CHÍNH
PHỦ
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số:
59/NQ-CP
|
Hà
Nội, ngày 17 tháng 12 năm 2010
|
NGHỊ QUYẾT
VỀ VIỆC ĐƠN GIẢN HÓA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC
PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ CÔNG THƯƠNG
CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ
chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;
Xét đề nghị của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn
phòng Chính phủ, Tổ trưởng Tổ công tác chuyên trách cải cách thủ tục hành chính
của Thủ tướng Chính phủ,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Thông qua phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính thuộc phạm
vi chức năng quản lý của Bộ Công Thương kèm theo Nghị quyết này.
Điều 2. Giao Bộ Công Thương và các bộ, ngành liên quan trong phạm vi
thẩm quyền có trách nhiệm triển khai thực hiện theo đúng nội dung và thời hạn
quy định tại Phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính đã được Chính phủ thông
qua tại Điều 1 và Điều 3 của Nghị quyết này.
Trong quá trình triển khai thực hiện, Bộ Công Thương chủ động phát hiện
và kịp thời sửa đổi, bổ sung, thay thế hoặc bãi bỏ, hủy bỏ các quy định có liên
quan thuộc thẩm quyền hoặc đề nghị bằng văn bản, gửi Bộ Tư pháp và Văn phòng
Chính phủ về các luật, pháp lệnh, nghị định của Chính phủ, quyết định của Thủ
tướng Chính phủ có quy định về thủ tục hành chính cần sửa đổi, bổ sung, thay thế
hoặc bãi bỏ, hủy bỏ để thực hiện Phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính được
Chính phủ thông qua tại Điều 1 của Nghị quyết này.
Điều 3. Đối với những thủ tục hành chính được quy định trong luật,
pháp lệnh cần phải sửa đổi, bổ sung, thay thế hoặc hủy bỏ, bãi bỏ theo Phương
án đơn giản hóa nêu tại Điều 1 Nghị quyết này, giao Bộ trưởng Bộ Tư pháp, thừa ủy
quyền Thủ tướng Chính phủ, thay mặt Chính phủ, trước ngày 31 tháng 12 năm 2010,
báo cáo Ủy ban thường vụ Quốc hội đề nghị của Chính phủ về việc cho phép bổ
sung dự án luật, pháp lệnh để thực thi các phương án đơn giản hóa thủ tục hành
chính đã được Chính phủ thông qua vào chương trình xây dựng luật, pháp lệnh năm
2011, 2012 theo hình thức một văn bản sửa nhiều văn bản và áp dụng trình tự, thủ
tục rút gọn theo quy định của Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật năm
2008.
Căn cứ chương trình xây dựng luật, pháp lệnh được Quốc hội thông qua,
giao Văn phòng Chính phủ chủ trì, phối hợp với Bộ Tư pháp trình Thủ tướng Chính
phủ quyết định thời hạn Bộ Công Thương và các bộ, ngành liên quan hoàn thành việc
soạn thảo các dự án luật, pháp lệnh nêu trên gửi Bộ Tư pháp tổng hợp thành văn
bản chung để trình Chính phủ xem xét, quyết định.
Điều 4. Đối với những thủ tục hành chính được quy định
trong văn bản quy phạm pháp luật thuộc thẩm quyền ban hành của Chính phủ, Thủ
tướng Chính phủ, Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ phải sửa đổi, bổ sung,
thay thế hoặc hủy bỏ, bãi bỏ theo Phương án đơn giản hóa nêu tại Điều 1 Nghị
quyết này, giao Bộ Công Thương áp dụng hình thức một văn bản sửa nhiều văn bản
theo trình tự, thủ tục rút gọn để ban hành theo thẩm quyền hoặc trình Chính phủ,
Thủ tướng Chính phủ ban hành. Trường hợp cần áp dụng một văn bản để sửa một văn
bản, giao Bộ trưởng Bộ Công Thương xem xét, quyết định.
Điều 5. Giao Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương, căn cứ nội dung văn bản quy phạm pháp luật của các cơ quan trung ương ban
hành để thực thi phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính nêu tại Điều 1 Nghị
quyết này, thực hiện ngay việc sửa đổi, bổ sung, thay thế hoặc bãi bỏ, hủy bỏ
các quy định có liên quan tại các văn bản thuộc thẩm quyền, ban hành để bảo đảm
thi hành khi các văn bản của trung ương nói trên có hiệu lực.
Điều 6. Giao Văn phòng Chính phủ kiểm tra, đôn đốc thực hiện và tổng
hợp vướng mắc của Bộ Công Thương, các bộ, ngành, địa phương có liên quan để kịp
thời báo cáo Thủ tướng Chính phủ tháo gỡ trong quá trình thực thi các phương án
đơn giản hóa thủ tục hành chính đã được Chính phủ thông qua tại Nghị quyết này.
Điều 7. Nghị quyết này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc
Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
và các cơ quan có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Nghị quyết này./.
Nơi nhận:
- Ban Bí thư Trung ương
Đảng;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc CP;
- VP BCĐ TW về phòng, chống tham nhũng;
- HĐND, UBND các tỉnh, TP trực thuộc TW;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
- Văn phòng Quốc hội;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Kiểm toán Nhà nước;
- Ủy ban Giám sát tài chính Quốc gia;
- Ngân hàng Chính sách Xã hội;
- Ngân hàng Phát triển Việt Nam;
- UBTW Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
- VPCP: BTCN, các PCN, Cổng TTĐT,
các Vụ, Cục, đơn vị trực thuộc, Công báo;
- HĐTV: các thành
viên HĐTV;
- Lưu: Văn thư, TCCV (5b).
|
TM. CHÍNH PHỦ
THỦ TƯỚNG
Nguyễn Tấn Dũng
|
PHƯƠNG ÁN
ĐƠN GIẢN HÓA THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ CÔNG THƯƠNG
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 59 /NQ-CP ngày 17 tháng 12 năm 2010 của
Chính phủ)
Phần A
NỘI
DUNG PHƯƠNG ÁN ĐƠN GIẢN HÓA
I. LĨNH VỰC LƯU THÔNG HÀNG
HÓA TRONG NƯỚC; XUẤT, NHẬP KHẨU
1. Nhóm thủ tục Cấp phép tạm nhập, tái xuất:
- Thủ tục Cấp phép tạm nhập
tái xuất đối với mặt hàng cấm xuất khẩu, tạm ngừng xuất khẩu, cấm nhập khẩu, tạm
ngừng nhập khẩu (B-BCT-001863-TT);
- Thủ tục Cấp phép chuyển khẩu
đối với mặt hàng cấm xuất khẩu, tạm ngừng xuất khẩu, cấm nhập khẩu, tạm ngừng
nhập khẩu (B-BCT-107921-TT)
a) Quy định thành phần hồ sơ gồm: Văn bản đề nghị;
Báo cáo tình hình tạm nhập, tái xuất, chuyển khẩu; Giấy chứng nhận đăng ký kinh
doanh; Hợp đồng mua và hợp đồng bán;
b) Sửa
đổi, bổ sung quy định nộp “bản sao
hợp lệ” bằng các hình thức “bản sao” phù hợp với từng cách thức thực hiện để cá
nhân, tổ chức chọn: Bản sao có chứng thực (Đối với trường hợp nộp hồ sơ qua đường
bưu điện /công văn hành chính); Bản chụp kèm theo bản chính để đối chiếu (Đối với
trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp); Bản
scan từ bản gốc (nếu thủ tục hành chính có áp dụng nộp hồ sơ qua mạng điện tử);
c) Quy định cách thức thực hiện: nộp trực tiếp, nộp
qua bưu điện/công văn hành chính; thời hạn giải quyết của từng cách thức;
d) Quy định số bộ hồ sơ phải nộp là 01 bộ.
2. Thủ tục Cấp phép nhập khẩu thuốc lá điếu, xì gà
phục vụ kinh doanh miễn thuế (B-BCT-001871-TT)
a) Quy định số bộ hồ sơ phải nộp là 01 bộ;
b) Sửa
đổi, bổ sung quy định nộp “bản sao
hợp lệ” bằng các hình thức “bản sao” phù hợp với từng cách thức thực hiện để cá
nhân, tổ chức chọn: Bản sao có chứng thực (Đối với trường hợp nộp hồ sơ qua đường
bưu điện /công văn hành chính); Bản chụp kèm theo bản chính để đối chiếu (Đối với
trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp); Bản
scan từ bản gốc (nếu thủ tục hành chính có áp dụng nộp hồ sơ qua mạng điện tử).
3. Thủ tục Cấp Giấy phép kinh doanh xuất khẩu,
nhập khẩu xăng dầu (B-BCT-001898-TT)
a) Sửa
đổi, bổ sung quy định nộp “bản sao
hợp lệ” bằng các hình thức “bản sao” phù hợp với từng cách thức thực hiện để cá
nhân, tổ chức chọn: Bản sao có chứng thực (Đối với trường hợp nộp hồ sơ qua đường
bưu điện /công văn hành chính); Bản chụp kèm theo bản chính để đối chiếu (Đối với
trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp); Bản
scan từ bản gốc (nếu thủ tục hành chính có áp dụng nộp hồ sơ qua mạng điện tử);
b) Bổ sung nội dung “thu hồi trong trường hợp vi
phạm Điều 7 về điều kiện kinh doanh xuất khẩu, nhập khẩu xăng dầu” vào khoản 6, Điều 8, của Nghị định 84/2009/NĐ-CP ngày 15 tháng 10
năm 2009.
4. Thủ tục Phân giao hạn mức tối thiểu nhập khẩu
xăng dầu (B-BCT-001911-TT)
a) Quy định thành phần hồ sơ gồm: Công văn đề
nghị của doanh nghiệp nêu rõ số lượng, chủng loại; Báo cáo tình hình nhập khẩu
xăng dầu của đơn vị trong năm;
b) Quy định số bộ hồ sơ phải nộp là 01 bộ;
c) Quy định doanh nghiệp đăng ký số lượng, chủng
loại xăng dầu được giao trên cơ sở tình hình nhập khẩu trong năm và kế hoạch
phát triển của doanh nghiệp trong năm tiếp theo.
5. Thủ tục Cấp phép tạm nhập
tái xuất đối với mặt hàng tinh dầu xá xị (B-BCT-002090-TT)
a) Pháp lý hóa văn bản quy định về thành phần hồ
sơ; trình tự cấp giấy phép tạm nhập tái xuất đối với mặt hàng tinh dầu xá xị và
thời hạn giải quyết;
b) Sửa
đổi, bổ sung quy định nộp “bản sao
hợp lệ” bằng các hình thức “bản sao” phù hợp với từng cách thức thực hiện để cá
nhân, tổ chức chọn: Bản sao có chứng thực (Đối với trường hợp nộp hồ sơ qua đường
bưu điện /công văn hành chính); Bản chụp kèm theo bản chính để đối chiếu (Đối với
trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp); Bản
scan từ bản gốc (nếu thủ tục hành chính có áp dụng nộp hồ sơ qua mạng điện tử).
6. Thủ tục Cấp phép nhập khẩu các chất làm suy
giảm tầng Ô-dôn (B-BCT-002094-TT)
Bãi bỏ thủ tục hành
chính này.
7. Thủ tục Cấp phép nhập khẩu theo hạn ngạch thuế
quan đối với các mặt hàng đường, muối, nguyên liệu thuốc lá, trứng gia cầm
(B-BCT-002096-TT)
a) Pháp lý hóa thành phần hồ sơ cấp phép; trình
tự cấp giấy phép nhập khẩu theo hạn ngạch thuế quan;
b) Sửa
đổi, bổ sung quy định nộp “bản sao
hợp lệ” bằng các hình thức “bản sao” phù hợp với từng cách thức thực hiện để cá
nhân, tổ chức chọn: Bản sao có chứng thực (Đối với trường hợp nộp hồ sơ qua đường
bưu điện /công văn hành chính); Bản chụp kèm theo bản chính để đối chiếu (Đối với
trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp); Bản
scan từ bản gốc (nếu thủ tục hành chính có áp dụng nộp hồ sơ qua mạng điện tử);
c) Quy định số bộ hồ sơ phải nộp là 01 bộ;
d) Quy định thời hạn giải quyết không quá 10
ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
8. Thủ tục Cấp phép nhập khẩu súng đạn thể thao
(B-BCT-002102-TT)
a) Pháp lý hóa thành phần hồ sơ cấp phép;
trình tự cấp giấy phép nhập khẩu súng đạn thể thao;
b) Sửa
đổi, bổ sung quy định nộp “bản sao
hợp lệ” bằng các hình thức “bản sao” phù hợp với từng cách thức thực hiện để cá
nhân, tổ chức chọn: Bản sao có chứng thực (Đối với trường hợp nộp hồ sơ qua đường
bưu điện /công văn hành chính); Bản chụp kèm theo bản chính để đối chiếu (Đối với
trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp); Bản
scan từ bản gốc (nếu thủ tục hành chính có áp dụng nộp hồ sơ qua mạng điện tử);
c) Quy định số bộ hồ sơ phải nộp là 01 bộ;
d) Quy định thời hạn giải quyết không quá 10
ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
9. Thủ tục Cấp phép xuất khẩu phân bón có nguồn
gốc nhập khẩu (B-BCT-002115-TT)
Tạm dừng việc cấp giấy phép này, doanh nghiệp có
thể xuất khẩu phân bón có nguồn gốc nhập khẩu mà không cần giấy phép.
10. Thủ tục Cấp phép nhập khẩu gỗ có nguồn gốc
Campuchia (B-BCT-002117-TT)
a) Đổi tên thủ tục hành chính thành “cấp
Giấy phép nhập khẩu gỗ tròn, gỗ xẻ nhập khẩu từ Campuchia”;
b) Pháp lý hóa văn bản quy định thành phần hồ sơ
cấp phép, trình tự cấp giấy phép nhập khẩu gỗ có nguồn gốc Campuchia; quy định
cách thức thực hiện gồm: nộp trực tiếp, nộp qua bưu điện/công văn hành chính;
thời hạn giải quyết của từng cách thức;
c) Quy định số bộ hồ sơ phải nộp là 01 bộ.
11. Thủ tục Cấp phép nhập khẩu tự động xe môtô
phân khối lớn (B-BCT- 159428-TT)
a) Quy định thành phần hồ sơ như sau:
- Cấp mới gồm: Đơn đề nghị; bản sao y hợp đồng
nhập khẩu, bản sao y một trong 3 loại giấy tờ:
+ Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh
+ Giấy chứng nhận đầu tư
+ Giấy phép kinh doanh;
- Cấp lại gồm: Đơn đề nghị cấp lại, Báo cáo kết
quả tình hình nhập khẩu mô tô xe máy phân khối lớn của thương nhân trong thời hạn
của giấy phép gần nhất đến ngày nộp đơn đề nghị cấp lại giấy phép.
b) Quy định số lượng của từng loại giấy trong một
bộ hồ sơ, số bộ hồ sơ phải nộp là 01 bộ, hình thức các loại giấy phù hợp với từng cách thức thực hiện (nộp trực tiếp, nộp qua bưu điện, nộp qua mạng) để thương nhân lựa chọn và thực hiện.
12. Nhóm thủ tục cấp phép về C/O:
- Thủ tục cấp Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hoá
(C/O) ưu đãi Mẫu E (B-BCT- 089366 -TT);
- Thủ tục cấp Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hoá
(C/O) ưu đãi Mẫu D (B-BCT- 090824 -TT);
- Thủ tục cấp Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hoá
(C/O) ưu đãi Mẫu VJ (B-BCT-090792-TT);
- Thủ tục cấp giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa
C/O mẫu A cho mặt hàng giày dép xuất khẩu sang thị trường EU (B-BCT-
161122-TT);
- Thủ tục cấp Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa
(C/O) không ưu đãi Mẫu A (B-BCT-163361-TT);
- Thủ tục cấp Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa
(C/O) không ưu đãi Mẫu B (B-BCT-163366-TT);
- Thủ tục cấp Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa
(C/O) không ưu đãi Mẫu ICO (cho hàng cà phê xuất khẩu) (B-BCT-163369-TT);
- Thủ tục cấp Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa
(C/O) không ưu đãi Mẫu Venezuela (B-BCT- 163373 -TT);
- Thủ tục cấp Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa
(C/O) không ưu đãi Mẫu Pêru (B-BCT- 163370 -TT);
- Thủ tục cấp Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa
(C/O) không ưu đãi Mẫu Thổ Nhĩ Kỳ (B-BCT- 163371 -TT);
- Thủ tục cấp Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa
(C/O) không ưu đãi Mẫu DA 59 (B-BCT- 163368 -TT);
- Thủ tục cấp Giấy xác nhận hàng hoá được gia công,
xuất khẩu tại Việt Nam (B-BCT- 163374 -TT)
Bổ sung phương thức cấp C/O qua mạng Internet
(Ecosys) và hướng dẫn thực hiện.
13. Nhóm thủ tục về xác nhận máy móc, vật tư:
- Thủ tục Xác nhận thiết bị, máy móc, vật tư
ngành năng lượng thuộc loại trong nước chưa sản xuất được cần nhập khẩu để phục
vụ nghiên cứu và sản xuất. (B-BCT-112869-TT);
- Thủ tục Xác nhận thiết bị, máy móc, vật tư
ngành công nghiệp nhẹ thuộc loại trong nước chưa sản xuất được cần nhập khẩu phục
vụ nghiên cứu và sản xuất. (B-BCT-111926-TT);
- Thủ tục Xác nhận thiết bị, máy móc, vật tư
ngành cơ khí, luyện kim thuộc loại trong nước chưa sản xuất được cần nhập khẩu
phục vụ nghiên cứu và sản xuất. (B-BCT-112881-TT);
- Thủ tục Xác nhận thiết bị, máy móc, vật tư
ngành hóa chất thuộc loại trong nước chưa sản xuất được cần nhập khẩu phục vụ
nghiên cứu và sản xuất. (B-BCT-113123-TT)
Bãi bỏ các thủ tục hành chính này.
14. Nhóm thủ tục về xác nhận máy chính của lô
hàng thiết bị toàn bộ, thiết bị đồng bộ:
- Thủ tục Xác nhận về máy chính của lô hàng thiết
bị toàn bộ, thiết bị đồng bộ nhập khẩu thuộc ngành năng lượng
(B-BCT-112872-TT);
- Thủ tục Xác nhận về máy chính của lô hàng thiết
bị toàn bộ, thiết bị đồng bộ nhập khẩu thuộc ngành công nghiệp nhẹ
(B-BCT-111411-TT);
- Thủ tục Xác nhận về máy chính của lô hàng thiết
bị toàn bộ, thiết bị đồng bộ nhập khẩu thuộc ngành cơ khí, luyện kim
(B-BCT-112886-TT);
- Thủ tục Xác nhận về máy chính của lô hàng thiết
bị toàn bộ, thiết bị đồng bộ nhập khẩu thuộc ngành hoá chất (B-BCT-113126-TT)
Bãi bỏ các thủ tục hành chính này.
15. Cấp Giấy phép thành lập Sở Giao dịch hàng hóa
(B-BCT-107270-TT)
a) Quy định cụ thể nội dung
“tài liệu tương đương khác” tại điểm c, khoản 1, mục I
Thông tư số 03/2009/TT-BCT ngày 10
tháng 02 năm 2009 của Bộ Tài chính;
b) Sửa
đổi, bổ sung quy định nộp “bản sao
hợp lệ” bằng các hình thức “bản sao” phù hợp với từng cách thức thực hiện để cá
nhân, tổ chức chọn: Bản sao có chứng thực (Đối với trường hợp nộp hồ sơ qua đường
bưu điện /công văn hành chính); Bản chụp kèm theo bản chính để đối chiếu (Đối với
trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp); Bản
scan từ bản gốc (nếu thủ tục hành chính có áp dụng nộp hồ sơ qua mạng điện tử).
16. Cấp Giấy phép kinh doanh bán buôn (hoặc đại lý
bán buôn) sản phẩm thuốc lá trong phạm vi hai tỉnh trở lên (B-BCT-107143-TT)
a) Sửa
đổi, bổ sung quy định nộp “bản sao
hợp lệ” bằng các hình thức “bản sao” phù hợp với từng cách thức thực hiện để cá
nhân, tổ chức chọn: Bản sao có chứng thực (Đối với trường hợp nộp hồ sơ qua đường
bưu điện /công văn hành chính); Bản chụp kèm theo bản chính để đối chiếu (Đối với
trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp); Bản
scan từ bản gốc (nếu thủ tục hành chính có áp dụng nộp hồ sơ qua mạng điện tử);
b) Công bố công khai Quy hoạch hệ thống mạng lưới
kinh doanh sản phẩm thuốc lá được cấp có thẩm quyền phê duyệt;
c) Quy định rõ các điều kiện về cơ sở vật
chất và tài chính tại khoản 3 mục VIII Thông tư số
14/2008/TT-BCT ngày 25 tháng 11 năm 2008 của Bộ Công
Thương, hướng dẫn thực hiện một số quy định tại Nghị
định số 119/2007/NĐ-CP ngày 18 tháng 7 năm 2007 của Chính phủ về sản xuất và
kinh doanh thuốc lá, bao gồm các điều kiện về kho hàng, phương tiện vận tải,
năng lực tài chính.
17. Nhóm thủ tục về bán buôn
hoặc đại lý bán buôn sản phẩm thuốc lá:
- Sửa đổi, bổ sung Giấy phép kinh doanh bán buôn
(hoặc đại lý bán buôn) sản phẩm thuốc lá trong phạm vi hai tỉnh trở lên (B-BCT-
107261-TT);
- Cấp lại Giấy phép kinh doanh bán buôn (hoặc đại
lý bán buôn) sản phẩm thuốc lá trong phạm vi hai tỉnh trở lên (B-BCT-
107259-TT)
a) Quy định cụ thể các tài liệu đáp ứng các yêu cầu điều kiện theo
quy định liên quan đến nội dung cấp lại (/cấp sửa đổi, bổ sung) giấy phép kinh
doanh bán buôn thuốc lá;
b) Quy định thời hạn giải quyết không quá 05 ngày làm việc kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ theo quy định.
18. Cấp Giấy phép kinh doanh bán buôn (hoặc đại lý bán buôn) rượu
trong phạm vi hai tỉnh trở lên (B-BCT-107265-TT)
a) Về thành phần hồ sơ:
- Quy định đặc tính từng loại giấy tờ trong thành phần hồ sơ: bản sao
có chứng thực (nộp qua bưu điện/đường công văn) hoặc bản chụp và mang theo bản
chính để đối chiếu (nộp trực tiếp tại cơ quan giải quyết) hoặc bản sao có xác
nhận của chính doanh nghiệp làm thủ tục;
- Bỏ
yêu cầu nộp Giấy chứng nhận đủ điều kiện về phòng cháy và chữa cháy trong thành
phần hồ sơ nêu tại công văn số 10966/BCT-TTTN ngày 14 tháng 11 năm 2008 của Bộ
Công Thương về hướng dẫn thực hiện Thông tư số 10/2008/TT-BCT ngày 25 tháng 7
năm 2008;
- Bỏ yêu cầu nộp “Phương án kinh doanh” trong
thành phần hồ sơ.
b) Về điều kiện cấp phép: Có kho hàng (hoặc hệ
thống kho hàng) phù hợp với quy mô kinh doanh của doanh nghiệp;
c) Pháp
lý hóa về trình tự, thành phần hồ sơ thủ tục đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh
bán buôn (hoặc đại lý bán buôn) rượu trong phạm vi hai tỉnh trở lên thay thế Giấy
phép kinh doanh rượu hết thời hạn sử dụng.
19. Cấp lại Giấy phép kinh doanh
bán buôn (hoặc đại lý bán buôn) rượu (do bị hỏng, cháy, mất) phạm vi hai tỉnh
trở lên (B-BCT-107269-TT)
Pháp lý hóa trình tự, cách thức, thành phần hồ sơ,
số bộ hồ sơ, mẫu đơn đề nghị, thời hạn giải quyết thủ tục hành chính cấp lại Giấy
phép kinh doanh bán buôn (hoặc đại lý bán buôn) rượu do bị hỏng, cháy, mất.
20.
Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện
kinh doanh xăng dầu (B-BCT- 107278-TT)
a) Sửa
đổi, bổ sung quy định nộp “bản sao
hợp lệ” bằng các hình thức “bản sao” phù hợp với từng cách thức thực hiện để cá
nhân, tổ chức chọn: Bản sao có chứng thực (Đối với trường hợp nộp hồ sơ qua đường
bưu điện /công văn hành chính); Bản chụp kèm theo bản chính để đối chiếu (Đối với
trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp); Bản
scan từ bản gốc (nếu thủ tục hành chính có áp dụng nộp hồ sơ qua mạng điện tử);
b) Quy định thời hạn giải quyết không quá 20
ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
21. Cấp Giấy phép kinh doanh bán buôn (hoặc đại lý
bán buôn) sản phẩm thuốc lá trong phạm vi một tỉnh (B-BCT-107284-TT)
a) Sửa
đổi, bổ sung quy định nộp “bản sao
hợp lệ” bằng các hình thức “bản sao” phù hợp với từng cách thức thực hiện để cá
nhân, tổ chức chọn: Bản sao có chứng thực (Đối với trường hợp nộp hồ sơ qua đường
bưu điện /công văn hành chính); Bản chụp kèm theo bản chính để đối chiếu (Đối với
trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp); Bản
scan từ bản gốc (nếu thủ tục hành chính có áp dụng nộp hồ sơ qua mạng điện tử);
b) Bổ sung quy định về công bố công khai
Quy hoạch hệ thống mạng lưới kinh doanh sản phẩm thuốc lá được cấp có thẩm quyền
phê duyệt;
c) Quy định rõ các điều kiện về cơ sở vật chất
và tài chính tại khoản 3 mục VIII Thông tư số14/2008/TT-BCT ngày
25 tháng 11 năm 2008 của Bộ Công Thương về hướng dẫn thực hiện một số quy định
tại Nghị định số 119/2007/NĐ-CP ngày 18 tháng 7 năm 2007 của Chính phủ về sản
xuất và kinh doanh thuốc lá, bao gồm các điều kiện về kho hàng, phương tiện vận
tải, năng lực tài chính.
22.
Cấp lại Giấy phép kinh doanh bán buôn (hoặc đại lý bán buôn) sản phẩm thuốc lá
trong phạm vi một tỉnh (B-BCT-107288-TT)
a) Bỏ yêu cầu nộp bản gốc hoặc bản sao Giấy phép kinh doanh sản phẩm
thuốc lá trong thành phần hồ sơ;
b) Quy định thời hạn giải quyết không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ
theo quy định.
23. Sửa đổi, bổ sung Giấy phép kinh
doanh bán buôn (hoặc đại lý bán buôn) sản phẩm thuốc lá trong phạm vi một tỉnh
(B-BCT-107289-TT)
Quy định thời hạn giải quyết không quá 05 ngày
làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
24. Cấp Giấy phép kinh doanh bán buôn (hoặc đại lý
bán buôn) rượu trong phạm vi một tỉnh (B-BCT-107293-TT)
a) Về thành phần hồ sơ:
- Quy định những yêu cầu đối với từng loại giấy tờ
trong thành phần hồ sơ: bản sao có chứng thực (nộp qua bưu điện/đường công văn)
hoặc bản chụp và mang theo bản chính để đối chiếu (nộp trực tiếp tại cơ quan giải
quyết) hoặc bản sao có xác nhận của chính doanh nghiệp làm thủ tục;
- Bỏ yêu cầu nộp “Phương án kinh doanh”;
- Bỏ yêu cầu nộp Giấy chứng nhận đủ điều kiện về
phòng cháy và chữa cháy trong thành phần hồ sơ nêu tại công văn số
10966/BCT-TTTN ngày 14 tháng 11 năm 2008 của Bộ Công Thương về hướng dẫn thực
hiện Thông tư số 10/2008/TT-BCT ngày 25 tháng 7 năm 2008.
b) Quy định rõ hơn về điều kiện kinh doanh: Có kho
hàng (hoặc hệ thống kho hàng) phù hợp với quy mô kinh doanh của doanh nghiệp.
25. Cấp lại Giấy phép kinh doanh bán buôn (hoặc đại
lý bán buôn) rượu trong phạm vi một tỉnh (B-BCT-107295-TT)
Pháp lý hóa trình tự, cách thức, thành phần hồ sơ,
số bộ hồ sơ, mẫu đơn đề nghị, thời hạn giải quyết thủ tục hành chính cấp lại Giấy
phép kinh doanh bán buôn (hoặc đại lý bán buôn) rượu do bị hỏng, cháy, mất hoặc
hết thời hạn hiệu lực.
26.
Cấp Giấy phép kinh doanh bán lẻ (hoặc đại lý bán lẻ) sản phẩm thuốc lá (B-BCT- 107296 -TT)
a) Về thành phần hồ sơ:
- Bỏ yêu cầu nộp "tài liệu chứng minh tính hợp
pháp về địa chỉ, địa điểm kinh doanh bán lẻ sản phẩm thuốc lá" trong thành
phần hồ sơ;
- Quy định số bộ hồ sơ đề nghị cấp là 01 bộ.
b) Quy định thời hạn giải quyết không quá 07
ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định;
c) Quy định trách nhiệm cơ quan có thẩm quyền về việc
công bố công khai và thực hiện quy hoạch hệ thống mạng lưới kinh doanh bán lẻ
thuốc lá trên địa bàn cấp huyện để tổ chức, cá nhân có thể xem xét đối chiếu
khi làm thủ tục cấp giấy phép.
27. Cấp lại Giấy phép kinh doanh bán lẻ (hoặc đại
lý bán lẻ) sản phẩm thuốc lá (B-BCT-107299 -TT)
a) Bỏ yêu cầu nộp "bản gốc hoặc bản sao Giấy
phép kinh doanh bán lẻ thuốc lá" trong thành phần hồ sơ đề nghị cấp lại;
b) Quy định thời hạn giải quyết không quá 03
ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
28. Sửa đổi, bổ sung Giấy phép kinh
doanh bán lẻ (hoặc đại lý bán lẻ)
sản phẩm thuốc lá (B-BCT-107300 -TT)
a) Quy định thời hạn giải quyết không quá 05
ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định;
b) Quy
định số bộ hồ sơ phải nộp là 01 bộ.
29.
Cấp Giấy phép kinh doanh bán lẻ (hoặc đại lý bán lẻ) rượu (B-BCT-107301 -TT)
a) Bỏ yêu cầu nộp Giấy chứng nhận đáp ứng đủ điều
kiện về bảo vệ môi trường, Hợp đồng đại lý bán lẻ, Bản giới thiệu trong thành
phần hồ sơ;
b) Thay yêu cầu nộp Giấy chứng nhận đủ điều kiện về
phòng cháy, chữa cháy bằng Bản cam kết
của doanh nghiệp về bảo đảm tuân thủ đầy đủ các yêu cầu điều kiện về PCCC theo
quy định của pháp luật;
c) Quy định số bộ hồ sơ phải nộp là 01 bộ.
30.
Cấp lại Giấy phép kinh doanh bán lẻ (hoặc đại lý bán lẻ) rượu (B-BCT-107302
-TT)
a) Bổ sung quy định thủ tục hành chính đối với trường
hợp cấp lại giấy phép do bị mất, cháy, hỏng;
b) Pháp lý hóa quy định về trình tự, cách thức,
thời hạn, mẫu đơn để thực hiện thủ tục.
II. LĨNH VỰC CÔNG NGHIỆP
TIÊU DÙNG
31. Nhóm thủ tục về nhập khẩu sợi thuốc lá:
- Thông
báo chỉ tiêu nhập khẩu sợi thuốc lá (B-BCT-047578-TT);
- Thông báo chỉ tiêu nhập khẩu giấy cuốn điếu
thuốc lá (B-BCT-128779-TT)
a) Quy định mẫu đề cương hoặc mẫu hóa nội dung
báo cáo làm căn cứ để Bộ Công Thương gửi bản thông báo kế hoạch nhập khẩu sợi
thuốc lá đến các doanh nghiệp và cơ quan có liên quan;
b) Bổ sung quy định về công khai tổng hạn
ngạch nhập khẩu sợi thuốc lá của cả nước và kết quả phân bổ chỉ tiêu này
trên trang tin điện tử của Bộ Công Thương.
32.
Chấp thuận nhập khẩu máy móc thiết bị chuyên ngành thuốc lá (B-CT-047732-TT)
a) Quy định cách thức xác định đủ điều kiện nhập
khẩu máy móc, thiết bị chuyên ngành thuốc lá, phụ tùng thay thế, nguyên liệu
thuốc lá, giấy cuốn điếu thuốc lá;
b) Pháp lý hóa thành phần hồ sơ, trình tự, cách
thức thực hiện, hình thức các loại giấy tờ thuộc thành phần hồ sơ;
c) Quy định số bộ hồ sơ phải nộp là 01 bộ.
33.
Thủ tục Cấp Giấy phép sản xuất thuốc lá (B-BCT-002118-TT)
a) Sửa
đổi, bổ sung quy định nộp “bản sao
hợp lệ” bằng các hình thức “bản sao” phù hợp với từng cách thức thực hiện để cá
nhân, tổ chức chọn: Bản sao có chứng thực (Đối với trường hợp nộp hồ sơ qua đường
bưu điện /công văn hành chính); Bản chụp kèm theo bản chính để đối chiếu (Đối với
trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp); Bản
scan từ bản gốc (nếu thủ tục hành chính có áp dụng nộp hồ sơ qua mạng điện tử);
b) Bổ sung quy định các biện pháp xử lý vi phạm
giấy phép bị thu hồi có thời hạn, thu hồi vĩnh viễn;
c) Quy định thời hạn giải quyết không quá 20
ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
34.
Thủ tục Sửa đổi, bổ sung Giấy phép sản xuất thuốc lá (B-BCT- 047707-TT)
a) Sửa
đổi, bổ sung quy định nộp “bản sao
hợp lệ” bằng các hình thức “bản sao” phù hợp với từng cách thức thực hiện để cá
nhân, tổ chức chọn: Bản sao có chứng thực (Đối với trường hợp nộp hồ sơ qua đường
bưu điện /công văn hành chính); Bản chụp kèm theo bản chính để đối chiếu (Đối với
trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp); Bản
scan từ bản gốc (nếu thủ tục hành chính có áp dụng nộp hồ sơ qua mạng điện tử);
b) Quy định thời hạn giải quyết không quá 20 ngày
làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
35. Nhóm thủ tục về kinh doanh nguyên liệu thuốc
lá:
- Thủ
tục Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh nguyên liệu thuốc lá
(B-BCT-047218-TT);
- Thủ tục Sửa đổi, bổ sung Giấy chứng nhận đủ
điều kiện kinh doanh nguyên liệu thuốc lá (B-BCT-049276-TT)
Sửa đổi, bổ sung quy định nộp “bản sao hợp lệ” bằng các hình thức “bản sao”
phù hợp với từng cách thức thực hiện để cá nhân, tổ chức chọn: Bản sao có chứng
thực (Đối với trường hợp nộp hồ sơ qua đường bưu điện /công văn hành chính); Bản
chụp kèm theo bản chính để đối chiếu (Đối với trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp); Bản scan từ bản gốc (nếu thủ tục hành chính có áp dụng
nộp hồ sơ qua mạng điện tử).
36. Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện chế biến
nguyên liệu thuốc lá (B-BCT- 044997-TT)
a) Về thành phần hồ sơ:
- Bỏ yêu cầu nộp Giấy chứng nhận đủ điều kiện
kinh doanh thuốc lá đối với trường hợp tổ chức, cá nhân đề nghị đã có Giấy chứng
nhận đủ điều kiện chế biến nguyên liệu thuốc lá;
- Bỏ yêu cầu nộp “Bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận
đủ điều kiện về phòng cháy, chữa
cháy do cơ quan công an có thẩm
quyền cấp”.
b) Sửa
đổi, bổ sung quy định nộp “bản sao
hợp lệ” bằng các hình thức “bản sao” phù hợp với từng cách thức thực hiện để cá
nhân, tổ chức chọn: Bản sao có chứng thực (Đối với trường hợp nộp hồ sơ qua đường
bưu điện /công văn hành chính); Bản chụp kèm theo bản chính để đối chiếu (Đối với
trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp); Bản
scan từ bản gốc (nếu thủ tục hành chính có áp dụng nộp hồ sơ qua mạng điện tử);
c) Quy định tài liệu “Bản công bố tiêu chuẩn chất
lượng, vệ sinh phù hợp tiêu chuẩn Việt Nam, tiêu chuẩn cơ sở và Quy định về chất
lượng, vệ sinh an toàn thực phẩm của Bộ Y tế” là “bản công bố tiêu chuẩn cơ
sở”;
d) Quy định thời hạn giải quyết không quá 20
ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
37. Sửa đổi, bổ sung Giấy chứng nhận đủ điều kiện
chế biến nguyên liệu thuốc lá (B-BCT- 045111-TT)
a) Bổ sung cách thức thực hiện qua mạng internet
và hình thức hồ sơ để thực hiện cách thức này;
b) Sửa
đổi, bổ sung quy định nộp “bản sao
hợp lệ” bằng các hình thức “bản sao” phù hợp với từng cách thức thực hiện để cá
nhân, tổ chức chọn: Bản sao có chứng thực (Đối với trường hợp nộp hồ sơ qua đường
bưu điện /công văn hành chính); Bản chụp kèm theo bản chính để đối chiếu (Đối với
trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp); Bản
scan từ bản gốc (nếu thủ tục hành chính có áp dụng nộp hồ sơ qua mạng điện tử);
c) Quy định thời hạn giải quyết không quá 20
ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
38. Cấp Giấy phép sản xuất rượu trên 3 triệu
lít/năm (B-BCT- 047299-TT)
a) Bỏ yêu cầu nộp “Bản sao hợp lệ giấy chứng nhận
đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm” trong thành phần hồ sơ;
b) Sửa
đổi, bổ sung quy định nộp “bản sao
hợp lệ” bằng các hình thức “bản sao” phù hợp với từng cách thức thực hiện để cá
nhân, tổ chức chọn: Bản sao có chứng thực (Đối với trường hợp nộp hồ sơ qua đường
bưu điện /công văn hành chính); Bản chụp kèm theo bản chính để đối chiếu (Đối với
trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp); Bản
scan từ bản gốc (nếu thủ tục hành chính có áp dụng nộp hồ sơ qua mạng điện tử);
c) Quy định thời hạn giải quyết không quá 20
ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định;
d) Quy định thời hạn hiệu lực của Giấy phép là
15 năm.
39. Cấp lại Giấy phép sản xuất rượu trên 3 triệu
lít/năm (B-BCT- 128778-TT)
a) Pháp lý hóa thành phần hồ sơ đề nghị xin cấp
lại giấy phép trong trường hợp giấy phép hết hạn;
b) Quy định thời hạn giải quyết không quá 20
ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
40. Cấp Giấy phép sản xuất rượu dưới 3 triệu
lít/năm (B-BCT-047283-TT)
a) Về thành phần hồ sơ:
- Bỏ yêu cầu nộp “Bản sao hợp lệ giấy chứng nhận
đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm” trong thành phần hồ sơ đối với các dự án mới;
- Bỏ yêu cầu nộp “Bản dự kiến kết quả hoạt động
sản xuất kinh doanh (sản lượng từng nhóm sản phẩm, nộp thuế, lợi nhuận) cho năm
(05) năm tiếp theo kể từ năm xin cấp Giấy phép” hoặc “Báo cáo kết quả hoạt động
kinh doanh của doanh nghiệp trong năm (05) năm gần nhất trong đó cần nêu rõ chỉ
tiêu sản lượng sản xuất đối với từng nhóm sản phẩm rượu, các khoản thuế đã nộp,
lợi nhuận (đối với các cơ sở sản xuất rượu đang hoạt động)” trong thành phần
hồ sơ cấp giấy phép.
b) Quy định thời hạn giải quyết không quá 20
ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định;
c) Quy định thời hạn hiệu lực của Giấy phép là
15 năm và tăng cường kiểm tra định kỳ.
41. Cấp lại Giấy phép sản xuất rượu dưới 3 triệu
lít/năm (B-BCT-049565-TT)
a) Pháp lý hóa văn bản quy định thành phần hồ
sơ, số bộ hồ sơ phải nộp để được cấp lại giấy phép đối với trường hợp giấy phép
hết hạn;
b) Bổ sung quy định thời hạn giải quyết không
quá 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
42. Cấp Giấy phép sản xuất rượu thủ công nhằm mục
đích kinh doanh (B-BCT- 047292-TT)
a) Bỏ yêu cầu nộp “Bản sao hợp lệ về quyền sử dụng
nhãn hiệu hàng hoá cho các thành phần rượu” trong thành phần hồ sơ;
b) Bổ sung quy định số bộ hồ sơ phải nộp là 01 bộ;
c) Bổ sung quy định thời hạn giải quyết không
quá 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
43. Cấp lại Giấy phép sản xuất rượu thủ công nhằm
mục đích kinh doanh (B-BCT-154623 -TT)
a) Quy định thành phần hồ sơ gồm Đơn đề nghị
và bản gốc giấy phép cũ. Trường hợp mất hoặc cháy thì chỉ cần nộp Đơn đề
nghị của tổ chức, cá nhân đề nghị cấp lại;
b) Pháp lý hóa văn bản quy định về trình tự, thủ tục, thời hạn cấp
phép, số lượng hồ sơ, mẫu đơn đối với các trường hợp cấp lại.
III. LĨNH VỰC THƯƠNG MẠI
DỊCH VỤ
44. Chấp thuận đăng ký Nhượng quyền thương mại từ
Việt Nam ra nước ngoài (B- BCT-124633-TT)
Bãi bỏ thủ tục hành chính này và quy định hàng
năm doanh nghiệp báo cáo thực hiện.
45. Chấp thuận đăng ký Nhượng quyền thương mại từ nước ngoài
vào Việt Nam (BCT- 002736-TT)
Bỏ yêu cầu công chứng đối với Văn bằng bảo hộ sở
hữu công nghiệp trong thành phần hồ sơ.
46. Thay đổi Đăng ký nhượng quyền thương mại từ
nước ngoài vào Việt Nam (BCT-124987-TT)
Bỏ yêu cầu công chứng đối với Văn bằng bảo hộ sở
hữu công nghiệp trong thành phần hồ sơ.
47. Phê duyệt thanh lý vật tư, máy móc, thiết bị
của Nhà thầu nước ngoài còn dư sau khi hoàn thành thi công công trình
(B-BCT-117513-TT)
Pháp lý hóa văn bản quy định thành phần hồ sơ
phê duyệt thanh lý vật tư, máy móc, thiết bị của nhà thầu nước ngoài còn dư sau
khi hoàn thành thi công công trình.
48. Đăng ký danh mục hàng nhập khẩu, tạm nhập
tái xuất của Nhà thầu nước ngoài tại Việt Nam (B-BCT-002555-TT)
Pháp lý hóa văn bản quy định thành phần hồ sơ
Đăng ký danh mục hàng tạm nhập, tái xuất của nhà thầu nước ngoài tại Việt Nam.
49. Chấp thuận đăng ký hoạt động Nhượng quyền
thương mại trong nước (B-BCT-059974-TT)
Bãi bỏ thủ tục hành chính này thay bằng quy định
hàng năm doanh nghiệp phải báo cáo kết quả thực hiện hoạt động nhượng quyền
thương mại.
50. Chấp thuận đăng ký lại hoạt động nhượng quyền
trong nước (B-BCT-059987-TT)
Bãi bỏ thủ tục hành chính này.
51. Thay đổi đăng ký hoạt động Nhượng quyền
thương mại trong nước (B-BCT-124996-TT)
Bãi bỏ thủ tục hành chính này.
52. Nhóm thủ tục về dấu nghiệp vụ giám định
thương mại:
- Cấp Giấy chứng nhận đăng ký dấu nghiệp vụ giám
định thương mại (B-BCT- 048750-TT);
- Cấp Giấy chứng nhận đăng ký lại dấu nghiệp vụ
giám định thương mại (B-BCT-110477 -TT);
- Đăng ký sửa đổi, bổ sung dấu nghiệp vụ giám định
thương mại (B-BCT- 048879-TT)
Bãi bỏ các thủ tục hành chính này.
IV. LĨNH VỰC THƯƠNG MẠI
QUỐC TẾ
53. Nhóm thủ tục về lập cơ sở bán lẻ:
- Cấp
Giấy phép lập cơ sở bán lẻ (B-BCT-159177-TT);
- Cấp Giấy phép kinh doanh hoạt động mua bán
hàng hoá và các hoạt động liên quan trực tiếp đến mua bán hàng hoá cho doanh
nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam (B-BCT- 163396 -TT)
a) Đổi tên thủ tục “Cấp giấy phép lập cơ sở bán lẻ”
thành thủ tục “Chấp thuận cấp Giấy phép lập cơ sở bán lẻ” do Bộ Công Thương thực
hiện cho phù hợp quy định tại Điều 5 Nghị định số 23/2007/NĐ-CP
ngày 12 tháng 02 năm 2007 về thẩm quyền của Bộ Công Thương trong việc cấp giấy
phép lập cơ sở bán lẻ/ Cấp
Giấy phép kinh doanh hoạt động mua bán hàng hoá và các hoạt động liên quan trực
tiếp đến mua bán hàng hoá của doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài tại Việt
Nam;
b) Bổ sung quy định thành phần hồ sơ, trình tự và
cách thức thực hiện thủ tục hành chính, số bộ hồ sơ gửi các cơ quan liên quan đến
giải quyết thủ tục chấp thuận, thời hạn giải quyết thủ tục chấp thuận;
c) Bổ sung quy định cơ
quan có trách nhiệm tiếp
nhận hồ sơ và tham mưu, trình Bộ Công Thương chấp thuận hoặc UBND cấp tỉnh /phối
hợp với cơ quan quản lý đầu tư về quyết định việc cấp Giấy phép lập/Giấy chứng
nhận đầu tư cơ sở bán lẻ phù hợp với quy định tại khoản
1, khoản 2 Điều 5 Nghị định số 23/2007/NĐ-CP ngày 12 tháng 2 năm 2007;
d) Pháp lý hóa văn bản số 4422/BCT-KH ngày 18 tháng
5 năm 2009 và công văn số 6656/BCT-KH ngày 13 tháng 7 năm 2009 của Bộ Công
Thương về hướng dẫn thực hiện Nghị định số 23/2007/NĐ-CP ngày 12 tháng 2 năm
2007 của Chính phủ.
54. Các thủ tục về giấy phép kinh doanh, điều chỉnh
danh mục mặt hàng, điều chỉnh thông tin trong giấy phép kinh doanh của doanh
nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài:
- Điều chỉnh ngành nghề kinh doanh trong Giấy
phép kinh doanh của doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài (B-BCT-163397-TT);
- Điều chỉnh Danh mục mặt hàng trong Giấy phép
kinh doanh của doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài (B-BCT-163392-TT);
- Điều chỉnh thông tin đăng ký doanh nghiệp
trong Giấy phép kinh doanh của doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài (B-BCT-
163395 -TT)
a) Đổi tên thủ tục thành "Chấp thuận điều
chỉnh ngành nghề kinh doanh trong Giấy phép kinh doanh đối với nhà đầu tư nước ngoài kinh doanh phân phối hoặc các
hoạt động liên quan trực tiếp đến mua bán hàng hóa" cho phù hợp với thẩm quyền của Bộ Công Thương quy định
tại khoản 3 Điều 5, khoản 1 Điều 10 Nghị định 23/2007/NĐ-CP ngày 12 tháng 2 năm 2007 của Chính phủ;
b) Pháp lý hóa văn bản quy định về thành phần hồ
sơ, trình tự, cách thức, thời hạn giải quyết thủ tục “Chấp thuận điều chỉnh
ngành nghề kinh doanh trong Giấy phép kinh doanh” đối với nhà đầu tư nước ngoài kinh doanh phân phối hoặc các hoạt động
liên quan trực tiếp đến mua bán hàng hóa;
c) Bổ sung quy định Sở Công Thương cấp tỉnh “có
trách nhiệm tiếp nhận hồ sơ và tham mưu, trình Bộ Công Thương chấp thuận, phối
hợp với cơ quan quản lý đầu tư về quyết định việc điều chỉnh ngành nghề kinh
doanh trong Giấy phép kinh doanh của doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài”.
55. Nhóm thủ tục về lập cơ sở bán lẻ:
- Điều
chỉnh nội dung hoạt động cơ sở bán lẻ của doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài
(B-BCT-163394 -TT);
- Thay đổi, chuyển địa điểm cơ sở bán lẻ của
doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài (B-BCT-163399-TT);
- Điều chỉnh thông tin đăng ký doanh nghiệp
trong Giấy phép lập cơ sở bán lẻ của doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài
(B-BCT-163398-TT)
a) Đổi tên thủ tục thành “Chấp thuận điều chỉnh
nội dung hoạt động cơ sở bán lẻ của doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài” ;
b) Pháp lý hóa văn bản quy định về thành phần hồ
sơ, trình tự, cách thức thực hiện, thời hạn giải quyết thủ tục “Chấp thuận Điều
chỉnh nội dung hoạt động cơ sở bán lẻ của doanh nghiệp có vốn đầu tư nước
ngoài”;
c) Bổ sung quy định cơ quan có trách nhiệm
tiếp nhận hồ sơ và tham mưu, trình Bộ Công Thương chấp thuận, phối hợp với cơ
quan quản lý đầu tư về quyết định việc Điều chỉnh nội dung hoạt động cơ sở bán
lẻ của doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài;
d) Bổ sung hướng dẫn cụ thể hơn các tiêu chí làm cơ
sở để kiểm tra đánh giá nhu cầu kinh tế-ENT để thực hiện việc cấp giấy phép lập
cơ sở bán lẻ.
56. Cấp Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện của
thương nhân nước ngoài tại Việt Nam (B-BCT-047809-TT)
a) Sửa
đổi, bổ sung quy định nộp “bản sao
hợp lệ” bằng các hình thức “bản sao” phù hợp với từng cách thức thực hiện để cá
nhân, tổ chức chọn: Bản sao có chứng thực (Đối với trường hợp nộp hồ sơ qua đường
bưu điện /công văn hành chính); Bản chụp kèm theo bản chính để đối chiếu (Đối với
trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp); Bản
scan từ bản gốc (nếu thủ tục hành chính có áp dụng nộp hồ sơ qua mạng điện tử);
b) Sửa quy định “được cơ quan có thẩm quyền nơi
thương nhân nước ngoài thành lập hoặc đăng ký kinh doanh xác nhận” thành “được
hợp pháp hóa lãnh sự theo quy định của pháp luật Việt Nam”;
c) Bỏ nội dung liệt kê tài liệu gửi kèm trong mẫu
đơn;
d) Quy định số bộ hồ sơ phải nộp là 01 bộ.
57. Cấp lại giấy phép thành lập Văn phòng đại diện,
chi nhánh của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam (B-BCT- 047831 -TT)
Sửa đổi, bổ sung quy định nộp “bản sao hợp lệ” bằng các hình thức “bản sao”
phù hợp với từng cách thức thực hiện để cá nhân, tổ chức chọn: Bản sao có chứng
thực (Đối với trường hợp nộp hồ sơ qua đường bưu điện /công văn hành chính); Bản
chụp kèm theo bản chính để đối chiếu (Đối với trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp); Bản scan từ bản gốc (nếu thủ tục hành chính có áp dụng
nộp hồ sơ qua mạng điện tử).
58. Điều chỉnh, bổ sung Giấy phép thành lập Văn
phòng đại diện, chi nhánh của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam (B-BCT- 047836 -TT)
a) Sửa
đổi, bổ sung quy định nộp “bản sao
hợp lệ” bằng các hình thức “bản sao” phù hợp với từng cách thức thực hiện để cá
nhân, tổ chức chọn: Bản sao có chứng thực (Đối với trường hợp nộp hồ sơ qua đường
bưu điện /công văn hành chính); Bản chụp kèm theo bản chính để đối chiếu (Đối với
trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp); Bản
scan từ bản gốc (nếu thủ tục hành chính có áp dụng nộp hồ sơ qua mạng điện tử);
b) Bỏ nội dung liệt kê tài liệu gửi kèm trong mẫu
đơn;
c) Quy định số bộ hồ sơ phải nộp là 01 bộ.
59. Gia hạn giấy phép thành lập Văn phòng đại diện
của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam (B-BCT- 047837 -TT)
a) Sửa
đổi, bổ sung quy định nộp “bản sao
hợp lệ” bằng các hình thức “bản sao” phù hợp với từng cách thức thực hiện để cá
nhân, tổ chức chọn: Bản sao có chứng thực (Đối với trường hợp nộp hồ sơ qua đường
bưu điện /công văn hành chính); Bản chụp kèm theo bản chính để đối chiếu (Đối với
trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp); Bản
scan từ bản gốc (nếu thủ tục hành chính có áp dụng nộp hồ sơ qua mạng điện tử);
b) Bỏ nội dung liệt kê tài liệu gửi kèm trong mẫu
đơn;
c) Quy định số bộ hồ sơ phải nộp là 01 bộ.
V. LĨNH VỰC THƯƠNG MẠI
ĐIỆN TỬ
60. Cấp Chứng thư số (B-BCT-108684-TT)
a) Bổ sung cách thức thực hiện nộp hồ sơ thủ tục
cấp chứng thư số qua mạng internet và hình thức các loại giấy tờ để áp dụng
cách thức qua mạng;
b) Sửa đổi quy định tại Điều 10
Quyết định số 40/2008/QĐ-BCT ngày 31 tháng 10 năm 2008 của Bộ Công Thương:
Giảm thời hạn giải quyết từ 10 ngày xuống không quá 05 ngày làm việc kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ theo quy định.
61. Gia hạn Chứng
thư số (B-BCT-108703-TT)
a) Bổ sung cách thức thực hiện nộp hồ sơ thủ tục
cấp chứng thư số qua mạng internet và hình thức các loại giấy tờ để áp dụng
cách thức qua mạng;
b) Sửa đổi quy định tại Điều 10
Quyết định số 40/2008/QĐ-BCT ngày 31 tháng 10 năm 2008 của Bộ Công Thương:
Giảm thời hạn giải quyết từ 10 ngày xuống không quá 05 ngày làm việc kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ theo quy định.
62. Tạm dừng Chứng thư số (B-BCT-108714-TT)
Quy định thời hạn giải quyết không quá 05 ngày
làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
63. Khôi phục Chứng thư số (B-BCT-108719-TT)
Quy định thời hạn giải quyết không quá 05 ngày
làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
64. Thu hồi Chứng thư số (B-BCT-108726-TT)
Quy định thời hạn giải quyết không quá 05 ngày
làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
65. Thay đổi cặp khóa của chứng thư số
(B-BCT-108733-TT)
Quy định thời hạn giải quyết không quá 05 ngày
làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
VI. LĨNH VỰC XÚC TIẾN
THƯƠNG MẠI
66. Xác nhận đăng ký thực hiện khuyến mại theo
hình thức mang tính may rủi thực hiện trên địa bàn từ 2 tỉnh, thành phố trực
thuộc Trung ương trở lên hoặc theo quy định tại Điều 17 Nghị định
số 37/2006/NĐ-CP (B-BCT-034067-TT)
a) Thay thế thủ tục xác nhận đăng ký bằng thủ tục
thông báo thực hiện khuyến mại;
b) Quy định giấy tờ chứng minh việc khuyến mại
là hợp pháp là Giấy biên nhận của cơ quan nhận thông báo hoặc biên lai gửi tài
liệu thông báo qua bưu điện, hoặc bằng chứng chứng minh đã gửi thông báo đến cơ
quan có thẩm quyền qua internet;
c) Sửa
đổi, bổ sung quy định nộp “bản sao
hợp lệ” bằng các hình thức “bản sao” phù hợp với từng cách thức thực hiện để cá
nhân, tổ chức chọn: Bản sao có chứng thực (Đối với trường hợp nộp hồ sơ qua đường
bưu điện /công văn hành chính); Bản chụp kèm theo bản chính để đối chiếu (Đối với
trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp); Bản
scan từ bản gốc (nếu thủ tục hành chính có áp dụng nộp hồ sơ qua mạng điện tử);
d) Quy định cụ thể thông tin trên vé số gồm: tên
chương trình, giải thưởng, địa điểm, thời gian mở thưởng, thời gian phát thưởng,
thông tin liên lạc của thương nhân;
đ) Quy định số bộ hồ sơ phải nộp là 02 bộ: 01 bộ
gửi Bộ Công Thương và 01 bộ gửi Sở Công Thương cấp tỉnh, nơi thương nhân dự kiến
tổ chức thực hiện khuyến mại;
e) Quy định thời hạn giải
quyết không quá 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định. Sau 5
ngày làm việc (tính theo thời gian nhận ghi trên giấy biên nhận đối với trường
hợp nộp trực tiếp hoặc theo dấu bưu điện hoặc bằng chứng chứng minh thời gian nộp
hồ sơ qua đường Internet) mà cơ quan quản lý không có ý kiến về việc không được
thực hiện thì doanh nghiệp được thực hiện chương trình khuyến mại như hồ sơ đã
gửi. Trường hợp không chấp nhận cơ quan quản lý phải có văn bản thông báo cho
doanh nghiệp nêu rõ lý do không chấp nhận đồng thời gửi các cơ quan có liên
quan tại địa phương nơi thương nhân dự kiến tổ chức thực hiện khuyến mại biết để
phối hợp.
67. Xác nhận đăng ký sửa đổi/bổ
sung nội dung chương trình khuyến mại mang tính may rủi thực hiện trên địa bàn
từ 02 tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương trở lên hoặc theo hình thức quy định
tại Điều 17 Nghị định số 37/2006/NĐ-CP (B-BCT–034073-TT)
a) Thay thế thủ tục hành chính này bằng thủ tục
thông báo sửa đổi, bổ sung nội dung chương trình khuyến mại mang tính may rủi
thực hiện trên địa bàn từ 2 tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương trở lên;
b) Quy định Giấy tờ để chứng minh việc khuyến mại
là hợp pháp là giấy biên nhận hoặc biên lai gửi bưu điện, hoặc bằng chứng chứng
minh đã gửi qua internet;
c) Pháp lý hóa văn bản quy định về trình tự,
cách thức, hồ sơ thực hiện thủ tục hành chính này;
d) Bổ sung quy định các nội dung sửa đổi phải được
công khai tại các địa điểm thực hiện chương trình;
đ) Quy định thời hạn giải quyết không quá 05
ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định. Sau 05 ngày làm việc
(tính theo thời gian nhận ghi trên giấy biên nhận đối với trường hợp nộp trực
tiếp hoặc theo dấu bưu điện hoặc bằng chứng chứng minh thời gian nộp hồ sơ qua
đường Internet) mà cơ quan quản lý không có ý kiến về việc không được thực hiện
thì doanh nghiệp được thực hiện chương trình khuyến mại như hồ sơ đã gửi. Trong
trường hợp không chấp nhận phải có văn bản thông báo cho doanh nghiệp nêu rõ lý
do không chấp nhận đồng thời gửi cho các địa phương có liên quan biết để phối hợp.
68. Xác nhận đăng ký tổ chức hội chợ/triển lãm
thương mại ở nước ngoài (B-BCT-034077-TT)
a) Quy định cách thức đăng ký qua mạng và thành
phần hồ sơ thực hiện cách thức này;
b) Bãi bỏ yêu cầu nộp “Báo cáo kết quả hội chợ, triển lãm thương mại
đã đăng ký và thực hiện (nếu có)” trong thành phần hồ sơ;
c) Quy định bản sao y là bản sao chụp có dấu sao
y tự xác nhận của thương
nhân;
d) Quy định số bộ hồ sơ phải nộp là 01 bộ.
69. Xác nhận thay đổi, bổ sung nội dung đăng ký
tổ chức hội chợ, triển lãm thương mại ở nước ngoài (B-BCT- 034078-TT)
Quy định thời hạn giải quyết không quá 05 ngày
làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
70. Lựa chọn thương hiệu sản phẩm tham gia
chương trình thương hiệu quốc gia (B-BCT-034095-TT)
a) Rút gọn quy trình lựa chọn thành 07 bước,
trong đó các bước 1, 2, 3 gộp vào thành 1 bước;
b) Pháp lý hóa văn bản quy định về trình tự,
cách thức thực hiện, thành phần hồ sơ, số bộ hồ sơ phải nộp, yêu cầu, điều kiện
thực hiện.
71. Xác nhận đăng ký thực hiện khuyến mại theo
hình thức mang tính may rủi thực hiện trên địa bàn 01 tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương (B-BCT-034074 -TT)
a) Thay thế thủ tục hành chính này bằng thủ tục
Thông báo thực hiện khuyến mại;
b) Quy định Giấy tờ để chứng minh việc khuyến mại
là hợp pháp là giấy biên nhận hoặc biên lai gửi bưu điện, hoặc bằng chứng chứng
minh đã gửi qua internet;
c) Sửa
đổi, bổ sung quy định nộp “bản sao
hợp lệ” bằng các hình thức “bản sao” phù hợp với từng cách thức thực hiện để cá
nhân, tổ chức chọn: Bản sao có chứng thực (Đối với trường hợp nộp hồ sơ qua đường
bưu điện /công văn hành chính); Bản chụp kèm theo bản chính để đối chiếu (Đối với
trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp); Bản
scan từ bản gốc (nếu thủ tục hành chính có áp dụng nộp hồ sơ qua mạng điện tử);
d) Quy định in trên mẫu vé số dự thưởng những
thông tin sau: tên chương trình, giải thưởng, địa điểm, thời gian mở thưởng,
phát thưởng, thông tin liên lạc của thương nhân;
đ) Quy định số bộ hồ sơ phải nộp là 01 bộ;
e) Quy định thời hạn giải quyết không quá 05
ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định. Sau 5 ngày làm việc (tính
theo thời gian nhận ghi trên giấy biên nhận đối với trường hợp nộp trực tiếp hoặc
theo dấu bưu điện hoặc bằng chứng chứng minh thời gian nộp hồ sơ qua đường
Internet), cơ quan quản lý không có ý kiến về việc không được thực hiện thì
doanh nghiệp được thực hiện chương trình khuyến mại như hồ sơ đã gửi; Trường hợp
không chấp nhận cơ quan quản lý phải có văn bản thông báo cho doanh nghiệp nêu
rõ lý do.
72. Xác nhận đăng ký sửa đổi/bổ sung nội dung
chương trình khuyến mại theo hình thức mang tính may rủi thực hiện trên địa bàn
1 tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (B-BCT- 034075 -TT)
a) Thay thế thủ tục hành chính này bằng thủ tục
Thông báo thực hiện khuyến mại;
b) Quy định Giấy tờ để chứng minh việc khuyến mại
là hợp pháp là giấy biên nhận hoặc biên lai gửi thông báo đến cơ quan giải quyết
qua bưu điện, hoặc bằng chứng chứng minh đã gửi thông báo qua internet;
c) Bổ sung, quy định rõ cách thức nộp hồ sơ: trực
tiếp, qua bưu điện, qua internet;
d) Quy định các nội dung sửa đổi phải được công
khai tại các địa điểm thực hiện chương trình;
đ) Quy định thời hạn giải quyết không quá 03
ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định. Trong trường hợp hết thời
hạn 03 ngày làm việc cơ quan nhận hồ sơ không có ý kiến về việc không được làm
thì doanh nghiệp được tiến hành khuyến mại theo đúng nội dung đã thông báo theo
nguyên tắc “im lặng là đồng ý”.
73. Thông báo thực hiện khuyến mại (B-BCT- 034076 -TT)
a) Bổ sung và quy định cách thức gửi thông báo
(nộp trực tiếp, nộp qua bưu điện, nộp qua internet) để tổ chức, cá nhân lựa chọn;
b) Quy định thành phần hồ sơ, các loại giấy tờ
xác nhận hoặc chứng minh tính pháp lý cho việc quyết toán thuế đối với hoạt động
khuyến mại là: Văn bản xác nhận thông báo khuyến mại của cơ quan tiếp nhận
thông báo, địa phương nơi tổ chức khuyến mại; hoá đơn, chứng từ mua hàng hoá (nếu
khuyến mại bằng hiện vật) hoặc chứng từ chi tiền (nếu khuyến mại bằng tiền);
c) Quy
định thời hạn giải quyết không quá 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ
theo quy định.
74. Xác nhận đăng ký tổ chức hội chợ/triển lãm
thương mại tại Việt Nam (B-BCT-034079 –TT)
Bãi bỏ quy định yêu cầu nộp báo cáo đã thực hiện
và phần kê các tài liệu gửi kèm trong Mẫu HCTL-1 (Phụ lục ban hành kèm theo
Thông tư liên tịch số 07/2007/TTLT-BTM-BTC ngày 06 tháng 7 năm 2007 của Bộ
Thương mại - Bộ Tài chính).
75. Xác nhận thay đổi, bổ sung nội dung đăng ký
tổ chức hội chợ, triển lãm thương mại tại Việt Nam (B-BCT-034080 –TT)
a) Pháp lý hóa văn bản quy định thành phần hồ sơ
đối với trường hợp thay đổi, bổ sung nội dung đăng ký tổ chức hội chợ, triển
lãm;
b) Quy định thời hạn giải quyết không quá 05
ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
VII. LĨNH VỰC ĐIỆN
76. Nhóm thủ tục về tư vấn giám sát thi công:
- Cấp Giấy phép tư vấn giám sát thi công công
trình nhà máy thủy điện (B-BCT-043699-TT);
- Sửa đổi, bổ sung Giấy phép tư vấn giám sát thi
công công trình nhà máy thủy điện (B-BCT-043702-TT);
- Cấp Giấy phép tư vấn giám sát thi công công
trình nhà máy nhiệt điện (B-BCT-104048-TT);
- Sửa đổi, bổ sung Giấy phép tư vấn giám sát thi
công công trình nhà máy nhiệt điện (B-BCT-104050-TT);
- Cấp Giấy phép tư vấn giám sát thi công công
trình đường dây và trạm biến áp (B-BCT-104057-TT);
- Sửa đổi, bổ sung Giấy phép tư vấn giám sát thi
công công trình đường dây và trạm biến áp (B-BCT-104051-TT)
a) Thay thế các thủ tục hành chính nói trên bằng
thủ tục Thông báo theo hướng các tổ chức tư vấn khi đáp ứng đủ điều kiện hoạt động
tư vấn giám sát thi công điện phải gửi văn bản thông báo, hồ sơ chứng minh đáp ứng
đủ điều kiện hoạt động đến cơ quan nhà nước có thẩm quyền. Căn cứ vào thông báo
hoạt động của các tổ chức tư vấn, cơ quan nhà nước có thẩm quyền có cơ sở để tiến
hành kiểm tra trong suốt quá trình hoạt động. Trường hợp phát hiện không đáp ứng
đủ điều kiện hoặc sai phạm sẽ ra quyết định đình chỉ hoạt động và áp dụng các
hình thức xử lý vi phạm theo quy định của pháp luật;
b) Pháp lý hóa văn bản quy định về yêu cầu, điều kiện hoạt động
trong lĩnh vực tư vấn giám sát thi công các công trình điện bảo đảm phù hợp với
quy định tại Khoản 5 Điều 7 Luật Doanh nghiệp năm 2005.
77. Nhóm thủ tục về tư vấn lập quy hoạch phát
triển điện lực:
- Cấp Giấy phép tư vấn lập quy hoạch phát triển
điện lực Quốc gia (B-BCT-043496-TT);
- Sửa đổi, bổ sung Giấy phép tư vấn lập quy hoạch
phát triển điện lực Quốc gia (B-BCT-043611-TT);
- Cấp Giấy phép tư vấn lập quy hoạch phát triển
điện lực địa phương (B-BCT-104026-TT);
- Sửa đổi, bổ sung Giấy phép tư vấn lập quy hoạch
phát triển điện lực địa phương (B-BCT-104030-TT);
- Cấp Giấy phép tư vấn lập quy hoạch bậc thang
thủy điện các dòng sông (B-BCT-104034-TT);
- Sửa đổi, bổ sung Giấy phép tư vấn lập quy hoạch
bậc thang thủy điện các dòng sông (B-BCT-104036-TT)
a) Thay thế các thủ tục hành chính nói trên bằng
thủ tục Thông báo theo hướng các tổ chức tư vấn khi đáp ứng đủ điều kiện hoạt động
tư vấn lập quy hoạch điện phải gửi văn bản thông báo, hồ sơ chứng minh đáp ứng
đủ điều kiện hoạt động tư vấn lập quy hoạch điện cho cơ quan nhà nước có thẩm
quyền. Căn cứ vào Thông báo hoạt động của các tổ chức tư vấn, cơ quan nhà nước
có thẩm quyền làm cơ sở để tiến hành kiểm tra, giám sát trong suốt quá trình hoạt
động. Trường hợp phát hiện không đáp ứng đủ điều kiện hoặc sai phạm sẽ ra quyết
định đình chỉ hoạt động và áp dụng các hình thức xử lý vi phạm theo quy định của
pháp luật;
b) Pháp lý hóa văn bản quy định về yêu cầu, điều kiện hoạt động
trong lĩnh vực tư vấn giám sát lập quy hoạch phát triển điện lực bảo đảm phù hợp
với quy định tại khoản 5 Điều 7 Luật Doanh nghiệp năm 2005.
78. Nhóm thủ tục về tư vấn đầu tư xây dựng công
trình điện:
- Cấp Giấy phép tư vấn đầu tư xây dựng công
trình nhà máy thủy điện (B-BCT-043692-TT);
- Sửa đổi, bổ sung Giấy phép tư vấn đầu tư xây dựng
công trình nhà máy thủy điện (B-BCT-043696-TT);
- Cấp Giấy phép tư vấn đầu tư xây dựng công
trình nhà máy nhiệt điện (B-BCT-104040-TT);
- Sửa đổi, bổ sung Giấy phép tư vấn đầu tư xây dựng
công trình nhà máy nhiệt điện (B-BCT-104042-TT);
- Cấp Giấy phép Tư vấn đầu tư xây dựng đường dây
và trạm biến áp (B-BCT-104046-TT);
- Sửa đổi, bổ sung Giấy phép Tư vấn đầu tư xây dựng
đường dây và trạm biến áp (B-BCT-104044-TT)
a) Thay thế các thủ tục hành chính nói trên bằng
thủ tục Thông báo theo hướng các tổ chức tư vấn khi đáp ứng đủ điều kiện hoạt động
tư vấn đầu tư xây dựng công trình điện phải gửi văn bản thông báo, hồ sơ chứng
minh đáp ứng đủ điều kiện hoạt động tư vấn đầu tư xây dựng điện cho cơ quan nhà
nước có thẩm quyền. Căn cứ vào Thông báo hoạt động của các tổ chức tư vấn, cơ
quan nhà nước có thẩm quyền làm cơ sở để tiến hành kiểm tra, giám sát trong suốt
quá trình hoạt động. Trường hợp phát hiện không đáp ứng đủ điều kiện hoặc sai
phạm sẽ ra quyết định đình chỉ hoạt động và áp dụng các hình thức xử lý vi phạm
theo quy định của pháp luật;
b) Pháp lý hóa văn bản quy định về yêu cầu, điều kiện hoạt động
trong lĩnh vực tư vấn đầu tư xây dựng điện cho phù hợp với quy định tại khoản 5 Điều 7 Luật Doanh nghiệp năm 2005.
79. Nhóm thủ tục hoạt động truyền tải, phát điện:
- Cấp Giấy phép hoạt động truyền tải điện
(B-BCT-043722-TT);
- Sửa đổi, bổ sung Giấy phép hoạt động truyền tải
điện (B-BCT-043726-TT);
- Cấp Giấy phép hoạt động phát điện
(B-BCT-043704-TT);
- Sửa đổi, bổ sung Giấy phép
hoạt động phát điện (B-BCT-043721-TT);
- Cấp Giấy phép hoạt động phân phối điện
(B-BCT-044328-TT);
- Sửa đổi, bổ sung Giấy phép hoạt động phân phối
điện (B-BCT-044333-TT);
- Cấp Giấy phép xuất nhập khẩu điện
(B-BCT-044338-TT);
- Sửa đổi, bổ sung Giấy
phép xuất nhập khẩu điện (B-BCT-044342-TT);
- Cấp Giấy phép hoạt động bán buôn điện
(B-BCT-044347-TT);
- Sửa đổi, bổ sung Giấy phép hoạt động bán buôn
điện (B-BCT-044350-TT);
- Cấp Giấy phép hoạt động bán lẻ điện
(B-BCT-044354-TT);
- Sửa đổi, bổ sung Giấy
phép hoạt động bán lẻ điện (B-BCT-044357-TT)
a) Pháp lý hóa văn bản quy định về yêu cầu, điều kiện hoạt động
trong lĩnh vực truyền tải, phát điện, phân phối điện, xuất nhập khẩu điện, hoạt
động bán buôn, bán lẻ điện cho phù hợp với quy định tại khoản 5
Điều 7 Luật Doanh nghiệp năm 2005;
b) Bỏ yêu cầu nộp “sơ đồ tổ chức, danh sách các
đơn vị chi nhánh”; “báo cáo tài chính” trong thành phần hồ sơ;
c) Quy định giấy tờ xác nhận tư cách pháp
lý của tổ chức, cá nhân: Bản sao Giấy đăng ký kinh doanh hoặc Quyết định
thành lập;
d) Thay thế quy định nộp “bản sao hợp lệ” bằng
“bản sao có chứng thực” (đối với trường hợp nộp qua bưu điện); hoặc “bản sao chụp
kèm bản chính để đối chiếu” (đối với trường hợp nộp trực tiếp); bản scan từ bản
chính (nộp qua mạng internet);
đ) Sửa đổi các mẫu đơn, mẫu tờ khai ban hành kèm
theo Quyết định số 32/2006/QĐ-BCN (Phụ lục số 1 thiết kế thành 2 mẫu: một mẫu
áp dụng cho tổ chức và môt mẫu áp dụng cho cá nhân; Phụ lục 3b sửa đổi cột cuối);
e) Quy định số bộ hồ sơ phải nộp là 01 bộ.
80. Nhóm thủ tục về Thẻ kiểm tra viên điện lực:
- Cấp Thẻ Kiểm tra viên điện lực
(B-BCT-043453-TT);
- Cấp Thẻ Kiểm tra viên điện lực khi thẻ hết hạn
sử dụng (B-BCT-043468-TT);
- Cấp Thẻ Kiểm tra viên điện lực trường hợp thẻ
bị mất hoặc bị hỏng (B-BCT-043483-TT)
a) Đổi tên thủ tục thành "Cấp thẻ Kiểm tra
viên điện lực cho các đối tượng thuộc thẩm quyền cấp của Cục Điều tiết điện lực";
b) Quy định số bộ hồ sơ phải nộp là 01 bộ.
81. Nhóm thủ tục về cấp Giấy phép hoạt động phân
phối điện nông thôn:
- Cấp giấy phép hoạt động phân phối điện nông
thôn tại địa phương (B-BCT-044361-TT);
- Sửa đổi, bổ sung giấy phép hoạt động phân phối
điện nông thôn tại địa phương (B-BCT-044368-TT);
- Cấp giấy phép hoạt động phát điện đối với các
nhà máy điện có quy mô dưới 3MW đặt tại địa phương (B-BCT-044370-TT);
- Sửa đổi, bổ sung giấy phép hoạt động phát điện
đối với các nhà máy điện có quy mô dưới 3MW đặt tại địa phương
(B-BCT-104068-TT)
a) Về thành phần hồ sơ:
- Quy định số bộ hồ sơ phải nộp là 01 bộ;
- Bỏ yêu cầu nộp các tài liệu: Sơ đồ tổ chức,
danh sách các đơn vị chi nhánh; Báo cáo tài chính trong thành phần hồ sơ cấp Giấy
phép hoạt động phân phối điện nông thôn;
- Quy định giấy tờ xác nhận tư cách pháp
lý của tổ chức, cá nhân: Bản chụp Giấy đăng ký kinh doanh hoặc Quyết định
thành lập;
- Thay thế quy định nộp “bản sao hợp lệ” phù hợp
với cách thực hiện: bản sao có chứng thực (nộp qua bưu điện), hoặc bản chụp kèm
bản chính để đối chiếu (nộp trực tiếp), bản scan từ bản chính (nộp qua mạng).
b) Sửa đổi các mẫu đơn, mẫu tờ khai ban hành kèm
theo Quyết định số 32/2006/QĐ-BCN (Phụ lục số 1 thiết kế thành 2 mẫu: một mẫu
áp dụng cho tổ chức và một mẫu áp dụng cho cá nhân; Phụ lục 3b sửa đổi cột cuối);
c) Pháp lý hóa văn bản quy định về yêu cầu, điều kiện hoạt động
trong lĩnh vực phát điện, phân phối điện cho phù hợp với quy định tại khoản 5 Điều 7 Luật Doanh nghiệp năm 2005.
82. Nhóm thủ tục về cấp Giấy phép tư vấn đầu tư
xây dựng đường dây và trạm biến áp có cấp điện áp từ 35kV trở xuống:
- Cấp giấy phép Tư vấn đầu tư xây dựng đường dây
và trạm biến áp có cấp điện áp từ 35kV trở xuống (B-BCT-044373-TT);
- Sửa đổi, bổ sung giấy phép Tư vấn đầu tư xây dựng
đường dây và trạm biến áp có cấp điện áp từ 35kV trở xuống (B-BCT-044377-TT)
a) Thay thế các thủ tục hành chính nói trên bằng
thủ tục Thông báo, theo hướng các tổ chức tư vấn khi đáp ứng đủ điều kiện hoạt
động đầu tư xây dựng đường dây và trạm biến áp phải gửi văn bản thông báo kèm
theo hồ sơ chứng minh đáp ứng đủ điều kiện hoạt động cho cơ quan nhà nước có thẩm
quyền. Căn cứ vào Thông báo hoạt động của các tổ chức tư vấn đầu tư xây dựng đường
dây và trạm biến áp, cơ quan nhà nước có thẩm quyền làm cơ sở để tiến
hành kiểm tra, giám sát trong suốt quá trình hoạt động. Trường hợp phát hiện
không đáp ứng đủ điều kiện hoặc sai phạm sẽ ra quyết định đình chỉ hoạt động và
áp dụng các hình thức xử lý vi phạm theo quy định của pháp luật;
b) Pháp lý hóa văn bản quy định về yêu cầu, điều kiện hoạt động
trong lĩnh vực tư vấn đầu tư xây dựng đường dây và trạm biến áp cho phù hợp với
quy định tại khoản 5 Điều 7 Luật Doanh nghiệp năm 2005.
83. Nhóm thủ tục về cấp Giấy phép tư vấn giám
sát thi công đường dây và trạm biến áp cấp điện áp từ 35 kV trở xuống:
- Cấp giấy phép Tư vấn giám sát thi công đường
dây và trạm biến áp có cấp điện áp từ 35kV trở xuống (B-BCT-104065-TT);
- Sửa đổi, bổ sung giấy phép Tư vấn giám sát thi
công đường dây và trạm biến áp có cấp điện áp từ 35kV trở xuống (B-BCT-
044377-TT)
a) Thay thế các thủ tục hành chính nói trên bằng
thủ tục Thông báo theo hướng các tổ chức tư vấn khi đáp ứng đủ điều kiện hoạt động
Tư vấn giám sát thi công đường dây và trạm biến áp cấp điện áp từ 35 kV trở xuống
phải gửi văn bản thông báo kèm theo hồ sơ chứng minh đáp ứng đủ điều kiện hoạt
động tư vấn xây dựng điện cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền. Căn cứ vào Thông
báo hoạt động của các tổ chức tư vấn giám sát thi công đường dây và trạm biến
áp từ 35 kV trở xuống để cơ quan nhà nước có thẩm quyền làm cơ sở để tiến hành
kiểm tra, giám sát trong suốt quá trình hoạt động. Trường hợp phát hiện không
đáp ứng đủ điều kiện hoặc sai phạm sẽ ra quyết định đình chỉ hoạt động và áp dụng
các hình thức xử lý vi phạm theo quy định của pháp luật;
b) Pháp lý hóa yêu cầu, điều kiện hoạt động trong lĩnh vực tư vấn
giám sát thi công đường dây và trạm biến áp cấp điện áp từ 35 kV trở xuống cho
phù hợp với quy định tại khoản 5 Điều 7 Luật Doanh nghiệp
năm 2005.
84. Nhóm thủ tục về Thẻ kiểm tra viên điện lực:
- Cấp Thẻ Kiểm tra viên điện lực
(B-BCT-044380-TT);
- Cấp Thẻ Kiểm tra viên điện lực khi thẻ hết hạn
sử dụng (B-BCT-044384-TT);
- Cấp Thẻ Kiểm tra viên điện lực trường hợp thẻ
bị mất hoặc bị hỏng (B-BCT-044385-TT)
a) Đổi tên thủ tục thành “Cấp thẻ Kiểm tra viên
điện lực cho các đối tượng sử dụng thuộc thẩm quyền cấp của Sở Công Thương cấp
tỉnh”;
b) Quy định số bộ hồ sơ phải nộp là 01 bộ.
VIII. LĨNH VỰC THI
ĐUA-KHEN THƯỞNG
85. Xét tặng Kỷ niệm Chương “Vì sự nghiệp phát
triển ngành Công Thương Việt Nam” (B-BCT-113094-TT)
Bỏ yêu cầu nộp Bản kê khai về đối tượng và quá
trình công tác trong Phụ lục số 2 ban hành kèm theo Quyết định số
46/2008/QĐ-BCT ngày 17 tháng 12 năm 2008 của Bộ Công Thương.
IX. LĨNH VỰC QUẢN LÝ THỊ
TRƯỜNG
86. Xét tặng kỷ niệm chương vì sự nghiệp Quản lý
thị trường (B-BCT- 123590-TT)
Quy định thời hạn giải quyết không quá 20 ngày
làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
X. LĨNH VỰC HÓA CHẤT
87. Thủ tục Cấp giấy phép xuất khẩu (nhập khẩu)
hóa chất Bảng 1 (B- BCT-002405–TT)
a) Quy định về trình tự thực hiện như sau: Không
quá 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, cơ quan giải quyết thủ tục
hành chính phải thông báo cho doanh nghiệp về tính đầy đủ và hợp lệ của hồ sơ;
Cơ quan giải quyết chỉ yêu cầu doanh nghiệp hoàn chỉnh nội dung hồ sơ 01 lần
duy nhất;
b) Về thành phần hồ sơ:
- Sửa đổi,
bổ sung quy định nộp “bản sao hợp lệ”
bằng các hình thức bản sao phù hợp với từng cách thức thực hiện để cá nhân, tổ
chức chọn: Bản sao có chứng thực (Đối với trường hợp nộp hồ sơ qua đường bưu điện
/công văn hành chính); Bản chụp kèm theo bản chính để đối chiếu (Đối với trường
hợp nộp hồ sơ trực tiếp); Bản scan từ
bản gốc (nếu thủ tục hành chính có áp dụng nộp hồ sơ qua mạng điện tử);
- Bãi bỏ yêu cầu nộp “Quyết định hoặc giấy phép
thành lập doanh nghiệp do cơ quan có thẩm quyền cấp” trong thành phần hồ sơ;
- Bãi bỏ yêu cầu nộp “Đăng ký mã số doanh nghiệp
kinh doanh xuất nhập khẩu” trong thành phần hồ sơ.
c) Quy định thời hạn giải quyết không quá 10
ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định;
d) Bãi bỏ điều kiện “có giấy chứng nhận đủ điều
kiện kinh doanh hàng hoá là hoá chất độc hại và sản phẩm có hoá chất độc hại”
do Sở Khoa học và Công nghệ cấp tỉnh cấp theo quy định của Bộ Khoa học và Công
nghệ.
88. Thủ tục Gia hạn Giấy phép xuất khẩu (nhập khẩu)
hóa chất Bảng 1 (B-BCT-047847-TT)
Bãi bỏ thủ tục hành chính này.
89. Thủ tục cấp Giấy phép xuất khẩu (nhập khẩu)
hóa chất Bảng 2 (B-BCT-108097-TT)
a) Quy định về trình tự thực hiện như
sau: Không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ cơ quan giải quyết
thủ tục hành chính phải thông báo cho doanh nghiệp về tính đầy đủ và hợp lệ của
hồ sơ; Cơ quan giải quyết chỉ yêu cầu doanh nghiệp hoàn chỉnh hồ sơ 01 lần duy
nhất;
b) Về thành phần hồ sơ:
- Sửa đổi,
bổ sung quy định nộp “bản sao hợp lệ”
bằng các hình thức “bản sao” phù hợp với từng cách thức thực hiện để cá nhân, tổ
chức chọn: Bản sao có chứng thực (Đối với trường hợp nộp hồ sơ qua đường bưu điện
/công văn hành chính); Bản chụp kèm theo bản chính để đối chiếu (Đối với trường
hợp nộp hồ sơ trực tiếp); Bản scan từ
bản gốc (nếu thủ tục hành chính có áp dụng nộp hồ sơ qua mạng điện tử);
- Bãi bỏ yêu cầu nộp "Quyết định hoặc giấy
phép thành lập doanh nghiệp do cơ quan có thẩm quyền cấp; Đăng ký mã số doanh
nghiệp kinh doanh xuất nhập khẩu" trong thành phần hồ sơ.
c) Quy định thời hạn giải quyết không quá 10
ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định;
d) Bãi bỏ điều kiện “có giấy chứng nhận đủ điều
kiện kinh doanh hàng hoá là hoá chất độc hại và sản phẩm có hoá chất độc hại”
do Sở Khoa học và Công nghệ cấp tỉnh cấp theo quy định của Bộ Khoa học và Công
nghệ.
90. Thủ tục Gia hạn Giấy phép xuất khẩu (nhập khẩu)
hóa chất Bảng 2 (B-BCT-111728-TT)
Bãi bỏ thủ tục hành chính này.
91. Thủ tục Cấp Giấy phép xuất khẩu (hoặc nhập
khẩu) hóa chất Bảng 3 (B-BCT-111730-TT)
a) Quy định về trình tự thực hiện như sau: Không
quá 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ cơ quan giải quyết thủ tục hành
chính phải thông báo cho doanh nghiệp về tính đầy đủ và hợp lệ của hồ sơ; Cơ
quan giải quyết chỉ yêu cầu doanh nghiệp hoàn chỉnh hồ sơ 01 lần duy nhất;
b) Về thành phần hồ sơ:
- Sửa đổi,
bổ sung quy định nộp “bản sao hợp lệ”
bằng các hình thức “bản sao” phù hợp với từng cách thức thực hiện để cá nhân, tổ
chức chọn: Bản sao có chứng thực (Đối với trường hợp nộp hồ sơ qua đường bưu điện
/công văn hành chính); Bản chụp kèm theo bản chính để đối chiếu (Đối với trường
hợp nộp hồ sơ trực tiếp); Bản scan từ
bản gốc (nếu thủ tục hành chính có áp dụng nộp hồ sơ qua mạng điện tử);
- Bãi bỏ yêu cầu nộp “Quyết định hoặc giấy phép
thành lập doanh nghiệp do cơ quan có thẩm quyền cấp; Đăng ký mã số doanh nghiệp
kinh doanh xuất nhập khẩu” trong thành phần hồ sơ.
c) Quy định thời hạn giải quyết không quá 10
ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
d) Bãi bỏ điều kiện “có giấy chứng nhận đủ điều
kiện kinh doanh hàng hoá là hoá chất độc hại và sản phẩm có hoá chất độc hại”
do Sở Khoa học và Công nghệ cấp tỉnh cấp theo quy định của Bộ Khoa học và Công
nghệ.
92. Gia hạn Giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu hóa
chất Bảng 3 (B-BCT-111853-TT)
Bãi bỏ thủ tục hành chính này.
93. Thủ tục Chấp thuận đầu tư cơ sở hoá chất Bảng
1 (B-BCT-002545-TT)
a) Quy định về trình tự thực hiện như
sau: Không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ cơ quan giải quyết
thủ tục hành chính phải thông báo cho doanh nghiệp về tính đầy đủ và hợp lệ của
hồ sơ; Cơ quan giải quyết chỉ yêu cầu doanh nghiệp hoàn chỉnh hồ sơ 01 lần duy
nhất;
b) Về thành phần hồ sơ:
- Sửa đổi,
bổ sung quy định nộp “bản sao hợp lệ”
bằng các hình thức “bản sao” phù hợp với từng cách thức thực hiện để cá nhân, tổ
chức chọn: Bản sao chụp có chứng thực (Đối với trường hợp nộp hồ sơ qua đường
bưu điện /công văn hành chính); Bản sao chụp kèm theo bản chính để đối chiếu (Đối
với trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp); Bản
scan từ bản gốc (nếu thủ tục hành chính có áp dụng nộp hồ sơ qua mạng điện tử);
- Bãi bỏ yêu cầu “Quyết định thành lập hoặc Giấy
chứng nhận đăng ký kinh doanh do cơ quan có thẩm quyền cấp; Đăng ký mã số doanh
nghiệp kinh doanh xuất nhập khẩu” trong thành phần hồ sơ.
c) Quy định thời hạn giải quyết không quá 10
ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định;
d) Quy định cụ thể các yêu cầu, điều kiện để thực hiện thủ tục chấp
thuận đầu tư cơ sở hóa chất Bảng 1.
94. Thủ tục chấp thuận đầu tư cơ sở hoá chất Bảng
2 (B-BCT-111861-TT)
a) Quy định về trình tự thực hiện như sau: Trong
vòng không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ cơ quan giải quyết
thủ tục hành chính phải thông báo cho doanh nghiệp về tính đầy đủ và hợp lệ của
hồ sơ; Cơ quan giải quyết chỉ yêu cầu doanh nghiệp hoàn chỉnh hồ sơ 01 lần duy
nhất;
b) Về thành phần hồ sơ:
- Sửa đổi,
bổ sung quy định nộp “bản sao hợp lệ”
bằng các hình thức “bản sao” phù hợp với từng cách thức thực hiện để cá nhân, tổ
chức chọn: Bản sao chụp có chứng thực (Đối với trường hợp nộp hồ sơ qua đường
bưu điện /công văn hành chính); Bản sao chụp kèm theo bản chính để đối chiếu (Đối
với trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp); Bản
scan từ bản gốc (nếu thủ tục hành chính có áp dụng nộp hồ sơ qua mạng điện tử);
- Bãi bỏ yêu cầu nộp “Quyết định thành lập hoặc
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh do cơ quan có thẩm quyền cấp; Đăng ký mã số
doanh nghiệp kinh doanh xuất nhập khẩu” trong thành phần hồ sơ.
c) Quy định thời hạn giải quyết không quá 10
ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định;
d) Bổ sung các quy định để cụ thể hoá các yêu cầu
điều kiện để thực hiện thủ tục chấp thuận đầu tư cơ sở hoá chất Bảng 2.
95. Thủ tục chấp thuận đầu tư cơ sở hoá chất Bảng
3 (B-BCT-111880-TT)
a) Quy định về trình tự thực hiện như sau: Không
quá 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ cơ quan giải quyết thủ tục hành
chính phải thông báo cho doanh nghiệp về tính đầy đủ và hợp lệ của hồ sơ; Cơ
quan giải quyết chỉ yêu cầu doanh nghiệp hoàn chỉnh hồ sơ 01 lần duy nhất;
b) Về thành phần hồ sơ:
- Sửa đổi,
bổ sung quy định nộp “bản sao hợp lệ”
bằng các hình thức “bản sao” phù hợp với từng cách thức thực hiện để cá nhân, tổ
chức chọn: Bản sao có chứng thực (Đối với trường hợp nộp hồ sơ qua đường bưu điện
/công văn hành chính); Bản chụp kèm theo bản chính để đối chiếu (Đối với trường
hợp nộp hồ sơ trực tiếp); Bản scan từ
bản gốc (nếu thủ tục hành chính có áp dụng nộp hồ sơ qua mạng điện tử);
- Bãi bỏ yêu cầu nộp "Quyết định thành lập
hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh do cơ quan có thẩm quyền cấp; Đăng ký
mã số doanh nghiệp kinh doanh xuất nhập khẩu" trong thành phần hồ sơ.
c) Quy định thời hạn giải quyết không quá 10 ngày
làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định;
d) Quy định cụ thể các yêu cầu, điều kiện để thực hiện thủ tục chấp
thuận đầu tư cơ sở hoá chất Bảng 3.
96. Thủ tục Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản
xuất kinh doanh hóa chất thuộc Danh mục hóa chất hạn chế kinh doanh
(B-BCT-111893-TT)
a) Đổi tên thủ tục này thành “Cấp Giấy phép sản
xuất, kinh doanh hóa chất thuộc Danh mục hóa chất hạn chế sản xuất, kinh doanh
trong ngành công nghiệp”;
b) Sửa
đổi, bổ sung quy định nộp “bản sao
hợp lệ” về các giấy tờ thuộc thành phần hồ sơ, văn bằng, chứng chỉ, giấy chứng
nhận đủ điều kiện về sức khỏe bằng các hình thức bản sao phù hợp với từng cách
thức thực hiện để cá nhân, tổ chức chọn: Bản sao có chứng thực (Đối với trường
hợp nộp hồ sơ qua đường bưu điện /công văn hành chính); Bản chụp kèm theo bản
chính để đối chiếu (Đối với trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp); Bản scan từ bản gốc (nếu thủ tục hành chính có áp dụng
nộp hồ sơ qua mạng điện tử).
97. Thủ tục cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản
xuất kinh doanh hóa chất thuộc Danh mục hoá chất sản xuất, kinh doanh có
điều kiện (B-BCT-111896-TT)
a) Đổi tên thủ tục này thành “Cấp giấy chứng nhận
đủ điều kiện sản xuất, kinh doanh hóa chất thuộc Danh mục hóa chất sản xuất,
kinh doanh có điều kiện trong ngành công nghiệp”;
b) Bỏ các giấy tờ sau trong thành phần hồ sơ: “Bản sao hợp lệ” bằng đại học của Giám đốc hoặc Phó Giám đốc kỹ thuật,
chứng chỉ đã tham gia lớp huấn luyện về nghiệp vụ hóa chất của cán bộ kỹ thuật,
nhân viên và người lao động; Giấy chứng nhận đủ điều kiện sức khoẻ của cơ quan
y tế cấp quận, huyện trở trong thành phần hồ sơ quy định
tại khoản 5, 6 Điều 11 Thông tư số 28/2010/TT-BCT ngày 26
tháng 6 năm 2010.
98. Xác nhận khai báo hóa chất nguy hiểm
(B-BCT-111911-TT)
a) Đổi tên thủ tục này thành “Xác nhận khai báo
hóa chất”;
b) Bổ sung hướng dẫn thi hành Điều
18 Nghị định 108/2008/NĐ-CP ngày 07 tháng 10 năm 2008 về thành phần hồ sơ
khai báo hóa chất thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương cấp tỉnh, Bộ
Công Thương;
c) Pháp lý hóa thẩm quyền xác nhận khai báo hóa
chất đối với Cục Hóa chất (BCT), Sở Công Thương cấp tỉnh cho phù hợp với Khoản 5 Điều 7 Luật Doanh nghiệp năm 2005.
XI. LĨNH VỰC VẬT LIỆU NỔ
CÔNG NGHIỆP
99. Thủ tục Cấp Giấy phép nhập khẩu, xuất khẩu
tiền chất sử dụng trong lĩnh vực công nghiệp (B-BCT-002249-TT)
a) Quy định về trình tự thực hiện như
sau: Không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ cơ quan giải quyết
thủ tục hành chính phải thông báo cho doanh nghiệp về tính đầy đủ và hợp lệ của
hồ sơ; Cơ quan giải quyết chỉ yêu cầu doanh nghiệp hoàn chỉnh hồ sơ 01 lần duy
nhất;
b) Về thành phần hồ sơ:
- Sửa đổi,
bổ sung quy định nộp “bản sao hợp lệ”
bằng các hình thức “bản sao” phù hợp với từng cách thức thực hiện để cá nhân, tổ
chức chọn: Bản sao có chứng thực (Đối với trường hợp nộp hồ sơ qua đường bưu điện
/công văn hành chính); Bản chụp kèm theo bản chính để đối chiếu (Đối với trường
hợp nộp hồ sơ trực tiếp); Bản scan từ
bản gốc (nếu thủ tục hành chính có áp dụng nộp hồ sơ qua mạng điện tử);
- Bãi bỏ yêu cầu nộp "Quyết định thành lập
hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh do cơ quan có thẩm quyền cấp; Đăng ký
mã số doanh nghiệp kinh doanh xuất nhập khẩu" trong thành phần hồ sơ.
c) Quy định thời hạn giải quyết không quá 10 ngày
làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
100. Thủ tục Gia hạn Giấy phép nhập khẩu (hoặc
xuất khẩu) tiền chất sử dụng trong lĩnh vực công nghiệp (B-BCT-047853-TT)
a) Quy định về trình tự thực hiện như
sau: Không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ cơ quan giải quyết
thủ tục hành chính phải thông báo cho doanh nghiệp về tính đầy đủ và hợp lệ của
hồ sơ; Cơ quan giải quyết chỉ yêu cầu doanh nghiệp hoàn chỉnh hồ sơ 01 lần duy
nhất;
b) Về thành phần hồ sơ:
- Sửa đổi,
bổ sung quy định nộp “bản sao hợp lệ”
bằng các hình thức “bản sao” phù hợp với từng cách thức thực hiện để cá nhân, tổ
chức chọn: Bản sao chụp có chứng thực (Đối với trường hợp nộp hồ sơ qua đường
bưu điện /công văn hành chính); Bản chụp kèm theo bản chính để đối chiếu (Đối với
trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp); Bản
scan từ bản gốc (nếu thủ tục hành chính có áp dụng nộp hồ sơ qua mạng điện tử);
- Bãi bỏ yêu cầu nộp "Quyết định thành lập hoặc Giấy chứng nhận
đăng ký kinh doanh do cơ quan có thẩm quyền cấp; Đăng ký mã số doanh nghiệp
kinh doanh xuất nhập k
hẩu" trong thành phần hồ sơ.
c) Quy định thời hạn giải quyết không quá 10
ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
101. Cấp Giấy phép xuất, nhập khẩu vật liệu nổ
công nghiệp (B-BCT-002212-TT)
a) Sửa
đổi, bổ sung quy định nộp “bản sao
hợp lệ” bằng các hình thức “bản sao” phù hợp với từng cách thức thực hiện để cá
nhân, tổ chức chọn: Bản sao có chứng thực (Đối với trường hợp nộp hồ sơ qua đường
bưu điện /công văn hành chính); Bản chụp kèm theo bản chính để đối chiếu (Đối với
trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp); Bản
scan từ bản gốc (nếu thủ tục hành chính có áp dụng nộp hồ sơ qua mạng điện tử);
b) Quy định thời hạn giải quyết không quá 05
ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
102. Gia hạn Giấy phép xuất, nhập khẩu vật liệu
nổ công nghiệp (B-BCT-048031-TT)
Bãi bỏ thủ tục hành chính này.
103. Gia hạn Giấy phép nhập khẩu Nitrat amôn hàm
lượng cao (B-BCT-048048 –TT)
Bãi bỏ thủ tục hành chính này.
104. Cấp Giấy phép kinh doanh Nitrat amôn hàm lượng
cao (B-BCT-002243-TT)
a) Đổi tên thành "Thủ tục Cấp Giấy phép
kinh doanh Tiền chất thuốc nổ (B-BCT-002243-TT)" cho phù hợp
với quy định tại văn bản hiện hành (Thông tư số 23/2009/TT-BCT ngày 11 tháng 8
năm 2009 quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 39/2009/NĐ-CP ngày 23
tháng 4 năm 2009 về vật liệu nổ công nghiệp);
b) Sửa
đổi, bổ sung quy định nộp “bản sao
hợp lệ” bằng các hình thức “bản sao” phù hợp với từng cách thức thực hiện để cá
nhân, tổ chức chọn: Bản sao có chứng thực (Đối với trường hợp nộp hồ sơ qua đường
bưu điện /công văn hành chính); Bản chụp kèm theo bản chính để đối chiếu (Đối với
trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp); Bản
scan từ bản gốc (nếu thủ tục hành chính có áp dụng nộp hồ sơ qua mạng điện tử);
c) Quy định thời hạn giải quyết không quá 05 ngày
làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
105. Sửa đổi, bổ sung Giấy phép kinh doanh
Nitrat amôn hàm luợng cao
a) Đổi tên thủ tục này thành "Sửa đổi, bổ
sung Giấy phép kinh doanh Tiền chất thuốc nổ (B-BCT-048286-TT)"
cho phù hợp với quy định tại Thông tư số 23/2009/TT-BCT ngày 11 tháng 8 năm
2009 quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 39/2009/NĐ-CP ngày 23 tháng
4 năm 2009 về vật liệu nổ công nghiệp;
b) Sửa
đổi, bổ sung quy định nộp “bản sao
hợp lệ” bằng các hình thức “bản sao” phù hợp với từng cách thức thực hiện để cá
nhân, tổ chức chọn: Bản sao có chứng thực (Đối với trường hợp nộp hồ sơ qua đường
bưu điện /công văn hành chính); Bản chụp kèm theo bản chính để đối chiếu (Đối với
trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp); Bản
scan từ bản gốc (nếu thủ tục hành chính có áp dụng nộp hồ sơ qua mạng điện tử);
c) Quy định thời hạn giải quyết không quá 05
ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
106. Cấp Giấy phép kinh doanh vật liệu nổ công
nghiệp (B-BCT-002786-TT)
a) Sửa
đổi, bổ sung quy định nộp “bản sao
hợp lệ” bằng các hình thức “bản sao” phù hợp với từng cách thức thực hiện để cá
nhân, tổ chức chọn: Bản sao có chứng thực (Đối với trường hợp nộp hồ sơ qua đường
bưu điện /công văn hành chính); Bản chụp kèm theo bản chính để đối chiếu (Đối với
trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp); Bản
scan từ bản gốc (nếu thủ tục hành chính có áp dụng nộp hồ sơ qua mạng điện tử);
b) Quy định thời hạn giải quyết không quá 05
ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định;
c) Bãi bỏ quy định thời hạn hiệu lực
giấy phép và quy định cụ thể các trường hợp bị thu hồi tạm thời hoặc thu hồi
vĩnh viễn đối với các hành vi vi phạm.
107. Điều chỉnh Giấy phép kinh doanh vật liệu nổ
công nghiệp (B-BCT-107814-TT)
a) Quy định về thành phần hồ sơ đối với các trường
hợp điều chỉnh giấy phép kinh doanh vật liệu nổ công nghiệp, gồm: Đơn đề nghị điều chỉnh và giấy
tờ chứng minh việc điều chỉnh một trong các nội dung sau: đăng ký kinh doanh, địa
điểm, quy mô hoặc điều kiện hoạt động;
b) Sửa
đổi, bổ sung quy định nộp “bản sao
hợp lệ” bằng các hình thức “bản sao” phù hợp với từng cách thức thực hiện để cá
nhân, tổ chức chọn: Bản sao có chứng thực (Đối với trường hợp nộp hồ sơ qua đường
bưu điện /công văn hành chính); Bản chụp kèm theo bản chính để đối chiếu (Đối với
trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp); Bản
scan từ bản gốc (nếu thủ tục hành chính có áp dụng nộp hồ sơ qua mạng điện tử);
c) Quy định thời hạn giải quyết không quá 05
ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
108. Cấp Giấy phép sử dụng vật liệu nổ công nghiệp
(B-BCT-002790-TT)
a) Sửa
đổi, bổ sung quy định nộp “bản sao
hợp lệ” bằng các hình thức “bản sao” phù hợp với từng cách thức thực hiện để cá
nhân, tổ chức chọn: Bản sao có chứng thực (Đối với trường hợp nộp hồ sơ qua đường
bưu điện /công văn hành chính); Bản chụp kèm theo bản chính để đối chiếu (Đối với
trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp); Bản
scan từ bản gốc (nếu thủ tục hành chính có áp dụng nộp hồ sơ qua mạng điện tử);
b) Quy định thời hạn giải quyết không quá 05
ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
109. Điều chỉnh Giấy phép sử dụng vật liệu nổ
công nghiệp (B-BCT-108634-TT)
a) Quy định về thành phần hồ sơ đối với các trường
hợp điều chỉnh Giấy phép sử dụng vật liệu nổ công nghiệp, gồm: Đơn đề nghị điều chỉnh và giấy
tờ chứng minh việc điều chỉnh một trong các nội dung sau: đăng ký kinh doanh, địa
điểm, quy mô hoặc điều kiện hoạt động;
b) Sửa đổi, bổ sung quy định nộp “bản sao hợp lệ” bằng các hình thức “bản sao”
phù hợp với từng cách thức thực hiện để cá nhân, tổ chức chọn: Bản sao có chứng
thực (Đối với trường hợp nộp hồ sơ qua đường bưu điện /công văn hành chính); Bản
chụp kèm theo bản chính để đối chiếu (Đối với trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp); Bản scan từ bản gốc (nếu thủ tục hành chính có áp dụng
nộp hồ sơ qua mạng điện tử).
c) Quy định thời hạn giải quyết không quá 05
ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
110. Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất vật
liệu nổ công nghiệp (B-BCT-002825-TT)
a) Về thành phần hồ sơ:
- Bãi bỏ yêu cầu nộp các
tài liệu về: Danh sách
cán bộ lãnh đạo, quản lý có liên quan trực tiếp đến công tác sản xuất, bảo quản,
vận chuyển vật liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ; Hồ sơ của Giám đốc, Phó
Giám đốc, Trưởng phó phòng, ban, cán bộ chuyên trách kỹ thuật an toàn của doanh
nghiệp và các đơn vị trực thuộc trong thành phần hồ sơ;
- Bỏ yêu cầu nộp các tài liệu về: Giấy chứng nhận của cơ quan Nhà nước
về tiêu chuẩn, đo lường và chất lượng đo lường nhà nước cấp cho các cơ sở thí
nghiệm vật liệt nổ công nghiệp trong thành phần hồ sơ;
- Bỏ yêu cầu nộp các tài liệu:
Giấy chứng nhận đủ điều kiện phòng cháy chữa cháy đối với
nhà, công trình sản xuất, bảo quản vật liệu nổ công nghiệp trong thành phần hồ
sơ;
- Sửa đổi,
bổ sung quy định nộp “bản sao hợp lệ”
bằng các hình thức “bản sao” phù hợp với từng cách thức thực hiện để cá nhân, tổ
chức chọn: Bản sao có chứng thực (Đối với trường hợp nộp hồ sơ qua đường bưu điện
/công văn hành chính); Bản chụp kèm theo bản chính để đối chiếu (Đối với trường
hợp nộp hồ sơ trực tiếp); Bản scan từ
bản gốc (nếu thủ tục hành chính có áp dụng nộp hồ sơ qua mạng điện tử).
b) Quy định thời hạn giải quyết không quá 05
ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
111. Điều chỉnh Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản
xuất vật liệu nổ công nghiệp (B-BCT-108376-TT)
a) Về thành phần hồ sơ:
- Quy định về hồ sơ đối với các trường hợp điều
chỉnh giấy phép kinh doanh vật liệu nổ công nghiệp, gồm: Đơn đề nghị điều chỉnh và giấy tờ
chứng minh việc điều chỉnh một trong các nội dung sau: đăng ký kinh doanh, địa
điểm, quy mô hoặc điều kiện hoạt động;
- Sửa đổi,
bổ sung quy định nộp “bản sao hợp lệ”
bằng các hình thức “bản sao” phù hợp với từng cách thức thực hiện để cá nhân, tổ
chức chọn: Bản sao có chứng thực (Đối với trường hợp nộp hồ sơ qua đường bưu điện
/công văn hành chính); Bản chụp kèm theo bản chính để đối chiếu (Đối với trường
hợp nộp hồ sơ trực tiếp); Bản scan từ
bản gốc (nếu thủ tục hành chính có áp dụng nộp hồ sơ qua mạng điện tử).
b) Bỏ quy
định thời hạn hiệu lực, thay bằng chế độ báo cáo đáp ứng đủ điều kiện.
112. Điều chỉnh Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản
xuất tiền chất thuốc nổ (B-BCT-048459-TT)
a) Quy định về hồ sơ đối với các trường hợp điều
chỉnh giấy phép kinh doanh vật liệu nổ công nghiệp, gồm: Đơn đề nghị điều chỉnh và giấy tờ
chứng minh việc điều chỉnh một trong các nội dung sau: đăng ký kinh doanh, địa
điểm, quy mô hoặc điều kiện hoạt động;
b) Sửa
đổi, bổ sung quy định nộp “bản sao
hợp lệ” bằng các hình thức “bản sao” phù hợp với từng cách thức thực hiện để cá
nhân, tổ chức chọn: Bản sao có chứng thực (Đối với trường hợp nộp hồ sơ qua đường
bưu điện /công văn hành chính); Bản chụp kèm theo bản chính để đối chiếu (Đối với
trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp); Bản
scan từ bản gốc (nếu thủ tục hành chính có áp dụng nộp hồ sơ qua mạng điện tử).
113. Cấp Giấy phép dịch vụ nổ mìn (B-BCT
158603-TT)
a) Bãi bỏ yêu cầu nộp các tài liệu về: Bản sao hợp
lệ các giấy phép sử dụng vật liệu nổ công nghiệp; Phương án nổ mìn điển hình đã
thực hiện trong 02 (hai) năm trở về trước, tính từ thời điểm đề nghị cấp giấy phép
dịch vụ nổ mìn trong thành phần hồ sơ;
b) Sửa
đổi, bổ sung quy định nộp “bản sao
hợp lệ” bằng các hình thức “bản sao” phù hợp với từng cách thức thực hiện để cá
nhân, tổ chức chọn: Bản sao có chứng thực (Đối với trường hợp nộp hồ sơ qua đường
bưu điện /công văn hành chính); Bản chụp kèm theo bản chính để đối chiếu (Đối với
trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp); Bản
scan từ bản gốc (nếu thủ tục hành chính có áp dụng nộp hồ sơ qua mạng điện tử).
114. Điều chỉnh Giấy phép dịch vụ nổ mìn (B-BCT 158616-TT)
Quy định về hồ sơ đối với các trường hợp cấp điều
chỉnh giấy phép kinh doanh vật liệu nổ công nghiệp gồm: Đơn đề nghị điều chỉnh và giấy tờ
chứng minh việc điều chỉnh một trong các nội dung sau: đăng ký kinh doanh, địa
điểm, quy mô hoặc điều kiện hoạt động.
115. Cấp Giấy phép sử dụng vật liệu nổ công nghiệp
(do Sở Công thương cấp tỉnh thực hiện - B-BCT-047841-TT)
a) Sửa
đổi, bổ sung quy định nộp “bản sao
hợp lệ” bằng các hình thức “bản sao” phù hợp với từng cách thức thực hiện để cá
nhân, tổ chức chọn: Bản sao có chứng thực (Đối với trường hợp nộp hồ sơ qua đường
bưu điện /công văn hành chính); Bản chụp kèm theo bản chính để đối chiếu (Đối với
trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp); Bản
scan từ bản gốc (nếu thủ tục hành chính có áp dụng nộp hồ sơ qua mạng điện tử);
b) Quy định thời hạn giải quyết không quá 05
ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
116. Điều chỉnh Giấy phép sử dụng vật liệu nổ
công nghiệp (B-BCT-018634-TT)
a) Về thành phần hồ sơ:
- Quy định về hồ sơ đối với các trường hợp điều
chỉnh giấy phép kinh doanh vật liệu nổ công nghiệp, gồm: Đơn đề nghị điều chỉnh và giấy tờ chứng
minh việc điều chỉnh một trong các nội dung sau: đăng ký kinh doanh, địa điểm,
quy mô hoặc điều kiện hoạt động;
- Sửa đổi,
bổ sung quy định nộp “bản sao hợp lệ”
bằng các hình thức “bản sao” phù hợp với từng cách thức thực hiện để cá nhân, tổ
chức chọn: Bản sao có chứng thực (Đối với trường hợp nộp hồ sơ qua đường bưu điện
/công văn hành chính); Bản chụp kèm theo bản chính để đối chiếu (Đối với trường
hợp nộp hồ sơ trực tiếp); Bản scan từ
bản gốc (nếu thủ tục hành chính có áp dụng nộp hồ sơ qua mạng điện tử).
b) Quy định thời hạn giải quyết không quá 05
ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
XII. LĨNH VỰC DẦU KHÍ
117.
Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện nạp khí dầu mỏ hóa lỏng vào chai
(B-BCT-163063-TT)
a) Về thành phần hồ sơ:
- Thay yêu cầu nộp “bản sao chứng thực của
cơ quan có thẩm quyền” bằng hình thức phù hợp với từng cách thức thực hiện: Bản sao có chứng thực (Đối với trường hợp nộp hồ sơ qua đường bưu điện
/công văn hành chính); Bản chụp kèm theo bản chính để đối chiếu (Đối với trường
hợp nộp hồ sơ trực tiếp); Bản scan từ bản gốc (nếu thủ tục
hành chính có áp dụng nộp hồ sơ qua mạng điện tử);
- Bỏ yêu cầu nộp "Giấy chứng nhận
đủ điều kiện về an ninh, trật tự"; “dự án, thiết kế được cấp có thẩm quyền phê duyệt cho phép đầu tư xây
dựng trạm nạp và trang thiết bị của trạm nạp kèm theo Giấy phép xây dựng”; “Bản kê trang thiết bị kỹ thuật kèm theo các tài liệu chứng minh” trong
thành phần hồ sơ; "Giấy chứng nhận đã được
đào tạo, huấn luyện nghiệp vụ cấp cho từng cán bộ, nhân viên trong trạm nạp
LPG" trong thành phần hồ sơ.
b) Bổ sung quy định thời hạn thông báo cho doanh nghiệp về tính đầy đủ
và hợp lệ của hồ sơ trong vòng 03 ngày làm việc (tính từ ngày nhận hồ sơ);
c Bỏ quy định thời hạn hiệu lực
Giấy chứng nhận đủ điều kiện nạp LPG
vào chai, thay bằng chế độ báo cáo và tăng
cường hậu kiểm về sự đáp ứng đủ điều kiện.
118. Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh
khí dầu mỏ hóa lỏng (B-BCT- 163310-TT)
Đổi tên thủ tục thành “Cấp giấy chứng nhận đủ điều
kiện kinh doanh khí dầu mỏ hóa lỏng cho cửa hàng bán LPG chai”; sửa nội dung đề dẫn Điều 29, tên mẫu đơn, tên mẫu giấy chứng nhận để
bảo đảm sự nhất quán, phù hợp với tên thủ tục tại các phụ lục Ban hành kèm theo
Nghị định số 107/2009/NĐ-CP .
119. Nhóm thủ tục điều kiện nạp khí LPG:
- Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện nạp LPG vào ô tô
(B-BCT-163320-TT);
- Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện trạm cấp LPG
(B-BCT- 163323-TT)
a) Về thành phần hồ sơ:
- Thay yêu cầu nộp “bản sao chứng thực của
cơ quan có thẩm quyền” bằng hình thức phù hợp với từng cách thức thực hiện: Bản sao có chứng thực (Đối với trường hợp nộp hồ sơ qua đường bưu điện
/công văn hành chính); Bản chụp kèm theo bản chính để đối chiếu (Đối với trường
hợp nộp hồ sơ trực tiếp); Bản scan từ bản gốc (nếu thủ tục
hành chính có áp dụng nộp hồ sơ qua mạng điện tử);
- Bỏ yêu cầu nộp "Giấy xác nhận đủ
điều kiện trật tự, an ninh nạp LPG vào ô tô, trạm cấp LPG"; "Giấy chứng nhận cấp cho từng cán bộ, nhân viên làm việc tại trạm
nạp LPG vào ô tô đã được đào tạo, huấn luyện" trong thành phần hồ sơ.
b) Quy định cụ thể cách thức tổ chức xác định hoặc
hình thức giấy tờ chứng minh tính pháp lý về đáp ứng đủ điều kiện nạp LPG vào ô
tô;
c) Bỏ quy định thời hạn hiệu lực Giấy chứng nhận đủ điều
nạp LPG vào ô tô thay bằng chế độ báo cáo và tăng cường công tác hậu kiểm, quy
định hình thức xử lý vi phạm trong trường hợp không đáp ứng đủ các điều kiện
kinh doanh.
XIII. LĨNH VỰC QUẢN LÝ
CẠNH TRANH
120. Thủ tục thông báo tập trung kinh tế
(B-BCT-032149-TT)
Bổ sung quy định cách thức thực hiện thủ tục
Thông báo tập trung kinh tế qua mạng Internet, bao gồm: thành phần hồ sơ khai
qua mạng, hình thức bản sao (bản scan từ bản gốc) chữ ký điện tử.
121. Thủ tục đề nghị hưởng miễn trừ đối với thoả
thuận hạn chế cạnh tranh (B-BCT-032184-TT)
a) Thay thế yêu cầu nộp “Báo cáo
giải trình cụ thể việc đáp ứng điều kiện được hưởng miễn trừ dưới hình thức đề án nghiên cứu khả thi do tổ chức khoa học và công
nghệ, các tổ chức nghiên cứu và phát triển được thành lập theo Luật Khoa học và
Công nghệ thực hiện hoặc đánh giá” bằng “Báo cáo giải trình cụ thể việc đáp ứng điều kiện được hưởng miễn trừ do doanh nghiệp tự lập”;
b) Bổ sung phương thức khai báo hồ sơ qua mạng.
122. Thủ tục đề nghị hưởng miễn trừ đối với tập trung kinh tế
(B-BCT-123595-TT)
a) Thay thế yêu cầu nộp “Báo cáo
giải trình cụ thể việc đáp ứng điều kiện được hưởng miễn trừ dưới hình thức đề án nghiên cứu khả thi do tổ chức khoa học và công
nghệ, các tổ chức nghiên cứu và phát triển được thành lập theo Luật Khoa học và
Công nghệ thực hiện hoặc đánh giá” bằng “Báo cáo giải trình cụ thể việc đáp ứng điều kiện được hưởng miễn trừ do doanh nghiệp tự lập”;
b) Bổ sung phương thức khai báo hồ sơ qua mạng.
123. Cấp Giấy đăng ký tổ chức bán hàng đa cấp
(B-BCT- 033283-TT)
a) Về thành phần hồ sơ:
- Thay yêu cầu nộp “bản sao chứng thực của
cơ quan có thẩm quyền” bằng hình thức phù hợp với từng cách thức thực hiện: Bản sao có chứng thực (Đối với trường hợp nộp hồ sơ qua đường bưu điện
/công văn hành chính); Bản chụp kèm theo bản chính để đối chiếu (Đối với trường
hợp nộp hồ sơ trực tiếp); Bản scan từ bản gốc (nếu thủ tục
hành chính có áp dụng nộp hồ sơ qua mạng điện tử);
- Bỏ nội dung "kèm
theo đơn" trong Mẫu MD 1 Phụ lục II ban hành kèm
theo Thông tư số 19/2005/TT-BTM ngày 08 tháng 11 năm 2005.
b) Quy định rõ số bộ hồ sơ phải nộp là 01 bộ.
124. Cấp bổ sung Giấy đăng ký tổ chức bán hàng
đa cấp (B-BCT-123635 -TT)
a) Bỏ nội dung "kèm
theo đơn" trong Mẫu MD 3 Phụ lục II ban hành kèm
theo Thông tư số 19/2005/TT-BTM ngày 08 tháng 11 năm 2005;
b) Quy định rõ số bộ hồ sơ phải nộp là 01 bộ.
125. Cấp lại Giấy đăng ký tổ chức bán hàng đa cấp
(B-BCT- 123652 -TT)
a) Bỏ nội dung "kèm
theo đơn" trong Mẫu MD 2 Phụ lục II ban hành kèm
theo Thông tư số 19/2005/TT-BTM ngày 08 tháng 11 năm 2005;
b) Bỏ yêu cầu "Xác nhận của Công an cấp xã vào khai báo của
doanh nghiệp về việc mất Giấy đăng ký tổ chức bán hàng đa cấp" trong thành
phần hồ sơ;
c) Quy định rõ số bộ hồ sơ phải nộp là 01 bộ.
XIV. LĨNH VỰC CÔNG NGHIỆP
126. Thủ tục Xác nhận doanh nghiệp đủ tiêu chuẩn
sản xuất, lắp ráp xe gắn máy (B-BCT-159648-TT)
Bãi bỏ thủ tục hành chính
này.
127. Thủ tục Xác nhận đủ tiêu chuẩn sản xuất, lắp
ráp ô tô (B-BCT-128596-TT)
Bãi bỏ thủ tục hành chính này.
128. Thủ tục Cấp Giấy chứng nhận đăng ký sử dụng
các đối tượng có yêu cầu an toàn đặc thù chuyên ngành công nghiệp (B-BCT-
047838-TT)
Thay thế thủ tục cấp Giấy chứng nhận bằng Thông báo đáp ứng đủ điều kiện
của doanh nghiệp kèm theo các giấy tờ chứng minh đáp ứng điều kiện an toàn đặc
thù chuyên ngành công nghiệp (theo thành phần hồ sơ và giấy tờ chứng minh đáp ứng
đủ điều kiện theo quy định hiện hành) đến Sở Công Thương cấp tỉnh.
PHẦN B
TRÁCH
NHIỆM THỰC THI ĐƠN GIẢN HÓA
I. ĐỐI VỚI PHƯƠNG ÁN ĐƠN GIẢN
HÓA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LIÊN QUAN ĐẾN VIỆC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG LUẬT, PHÁP LỆNH
Giao Bộ Công Thương :
1. Căn cứ thời hạn, tiến độ xây dựng luật, pháp lệnh
do Thủ tướng Chính phủ quyết định trên cơ sở Chương trình xây dựng luật, pháp lệnh
sau khi được Quốc hội thông qua, chủ trì, phối hợp với Bộ Tư pháp, Văn phòng
Chính phủ và các Bộ, ngành liên quan hoàn thành việc soạn thảo dự án Luật sửa đổi,
bổ sung một số điều của Luật điện lực (luật số 28/2004/QH11) để thực hiện nội
dung đơn giản hóa thủ tục hành chính nêu tại khoản 49 mục III; các khoản 77, 79
mục VII; khoản 120 mục XIII Phần A của Phương án đơn giản hóa này, gửi Bộ Tư
pháp tổng hợp thành văn bản chung, trình Chính phủ xem xét, thông qua;
2. Chủ
trì, phối hợp với Bộ Tư pháp, Văn phòng Chính phủ và các Bộ, ngành liên quan
xây dựng Nghị định sửa đổi, bổ sung, thay thế hoặc bãi bỏ các quy định liên
quan tại Nghị định số
105/2005/NĐ-CP ngày 17 tháng 8 năm 2005 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật
Điện lực để thực hiện nội dung đơn giản hóa thủ tục nêu tại các khoản 76, 77,
78, 79, 80, 81, 82, 83 mục VII Phần
A của Phương án đơn giản hóa này,
trình Chính phủ theo thời hạn trình Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Điện lực;
3. Xây dựng Thông tư thay thế Quyết định số 31/2006/QĐ-BCN ngày 06 tháng 9
năm 2006, Quyết định số
32/2006/QĐ-BCN ngày 6 tháng 9 năm 2006 về quản lý sử dụng giấy phép hoạt động
điện lực, Quyết định số 15/2008/QĐ-BCT ngày 01 tháng 7 năm 2008 về bổ sung sửa
đổi Quyết định số 32/2006/QĐ-BCN để thực
hiện phương án đơn giản hóa nêu
tại các khoản 76, 77, 78, 79, 80, 81, 82, 83 mục VII phần A của Phương án đơn
giản hóa này, ban hành cùng thời điểm với dự thảo Nghị định sửa đổi, bổ sung, thay thế hoặc bãi bỏ các quy định
liên quan tại Nghị định
105/2005/NĐ-CP ngày 17 tháng 8 năm 2005 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật
Điện lực nêu tại điểm b mục I phần B của Phương án đơn giản hóa này.
II. ĐỐI VỚI PHƯƠNG ÁN ĐƠN
GIẢN HÓA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH KHÔNG LIÊN QUAN ĐẾN VIỆC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG LUẬT,
PHÁP LỆNH
Giao Bộ Công Thương
1. Chủ
trì, phối hợp với Bộ Tư pháp, Văn phòng Chính phủ và các Bộ, ngành liên quan
xây dựng các Nghị định sửa đổi, bổ sung, thay thế hoặc bãi bỏ các quy định liên
quan tại các Nghị định sau đây, trình Chính phủ trước ngày 31 tháng 3 năm 2011:
- Nghị định số 84/2009/NĐ-CP ngày 15 tháng 10 năm 2009 của Chính phủ về kinh doanh xuất khẩu, nhập khẩu xăng dầu để thực hiện nội dung đơn giản hóa thủ tục nêu tại
các khoản 3, 4, 20 mục I phần A của Phương án đơn giản hóa này;
- Nghị
định số 19/2006/NĐ-CP ngày 20 tháng 02 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết
về xuất xứ hàng hóa để thực hiện nội
dung đơn giản hóa thủ tục nêu tại
khoản 12 mục I phần A của Phương án đơn giản hóa này;
- Nghị định số 158/2006/NĐ-CP ngày 28 tháng 12
năm 2006 về thành lập sở giao dịch hàng hóa để thực hiện nội dung đơn giản hóa thủ tục nêu tại khoản 15 mục I phần A của Phương án đơn
giản hóa này;
- Nghị định số 119/2007/NĐ-CP ngày 18 tháng 07
năm 2007 của Chính phủ về sản xuất và kinh doanh thuốc lá để thực hiện nội dung đơn giản hóa thủ tục nêu tại các khoản 16, 35 mục I Phần A của Phương
án đơn giản hóa này;
- Nghị định số 40/2008/NĐ-CP ngày 07 tháng 4 năm
2008 về sản xuất kinh doanh rượu để thực
hiện nội dung đơn giản hóa thủ tục nêu
tại các khoản 18, 24 mục I Phần A của Phương án đơn giản hóa này;
- Nghị định số
35/2006/NĐ-CP ngày ngày 31 tháng 3 năm 2006 về hoạt động nhượng quyền thương mại để thực hiện nội
dung đơn giản hóa thủ tục nêu tại
các khoản 44, 49, 50, 51 mục III Phần A của Phương án đơn giản hóa này;
- Nghị định số 20/2006/NĐ-CP ngày 20 tháng 02
năm 2006 quy định chi tiết về kinh doanh dịch vụ giám định thương mại để thực hiện nội dung đơn giản hóa thủ tục nêu tại khoản 52 mục III Phần A của Phương án
đơn giản hóa này;
- Nghị định số 72/2006/NĐ-CP ngày 25 tháng 7 năm
2006 của Chính phủ về thành
lập, hoạt động văn phòng đại diện, chi nhánh của thương nhân nước ngoài tại Việt
Nam để thực hiện nội dung đơn giản hóa thủ tục nêu tại các khoản 56, 57, 58, mục
IV Phần A của Phương án đơn giản
hóa này;
- Nghị
định số 37/2006/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2000 của Chính phủ quy định chi tiết
về hoạt động xúc tiến thương mại để thực
hiện nội dung đơn giản hóa thủ tục nêu
tại các khoản 66, 67, 68, 69, 70, 71, 72, 73, 74 mục VI Phần A của Phương án
đơn giản hóa này;
- Nghị
định số 100/2005/NĐ-CP ngày 03 tháng 8 năm 2005 của Chính phủ về thực hiện Công ước cấm phát triển, sản xuất, tàng
trữ, sử dụng và phá huỷ vũ khí hoá học để thực hiện nội dung đơn giản hóa thủ tục
nêu tại các khoản 87, 88, 89, 90, 91, 92, 93, 94, 95, 96, 97 mục X Phần A của Phương án đơn giản hóa này;
- Nghị
định số 108/2008/NĐ-CP ngày 07 tháng
10 năm 2008 của Chính phủ quy định chi
tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hóa chất để thực hiện nội
dung đơn giản hóa thủ tục nêu tại khoản 98 mục X Phần A của Phương án đơn giản hóa này;
- Nghị
định số 39/2009/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2009 của Chính phủ quy định về vật liệu
nổ công nghiệp để thực hiện nội dung
đơn giản hóa thủ tục nêu tại các
khoản 101, 104, 105, 106, 107, 108, 109, 110, 111, 112, 114, 115, 116 mục XI Phần
A của Phương án đơn giản hóa này;
- Nghị
định số 107/2009/NĐ-CP ngày 03 tháng 9 năm 2009 của Chính phủ về kinh doanh dầu
khí hóa lỏng để thực hiện nội dung đơn
giản hóa thủ tục nêu tại các khoản
117, 118, 119 mục XII Phần A của
Phương án đơn giản hóa này;
- Nghị
định số 116/2005/NĐ-CP ngày 15 tháng 9 năm 2009 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Cạnh
tranh để thực hiện nội dung đơn giản
hóa thủ tục nêu tại các khoản 120,
121, 122 mục XIII Phần A của Phương
án đơn giản hóa này;
- Nghị
định số 110/2005/NĐ-CP ngày 24 tháng 8 năm 2005 của Chính phủ về quản lý hoạt động bán hàng đa cấp để thực hiện nội dung đơn giản hóa thủ tục nêu tại các khoản 123, 124 mục XIII Phần A của Phương án đơn giản hóa này.
2. Chủ trì, phối hợp
với Bộ Tư pháp, Văn phòng Chính phủ và các Bộ, ngành quan liên quan xây dựng dự
thảo Quyết định của Thủ tướng Chính phủ sửa đổi, bổ sung, thay thế hoặc bãi bỏ
các quy định liên quan tại các quyết định sau đây, trình Thủ tướng Chính phủ
trước ngày 31 tháng 3 năm 2011:
- Quyết định số
38/2002/QĐ-TTg ngày 14 tháng 3 năm 2002 của Thủ tướng Chính phủ về việc quản lý sản xuất, lắp ráp và nhập khẩu linh
kiện xe hai bánh gắn máy để thực hiện nội dung đơn giản hóa thủ tục nêu tại khoản
126 mục XIV Phần A của Phương án
đơn giản hóa này;
- Quyết
định số 177/2004/QĐ-TTg ngày 05 tháng 10 năm 2004 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt quy hoạch phát triển ngành công nghiệp
ô tô đến năm 2010, tầm nhìn tới năm 2020 để thực hiện nội dung đơn giản hóa thủ
tục nêu tại khoản 127 mục XIV Phần
A của Phương án đơn giản hóa này.
3. Xây dựng dự thảo
Thông tư sửa đổi, bổ sung, thay thế hoặc bãi bỏ, hủy bỏ các quy định có liên
quan tại các Thông tư sau đây, ban hành trước ngày 31 tháng 3 năm 2011:
- Thông tư số 04/2006/TT-BTM ngày 6 tháng 4
năm 2006 về hướng dẫn một số nội dung quy định tại Nghị định
số 12/2006/NĐ-CP ngày 23 tháng 01 năm 2006 để thực hiện nội dung đơn giản hóa
thủ tục nêu tại các khoản 1, 5, 7, 8, 10 mục I Phần A của Phương án đơn giản hóa này;
- Thông
tư số 02/2010/TT-BCT ngày 14 tháng 01 năm 2010 về nhập khẩu thuốc lá phục vụ kinh doanh bán hàng miễn thuế để
thực hiện nội dung đơn giản hóa thủ tục nêu tại khoản 2 mục I Phần A của Phương án đơn giản hóa này;
- Thông
tư số 06/2007/TT-BTM ngày 30 tháng 5 năm 2007 về nhập khẩu xe mô tô phân khối lớn
để thực hiện nội dung đơn giản hóa nêu tại khoản 11 mục I Phần A của Phương án đơn
giản hóa này;
- Thông tư số 19/2009/TT-BCT ngày 22 tháng 5 năm
2009 về quy tắc xuất xứ trong Hiệp định thương mại hàng hoá ASEAN, Thông tư
10/2009/TT-BCT về quy tắc xuất xứ trong Hiệp định giữa nước Cộng hòa Xã hội Chủ
nghĩa Việt Nam và Nhật Bản và Thông tư số 07/2006/TT-BTM ngày 17 tháng 4 năm
2006 hướng dẫn thủ tục cấp và quản lý việc cấp Giấy chứng nhận xuất xứ theo Nghị
định số 19/2006/NĐ-CP để thực hiện nội
dung đơn giản hóa thủ tục nêu tại
khoản 12 mục I Phần A của Phương án đơn giản hóa này;
- Thông tư số 03/2009/TT-BCT ngày 10 tháng 02
năm 2009 về hoạt động mua bán hàng hóa qua Sở Giao dịch hàng hóa để thực hiện phương án đơn giản hóa nêu tại khoản 15 mục I Phần A của Phương án đơn
giản hóa này;
- Thông tư số 14/2008/TT-BCT ngày 25 tháng 11
năm 2008 về sản xuất và kinh doanh thuốc lá để thực hiện nội dung đơn giản hóa thủ tục nêu tại các khoản 16, 17, 19, 21, 22, 23, 26,
27, 28, 31, 32, 33, 34, 35, 36, 37 mục II Phần A của Phương án đơn giản hóa
này;
- Thông tư số 10/2008/TT-BCT ngày 25 tháng 7 năm
2008 về sản xuất kinh doanh rượu để thực
hiện phương án đơn giản hóa nêu tại
các khoản 18, 19, 24, 25, 29, 30 mục I và các khoản 38, 39, 40, 41, 42, 43 mục
II Phần A của Phương án đơn giản hóa này;
- Thông tư số
09/2006/TT-BTM ngày 25 tháng 05 năm
2006 về hoạt động nhượng quyền thương mại để thực hiện nội dung đơn giản hóa nêu tại các khoản 44, 45, 46, 49, 50, 51 mục III
Phần A của Phương án đơn giản hóa này;
- Thông tư số 06/2006/TT-BTM ngày 11 tháng 4 năm
2006 về kinh doanh dịch vụ giám định thương mại để thực hiện nội dung đơn giản hóa thủ tục nêu tại khoản 52 mục III Phần A của Phương án
đơn giản hóa này;
- Thông tư số 11/2006/TT-BTM ngày 28 tháng 9 năm
2006 về văn phòng đại diện, chi nhánh của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam để thực hiện nội dung đơn giản hóa thủ tục nêu tại các khoản 56, 57, 58 và 59 mục IV Phần A
của Phương án đơn giản hóa này;
- Thông tư số 28/2010/TT-BCT ngày 28 tháng 6 năm
2010 quy định cụ thể một số điều của Luật Hoá chất và Nghị định số
108/2008/NĐ-CP ngày 07 tháng 10 năm
2008 của Chính phủ quy định chi tiết
và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hóa chất để thực hiện phương
án đơn giản hóa nêu tại các
khoản 96, 97 mục X phần A của Phương án đơn giản hóa này;
- Thông tư
số 23/2009/TT-BCT 11 tháng 8 năm
2009 về hoạt động kinh doanh vật liệu nổ công nghiệp để thực hiện nội dung đơn giản hóa nêu tại các khoản 101, 104, 105, 106, 107, 108,
109, 110, 113, 114, 115, 116 mục XI phần A của Phương án đơn giản hóa này;
- Thông tư số 19/2005/TT-BTM ngày 08 tháng 11
năm 2005 về đăng ký bán hàng đa cấp để
thực hiện nội dung đơn giản hóa thủ tục nêu tại các khoản 123, 124, 125 mục XIII phần A của Phương
án đơn giản hóa này.
4. Chủ trì, phối hợp với Bộ Tài chính xây dựng
Thông tư sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư liên tịch số
07/2007/TTLT-BTM-BTC ngày 06 tháng 7 năm 2007 của liên Bộ Thương mại và Bộ Tài
chính hướng dẫn thực hiện một số điều về khuyến mại và hội chợ, triển lãm
thương mại để thực hiện nội dung đơn
giản hóa thủ tục nêu tại các
khoản 66, 67, 68, 69, 71, 72, 73, 74, 75 mục VI phần A của Phương án đơn giản
hóa này, ban hành trước ngày 31 tháng 3 năm 2011.
5. Xây dựng và ban hành văn bản quy phạm pháp luật
phù hợp để sửa đổi, bổ sung, thay thế hoặc bãi bỏ các quy định liên quan tại
các văn bản sau đây, để thực hiện nội dung đơn giản hóa thủ tục được dẫn chiếu
kèm theo, hoàn thành trước ngày 31 tháng 3 năm 2011:
- Quyết định số 1375/1999/QĐ-BTM ngày 23 tháng
11 năm 1999 của Bộ Thương mại ban hành quy chế cấp giấy chứng nhận xuất
khẩu và giấy chứng nhận xuất xứ mẫu hàng hóa A để thực hiện nội dung đơn giản hóa thủ tục nêu tại khoản 12 mục I phần A của Phương án đơn
giản hóa này;
- Quyết định số 40/2008/QĐ-BCT ngày 31 tháng 10
năm 2008 của Bộ Công Thương về quy chế quản lý, sử dụng chữ ký số, chứng thực số
và dịch vụ chứng thực chữ ký số để thực
hiện nội dung đơn giản hóa thủ tục nêu tại các khoản 60, 61, 62, 63, 64, 65 mục V phần A của
Phương án đơn giản hóa này;
- Quyết định số 0712/QĐ-BTM ngày 07 tháng 5 năm
2007 của Bộ Thương mại về quy chế dành cho doanh nghiệp có thương hiệu tham gia
Chương trình Thương hiệu Quốc gia để
thực hiện nội dung đơn giản hóa thủ tục nêu tại khoản 70 mục VI phần A của Phương án đơn giản hóa
này;
- Quyết
định số 31/2006/QĐ-BCN ngày 06 tháng 9 năm 2006 về việc ban hành quy định kiểm tra hoạt động điện lực và
sử dụng điện, giải quyết tranh chấp hợp đồng mua bán điện để thực hiện nội dung đơn giản hóa thủ tục nêu tại khoản 84 mục VII phần A của
Phương án đơn giản hóa này;
- Quyết định số 46/2008/QĐ-BCT ngày 17 tháng 12 năm
2008 về ban hành Quy chế xét tặng Kỷ niệm chương “Vì Sự nghiệp phát triển ngành
Công Thương Việt Nam” nêu tại khoản 85 mụcVIII phần A của Phương án đơn giản
hóa này;
- Quyết định số 15/2007/QĐ-BTM ngày 05 tháng 6 năm
2007 về việc ban hành Quy chế xét tặng Kỷ niệm chương "Vì sự nghiệp quản
lý thị trường" để thực hiện nội dung đơn giản hóa thủ tục nêu tại khoản 86
mục IX phần A của Phương án đơn giản hóa này;
- Quyết định số 134/2003/QĐ-BCN ngày 25 tháng 8 năm
2003 về ban hành danh mục và quy chế quản
lý tiền chất sử dụng trong lĩnh vực công nghiệp để thực hiện nội dung đơn giản hóa thủ tục nêu tại các khoản 99, 100 mục IX phần A của
Phương án đơn giản hóa này;
- Quyết định số 24/2002/QĐ-BCN ngày 7 tháng 6
năm 2002 về về tiêu chuẩn của doanh nghiệp sản xuất lắp ráp xe hai bánh gắn máy
để thực hiện nội dung đơn giản hóa thủ
tục nêu tại khoản 126 mục
XIV phần A của Phương án đơn giản hóa này;
- Quyết định số 115/2004/QĐ-BCN ngày 27 tháng 10
năm 2004 quy định tiêu chuẩn doanh nghiệp sản xuất, lắp ráp ô tô để thực hiện nội dung đơn giản hóa thủ tục nêu tại khoản 127 mục XIV phần A của Phương án
đơn giản hóa này;
- Quyết định số 136/2004/QĐ-BCN ngày 19 tháng 11
năm 2004 về Danh mục các máy, thiết bị, hoá chất độc hại có yêu cầu an toàn đặc
thù chuyên ngành công nghiệp và Quy chế quản lý kỹ thuật an toàn đối với các
máy, thiết bị, hoá chất độc hại có yêu cầu an toàn đặc thù chuyên ngành công
nghiệp để thực hiện nội dung đơn giản
hóa thủ tục nêu tại khoản
128 mục XIV phần A của Phương án đơn giản hóa này./.