ THẨM
|
8,5 buổi
|
9 buổi
|
11 buổi
|
12,5 buổi
|
Vụ việc được đình chỉ giải quyết ở giai đoạn
nào thì tính thực tế đến thời điểm đình chỉ.
|
(1) Thực hiện các công việc (2), (3) và (4) của
giai đoạn Điều tra.
|
4,0
|
4,5
|
5
|
5,5
|
(2) Nghiên cứu hồ sơ, sao chụp và
chuẩn bị tài liệu tại Tòa án; chuẩn bị luận cứ bào chữa, bảo vệ.
|
2,5
|
2,5
|
3
|
3,5
|
(3) Tham gia phiên tòa.
|
1,0
|
1,0
|
1,5
|
2,0
|
(4) Thực hiện các công việc cần
thiết khác liên quan đến đến việc bào chữa, bảo vệ hoặc các công việc liên
quan đến thủ tục kháng cáo, kháng nghị bản án sơ thẩm.
|
1,0
|
1,0
|
1,5
|
1,5
|
D. GIAI ĐOẠN PHÚC THẨM
I. Người thực hiện TGPL đã
tham gia ở các giai đoạn trước, tiếp tục được phân công thực hiện ở giai đoạn
phúc thẩm
Công việc
|
Tội ít
nghiêm trọng
|
Tội nghiêm
trọng
|
Tội rất
nghiêm trọng
|
Tội đặc biệt
nghiêm trọng
|
Chi chú
|
|
(Buổi tối
đa)
|
(Buổi tối
đa)
|
(Buổi tối
đa)
|
(Buổi tối
đa)
|
Vụ việc được đình chỉ giải quyết ở giai đoạn
nào thì tính thực tế đến thời điểm đình chỉ.
|
(1) Gặp gỡ bị cáo hoặc thân nhân của họ hoặc gặp
gỡ người được trợ giúp pháp lý thống nhất về mức yêu cầu bồi thường, mức độ
thiệt hại phải bồi thường hoặc thực hiện các quyền, nghĩa vụ tài sản theo quy
định của pháp luật; gặp gỡ, tiếp xúc người làm chứng; thu thập tài liệu, đồ vật,
chứng cứ liên quan.
|
1,0
|
1,5
|
1,5
|
1,5
|
(2) Gặp gỡ, tiếp xúc người bị hại, người
làm chứng, người có quyền và nghĩa vụ liên quan.
|
1,0
|
1,0
|
1,0
|
1,5
|
(3) Nghiên cứu hồ sơ vụ việc.
|
0,5
|
1,0
|
1,5
|
2,0
|
(4) Tiếp xúc, làm việc với người tiến hành tố
tụng.
|
1,0
|
0,5
|
1,0
|
1,0
|
(5) Các công việc cần thiết khác có liên quan
đến yêu cầu của người được TGPL (tham gia các hoạt động giám định, định
giá chuẩn bị bản luận cứ, bảo vệ,..).
|
0,5
|
0,5
|
0,5
|
1,0
|
(6) Tham gia phiên tòa.
|
1,0
|
1,5
|
02
|
2,0
|
Tổng số
|
5,0 buổi
|
6 buổi
|
7,5 buổi
|
9 buổi
|
|
II. Người thực hiện TGPL
không tham gia ở các giai đoạn trước
Công việc
|
Tội ít
nghiêm trọng
|
Tội nghiêm
trọng
|
Tội rất
nghiêm trọng
|
Tội đặc biệt
nghiêm trọng
|
Chi chú
|
|
(Buổi tối
đa)
|
(Buổi tối
đa)
|
(Buổi tối
đa)
|
(Buổi tối
đa)
|
Vụ việc được đình chỉ giải quyết ở giai đoạn
nào thì tính thực tế đến thời điểm đình chỉ.
|
(1) Gặp gỡ bị can/bị cáo hoặc thân nhân của họ
hoặc gặp gỡ người được trợ giúp pháp lý thống nhất về mức yêu cầu bồi thường,
mức độ thiệt hại phải bồi thường hoặc thực hiện các quyền, nghĩa vụ tài sản
theo quy định của pháp luật.
|
2,5
|
3,0
|
3,0
|
3,0
|
(2) Tham gia lấy lời khai người bị hại,
người làm chứng, người có quyền và nghĩa vụ liên quan.
|
1,0
|
1,5
|
2,0
|
2,0
|
(3) Gặp gỡ, tiếp xúc người làm chứng; Thu thập
tài liệu, đồ vật, chứng cứ liên quan.
|
1,5
|
2,0
|
2,0
|
2,5
|
(4) Nghiên cứu hồ sơ vụ việc theo các giai đoạn
tố tụng (phúc thẩm).
|
1,0
|
1,0
|
1,5
|
2,0
|
(5) Tiếp xúc, làm việc với người tiến hành tố
tụng.
|
1,0
|
0,5
|
1,0
|
1,0
|
(6) Các công việc cần thiết khác có liên quan
đến yêu cầu của người được TGPL (tham gia các hoạt động giám định, định
giá chuẩn bị bản luận cứ, bảo vệ,..).
|
0,5
|
0,5
|
0,5
|
1,0
|
(7) Tham gia phiên tòa.
|
1,0
|
1,5
|
2,0
|
2,5
|
Tổng số
|
8,5 buổi
|
10 buổi
|
12 buổi
|
14 buổi
|
E. GIAI ĐOẠN GIÁM ĐỐC THẨM,
TÁI THẨM
I. Người thực hiện TGPL đã
tham gia ở giai đoạn sơ thẩm (hoặc phúc thẩm) hoặc ở cả hai giai đoạn đến khi
có quyết định giám đốc thẩm, tái thẩm
Công việc
|
Tội ít
nghiêm trọng
|
Tội nghiêm
trọng
|
Tội rất
nghiêm trọng
|
Tội đặc biệt
nghiêm trọng
|
Chi chú
|
|
(Buổi tối
đa)
|
(Buổi tối
đa)
|
(Buổi tối
đa)
|
(Buổi tối
đa)
|
|
(1) Thực hiện các công việc cần thiết liên
quan đến kháng nghị giám đốc thẩm, tái thẩm.
|
1,0
|
1,5
|
2,0
|
2,5
|
Vụ việc được đình chỉ giải quyết ở giai đoạn
nào thì tính thực tế đến thời điểm đình chỉ.
|
(2) Làm việc với cơ quan tiến hành tố tụng,
người tiến hành tố tụng.
|
1,5
|
2,0
|
2,5
|
3,0
|
(3) Tiếp xúc, gặp gỡ bị cáo hoặc thân nhân của
họ hoặc gặp gỡ người được trợ giúp pháp lý thống nhất về mức yêu cầu bồi thường,
mức độ thiệt hại phải bồi thường hoặc thực hiện các quyền, nghĩa vụ tài sản
theo quy định của pháp luật.
|
1,0
|
1,5
|
2,0
|
2,5
|
(4) Thực hiện xác minh, thu thập, đánh giá tài
liệu, đồ vật, chứng cứ, tình tiết liên quan đến vụ việc.
|
1,5
|
2,0
|
2,5
|
3,0
|
(5) Nghiên cứu hồ sơ vụ việc.
|
0,5
|
1,0
|
1,0
|
1,0
|
(6) Chuẩn bị các văn bản liên quan đến vụ việc,
văn bản kiến nghị.
|
1,0
|
1,0
|
1,5
|
2,0
|
(7) Tham gia phiên Tòa giám đốc thẩm/tái thẩm.
|
0,5
|
0,5
|
1,0
|
1,5
|
Tổng
|
7,0
|
9,5
|
12,5
|
15,5
|
II. Người thực hiện TGPL
chưa từng tham gia thực hiện vụ việc
Công việc
|
Tội ít
nghiêm trọng
|
Tội nghiêm
trọng
|
Tội rất
nghiêm trọng
|
Tội đặc biệt
nghiêm trọng
|
Chi chú
|
|
(Buổi tối
đa)
|
(Buổi tối
đa)
|
(Buổi tối
đa)
|
(Buổi tối
đa)
|
|
(1) Thực hiện các công việc cần thiết liên
quan đến kháng nghị giám đốc thẩm, tái thẩm.
|
1,5
|
2,0
|
2,5
|
3,0
|
Vụ việc được đình chỉ giải quyết ở giai đoạn
nào thì tính thực tế đến thời điểm đình chỉ.
|
(2) Làm việc với cơ quan tiến hành tố tụng,
người tiến hành tố tụng.
|
1,5
|
2,0
|
2,5
|
3,0
|
(3) Tiếp xúc, gặp gỡ bị cáo hoặc người thân
thích của họ hoặc gặp gỡ người được trợ giúp pháp lý thống nhất về mức yêu cầu
bồi thường, mức độ thiệt hại phải bồi thường hoặc thực hiện các quyền, nghĩa vụ
tài sản theo quy định của pháp luật.
|
1,0
|
1,5
|
2,5
|
3,0
|
(4) Thực hiện xác minh, thu thập, đánh giá tài
liệu, đồ vật, chứng cứ, tình tiết liên quan đến vụ việc.
|
1,5
|
2,0
|
2,5
|
3,0
|
(5) Nghiên cứu hồ sơ vụ việc.
|
1,5
|
2,0
|
2,5
|
3,0
|
(6) Chuẩn bị các văn bản liên quan đến vụ việc,
văn bản kiến nghị.
|
1,0
|
1,5
|
2,0
|
2,5
|
(7) Tham gia phiên Tòa giám đốc thẩm/tái thẩm.
|
0,5
|
1,0
|
1,5
|
2,0
|
Tổng số
|
8,5
|
12
|
16
|
19,5
|
PHỤ LỤC SỐ 02
HƯỚNG DẪN KHOÁN CHI VỤ VIỆC THAM GIA TỐ
TỤNG DÂN SỰ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 05/2017/TT-BTP
ngày 20/4/2017 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp)
A. GIAI ĐOẠN SƠ THẨM
Công việc thực
hiện
|
Vụ việc
không phức tạp
(Buổi tối
đa)
|
Vụ việc phức
tạp
(Buổi tối
đa)
|
Ghi chú
|
I. Tham gia từ khi khởi kiện đến khi kết
thúc phiên tòa sơ thẩm
|
12
|
20
|
Vụ việc được đình chỉ giải quyết ở giai đoạn
nào thì tính thực tế đến thời điểm đình chỉ.
|
1. Giai đoạn khởi kiện
|
3,5
|
5
|
(1) Gặp gỡ, làm việc với đương sự và những người
có liên quan.
|
1,5
|
2,0
|
(2) Nghiên cứu hồ sơ do người được TGPL cung cấp.
|
1,0
|
1,5
|
(3) Các công việc khác trong giai đoạn khởi kiện
(viết đơn khởi kiện; chuẩn bị hồ sơ khởi kiện cho người được trợ giúp pháp
lý, …).
|
1,0
|
1,5
|
2. Giai đoạn xét xử sơ thẩm
|
8,5
|
15
|
(4) Gặp gỡ đương sự, người làm chứng, những
người liên quan và những người tham gia tố tụng khác.
|
1,0
|
2,0
|
(5) Gặp gỡ, làm việc với người tiến hành tố tụng,
cơ quan tiến hành tố tụng.
|
1,5
|
2,0
|
(6) Nghiên cứu hồ sơ, sao chụp và
chuẩn bị tài liệu tại Tòa án; chuẩn bị luận cứ bảo vệ.
|
1,0
|
2,0
|
(7) Xác minh, thu thập, đánh gia tài liệu, đồ
vật, chứng cứ cần thiết liên quan đến việc bảo vệ.
|
1,5
|
2,0
|
(8) Tham gia các hoạt động tố tụng khác (thẩm
định, định giá …).
|
0,5
|
1,0
|
(9) Làm việc với cơ quan, tổ chức, cá nhân có
liên quan.
|
1,0
|
2,0
|
(10) Tham gia phiên hòa giải (nếu có); phiên họp
công bố chứng cứ.
|
0,5
|
1,0
|
|
(11) Tham gia phiên tòa sơ thẩm.
|
1,0
|
2,0
|
(12) Thực hiện các công việc cần
thiết khác liên quan đến đến việc bảo vệ hoặc các công việc liên quan đến thủ
tục kháng cáo, kháng nghị bản án sơ thẩm.
|
0,5
|
1,0
|
II. Tham gia từ khi có Quyết định đưa vụ án
ra xét xử đến khi kết thúc phiên tòa sơ thẩm
|
8,5
|
15,5
|
|
(1) Gặp gỡ, làm việc với đương sự, người làm
chứng và những người tham gia tố tụng khác.
|
1,0
|
2,0
|
(2) Gặp gỡ, làm việc với người tiến hành tố tụng,
cơ quan tiến hành tố tụng.
|
1,0
|
2,0
|
(3) Nghiên cứu hồ sơ, sao chụp và
chuẩn bị tài liệu tại Tòa án; chuẩn bị luận cứ bảo vệ.
|
1,5
|
2,0
|
(4) Xác minh, thu thập, đánh giá tài liệu, đồ
vật, chứng cứ cần thiết liên quan đến việc bảo vệ.
|
1,5
|
2,5
|
(5) Tham gia các hoạt động tố tụng khác (thẩm
định, định giá …).
|
0,5
|
1,0
|
(6) Làm việc với cơ quan, tổ chức, cá nhân có
liên quan.
|
1,0
|
2,0
|
(7) Tham gia phiên hòa giải (nếu có); phiên họp
công bố chứng cứ.
|
0,5
|
1,0
|
(8) Tham gia phiên tòa sơ thẩm.
|
1,0
|
2,0
|
(9) Thực hiện các công việc cần
thiết khác liên quan đến đến việc bảo vệ hoặc các công việc liên quan đến thủ
tục kháng cáo, kháng nghị bản án sơ thẩm.
|
0,5
|
1,0
|
B. GIAI ĐOẠN PHÚC THẨM
Công việc thực
hiện
|
Vụ việc
không phức tạp
(Buổi tối
đa)
|
Vụ việc phức
tạp
(Buổi tối
đa)
|
Ghi chú
|
I. Người thực hiện TGPL đã tham gia từ giai
đoạn sơ thẩm, tiếp tục được phân công thực hiện TGPL ở giai đoạn phúc thẩm
|
7,0
|
10
|
Vụ việc được đình chỉ giải quyết ở giai đoạn
nào thì tính thực tế đến thời điểm đình chỉ.
|
(1) Gặp gỡ, làm việc với đương sự, những người
có liên quan đến vụ án hành chính trong quá trình giải quyết vụ việc.
|
1,0
|
1,5
|
(2) Làm việc với người tiến hành tố tụng, cơ
quan tiến hành tố tụng.
|
1,0
|
1,5
|
(3) Xác minh, thu thập, đánh giá tài liệu đồ vật,
chứng cứ, tình tiết liên quan đến việc bảo vệ.
|
2,5
|
3,0
|
(4) Nghiên cứu hồ sơ, sao chụp và chuẩn
bị tài liệu tại cơ quan tiến hành tố tụng, chuẩn bị luận cứ bảo
vệ.
|
1,0
|
1,0
|
(5) Tham gia các hoạt động tố tụng khác (thẩm
định, định giá …).
|
0,5
|
1,0
|
(6) Tham gia phiên tòa phúc thẩm.
|
1,0
|
2,0
|
II. Người thực hiện TGPL không tham gia ở
các giai đoạn trước
|
8,5
|
12
|
|
(1) Thực hiện các công việc liên quan đến thủ
tục kháng cáo, kháng nghị bản án sơ thẩm.
|
0,5
|
0,5
|
(2) Gặp gỡ, làm việc với đương sự, những người
có liên quan đến vụ án hành chính trong quá trình giải quyết vụ việc.
|
2,0
|
2,5
|
(3) Làm việc với người tiến hành tố tụng, cơ
quan tiến hành tố tụng.
|
1,0
|
1,5
|
(4) Xác minh, thu thập, đánh giá tài liệu đồ vật,
chứng cứ, tình tiết liên quan đến việc bảo vệ.
|
2,5
|
3,0
|
(5) Nghiên cứu hồ sơ, sao chụp và chuẩn
bị tài liệu tại cơ quan tiến hành tố tụng; chuẩn bị luận cứ bảo
vệ.
|
1,0
|
1,5
|
|
(6) Tham gia các hoạt động tố tụng khác (thẩm
định, định giá …).
|
0,5
|
1,0
|
(7) Tham gia phiên tòa phúc thẩm.
|
1,0
|
2,0
|
C. GIAI ĐOẠN GIÁM ĐỐC THẨM,
TÁI THẨM
Công việc thực
hiện
|
Vụ việc
không phức tạp
(Buổi tối
đa)
|
Vụ việc phức
tạp
(Buổi tối
đa)
|
Ghi chú
|
I. Người thực hiện TGPL đã tham gia các
giai đoạn trước
|
7,0
|
10
|
Vụ việc được đình chỉ giải quyết ở giai đoạn
nào thì tính thực tế đến thời điểm đình chỉ.
|
(1) Thực hiện các công việc cần thiết liên
quan đến kháng nghị giám đốc thẩm, tái thẩm.
|
0,5
|
1,0
|
(2) Làm việc với đương sự và những người liên
quan.
|
1,0
|
1,5
|
(3) Làm việc với người tiến hành tố tụng, cơ
quan tiến hành tố tụng.
|
1,5
|
2,0
|
(4) Xác minh, thu thập, đánh giá tài liệu, đồ
vật, chứng cứ.
|
2,0
|
2,5
|
(5) Nghiên cứu hồ sơ vụ việc.
|
1,0
|
1,0
|
(6) Tham gia phiên tòa giám đốc thẩm, tái thẩm.
|
1,0
|
2,0
|
II. Người thực hiện TGPL chưa tham gia ở giai
đoạn sơ thẩm (hoặc phúc thẩm) hoặc ở cả 02 giai đoạn
|
8,5
|
12
|
|
(1) Thực hiện các công việc cần thiết liên
quan đến kháng nghị giám đốc thẩm, tái thẩm.
|
0,5
|
1,0
|
(2) Làm việc với đương sự và những người liên
quan.
|
1,5
|
2,0
|
(3) Làm việc với người tiến hành tố tụng, cơ
quan tiến hành tố tụng.
|
1,5
|
2,0
|
|
(4) Xác minh, thu thập, đánh giá tài liệu, đồ
vật, chứng cứ.
|
2,0
|
2,5
|
(5) Nghiên cứu hồ sơ vụ việc.
|
2,0
|
2,5
|
(6) Tham gia phiên tòa giám đốc thẩm, tái thẩm.
|
1,0
|
2,0
|
Ghi chú: Vụ việc đình chỉ giải quyết ở giai đoạn nào thì tính thực tế đến thời
điểm đình chỉ giải quyết.
PHỤ LỤC SỐ 03
HƯỚNG DẪN KHOÁN CHI VỤ VIỆC THAM GIA TỐ
TỤNG HÀNH CHÍNH
(Ban hành kèm theo Thông tư số 05/2017/TT-BTP ngày
20/4/2017 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp)
A. GIAI ĐOẠN SƠ THẨM
Công việc thực
hiện
|
Vụ việc
không phức tạp
(Buổi tối
đa)
|
Vụ việc phức
tạp
(Buổi tối
đa)
|
Ghi chú
|
I. Tham gia từ khi khởi kiện đến khi kết
thúc phiên tòa sơ thẩm
|
12
|
20
|
Vụ việc được đình chỉ giải quyết ở giai đoạn
nào thì tính thực tế đến thời điểm đình chỉ.
|
1. Giai đoạn khởi kiện
|
3,5
|
5
|
(1) Gặp gỡ, làm việc với đương sự và những người
có liên quan.
|
1,5
|
2,0
|
(2) Nghiên cứu hồ sơ do người được TGPL cung cấp.
|
1,0
|
1,5
|
(3) Các công việc khác trong giai đoạn khởi kiện
(viết đơn khởi kiện; chuẩn bị hồ sơ khởi kiện cho người được trợ giúp pháp
lý, …).
|
1,0
|
1,5
|
2. Giai đoạn xét xử sơ thẩm
|
8,5
|
15
|
(4) Gặp gỡ đương sự, người làm chứng, những người
liên quan và những người tham gia tố tụng khác.
|
1,0
|
2,0
|
(5) Gặp gỡ, làm việc với người tiến hành tố tụng,
cơ quan tiến hành tố tụng.
|
1,5
|
2,0
|
(6) Nghiên cứu hồ sơ, sao chụp và chuẩn bị tài
liệu tại Tòa án; chuẩn bị luận cứ bảo vệ;
|
1,0
|
2,0
|
(7) Xác minh, thu thập, đánh gia tài liệu, đồ
vật, chứng cứ cần thiết liên quan đến việc bảo vệ.
|
1,5
|
2,0
|
(8) Tham gia các hoạt động tố tụng khác (thẩm
định, định giá …).
|
0,5
|
1,0
|
(9) Làm việc với cơ quan, tổ chức, cá nhân có
liên quan.
|
1,0
|
2,0
|
(10) Tham gia đối thoại.
|
0,5
|
1,0
|
(11) Tham gia phiên tòa sơ thẩm.
|
1,0
|
2,0
|
(12) Thực hiện các công việc cần thiết khác
liên quan đến đến việc bảo vệ hoặc các công việc liên quan đến thủ tục kháng
cáo, kháng nghị bản án sơ thẩm.
|
0,5
|
1,0
|
II. Tham gia từ khi có Quyết định đưa vụ án
ra xét xử đến khi kết thúc phiên tòa sơ thẩm
|
8,5
|
15,5
|
(1) Gặp gỡ, làm việc với đương sự, người làm
chứng và những người tham gia tố tụng khác.
|
1,0
|
2,0
|
(2) Gặp gỡ, làm việc với người tiến hành tố tụng,
cơ quan tiến hành tố tụng.
|
1,0
|
2,0
|
(3) Nghiên cứu hồ sơ, sao chụp và chuẩn bị tài
liệu tại Tòa án; chuẩn bị luận cứ bảo vệ.
|
1,5
|
2,0
|
(4) Xác minh, thu thập, đánh giá tài liệu, đồ
vật, chứng cứ cần thiết liên quan đến việc bảo vệ.
|
1,5
|
2,5
|
(5) Tham gia các hoạt động tố tụng khác (thẩm
định, định giá …).
|
0,5
|
1,0
|
(6) Làm việc với cơ quan, tổ chức, cá nhân có
liên quan.
|
1,0
|
2,0
|
(7) Tham gia đối thoại.
|
0,5
|
1,0
|
(8) Tham gia phiên tòa sơ thẩm.
|
1,0
|
2,0
|
(9) Thực hiện các công việc cần thiết khác
liên quan đến đến việc bảo vệ hoặc các công việc liên quan đến thủ tục kháng
cáo, kháng nghị bản án sơ thẩm.
|
0,5
|
1,0
|
B. GIAI ĐOẠN PHÚC THẨM
Công việc thực
hiện
|
Vụ việc
không phức tạp
(Buổi tối
đa)
|
Vụ việc phức
tạp
(Buổi tối
đa)
|
Ghi chú
|
I. Người thực hiện TGPL đã tham gia từ giai
đoạn sơ thẩm, tiếp tục được phân công thực hiện TGPL ở giai đoạn phúc thẩm
|
7,0
|
10
|
Vụ việc được đình chỉ giải quyết ở giai đoạn
nào thì tính thực tế đến thời điểm đình chỉ.
|
(1) Gặp gỡ, làm việc với đương sự, những người
có liên quan đến vụ án hành chính trong quá trình giải quyết vụ việc.
|
1,0
|
1,5
|
(2) Làm việc với người tiến hành tố tụng, cơ
quan tiến hành tố tụng.
|
1,0
|
1,5
|
(3) Xác minh, thu thập, đánh giá tài liệu đồ vật,
chứng cứ, tình tiết liên quan đến việc bảo vệ.
|
2,5
|
3,0
|
(4) Nghiên cứu hồ sơ, sao chụp và chuẩn
bị tài liệu tại cơ quan tiến hành tố tụng, chuẩn bị luận cứ bảo
vệ.
|
1,0
|
1,0
|
(5) Tham gia các hoạt động tố tụng khác (thẩm
định, định giá …).
|
0,5
|
1,0
|
(6) Tham gia phiên tòa phúc thẩm.
|
1,0
|
2,0
|
II. Người thực hiện TGPL không tham gia ở
các giai đoạn trước
|
8,5
|
12
|
|
(1) Thực hiện các công việc liên quan đến thủ
tục kháng cáo, kháng nghị bản án sơ thẩm.
|
0,5
|
0,5
|
(2) Gặp gỡ, làm việc với đương sự, những người
có liên quan đến vụ án hành chính trong quá trình giải quyết vụ việc.
|
2,0
|
2,5
|
(3) Làm việc với người tiến hành tố tụng, cơ
quan tiến hành tố tụng.
|
1,0
|
1,5
|
(4) Xác minh, thu thập, đánh giá tài liệu đồ vật,
chứng cứ, tình tiết liên quan đến việc bảo vệ.
|
2,5
|
3,0
|
(5) Nghiên cứu hồ sơ, sao chụp và chuẩn
bị tài liệu tại cơ quan tiến hành tố tụng; chuẩn bị luận cứ bảo
vệ.
|
1,0
|
1,5
|
|
(6) Tham gia các hoạt động tố tụng khác (thẩm
định, định giá …).
|
0,5
|
1,0
|
(7) Tham gia phiên tòa phúc thẩm.
|
1,0
|
2,0
|
C. GIAI ĐOẠN GIÁM ĐỐC THẨM,
TÁI THẨM
Công việc thực
hiện
|
Vụ việc
không phức tạp
(Buổi tối
đa)
|
Vụ việc phức
tạp
(Buổi tối
đa)
|
Ghi chú
|
I. Người thực hiện TGPL đã tham gia các
giai đoạn trước
|
7,0
|
10
|
Vụ việc được đình chỉ giải quyết ở giai đoạn
nào thì tính thực tế đến thời điểm đình chỉ.
|
(1) Thực hiện các công việc cần thiết liên
quan đến kháng nghị giám đốc thẩm, tái thẩm.
|
0,5
|
1,0
|
(2) Làm việc với đương sự và những người liên
quan.
|
1,0
|
1,5
|
(3) Làm việc với người tiến hành tố tụng, cơ
quan tiến hành tố tụng.
|
1,5
|
2,0
|
(4) Xác minh, thu thập, đánh giá tài liệu, đồ
vật, chứng cứ.
|
2,0
|
2,5
|
(5) Nghiên cứu hồ sơ vụ việc.
|
1,0
|
1,0
|
(6) Tham gia phiên tòa giám đốc thẩm, tái thẩm.
|
1,0
|
2,0
|
II. Người thực hiện TGPL chưa tham gia ở giai
đoạn sơ thẩm (hoặc phúc thẩm) hoặc ở cả 02 giai đoạn
|
8,5
|
12
|
|
(1) Thực hiện các công việc cần thiết liên
quan đến kháng nghị giám đốc thẩm, tái thẩm.
|
0,5
|
1,0
|
(2) Làm việc với đương sự và những người liên
quan.
|
1,5
|
2,0
|
(3) Làm việc với người tiến hành tố tụng, cơ
quan tiến hành tố tụng.
|
1,5
|
2,0
|
|
(4) Xác minh, thu thập, đánh giá tài liệu, đồ
vật, chứng cứ.
|
2,0
|
2,5
|
(5) Nghiên cứu hồ sơ vụ việc.
|
2,0
|
2,5
|
(6) Tham gia phiên tòa giám đốc thẩm, tái thẩm.
|
1,0
|
2,0
|
Ghi chú: Vụ việc đình chỉ giải quyết ở giai đoạn nào thì tính thực tế đến thời
điểm đình chỉ giải quyết.
Thông tư 05/2017/TT-BTP sửa đổi Thông tư 18/2013/TT-BTP hướng dẫn cách tính thời gian thực hiện và thủ tục thanh toán chi phí thực hiện vụ việc trợ giúp pháp lý do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Thông tư 05/2017/TT-BTP ngày 20/04/2017 sửa đổi Thông tư 18/2013/TT-BTP hướng dẫn cách tính thời gian thực hiện và thủ tục thanh toán chi phí thực hiện vụ việc trợ giúp pháp lý do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
19.023
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|