|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 1417/QĐ-UBND 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính của Sở Tài nguyên Hà Tĩnh
Số hiệu:
|
1417/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Hà Tĩnh
|
|
Người ký:
|
Đặng Ngọc Sơn
|
Ngày ban hành:
|
15/05/2019
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH HÀ TĨNH
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
1417/QĐ-UBND
|
Hà
Tĩnh, ngày 15 tháng 5 năm 2019
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC VÀ QUY TRÌNH NỘI BỘ
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG,
UBND CẤP HUYỆN, VĂN PHÒNG ĐĂNG KÝ ĐẤT ĐAI ÁP DỤNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÀ TĨNH
CHỦ
TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức
Chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị định số
63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị
định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số
điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số
61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa
liên thông trong giải quyết thủ tục hành hính;
Căn cứ Thông tư số
02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng
dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số
01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng
dẫn thi hành một số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của
Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ
tục hành chính;
Xét đề nghị của Giám
đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Văn bản số 1146/STNMT-VP ngày 25/4/2019,
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều
1.
Công bố kèm theo Quyết định này Danh mục và Quy trình nội
bộ (37 TTHC) thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên
và Môi trường, UBND cấp huyện, Văn phòng đăng ký đất đai áp dụng trên địa bàn tỉnh
Hà Tĩnh.
Điều 2. Quyết
định này thay thế các Quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh: số 1963/QĐ-UBND ngày
14/7/2016; số 3264/QĐ-UBND ngày 17/11/2016; số 39/QĐ-UBND ngày 08/01/2016 về việc
công bố TTHC thuộc thẩm quyền quản lý của ngành Tài nguyên và Môi trường áp dụng
tại UBND cấp huyện.
Giao Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì, phối hợp với Văn
phòng Đoàn ĐBQH, HĐND và UBND tỉnh, UBND các huyện, thành phố, thị xã và các cơ
quan, đơn vị liên quan căn cứ Quyết định này xây dựng quy trình điện tử giải
quyết thủ tục hành chính trên Hệ thống thông tin Dịch vụ công trực tuyến của tỉnh
theo quy định.
Điều
3.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ban
hành;
Chánh Văn
phòng Đoàn
ĐBQH, HĐND và UBND tỉnh; Giám đốc
các sở; Thủ trưởng
các ban, ngành cấp tỉnh; Giám đốc Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh; Chủ tịch
UBND các huyện, thành phố, thị xã; Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn và các tổ chức,
cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
-
Như Điều 3;
-
Cục Kiểm soát TTHC, VPCP;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Chánh VP, các Phó VP;
- Trung
tâm PV HCC tỉnh;
- Trung tâm TT-CB-TH tỉnh;
- Lưu: VT, NC-PC.
|
KT.
CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Đặng Ngọc Sơn
|
DANH MỤC VÀ QUY TRÌNH NỘI BỘ
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT
CỦA SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG, UBND CẤP HUYỆN, VĂN PHÒNG ĐĂNG KÝ ĐẤT ĐAI ÁP DỤNG
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÀ TĨNH
(Ban
hành kèm theo Quyết định số: 1417/QĐ-UBND ngày 15/5/2019 của Chủ tịch UBND tỉnh
Hà Tĩnh)
PHẦN I:
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN
GIẢI QUYẾT CỦA SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG, UBND CẤP HUYỆN, VĂN PHÒNG ĐĂNG KÝ ĐẤT
ĐAI
TT
|
Tên
thủ tục hành chính
|
Thời
hạn giải quyết
|
Địa
điểm thực hiện
|
Phí,
lệ phí
|
Căn
cứ pháp lý
|
I
|
Lĩnh
vực Đất đai ( 26 TTHC)
|
1
|
Đăng ký quyền sử dụng
đất lần
đầu
|
* Không quá 20 ngày làm
việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
* Đối với các
xã miền núi, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn,
đặc biệt khó khăn thì thời gian thực hiện không quá 30 ngày làm việc kể từ
ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
|
Trung
tâm Hành chính công cấp huyện hoặc Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả UBND cấp xã nếu
có nhu cầu.
|
Không
|
- Luật Đất đai ngày 29/11/2013;
- Nghị định
số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một
số điều của Luật Đất đai;
- Nghị định
số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 sửa đổi, bổ sung một số điều nghị định
quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai.
- Thông tư
số 24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường
quy định về hồ sơ địa chính.
|
2
|
Đăng ký đất
đai lần
đầu đối
với trường hợp được Nhà nước giao đất để quản lý
|
* Không quá 15 ngày làm
việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
* Đối với các
xã miền núi, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn,
đặc biệt khó khăn thì thời gian thực hiện không quá 25 ngày làm việc kể từ ngày nhận
được hồ sơ hợp lệ.
|
Như
trên
|
Không
|
Như
trên
|
3
|
Xóa đăng ký
cho thuê, cho thuê lại, góp vốn bằng quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản
gắn liền với đất
|
* Không quá 03 ngày làm
việc kể từ thời điểm nhận hồ sơ hợp lệ.
* Đối với các
xã miền núi, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn,
đặc biệt khó khăn thì thời gian thực hiện không quá 13 ngày làm việc kể từ khi nhận
được hồ sơ hợp lệ.
|
Như
trên
|
Lệ phí Đăng ký biến
động trên GCN:
- Tại các
phường nội thành thuộc thành phố hoặc thị xã trực thuộc tỉnh: 25.000 đồng/GCN
- Tại các
khu vực khác: 12.500 đồng/GCN
|
Nghị quyết số 26/2016/NQ-HĐND ngày 15/12/2016 của HĐND tỉnh quy định về mức
thu, miễn giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng các khoản phí, lệ phí thuộc thẩm
quyền của Hội đồng nhân dân tỉnh trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh.
|
4
|
Đăng ký biến
động về sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất do thay đổi thông tin về người
được cấp Giấy chứng nhận (đổi tên hoặc giấy tờ pháp nhân, giấy tờ nhân thân,
địa chỉ); giảm diện tích thửa đất do sạt lở tự nhiên; thay đổi về hạn chế quyền
sử dụng đất; thay đổi về nghĩa vụ tài chính; thay đổi về tài sản gắn liền với
đất so với nội dung đã đăng ký, cấp Giấy chứng nhận
|
1) Trường hợp đăng
ký biến động trên GCN:
* Không quá 10 ngày làm
việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
* Đối với các
xã miền núi, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn,
đặc biệt khó khăn thì thời gian thực hiện không quá 20 ngày làm việc kể từ khi nhận
được hồ sơ hợp lệ.
|
Như
trên
|
Lệ phí cấp giấy:
* Trường hợp đăng
ký biến động trên GCN:
- Tại các
phường nội thành thuộc thành phố hoặc thị xã trực thuộc tỉnh: 25.000 đồng/GCN
- Tại các
khu vực khác:12.500 đồng/GCN
* Trường hợp cấp đổi
Giấy chứng nhận:
- Tại các
phường nội thành thuộc thành phố hoặc thị xã trực thuộc tỉnh:
+ Phí thẩm định hồ
sơ cấp đổi GCN QSD đất: 500.000 đồng/hồ sơ (áp dụng cho trường hợp thuê đất để
sản xuất kinh doanh)
+ Lệ phí cấp đổi Cấp Giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất:
50.000 đồng/GCN.
+ Lệ phí cấp
đổi Cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (không chứng nhận quyền sở hữu nhà ở
và tài sản gắn liền với đất): 15.000 đồng/GCN.
- Tại các
khu vực khác:
+ Phí thẩm
định hồ sơ cấp đổi GCN QSD đất: 500.000 đồng/hồ sơ (áp dụng cho trường
hợp thuê đất để sản xuất kinh doanh)
+ Lệ phí cấp đổi Cấp Giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất: 25.000 đồng/GCN.
+ Lệ phí cấp
đổi Cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (không chứng nhận quyền sở hữu nhà ở
và tài sản gắn liền với đất: 7.500 đồng/GCN.
|
Như trên
|
5
|
Đăng ký xác
lập quyền sử dụng hạn chế thửa đất liền kề sau khi được cấp Giấy chứng nhận lần
đầu và đăng ký thay đổi, chấm dứt quyền sử dụng hạn chế thửa đất liền kề
|
* Không quá 10 ngày làm
việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
* Đối với các
xã miền núi, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn và đặc biệt
khó khăn thì thời gian thực hiện không quá 20 ngày làm việc kể từ khi nhận
được hồ sơ hợp lệ.
|
Như
trên
|
Đăng ký biến động
trên Giấy chứng nhận:
- Tại các
phường nội thành thuộc thành phố hoặc thị xã trực thuộc tỉnh:15.000 đồng/GCN.
- Tại các
khu vực khác: 7.500 đồng/GCN.
|
Như
trên
|
6
|
Gia hạn sử dụng
đất ngoài khu công nghệ cao, khu kinh tế
|
* Không quá 07 ngày làm
việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
* Đối với các
xã miền núi, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, đặc biệt
khó khăn thì thời gian thực hiện không quá 17 ngày làm việc kể từ khi nhận
được hồ sơ hợp lệ.
|
Như
trên
|
Đăng ký biến động
trên Giấy chứng nhận:
- Tại các
phường nội thành thuộc thành phố hoặc thị xã trực thuộc tỉnh:15.000 đồng/GCN.
- Tại các
khu vực khác: 7.500 đồng/GCN.
|
Như
trên
|
7
|
Xác nhận tiếp
tục sử dụng đất nông nghiệp của hộ gia đình, cá nhân khi hết hạn sử dụng đất
đối với trường hợp có nhu cầu
|
* Không quá 05 ngày làm
việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
* Đối với các
xã miền núi, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn,
đặc biệt khó khăn thì thời gian thực hiện không quá 15 ngày làm việc kể từ khi nhận
được hồ sơ hợp lệ.
|
Trung
tâm Hành chính công cấp huyện hoặc Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ủy ban nhân
dân cấp xã nếu có nhu cầu.
|
Đăng ký biến động
trên Giấy chứng nhận:
- Tại các
phường nội thành thuộc thành phố hoặc thị xã trực thuộc tỉnh: 15.000 đồng/GCN.
- Tại các
khu vực khác: 7.500 đồng/GCN.
|
Như
trên
|
8
|
Tách thửa hoặc
hợp thửa đất
|
* Không quá 15 ngày làm
việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
* Đối với các
xã miền núi, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn,
đặc biệt khó khăn thì thời gian thực hiện không quá 25 ngày làm việc kể từ khi nhận
được hồ sơ hợp lệ.
|
Như
trên
|
* Trường hợp
chứng nhận biến động trên giấy chứng nhận đã cấp:
- Tại các
phường nội thành thuộc thành phố hoặc thị xã trực thuộc tỉnh:
+ Lệ phí chứng nhận
đăng ký biến động trên Giấy chứng nhận: 25.000 đồng/GCN
- Tại các
khu vực khác:
+ Chứng nhận
đăng ký biến động trên Giấy chứng nhận: 12.500 đồng/GCN
* Trường hợp cấp mới
giấy chứng nhận đối với những thửa đất mới tách:
- Tại các
phường nội thành thuộc thành phố hoặc thị xã trực thuộc tỉnh:
+ Phí thẩm định hồ
sơ cấp lại, cấp đổi GCN QSD đất: 500.000 đồng/hồ sơ (áp dụng cho trường hợp
thuê đất để sản xuất kinh doanh)
+ Lệ phí cấp lại, cấp
đổi Cấp
Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền
với đất: 50.000 đồng/GCN.
+ Lệ phí cấp
lại, cấp đổi Cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (không chứng nhận quyền sở
hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất): 15.000 đồng/GCN.
- Tại các
khu vực khác:
+ Phí thẩm
định hồ sơ cấp lại, cấp đổi GCN QSD đất: 500.000 đồng/hồ sơ (áp dụng cho trường
hợp thuê đất để sản xuất kinh doanh).
+ Lệ phí cấp lại, cấp
đổi cấp
Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền
với đất:
25.000
đồng/GCN.
+ Lệ phí cấp
lại, cấp đổi Cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (không chứng nhận quyền sở
hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất: 7.500 đồng/GCN.
|
Như
trên
|
9
|
Cấp đổi Giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với
đất
|
* Không quá 07 ngày làm việc kể từ ngày
nhận được hồ sơ hợp lệ.
* Đối với các
xã miền núi, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn,
đặc biệt khó khăn thì thời gian thực hiện không quá 17 ngày làm việc kể từ khi nhận
được hồ sơ hợp lệ.
Trường hợp
cấp đổi đồng loạt cho nhiều người sử dụng đất do đo vẽ lại bản đồ là không
quá 50 ngày
làm việc.
|
Như
trên
|
- Tại các
phường nội thành thuộc thành phố hoặc thị xã trực thuộc tỉnh:
+ Phí thẩm định hồ
sơ cấp đổi GCN QSD đất: 500.000 đồng/hồ sơ (áp dụng cho trường hợp thuê đất để
sản xuất kinh doanh).
+ Lệ phí cấp đổi Cấp Giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất:
50.000 đồng/GCN.
+ Lệ phí cấp
đổi Cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (không chứng nhận quyền sở hữu nhà ở
và tài sản gắn liền với đất): 15.000 đồng/GCN.
- Tại các
khu vực khác:
+ Phí thẩm
định hồ sơ cấp đổi GCN QSD đất: 500.000 đồng/hồ sơ (áp dụng cho trường hợp
thuê đất để sản xuất kinh doanh).
+ Lệ phí cấp đổi Cấp Giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất: 25.000 đồng/GCN.
+ Lệ phí cấp
đổi Cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (không chứng nhận quyền sở hữu nhà ở
và tài sản gắn liền với đất: 7.500 đồng/GCN.
|
- Luật Đất đai ngày 29/1/2013;
- Nghị định
số 43/2014/NĐ-CP
ngày 15/5/2014 của Chính Phủ;
- Nghị định số 01/2017/NĐ-CP
ngày 06/01/2014 của Chính phủ;
- Thông tư
số 24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Thông tư
số 23/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Nghị quyết số 26/2016/NQ-HĐND ngày 15/12/2016 của HĐND tỉnh quy định về mức
thu, miễn giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng các khoản phí, lệ phí thuộc thẩm
quyền của Hội đồng nhân dân tỉnh trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh.
|
10
|
Chuyển đổi
quyền sử dụng đất nông nghiệp của hộ gia đình, cá nhân
|
* Không quá 10 ngày làm
việc kể từ ngày nhận được
hồ
sơ hợp lệ.
* Đối với các
xã miền núi, vùng sâu, vùng xa, khó khăn, đặc biệt khó khăn thì thời
gian thực hiện không
quá 20 ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ hợp lệ.
|
Như
trên
|
- Tại các
phường nội thành thuộc thành phố hoặc thị xã trực thuộc tỉnh:
+ Lệ phí đăng ký biến
động trên
Giấy chứng nhận: 25.000 đồng/ hồ sơ
+ Lệ phí cấp Giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất:
100.000 đồng/GCN.
+ Lệ phí cấp
Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (không chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và tài
sản khác gắn liền với đất: 25.000 đồng/GCN.
- Tại các
khu vực khác:
+ Lệ phí đăng ký biến
động trên
Giấy chứng nhận: 12.500 đồng/hồ sơ
+ Lệ phí cấp Giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất: 50.000 đồng/GCN.
+ Lệ phí cấp
Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (không chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và tài
sản khác gắn liền với đất: 25.000 đồng/GCN
|
Như
trên
|
11
|
Đính chính
Giấy chứng nhận đã cấp
|
* Trường hợp đính
chính mà Giấy chứng nhận thuộc thẩm quyền UBND huyện ký duyệt:
- Không quá 10 ngày làm việc kể từ ngày
nhận được hồ sơ hợp lệ.
- Đối với các
xã miền núi, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn,
đặc biệt khó khăn thì thời gian thực hiện không quá 20 ngày làm việc kể từ khi nhận
được hồ sơ hợp lệ.
* Trường hợp đính
chính mà Giấy chứng nhận thuộc thẩm quyền Sở TN&MT ký duyệt:
+ Không quá 10 ngày làm việc kể từ ngày
nhận được hồ sơ hợp lệ.
- Đối với các
xã miền núi, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn,
đặc biệt khó khăn thì thời gian thực hiện không quá 20 ngày làm việc kể từ khi nhận được
hồ sơ hợp lệ.
* Trường hợp đính chính
mà người được cấp Giấy chứng nhận có yêu cầu cấp đổi giấy chứng nhận:
- Trường hợp đính
chính mà Giấy chứng nhận thuộc thẩm quyền UBND huyện ký duyệt:
+ Không quá 17 ngày làm việc kể từ ngày
nhận được hồ sơ hợp lệ.
+ Đối với các
xã miền núi, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn,
đặc biệt khó khăn thì thời gian thực hiện không quá 27 ngày làm việc kể từ khi nhận
được hồ sơ hợp lệ.
- Trường hợp đính
chính mà Giấy chứng nhận thuộc thẩm quyền Sở TN&MT ký duyệt:
+ Không quá 17 ngày làm việc kể từ ngày
nhận được hồ sơ hợp lệ.
+ Đối với các
xã miền núi, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn,
đặc biệt khó khăn thì thời gian thực hiện không quá 27 ngày làm việc kể từ khi nhận
được hồ sơ hợp lệ.
|
Như
trên
|
Chỉ áp dụng
đối với trường hợp sai sót do lỗi của người sử dụng đất với mức thu như sau:
* Trường hợp đăng
ký biến động trên GCN:
- Tại các
phường nội thành thuộc thành phố hoặc thị xã trực thuộc tỉnh: 25.000 đồng/GCN
- Tại các
khu vực khác: 12.500 đồng/GCN
* Trường hợp cấp đổi
Giấy chứng nhận:
- Tại các
phường nội thành thuộc thành phố hoặc thị xã trực thuộc tỉnh
+ Phí thẩm định hồ
sơ cấp đổi GCN QSD đất: 500.000 đồng/hồ sơ (áp dụng cho trường hợp thuê đất để
sản xuất kinh doanh)
+ Lệ phí cấp đổi Cấp Giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất:
50.000 đồng/GCN.
+ Lệ phí cấp
đổi Cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (không chứng nhận quyền sở hữu nhà ở
và tài sản gắn liền với đất): 15.000 đồng/GCN.
- Tại các
khu vực khác:
+ Phí thẩm
định hồ sơ cấp đổi GCN QSD đất: 500.000 đồng/hồ sơ (áp dụng cho trường hợp
thuê đất để sản xuất kinh doanh).
+ Lệ phí cấp đổi Cấp Giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất: 25.000 đồng/GCN.
+ Lệ phí cấp
đổi Cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (không chứng nhận quyền sở hữu nhà ở
và tài sản gắn liền với đất: 7.500 đồng/GCN.
|
- Luật Đất đai ngày 29/11/2013;
- Nghị định
số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định chi tiết
thi hành một số điều của Luật Đất đai;
- Thông tư
số 24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và
Môi trường quy định về hồ sơ địa chính;
- Thông tư
số 23/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi
trường quy định về giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và
tài sản khác gắn liền với đất;
- Nghị quyết số 26/2016/NQ-HĐND ngày 15/12/2016 của HĐND tỉnh quy định về mức
thu, miễn giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng các khoản phí, lệ phí thuộc thẩm
quyền của Hội đồng nhân dân tỉnh trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh
|
12
|
Thu hồi Giấy
chứng nhận đã cấp không đúng quy định của pháp luật đất đai do người sử dụng
đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất phát hiện
|
Không quy định
|
Như
trên
|
Không
|
- Luật Đất đai ngày 29/11/2013;
- Nghị định
số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định chi tiết
thi hành một số điều của Luật Đất đai;
- Nghị định
số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 sửa đổi, bổ sung một số nghị
định quy định chi tiết thi hành Luật đất đai.
- Thông tư
số 24/2014/TT-BTNMT ngày 19//2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường
quy định về hồ sơ địa chính;
- Thông tư
số 23/2014/TT-BTNMT ngày 19//2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường
quy định về giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản
khác gắn liền với đất.
|
13
|
Đăng ký và cấp Giấy chứng
nhận quyền
sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất lần đầu
|
* Không quá 30 ngày làm việc kể từ ngày
nhận được hồ sơ hợp lệ.
* Đối với các
xã miền núi, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn,
đặc biệt khó khăn thì thời gian thực hiện không quá 40 ngày làm việc kể từ khi nhận
được hồ sơ hợp lệ.
|
Như
trên
|
* Phí thẩm định:
- Đất làm nhà ở khu
vực đô thị: 100.000 đồng/hồ sơ
- Đất làm nhà ở khu
vực nông thôn: 30.000 đồng/hồ sơ
- Đất sử dụng vào mục
đích sản xuất kinh doanh:
+ Dưới 1 ha:
500.000 đồng/hồ sơ
+ Từ 1 ha đến dưới
5 ha: 1.000.000 đồng/hồ sơ
+ Từ 5 ha đến dưới
10 ha: 2.000.000 đồng/hồ sơ
+ Trên 10 ha:
3.000.000 đồng/hồ sơ
* Lệ phí cấp
giấy chứng nhận:
- Tại các
phường nội thành thuộc thành phố hoặc thị xã trực thuộc tỉnh:
+ Lệ phí cấp Cấp Giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất: 100.000 đồng/GCN.
+ Lệ phí cấp
Cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (không chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và
tài sản gắn liền với đất): 25.000đồng/GCN
- Tại các
khu vực khác:
+ Lệ phí cấp Cấp Giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất: 50.000 đồng/GCN.
+ Lệ phí cấp
Cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (không chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và
tài sản gắn liền với đất): 12.500đồng/GCN.
|
Như
trên
|
14
|
Cấp Giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho
người đã đăng ký quyền sử dụng đất lần đầu
|
* Không quá 30 ngày làm việc kể từ ngày
nhận được hồ sơ hợp lệ.
* Đối với các
xã miền núi, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn,
đặc biệt khó khăn thì thời gian thực hiện không quá 40 ngày làm việc kể từ khi nhận
được hồ sơ hợp lệ.
|
Như
trên
|
* Phí thẩm định:
- Đất làm nhà ở khu
vực đô thị: 100.000 đồng/hồ sơ
- Đất làm nhà ở khu
vực nông thôn: 30.000 đồng/hồ sơ
- Đất sử dụng vào mục
đích sản xuất kinh doanh:
+ Dưới 1 ha:
500.000 đồng/hồ sơ
+ Từ 1 ha đến dưới
5 ha: 1.000.000 đồng/hồ sơ
+ Từ 5 ha đến dưới
10 ha: 2.000.000 đồng/hồ sơ
+ Trên 10 ha:
3.000.000 đồng/hồ sơ
* Lệ phí cấp
giấy chứng nhận:
- Tại các
phường nội thành thuộc thành phố hoặc thị xã trực thuộc tỉnh:
+ Lệ phí cấp Cấp Giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất:100.000 đồng/GCN.
+ Lệ phí cấp
Cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (không chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và
tài sản gắn liền với đất): 25.000đồng/GCN
- Tại các
khu vực khác:
+ Lệ phí cấp Cấp Giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất:50.000 đồng/GCN.
+
Lệ phí cấp Cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (không chứng nhận quyền sở hữu
nhà ở và tài sản gắn liền với đất): 12.500đồng/GCN.
|
Như
trên
|
15
|
Đăng ký, cấp
Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền
với đất lần đầu đối với tài sản gắn liền với đất mà chủ sở hữu không đồng thời
là người sử dụng đất
|
* Không quá 30 ngày làm việc kể từ ngày
nhận được hồ sơ hợp lệ.
* Đối với các
xã miền núi, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn,
đặc biệt khó khăn thì thời gian thực hiện không quá 40 ngày làm việc kể từ khi nhận
được hồ sơ hợp lệ.
|
Như
trên
|
* Tại các phường
nội thành thuộc thành phố hoặc thị xã trực thuộc tỉnh:
- Phí thẩm định cấp
bổ sung quyền sở hữu tài sản trên đất (áp dụng đối với trường hợp thuê đất để
sản xuất, kinh doanh): 500.00 đồng/GCN
- Lệ phí cấp Cấp Giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất:100.000 đồng/GCN
* Tại các
khu vực khác:
- Phí thẩm định cấp
bổ sung quyền sở hữu tài sản trên đất (áp dụng đối với trường hợp thuê đất để
sản xuất, kinh doanh): 500.00 đồng/GCN
- Lệ phí cấp Cấp Giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất: 50.000 đồng/GCN
|
Như
trên
|
16
|
Đăng ký thay đổi tài sản gắn
liền với đất vào Giấy chứng nhận đã cấp
|
* Không quá 15 ngày làm việc kể từ ngày
nhận được hồ sơ hợp lệ.
* Đối với các
xã miền núi, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn,
đặc biệt khó khăn thì thời gian thực hiện không quá 25 ngày làm việc kể từ khi nhận
được hồ sơ hợp lệ.
|
Như
trên
|
- Phí thẩm
định cấp
bổ sung quyền sở hữu tài sản trên đất (áp dụng đối với trường hợp thuê đất để
sản xuất, kinh doanh): 500.000 đồng/hồ sơ
- Mức thu lệ
phí cấp giấy chứng nhận:
+ Tại các phường
nội thành thuộc thành phố hoặc thị xã trực thuộc tỉnh: 100.000 đồng/GCN.
+ Tại các
khu vực khác: 50.000 đồng/GCN
|
- Luật Đất
đai ngày 29/11/2013;
- Nghị định
số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một
số điều của Luật đất đai;
- Nghị định số
44/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của
Chính phủ quy định về giá đất;
- Nghị định
số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/1/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định
chi tiết thi hành Luật đất đai;
- Thông tư
số 24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về
hồ sơ địa chính;
- Thông tư
số 23/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về
Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền
với đất;
- Thông tư số
33/2017/TT-BTNMT ngày 29/9/2017 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy
định chi tiết
- Nghị quyết số 26/2016/NQ-HĐND ngày 15/12/2016 của HĐND tỉnh quy định về mức
thu, miễn giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng các khoản phí, lệ phí thuộc thẩm
quyền của Hội đồng nhân dân tỉnh trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh
|
17
|
Đăng ký, cấp
Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền
với đất cho người nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất, mua nhà ở, công trình
xây dựng trong các dự án phát triển nhà ở
|
* Không quá 15 ngày làm việc kể từ ngày
nhận được hồ sơ hợp lệ.
* Đối với các
xã miền núi, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn,
đặc biệt khó khăn thì thời gian thực hiện không quá 25 ngày làm việc kể từ khi nhận
được hồ sơ hợp lệ.
|
Như
trên
|
* Phí thẩm định
hồ sơ cấp GCN quyền sử dụng
đất gắn
với chuyển quyền sử dụng đất (áp dụng cho trường hợp thuê đất để sản xuất kinh
doanh):
500.000 đồng/hồ
sơ
* Lệ phí:
Tại các phường
nội thành thuộc thành phố hoặc thị xã trực thuộc tỉnh:
+ Cấp Giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với
đất: 100.000 đồng/GCN.
+ Cấp Giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất: 50.000 đồng/GCN.
+ Đăng ký
biến động trên Giấy chứng nhận: 25.000 đồng/lần.
Tại các khu
vực khác:
+ Cấp Giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với
đất: 50.000
đồng/GCN.
+ Cấp Giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất: 12.500 đồng/GCN.
+ Chỉnh lý
biến động trên Giấy chứng nhận: 12.500 đồng/lần.
|
- Luật Đất
đai ngày 29/11/2013;
- Nghị định
số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một
số điều của Luật đất đai;
- Nghị định số
44/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của
Chính phủ quy định về giá đất;
- Nghị định
số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/1/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định
chi tiết thi hành Luật đất đai;
- Thông tư
số 24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về
hồ sơ địa chính;
- Thông tư
số 23/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về
Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền
với đất;
- Thông tư số
33/2017/TT-BTNMT ngày 29/9/2017 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy
định chi tiết Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật
đất đai và sửa đổi, bổ sung một số điều của các thông tư hướng dẫn thi hành
Luật đất đai;
- Nghị quyết số 26/2016/NQ-HĐND ngày 15/12/2016 của HĐND tỉnh quy định về mức
thu, miễn giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng các khoản phí, lệ phí thuộc thẩm
quyền của Hội đồng nhân dân tỉnh trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh.
|
18
|
Đăng ký, cấp
Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền
với đất đối với trường hợp đã chuyển quyền sử dụng đất trước ngày 01 tháng 7
năm 2014 mà bên chuyển quyền đã được cấp Giấy chứng nhận nhưng chưa thực hiện
thủ tục chuyển quyền theo quy định
|
* Trường hợp đăng
ký biến động trên GCN:
Không quá 10 ngày làm
việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
* Trường hợp
người sử dụng đất yêu cầu cấp mới Giấy chứng nhận:
Không quá 17 ngày làm việc kể từ ngày
nhận được hồ sơ hợp lệ.
|
Như
trên
|
*) Phí thẩm
định hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất gắn với chuyển quyền sử dụng
đất: 500.000 đồng/hồ sơ (áp dụng cho trường hợp thuê đất để sản xuất kinh doanh).
*) Lệ phí cấp
giấy chứng nhận:
- Tại các
phường nội thành thuộc thành phố hoặc thị xã trực thuộc tỉnh:
+ Cấp Giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với
đất: 100.000 đồng/GCN.
+ Cấp Giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất: 50.000 đồng/GCN.
- Tại các
khu vực khác:
+ Cấp Giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với
đất: 50.000
đồng/GCN.
+ Cấp Giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất: 12.500 đồng/GCN.
- Chi phí
đăng tin do người đề nghị cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu
nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất trả.
|
Như
trên
|
19
|
Đăng ký biến
động quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất trong các trường
hợp chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho, góp vốn bằng
quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất; chuyển quyền sử dụng
đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất của vợ hoặc chồng thành của chung
vợ và chồng;
tăng
thêm diện tích do nhận chuyển nhượng, thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất đã
có Giấy chứng nhận.
|
1. Trường hợp
chứng nhận biến động trên Giấy chứng nhận đã cấp:
* Thời gian
thực hiện thủ tục đăng ký biến động quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn
liền với đất trong trường hợp chuyển đổi, chuyển nhượng, thừa kế, tặng cho,
đăng ký góp vốn bằng quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất:
10 ngày làm
việc kể
từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
* Đối với các
xã miền núi, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn,
đặc biệt khó khăn thì thời gian thực hiện không quá 20 ngày làm việc kể từ khi nhận
được hồ sơ hợp lệ.
* Thời gian
thực hiện thủ tục đăng ký biến động quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn
liền với đất trong trường hợp chuyển đổi, chuyển nhượng, thừa kế, tặng cho,
đăng ký góp vốn bằng quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất:
10 ngày
làm việc
kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
Đối với các
xã miền núi, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn,
đặc biệt khó khăn thì thời gian thực hiện không quá 20 ngày làm việc kể từ khi nhận
được hồ sơ hợp lệ.
* Thời gian
thực hiện thủ tục đăng ký biến động quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn
liền với đất trong trường hợp cho thuê, cho thuê lại quyền sử dụng đất: 03
ngày làm
việc kể
từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
* Đối với các
xã miền núi, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn,
đặc biệt khó khăn thì thời gian thực hiện không quá 13 ngày làm việc kể từ khi nhận
được hồ sơ hợp lệ.
* Thời gian
thực hiện thủ tục đăng ký biến động quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn
liền với đất trong trường hợp chuyển quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài
sản gắn liền với đất của vợ hoặc chồng thành của chung vợ và chồng: 05 ngày làm việc kể từ ngày
nhận được hồ sơ hợp lệ.
* Đối với các
xã miền núi, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn,
đặc biệt khó khăn thì thời gian thực hiện không quá 15 ngày làm việc kể từ khi nhận
được hồ sơ hợp lệ.
2. Trường hợp
người sử dụng đất yêu cầu cấp mới Giấy chứng nhận:
Không quá 17 làm việc ngày kể từ
ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
* Đối với các
xã miền núi, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn,
đặc biệt khó khăn thì thời gian thực hiện không quá 27 ngày làm việc kể từ khi nhận
được hồ sơ hợp lệ.
|
|
* Trường hợp đăng
ký biến động trên GCN:
- Tại các
phường nội thành thuộc thành phố hoặc thị xã trực thuộc tỉnh: 25.000 đồng/GCN
- Tại các
khu vực khác: 12.500 đồng/GCN
* Trường hợp cấp đổi
Giấy chứng nhận:
- Tại các
phường nội thành thuộc thành phố hoặc thị xã trực thuộc tỉnh:
+ Phí thẩm định hồ
sơ cấp đổi GCN QSD đất: 500.000 đồng/hồ sơ (áp dụng cho trường hợp thuê đất để
sản xuất kinh doanh)
+ Lệ phí cấp đổi Cấp Giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất:
50.000 đồng/GCN.
+ Lệ phí cấp
đổi Cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (không chứng nhận quyền sở hữu nhà ở
và tài sản gắn liền với đất): 15.000 đồng/GCN.
- Tại các
khu vực khác:
+ Phí thẩm
định hồ sơ cấp đổi GCN QSD đất: 500.000 đồng/hồ sơ (áp dụng cho trường
hợp thuê đất để sản xuất kinh doanh).
+ Lệ phí cấp đổi Cấp Giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất: 25.000 đồng/GCN.
+ Lệ phí cấp
đổi Cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (không chứng nhận quyền sở hữu nhà ở
và tài sản gắn liền với đất: 7.500 đồng/GCN.
|
Như
trên
|
20
|
Bán hoặc góp
vốn bằng tài sản gắn liền với đất thuê của Nhà nước theo hình thức thuê đất
trả tiền hàng năm
|
* Không quá 30 ngày
làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ hợp lệ. Trong đó 20 ngày làm việc cho thủ
tục thuê đất và 10 ngày cho thủ tục đăng ký biến động.
* Đối với các
xã miền núi, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn,
đặc biệt khó khăn thì thời gian thực hiện không quá 40 ngày làm việc kể từ khi nhận
được hồ sơ hợp lệ.
|
Trung
tâm hành chính công cấp huyện
|
Đăng ký biến động
trên GCN:
+ Tại các phường
nội thành thuộc thành phố hoặc thị xã trực thuộc tỉnh: 25.000 đồng/hồ
sơ.
+ Đối với
các khu vực khác: 12.500 đồng/hồ sơ.
Cấp Giấy chứng nhận
* Phí thẩm định:
- Đất làm nhà ở khu
vực đô thị: 100.000 đồng/hồ sơ
- Đất làm nhà ở khu
vực nông thôn: 30.000 đồng/hồ sơ
- Đất sử dụng vào mục
đích sản xuất kinh doanh:
+ Dưới 01 ha:
500.000 đồng/hồ sơ
+ Từ 1 ha đến dưới
5 ha: 1.000.000 đồng/hồ sơ
+ Từ 5 ha đến dưới
10 ha: 2.000.000 đồng/hồ sơ
+ Trên 10 ha:
3.000.000 đồng/hồ sơ
* Lệ phí cấp
giấy chứng nhận:
- Tại các
phường nội thành thuộc thành phố hoặc thị xã trực thuộc tỉnh:
+ Lệ phí cấp Cấp Giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất:100.000 đồng/GCN.
+ Lệ phí cấp
Cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (không chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và
tài sản gắn liền với đất): 25.000đồng/GCN
- Tại các
khu vực khác:
+ Lệ phí cấp Cấp Giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất:50.000 đồng/GCN.
+ Lệ phí cấp
Cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (không chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và
tài sản gắn liền với đất): 12.500đồng/GCN
|
Như
trên
|
21
|
Đăng ký biến
động quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất trong các trường
hợp giải quyết tranh chấp, khiếu nại, tố cáo về đất đai; xử lý nợ hợp đồng thế
chấp, góp vốn; kê biên, đấu giá quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất để
thi hành án; chia, tách, hợp nhất, sáp nhập tổ chức; thỏa thuận
hợp nhất hoặc phân chia quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất của hộ gia
đình, của vợ và chồng, của nhóm người sử dụng đất; đăng ký biến động đối với
trường hợp hộ gia đình, cá nhân đưa quyền sử dụng đất vào doanh nghiệp
|
1) Trường hợp đăng
ký biến động trên GCN:
* Không quá 10 ngày làm
việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
* Đối với các
xã miền núi, vùng sâu, vùng xa, khó khăn, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội
đặc biệt khó khăn thì thời gian thực hiện không quá 20 ngày làm việc kể từ khi nhận
được hồ sơ hợp lệ.
2. Trường hợp
người sử dụng đất yêu cầu cấp mới Giấy chứng nhận:
* Không quá 17 ngày làm việc kể từ ngày
nhận được hồ sơ hợp lệ.
* Đối với các
xã miền núi, vùng sâu, vùng xa, khó khăn, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội
đặc biệt khó khăn thì thời gian thực hiện không quá 27 ngày làm việc kể từ khi nhận
được hồ sơ hợp lệ.
|
Như
trên
|
* Trường hợp đăng
ký biến động trên GCN:
- Tại các
phường nội thành thuộc thành phố hoặc thị xã trực thuộc tỉnh: 25.000 đồng/GCN
- Tại các
khu vực khác: 12.500 đồng/GCN
* Trường hợp cấp đổi
Giấy chứng nhận:
- Tại các
phường nội thành thuộc thành phố hoặc thị xã trực thuộc tỉnh:
+ Phí thẩm định hồ
sơ cấp đổi GCN QSD đất: 500.000 đồng/hồ sơ (áp dụng cho trường hợp thuê đất để
sản xuất kinh doanh)
+ Lệ phí cấp đổi Cấp Giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất:
50.000 đồng/GCN.
+ Lệ phí cấp
đổi Cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (không chứng nhận quyền sở hữu nhà ở
và tài sản gắn liền với đất): 15.000 đồng/GCN.
- Tại các
khu vực khác:
+ Phí thẩm
định hồ sơ cấp đổi GCN QSD đất: 500.000 đồng/hồ sơ (áp dụng cho trường hợp
thuê đất để sản xuất kinh doanh)
+ Lệ phí cấp đổi Cấp Giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất: 25.000 đồng/GCN.
+ Lệ phí cấp
đổi Cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (không chứng nhận quyền sở hữu nhà ở
và tài sản gắn liền với đất: 7.500 đồng/GCN.
|
Như
trên
|
22
|
Cấp lại Giấy
chứng nhận hoặc cấp lại Trang bổ sung của Giấy chứng nhận do bị mất
|
* Không quá 10 ngày làm việc kể từ ngày
nhận được hồ sơ hợp lệ.
* Đối với các
xã miền núi, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn,
đặc biệt khó khăn thì thời gian thực hiện không quá 20 ngày làm việc kể từ khi nhận
được hồ sơ hợp lệ.
|
Như
trên
|
- Tại các phường
nội thành thuộc thành phố hoặc thị xã trực thuộc tỉnh:
+ Phí thẩm định hồ
sơ cấp lại Giấy chứng nhận: 500.000 đồng/hồ sơ (áp dụng cho trường hợp thuê đất
để sản xuất kinh doanh)
+ Lệ phí cấp lạiGiấy chứng
nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất:
50.000 đồng/GCN.
+ Lệ phí cấp
lại Cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (không chứng nhận quyền sở hữu nhà ở
và tài sản gắn liền với đất): 15.000 đồng/GCN.
- Tại các
khu vực khác:
+ Phí thẩm
định hồ sơ cấp đổi GCN QSD đất: 500.000 đồng/hồ sơ (áp dụng cho trường hợp
thuê đất để sản xuất kinh doanh).
+ Lệ phí cấp đổi Cấp Giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất: 25.000 đồng/GCN.
+ Lệ phí cấp
đổi Cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (không chứng nhận quyền sở hữu nhà ở
và tài sản gắn liền với đất: 7.500 đồng/GCN.
|
- Luật Đất
đai số 45/2013/QH13 ngày 29/11/2013;
- Nghị định
số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một
số điều của Luật đất đai;
- Nghị định
số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/1/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định
chi tiết thi hành Luật đất đai;
- Thông tư
số 24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về
hồ sơ địa chính;
- Thông tư
số 23/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về
Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền
với đất;
- Nghị quyết số 26/2016/NQ-HĐND ngày 15/12/2016 của HĐND tỉnh quy định về mức
thu, miễn giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng các khoản phí, lệ phí thuộc thẩm
quyền của Hội đồng nhân dân tỉnh trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh
|
23
|
Đăng ký chuyển mục đích sử dụng
đất không phải xin phép cơ quan nhà nước có thẩm quyền
|
1) Trường hợp đăng
ký biến động trên GCN:
* Không quá 10 ngày làm
việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
* Đối với các
xã miền núi, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn,
đặc biệt khó khăn thì thời gian thực hiện không quá 20 ngày làm việc kể từ khi nhận
được hồ sơ hợp lệ.
2. Trường hợp
người sử dụng đất yêu cầu cấp mới Giấy chứng nhận:
* Không quá 17 ngày làm việc kể từ ngày
nhận được hồ sơ hợp lệ.
* Đối với các
xã miền núi, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn,
đặc biệt khó khăn thì thời gian thực hiện không quá 27 ngày làm việc kể từ khi nhận
được hồ sơ hợp lệ.
|
Như
trên
|
* Trường hợp đăng
ký biến động trên GCN:
- Tại các
phường nội thành thuộc thành phố hoặc thị xã trực thuộc tỉnh: 25.000 đồng/GCN
- Tại các
khu vực khác:12.500 đồng/GCN
* Trường hợp cấp đổi
Giấy chứng nhận:
- Tại các
phường nội thành thuộc thành phố hoặc thị xã trực thuộc tỉnh:
+ Phí thẩm định hồ
sơ cấp đổi GCN QSD đất: 500.000 đồng/hồ sơ (áp dụng cho trường hợp thuê đất để
sản xuất kinh doanh).
+ Lệ phí cấp đổi Cấp Giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất:
50.000 đồng/GCN.
+ Lệ phí cấp
đổi Cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (không chứng nhận quyền sở hữu nhà ở
và tài sản gắn liền với đất): 15.000 đồng/GCN.
- Tại các
khu vực khác:
+ Phí thẩm
định hồ sơ cấp đổi GCN QSD đất: 500.000 đồng/hồ sơ (áp dụng cho trường
hợp thuê đất để sản xuất kinh doanh)
+ Lệ phí cấp đổi Cấp Giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất: 25.000 đồng/GCN.
+ Lệ phí cấp
đổi Cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (không chứng nhận quyền sở hữu nhà ở
và tài sản gắn liền với đất: 7.500 đồng/GCN.
|
Như
trên
|
24
|
Cho thuê đất
không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất cho hộ gia đình, cá nhân để sử dụng vào mục
đích sản xuất, kinh doanh
|
- Không quá
15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ (không kể thời gian người sử
dụng đất thực hiện nghĩa vụ tài chính).
- Không quá
25 ngày làm
việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ Đối với các xã miền núi, vùng sâu, vùng
xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn.
Thời gian quy
định trên được tính
kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ; không tính thời gian các ngày nghỉ, ngày
lễ theo quy định của pháp luật; không tính thời gian tiếp nhận hồ sơ tại xã,
thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người
sử dụng đất; không tính thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi phạm pháp
luật, thời gian trưng cầu giám định.
|
Trung
tâm hành chính công cấp huyện
|
* Phí thẩm định
cấp quyền sử dụng đất.
- Cho thuê đất để
thực hiện dự án đầu tư sản xuất kinh doanh
+ Dưới 1 ha:
1.000.000 đồng/hồ sơ
+ Từ 1 ha đến dưới
5 ha: 2.000.000 đồng/hồ sơ
+ Từ 5 ha đến dưới
10 ha: 3.000.000 đồng/hồ sơ
+ Trên 10 ha:
5.000.000 đồng/hồ sơ
* Lệ phí cấp
giấy chứng nhận:
Đối với các hộ gia
đình, cá nhân tại các phường nội thành phố hoặc thị xã trực thuộc tỉnh
- Cấp mới giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất:
100.000 đồng/hồ sơ
- Cấp mới giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất (không chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền
với đất): 25.000 đồng/hồ sơ.
Mức thu áp dụng đối
với hộ gia đình, cá nhân tại các khu vực khác bằng 50% mức thu trên.
|
Như
trên
|
25
|
Giao đất,
cho thuê đất thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất đối với hộ gia
đình, cá nhân, cộng đồng dân cư, người Việt Nam định cư ở nước ngoài được sở
hữu nhà ở tại Việt Nam để làm nhà ở.
|
- Không quá 10 ngày làm việc kể từ khi
nhận đủ hồ sơ hợp lệ (không kể thời gian người sử dụng đất thực hiện nghĩa vụ
tài chính).
|
Trung
tâm hành chính công cấp huyện
|
* Phí thẩm định
cấp quyền sử dụng đất.
- Đối với đất làm
nhà ở khu vực đô thị: 100.000 đồng/hồ sơ
- Đối với đất làm
nhà ở khu vực nông thôn: 30.000 đồng/hồ sơ
* Lệ phí cấp
giấy chứng nhận:
Đối với các hộ gia
đình, cá nhân tại các phường nội thành phố hoặc thị xã trực thuộc tỉnh
- Cấp mới giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất:
100.000 đồng/hồ sơ
- Cấp mới giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất (không chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền
với đất): 25.000 đồng/hồ sơ.
Mức thu áp dụng đối
với hộ gia đình, cá nhân tại các khu vực khác bằng 50% mức thu trên.
|
Như
trên
|
26
|
Chuyển mục đích sử
dụng đất phải được phép của cơ quan nhà nước có thẩm quyền đối với hộ gia đình, cá
nhân
|
- Không quá
13 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ (không kể thời gian thực hiện
nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất).
- Không quá
23 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ Đối với các xã miền núi, vùng
sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn.
|
Trung
tâm hành chính công cấp huyện
|
Không
|
- Luật Đất
đai ngày 29/11/2013;.
- Nghị định số
43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều
của Luật Đất đai.
- Thông tư số
30/2014/TT-BTNMT ngày 02/6/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về
hồ sơ giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất, thu hồi đất.
-
Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 sửa đổi, bổ
sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật đất đai;
- Thông tư
số 33/2017/TT-BTNMT ngày 29/9/2017 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường
quy định chi tiết Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của Chính
phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật đất đai
và sửa đổi, bổ sung một số điều của các thông tư hướng dẫn thi hành Luật đất
đai.
|
II
|
Lĩnh
vực đăng ký biện pháp bảo đảm
|
1
|
Đăng ký thế
chấp quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất (gồm trường hợp đăng ký thế chấp
quyền sử dụng đất hoặc đăng ký thế chấp quyền sử dụng đất đồng thời
với tài sản gắn liền với đất hoặc đăng ký thế chấp tài sản gắn liền với đất)
|
Không quá 02 ngày
làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
|
Trung
tâm Hành chính công cấp huyện
|
Lệ phí đăng ký: 65.000
đồng/hồ sơ.
Trường hợp cá nhân, hộ gia đình vay vốn tại tổ chức tín dụng
theo quy định tại Nghị định số 55/2015/NĐ-CP ngày 0/6/2015 của Chính phủ
về chính sách phát triển nông nghiệp và nông thôn và Nghị định số
116/2018/NĐ-CP ngày 07/9/2018 của Chính phủ sửa đổi bổ sung một số
điều Nghị định số 55/2015/NĐ-CP ngày 0/6/2015 thì không phải nộp phí chứng
thực hợp đồng thế chấp tài sản tại phòng công chứng và cơ quan nhà nước có thẩm
quyền khác, phí đăng ký giao dịch bảo đảm tại cơ quan đăng ký giao dịch bảo đảm.
|
- Luật Đất đai năm
2013;
- Luật Nhà ở năm
2014;
- Luật Phí và lệ
phí năm 2015;
-Nghị định
số 102/2017/NĐ-CP ngày 01/9/2017 của Chính phủ về đăng ký biện pháp bảo đảm;
- Nghị định số
43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số
điều của Luật Đất đai;
-
Nghị định số 55/2015/NĐ-CP ngày 0/6/2015 của Chính phủ về chính sách
phát triển nông nghiệp và nông thôn;
-
Nghị định số 116/2018/NĐ-CP ngày 07/9/2018 của Chính phủ sửa đổi bổ
sung một số điều Nghị định số 55/2015/NĐ-CP ngày 0/6/2015 về chính
sách phát triển nông nghiệp và nông thôn;
- Nghị định số
99/2015/NĐ-CP ngày 20/10/2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn
thi hành một số điều của Luật Nhà ở, có hiệu lực từ ngày 10/12/2015;
- Nghị định số
01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số Nghị định
quy định chi tiết thi hành Luật đất đai, có hiệu lực từ ngày 03/3/2017;
- Thông tư
liên tịch số 09/2016/TTLT-BTP-BTNMT ngày 23/6/2016 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp
và Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn việc đăng ký thế chấp quyền sử dụng
đất, tài sản gắn liền với đất, có hiệu lực ngày 08/8/2016.
- Nghị
quyết số 26/2016/NQ-HĐND ngày 15/12/2016 của HĐND tỉnh Hà Tĩnh quy định về mức
thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng các khoản phí, lệ phí thuộc thẩm
quyền của HĐND tỉnh trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh.
|
2
|
Đăng ký thế
chấp dự án đầu tư xây dựng nhà ở, nhà ở hình thành trong tương lai
|
Không quá 02 ngày
làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
|
Trung
tâm Hành chính công cấp huyện
|
Như trên
|
Như
trên
|
3
|
Đăng ký thế
chấp tài sản gắn liền với đất không phải là nhà ở mà tài sản đó đã hình
thành nhưng chưa được chứng nhận quyền sở hữu trên Giấy chứng nhận
|
Không quá 02 ngày
làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ,
|
Như
trên
|
Như trên
|
Như
trên
|
4
|
Đăng ký bảo lưu quyền sở hữu
trong trường hợp mua bán tài sản gắn liền với đất có bảo lưu quyền sở hữu
|
Không quá 02 ngày
làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp.
|
Như
trên
|
Không
|
Như
trên
|
5
|
Đăng ký
thay đổi nội dung biện
pháp bảo đảm bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất đã đăng ký
|
Không quá 02 ngày
làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
|
Trung
tâm Hành chính công cấp huyện
|
Lệ phí: 50.000 đồng/hồ
sơ.
Trường hợp cá nhân, hộ gia đình vay vốn tại tổ chức tín dụng
theo quy định tại Nghị định số 55/2015/NĐ-CP ngày 0/6/2015 của Chính phủ
về chính sách phát triển nông nghiệp và nông thôn và Nghị định số
116/2018/NĐ-CP ngày 07/9/2018 của Chính phủ sửa đổi bổ sung một số
điều Nghị định số 55/2015/NĐ-CP ngày 0/6/2015 thì không phải nộp phí chứng
thực hợp đồng thế chấp tài sản tại phòng công chứng và cơ quan nhà nước có thẩm
quyền khác, phí đăng ký giao dịch bảo đảm tại cơ quan đăng ký giao dịch bảo đảm.
|
Như
trên
|
6
|
Sửa chữa
sai sót nội dung biện
pháp bảo đảm bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất đã đăng ký do lỗi của
cơ
quan
đăng ký
|
Không quá 02 ngày
làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
|
Như
trên
|
Không
|
Như
trên
|
7
|
Đăng ký văn
bản thông báo về việc xử lý tài sản thế chấp bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn
liền với đất
|
Không quá 02 ngày
làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
|
Như
trên
|
Lệ phí: 55.000 đồng/hồ
sơ.
Trường hợp cá nhân, hộ gia đình vay vốn tại tổ chức tín dụng
theo quy định tại Nghị định số 55/2015/NĐ-CP ngày 0/6/2015 của Chính phủ
về chính sách phát triển nông nghiệp và nông thôn và Nghị định số
116/2018/NĐ-CP ngày 07/9/2018 của Chính phủ sửa đổi bổ sung một số
điều Nghị định số 55/2015/NĐ-CP ngày 0/6/2015 thì không phải nộp phí chứng
thực hợp đồng thế chấp tài sản tại phòng công chứng và cơ quan nhà nước có thẩm
quyền khác, phí đăng ký giao dịch bảo đảm tại cơ quan đăng ký giao dịch bảo đảm.
|
Như
trên
|
8
|
Chuyển tiếp
đăng ký thế chấp quyền tài sản phát sinh từ hợp đồng mua bán nhà ở
|
Không quá 02 ngày
làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
|
Trung
tâm Hành chính công cấp huyện
|
Lệ phí: 50.000
đồng/hồ sơ.
Trường hợp cá nhân, hộ gia đình vay vốn tại tổ chức tín dụng
theo quy định tại Nghị định số 55/2015/NĐ-CP ngày 0/6/2015 của Chính phủ
về chính sách phát triển nông nghiệp và nông thôn và Nghị định số
116/2018/NĐ-CP ngày 07/9/2018 của Chính phủ sửa đổi bổ sung một số điều
Nghị định số 55/2015/NĐ-CP ngày 0/6/2015 thì không phải nộp phí chứng thực
hợp đồng thế chấp tài sản tại phòng công chứng và cơ quan nhà nước có thẩm
quyền khác, phí đăng ký giao dịch bảo đảm tại cơ quan đăng ký giao dịch bảo
đảm.
|
Như
trên
|
9
|
Xóa đăng ký biện pháp bảo đảm bằng
quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất
|
Không quá 02 ngày
làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
|
Trung
tâm Hành chính công cấp huyện
|
Lệ phí: 15.000 đồng/hồ
sơ.
Trường hợp cá nhân, hộ gia đình vay vốn tại tổ chức tín dụng
theo quy định tại Nghị định số 55/2015/NĐ-CP ngày 0/6/2015 của Chính phủ
về chính sách phát triển nông nghiệp và nông thôn và Nghị định số
116/2018/NĐ-CP ngày 07/9/2018 của Chính phủ sửa đổi bổ sung một số
điều Nghị định số 55/2015/NĐ-CP ngày 0/6/2015 thì không phải nộp phí chứng
thực hợp đồng thế chấp tài sản tại phòng công chứng và cơ quan nhà nước có thẩm
quyền khác, phí đăng ký giao dịch bảo đảm tại cơ quan đăng ký giao dịch bảo đảm.
|
Như
trên
|
III
|
Lĩnh
vực môi trường
|
1
|
Xác nhận kế hoạch bảo
vệ môi trường
|
07 (bảy) ngày làm
việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
|
Trung
tâm hành chính công cấp huyện
|
Không
|
- Nghị định
số 18/2015/NĐ-CP ngày
14/02/2015 của Chính
phủ về việc quy định về quy hoạch bảo vệ môi trường, đánh giá tác động
môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường, Kế hoạch bảo vệ môi
trường.
- Thông tư
số 26/2015/TT-BTNMT
ngày 29/5/2015 của Bộ Tài
nguyên và Môi trường về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi
trường, Kế
hoạch bảo
vệ môi trường.
|
IV
|
Lĩnh
vực tài nguyên nước
|
1
|
Phê duyệt Kế hoạch ứng
phó sự cố tràn dầu cấp huyện
|
Không quá 16 ngày
làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
|
Trung
tâm hành chính công cấp huyện
|
Không
|
- Quyết định số
02/2013/QĐ-TTg ngày 14/01/2013 của Thủ tướng chính phủ về việc ban hành Quy
chế hoạt động ứng phó sự cố tràn dầu. Quyết định số 63/2014/QĐ-TTg ngày
11/11/2014 của thủ tướng Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy chế
hoạt động ứng phó sự cố tràn dầu ban hành kèm theo Quyết định số 02/2013/QĐ-TTg
ngày 14/01/2013 của Thủ tướng Chính phủ.
- Quyết định số
454/QĐ-UB ngày 30/12/2014 của Ủy ban Quốc gia tìm kiếm Cứu nạn phê duyệt Kế
hoạch ứng phó sự cố tràn dầu tỉnh Hà Tĩnh.
- Quyết định số
19/2015/QĐ-UBND ngày 18/5/2015 của UBND tỉnh Ban hành quy định tạm thời về việc
lập, thẩm định và phê duyệt Kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu của các cơ sở
trên địa bàn tỉnh.
- Văn bản số
1576/STNMT-CCBĐ&TNN ngày 24/6/2015 của Sở Tài nguyên và Môi trường về việc
hướng dẫn xây dựng Kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu.
|
Quyết định 1417/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục và quy trình nội bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường, Ủy ban nhân dân cấp huyện, Văn phòng đăng ký đất đai áp dụng trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 1417/QĐ-UBND ngày 15/05/2019 công bố danh mục và quy trình nội bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường, Ủy ban nhân dân cấp huyện, Văn phòng đăng ký đất đai áp dụng trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh
3.134
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|