|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
2638/QĐ-CT
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Vĩnh Phúc
|
|
Người ký:
|
Vũ Việt Văn
|
Ngày ban hành:
|
01/12/2023
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH VĨNH PHÚC
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2638/QĐ-CT
|
Vĩnh Phúc, ngày
01 tháng 12 năm 2023
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH GHÉP, GỘP, BỔ
SUNG TRONG LĨNH VỰC ĐẤT ĐAI, THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA CHI NHÁNH VĂN
PHÒNG ĐĂNG KÝ ĐẤT ĐAI CÁC HUYỆN, THÀNH PHỐ THUỘC PHẠM VI, CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA
SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH VĨNH PHÚC
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị định số
63/2010/NĐ-CP ngày 8/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị
định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều
của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số
61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế
một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số
10/2023/NĐ-CP ngày 03 tháng 4 năm 2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều
của các Nghị định hướng dẫn thi hành Luật Đất đai;
Căn cứ Thông tư số
02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Bộ Trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng
dẫn nghiệp vụ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số
01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018 của Bộ Trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng
dẫn thi hành một số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/04/2018 của
Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông trong giải quyết
thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số
1085/QĐ-BTNMT ngày 28/4/2023 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc
công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung; thủ tục hành chính bị bãi bỏ
trong lĩnh vực đất đai thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Tài
nguyên và Môi trường;
Căn cứ Quyết định số
1271/QĐ-CT ngày 08/6/2023 về việc công bố danh mục thủ tục hành chính được sửa
đổi, bổ sung trong lĩnh vực Đất đai thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND cấp
huyện; Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai các huyện, thành phố thuộc phạm vi,
chức năng quản lý của ngành Tài nguyên và Môi trường;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 503/TTr-STNMT ngày 31 tháng 10 năm
2023.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Công bố kèm theo Quyết định này 13 danh mục thủ tục hành
chính ghép, gộp; 01 thủ tục hành chính bổ sung trong lĩnh vực đất đai, thuộc thẩm
quyền giải quyết của Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai các huyện, thành phố
thuộc phạm vi, chức năng quản lý của Sở Tài nguyên và Môi trường (Chi tiết
tại phụ lục 01, 02 kèm theo).
Điều 2.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Sở Tài nguyên và Môi trường có
trách nhiệm chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan rà soát, xây dựng
quy trình nội bộ giải quyết các thủ tục hành chính trên, trình Chủ tịch UBND tỉnh
phê duyệt theo quy định tại Điểm a, Khoản 3, Điều 8 Thông tư số 01/2018/TT-VPCP
ngày 23 tháng 11 năm 2018 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ.
Căn cứ Quyết định này, Sở Thông
tin và Truyền thông có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi
trường xây dựng quy trình điện tử trong giải quyết thủ tục hành chính trên phần
mềm Hệ thống thông tin một cửa điện tử của tỉnh để áp dụng thống nhất; Sở Tài
nguyên và Môi trường có trách nhiệm tổ chức thực hiện việc cập nhật thông tin,
dữ liệu về tiếp nhận, giải quyết hồ sơ, trả kết quả thủ tục hành chính lên Hệ
thống thông tin một cửa điện tử theo quy định tại Nghị định số 61/2018/NĐ-CP
ngày 23/4/2018 của Chính phủ và Nghị định số 107/2021/NĐ-CP ngày 06/12/2021 sửa
đổi, bổ sung một số điều của nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của
chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ
tục hành chính.
Điều 3.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tài
nguyên và môi trường; Thủ trưởng các Sở, ban, ngành; Chủ tịch UBND các huyện,
thành phố và các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi
hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Cục KSTTHC- Văn phòng Chính phủ;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Như Điều 3;
- VNPT Vĩnh Phúc;
- Cổng thông tin - GTĐT tỉnh;
- Lưu: VT, KSTT. (L- 38b)
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Vũ Việt Văn
|
PHỤ
LỤC 1
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
GHÉP, GỘP TRONG LĨNH VỰC ĐẤT ĐAI THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA CHI NHÁNH VĂN PHÒNG
ĐĂNG KÝ ĐẤT ĐAI CÁC HUYỆN, THÀNH PHỐ
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 2638/QĐ-CT ngày 01 tháng 12 năm 2023 của
Chủ tịch UBND tỉnh Vĩnh Phúc)
1. “Thủ tục xác nhận tiếp tục sử dụng đất nông nghiệp của hộ
gia đình, cá nhân khi hết hạn sử dụng đất đối với trường hợp có nhu cầu” ghép,
gộp “Thủ tục đăng ký biến động về sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất do thay
đổi thông tin về người được cấp Giấy chứng nhận (đổi tên, giấy tờ pháp nhân, giấy
tờ nhân thân, địa chỉ)
Thời hạn
giải quyết
|
Không quá 09
ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, cụ thể:
- Thời gian
giải quyết ở UBND cấp xã: Không quá 03 ngày làm việc;
- Thời gian
giải quyết ở Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai: Không quá 06 ngày làm việc;
(Thời gian
này không tính thời gian các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định của pháp luật;
không tính thời gian tiếp nhận hồ sơ tại xã, thời gian thực hiện nghĩa vụ tài
chính của người sử dụng đất; không tính thời gian xem xét xử lý đối với trường
hợp sử dụng đất có vi phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám định.).
Trường hợp hồ
sơ không đầy đủ, chưa hợp lệ thì trong thời gian không quá 03 ngày làm việc,
cơ quan tiếp nhận, xử lý hồ sơ phải thông báo và hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ
sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định.
Trường hợp hộ
gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư có nhu cầu nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả của UBND cấp xã thì Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND
cấp xã nơi có đất tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả. Trong thời hạn 03 ngày kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ, Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp xã phải
chuyển hồ sơ đến Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai.
|
Địa điểm thực hiện
|
Bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả của UBND cấp huyện hoặc Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
của UBND cấp xã
|
Cách thức thực hiện
|
Trực tiếp hoặc
qua dịch vụ bưu chính công ích hoặc trên môi trường điện tử
|
Phí, Lệ phí
|
*Lệ phí: Trường
hợp chứng nhận đăng ký biến động về đất đai: 28.000 đồng/Giấy, trường hợp giải
quyết thủ tục hành chính qua dịch vụ công trực tuyến thì mức thu bằng 50%;
+ Đối tượng nộp:
Các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân khi được cơ quan nhà nước có thẩm quyền hoặc
tổ chức được ủy quyền giải quyết các công việc về địa chính.
+ Đối tượng
không phải nộp: Miễn nộp lệ phí cấp giấy chứng nhận đối với trường hợp đã được
cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và
quyền sử dụng đất ở, giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, giấy chứng nhận quyền
sở hữu công trình xây dựng trước ngày Nghị định số 88/2009/NĐ-CP ngày
19/10/2009 của Chính phủ quy định về việc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất,
quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất có hiệu lực thi hành
(ngày 10/12/2009) mà có nhu cầu cấp đổi giấy chứng nhận; miễn lệ phí cấp giấy
chứng nhận đối với hộ gia đình, cá nhân ở nông thôn.
+ Trường hợp
hộ gia đình, cá nhân tại các phường nội thành thuộc thành phố được cấp giấy
chứng nhận ở nông thôn thì không được miễn lệ phí cấp giấy chứng nhận.
* Phí thẩm định
hồ sơ:
+ Trường hợp
Đăng ký biến động đất đai: 300.000 đồng/hồ sơ/thửa đất
+ Đối tượng nộp:
Các đối tượng nộp hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc đăng ký biến
động đất đai theo quy định. Phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất áp dụng với tất
cả các trường hợp cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở
và tài sản gắn liền với đất (bao gồm cấp, cấp đổi, cấp lại giấy chứng nhận và
chứng nhận biến động vào giấy chứng nhận đã cấp).
+ Đối tượng
được giảm: Giảm 50% mức thu phí đối với các trường hợp đăng ký biến động vào
giấy chứng nhận đã cấp trong các trường hợp quy định tại điểm g, h, i, k, m,
o, p, q, r, s Khoản 1, Điều 17 Thông tư số 23/2014/TT- BTNMT ngày 19/5/2014 của
Bộ Tài nguyên và Môi trường.
+ Đối tượng
được miễn: Trẻ em, hộ nghèo, người khuyết tật; thương bệnh binh, bà mẹ Việt Nam
anh hùng; cấp đổi, cấp lại giấy chứng nhận quyền sử dụng đất do lỗi của cơ
quan nhà nước.
|
Căn cứ pháp lý
|
- Luật Đất
đai số 45/2013/QH13 ngày 29/11/2013;
- Nghị định số
43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
Đất đai;
- Nghị định số
01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định
quy định chi tiết thi hành luật đất đai và sửa đổi, bổ sung một số điều của
các Thông tư hướng dẫn thi hành Luật Đất đai;
- Nghị định số
148/2020/NĐ-CP ngày 18 tháng 12 năm 2020 sửa đổi, bổ sung một số nghị định
quy định chi tiết thi hành Luật đất đai;
- Nghị định số
140/2016/NĐ-CP ngày 10/10/2016 của Chính phủ về lệ phí trước bạ;
- Thông tư số
02/2014/TT-BTC ngày 02 tháng 01 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn
về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương;
- Thông tư số
24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ
sơ địa chính;
- Thông tư số
23/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định về
Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền
với đất;
- Thông tư số
33/2017/TT-BTNMT ngày 29/9/2017 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi
tiết nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của chính phủ sửa đổi, bổ
sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành luật đất đai và sửa đổi, bổ
sung một số điều của các Thông tư hướng dẫn thi hành Luật Đất đai;
- Thông tư số
09/2021/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi
trường sửa đổi, bổ sung một số điều của các thông tư quy định chi tiết và hướng
dẫn thi hành Luật Đất đai;
- Thông tư số
02/2015/TT-BTNMT ngày 27 tháng 01 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi
trường quy định chi tiết một số Điều của Nghị định 43/2014/NĐ-CP và Nghị định
số 44/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ;
- Thông tư
liên tịch số 88/2016/TTLT/BTC-BTNMT ngày 22/6/2016 của Liên bộ Tài chính, Tài
nguyên và Môi trường quy định về hồ sơ và trình tự, thủ tục tiếp nhận, luân
chuyển hồ sơ xác định nghĩa vụ tài chính về đất đai của người sử dụng đất;
- Nghị Quyết
số 02/2020/NQ-HĐND ngày 17/7/2020 của HĐND tỉnh Vĩnh Phúc Quy định mức thu,
miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng các khoản phí, lệ phí thuộc thẩm quyền
quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh; Nghị Quyết số 01/2022/NQ-HĐND ngày
20/7/2022 của HĐND tỉnh Vĩnh Phúc Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị quyết
số 02/2020/NQ-HĐND ngày 17/7/2020;
- Nghị quyết
số 09/2023/NQ-HĐND ngày 20/7/2023 của HĐND tỉnh Vĩnh Phúc Quy định mức thu lệ
phí sử dụng dịch vụ công trực tuyến trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc đến hết năm
2025.
|
Ghi chú
|
Những nội
dung còn lại của TTHC được thực hiện tại số thứ tự 6 và số thứ tự 24, Mục B,
phần II, phụ lục 02 Quyết định số 1085/QĐ-BTNMT ngày 28 tháng 4 năm 2023 của
Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường
|
2. “Thủ tục đính chính Giấy chứng nhận đã cấp” ghép, gộp “Thủ
tục đăng ký biến động về sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất do thay đổi
thông tin về người được cấp Giấy chứng nhận (đổi tên, giấy tờ pháp nhân, giấy tờ
nhân thân, địa chỉ)”
Thời hạn
giải quyết
|
* Không quá 14
ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, trong đó:
+ Thời gian
giải quyết ở Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai: Không quá 11 ngày làm việc;
+ Thời gian giải
quyết ở UBND cấp huyện: Không quá 03 ngày làm việc;
(Thời gian
này không tính thời gian các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định của pháp luật;
không tính thời gian tiếp nhận hồ sơ tại xã, thời gian thực hiện nghĩa vụ tài
chính của người sử dụng đất; không tính thời gian xem xét xử lý đối với trường
hợp sử dụng đất có vi phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám định.).
Trường hợp hồ
sơ không đầy đủ, chưa hợp lệ thì trong thời gian không quá 03 ngày làm việc, cơ
quan tiếp nhận, xử lý hồ sơ phải thông báo và hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ
sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định.
Trường hợp hộ
gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư có nhu cầu nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả của UBND cấp xã thì Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND
cấp xã nơi có đất tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả. Trong thời hạn 03 ngày kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ, Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp xã phải
chuyển hồ sơ đến Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai.
|
Địa điểm
thực hiện
|
Bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả của UBND cấp huyện hoặc Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
của UBND cấp xã
|
Cách thức
thực hiện
|
Trực tiếp hoặc
qua dịch vụ bưu chính công ích hoặc trên môi trường điện tử
|
Phí, Lệ
phí
|
*Lệ phí:
+ Trường hợp
chứng nhận đăng ký biến động về đất đai: 28.000 đồng/1 lần, trường hợp giải
quyết thủ tục hành chính qua dịch vụ công trực tuyến thì mức thu bằng 50%;
+ Đối tượng nộp:
Các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân khi được cơ quan nhà nước có thẩm quyền hoặc
tổ chức được ủy quyền giải quyết các công việc về địa chính.
+ Đối tượng
không phải nộp: Miễn nộp lệ phí cấp giấy chứng nhận đối với trường hợp đã được
cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và
quyền sử dụng đất ở, giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, giấy chứng nhận quyền
sở hữu công trình xây dựng trước ngày Nghị định số 88/2009/NĐ-CP ngày
19/10/2009 của Chính phủ quy định về việc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất,
quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất có hiệu lực thi hành
(ngày 10/12/2009) mà có nhu cầu cấp đổi giấy chứng nhận; miễn lệ phí cấp giấy
chứng nhận đối với hộ gia đình, cá nhân ở nông thôn.
+ Trường hợp
hộ gia đình, cá nhân tại các phường nội thành thuộc thành phố được cấp giấy
chứng nhận ở nông thôn thì không được miễn lệ phí cấp giấy chứng nhận.
* Phí thẩm định
hồ sơ:
+ Trường hợp
xác nhận thay đổi vào giấy chứng nhận đã cấp: 300.000 đồng/hồ sơ/thửa đất.
+ Đối tượng nộp:
Các đối tượng nộp hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc đăng ký biến
động đất đai theo quy định. Phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất áp dụng với tất
cả các trường hợp cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở
và tài sản gắn liền với đất (bao gồm cấp, cấp đổi, cấp lại giấy chứng nhận và
chứng nhận biến động vào giấy chứng nhận đã cấp).
+ Đối tượng
được giảm: Giảm 50% mức thu phí đối với các trường hợp đăng ký biến động vào
giấy chứng nhận đã cấp trong các trường hợp quy định tại điểm g, h, i, k, m,
o, p, q, r, s Khoản 1, Điều 17 Thông tư số 23/2014/TT- BTNMT ngày 19/5/2014 của
Bộ Tài nguyên và Môi trường.
+ Đối tượng
được miễn: Trẻ em, hộ nghèo, người khuyết tật; thương bệnh binh, bà mẹ Việt
Nam anh hùng; cấp đổi, cấp lại giấy chứng nhận quyền sử dụng đất do lỗi của
cơ quan nhà nước.
|
Căn cứ pháp lý
|
- Luật Đất
đai số 45/2013/QH13 ngày 29/11/2013;
- Nghị định số
43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
Đất đai;
- Nghị định số
01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định
quy định chi tiết thi hành luật đất đai và sửa đổi, bổ sung một số điều của
các Thông tư hướng dẫn thi hành Luật Đất đai;
- Nghị định số
140/2016/NĐ-CP ngày 10/10/2016 của Chính phủ về lệ phí trước bạ;
- Thông tư số
24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ
sơ địa chính;
- Thông tư số
23/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định về
Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền
với đất;
- Nghị định số
148/2020/NĐ-CP ngày 18/12/2020 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số Nghị
định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;
- Thông tư số
23/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định về
Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền
với đất;
- Thông tư số
24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ
sơ địa chính;
- Thông tư số
33/2017/TT-BTNMT ngày 29/9/2017 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi
tiết nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của chính phủ sửa đổi, bổ
sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành luật đất đai và sửa đổi, bổ
sung một số điều của các Thông tư hướng dẫn thi hành Luật Đất đai;
- Nghị quyết
số 02/2020/NQ-HĐND ngày 17/7/2020 của HĐND tỉnh Vĩnh Phúc quy định mức thu,
miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng các khoản phí, lệ phí thuộc thẩm quyền
quyết định của HĐND tỉnh; Nghị Quyết số 01/2022/NQ-HĐND ngày 20/7/2022 của
HĐND tỉnh Vĩnh Phúc Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị quyết số
02/2020/NQ-HĐND ngày 17/7/2020;
- Nghị quyết
số 09/2023/NQ-HĐND ngày 20/7/2023 của HĐND tỉnh Vĩnh Phúc Quy định mức thu lệ
phí sử dụng dịch vụ công trực tuyến trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc đến hết năm
2025.
|
Ghi chú
|
Những nội
dung còn lại của TTHC được thực hiện tại số thứ tự 6 và số thứ tự 10 Mục B,
phần II, phụ lục 02 Quyết định số 1085/QĐ-BTNMT ngày 28 tháng 4 năm 2023 của
Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường và Thông tư liên tịch số
88/2016/TTLT/BTC-BTNMT ngày 22/6/2016 của Liên bộ Tài chính, Tài nguyên và
Môi trường quy định về hồ sơ và trình tự, thủ tục tiếp nhận, luân chuyển hồ
sơ xác định nghĩa vụ tài chính về đất đai của người sử dụng đất
|
3. “Thủ tục cấp lại Giấy chứng nhận hoặc cấp lại Trang bổ
sung của Giấy chứng nhận do bị mất” ghép, gộp “Thủ tục “Đăng ký biến động về sử
dụng đất, tài sản gắn liền với đất do thay đổi thông tin về người được cấp Giấy
chứng nhận (đổi tên, giấy tờ pháp nhân, giấy tờ nhân thân, địa chỉ)”
Thời hạn
giải quyết
|
* Trường hợp
Cấp lại Giấy chứng nhận hoặc cấp lại Trang bổ sung của Giấy chứng nhận do bị
mất ghép, gộp Đăng ký biến động về sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất do
thay đổi thông tin về người được cấp Giấy chứng nhận: Không quá 14 ngày làm
việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
* Trường hợp cấp
lại Giấy chứng nhận do bị mất từ Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, Giấy chứng
nhận quyền sở hữu công trình xây dựng hoặc các loại Giấy chứng nhận đã cấp
trước ngày 10 tháng 12 năm 2009 sang loại Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất,
quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất hoặc GCN bị mất chưa được
cấp theo BĐĐC - VN2000 ghép, gộp Đăng ký biến động về sử dụng đất, tài sản gắn
liền với đất do thay đổi thông tin về người được cấp Giấy chứng nhận: Không
quá 14 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ (không kể thời
gian Chi nhánh VPĐKĐĐ kiểm tra xác minh thực địa trong trường hợp cần thiết:
7 ngày làm việc; thời hạn giải quyết của cơ quan thuế: 03 ngày làm việc; thời
gian thực hiện xác nhận đơn cấp đổi ở xã 03 ngày làm việc).
(Thời gian
này không tính thời gian các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định của pháp luật,
không tính thời gian tiếp nhận hồ sơ tại xã, thời gian thực hiện nghĩa vụ tài
chính của người sử dụng đất; không tính thời gian xem xét xử lý đối với trường
hợp sử dụng đất có vi phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám định).
Trường hợp hồ
sơ không đầy đủ, chưa hợp lệ thì trong thời gian không quá 03 ngày làm việc,
cơ quan tiếp nhận, xử lý hồ sơ phải thông báo và hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ
sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định.
Trường hợp hộ
gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư có nhu cầu nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả của UBND cấp xã thì Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND
cấp xã nơi có đất tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả. Trong thời hạn 03 ngày kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ, Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp xã phải
chuyển hồ sơ đến Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai.
|
Địa điểm
thực hiện
|
Bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả của UBND cấp huyện hoặc Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
của UBND cấp xã
|
Cách thức
thực hiện
|
Trực tiếp hoặc
qua dịch vụ bưu chính công ích hoặc trên môi trường điện tử
|
Phí, Lệ
phí
|
* Phí thẩm định
hồ sơ:
+ Trường hợp
Đăng ký biến động đất đai: 300.000 đồng/hồ sơ/thửa đất
+ Trường hợp
Cấp đổi, cấp lại giấy chứng nhận quyền sử dụng đất: 230.000 đồng/hồ sơ/thửa đất
+ Trường hợp
Cấp đổi, cấp lại giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và tài sản: 290.000 đồng/hồ
sơ/thửa đất
+ Đối tượng nộp:
Các đối tượng nộp hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc đăng ký biến
động đất đai theo quy định. Phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất áp dụng với tất
cả các trường hợp cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở
và tài sản gắn liền với đất (bao gồm cấp, cấp đổi, cấp lại giấy chứng nhận và
chứng nhận biến động vào giấy chứng nhận đã cấp).
+ Đối tượng
được giảm: Giảm 50% mức thu phí đối với các trường hợp đăng ký biến động vào
giấy chứng nhận đã cấp trong các trường hợp quy định tại điểm g, h, i, k, m,
o, p, q, r, s Khoản 1, Điều 17 Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của
Bộ Tài nguyên và Môi trường.
+ Đối tượng
được miễn: Trẻ em, hộ nghèo, người khuyết tật; thương bệnh binh, bà mẹ Việt
Nam anh hùng; cấp đổi, cấp lại giấy chứng nhận quyền sử dụng đất do lỗi của
cơ quan nhà nước.
*Lệ phí:
+ Đối với cấp
lại (kể cả cấp lại Giấy chứng nhận do hết chỗ xác nhận), cấp đổi, xác nhận bổ
sung vào giấy chứng nhận: 50.000 đồng/lần cấp, trường hợp giải quyết thủ tục
hành chính qua dịch vụ công trực tuyến thì mức thu bằng 50%;
+ Đối với cấp
lại (kể cả cấp lại Giấy chứng nhận do hết chỗ xác nhận), cấp đổi, xác nhận bổ
sung vào giấy chứng nhận chỉ có quyền sử dụng đất (không có nhà ở và tài sản
gắn liền với đất): 20.000 đồng/lần cấp, trường hợp giải quyết thủ tục hành
chính qua dịch vụ công trực tuyến thì mức thu bằng 50%;
+ Đối tượng nộp:
Các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân khi được cơ quan nhà nước có thẩm quyền hoặc
tổ chức được ủy quyền giải quyết các công việc về địa chính.
+ Đối tượng
không phải nộp: Miễn nộp lệ phí cấp giấy chứng nhận đối với trường hợp đã được
cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và
quyền sử dụng đất ở, giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, giấy chứng nhận quyền
sở hữu công trình xây dựng trước ngày Nghị định số 88/2009/NĐ-CP ngày
19/10/2009 của Chính phủ quy định về việc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất,
quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất có hiệu lực thi hành
(ngày 10/12/2009) mà có nhu cầu cấp đổi giấy chứng nhận; miễn lệ phí cấp giấy
chứng nhận đối với hộ gia đình, cá nhân ở nông thôn.
+ Trường hợp
hộ gia đình, cá nhân tại các phường nội thành thuộc thành phố được cấp giấy
chứng nhận ở nông thôn thì không được miễn lệ phí cấp giấy chứng nhận.
|
Căn cứ pháp lý
|
- Luật Đất
đai số 45/2013/QH13 ngày 29/11/2013;
- Nghị định số
43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
Đất đai;
- Nghị định số
01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định
quy định chi tiết thi hành luật đất đai và sửa đổi, bổ sung một số điều của
các Thông tư hướng dẫn thi hành Luật Đất đai;
- Nghị định số
140/2016/NĐ-CP ngày 10/10/2016 của Chính phủ về lệ phí trước bạ;
- Thông tư số
24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ
sơ địa chính;
- Thông tư số
23/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định về
Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền
với đất;
- Nghị định số
148/2020/NĐ-CP ngày 18/12/2020 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số Nghị
định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;
- Thông tư số
23/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định về
Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền
với đất;
- Thông tư số
24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ
sơ địa chính;
- Thông tư số
33/2017/TT-BTNMT ngày 29/9/2017 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi
tiết nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của chính phủ sửa đổi, bổ
sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành luật đất đai và sửa đổi, bổ
sung một số điều của các Thông tư hướng dẫn thi hành Luật Đất đai;
- Nghị quyết
số 02/2020/NQ-HĐND ngày 17/7/2020 của HĐND tỉnh Vĩnh Phúc quy định mức thu,
miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng các khoản phí, lệ phí thuộc thẩm quyền
quyết định của HĐND tỉnh; Nghị Quyết số 01/2022/NQ-HĐND ngày 20/7/2022 của
HĐND tỉnh Vĩnh Phúc Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị quyết số
02/2020/NQ-HĐND ngày 17/7/2020;
- Nghị quyết
số 09/2023/NQ-HĐND ngày 20/7/2023 của HĐND tỉnh Vĩnh Phúc Quy định mức thu lệ
phí sử dụng dịch vụ công trực tuyến trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc đến hết năm
2025.
|
Ghi chú
|
Những nội
dung còn lại của TTHC được thực hiện tại số thứ tự 6 và số thứ tự 20 Mục B,
phần II, phụ lục 02 Quyết định số 1085/QĐ-BTNMT ngày 28 tháng 4 năm 2023 của
Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường và Thông tư liên tịch số
88/2016/TTLT/BTC-BTNMT ngày 22/6/2016 của Liên bộ Tài chính, Tài nguyên và
Môi trường quy định về hồ sơ và trình tự, thủ tục tiếp nhận, luân chuyển hồ
sơ xác định nghĩa vụ tài chính về đất đai của người sử dụng đất.
|
4.
“Thủ tục xác nhận tiếp tục sử dụng đất nông nghiệp của hộ gia đình, cá nhân khi
hết hạn sử dụng đất đối với trường hợp có nhu cầu” ghép, gộp “Thủ tục cấp đổi
Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền
với đất”
Thời hạn
giải quyết
|
* Trường hợp
cấp đổi Giấy chứng nhận do ố, nhoè, rách, hư hỏng mà Giấy chứng nhận cũ đã được
cấp theo BĐĐC-VN2000 ghép, gộp với xác nhận tiếp tục sử dụng đất nông nghiệp
của hộ gia đình, cá nhân: Không quá 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận
được hồ sơ hợp lệ.
- Thời gian
giải quyết ở Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai: Không quá 07 ngày làm việc;
- Thời gian
giải quyết ở UBND cấp xã: Không quá 03 ngày
* Trường hợp
cấp đổi Giấy chứng nhận do có nhu cầu đổi từ Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà
ở, Giấy chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng hoặc các loại Giấy chứng
nhận đã cấp trước ngày 10 tháng 12 năm 2009 sang loại Giấy chứng nhận quyền sử
dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất hoặc cấp đổi do
đo đạc BĐĐC-VN2000 ghép, gộp với xác nhận tiếp tục sử dụng đất nông nghiệp của
hộ gia đình, cá nhân: Không quá 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được
hồ sơ hợp lệ (không kể thời gian Chi nhánh VPĐKĐĐ kiểm tra xác minh thực địa
trong trường hợp cần thiết: 7 ngày làm việc; thời hạn giải quyết của cơ quan
thuế: 03 ngày làm việc; thời gian thực hiện xác nhận đơn cấp đổi ở xã 03 ngày
làm việc).
- Thời gian
giải quyết ở Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai: Không quá 07 ngày làm việc;
- Thời gian
giải quyết ở UBND cấp xã: Không quá 03 ngày
(Thời gian
này không tính thời gian các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định của pháp luật;
không tính thời gian tiếp nhận hồ sơ tại xã, thời gian thực hiện nghĩa vụ tài
chính của người sử dụng đất; không tính thời gian xem xét xử lý đối với trường
hợp sử dụng đất có vi phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám định).
Trường hợp hồ
sơ không đầy đủ, chưa hợp lệ thì trong thời gian không quá 03 ngày làm việc,
cơ quan tiếp nhận, xử lý hồ sơ phải thông báo và hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ
sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định.
Trường hợp hộ
gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư có nhu cầu nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả của UBND cấp xã thì Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND
cấp xã nơi có đất tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả. Trong thời hạn 03 ngày kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ, Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp xã phải
chuyển hồ sơ đến Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai.
|
Địa điểm
thực hiện
|
Bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả của UBND cấp huyện hoặc Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
của UBND cấp xã
|
Cách thức
thực hiện
|
Trực tiếp hoặc
qua dịch vụ bưu chính công ích hoặc trên môi trường điện tử
|
Phí, Lệ
phí
|
* Phí thẩm định
hồ sơ:
+ Cấp đổi, cấp
lại giấy chứng nhận: 230.000 đồng/hồ sơ/thửa đất
+ Trường hợp
Đăng ký biến động đất đai: 300.000 đồng/hồ sơ/thửa đất
+ Đối tượng nộp:
Các đối tượng nộp hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc đăng ký biến
động đất đai theo quy định. Phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất áp dụng với tất
cả các trường hợp cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở
và tài sản gắn liền với đất (bao gồm cấp, cấp đổi, cấp lại giấy chứng nhận và
chứng nhận biến động vào giấy chứng nhận đã cấp).
+ Đối tượng
được giảm: Giảm 50% mức thu phí đối với các trường hợp đăng ký biến động vào
giấy chứng nhận đã cấp trong các trường hợp quy định tại điểm g, h, i, k, m,
o, p, q, r, s Khoản 1, Điều 17 Thông tư số 23/2014/TT- BTNMT ngày 19/5/2014 của
Bộ Tài nguyên và Môi trường.
+ Đối tượng
được miễn: Trẻ em, hộ nghèo, người khuyết tật; thương bệnh binh, bà mẹ Việt
Nam anh hùng; cấp đổi, cấp lại giấy chứng nhận quyền sử dụng đất do lỗi của
cơ quan nhà nước.
*Lệ phí:
+ Đối với cấp
lại (kể cả cấp giấy chứng nhận do hết chỗ xác nhận), cấp đổi, xác nhận bổ
sung vào giấy chứng nhận: 50.000 đồng/lần cấp, trường hợp giải quyết thủ tục
hành chính qua dịch vụ công trực tuyến thì mức thu bằng 50%;
+ Đối với cấp
lại (kể cả cấp giấy chứng nhận do hết chỗ xác nhận), cấp đổi, xác nhận bổ
sung vào giấy chứng nhận chỉ có quyền sử dụng đất (không có nhà và tài sản gắn
liền với đất): 20.000 đồng/lần cấp, trường hợp giải quyết thủ tục hành chính
qua dịch vụ công trực tuyến thì mức thu bằng 50%;
+ Đối tượng nộp:
Các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân khi được cơ quan nhà nước có thẩm quyền hoặc
tổ chức được ủy quyền giải quyết các công việc về địa chính.
+ Đối tượng
không phải nộp: Miễn nộp lệ phí cấp giấy chứng nhận đối với trường hợp đã được
cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và
quyền sử dụng đất ở, giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, giấy chứng nhận quyền
sở hữu công trình xây dựng trước ngày Nghị định số 88/2009/NĐ-CP ngày
19/10/2009 của Chính phủ quy định về việc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất,
quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất có hiệu lực thi hành
(ngày 10/12/2009) mà có nhu cầu cấp đổi giấy chứng nhận; miễn lệ phí cấp giấy
chứng nhận đối với hộ gia đình, cá nhân ở nông thôn.
+ Trường hợp
hộ gia đình, cá nhân tại các phường nội thành thuộc thành phố được cấp giấy
chứng nhận ở nông thôn thì không được miễn lệ phí cấp giấy chứng nhận.
|
Căn cứ
pháp lý
|
- Luật Đất
đai số 45/2013/QH13 ngày 29/11/2013;
- Nghị định số
43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
Đất đai;
- Nghị định số
01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định
quy định chi tiết thi hành luật đất đai và sửa đổi, bổ sung một số điều của
các Thông tư hướng dẫn thi hành Luật Đất đai;
- Thông tư số
02/2014/TT-BTC ngày 02 tháng 01 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn
về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương;
- Nghị định số
148/2020/NĐ-CP ngày 18 tháng 12 năm 2020 sửa đổi, bổ sung một số nghị định
quy định chi tiết thi hành Luật đất đai;
- Nghị định số
140/2016/NĐ-CP ngày 10/10/2016 của Chính phủ về lệ phí trước bạ; Nghị định số
20/2019/NĐ-CP ngày 21/02/2019 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
140/2016/NĐ-CP ngày 10/10/2016 của Chính phủ về lệ phí trước bạ;
- Thông tư số
24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ
sơ địa chính;
- Thông tư số
23/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định về
Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền
với đất;
- Thông tư số
33/2017/TT-BTNMT ngày 29/9/2017 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi
tiết nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của chính phủ sửa đổi, bổ
sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành luật đất đai và sửa đổi, bổ
sung một số điều của các Thông tư hướng dẫn thi hành Luật Đất đai;
- Thông tư
88/2016/TTLT/BTC-BTNMT ngày 22/6/2016 của Bộ Tài chính; Bộ Tài nguyên và Môi
trường quy định về hồ sơ và trình tự, thủ tục tiếp nhận, luân chuyển hồ sơ
xác định nghĩa vụ tài chính về đất đai của người sử dụng đất;
- Nghị Quyết
số 02/2020/NQ-HĐND ngày 17/7/2020 của HĐND tỉnh Vĩnh Phúc Quy định mức thu,
miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng các khoản phí, lệ phí thuộc thẩm quyền
quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh; Nghị Quyết số 01/2022/NQ-HĐND ngày
20/7/2022 của HĐND tỉnh Vĩnh Phúc Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị quyết
số 02/2020/NQ-HĐND ngày 17/7/2020;
- Thông tư số
09/2021/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi
trường sửa đổi, bổ sung một số điều của các thông tư quy định chi tiết và hướng
dẫn thi hành Luật Đất đai;
- Thông tư số
02/2015/TT-BTNMT ngày 27 tháng 01 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi
trường quy định chi tiết một số Điều của Nghị định 43/2014/NĐ-CP và Nghị định
số 44/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ;
- Nghị quyết
số 09/2023/NQ-HĐND ngày 20/7/2023 của HĐND tỉnh Vĩnh Phúc Quy định mức thu lệ
phí sử dụng dịch vụ công trực tuyến trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc đến hết năm
2025.
|
Ghi chú
|
Những nội dung
còn lại của TTHC được thực hiện tại số thứ tự 9 và số thứ tự 24 Mục B, phần
II, phụ lục 02 Quyết định số 1085/QĐ-BTNMT ngày 28 tháng 4 năm 2023 của Bộ
trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường và Thông tư liên tịch số
88/2016/TTLT/BTC-BTNMT ngày 22/6/2016 của Liên bộ Tài chính, Tài nguyên và
Môi trường quy định về hồ sơ và trình tự, thủ tục tiếp nhận, luân chuyển hồ
sơ xác định nghĩa vụ tài chính về đất đai của người sử dụng đất
|
5.
“Thủ tục đính chính Giấy chứng nhận đã cấp” ghép, gộp “Thủ tục cấp đổi Giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất”
Thời hạn
giải quyết
|
* Trường hợp
cấp đổi Giấy chứng nhận do ố, nhoè, rách, hư hỏng mà Giấy chứng nhận cũ đã được
cấp theo BĐĐC-VN2000 ghép, gộp với đính chính Giấy chứng nhận đã cấp: Không
quá 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
- Thời gian
giải quyết ở Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai: Không quá 12 ngày làm việc;
- Thời gian
giải quyết ở UBND cấp huyện: Không quá 03 ngày
* Trường hợp
cấp đổi Giấy chứng nhận do có nhu cầu đổi từ Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà
ở, Giấy chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng hoặc các loại Giấy chứng
nhận đã cấp trước ngày 10 tháng 12 năm 2009 sang loại Giấy chứng nhận quyền sử
dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất hoặc cấp đổi do
đo đạc BĐĐC-VN2000 ghép, gộp với đính chính Giấy chứng nhận đã cấp: Không quá
15 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ. (không kể thời
gian Chi nhánh VPĐKĐĐ kiểm tra xác minh thực địa trong trường hợp cần thiết:
7 ngày làm việc; thời hạn giải quyết của cơ quan thuế: 03 ngày làm việc; thời
gian thực hiện xác nhận đơn cấp đổi ở xã 03 ngày làm việc).
- Thời gian
giải quyết ở Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai: Không quá 12 ngày làm việc;
- Thời gian
giải quyết ở UBND cấp huyện: Không quá 03 ngày
(Thời gian
này không tính thời gian các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định của pháp luật,
không tính thời gian tiếp nhận hồ sơ tại xã, thời gian thực hiện nghĩa vụ tài
chính của người sử dụng đất; không tính thời gian xem xét xử lý đối với trường
hợp sử dụng đất có vi phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám định).
Trường hợp hồ
sơ không đầy đủ, chưa hợp lệ thì trong thời gian không quá 03 ngày làm việc,
cơ quan tiếp nhận, xử lý hồ sơ phải thông báo và hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ
sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định.
Trường hợp hộ
gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư có nhu cầu nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả của UBND cấp xã thì Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND
cấp xã nơi có đất tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả. Trong thời hạn 03 ngày kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ, Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp xã phải
chuyển hồ sơ đến Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai.
|
Địa điểm
thực hiện
|
Bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả của UBND cấp huyện hoặc Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
của UBND cấp xã
|
Cách thức
thực hiện
|
Trực tiếp hoặc
qua dịch vụ bưu chính công ích hoặc trên môi trường điện tử
|
Phí, Lệ
phí
|
* Phí thẩm định
hồ sơ:
+ Cấp đổi, cấp
lại giấy chứng nhận: 230.000 đồng/hồ sơ/thửa đất
+ Trường hợp Đăng
ký biến động đất đai: 300.000 đồng/hồ sơ/thửa đất
+ Đối tượng nộp:
Các đối tượng nộp hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc đăng ký biến
động đất đai theo quy định. Phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất áp dụng với tất
cả các trường hợp cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở
và tài sản gắn liền với đất (bao gồm cấp, cấp đổi, cấp lại giấy chứng nhận và
chứng nhận biến động vào giấy chứng nhận đã cấp).
+ Đối tượng
được giảm: Giảm 50% mức thu phí đối với các trường hợp đăng ký biến động vào
giấy chứng nhận đã cấp trong các trường hợp quy định tại điểm g, h, i, k, m,
o, p, q, r, s Khoản 1, Điều 17 Thông tư số 23/2014/TT- BTNMT ngày 19/5/2014 của
Bộ Tài nguyên và Môi trường.
+ Đối tượng
được miễn: Trẻ em, hộ nghèo, người khuyết tật; thương bệnh binh, bà mẹ Việt
Nam anh hùng; cấp đổi, cấp lại giấy chứng nhận quyền sử dụng đất do lỗi của
cơ quan nhà nước.
*Lệ phí:
+ Đối với cấp
lại (kể cả cấp giấy chứng nhận do hết chỗ xác nhận), cấp đổi, xác nhận bổ
sung vào giấy chứng nhận: 50.000 đồng/lần cấp, trường hợp giải quyết thủ tục
hành chính qua dịch vụ công trực tuyến thì mức thu bằng 50%;
+ Đối với cấp
lại (kể cả cấp giấy chứng nhận do hết chỗ xác nhận), cấp đổi, xác nhận bổ
sung vào giấy chứng nhận chỉ có quyền sử dụng đất (không có nhà và tài sản gắn
liền với đất): 20.000 đồng/lần cấp, trường hợp giải quyết thủ tục hành chính
qua dịch vụ công trực tuyến thì mức thu bằng 50%;
+ Đối tượng nộp:
Các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân khi được cơ quan nhà nước có thẩm quyền hoặc
tổ chức được ủy quyền giải quyết các công việc về địa chính.
+ Đối tượng
không phải nộp: Miễn nộp lệ phí cấp giấy chứng nhận đối với trường hợp đã được
cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và
quyền sử dụng đất ở, giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, giấy chứng nhận quyền
sở hữu công trình xây dựng trước ngày Nghị định số 88/2009/NĐ-CP ngày
19/10/2009 của Chính phủ quy định về việc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất,
quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất có hiệu lực thi hành
(ngày 10/12/2009) mà có nhu cầu cấp đổi giấy chứng nhận; miễn lệ phí cấp giấy
chứng nhận đối với hộ gia đình, cá nhân ở nông thôn.
+ Trường hợp
hộ gia đình, cá nhân tại các phường nội thành thuộc thành phố được cấp giấy
chứng nhận ở nông thôn thì không được miễn lệ phí cấp giấy chứng nhận.
|
Căn cứ
pháp lý
|
- Luật Đất
đai số 45/2013/QH13 ngày 29/11/2013;
- Nghị định số
43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
Đất đai;
- Nghị định số
01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định
quy định chi tiết thi hành luật đất đai và sửa đổi, bổ sung một số điều của
các Thông tư hướng dẫn thi hành Luật Đất đai;
- Thông tư số
02/2014/TT-BTC ngày 02 tháng 01 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn
về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương;
- Nghị định số
148/2020/NĐ-CP ngày 18 tháng 12 năm 2020 sửa đổi, bổ sung một số nghị định
quy định chi tiết thi hành Luật đất đai;
- Nghị định số
140/2016/NĐ-CP ngày 10/10/2016 của Chính phủ về lệ phí trước bạ; Nghị định số
20/2019/NĐ-CP ngày 21/02/2019 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
140/2016/NĐ-CP ngày 10/10/2016 của Chính phủ về lệ phí trước bạ;
- Thông tư số
24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ
sơ địa chính;
- Thông tư số
23/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định về
Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền
với đất;
- Thông tư số
33/2017/TT-BTNMT ngày 29/9/2017 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi
tiết nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của chính phủ sửa đổi, bổ
sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành luật đất đai và sửa đổi, bổ
sung một số điều của các Thông tư hướng dẫn thi hành Luật Đất đai;
- Thông tư
88/2016/TTLT/BTC-BTNMT ngày 22/6/2016 của Bộ Tài chính; Bộ Tài nguyên và Môi
trường quy định về hồ sơ và trình tự, thủ tục tiếp nhận, luân chuyển hồ sơ
xác định nghĩa vụ tài chính về đất đai của người sử dụng đất;
- Nghị Quyết
số 02/2020/NQ-HĐND ngày 17/7/2020 của HĐND tỉnh Vĩnh Phúc Quy định mức thu,
miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng các khoản phí, lệ phí thuộc thẩm quyền
quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh; Nghị Quyết số 01/2022/NQ-HĐND ngày
20/7/2022 của HĐND tỉnh Vĩnh Phúc Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị quyết
số 02/2020/NQ-HĐND ngày 17/7/2020;
- Thông tư số
09/2021/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi
trường sửa đổi, bổ sung một số điều của các thông tư quy định chi tiết và hướng
dẫn thi hành Luật Đất đai;
- Thông tư số
02/2015/TT-BTNMT ngày 27 tháng 01 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi
trường quy định chi tiết một số Điều của Nghị định 43/2014/NĐ-CP và Nghị định
số 44/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ;
- Nghị quyết
số 09/2023/NQ-HĐND ngày 20/7/2023 của HĐND tỉnh Vĩnh Phúc Quy định mức thu lệ
phí sử dụng dịch vụ công trực tuyến trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc đến hết năm
2025.
|
Ghi chú
|
Những nội dung
còn lại của TTHC được thực hiện tại số thứ tự 9 và số thứ tự 10 Mục B, phần
II, phụ lục 02 Quyết định số 1085/QĐ-BTNMT ngày 28 tháng 4 năm 2023 của Bộ
trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường và Thông tư liên tịch số
88/2016/TTLT/BTC-BTNMT ngày 22/6/2016 của Liên bộ Tài chính, Tài nguyên và
Môi trường quy định về hồ sơ và trình tự, thủ tục tiếp nhận, luân chuyển hồ
sơ xác định nghĩa vụ tài chính về đất đai của người sử dụng đất.
|
6.
“Thủ tục đăng ký chuyển mục đích sử dụng đất không phải xin phép cơ quan nhà nước
có thẩm quyền” ghép, gộp “Thủ tục cấp đổi Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất,
quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất”
Thời hạn
giải quyết
|
* Trường hợp
cấp đổi Giấy chứng nhận do ố, nhoè, rách, hư hỏng mà Giấy chứng nhận cũ đã được
cấp theo BĐĐC-VN2000 ghép, gộp với Đăng ký chuyển mục đích sử dụng đất không
phải xin phép cơ quan nhà nước có thẩm quyền: Không quá 15 ngày làm việc
kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
* Trường hợp
cấp đổi Giấy chứng nhận do có nhu cầu đổi từ Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà
ở, Giấy chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng hoặc các loại Giấy chứng
nhận đã cấp trước ngày 10 tháng 12 năm 2009 sang loại Giấy chứng nhận quyền sử
dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất hoặc cấp đổi do
đo đạc BĐĐC-VN2000 ghép, gộp với Đăng ký chuyển mục đích sử dụng đất không phải
xin phép cơ quan nhà nước có thẩm quyền: Không quá 15 ngày làm việc kể
từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ. (không kể thời gian Chi nhánh VPĐKĐĐ kiểm tra
xác minh thực địa trong trường hợp cần thiết: 7 ngày làm việc; thời hạn giải
quyết của cơ quan thuế: 03 ngày làm việc; thời gian thực hiện xác nhận đơn cấp
đổi ở xã 03 ngày làm việc).
(Thời gian
này không tính thời gian các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định của pháp luật,
không tính thời gian tiếp nhận hồ sơ tại xã, thời gian thực hiện nghĩa vụ tài
chính của người sử dụng đất; không tính thời gian xem xét xử lý đối với trường
hợp sử dụng đất có vi phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám định).
Trường hợp hồ
sơ không đầy đủ, chưa hợp lệ thì trong thời gian không quá 03 ngày làm việc,
cơ quan tiếp nhận, xử lý hồ sơ phải thông báo và hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ
sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định.
Trường hợp hộ
gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư có nhu cầu nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả của UBND cấp xã thì Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND
cấp xã nơi có đất tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả. Trong thời hạn 03 ngày kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ, Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp xã phải
chuyển hồ sơ đến Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai.
|
Địa điểm
thực hiện
|
Bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả của UBND cấp huyện hoặc Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
của UBND cấp xã
|
Cách thức
thực hiện
|
Trực tiếp hoặc
qua dịch vụ bưu chính công ích hoặc trên môi trường điện tử
|
Phí, Lệ
phí
|
* Phí thẩm định
hồ sơ:
+ Cấp đổi, cấp
lại giấy chứng nhận: 230.000 đồng/hồ sơ/thửa đất
+ Trường hợp
Đăng ký biến động đất đai: 300.000 đồng/hồ sơ/thửa đất
+ Đối tượng nộp:
Các đối tượng nộp hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc đăng ký biến
động đất đai theo quy định. Phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất áp dụng với tất
cả các trường hợp cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở
và tài sản gắn liền với đất (bao gồm cấp, cấp đổi, cấp lại giấy chứng nhận và
chứng nhận biến động vào giấy chứng nhận đã cấp).
+ Đối tượng
được giảm: Giảm 50% mức thu phí đối với các trường hợp đăng ký biến động vào
giấy chứng nhận đã cấp trong các trường hợp quy định tại điểm g, h, i, k, m,
o, p, q, r, s Khoản 1, Điều 17 Thông tư số 23/2014/TT- BTNMT ngày 19/5/2014 của
Bộ Tài nguyên và Môi trường.
+ Đối tượng
được miễn: Trẻ em, hộ nghèo, người khuyết tật; thương bệnh binh, bà mẹ Việt
Nam anh hùng; cấp đổi, cấp lại giấy chứng nhận quyền sử dụng đất do lỗi của
cơ quan nhà nước.
*Lệ phí:
+ Đối với cấp
lại (kể cả cấp giấy chứng nhận do hết chỗ xác nhận), cấp đổi, xác nhận bổ
sung vào giấy chứng nhận: 50.000 đồng/lần cấp, trường hợp giải quyết thủ tục
hành chính qua dịch vụ công trực tuyến thì mức thu bằng 50%;
+ Đối với cấp
lại (kể cả cấp giấy chứng nhận do hết chỗ xác nhận), cấp đổi, xác nhận bổ
sung vào giấy chứng nhận chỉ có quyền sử dụng đất (không có nhà và tài sản gắn
liền với đất): 20.000 đồng/lần cấp, trường hợp giải quyết thủ tục hành chính
qua dịch vụ công trực tuyến thì mức thu bằng 50%;
+ Đối tượng nộp:
Các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân khi được cơ quan nhà nước có thẩm quyền hoặc
tổ chức được ủy quyền giải quyết các công việc về địa chính.
+ Đối tượng
không phải nộp: Miễn nộp lệ phí cấp giấy chứng nhận đối với trường hợp đã được
cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và
quyền sử dụng đất ở, giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, giấy chứng nhận quyền
sở hữu công trình xây dựng trước ngày Nghị định số 88/2009/NĐ-CP ngày
19/10/2009 của Chính phủ quy định về việc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất,
quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất có hiệu lực thi hành
(ngày 10/12/2009) mà có nhu cầu cấp đổi giấy chứng nhận; miễn lệ phí cấp giấy
chứng nhận đối với hộ gia đình, cá nhân ở nông thôn.
+ Trường hợp
hộ gia đình, cá nhân tại các phường nội thành thuộc thành phố được cấp giấy
chứng nhận ở nông thôn thì không được miễn lệ phí cấp giấy chứng nhận.
|
Căn cứ
pháp lý
|
- Luật Đất
đai số 45/2013/QH13 ngày 29/11/2013;
- Nghị định số
43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
Đất đai;
- Nghị định số
01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định
quy định chi tiết thi hành luật đất đai và sửa đổi, bổ sung một số điều của
các Thông tư hướng dẫn thi hành Luật Đất đai;
- Thông tư số
02/2014/TT-BTC ngày 02 tháng 01 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn
về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương;
- Nghị định số
148/2020/NĐ-CP ngày 18 tháng 12 năm 2020 sửa đổi, bổ sung một số nghị định
quy định chi tiết thi hành Luật đất đai;
- Nghị định số
140/2016/NĐ-CP ngày 10/10/2016 của Chính phủ về lệ phí trước bạ; Nghị định số
20/2019/NĐ-CP ngày 21/02/2019 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
140/2016/NĐ-CP ngày 10/10/2016 của Chính phủ về lệ phí trước bạ;
- Thông tư số
24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ
sơ địa chính;
- Thông tư số
23/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định về
Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền
với đất;
- Thông tư số
33/2017/TT-BTNMT ngày 29/9/2017 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi
tiết nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của chính phủ sửa đổi, bổ
sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành luật đất đai và sửa đổi, bổ
sung một số điều của các Thông tư hướng dẫn thi hành Luật Đất đai;
- Thông tư
88/2016/TTLT/BTC-BTNMT ngày 22/6/2016 của Bộ Tài chính; Bộ Tài nguyên và Môi
trường quy định về hồ sơ và trình tự, thủ tục tiếp nhận, luân chuyển hồ sơ
xác định nghĩa vụ tài chính về đất đai của người sử dụng đất;
- Nghị Quyết
số 02/2020/NQ-HĐND ngày 17/7/2020 của HĐND tỉnh Vĩnh Phúc Quy định mức thu,
miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng các khoản phí, lệ phí thuộc thẩm quyền
quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh; Nghị Quyết số 01/2022/NQ-HĐND ngày
20/7/2022 của HĐND tỉnh Vĩnh Phúc Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị quyết
số 02/2020/NQ-HĐND ngày 17/7/2020;
- Thông tư số
09/2021/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi
trường sửa đổi, bổ sung một số điều của các thông tư quy định chi tiết và hướng
dẫn thi hành Luật Đất đai;
- Thông tư số
02/2015/TT-BTNMT ngày 27 tháng 01 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi
trường quy định chi tiết một số Điều của Nghị định 43/2014/NĐ-CP và Nghị định
số 44/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ;
- Nghị quyết
số 09/2023/NQ-HĐND ngày 20/7/2023 của HĐND tỉnh Vĩnh Phúc Quy định mức thu lệ
phí sử dụng dịch vụ công trực tuyến trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc đến hết năm
2025.
|
Ghi chú
|
Những nội
dung còn lại của TTHC được thực hiện tại số thứ tự 9 và số thứ tự 21 Mục B,
phần II, phụ lục 02 Quyết định số 1085/QĐ-BTNMT ngày 28 tháng 4 năm 2023 của
Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường và Thông tư liên tịch số
88/2016/TTLT/BTC-BTNMT ngày 22/6/2016 của Liên bộ Tài chính, Tài nguyên và
Môi trường quy định về hồ sơ và trình tự, thủ tục tiếp nhận, luân chuyển hồ
sơ xác định nghĩa vụ tài chính về đất đai của người sử dụng đất.
|
7.
“Thủ tục đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và
tài sản khác gắn liền với đất đối với trường hợp đã chuyển quyền sử dụng đất
trước ngày 01 tháng 7 năm 2014 mà bên chuyển quyền đã được cấp Giấy chứng nhận
nhưng chưa thực hiện thủ tục chuyển quyền theo quy định” ghép, gộp “Thủ tục cấp
đổi Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn
liền với đất (trường hợp GCN chưa được cấp theo BĐĐC - VN2000)”
Thời hạn
giải quyết
|
- Không quá 15
ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ (không kể thời gian Chi
nhánh VPĐKĐĐ kiểm tra xác minh thực địa trong trường hợp cần thiết: 7 ngày
làm việc; thời gian thực hiện xác nhận đơn cấp đổi ở xã 03 ngày làm việc).
+ Thời gian
giải quyết ở Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai: Không quá 12 ngày làm việc;
+ Thời gian
giải quyết của cơ quan thuế: Không quá 03 ngày làm việc;
Thời gian này
không bao gồm thời gian Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai xác nhận thông
tin khai thuế sử dụng đất phi nông nghiệp cho người nộp thuế đối với trường hợp
hộ gia đình, cá nhân chuyển nhượng, thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất: 03
ngày làm việc;
(Thời gian
này không tính thời gian các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định của pháp luật,
không tính thời gian tiếp nhận hồ sơ tại xã, thời gian thực hiện nghĩa vụ tài
chính của người sử dụng đất; không tính thời gian xem xét xử lý đối với trường
hợp sử dụng đất có vi phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám định).
Trường hợp hồ
sơ không đầy đủ, chưa hợp lệ thì trong thời gian không quá 03 ngày làm việc,
cơ quan tiếp nhận, xử lý hồ sơ phải thông báo và hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ
sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định.
Trường hợp hộ
gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư có nhu cầu nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả của UBND cấp xã thì Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND
cấp xã nơi có đất tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả. Trong thời hạn 03 ngày kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ, Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp xã phải
chuyển hồ sơ đến Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai.
|
Địa điểm
thực hiện
|
Bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả của UBND cấp huyện hoặc Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
của UBND cấp xã
|
Cách thức
thực hiện
|
Trực tiếp hoặc
qua dịch vụ bưu chính công ích hoặc trên môi trường điện tử
|
Phí, Lệ
phí
|
* Phí thẩm định
hồ sơ:
+ Cấp đổi, cấp
lại giấy chứng nhận: 230.000 đồng/hồ sơ/thửa đất
+ Trường hợp
Đăng ký biến động đất đai: 300.000 đồng/hồ sơ/thửa đất
+ Trường hợp
Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và tài sản: 490.000 đồng/hồ sơ/thửa đất
+ Từ tài sản
thứ 2: 50% cấp riêng tài sản
+ Đối tượng nộp:
Các đối tượng nộp hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc đăng ký biến
động đất đai theo quy định. Phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất áp dụng với tất
cả các trường hợp cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở
và tài sản gắn liền với đất (bao gồm cấp, cấp đổi, cấp lại giấy chứng nhận và
chứng nhận biến động vào giấy chứng nhận đã cấp).
+ Đối tượng
được giảm: Giảm 50% mức thu phí đối với các trường hợp đăng ký biến động vào
giấy chứng nhận đã cấp trong các trường hợp quy định tại điểm g, h, i, k, m,
o, p, q, r, s Khoản 1, Điều 17 Thông tư số 23/2014/TT- BTNMT ngày 19/5/2014 của
Bộ Tài nguyên và Môi trường.
+ Đối tượng
được miễn: Trẻ em, hộ nghèo, người khuyết tật; thương bệnh binh, bà mẹ Việt
Nam anh hùng; cấp đổi, cấp lại giấy chứng nhận quyền sử dụng đất do lỗi của
cơ quan nhà nước.
*Lệ phí:
+ Đối với cấp
lại (kể cả cấp giấy chứng nhận do hết chỗ xác nhận), cấp đổi, xác nhận bổ
sung vào giấy chứng nhận: 50.000 đồng/lần cấp, trường hợp giải quyết thủ tục
hành chính qua dịch vụ công trực tuyến thì mức thu bằng 50%;
+ Đối với cấp
lại (kể cả cấp giấy chứng nhận do hết chỗ xác nhận), cấp đổi, xác nhận bổ
sung vào giấy chứng nhận chỉ có quyền sử dụng đất (không có nhà và tài sản gắn
liền với đất): 20.000 đồng/lần cấp, trường hợp giải quyết thủ tục hành chính
qua dịch vụ công trực tuyến thì mức thu bằng 50%;
+ Đối tượng nộp:
Các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân khi được cơ quan nhà nước có thẩm quyền hoặc
tổ chức được ủy quyền giải quyết các công việc về địa chính.
+ Đối tượng
không phải nộp: Miễn nộp lệ phí cấp giấy chứng nhận đối với trường hợp đã được
cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và
quyền sử dụng đất ở, giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, giấy chứng nhận quyền
sở hữu công trình xây dựng trước ngày Nghị định số 88/2009/NĐ-CP ngày
19/10/2009 của Chính phủ quy định về việc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất,
quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất có hiệu lực thi hành
(ngày 10/12/2009) mà có nhu cầu cấp đổi giấy chứng nhận; miễn lệ phí cấp giấy
chứng nhận đối với hộ gia đình, cá nhân ở nông thôn.
+ Trường hợp
hộ gia đình, cá nhân tại các phường nội thành thuộc thành phố được cấp giấy
chứng nhận ở nông thôn thì không được miễn lệ phí cấp giấy chứng nhận.
|
Căn cứ
pháp lý
|
- Luật Đất đai
số 45/2013/QH13 ngày 29/11/2013;
- Nghị định số
43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
Đất đai;
- Nghị định số
01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định
quy định chi tiết thi hành luật đất đai và sửa đổi, bổ sung một số điều của
các Thông tư hướng dẫn thi hành Luật Đất đai;
- Thông tư số
02/2014/TT-BTC ngày 02 tháng 01 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn
về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương;
- Nghị định số
148/2020/NĐ-CP ngày 18 tháng 12 năm 2020 sửa đổi, bổ sung một số nghị định
quy định chi tiết thi hành Luật đất đai;
- Nghị định số
140/2016/NĐ-CP ngày 10/10/2016 của Chính phủ về lệ phí trước bạ; Nghị định số
20/2019/NĐ-CP ngày 21/02/2019 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
140/2016/NĐ-CP ngày 10/10/2016 của Chính phủ về lệ phí trước bạ;
- Thông tư số
24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ
sơ địa chính;
- Thông tư số
23/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định về
Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền
với đất;
- Thông tư số
33/2017/TT-BTNMT ngày 29/9/2017 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi
tiết nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của chính phủ sửa đổi, bổ
sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành luật đất đai và sửa đổi, bổ
sung một số điều của các Thông tư hướng dẫn thi hành Luật Đất đai;
- Thông tư
88/2016/TTLT/BTC-BTNMT ngày 22/6/2016 của Bộ Tài chính; Bộ Tài nguyên và Môi
trường quy định về hồ sơ và trình tự, thủ tục tiếp nhận, luân chuyển hồ sơ
xác định nghĩa vụ tài chính về đất đai của người sử dụng đất;
- Nghị Quyết
số 02/2020/NQ-HĐND ngày 17/7/2020 của HĐND tỉnh Vĩnh Phúc Quy định mức thu,
miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng các khoản phí, lệ phí thuộc thẩm quyền
quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh; Nghị Quyết số 01/2022/NQ-HĐND ngày
20/7/2022 của HĐND tỉnh Vĩnh Phúc Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị quyết
số 02/2020/NQ-HĐND ngày 17/7/2020;
- Thông tư số
09/2021/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi
trường sửa đổi, bổ sung một số điều của các thông tư quy định chi tiết và hướng
dẫn thi hành Luật Đất đai;
- Thông tư số
02/2015/TT-BTNMT ngày 27 tháng 01 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi
trường quy định chi tiết một số Điều của Nghị định 43/2014/NĐ-CP và Nghị định
số 44/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ;
- Nghị quyết
số 09/2023/NQ-HĐND ngày 20/7/2023 của HĐND tỉnh Vĩnh Phúc Quy định mức thu lệ
phí sử dụng dịch vụ công trực tuyến trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc đến hết năm
2025.
|
Ghi chú
|
Những nội
dung còn lại của TTHC được thực hiện tại số thứ tự 3 và số thứ tự 9 Mục B, phần
II, phụ lục 02 Quyết định số 1085/QĐ-BTNMT ngày 28 tháng 4 năm 2023 của Bộ
trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường và Thông tư 88/2016/TTLT/BTC-BTNMT ngày
22/6/2016 của Bộ Tài chính; Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ sơ và
trình tự, thủ tục tiếp nhận, luân chuyển hồ sơ xác định nghĩa vụ tài chính về
đất đai của người sử dụng đất.
|
8.
“Thủ tục đăng ký biến động quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với
đất trong các trường hợp chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa
kế, tặng cho, góp vốn bằng quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với
đất; chuyển quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất của vợ hoặc
chồng thành của chung vợ và chồng; tăng thêm diện tích do nhận chuyển nhượng,
thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất đã có Giấy chứng nhận” ghép, gộp “Thủ tục cấp
đổi Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn
liền với đất (trường hợp GCN chưa được cấp theo BĐĐC - VN2000)”
Thời hạn
giải quyết
|
* Thời gian
thực hiện thủ tục đăng ký biến động quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn
liền với đất trong trường hợp chuyển đổi, chuyển nhượng, thừa kế, tặng cho,
đăng ký góp vốn bằng quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất
ghép, gộp với thủ tục cấp đổi Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu
nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất (trường hợp GCN chưa được cấp theo
BĐĐC - VN2000) là không quá 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ
sơ hợp lệ. Cụ thể như sau:
- Thời gian
giải quyết ở Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai: Không quá 12 ngày làm việc;
- Thời gian
giải quyết của cơ quan thuế: Không quá 03 ngày làm việc;
* Thời gian
thực hiện thủ tục đăng ký biến động quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn
liền với đất trong trường hợp cho thuê, cho thuê lại quyền sử dụng đất ghép,
gộp với thủ tục cấp đổi Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở
và tài sản khác gắn liền với đất (trường hợp GCN chưa được cấp theo BĐĐC -
VN2000) là không quá 08 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ (không
bao gồm thời gian giải quyết của cơ quan thuế: 03 ngày làm việc).
* Thời gian
thực hiện thủ tục đăng ký biến động quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn
liền với đất trong trường hợp chuyển quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản
gắn liền với đất của vợ hoặc chồng thành của chung vợ và chồng ghép, gộp với
thủ tục cấp đổi Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài
sản khác gắn liền với đất (trường hợp GCN chưa được cấp theo BĐĐC - VN2000)
là không quá 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ. Cụ thể
như sau:
- Thời gian
giải quyết ở Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai: Không quá 08 ngày làm việc;
- Thời gian
giải quyết của cơ quan thuế: Không quá 02 ngày làm việc;
Thời gian này
không bao gồm thời gian Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai xác nhận thông tin
khai thuế sử dụng đất phi nông nghiệp cho người nộp thuế đối với trường hợp hộ
gia đình, cá nhân chuyển nhượng, thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất: 03 ngày
làm việc; không kể thời gian chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai Chi nhánh
VPĐKĐĐ kiểm tra xác minh thực địa trong trường hợp cần thiết: 07 ngày làm việc;
thời gian thực hiện xác nhận đơn cấp đổi ở xã 03 ngày làm việc
(Thời gian
này không tính thời gian các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định của pháp luật,
không tính thời gian tiếp nhận hồ sơ tại xã, thời gian thực hiện nghĩa vụ tài
chính của người sử dụng đất; không tính thời gian xem xét xử lý đối với trường
hợp sử dụng đất có vi phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám định).
Trường hợp hồ
sơ không đầy đủ, chưa hợp lệ thì trong thời gian không quá 03 ngày làm việc,
cơ quan tiếp nhận, xử lý hồ sơ phải thông báo và hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ
sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định.
Trường hợp hộ
gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư có nhu cầu nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả của UBND cấp xã thì Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND
cấp xã nơi có đất tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả. Trong thời hạn 03 ngày kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ, Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp xã phải
chuyển hồ sơ đến Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai.
|
Địa điểm
thực hiện
|
Bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả của UBND cấp huyện hoặc Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
của UBND cấp xã
|
Cách thức
thực hiện
|
Trực tiếp hoặc
qua dịch vụ bưu chính công ích hoặc trên môi trường điện tử
|
Phí, Lệ
phí
|
* Phí thẩm định
hồ sơ:
+ Cấp đổi, cấp
lại giấy chứng nhận: 230.000 đồng/hồ sơ/thửa đất
+ Trường hợp
Đăng ký biến động đất đai: 300.000 đồng/hồ sơ/thửa đất
+ Trường hợp
Đăng ký biến động cấp riêng tài sản: 410.000 đồng/hồ sơ/thửa đất
+ Trường hợp Cấp
giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và tài sản: 490.000 đồng/hồ sơ/thửa đất
+ Từ tài sản
thứ 2: 50% cấp riêng tài sản
+ Đối tượng nộp:
Các đối tượng nộp hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc đăng ký biến
động đất đai theo quy định. Phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất áp dụng với tất
cả các trường hợp cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở
và tài sản gắn liền với đất (bao gồm cấp, cấp đổi, cấp lại giấy chứng nhận và
chứng nhận biến động vào giấy chứng nhận đã cấp).
+ Đối tượng
được giảm: Giảm 50% mức thu phí đối với các trường hợp đăng ký biến động vào
giấy chứng nhận đã cấp trong các trường hợp quy định tại điểm g, h, i, k, m,
o, p, q, r, s Khoản 1, Điều 17 Thông tư số 23/2014/TT- BTNMT ngày 19/5/2014 của
Bộ Tài nguyên và Môi trường.
+ Đối tượng
được miễn: Trẻ em, hộ nghèo, người khuyết tật; thương bệnh binh, bà mẹ Việt
Nam anh hùng; cấp đổi, cấp lại giấy chứng nhận quyền sử dụng đất do lỗi của
cơ quan nhà nước.
*Lệ phí:
+ Đối với cấp
lại (kể cả cấp giấy chứng nhận do hết chỗ xác nhận), cấp đổi, xác nhận bổ
sung vào giấy chứng nhận: 50.000 đồng/lần cấp, trường hợp giải quyết thủ tục
hành chính qua dịch vụ công trực tuyến thì mức thu bằng 50%;
+ Đối với cấp
lại (kể cả cấp giấy chứng nhận do hết chỗ xác nhận), cấp đổi, xác nhận bổ
sung vào giấy chứng nhận chỉ có quyền sử dụng đất (không có nhà và tài sản gắn
liền với đất): 20.000 đồng/lần cấp, trường hợp giải quyết thủ tục hành chính
qua dịch vụ công trực tuyến thì mức thu bằng 50%;
+ Đối tượng nộp:
Các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân khi được cơ quan nhà nước có thẩm quyền hoặc
tổ chức được ủy quyền giải quyết các công việc về địa chính.
+ Đối tượng
không phải nộp: Miễn nộp lệ phí cấp giấy chứng nhận đối với trường hợp đã được
cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và
quyền sử dụng đất ở, giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, giấy chứng nhận quyền
sở hữu công trình xây dựng trước ngày Nghị định số 88/2009/NĐ-CP ngày
19/10/2009 của Chính phủ quy định về việc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất,
quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất có hiệu lực thi hành
(ngày 10/12/2009) mà có nhu cầu cấp đổi giấy chứng nhận; miễn lệ phí cấp giấy
chứng nhận đối với hộ gia đình, cá nhân ở nông thôn.
+ Trường hợp
hộ gia đình, cá nhân tại các phường nội thành thuộc thành phố được cấp giấy
chứng nhận ở nông thôn thì không được miễn lệ phí cấp giấy chứng nhận.
|
Căn cứ
pháp lý
|
- Luật Đất
đai số 45/2013/QH13 ngày 29/11/2013;
- Nghị định số
43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
Đất đai;
- Nghị định số
01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định
quy định chi tiết thi hành luật đất đai và sửa đổi, bổ sung một số điều của
các Thông tư hướng dẫn thi hành Luật Đất đai;
- Thông tư số
02/2014/TT-BTC ngày 02 tháng 01 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn
về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương;
- Nghị định số
148/2020/NĐ-CP ngày 18 tháng 12 năm 2020 sửa đổi, bổ sung một số nghị định
quy định chi tiết thi hành Luật đất đai;
- Nghị định số
140/2016/NĐ-CP ngày 10/10/2016 của Chính phủ về lệ phí trước bạ; Nghị định số
20/2019/NĐ-CP ngày 21/02/2019 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
140/2016/NĐ-CP ngày 10/10/2016 của Chính phủ về lệ phí trước bạ;
- Thông tư số
24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ
sơ địa chính;
- Thông tư số
23/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định về
Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền
với đất;
- Thông tư số
33/2017/TT-BTNMT ngày 29/9/2017 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi
tiết nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của chính phủ sửa đổi, bổ
sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành luật đất đai và sửa đổi, bổ
sung một số điều của các Thông tư hướng dẫn thi hành Luật Đất đai;
- Thông tư
88/2016/TTLT/BTC-BTNMT ngày 22/6/2016 của Bộ Tài chính; Bộ Tài nguyên và Môi
trường quy định về hồ sơ và trình tự, thủ tục tiếp nhận, luân chuyển hồ sơ
xác định nghĩa vụ tài chính về đất đai của người sử dụng đất;
- Nghị Quyết
số 02/2020/NQ-HĐND ngày 17/7/2020 của HĐND tỉnh Vĩnh Phúc Quy định mức thu,
miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng các khoản phí, lệ phí thuộc thẩm quyền
quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh; Nghị Quyết số 01/2022/NQ-HĐND ngày
20/7/2022 của HĐND tỉnh Vĩnh Phúc Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị quyết
số 02/2020/NQ-HĐND ngày 17/7/2020;
- Thông tư số
09/2021/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi
trường sửa đổi, bổ sung một số điều của các thông tư quy định chi tiết và hướng
dẫn thi hành Luật Đất đai;
- Thông tư số
02/2015/TT-BTNMT ngày 27 tháng 01 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi
trường quy định chi tiết một số Điều của Nghị định 43/2014/NĐ-CP và Nghị định
số 44/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ;
- Nghị quyết
số 09/2023/NQ-HĐND ngày 20/7/2023 của HĐND tỉnh Vĩnh Phúc Quy định mức thu lệ
phí sử dụng dịch vụ công trực tuyến trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc đến hết năm
2025.
|
Ghi chú
|
Những nội
dung còn lại của TTHC được thực hiện tại thứ tự 4 và số thứ tự 9 Mục B, phần
II, phụ lục 02 Quyết định số 1085/QĐ-BTNMT ngày 28 tháng 4 năm 2023 của Bộ
trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường và Thông tư liên tịch số
88/2016/TTLT/BTC-BTNMT ngày 22/6/2016 của Liên bộ Tài chính, Tài nguyên và
Môi trường quy định về hồ sơ và trình tự, thủ tục tiếp nhận, luân chuyển hồ
sơ xác định nghĩa vụ tài chính về đất đai của người sử dụng đất
|
9.
“Thủ tục đăng ký biến động về sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất do thay đổi
thông tin về người được cấp Giấy chứng nhận (đổi tên hoặc giấy tờ pháp nhân, giấy
tờ nhân thân, địa chỉ); giảm diện tích thửa đất do sạt lở tự nhiên; thay đổi về
hạn chế quyền sử dụng đất; thay đổi về nghĩa vụ tài chính; thay đổi về tài sản
gắn liền với đất so với nội dung đã đăng ký, cấp Giấy chứng nhận” ghép, gộp “Thủ
tục cấp đổi Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản
khác gắn liền với đất (trường hợp GCN chưa được cấp theo BĐĐC - VN2000)”
Thời hạn
giải quyết
|
* Trường hợp
xác nhận thay đổi thông tin về pháp nhân, số Giấy chứng minh nhân dân, số thẻ
Căn cước công dân, địa chỉ trên Giấy chứng nhận đã cấp theo nhu cầu của người
sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất ghép, gộp với Cấp đổi Giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với
đất (trường hợp GCN chưa được cấp theo BĐĐC - VN2000 thời gian giải quyết là:
không quá 12 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ (không kể
thời gian Chi nhánh VPĐKĐĐ kiểm tra xác minh thực địa trong trường hợp cần
thiết: 07 ngày làm việc; thời hạn giải quyết của cơ quan thuế: 03 ngày làm việc;
thời gian thực hiện xác nhận đơn cấp đổi ở xã 03 ngày làm việc)
* Đăng ký biến
động về sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất do giảm diện tích thửa đất do sạt
lở tự nhiên; thay đổi về hạn chế quyền sử dụng đất; thay đổi về nghĩa vụ tài
chính; thay đổi về tài sản gắn liền với đất so với nội dung đã đăng ký, cấp
Giấy chứng nhận ghép, gộp thủ tục cấp đổi giấy chứng nhận là: không quá 15
ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ (không kể thời gian Chi
nhánh VPĐKĐĐ kiểm tra xác minh thực địa trong trường hợp cần thiết: 07 ngày
làm việc; thời gian thực hiện xác nhận đơn cấp đổi ở xã 03 ngày làm việc):
+ Đối với trường
hợp phải lấy ý kiến cơ quan quản lý nhà nước về nhà ở, công trình xây dựng,
nông nghiệp:
- Thời gian
giải quyết ở Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai: Không quá 11 ngày làm việc;
- Thời gian
giải quyết của cơ quan quản lý nhà nước về nhà ở, công trình xây dựng, nông
nghiệp: Không quá 02 ngày làm việc;
- Thời gian
giải quyết của cơ quan cơ quan thuế: Không quá 02 ngày làm việc;
+ Đối với trường
hợp không phải lấy ý kiến cơ quan quản lý nhà nước về nhà ở, công trình xây dựng,
nông nghiệp:
- Thời gian
giải quyết ở Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai: Không quá 12 ngày làm việc;
- Thời gian
giải quyết của cơ quan cơ quan thuế: Không quá 03 ngày làm việc
(Thời gian
này không tính thời gian các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định của pháp luật,
không tính thời gian tiếp nhận hồ sơ tại xã, thời gian thực hiện nghĩa vụ tài
chính của người sử dụng đất; không tính thời gian xem xét xử lý đối với trường
hợp sử dụng đất có vi phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám định).
Trường hợp hồ
sơ không đầy đủ, chưa hợp lệ thì trong thời gian không quá 03 ngày làm việc,
cơ quan tiếp nhận, xử lý hồ sơ phải thông báo và hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ
sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định.
Trường hợp hộ
gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư có nhu cầu nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả của UBND cấp xã thì Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND
cấp xã nơi có đất tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả. Trong thời hạn 03 ngày kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ, Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp xã phải
chuyển hồ sơ đến Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai.
|
Địa điểm
thực hiện
|
Bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả của UBND cấp huyện hoặc Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
của UBND cấp xã
|
Cách thức
thực hiện
|
Trực tiếp hoặc
qua dịch vụ bưu chính công ích hoặc trên môi trường điện tử
|
Phí, Lệ
phí
|
* Phí thẩm định
hồ sơ:
+ Cấp đổi, cấp
lại giấy chứng nhận: 230.000 đồng/hồ sơ/thửa đất
+ Trường hợp
Đăng ký biến động đất đai: 300.000 đồng/hồ sơ/thửa đất
+ Trường hợp
Đăng ký biến động cấp riêng tài sản: 410.000 đồng/hồ sơ/thửa đất
+ Trường hợp
Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và tài sản: 490.000 đồng/hồ sơ/thửa đất
+ Từ tài sản
thứ 2: 50% cấp riêng tài sản
+ Đối tượng nộp:
Các đối tượng nộp hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc đăng ký biến
động đất đai theo quy định. Phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất áp dụng với tất
cả các trường hợp cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở
và tài sản gắn liền với đất (bao gồm cấp, cấp đổi, cấp lại giấy chứng nhận và
chứng nhận biến động vào giấy chứng nhận đã cấp).
+ Đối tượng
được giảm: Giảm 50% mức thu phí đối với các trường hợp đăng ký biến động vào
giấy chứng nhận đã cấp trong các trường hợp quy định tại điểm g, h, i, k, m,
o, p, q, r, s Khoản 1, Điều 17 Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của
Bộ Tài nguyên và Môi trường.
+ Đối tượng
được miễn: Trẻ em, hộ nghèo, người khuyết tật; thương bệnh binh, bà mẹ Việt
Nam anh hùng; cấp đổi, cấp lại giấy chứng nhận quyền sử dụng đất do lỗi của
cơ quan nhà nước.
*Lệ phí:
+ Đối với cấp
lại (kể cả cấp giấy chứng nhận do hết chỗ xác nhận), cấp đổi, xác nhận bổ
sung vào giấy chứng nhận: 50.000 đồng/lần cấp, trường hợp giải quyết thủ tục
hành chính qua dịch vụ công trực tuyến thì mức thu bằng 50%;
+ Đối với cấp
lại (kể cả cấp giấy chứng nhận do hết chỗ xác nhận), cấp đổi, xác nhận bổ
sung vào giấy chứng nhận chỉ có quyền sử dụng đất (không có nhà và tài sản gắn
liền với đất): 20.000 đồng/lần cấp, trường hợp giải quyết thủ tục hành chính
qua dịch vụ công trực tuyến thì mức thu bằng 50%;
+ Đối tượng nộp:
Các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân khi được cơ quan nhà nước có thẩm quyền hoặc
tổ chức được ủy quyền giải quyết các công việc về địa chính.
+ Đối tượng không
phải nộp: Miễn nộp lệ phí cấp giấy chứng nhận đối với trường hợp đã được cấp
giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền
sử dụng đất ở, giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, giấy chứng nhận quyền sở hữu
công trình xây dựng trước ngày Nghị định số 88/2009/NĐ-CP ngày 19/10/2009 của
Chính phủ quy định về việc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu
nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất có hiệu lực thi hành (ngày 10/12/2009)
mà có nhu cầu cấp đổi giấy chứng nhận; miễn lệ phí cấp giấy chứng nhận đối với
hộ gia đình, cá nhân ở nông thôn.
+ Trường hợp
hộ gia đình, cá nhân tại các phường nội thành thuộc thành phố được cấp giấy
chứng nhận ở nông thôn thì không được miễn lệ phí cấp giấy chứng nhận.
|
Căn cứ
pháp lý
|
- Luật Đất
đai số 45/2013/QH13 ngày 29/11/2013;
- Nghị định số
43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
Đất đai;
- Nghị định số
01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định
quy định chi tiết thi hành luật đất đai và sửa đổi, bổ sung một số điều của
các Thông tư hướng dẫn thi hành Luật Đất đai;
- Thông tư số
02/2014/TT-BTC ngày 02 tháng 01 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn
về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương;
- Nghị định số
148/2020/NĐ-CP ngày 18 tháng 12 năm 2020 sửa đổi, bổ sung một số nghị định
quy định chi tiết thi hành Luật đất đai;
- Nghị định số
140/2016/NĐ-CP ngày 10/10/2016 của Chính phủ về lệ phí trước bạ; Nghị định số
20/2019/NĐ-CP ngày 21/02/2019 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
140/2016/NĐ-CP ngày 10/10/2016 của Chính phủ về lệ phí trước bạ;
- Thông tư số
24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ
sơ địa chính;
- Thông tư số
23/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định về
Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền
với đất;
- Thông tư số
33/2017/TT-BTNMT ngày 29/9/2017 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi
tiết nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của chính phủ sửa đổi, bổ
sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành luật đất đai và sửa đổi, bổ
sung một số điều của các Thông tư hướng dẫn thi hành Luật Đất đai;
- Thông tư
88/2016/TTLT/BTC-BTNMT ngày 22/6/2016 của Bộ Tài chính; Bộ Tài nguyên và Môi
trường quy định về hồ sơ và trình tự, thủ tục tiếp nhận, luân chuyển hồ sơ
xác định nghĩa vụ tài chính về đất đai của người sử dụng đất;
- Nghị Quyết
số 02/2020/NQ-HĐND ngày 17/7/2020 của HĐND tỉnh Vĩnh Phúc Quy định mức thu,
miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng các khoản phí, lệ phí thuộc thẩm quyền
quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh; Nghị Quyết số 01/2022/NQ-HĐND ngày
20/7/2022 của HĐND tỉnh Vĩnh Phúc Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị quyết
số 02/2020/NQ-HĐND ngày 17/7/2020;
- Thông tư số
09/2021/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi
trường sửa đổi, bổ sung một số điều của các thông tư quy định chi tiết và hướng
dẫn thi hành Luật Đất đai;
- Thông tư số
02/2015/TT-BTNMT ngày 27 tháng 01 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi
trường quy định chi tiết một số Điều của Nghị định 43/2014/NĐ-CP và Nghị định
số 44/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ;
- Nghị quyết
số 09/2023/NQ-HĐND ngày 20/7/2023 của HĐND tỉnh Vĩnh Phúc Quy định mức thu lệ
phí sử dụng dịch vụ công trực tuyến trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc đến hết năm
2025.
|
Ghi chú
|
Những nội
dung còn lại của TTHC được thực hiện tại số thứ tự 6 và số thứ tự 9 Mục B, phần
II, phụ lục 02 Quyết định số 1085/QĐ-BTNMT ngày 28 tháng 4 năm 2023 của Bộ
trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường và Thông tư liên tịch số
88/2016/TTLT/BTC-BTNMT ngày 22/6/2016 của Liên bộ Tài chính, Tài nguyên và
Môi trường quy định về hồ sơ và trình tự, thủ tục tiếp nhận, luân chuyển hồ
sơ xác định nghĩa vụ tài chính về đất đai của người sử dụng đất.
|
10. “Thủ tục đăng ký biến động quyền sử dụng đất, quyền sở hữu
tài sản gắn liền với đất trong các trường hợp giải quyết tranh chấp, khiếu nại,
tố cáo về đất đai; xử lý nợ hợp đồng thế chấp, góp vốn; kê biên, đấu giá quyền
sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất để thi hành án; chia, tách, hợp nhất, sáp
nhập tổ chức; thỏa thuận hợp nhất hoặc phân chia quyền sử dụng đất, tài sản gắn
liền với đất của hộ gia đình, của vợ và chồng, của nhóm người sử dụng đất; đăng
ký biến động đối với trường hợp hộ gia đình, cá nhân đưa quyền sử dụng đất vào
doanh nghiệp” ghép, gộp “Thủ tục cấp đổi Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền
sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất (trường hợp GCN chưa được cấp
theo BĐĐC - VN2000)”
Thời hạn
giải quyết
|
* Không quá 15
ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ. Trong đó:
- Thời gian
giải quyết ở Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai: Không quá 12 ngày làm việc;
- Thời gian giải
quyết của cơ quan cơ quan thuế: Không quá 03 ngày làm việc.
Thời gian này
không bao gồm thời gian Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai xác nhận thông
tin khai thuế sử dụng đất phi nông nghiệp cho người nộp thuế đối với trường hợp
hộ gia đình, cá nhân chuyển nhượng, thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất: 03
ngày làm việc; thời gian Chi nhánh VPĐKĐĐ kiểm tra xác minh thực địa trong
trường hợp cần thiết: 7 ngày làm việc; thời gian thực hiện xác nhận đơn cấp đổi
ở xã: 03 ngày làm việc.
(Thời gian
này không tính thời gian các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định của pháp luật,
không tính thời gian tiếp nhận hồ sơ tại xã, thời gian thực hiện nghĩa vụ tài
chính của người sử dụng đất; không tính thời gian xem xét xử lý đối với trường
hợp sử dụng đất có vi phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám định).
Trường hợp hồ
sơ không đầy đủ, chưa hợp lệ thì trong thời gian không quá 03 ngày làm việc,
cơ quan tiếp nhận, xử lý hồ sơ phải thông báo và hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ
sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định.
Trường hợp hộ
gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư có nhu cầu nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả của UBND cấp xã thì Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND
cấp xã nơi có đất tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả. Trong thời hạn 03 ngày kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ, Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp xã phải
chuyển hồ sơ đến Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai.
|
Địa điểm
thực hiện
|
Bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả của UBND cấp huyện hoặc Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
của UBND cấp xã
|
Cách thức
thực hiện
|
Trực tiếp hoặc
qua dịch vụ bưu chính công ích hoặc trên môi trường điện tử
|
Phí, Lệ
phí
|
* Phí thẩm định
hồ sơ:
+ Cấp đổi, cấp
lại giấy chứng nhận: 230.000 đồng/hồ sơ/thửa đất
+ Trường hợp
Đăng ký biến động đất đai: 300.000 đồng/hồ sơ/thửa đất
+ Trường hợp
Đăng ký biến động cấp riêng tài sản: 410.000 đồng/hồ sơ/thửa đất
+ Trường hợp
Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và tài sản: 490.000 đồng/hồ sơ/thửa đất
+ Từ tài sản
thứ 2: 50% cấp riêng tài sản
+ Đối tượng nộp:
Các đối tượng nộp hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc đăng ký biến
động đất đai theo quy định. Phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất áp dụng với tất
cả các trường hợp cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở
và tài sản gắn liền với đất (bao gồm cấp, cấp đổi, cấp lại giấy chứng nhận và
chứng nhận biến động vào giấy chứng nhận đã cấp).
+ Đối tượng
được giảm: Giảm 50% mức thu phí đối với các trường hợp đăng ký biến động vào
giấy chứng nhận đã cấp trong các trường hợp quy định tại điểm g, h, i, k, m,
o, p, q, r, s Khoản 1, Điều 17 Thông tư số 23/2014/TT- BTNMT ngày 19/5/2014 của
Bộ Tài nguyên và Môi trường.
+ Đối tượng
được miễn: Trẻ em, hộ nghèo, người khuyết tật; thương bệnh binh, bà mẹ Việt
Nam anh hùng; cấp đổi, cấp lại giấy chứng nhận quyền sử dụng đất do lỗi của
cơ quan nhà nước.
*Lệ phí:
+ Đối với cấp
lại (kể cả cấp giấy chứng nhận do hết chỗ xác nhận), cấp đổi, xác nhận bổ
sung vào giấy chứng nhận: 50.000 đồng/lần cấp, trường hợp giải quyết thủ tục
hành chính qua dịch vụ công trực tuyến thì mức thu bằng 50%;
+ Đối với cấp
lại (kể cả cấp giấy chứng nhận do hết chỗ xác nhận), cấp đổi, xác nhận bổ
sung vào giấy chứng nhận chỉ có quyền sử dụng đất (không có nhà và tài sản gắn
liền với đất): 20.000 đồng/lần cấp, trường hợp giải quyết thủ tục hành chính
qua dịch vụ công trực tuyến thì mức thu bằng 50%;
+ Đối tượng nộp:
Các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân khi được cơ quan nhà nước có thẩm quyền hoặc
tổ chức được ủy quyền giải quyết các công việc về địa chính.
+ Đối tượng
không phải nộp: Miễn nộp lệ phí cấp giấy chứng nhận đối với trường hợp đã được
cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và
quyền sử dụng đất ở, giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, giấy chứng nhận quyền
sở hữu công trình xây dựng trước ngày Nghị định số 88/2009/NĐ-CP ngày
19/10/2009 của Chính phủ quy định về việc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất,
quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất có hiệu lực thi hành
(ngày 10/12/2009) mà có nhu cầu cấp đổi giấy chứng nhận; miễn lệ phí cấp giấy
chứng nhận đối với hộ gia đình, cá nhân ở nông thôn.
+ Trường hợp
hộ gia đình, cá nhân tại các phường nội thành thuộc thành phố được cấp giấy
chứng nhận ở nông thôn thì không được miễn lệ phí cấp giấy chứng nhận.
|
Căn cứ
pháp lý
|
- Luật Đất
đai số 45/2013/QH13 ngày 29/11/2013;
- Nghị định số
43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
Đất đai;
- Nghị định số
01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định
quy định chi tiết thi hành luật đất đai và sửa đổi, bổ sung một số điều của
các Thông tư hướng dẫn thi hành Luật Đất đai;
- Thông tư số
02/2014/TT-BTC ngày 02 tháng 01 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn
về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương;
- Nghị định số
148/2020/NĐ-CP ngày 18 tháng 12 năm 2020 sửa đổi, bổ sung một số nghị định
quy định chi tiết thi hành Luật đất đai;
- Nghị định số
140/2016/NĐ-CP ngày 10/10/2016 của Chính phủ về lệ phí trước bạ; Nghị định số
20/2019/NĐ-CP ngày 21/02/2019 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
140/2016/NĐ-CP ngày 10/10/2016 của Chính phủ về lệ phí trước bạ;
- Thông tư số
24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ
sơ địa chính;
- Thông tư số
23/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định về
Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền
với đất;
- Thông tư số
33/2017/TT-BTNMT ngày 29/9/2017 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi
tiết nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của chính phủ sửa đổi, bổ
sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành luật đất đai và sửa đổi, bổ
sung một số điều của các Thông tư hướng dẫn thi hành Luật Đất đai;
- Thông tư
88/2016/TTLT/BTC-BTNMT ngày 22/6/2016 của Bộ Tài chính; Bộ Tài nguyên và Môi
trường quy định về hồ sơ và trình tự, thủ tục tiếp nhận, luân chuyển hồ sơ
xác định nghĩa vụ tài chính về đất đai của người sử dụng đất;
- Nghị Quyết
số 02/2020/NQ-HĐND ngày 17/7/2020 của HĐND tỉnh Vĩnh Phúc Quy định mức thu,
miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng các khoản phí, lệ phí thuộc thẩm quyền
quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh; Nghị Quyết số 01/2022/NQ-HĐND ngày
20/7/2022 của HĐND tỉnh Vĩnh Phúc Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị quyết
số 02/2020/NQ-HĐND ngày 17/7/2020;
- Thông tư số
09/2021/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi
trường sửa đổi, bổ sung một số điều của các thông tư quy định chi tiết và hướng
dẫn thi hành Luật Đất đai;
- Thông tư số
02/2015/TT-BTNMT ngày 27 tháng 01 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi
trường quy định chi tiết một số Điều của Nghị định 43/2014/NĐ-CP và Nghị định
số 44/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ;
- Nghị quyết
số 09/2023/NQ-HĐND ngày 20/7/2023 của HĐND tỉnh Vĩnh Phúc Quy định mức thu lệ
phí sử dụng dịch vụ công trực tuyến trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc đến hết năm
2025.
|
Ghi chú
|
Những nội
dung còn lại của TTHC được thực hiện tại số thứ tự 9 và số thứ tự 18 Mục B, phần
II, phụ lục 02 Quyết định số 1085/QĐ-BTNMT ngày 28 tháng 4 năm 2023 của Bộ
trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường và Thông tư liên tịch số
88/2016/TTLT/BTC-BTNMT ngày 22/6/2016 của Liên bộ Tài chính, Tài nguyên và
Môi trường quy định về hồ sơ và trình tự, thủ tục tiếp nhận, luân chuyển hồ
sơ xác định nghĩa vụ tài chính về đất đai của người sử dụng đất.
|
11. “Thủ tục Xóa đăng ký biện pháp bảo đảm quyền sử dụng đất,
tài sản gắn liền với đất” ghép, gộp “ Thủ tục đăng ký xác nhận thay đổi thông
tin về người được cấp Giấy chứng nhận (đổi tên, giấy tờ pháp nhân, giấy tờ nhân
thân, địa chỉ) theo nhu cầu của người sử dụng đất”
Thời hạn
giải quyết
|
Không quá 03
ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ
(Thời gian
này không tính thời gian các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định của pháp luật,
không tính thời gian tiếp nhận hồ sơ tại xã, thời gian thực hiện nghĩa vụ tài
chính của người sử dụng đất; không tính thời gian xem xét xử lý đối với trường
hợp sử dụng đất có vi phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám định).
Trường hợp hồ
sơ không đầy đủ, chưa hợp lệ thì trong thời gian không quá 03 ngày làm việc,
cơ quan tiếp nhận, xử lý hồ sơ phải thông báo và hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ
sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định.
Trường hợp hộ
gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư có nhu cầu nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả của UBND cấp xã thì Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND
cấp xã nơi có đất tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả. Trong thời hạn 03 ngày kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ, Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp xã phải
chuyển hồ sơ đến Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai.
|
Địa điểm
thực hiện
|
Bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả của UBND cấp huyện hoặc Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
của UBND cấp xã
|
Cách thức
thực hiện
|
Trực tiếp hoặc
qua dịch vụ bưu chính công ích hoặc trên môi trường điện tử
|
Phí, Lệ
phí
|
* Phí thẩm định
hồ sơ:
+ Trường hợp
Đăng ký biến động đất đai: 300.000 đồng/hồ sơ/thửa đất;
+ Phí đăng ký
giao dịch bảo đảm:
- Xóa đăng ký
giao dịch bảo đảm: 20.000 đồng/hồ sơ/thửa đất(tài sản);
- Xóa đăng ký
giao dịch bảo đảm từ thửa đất thứ 2, hoặc tài sản thứ 2: 90% mức thu quy định
bảo đảm lần đầu.
+ Đối tượng nộp:
Các đối tượng nộp hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc đăng ký biến
động đất đai theo quy định. Phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất áp dụng với tất
cả các trường hợp cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở
và tài sản gắn liền với đất (bao gồm cấp, cấp đổi, cấp lại giấy chứng nhận và
chứng nhận biến động vào giấy chứng nhận đã cấp).
+ Đối tượng
được giảm: Giảm 50% mức thu phí đối với các trường hợp đăng ký biến động vào
giấy chứng nhận đã cấp trong các trường hợp quy định tại điểm g, h, i, k, m,
o, p, q, r, s Khoản 1, Điều 17 Thông tư số 23/2014/TT- BTNMT ngày 19/5/2014 của
Bộ Tài nguyên và Môi trường.
+ Đối tượng
được miễn: Trẻ em, hộ nghèo, người khuyết tật; thương bệnh binh, bà mẹ Việt
Nam anh hùng; cấp đổi, cấp lại giấy chứng nhận quyền sử dụng đất do lỗi của
cơ quan nhà nước.
*Lệ phí: Trường
hợp chứng nhận đăng ký biến động về đất đai: 28.000 đồng/Giấy, trường hợp giải
quyết thủ tục hành chính qua dịch vụ công trực tuyến thì mức thu bằng 50%;
+ Đối tượng nộp:
Các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân khi được cơ quan nhà nước có thẩm quyền hoặc
tổ chức được ủy quyền giải quyết các công việc về địa chính.
+ Đối tượng
không phải nộp: Miễn nộp lệ phí cấp giấy chứng nhận đối với trường hợp đã được
cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và
quyền sử dụng đất ở, giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, giấy chứng nhận quyền
sở hữu công trình xây dựng trước ngày Nghị định số 88/2009/NĐ-CP ngày
19/10/2009 của Chính phủ quy định về việc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất,
quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất có hiệu lực thi hành
(ngày 10/12/2009) mà có nhu cầu cấp đổi giấy chứng nhận; miễn lệ phí cấp giấy
chứng nhận đối với hộ gia đình, cá nhân ở nông thôn.
+ Trường hợp
hộ gia đình, cá nhân tại các phường nội thành thuộc thành phố được cấp giấy
chứng nhận ở nông thôn thì không được miễn lệ phí cấp giấy chứng nhận.
- Không thu phí
giao dịch bảo đảm đối với các trường hợp sau đây:
+ Các cá
nhân, hộ gia đình vay vốn tại tổ chức tín dụng thuộc một trong các lĩnh vực
cho vay phục vụ phát triển nông nghiệp, nông thôn quy định tại Điều 4, Điều 9
Nghị định số 55/2015/NĐ-CP ngày 09/6/2015 của Chính phủ về chính sách tín dụng
phục vụ phát triển nông nghiệp, nông thôn;
+ Yêu cầu sửa
chữa sai sót về nội dung đăng ký giao dịch bảo đảm, hợp đồng do lỗi của cán bộ
đăng ký.
|
Căn cứ
pháp lý
|
- Luật Đất
đai số 45/2013/QH13 ngày 29/11/2013;
- Luật nhà ở
năm 2014, có hiệu lực từ ngày 01/7/2015;
- Nghị định số
43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
Đất đai;
- Nghị định số
01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định
quy định chi tiết thi hành luật đất đai và sửa đổi, bổ sung một số điều của
các Thông tư hướng dẫn thi hành Luật Đất đai;
- Nghị định số
99/2022/NĐ-CP ngày 30/11/2022 của Chính phủ về đăng ký biện pháp bảo đảm;
- Nghị định số
140/2016/NĐ-CP ngày 10/10/2016 của Chính phủ về lệ phí trước bạ;
- Nghị định số
148/2020/NĐ-CP ngày 18 tháng 12 năm 2020 sửa đổi, bổ sung một số nghị định
quy định chi tiết thi hành Luật đất đai;
- Nghị định số
102/2017/NĐ-CP ngày 01/9/2017 của Chính phủ về đăng ký biện pháp bảo đảm, có
hiệu lực ngày 15/10/2017;
- Nghị định số
99/2015/NĐ-CP ngày 20/10/2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn
thi hành một số điều của Luật Nhà ở, có hiệu lực từ ngày 10/12/2015;
- Thông tư số
07/2019/TT-BTP ngày 25/11/2019 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn một số nội
dung về đăng ký thế chấp quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất;
- Thông tư số
02/2014/TT-BTC ngày 02 tháng 01 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn
về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành
phố trực thuộc Trung ương;
- Thông tư số
24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ
sơ địa chính;
- Thông tư số
23/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định về
Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền
với đất;
- Thông tư số
33/2017/TT-BTNMT ngày 29/9/2017 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi
tiết nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của chính phủ sửa đổi, bổ
sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành luật đất đai và sửa đổi, bổ
sung một số điều của các Thông tư hướng dẫn thi hành Luật Đất đai;
- Thông tư số
09/2021/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi
trường sửa đổi, bổ sung một số điều của các thông tư quy định chi tiết và hướng
dẫn thi hành Luật Đất đai;
- Thông tư số
02/2015/TT-BTNMT ngày 27 tháng 01 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi
trường quy định chi tiết một số Điều của Nghị định 43/2014/NĐ-CP và Nghị định
số 44/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ;
- Thông tư
88/2016/TTLT/BTC-BTNMT ngày 22/6/2016 của Bộ Tài chính; Bộ Tài nguyên và Môi
trường quy định về hồ sơ và trình tự, thủ tục tiếp nhận, luân chuyển hồ sơ
xác định nghĩa vụ tài chính về đất đai của người sử dụng đất;
- Nghị Quyết
số 02/2020/NQ-HĐND ngày 17/7/2020 của HĐND tỉnh Vĩnh Phúc Quy định mức thu,
miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng các khoản phí, lệ phí thuộc thẩm quyền
quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh; Nghị Quyết số 01/2022/NQ-HĐND ngày
20/7/2022 của HĐND tỉnh Vĩnh Phúc Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị quyết
số 02/2020/NQ-HĐND ngày 17/7/2020;
- Nghị quyết
số 09/2023/NQ-HĐND ngày 20/7/2023 của HĐND tỉnh Vĩnh Phúc Quy định mức thu lệ
phí sử dụng dịch vụ công trực tuyến trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc đến hết năm
2025.
|
Ghi chú
|
Những nội
dung còn lại của TTHC được thực hiện tại số thứ tự 3 mục A, Thủ tục hành
chính cấp tỉnh, phần II Quyết định số 2546/QĐ-BTP ngày 26 tháng 12 năm 2022 của
Bộ trưởng Bộ Tư pháp và số thứ tự 6 Mục B, phần II, phụ lục 02 Quyết định số
1085/QĐ-BTNMT ngày 28 tháng 4 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường.
|
12. “Thủ tục Đăng ký thay đổi biện pháp bảo đảm bằng quyền sử
dụng đất, tài sản gắn liền với đất” ghép, gộp “Thủ tục đăng ký xác nhận thay đổi
thông tin về người được cấp Giấy chứng nhận (đổi tên, giấy tờ pháp nhân, giấy tờ
nhân thân, địa chỉ) theo nhu cầu của người sử dụng đất”
Thời hạn
giải quyết
|
Không quá 03
ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
(Thời gian
này không tính thời gian các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định của pháp luật;
không tính thời gian tiếp nhận hồ sơ tại xã, thời gian thực hiện nghĩa vụ tài
chính của người sử dụng đất; không tính thời gian xem xét xử lý đối với trường
hợp sử dụng đất có vi phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám định).
Trường hợp hồ
sơ không đầy đủ, chưa hợp lệ thì trong thời gian không quá 03 ngày làm việc,
cơ quan tiếp nhận, xử lý hồ sơ phải thông báo và hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ
sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định.
Trường hợp hộ
gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư có nhu cầu nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả của UBND cấp xã thì Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND
cấp xã nơi có đất tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả. Trong thời hạn 03 ngày kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ, Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp xã phải
chuyển hồ sơ đến Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai.
|
Địa điểm
thực hiện
|
Bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả của UBND cấp huyện hoặc Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
của UBND cấp xã
|
Cách thức
thực hiện
|
Trực tiếp hoặc
qua dịch vụ bưu chính công ích hoặc trên môi trường điện tử
|
Phí, Lệ
phí
|
* Phí thẩm định
hồ sơ:
+ Trường hợp
Đăng ký biến động đất đai: 300.000 đồng/hồ sơ/thửa đất;
+ Phí đăng ký
giao dịch bảo đảm:
- Đăng ký
thay đổi nội dung giao dịch bảo đảm đã ký: 60.000 đồng/hồ sơ/thửa đất(tài sản);
+ Đối tượng nộp:
Các đối tượng nộp hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc đăng ký biến
động đất đai theo quy định. Phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất áp dụng với tất
cả các trường hợp cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở
và tài sản gắn liền với đất (bao gồm cấp, cấp đổi, cấp lại giấy chứng nhận và
chứng nhận biến động vào giấy chứng nhận đã cấp).
+ Đối tượng
được giảm: Giảm 50% mức thu phí đối với các trường hợp đăng ký biến động vào
giấy chứng nhận đã cấp trong các trường hợp quy định tại điểm g, h, i, k, m,
o, p, q, r, s Khoản 1, Điều 17 Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của
Bộ Tài nguyên và Môi trường.
+ Đối tượng
được miễn: Trẻ em, hộ nghèo, người khuyết tật; thương bệnh binh, bà mẹ Việt
Nam anh hùng; cấp đổi, cấp lại giấy chứng nhận quyền sử dụng đất do lỗi của
cơ quan nhà nước.
*Lệ phí: Trường
hợp chứng nhận đăng ký biến động về đất đai: 28.000 đồng/Giấy, trường hợp giải
quyết thủ tục hành chính qua dịch vụ công trực tuyến thì mức thu bằng 50%;
+ Đối tượng nộp:
Các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân khi được cơ quan nhà nước có thẩm quyền hoặc
tổ chức được ủy quyền giải quyết các công việc về địa chính.
+ Đối tượng
không phải nộp: Miễn nộp lệ phí cấp giấy chứng nhận đối với trường hợp đã được
cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và
quyền sử dụng đất ở, giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, giấy chứng nhận quyền
sở hữu công trình xây dựng trước ngày Nghị định số 88/2009/NĐ-CP ngày
19/10/2009 của Chính phủ quy định về việc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất,
quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất có hiệu lực thi hành
(ngày 10/12/2009) mà có nhu cầu cấp đổi giấy chứng nhận; miễn lệ phí cấp giấy
chứng nhận đối với hộ gia đình, cá nhân ở nông thôn.
+ Trường hợp
hộ gia đình, cá nhân tại các phường nội thành thuộc thành phố được cấp giấy
chứng nhận ở nông thôn thì không được miễn lệ phí cấp giấy chứng nhận.
- Không thu
phí giao dịch bảo đảm đối với các trường hợp sau đây:
+ Các cá
nhân, hộ gia đình vay vốn tại tổ chức tín dụng thuộc một trong các lĩnh vực
cho vay phục vụ phát triển nông nghiệp, nông thôn quy định tại Điều 4, Điều 9
Nghị định số 55/2015/NĐ-CP ngày 09/6/2015 của Chính phủ về chính sách tín dụng
phục vụ phát triển nông nghiệp, nông thôn;
+ Yêu cầu sửa
chữa sai sót về nội dung đăng ký giao dịch bảo đảm, hợp đồng do lỗi của cán bộ
đăng ký.
|
Căn cứ
pháp lý
|
- Luật Đất
đai số 45/2013/QH13 ngày 29/11/2013;
- Luật nhà ở
năm 2014, có hiệu lực từ ngày 01/7/2015;
- Nghị định số
43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
Đất đai;
- Nghị định số
01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định
quy định chi tiết thi hành luật đất đai và sửa đổi, bổ sung một số điều của
các Thông tư hướng dẫn thi hành Luật Đất đai;
- Nghị định số
99/2022/NĐ-CP ngày 30/11/2022 của Chính phủ về đăng ký biện pháp bảo đảm;
- Nghị định số
140/2016/NĐ-CP ngày 10/10/2016 của Chính phủ về lệ phí trước bạ;
- Nghị định số
148/2020/NĐ-CP ngày 18 tháng 12 năm 2020 sửa đổi, bổ sung một số nghị định
quy định chi tiết thi hành Luật đất đai;
- Nghị định số
102/2017/NĐ-CP ngày 01/9/2017 của Chính phủ về đăng ký biện pháp bảo đảm, có
hiệu lực ngày 15/10/2017;
- Nghị định số
99/2015/NĐ-CP ngày 20/10/2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn
thi hành một số điều của Luật Nhà ở, có hiệu lực từ ngày 10/12/2015;
- Thông tư số
07/2019/TT-BTP ngày 25/11/2019 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn một số nội
dung về đăng ký thế chấp quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất;
- Thông tư số
02/2014/TT-BTC ngày 02 tháng 01 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn
về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương;
- Thông tư số
24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ
sơ địa chính;
- Thông tư số
23/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định về
Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền
với đất;
- Thông tư số
33/2017/TT-BTNMT ngày 29/9/2017 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi
tiết nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của chính phủ sửa đổi, bổ
sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành luật đất đai và sửa đổi, bổ
sung một số điều của các Thông tư hướng dẫn thi hành Luật Đất đai;
- Thông tư số
09/2021/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi
trường sửa đổi, bổ sung một số điều của các thông tư quy định chi tiết và hướng
dẫn thi hành Luật Đất đai;
- Thông tư số
02/2015/TT-BTNMT ngày 27 tháng 01 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi
trường quy định chi tiết một số Điều của Nghị định 43/2014/NĐ-CP và Nghị định
số 44/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ;
- Thông tư
88/2016/TTLT/BTC-BTNMT ngày 22/6/2016 của Bộ Tài chính; Bộ Tài nguyên và Môi
trường quy định về hồ sơ và trình tự, thủ tục tiếp nhận, luân chuyển hồ sơ
xác định nghĩa vụ tài chính về đất đai của người sử dụng đất;
- Nghị Quyết
số 02/2020/NQ-HĐND ngày 17/7/2020 của HĐND tỉnh Vĩnh Phúc Quy định mức thu,
miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng các khoản phí, lệ phí thuộc thẩm quyền
quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh; Nghị Quyết số 01/2022/NQ-HĐND ngày
20/7/2022 của HĐND tỉnh Vĩnh Phúc Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị quyết
số 02/2020/NQ-HĐND ngày 17/7/2020;
- Nghị quyết
số 09/2023/NQ-HĐND ngày 20/7/2023 của HĐND tỉnh Vĩnh Phúc Quy định mức thu lệ
phí sử dụng dịch vụ công trực tuyến trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc đến hết năm
2025.
|
Ghi chú
|
Những nội
dung còn lại của TTHC được thực hiện tại số thứ tự 2 mục A, Thủ tục hành
chính cấp tỉnh, phần II Quyết định số 2546/QĐ-BTP ngày 26 tháng 12 năm 2022 của
Bộ trưởng Bộ Tư pháp và số thứ tự 6 Mục B, phần II, phụ lục 02 Quyết định số
1085/QĐ-BTNMT ngày 28 tháng 4 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường.
|
13. “Thủ tục Đăng ký biện pháp bảo đảm bằng quyền sử dụng đất,
tài sản gắn liền với đất” ghép, gộp “Thủ tục đăng ký xác nhận thay đổi thông
tin về người được cấp Giấy chứng nhận (đổi tên, giấy tờ pháp nhân, giấy tờ nhân
thân, địa chỉ) theo nhu cầu của người sử dụng đất”
Thời hạn
giải quyết
|
Không quá 03
ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, cụ thể
(Thời gian
này không tính thời gian các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định của pháp luật;
không tính thời gian tiếp nhận hồ sơ tại xã, thời gian thực hiện nghĩa vụ tài
chính của người sử dụng đất; không tính thời gian xem xét xử lý đối với trường
hợp sử dụng đất có vi phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám định).
Trường hợp hồ
sơ không đầy đủ, chưa hợp lệ thì trong thời gian không quá 03 ngày làm việc,
cơ quan tiếp nhận, xử lý hồ sơ phải thông báo và hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ
sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định.
Trường hợp hộ
gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư có nhu cầu nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả của UBND cấp xã thì Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND
cấp xã nơi có đất tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả. Trong thời hạn 03 ngày kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ, Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp xã phải
chuyển hồ sơ đến Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai.
|
Địa điểm
thực hiện
|
Bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả của UBND cấp huyện hoặc Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
của UBND cấp xã
|
Cách thức
thực hiện
|
Trực tiếp hoặc
qua dịch vụ bưu chính công ích hoặc trên môi trường điện tử
|
Phí, Lệ
phí
|
* Phí thẩm định
hồ sơ:
+ Trường hợp
Đăng ký biến động đất đai: 300.000 đồng/hồ sơ/thửa đất;
+ Phí đăng ký
giao dịch bảo đảm:
- Đăng ký
giao dịch bảo đảm lần đầu: 80.000 đồng/hồ sơ/thửa đất (tài sản);
- Đăng ký
giao dịch bảo đảm từ thửa đất thứ 2, hoặc tài sản thứ 2: 90% mức thu quy định
bảo đảm lần đầu.
+ Đối tượng nộp:
Các đối tượng nộp hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc đăng ký biến
động đất đai theo quy định. Phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất áp dụng với tất
cả các trường hợp cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở
và tài sản gắn liền với đất (bao gồm cấp, cấp đổi, cấp lại giấy chứng nhận và
chứng nhận biến động vào giấy chứng nhận đã cấp).
+ Đối tượng
được giảm: Giảm 50% mức thu phí đối với các trường hợp đăng ký biến động vào
giấy chứng nhận đã cấp trong các trường hợp quy định tại điểm g, h, i, k, m,
o, p, q, r, s Khoản 1, Điều 17 Thông tư số 23/2014/TT- BTNMT ngày 19/5/2014 của
Bộ Tài nguyên và Môi trường.
+ Đối tượng
được miễn: Trẻ em, hộ nghèo, người khuyết tật; thương bệnh binh, bà mẹ Việt
Nam anh hùng; cấp đổi, cấp lại giấy chứng nhận quyền sử dụng đất do lỗi của
cơ quan nhà nước.
*Lệ phí: Trường
hợp chứng nhận đăng ký biến động về đất đai: 28.000 đồng/Giấy, trường hợp giải
quyết thủ tục hành chính qua dịch vụ công trực tuyến thì mức thu bằng 50%;
+ Đối tượng nộp:
Các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân khi được cơ quan nhà nước có thẩm quyền hoặc
tổ chức được ủy quyền giải quyết các công việc về địa chính.
+ Đối tượng
không phải nộp: Miễn nộp lệ phí cấp giấy chứng nhận đối với trường hợp đã được
cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và
quyền sử dụng đất ở, giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, giấy chứng nhận quyền
sở hữu công trình xây dựng trước ngày Nghị định số 88/2009/NĐ-CP ngày
19/10/2009 của Chính phủ quy định về việc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất,
quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất có hiệu lực thi hành
(ngày 10/12/2009) mà có nhu cầu cấp đổi giấy chứng nhận; miễn lệ phí cấp giấy
chứng nhận đối với hộ gia đình, cá nhân ở nông thôn.
+ Trường hợp
hộ gia đình, cá nhân tại các phường nội thành thuộc thành phố được cấp giấy
chứng nhận ở nông thôn thì không được miễn lệ phí cấp giấy chứng nhận.
- Không thu
phí giao dịch bảo đảm đối với các trường hợp sau đây:
+ Các cá
nhân, hộ gia đình vay vốn tại tổ chức tín dụng thuộc một trong các lĩnh vực
cho vay phục vụ phát triển nông nghiệp, nông thôn quy định tại Điều 4, Điều 9
Nghị định số 55/2015/NĐ-CP ngày 09/6/2015 của Chính phủ về chính sách tín dụng
phục vụ phát triển nông nghiệp, nông thôn;
+ Yêu cầu sửa
chữa sai sót về nội dung đăng ký giao dịch bảo đảm, hợp đồng do lỗi của cán bộ
đăng ký.
|
Căn cứ pháp lý
|
- Luật Đất
đai số 45/2013/QH13 ngày 29/11/2013;
- Luật nhà ở
năm 2014, có hiệu lực từ ngày 01/7/2015;
- Nghị định số
43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
Đất đai;
- Nghị định số
01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định
quy định chi tiết thi hành luật đất đai và sửa đổi, bổ sung một số điều của
các Thông tư hướng dẫn thi hành Luật Đất đai;
- Nghị định số
99/2022/NĐ-CP ngày 30/11/2022 của Chính phủ về đăng ký biện pháp bảo đảm;
- Nghị định số
140/2016/NĐ-CP ngày 10/10/2016 của Chính phủ về lệ phí trước bạ;
- Nghị định số
148/2020/NĐ-CP ngày 18 tháng 12 năm 2020 sửa đổi, bổ sung một số nghị định
quy định chi tiết thi hành Luật đất đai;
- Nghị định số
102/2017/NĐ-CP ngày 01/9/2017 của Chính phủ về đăng ký biện pháp bảo đảm, có
hiệu lực ngày 15/10/2017;
- Nghị định số
99/2015/NĐ-CP ngày 20/10/2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn
thi hành một số điều của Luật Nhà ở, có hiệu lực từ ngày 10/12/2015;
- Thông tư số
07/2019/TT-BTP ngày 25/11/2019 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn một số nội
dung về đăng ký thế chấp quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất;
- Thông tư số
02/2014/TT-BTC ngày 02 tháng 01 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn
về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương;
- Thông tư số
24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ
sơ địa chính;
- Thông tư số
23/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định về
Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền
với đất;
- Thông tư số
33/2017/TT-BTNMT ngày 29/9/2017 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi
tiết nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của chính phủ sửa đổi, bổ
sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành luật đất đai và sửa đổi, bổ
sung một số điều của các Thông tư hướng dẫn thi hành Luật Đất đai;
- Thông tư số
09/2021/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi
trường sửa đổi, bổ sung một số điều của các thông tư quy định chi tiết và hướng
dẫn thi hành Luật Đất đai;
- Thông tư số
02/2015/TT-BTNMT ngày 27 tháng 01 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi
trường quy định chi tiết một số Điều của Nghị định 43/2014/NĐ-CP và Nghị định
số 44/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ;
- Thông tư
88/2016/TTLT/BTC-BTNMT ngày 22/6/2016 của Bộ Tài chính; Bộ Tài nguyên và Môi
trường quy định về hồ sơ và trình tự, thủ tục tiếp nhận, luân chuyển hồ sơ
xác định nghĩa vụ tài chính về đất đai của người sử dụng đất;
- Nghị Quyết
số 02/2020/NQ-HĐND ngày 17/7/2020 của HĐND tỉnh Vĩnh Phúc Quy định mức thu,
miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng các khoản phí, lệ phí thuộc thẩm quyền
quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh; Nghị Quyết số 01/2022/NQ-HĐND ngày
20/7/2022 của HĐND tỉnh Vĩnh Phúc Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị quyết
số 02/2020/NQ-HĐND ngày 17/7/2020;
- Nghị quyết
số 09/2023/NQ-HĐND ngày 20/7/2023 của HĐND tỉnh Vĩnh Phúc Quy định mức thu lệ
phí sử dụng dịch vụ công trực tuyến trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc đến hết năm
2025.
|
Ghi chú
|
Những nội
dung còn lại của TTHC được thực hiện tại số thứ tự 1 mục A, Thủ tục hành
chính cấp tỉnh, phần II Quyết định số 2546/QĐ-BTP ngày 26 tháng 12 năm 2022 của
Bộ trưởng Bộ Tư pháp và số thứ tự 6 Mục B, phần II, phụ lục 02 Quyết định số
1085/QĐ-BTNMT ngày 28 tháng 4 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường.
|
PHỤ LỤC 2
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BỔ SUNG TRONG LĨNH VỰC ĐẤT
ĐAI THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA CHI NHÁNH VĂN PHÒNG ĐĂNG KÝ ĐẤT ĐAI CÁC HUYỆN,
THÀNH PHỐ
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 2638/QĐ-CT ngày 01 tháng 12 năm 2023 của
Chủ tịch UBND tỉnh Vĩnh Phúc)
Thời hạn giải quyết
|
- Trường hợp nhận được yêu cầu
trước 15 giờ thì phải cung cấp ngay trong ngày; trường hợp nhận được yêu cầu
sau 15 giờ thì cung cấp dữ liệu đất đai được thực hiện vào ngày làm việc tiếp
theo;
- Trường hợp yêu cầu cung cấp
dữ liệu đất đai dưới hình thức tổng hợp thông tin thì thời hạn cung cấp dữ liệu
đất đai được xác định theo thỏa thuận giữa cơ quan cung cấp dữ liệu đất đai
và người có yêu cầu bằng hình thức hợp đồng.
|
Địa điểm thực hiện
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả của UBND cấp huyện hoặc Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp xã
|
Cách thức thực hiện
|
Nộp trực tiếp hoặc gửi qua đường
công văn, fax, bưu điện, thư điện tử hoặc qua cổng thông tin đất đai.
|
Phí, Lệ phí
|
* Phí khai thác và sử dụng
tài liệu đất đai (không bao gồm chi phí in ấn, sao chụp hồ sơ, tài liệu):
a/ Đối với việc khai thác, sử
dụng hồ sơ, tài liệu địa chính
+ Đối với hộ gia đình cá nhân
ở phường, thị trấn: 100.000 đồng/hồ sơ, tài liệu;
+ Đối với hộ gia đình cá nhân
ở các xã: 50.000 đồng/hồ sơ, tài liệu.
b/ Đối với việc khai thác 1
phần hồ sơ tài liệu địa chính (nhưng tối đa không vượt quá 300.000 đồng/hồ
sơ, tài liệu)
+ Trang A4: 15.000 đồng/tờ;
+ Trang A3: 25.000 đồng/tờ;
+ Trích lục thửa đất: 35.000
đồng/tờ.
+ Đối tượng nộp: Các tổ chức,
hộ gia đình, cá nhân có nhu cầu khai thác và sử dụng tài liệu về đất đai của
các cơ quan nhà nước có thẩm quyền quản lý hồ sơ, tài liệu về đất đai
* Phí cung cấp thông tin về
giao dịch bảo đảm bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất
+ Đối với việc cung cấp thông
tin về giao dịch bảo đảm (bao gồm cả trường hợp cung cấp văn bản chứng nhận
hoặc bản sao văn bản chứng nhận về giao dịch bảo đảm, hợp đồng, thông báo việc
kê biên tài sản thi hành án): 30.000 đồng/trường hợp.
+ Đối tượng nộp: Tổ chức, cá
nhân yêu cầu cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm; cấp bản sao văn bản chứng
nhận nội dung đăng ký giao dịch bảo đảm, hợp đồng, thông báo kê biên tài sản
thi hành án tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền
+ Đối tượng không phải nộp:
Thông báo việc kê biên tài sản thi hành án, yêu cầu thay đổi nội dung đã
thông báo về việc kê biên tài sản thi hành án, xóa thông báo việc kê biên của
Chấp hành viên theo quy định của pháp luật. Chấp hành viên yêu cầu cung cấp
thông tin về tài sản kê biên. Điều tra viên, Kiểm sát viên và thẩm phán yêu cầu
cung cấp thông tin phục vụ cho hoạt động tố tụng.
* Lệ phí: Không quy định
|
Căn cứ pháp lý
|
- Luật Đất đai số
45/2013/QH13 ngày 29/11/2013;
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP
ngày 15/5/2014 quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;
- Nghị định số 01/2017/NĐ-CP
ngày 06/01/2017 của chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi
tiết thi hành luật đất đai và sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư
hướng dẫn thi hành Luật Đất đai;
- Nghị định số 148/2020/NĐ-CP
ngày 18/12/2020 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số Nghị định quy định
chi tiết thi hành Luật Đất đai;
- Thông tư số
24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ
sơ địa chính;
- Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT
ngày 19/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định về Giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất;
- Thông tư số 34/2014/TT-
BTNMT ngày 30/06/2014 của Bộ Tài nguyên- Môi trường về việc xây dựng, quản lý,
khai thác thông tin đất đai; có hiệu lực từ ngày 13 tháng 8 năm 2014.
- Thông tư 02/2015/TT-BTNMT
ngày 27/01/2015 củ Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết một số điều
của nghị định số 43/2014/NĐ-CP và nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm
2014 của chính phủ;
- Thông tư số
09/2021/TT-BTNMT ngày 30/6/2021 của Bộ Tài nguyên và Môi trường sửa đổi, bổ
sung một số điều của các thông tư quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật
Đất đai;
- Nghị quyết số
02/2020/NQ-HĐND ngày 17/7/2020 của HĐND tỉnh Vĩnh Phúc quy định mức thu, miễn,
giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng các khoản phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết
định của HĐND tỉnh.
|
Ghi chú
|
Những nội dung còn lại của
TTHC được thực hiện tại số thứ tự 2, Mục A, phần II, Quyết định số 1839/QĐ-
BTNMT ngày 27 tháng 8 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường
|
Quyết định 2638/QĐ-CT năm 2023 công bố Danh mục thủ tục hành chính ghép, gộp, bổ sung trong Lĩnh vực Đất đai, thuộc thẩm quyền giải quyết của Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai các huyện, Thành phố thuộc phạm vi, chức năng quản lý của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Vĩnh Phúc
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 2638/QĐ-CT ngày 01/12/2023 công bố Danh mục thủ tục hành chính ghép, gộp, bổ sung trong Lĩnh vực Đất đai, thuộc thẩm quyền giải quyết của Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai các huyện, Thành phố thuộc phạm vi, chức năng quản lý của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Vĩnh Phúc
504
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|