|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
1636/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Vĩnh Long
|
|
Người ký:
|
Lữ Quang Ngời
|
Ngày ban hành:
|
13/07/2023
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH VĨNH LONG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1636/QĐ-UBND
|
Vĩnh Long, ngày 13
tháng 7 năm 2023
|
QUYẾT
ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
TRONG LĨNH VỰC ĐẤT ĐAI THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI
TRƯỜNG TỈNH VĨNH LONG
CHỦ TỊCH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH VĨNH LONG
Căn cứ Luật Tổ chức
chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Nghị định số
63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ
sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một
số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số
61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về việc thực hiện cơ chế một cửa,
một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính; Nghị định số
107/2021/NĐ-CP ngày 06/12/2021 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều
của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về việc thực hiện
cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số
02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Văn phòng Chính phủ về việc hướng dẫn về
nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số
01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn thi hành một
số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ- CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về
thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành
chính;
Căn cứ Quyết định số
1085/QĐ-BTNMT ngày 28/4/2023 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc
công bố thủ tục hành chính mới ban hành; thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ
sung; thủ tục hành chính bị bãi bỏ trong lĩnh vực Đất đai thuộc phạm vi chức
năng quản lý nhà nước của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
Theo đề nghị của Giám
đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 3104/TTr-STNMT ngày 10/7/2023.
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1. Công
bố kèm theo Quyết định này Danh mục 25 (Hai mươi lăm) thủ tục hành chính
trong lĩnh vực Đất đai được sửa đổi, bổ sung thuộc phạm vi chức năng quản lý
của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Vĩnh Long được Chủ tịch Ủy ban nhân dân
tỉnh công bố tại Quyết định số 684/QĐ-UBND ngày
29/3/2019, Quyết định số 3036/QĐ-UBND ngày
08/11/2021, Quyết định số 2499/QĐ-UBND ngày
01/12/2022, Quyết định số 1141/QĐ-UBND ngày 16/05/2023 (chi tiết tại Phụ lục
I, II kèm theo).
Điều 2. Giao
Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường phối hợp với Chánh Văn phòng Ủy ban nhân
dân tỉnh:
- Công khai thủ tục
hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết tại Cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục
hành chính và Cổng Dịch vụ công của tỉnh
- Căn cứ cách thức
thực hiện của từng thủ tục hành chính được công bố tại Quyết định này bổ sung
vào Danh mục thủ tục hành chính thực hiện tại Trung tâm Phục vụ hành chính công
tỉnh; Danh mục thủ tục hành chính thực hiện tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả qua
dịch vụ bưu chính; Danh mục thủ tục hành chính thực hiện dịch vụ công trực
tuyến
- Tham mưu Chủ tịch
Ủy ban nhân dân tỉnh xây dựng quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính
được công bố kèm theo Quyết định này trong thời hạn chậm nhất 10 ngày làm
việc kể từ ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành, trình Chủ tịch Ủy ban
nhân dân tỉnh phê duyệt
- Tổ chức thực hiện
đúng nội dung các thủ tục hành chính được công bố kèm theo Quyết định này
Điều 3. Chánh
Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường; Thủ
trưởng các sở, ban, ngành tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã,
thành phố; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá
nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này
Quyết định có hiệu
lực kể từ ngày ký./.
Nơi nhận:
-
Như Điều 3;
- Cục Kiểm soát TTHC - VPCP;
- CT, các PCT. UBND tỉnh;
- LĐVP. UBND tỉnh;
- TTPVHCC, TTTH-CB;
- P. KTNV;
- Lưu: VT, 1.12.16.
|
CHỦ TỊCH
Lữ Quang Ngời
|
PHỤ
LỤC I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ
SUNG TRONG LĨNH VỰC ĐẤT ĐAI THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ TÀI NGUYÊN VÀ
MÔI TRƯỜNG TỈNH VĨNH LONG
(Kèm
theo Quyết định số 1636/QĐ-UBND ngày 13/7/2023 của Chủ tịch UBND tỉnh Vĩnh
Long)
TT
|
Mã
TTHC
|
Tên
TTHC
|
Thời
hạn giải quyết
|
Địa
điểm thực hiện
|
Phí,
lệ phí
|
Căn
cứ pháp lý
|
Quyết
định công bố TTHC
|
Quyết
định phê duyệt quy trình nội bộ
|
|
LĨNH VỰC ĐẤT ĐAI1
|
01
|
1.005398
.000.00.0 0.H61
|
Đăng ký quyền sử
dụng đất lần đầu
|
Thời hạn giải quyết không
quá 5 (năm) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
- Người sử dụng đất
nộp hồ sơ theo một trong các cách thức sau:
+ Trường hợp người
sử dụng đất là tổ chức, cơ sở tôn giáo; người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh
nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài thực hiện dự án đầu tư; tổ chức nước ngoài có
chức năng ngoại giao: Nộp hồ sơ qua dịch vụ bưu chính công ích hoặc nộp hồ sơ
trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Vĩnh Long (địa chỉ: Số
12C, đường Hoàng Thái Hiếu, phường 1, thành phố Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long)
hoặc trực tuyến trên Cổng dịch vụ công tỉnhVĩnh Long: http://dichvucong.vinhlong.gov.vn).
+ Trường hợp người
sử dụng đất là hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư, người Việt Nam định cư
ở nước ngoài được sở hữu nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất ở tại Việt Nam:
Nộp hồ sơ qua dịch vụ bưu chính công ích hoặc nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận
Tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng HĐND và UBND cấp huyện hoặc tại địa
điểm theo nhu cầu đối với những địa phương mà Ủy ban nhân dân tỉnh đã ban
hành quy chế tiếp nhận, luân chuyển hồ sơ, giải quyết và trả kết quả giải
quyết thủ tục theo nhu cầu về địa điểm hoặc trực tuyến trên Cổng dịch vụ công
tỉnhVĩnh Long: http://dichvucong.vinhlong.gov.vn) Hộ gia đình, cá
nhân, cộng đồng dân cư nộp hồ sơ tại Ủy ban nhân dân cấp xã nếu có nhu cầu
|
Không
quy định
|
- Luật Đất đai năm
2013;
- Nghị định số
43/2014/NĐ- CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số
điều của Luật Đất đai;
- Nghị định số
01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
nghị định quy định chi tiết thi hành Luật đất đai;
- Nghị định số
148/2020/NĐ-CP ngày 18 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một
số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật đất đai;
- Nghị định số
10/2023/NĐ-CP ngày 03 tháng 4 năm 2023 sửa đổi, bổ sung một số điều của các
nghị định hướng dẫn thi hành Luật Đất đai;
- Thông tư số
24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy
định về hồ sơ địa chính.
- Thông tư số
33/2017/TT-BTNMT ngày 29/9/2017 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy
định chi tiết Nghị định số 01/2017/NĐ- CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính
phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai
và sửa đổi, bổ sung một số điều của các thông tư hướng dẫn thi hành Luật Đất
đai;
|
Quyết định số
3036/QĐ- UBND ngày 08/11/2021
|
Quyết định số 2254/QĐ-
UBND ngày 25/08/2021
|
02
|
2.00193
8.000.0 0.00.H6 1
|
Đăng ký đất đai lần
đầu đối với trường hợp được Nhà nước giao đất để quản lý
|
Thời gian thực hiện
không quá 10 (mười) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
|
- Người được Nhà
nước giao quản lý đất nộp hồ sơ qua dịch vụ bưu chính công ích hoặc nộp hồ sơ
trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Vĩnh Long (địa chỉ: Số
12C, đường Hoàng Thái Hiếu, phường 1, thành phố Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long)
hoặc trực tuyến trên Cổng dịch vụ công tỉnhVĩnh Long: http://dichvucong.vinhlong.gov.vn
hoặc dịch vụ công quốc gia: http://dichvucong.gov.vn)
|
Không
quy định
|
- Luật Đất đai năm
2013;
- Nghị định số
43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi
hành một số điều của Luật Đất đai;
- Nghị định số
01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy
định chi tiết thi hành Luật đất đai; có hiệu lực thi hành từ ngày 03/3/2017;
- Nghị định số
10/2023/NĐ-CP ngày 03 tháng 4 năm 2023 sửa đổi, bổ sung một số điều của các
nghị định hướng dẫn thi hành Luật Đất đai;
- Thông tư số
24/2014/TT-BTNMT ngày 19 tháng 5 năm 2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy
định về hồ sơ địa chính; có hiệu lực từ ngày 05/7/2014.
|
Quyết định số
684/QĐ- UBND ngày 29/03/2019
|
Quyết định số
842/QĐ- UBND ngày 03/04/2020
|
03
|
1.004238
.000.00.0 0.H61
|
Xóa đăng ký cho
thuê, cho thuê lại, góp vốn bằng quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn
liền với đất
|
- Trường hợp xóa
đăng ký góp vốn bằng quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với
đất: không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
- Trường hợp đăng
ký, xóa đăng ký cho thuê, cho thuê lại quyền sử dụng đất : không quá 03 ngày
làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ
|
Một trong các bên
hoặc các bên ký hợp đồng thuê, thuê lại, hợp đồng góp vốn quyền sử dụng đất,
quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất gửi hồ sơ theo một trong các cách thức
sau:
+ Trường hợp bên cho
thuê, cho thuê lại, góp vốn là tổ chức, người Việt Nam định cư ở nước ngoài,
doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài thực hiện dự án đầu tư: Nộp hồ sơ qua
dịch vụ bưu chính công ích hoặc nộp hồ sơ trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ
hành chính công tỉnh Vĩnh Long (địa chỉ: Số 12C, đường Hoàng Thái Hiếu,
phường 1, thành phố Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long) hoặc trực tuyến trên Cổng dịch
vụ công tỉnhVĩnh Long: http://dichvucong.vinhlong.gov.vn).
+ Trường hợp bên cho
thuê, cho thuê lại, góp vốn là hộ gia đình, cá nhân, người Việt Nam định cư ở
nước ngoài được sở hữu nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất ở tại Việt Nam:
Nộp hồ sơ qua dịch vụ bưu chính công ích hoặc nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận
Tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng HĐND và UBND cấp huyện hoặc tại địa
điểm theo nhu cầu đối với những địa phương mà Ủy ban nhân dân tỉnh đã ban
hành quy chế tiếp nhận, luân chuyển hồ sơ, giải quyết và trả kết quả giải
quyết thủ tục theo nhu cầu về địa điểm hoặc trực tuyến trên Cổng dịch vụ công
tỉnhVĩnh Long: http://dichvucong.vinhlong.gov.vn) Hộ gia đình, cá nhân
nộp hồ sơ tại Ủy ban nhân dân cấp xã nếu có nhu cầu
|
Lệ phí cấp giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà, tài sản gắn liền với đất
Mức thu:
* Đối với trường hợp
cấp lại Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác
gắn liền với đất
- Tổ chức, cơ sở tôn
giáo, cộng đồng dân cư , tổ chức, cá nhân người nước ngoài, Người Việt Nam
định cư tại nước ngoài: 50.000 đồng /Giấy chứng nhận
- Hộ gia đình, cá
nhân có đất tọa lạc tại các phường thuộc thành phố Vĩnh Long, thị xã Bình
Minh:
+ Chỉ có quyền sử
dụng đất: 20.000 đồng /Giấy chứng nhận
+ Có quyền sở hữu
nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất: 40.000 đồng /Giấy chứng nhận
- Hộ gia đình, cá
nhân có đất tọa lạc tại các xã, thị trấn thuộc các huyện, thị xã Bình Minh:
+ Chỉ có quyền sử
dụng đất: 10.000 đồng /Giấy chứng nhận
+ Có quyền sở hữu
nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất: 20.000 đồng /Giấy chứng nhận.
* Đối với trường hợp
xác nhận biến động vào Giấy chứng nhận đã cấp
- Tổ chức, cơ sở tôn
giáo, cộng đồng dân cư, tổ chức, cá nhân người nước ngoài, Người Việt Nam
định cư tại nước ngoài: 30 000 đồng/lần
- Hộ gia đình, cá
nhân có đất tọa lạc tại các phường thuộc thành phố Vĩnh Long, thị xã Bình
Minh:
+ Chỉ có quyền sử
dụng đất: 20 000 đồng/lần
+ Có quyền sở hữu
nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất: 28 000 đồng/lần
- Hộ gia đình, cá
nhân có đất tọa lạc tại các xã, thị trấn thuộc các huyện, thị xã Bình Minh:
+ Chỉ có quyền sử
dụng đất: 10.000 đồng/lần
+ Có quyền sở hữu
nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất: 14 000 đồng/lần
Đối tượng miễn thu
lệ phí:
+ Miễn lệ phí cấp
giấy chứng nhận đối với hộ gia đình, cá nhân ở nông thôn (các xã thuộc huyện,
thành phố, thị xã)
+ Trường hợp hộ gia
đình, cá nhân có hộ khẩu thường trú tại các phường thuộc thành phố, thị xã
nhưng có đất tọa lạc tại các xã khi được cấp giấy chứng nhận thì không được
miễn lệ phí cấp giấy chứng nhận đối với phần đất thuộc khu vực các xã
Phí thẩm định hồ sơ
cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất Mức thu:
+ Đất ở: 150 000
đồng/hồ sơ đối với diện tích dưới 500m2; 200 000 đồng/hồ sơ đối
với diện tích từ 500m2 đến dưới 1 000m2; 250 000
đồng/hồ sơ đối với diện tích từ 1 000m2 trở lên
+ Đất sản xuất, kinh
doanh phi nông nghiệp, thương mại dịch vụ
* Diện tích dưới
500m2: 200.000 đồng /hồ sơ
* Diện tích từ 500m2 đến dưới 1.000 m2:
350 000 đồng/hồ sơ
* Diện tích từ 1
000m2
trở
lên: 550 000 đồng/hồ sơ
+ Các loại đất còn
lại (không bao gồm đất ở; đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp, thương
mại dịch vụ)
* Diện tích dưới 1
000m2:120.000 đồng /hồ sơ
* Diện tích từ 1
000m2
đến
dưới 10.000 m2: 250 000 đồng/hồ sơ
* Diện tích từ 10
000 m2
trở
lên: 400 000 đồng/hồ sơ
Đối tượng miễn thu
phí:
+ Hộ gia đình, cá
nhân được Nhà nước giao đất trong khu tái định cư, cụm, tuyến dân cư vùng lũ,
giao đất để xây nhà tình thương, nhà tình nghĩa (trường hợp hộ gia đình, cá
nhân được giao đất do trúng đấu giá phần diện tích 30% nền sinh lợi trong
cụm, tuyến dân cư vùng lũ thì không được miễn nộp phí thẩm định hồ sơ cấp
quyền sử dụng đất)
+ Tổ chức được nhà
nước giao để quản lý, giao đất để xây dựng, mở rộng, nâng cấp các công trình
công cộng không cấp Giấy chứng nhận
+ Hộ gia đình, cá
nhân được giao đất ở và thuộc diện được hỗ trợ cải thiện nhà ở quy định tại
Khoản 1, Điều 1 của Quyết định số 117/2007/QĐ-TTg ngày 25 tháng 7 năm 2007
của Thủ tướng Chính phủ
|
- Luật Đất đai năm
2013;
- Nghị định số
43/2014/NĐ- CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số
điều của Luật Đất đai;
- Nghị định số
01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
nghị định quy định chi tiết thi hành Luật đất đai;
- Nghị định số
148/2020/NĐ-CP ngày 18 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một
số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật đất đai;
- Nghị định số
10/2023/NĐ-CP ngày 03 tháng 4 năm 2023 sửa đổi, bổ sung một số điều của các
nghị định hướng dẫn thi hành Luật Đất đai;
- Thông tư số
02/2014/TT-BTC ngày 02/01/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và
lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực
thuộc Trung ương;
- Thông tư số
23/2014/TT- BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường
quy định về giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản
khác gắn liền với đất;
- Thông tư số
24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy
định về hồ sơ địa chính;
- Thông tư số
85/2019/TT-BTC ngày 29 tháng 11 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn
về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương (được sửa đổi bổ sung tại Thông tư số
106/2021/TT-BTC ngày 26 tháng 11 năm 2021 và Thông tư số 75/2022/TT-BTC ngày
22 tháng 12 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Tài chính);
- Thông tư số
09/2021/TT- BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi
trường sửa đổi, bổ sung một số điều của các thông tư quy định chi tiết và
hướng dẫn thi hành Luật Đất đai;
- Nghị quyết số
09/2020/NQ- HĐND ngày 07/7/2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Long ban hành
mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng đối với các khoản phí, lệ phí
trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 17/7/2020;
- Nghị quyết số
22/2022/NQ-HĐND ngày 15 tháng 7 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Long
về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định ban hành kèm theo Nghị
quyết số 09/2020/NQ- HĐND ngày 07 tháng 7 năm 2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh
Quy định mức thu, chế độ thu nhập, nộp, quản lý và sử dụng các khoản phí, lệ
phí trên địa bàn tỉnh
|
Quyết định số
3036/QĐ- UBND ngày 08/11/2021
|
Quyết định số 2254/QĐ-
UBND ngày 25/8/2021
|
04
|
1.004227
.000.00.0 0.H61
|
Đăng ký biến động về
sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất do thay đổi thông tin về người được cấp
Giấy chứng nhận (đổi tên hoặc giấy tờ pháp nhân, giấy tờ nhân thân, địa chỉ);
giảm diện tích thửa đất do sạt lở tự nhiên; thay đổi về hạn chế quyền sử dụng
đất; thay đổi về nghĩa vụ tài chính; thay đổi về tài sản gắn liền với đất so
với nội dung đã đăng ký, cấp Giấy chứng nhận
|
Thời gian thực hiện
không quá 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Người sử dụng đất
nộp hồ sơ theo một trong các cách thức sau:
+ Trường hợp người
sử dụng đất là tổ chức, cơ sở tôn giáo; người Việt Nam định cư ở nước ngoài,
doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài thực hiện dự án đầu tư; Nộp hồ sơ qua
dịch vụ bưu chính công ích hoặc nộp hồ sơ trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ
hành chính công tỉnh Vĩnh Long (địa chỉ: Số 12C, đường Hoàng Thái Hiếu,
phường 1, thành phố Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long) hoặc nộp hồ sơ trên môi trường
điện tử (trực tuyến qua Cổng Dịch vụ quốc gia tại địa chỉ https://dichvucong.gov.vn/
hoặc Cổng Dịch vụ công của tỉnh tại địa chỉ: https://dichvucong.vinhlong.gov.vn).
+ Trường hợp người
sử dụng đất là hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư, người Việt Nam định cư
ở nước ngoài được sở hữu nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất ở tại Việt Nam:
Nộp hồ sơ qua dịch vụ bưu chính công ích hoặc nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận
Tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng HĐND và UBND cấp huyện hoặc tại địa
điểm theo nhu cầu đối với những địa phương mà Ủy ban nhân dân tỉnh đã ban
hành quy chế tiếp nhận, luân chuyển hồ sơ, giải quyết và trả kết quả giải
quyết thủ tục theo nhu cầu về địa điểm hoặc nộp hồ sơ trên môi trường điện tử
(trực tuyến qua Cổng Dịch vụ quốc gia tại địa chỉ https://dichvucong.gov.vn/
hoặc Cổng Dịch vụ công của tỉnh tại địa chỉ: https://dichvucong.vinhlong.gov.vn).
Hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư nộp hồ sơ tại Ủy ban nhân dân cấp xã
nếu có nhu cầu
|
* Lệ phí cấp giấy
chứng nhận chỉ có quyền sử dụng đất2
- Tổ chức, cơ sở tôn
giáo, cộng đồng dân cư, tổ chức, cá nhân người nước ngoài, Người Việt Nam
định cư tại nước ngoài: 30 000 đ/Giấy chứng nhận
- Hộ gia đình, cá
nhân có đất tọa lạc tại các phường thuộc thành phố Vĩnh Long, thị xã Bình
Minh: 20 000 đ/Giấy chứng nhận
- Hộ gia đình, cá
nhân có đất tọa lạc các xã, thị trấn thuộc các huyện, thị xã Bình Minh:
10.000 đ/Giấy chứng nhận
* Lệ phí cấp giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở, công trình3
- Tổ chức, cơ sở tôn
giáo, cộng đồng dân cư, tổ chức, cá nhân người nước ngoài, Người Việt Nam định
cư tại nước ngoài: 30 000 đ/Giấy chứng nhận
- Hộ gia đình, cá
nhân có đất tọa lạc tại các phường thuộc thành phố Vĩnh Long, thị xã Bình
Minh: 28 000 đ/Giấy chứng nhận
- Hộ gia đình, cá
nhân có đất tọa lạc tại các xã, thị trấn thuộc các huyện, thị xã Bình Minh:
14 000 đ/Giấy chứng nhận
* Đối tượng miễn thu
lệ phí:
+ Miễn lệ phí cấp
giấy chứng nhận đối với hộ gia đình, cá nhân ở nông thôn (các xã thuộc huyện,
thành phố, thị xã)
+ Trường hợp hộ gia
đình, cá nhân có hộ khẩu thường trú tại các phường thuộc thành phố, thị xã
nhưng có đất tọa lạc tại các xã khi được cấp giấy chứng nhận thì không được
miễn lệ phí cấp giấy chứng nhận đối với phần đất thuộc khu vực các xã
Phí thẩm định hồ sơ
cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất4:
- Mức thu:
+ Đất ở: 150 000 đồng/hồ
sơ đối với diện tích dưới 500m2; 200.000 đồng/hồ sơ đối với diện
tích từ 500m2
đến
dưới 1 000m2; 250 000 đồng/hồ sơ đối với diện tích từ 1 000m2 trở lên
+ Đất sản xuất kinh
doanh phi nông nghiệp, thương mại dịch vụ: 200 000 đồng/hồ sơ đối với diện tích
dưới 500m2; 350 000 đồng/hồ sơ đối với diện tích từ 500m2 đến dưới 1 000m2;
550 000 đồng/hồ sơ đối với diện tích từ 1 000m2 trở lên.
+ Các loại đất còn
lại (không bao gồm đất ở; đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp, thương mại
dịch vụ): 120 000 đồng/hồ sơ đối với diện tích dưới 1 000m2; 250
000 đồng/hồ sơ đối với diện tích từ 1 000m2 đến dưới 10.000m2;
400 000 đồng/hồ sơ đối với diện tích từ 10 000m2 trở lên.
- Đối tượng miễn thu
phí:
+ Hộ gia đình, cá
nhân được Nhà nước giao đất trong khu tái định cư, cụm, tuyến dân cư vùng lũ,
giao đất để xây nhà tình thương, nhà tình nghĩa (trường hợp hộ gia đình, cá
nhân được giao đất do trúng đấu giá phần diện tích 30% nền sinh lợi trong
cụm, tuyến dân cư vùng lũ thì không được miễn nộp phí thẩm định hồ sơ cấp quyền
sử dụng đất)
+ Tổ chức được nhà
nước giao để quản lý, giao đất để xây dựng, mở rộng, nâng cấp các công trình
công cộng không cấp Giấy chứng nhận
+ Hộ gia đình, cá
nhân được giao đất ở và thuộc diện được hỗ trợ cải thiện nhà ở quy định tại
Khoản 1, Điều 1 của Quyết định số 117/2007/QĐ-TTg ngày 25 tháng 7 năm 2007
của Thủ tướng Chính phủ
|
- Luật đất đai ngày
29/11/2013;
- Nghị định số
43/2014/NĐ- CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều
Luật Đất đai;
- Nghị định số
01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số Nghị định
quy định chi tiết thi hành của Luật Đất đai;
- Nghị định số
148/2020/NĐ-CP ngày 18 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một
số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật đất đai;
- Nghị định số
104/2022/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một
số điều của các nghị định liên quan đến việc nộp, xuất trình sổ hộ khẩu, sổ
tạm trú giấy khi thực hiện thủ tục hành chính, cung cấp dịch vụ công;
- Nghị định số
10/2023/NĐ-CP ngày 03 tháng 4 năm 2023 sửa đổi, bổ sung một số điều của các
nghị định hướng dẫn thi hành Luật Đất đai;
- Thông tư số
23/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về
giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn
liền với đất;
- Thông tư số
24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về
hồ sơ địa chính;
- Thông tư số
02/2015/TT- BTNMT ngày 27/01/2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định
chi tiết một số điều của Nghị định 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 và Nghị định
44/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ;
- Thông tư liên tịch
số 88/2016/TTLT/BTC-BTNMT ngày 22/6/2016 của liên bộ: Bộ Tài chính và Bộ Tài
nguyên và Môi trường quy định về hồ sơ và trình tự, thủ tục tiếp nhận, luân
chuyển hồ sơ xác định nghĩa vụ tài chính về đất đai của người sử dụng đất;
- Thông tư
33/2017/TT- BTNMT ngày 29/9/2017, quy định chi tiết Nghị định số
01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định
quy định chi tiết thi hành Luật đất đai và sửa đổi, bổ sung một số điều của
các thông tư hướng dẫn thi hành Luật đất đai;
- Thông tư số
85/2019/TT- BTC ngày 29/11/2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn về phí
và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố
trực thuộc Trung ương (được sửa đổi bổ sung tại Thông tư số 106/2021/TT-BTC
ngày 26 tháng 11 năm 2021 và Thông tư số 75/2022/TT-BTC ngày 22 tháng 12 năm
2022 của Bộ trưởng Bộ Tài chính);
- Thông tư số
09/2021/TT- BTNMT ngày 30/6/2021 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường
sửa đổi, bổ sung một số điều của các thông tư quy định chi tiết và hướng dẫn
thi hành Luật Đất đai;
- Thông tư số
80/2021/TT-BTC , ngày 29/9/2021 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số
điều của Luật Quản lý thuế; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản
lý thuế và Nghị định số 83/2013/NĐ-CP ngày 22/7/2013 của Chính phủ;
- Nghị quyết số
09/2020/NQ- HĐND ngày 07/7/2020 của HĐND tỉnh Vĩnh Long ban hành mức thu, chế
độ thu, nộp, quản lý và sử dụng đối với các khoản phí, lệ phí trên địa bàn
tỉnh Vĩnh Long;
- Nghị quyết số
22/2022/NQ-HĐND ngày 15 tháng 7 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Long
về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định ban hành kèm theo Nghị
quyết số 09/2020/NQ- HĐND ngày 07 tháng 7 năm 2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh
Quy định mức thu, chế độ thu nhập, nộp, quản lý và sử dụng các khoản phí, lệ
phí trên địa bàn tỉnh
|
Quyết định số
2499/QĐ- UBND ngày 01/12/2022
|
Quyết định số
2499/QĐ- UBND ngày 01/12/2022
|
05
|
1.004221
.000.00.0 0.H61
|
Đăng ký xác lập
quyền sử dụng hạn chế thửa đất liền kề sau khi được cấp Giấy chứng nhận lần
đầu và đăng ký thay đổi, chấm dứt quyền sử dụng hạn chế thửa đất liền kề
|
- Thời gian thực
hiện không quá 10 (mười) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
- Người sử dụng đất
nộp hồ sơ theo một trong các cách thức sau:
+ Trường hợp người
sử dụng đất là Tổ chức, cơ sở tôn giáo; người Việt Nam định cư ở nước ngoài,
doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài thực hiện dự án đầu tư; tổ chức nước
ngoài có chức năng ngoại giao: Nộp hồ sơ qua dịch vụ bưu chính công ích hoặc
nộp hồ sơ trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Vĩnh Long (địa
chỉ: Số 12C, đường Hoàng Thái Hiếu, phường 1, thành phố Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh
Long) hoặc trực tuyến trên Cổng dịch vụ công tỉnhVĩnh Long: http://dichvucong.vinhlong.gov.vn).
+ Trường hợp người
sử dụng đất là hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư, người Việt Nam định cư
ở nước ngoài được sở hữu nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất ở tại Việt Nam:
Nộp hồ sơ qua dịch vụ bưu chính công ích hoặc nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận
Tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng HĐND và UBND cấp huyện hoặc tại địa
điểm theo nhu cầu đối với những địa phương mà Ủy ban nhân dân tỉnh đã ban
hành quy chế tiếp nhận, luân chuyển hồ sơ, giải quyết và trả kết quả giải
quyết thủ tục theo nhu cầu về địa điểm hoặc nộp hồ sơ trên môi trường điện tử
(trực tuyến qua Cổng Dịch vụ công của tỉnh tại địa chỉ: https://dichvucong.vinhlong.gov.vn)
Hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư nộp hồ sơ tại Ủy ban nhân dân cấp xã
nếu có nhu cầu
|
* Lệ phí cấp giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà, tài sản gắn liền với đất đối
với trường hợp xác nhận biến động vào Giấy chứng nhận đã cấp 5:
* Mức thu:
- Tổ chức, cơ sở tôn
giáo, cộng đồng dân cư, tổ chức, cá nhân người nước ngoài, Người Việt Nam
định cư tại nước ngoài : 30 000 đồng/lần
- Hộ gia đình, cá
nhân có đất tọa lạc các phường thuộc thành phố Vĩnh Long, thị xã Bình Minh :
+ Chỉ có quyền sử
dụng đất : 20 000 đồng/lần
+ Có quyền sở hữu
nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất : 28 000 đồng/lần
- Hộ gia đình, cá
nhân có đất tọa lạc các xã, thị trấn thuộc huyện, thị xã Bình Minh
+ Chỉ có quyền sử
dụng đất : 10 000 đồng/lần
+ Có quyền sở hữu
nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất : 14 000 đồng/lần
* Đối tượng miễn thu
lệ phí:
- Miễn lệ phí cấp
giấy chứng nhận đối với hộ gia đình, cá nhân ở nông thôn (các xã thuộc huyện,
thành phố, thị xã)
- Trường hợp hộ gia
đình, cá nhân có hộ khẩu thường trú tại các phường thuộc thành phố, thị xã
nhưng có đất tọa lạc tại các xã khi được cấp giấy chứng nhận thì không được
miễn lệ phí cấp giấy chứng nhận đối với phần đất thuộc khu vực các xã
Phí thẩm định hồ sơ
cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất6:
- Mức thu:
+ Đất ở: 150 000
đồng/hồ sơ đối với diện tích dưới 500m2; 200 000 đồng/hồ sơ đối với
diện tích từ 500m2 đến
dưới 1 000m2; 250 000 đồng/hồ sơ đối với diện tích từ 1 000m2 trở lên
+ Đất sản xuất kinh
doanh phi nông nghiệp, thương mại dịch vụ: 200 000 đồng/hồ sơ đối với diện
tích dưới 500m2; 350 000 đồng/hồ sơ đối với diện tích từ 500m2 đến dưới 1 000m2;
550 000 đồng/hồ sơ đối với diện tích từ 1 000m2 trở lên.
- Các loại đất còn
lại (không bao gồm đất ở; đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp, thương mại
dịch vụ): 120 000 đồng/hồ sơ đối với diện tích dưới 1 000m2; 250
000 đồng/hồ sơ đối với diện tích từ 1 000m2 đến dưới 10.000m2;
400 000 đồng/hồ sơ đối với diện tích từ 10 000m2 trở lên.
+ Đối tượng miễn thu
phí:
+ Hộ gia đình, cá
nhân được Nhà nước giao đất trong khu tái định cư, cụm, tuyến dân cư vùng lũ,
giao đất để xây nhà tình thương, nhà tình nghĩa (trường hợp hộ gia đình, cá
nhân được giao đất do trúng đấu giá phần diện tích 30% nền sinh lợi trong
cụm, tuyến dân cư vùng lũ thì không được miễn nộp phí thẩm định hồ sơ cấp
quyền sử dụng đất)
+ Tổ chức được nhà
nước giao để quản lý, giao đất để xây dựng, mở rộng, nâng cấp các công trình
công cộng không cấp Giấy chứng nhận
+ Hộ gia đình, cá
nhân được giao đất ở và thuộc diện được hỗ trợ cải thiện nhà ở quy định tại
Khoản 1, Điều 1 của Quyết định số 117/2007/QĐ-TTg ngày 25 tháng 7 năm 2007 của
Thủ tướng Chính phủ.
|
- Luật Đất đai năm
2013;
- Nghị định số
43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi
hành một số điều của Luật Đất đai;
- Nghị định số
01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
nghị định quy định chi tiết thi hành Luật đất đai;
- Nghị định số
148/2020/NĐ-CP ngày 18 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một
số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật đất đai;
- Nghị định số
10/2023/NĐ-CP ngày 03 tháng 4 năm 2023 sửa đổi, bổ sung một số điều của các
nghị định hướng dẫn thi hành Luật Đất đai;
- Thông tư số
23/2014/TT- BTNMT ngày 19 tháng 5 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi
trường quy định về giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài
sản khác gắn liền với đất;
- Thông tư số
24/2014/TT- BTNMT ngày 19 tháng 5 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi
trường quy định về hồ sơ địa chính;
- Thông tư số
33/2017/TT- BTNMT ngày 29 tháng 9 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi
trường quy định chi tiết Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017
của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành
Luật Đất đai và sửa đổi, bổ sung một số điều của các thông tư hướng dẫn thi
hành Luật Đất đai;
- Thông tư số 85/2019/TT-
BTC ngày 29 tháng 11 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và
lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực
thuộc Trung ương (được sửa đổi bổ sung tại Thông tư số 106/2021/TT-BTC ngày
26 tháng 11 năm 2021 và Thông tư số 75/2022/TT-BTC ngày 22 tháng 12 năm 2022
của Bộ trưởng Bộ Tài chính);
- Thông tư số
09/2021/TT- BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi
trường sửa đổi, bổ sung một số điều của các thông tư quy định chi tiết và
hướng dẫn thi hành Luật Đất đai;
- Nghị quyết số
09/2020/NQ-HĐND ngày 07 tháng 7 năm 2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Long
ban hành mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng đối với các khoản phí,
lệ phí trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long, có hiệu lực thi hành kể từ ngày
17/7/2020;
- Nghị quyết số
22/2022/NQ-HĐND ngày 15 tháng 7 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Long
về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định ban hành kèm theo Nghị
quyết số 09/2020/NQ- HĐND ngày 07 tháng 7 năm 2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh
Quy định mức thu, chế độ thu nhập, nộp, quản lý và sử dụng các khoản phí, lệ
phí trên địa bàn tỉnh.
|
Quyết định số
3036/QĐ- UBND ngày 08/11/2021
|
Quyết định số
2254/QĐ- UBND ngày 25/08/2021
|
06
|
1.004203
.000.00.0 0.H61
|
Tách thửa hoặc hợp thửa
đất
|
Thời gian thực hiện
không quá 13 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
- Người sử dụng đất
nộp hồ sơ theo một trong các cách thức sau:
+ Trường hợp người
sử dụng đất là Tổ chức, cơ sở tôn giáo; người Việt Nam định cư ở nước ngoài,
doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài thực hiện dự án đầu tư: Nộp hồ sơ qua
dịch vụ bưu chính công ích hoặc nộp hồ sơ trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ
hành chính công tỉnh Vĩnh Long (địa chỉ: Số 12C, đường Hoàng Thái Hiếu,
phường 1, thành phố Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long) hoặc trực tuyến trên Cổng dịch
vụ công tỉnhVĩnh Long: http://dichvucong.vinhlong.gov.vn).
+ Trường hợp người
sử dụng đất là hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư, người Việt Nam định cư
ở nước ngoài được sở hữu nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất ở tại Việt Nam:
Nộp hồ sơ qua dịch vụ bưu chính công ích hoặc nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận
Tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng HĐND và UBND cấp huyện hoặc tại địa
điểm theo nhu cầu đối với những địa phương mà Ủy ban nhân dân tỉnh đã ban
hành quy chế tiếp nhận, luân chuyển hồ sơ, giải quyết và trả kết quả giải
quyết thủ tục theo nhu cầu về địa điểm hoặc trực tuyến trên Cổng dịch vụ công
tỉnhVĩnh Long: http://dichvucong.vinhlong.gov.vn) Hộ gia đình, cá
nhân, cộng đồng dân cư nộp hồ sơ tại Ủy ban nhân dân cấp xã nếu có nhu cầu
|
Lệ phí cấp giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà, tài sản gắn liền với đất
* Lệ phí cấp giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà, tài sản gắn liền với đất đối
với trường hợp cấp lại Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở
và tài sản khác gắn liền với đất, cấp đổi, xác nhận bổ sung vào giấy chứng
nhận 7
- Tổ chức, cơ sở tôn
giáo, cộng đồng dân cư, tổ chức, cá nhân người nước ngoài, người Việt Nam
định cư tại nước ngoài: 50 000 đ/Giấy chứng nhận
- Hộ gia đình, cá
nhân có đất tọa lạc tại các phường thuộc thành phố Vĩnh Long, thị xã Bình
Minh:
+ Chỉ có quyền sử
dụng đất: 20 000 đ/Giấy chứng nhận
+ Có quyền sở hữu
nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất: 40.000 đ/Giấy chứng nhận
- Hộ gia đình, cá nhân
có đất tọa lạc tại các xã, thị trấn thuộc các huyện, thành phố Vĩnh Long, thị
xã Bình Minh:
+ Chỉ có quyền sử
dụng đất: 10 000 đ/Giấy chứng nhận
+ Có quyền sở hữu
nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất: 20.000 đ/Giấy chứng nhận
* Lệ phí cấp giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà, tài sản gắn liền với đất đối
với trường hợp xác nhận biến động vào Giấy chứng nhận đã cấp 8
- Tổ chức, cơ sở tôn
giáo, cộng đồng dân cư, tổ chức, cá nhân người nước ngoài, Người Việt Nam
định cư tại nước ngoài: 30 000 đồng/lần
- Hộ gia đình, cá
nhân có đất tọa lạc tại các phường thuộc thành phố Vĩnh Long, thị xã Bình
Minh:
+ Chỉ có quyền sử
dụng đất: 20 000 đồng/lần
+ Có quyền sở hữu
nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất: 28 000 đồng/lần
- Hộ gia đình, cá
nhân có đất tọa lạc tại các xã, thị trấn thuộc các huyện, thành phố Vĩnh
Long, thị xã Bình Minh:
+ Chỉ có quyền sử
dụng đất: 10 000 đồng/lần
+ Có quyền sở hữu
nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất: 14 000 đồng/lần
* Đối tượng miễn thu
lệ phí:
- Miễn lệ phí cấp
giấy chứng nhận đối với hộ gia đình, cá nhân ở nông thôn (các xã thuộc huyện,
thành phố, thị xã)
- Trường hợp hộ gia
đình, cá nhân có hộ khẩu thường trú tại các phường thuộc thành phố, thị xã
nhưng có đất tọa lạc tại các xã khi được cấp giấy chứng nhận thì không được
miễn lệ phí cấp giấy chứng nhận đối với phần đất thuộc khu vực các xã
Phí thẩm định hồ sơ
cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất9:
- Đất ở: 150 000
đồng/hồ sơ đối với diện tích dưới 500m2; 200 000 đồng/hồ sơ đối
với diện tích từ 500m2 đến dưới 1 000m2; 250 000
đồng/hồ sơ đối với diện tích từ 1 000m2 trở lên
- Đất sản xuất kinh
doanh phi nông nghiệp, thương mại dịch vụ: 200 000 đồng/hồ sơ đối với diện
tích dưới 500m2; 350 000 đồng/hồ sơ đối với diện tích từ 500m2 đến dưới 1 000m2; 550 000 đồng/hồ sơ
đối với diện tích từ 1 000m2 trở lên.
- Các loại đất còn
lại (không bao gồm đất ở; đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp, thương mại
dịch vụ): 120 000 đồng/hồ sơ đối với diện tích dưới 1 000m2; 250 000 đồng/hồ sơ
đối với diện tích từ 1 000m2 đến
dưới 10.000m2; 400.000 đồng/hồ sơ
đối với diện tích từ 10 000m2 trở
lên.
- Đối tượng miễn thu
phí:
+ Hộ gia đình, cá
nhân được Nhà nước giao đất trong khu tái định cư, cụm, tuyến dân cư vùng lũ,
giao đất để xây nhà tình thương, nhà tình nghĩa (trường hợp hộ gia đình, cá
nhân được giao đất do trúng đấu giá phần diện tích 30% nền sinh lợi trong
cụm, tuyến dân cư vùng lũ thì không được miễn nộp phí thẩm định hồ sơ cấp
quyền sử dụng đất)
+ Tổ chức được nhà
nước giao để quản lý, giao đất để xây dựng, mở rộng, nâng cấp các công trình
công cộng không cấp Giấy chứng nhận
+ Hộ gia đình, cá
nhân được giao đất ở và thuộc diện được hỗ trợ cải thiện nhà ở quy định tại
Khoản 1, Điều 1 của Quyết định số 117/2007/QĐ-TTg ngày 25 tháng 7 năm 2007
của Thủ tướng Chính phủ
|
- Luật Đất đai năm
2013;
- Nghị định số
43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi
hành một số điều của Luật Đất đai;
- Nghị định
01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2014 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;
- Nghị định số
148/2020/NĐ-CP ngày 18 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một
số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;
- Nghị định số
10/2023/NĐ-CP ngày 03 tháng 4 năm 2023 sửa đổi, bổ sung một số điều của các
nghị định hướng dẫn thi hành Luật Đất đai;
- Thông tư số
23/2014/TT- BTNMT ngày 19 tháng 5 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi
trường quy định về giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và
tài sản khác gắn liền với đất;
- Thông tư số
24/2014/TT-BTNMT ngày 19 tháng 5 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi
trường quy định về hồ sơ địa chính;
- Thông tư số
33/2017/TT- BTNMT ngày 29 tháng 9 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi
trường quy định chi tiết Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017
của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành
Luật Đất đai và sửa đổi, bổ sung một số điều của các thông tư hướng dẫn thi
hành Luật Đất đai;
- Thông tư số
85/2019/TT-BTC ngày 29 tháng 11 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn
về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương (được sửa đổi bổ sung tại Thông tư số
106/2021/TT-BTC ngày 26 tháng 11 năm 2021 và Thông tư số 75/2022/TT-BTC ngày
22 tháng 12 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Tài chính);
- Thông tư số
09/2021/TT- BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi
trường sửa đổi, bổ sung một số điều của các thông tư quy định chi tiết và
hướng dẫn thi hành Luật Đất đai;
- Nghị quyết số
09/2020/NQ-HĐND ngày 07 tháng 7 năm 2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Long
ban hành mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng đối với các khoản phí,
lệ phí trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long, có hiệu lực thi hành kể từ ngày ngày 07
tháng 7 năm 2020;
- Nghị quyết số
22/2022/NQ-HĐND ngày 15 tháng 7 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Long
về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định ban hành kèm theo Nghị
quyết số 09/2020/NQ- HĐND ngày 07 tháng 7 năm 2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh
Quy định mức thu, chế độ thu nhập, nộp, quản lý và sử dụng các khoản phí, lệ
phí trên địa bàn tỉnh
|
Quyết định số
3036/QĐ- UBND ngày 08/11/2021
|
Quyết định số
2254/QĐ- UBND ngày 25/08/2021
|
07
|
1.004199
.000.00.0 0.H61
|
Cấp đổi Giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất
|
Thời gian thực hiện
không quá 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ Trường hợp cấp
đổi đồng loạt cho nhiều người sử dụng đất do đo vẽ lại bản đồ là không quá 50
ngày
|
- Người sử dụng đất
nộp hồ sơ theo một trong các cách thức sau:
+ Trường hợp người
sử dụng đất là Tổ chức, cơ sở tôn giáo; người Việt Nam định cư ở nước ngoài,
doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài thực hiện dự án đầu tư: Nộp hồ sơ qua
dịch vụ bưu chính công ích hoặc nộp hồ sơ trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ
hành chính công tỉnh Vĩnh Long (địa chỉ: Số 12C, đường Hoàng Thái Hiếu,
phường 1, thành phố Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long).
+ Trường hợp người
sử dụng đất là hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư, người Việt Nam định cư
ở nước ngoài được sở hữu nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất ở tại Việt Nam:
Nộp hồ sơ qua dịch vụ bưu chính công ích hoặc nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận
Tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng HĐND và UBND cấp huyện hoặc tại địa
điểm theo nhu cầu đối với những địa phương mà Ủy ban nhân dân tỉnh đã ban
hành quy chế tiếp nhận, luân chuyển hồ sơ, giải quyết và trả kết quả giải
quyết thủ tục theo nhu cầu về địa điểm Hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư
nộp hồ sơ tại Ủy ban nhân dân cấp xã nếu có nhu cầu
|
Lệ phí cấp giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà, tài sản gắn liền với đất đối
với trường hợp cấp đổi Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở
và tài sản khác gắn liền với đất 10
* Mức thu:
- Tổ chức, cơ sở tôn
giáo, cộng đồng dân cư, tổ chức, cá nhân người nước ngoài, Người Việt Nam
định cư tại nước ngoài: 50 000 đ/Giấy chứng nhận
- Hộ gia đình, cá
nhân có đất tọa lạc tại các phường thuộc thành phố Vĩnh Long, thị xã Bình
Minh:
+ Chỉ có quyền sử
dụng đất: 20 000 đ/Giấy chứng nhận
+ Có quyền sở hữu
nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất: 40.000 đ/Giấy chứng nhận
- Hộ gia đình, cá
nhân có đất tọa lạc tại các xã, thị trấn thuộc các huyện, thị xã Bình Minh:
+ Chỉ có quyền sử
dụng đất: 10 000 đ/Giấy chứng nhận
+ Có quyền sở hữu
nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất: 20.000 đ/Giấy chứng nhận
* Đối tượng miễn thu
lệ phí:
- Miễn lệ phí cấp
giấy chứng nhận đối với hộ gia đình, cá nhân ở nông thôn (các xã thuộc huyện,
thành phố, thị xã)
- Trường hợp hộ gia
đình, cá nhân có hộ khẩu thường trú tại các phường thuộc thành phố, thị xã
nhưng có đất tọa lạc tại các xã khi được cấp giấy chứng nhận thì không được
miễn lệ phí cấp giấy chứng nhận đối với phần đất thuộc khu vực các xã
Phí thẩm định hồ sơ
cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất11:
* Mức thu
- Đất ở: 150 000
đồng/hồ sơ đối với diện tích dưới 500m2; 200 000 đồng/hồ sơ đối với diện
tích từ 500m2 đến dưới 1 000m2; 250 000 đồng/hồ sơ
đối với diện tích từ 1 000m2 trở
lên
- Đất sản xuất kinh
doanh phi nông nghiệp, thương mại dịch vụ: 200 000 đồng/hồ sơ đối với diện
tích dưới 500m2; 350 000 đồng/hồ sơ
đối với diện tích từ 500m2 đến
dưới 1 000m2; 550 000 đồng/hồ sơ
đối với diện tích từ 1 000m2 trở lên.
- Các loại đất còn
lại (không bao gồm đất ở; đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp, thương mại
dịch vụ): 120 000 đồng/hồ sơ đối với diện tích dưới 1 000m2; 250 000 đồng/hồ sơ
đối với diện tích từ 1 000m2 đến dưới 10.000m2; 400 000 đồng/hồ sơ
đối với diện tích từ 10 000m2 trở lên.
* Đối tượng miễn thu
phí:
- Hộ gia đình, cá
nhân được Nhà nước giao đất trong khu tái định cư, cụm, tuyến dân cư vùng lũ,
giao đất để xây nhà tình thương, nhà tình nghĩa (trường hợp hộ gia đình, cá
nhân được giao đất do trúng đấu giá phần diện tích 30% nền sinh lợi trong
cụm, tuyến dân cư vùng lũ thì không được miễn nộp phí thẩm định hồ sơ cấp
quyền sử dụng đất)
- Tổ chức được nhà
nước giao để quản lý, giao đất để xây dựng, mở rộng, nâng cấp các công trình
công cộng không cấp Giấy chứng nhận
+ Hộ gia đình, cá
nhân được giao đất ở và thuộc diện được hỗ trợ cải thiện nhà ở quy định tại Khoản
1, Điều 1 của Quyết định số 117/2007/QĐ-TTg ngày 25 tháng 7 năm 2007 của Thủ
tướng Chính phủ.
|
- Luật Đất đai năm
2013;
- Nghị định
43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ;
- Nghị định
01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2014 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;
- Nghị định số
148/2020/NĐ-CP ngày 18 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ;
- Nghị định số
10/2023/NĐ-CP ngày 03 tháng 4 năm 2023 sửa đổi, bổ sung một số điều của các
nghị định hướng dẫn thi hành Luật Đất đai;
- Thông tư số
23/2014/TT-BTNMT ngày 19 tháng 5 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi
trường quy định về giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và
tài sản khác gắn liền với đất;
- Thông tư số
24/2014/TT- BTNMT ngày 19 tháng 5 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi
trường quy định về hồ sơ địa chính;
- Thông tư số
33/2017/TT-BTNMT ngày 29/9/2017 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy
định chi tiết Nghị định số 01/2017/NĐ- CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính
phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai
và sửa đổi, bổ sung một số điều của các thông tư hướng dẫn thi hành Luật Đất
đai;
- Thông tư số
85/2019/TT-BTC ngày 29 tháng 11 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn
về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương (được sửa đổi bổ sung tại Thông tư số
106/2021/TT-BTC ngày 26 tháng 11 năm 2021 và Thông tư số 75/2022/TT-BTC ngày
22 tháng 12 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Tài chính);
- Nghị quyết số
09/2020/NQ- HĐND ngày 07/7/2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Long ban hành
mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng đối với các khoản phí, lệ phí
trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 17/7/2020;
- Nghị Quyết Số
22/2022/NQ-HĐND ngày 15 tháng 7 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Long
về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định ban hành kèm theo Nghị
quyết số 09/2020/NQ-HĐND ngày 07 tháng 7 năm 2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh
Quy định mức thu, chế độ thu nhập, nộp, quản lý và sử dụng các khoản phí, lệ
phí trên địa bàn tỉnh
|
Quyết định số
3036/QĐ- UBND ngày 08/11/2021
|
Quyết định số
2254/QĐ- UBND ngày 25/8/2021
|
08
|
1.004193
.000.00.0 0.H61
|
Đính chính Giấy
chứng nhận đã cấp
|
- Thời gian thực
hiện thủ tục này không quá 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
- Người sử dụng đất,
chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất nộp hồ sơ theo một trong các cách thức
sau:
+ Trường hợp người
sử dụng đất là Tổ chức, cơ sở tôn giáo; người Việt Nam định cư ở nước ngoài,
doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài thực hiện dự án đầu tư: Nộp hồ sơ qua
dịch vụ bưu chính công ích hoặc nộp hồ sơ trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ
hành chính công tỉnh Vĩnh Long (địa chỉ: Số 12C, đường Hoàng Thái Hiếu,
phường 1, thành phố Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long) hoặc trực tuyến trên Cổng dịch
vụ công tỉnhVĩnh Long: http://dichvucong.vinhlong.gov.vn).
+ Trường hợp người
sử dụng đất là hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư, người Việt Nam định cư
ở nước ngoài được sở hữu nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất ở tại Việt Nam:
Nộp hồ sơ qua dịch vụ bưu chính công ích hoặc nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận
Tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng HĐND và UBND cấp huyện hoặc tại địa
điểm theo nhu cầu đối với những địa phương mà Ủy ban nhân dân tỉnh đã ban
hành quy chế tiếp nhận, luân chuyển hồ sơ, giải quyết và trả kết quả giải
quyết thủ tục theo nhu cầu về địa điểm hoặc trực tuyến trên Cổng dịch vụ công
tỉnhVĩnh Long: http://dichvucong.vinhlong.gov.vn).
|
Mức thu lệ phí:
* Lệ phí cấp Giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất
đối với trường hợp cấp lại Giấy chứng nhận do hết chỗ xác nhận12
- Tổ chức, cơ sở tôn
giáo, cộng đồng dân cư, tổ chức, cá nhân người nước ngoài, Người Việt Nam
định cư tại nước ngoài: 50 000 đ/Giấy chứng nhận
- Hộ gia đình, cá
nhân có đất tọa lạc tại các phường thuộc thành phố Vĩnh Long, thị xã Bình
Minh:
+ Chỉ có quyền sử
dụng đất: 20 000 đ/Giấy chứng nhận
+ Có quyền sở hữu
nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất: 40.000 đ/Giấy chứng nhận
- Hộ gia đình, cá
nhân có đất tọa lạc tại các xã, thị trấn thuộc các huyện, thị xã Bình Minh:
+ Chỉ có quyền sử
dụng đất: 10 000 đ/Giấy chứng nhận
+ Có quyền sở hữu
nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất: 20.000 đ/Giấy chứng nhận
* Lệ phí chứng nhận
đăng ký biến động đất đai: áp dụng đối với trường hợp chứng nhận nội dung
biến động trên Giấy chứng nhận
- Tổ chức, cơ sở tôn
giáo, cộng đồng dân cư, tổ chức, cá nhân người nước ngoài, Người Việt Nam
định cư tại nước ngoài: 30 000 đ/Giấy chứng nhận
- Hộ gia đình, cá
nhân có đất tọa lạc tại các phường thuộc thành phố Vĩnh Long, thị xã Bình
Minh:
+ Chỉ có quyền sử
dụng đất: 20 000 đ/Giấy chứng nhận
+ Có quyền sở hữu
nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất: 28.000 đ/Giấy chứng nhận
- Hộ gia đình, cá
nhân có đất tọa lạc tại các xã, thị trấn thuộc các huyện, thị xã Bình Minh:
+ Chỉ có quyền sử
dụng đất: 10 000 đ/Giấy chứng nhận
+ Có quyền sở hữu
nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất: 14.000 đ/Giấy chứng nhận
* Đối tượng miễn thu
lệ phí:
- Miễn lệ phí cấp
giấy chứng nhận đối với hộ gia đình, cá nhân ở nông thôn (các xã thuộc huyện,
thành phố, thị xã)
- Trường hợp hộ gia
đình, cá nhân có hộ khẩu thường trú tại các phường thuộc thành phố, thị xã
nhưng có đất tọa lạc tại các xã khi được cấp giấy chứng nhận thì không được
miễn lệ phí cấp giấy chứng nhận đối với phần đất thuộc khu vực các xã
Phí thẩm định hồ sơ
cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất13:
* Mức thu:
- Đất ở: 150 000
đồng/hồ sơ đối với diện tích dưới 500m2; 200 000 đồng/hồ sơ đối với diện
tích từ 500m2 đến dưới 1 000m2; 250 000 đồng/hồ sơ
đối với diện tích từ 1 000m2 trở lên
- Đất sản xuất kinh
doanh phi nông nghiệp, thương mại dịch vụ: 200 000 đồng/hồ sơ đối với diện
tích dưới 500m2; 350 000 đồng/hồ sơ
đối với diện tích từ 500m2 đến
dưới 1 000m2; 550 000 đồng/hồ sơ
đối với diện tích từ 1 000m2 trở lên.
- Các loại đất còn
lại (không bao gồm đất ở; đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp, thương mại
dịch vụ): 120 000 đồng/hồ sơ đối với diện tích dưới 1 000m2; 250 000 đồng/hồ sơ
đối với diện tích từ 1 000m2 đến dưới 10.000m2; 400 000 đồng/hồ sơ
đối với diện tích từ 10 000m2 trở lên.
* Đối tượng miễn thu
phí:
- Hộ gia đình, cá
nhân được Nhà nước giao đất trong khu tái định cư, cụm, tuyến dân cư vùng lũ,
giao đất để xây nhà tình thương, nhà tình nghĩa (trường hợp hộ gia đình, cá
nhân được giao đất do trúng đấu giá phần diện tích 30% nền sinh lợi trong
cụm, tuyến dân cư vùng lũ thì không được miễn nộp phí thẩm định hồ sơ cấp
quyền sử dụng đất)
- Tổ chức được nhà
nước giao để quản lý, giao đất để xây dựng, mở rộng, nâng cấp các công trình
công cộng không cấp Giấy chứng nhận
+ Hộ gia đình, cá
nhân được giao đất ở và thuộc diện được hỗ trợ cải thiện nhà ở quy định tại
Khoản 1, Điều 1 của Quyết định số 117/2007/QĐ-TTg ngày 25 tháng 7 năm 2007
của Thủ tướng Chính phủ
|
- Luật Đất đai năm
2013;
- Nghị định số
43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi
hành một số điều của Luật Đất đai;
- Nghị định số
01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
nghị định quy định chi tiết thi hành Luật đất đai;
- Nghị định số
148/2020/NĐ-CP ngày 18 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một
số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;
- Nghị định số
10/2023/NĐ-CP ngày 03 tháng 4 năm 2023 sửa đổi, bổ sung một số điều của các
nghị định hướng dẫn thi hành Luật Đất đai;
- Thông tư số
23/2014/TT- BTNMT ngày 19 tháng 5 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi
trường quy định về giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và
tài sản khác gắn liền với đất;
- Thông tư số
24/2014/TT-BTNMT ngày 19 tháng 5 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi
trường quy định về hồ sơ địa chính;
- Thông tư số
85/2019/TT-BTC ngày 29 tháng 11 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn
về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương (được sửa đổi bổ sung tại Thông tư số
106/2021/TT-BTC ngày 26 tháng 11 năm 2021 và Thông tư số 75/2022/TT-BTC ngày
22 tháng 12 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Tài chính);
- Nghị quyết số
09/2020/NQ- HĐND ngày 07/7/2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Long ban hành
mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng đối với các khoản phí, lệ phí
trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 17/7/2020;
- Nghị quyết số
22/2022/NQ-HĐND ngày 15 tháng 7 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Long
về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định ban hành kèm theo Nghị
quyết số 09/2020/NQ- HĐND ngày 07 tháng 7 năm 2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh
Quy định mức thu, chế độ thu nhập, nộp, quản lý và sử dụng các khoản phí, lệ
phí trên địa bàn tỉnh
|
Quyết định số
3036/QĐ- UBND ngày 08/11/2021
|
Quyết định số
2254/QĐ- UBND ngày 25/8/2021
|
09
|
1.00296
9.000.0 0.00.H6 1
|
Thu hồi Giấy chứng
nhận đã cấp không đúng quy định của pháp luật đất đai do người sử dụng đất,
chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất phát hiện
|
Thời gian thực hiện
thủ tục này không quá 40 (bốn mươi) ngày 14 làm việc kể từ ngày
nhận được hồ sơ hợp lệ
|
- Người sử dụng đất,
chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất nộp hồ sơ theo một trong các cách thức
sau:
+ Trường hợp Giấy
chứng nhận đã cấp do Ủy ban nhân dân tỉnh, Sở Tài nguyên và Môi trường hoặc
Văn phòng đăng ký đất đai15 ký và người sử dụng đất là tổ chức, cơ sở
tôn giáo; người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư
nước ngoài thực hiện dự án đầu tư: Nộp hồ sơ qua dịch vụ bưu chính công ích
hoặc nộp hồ sơ trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Vĩnh Long
(địa chỉ: Số 12C, đường Hoàng Thái Hiếu, phường 1, thành phố Vĩnh Long, tỉnh
Vĩnh Long) hoặc trực tuyến trên Cổng dịch vụ công tỉnh Vĩnh Long: http://dichvucong.vinhlong.gov.vn).
+ Trường hợp Giấy
chứng nhận đã cấp do Ủy ban nhân dân cấp huyện, Sở Tài nguyên và Môi trường
hoặc Văn phòng đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh Văn phòng đăng ký16 ký và người sử dụng
đất là hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư, người Việt Nam định cư ở nước
ngoài được sở hữu nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất ở tại Việt Nam: Nộp hồ
sơ qua dịch vụ bưu chính công ích hoặc nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận Tiếp
nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng HĐND và UBND cấp huyện hoặc tại địa điểm
theo nhu cầu đối với những địa phương mà Ủy ban nhân dân tỉnh đã ban hành quy
chế tiếp nhận, luân chuyển hồ sơ, giải quyết và trả kết quả giải quyết thủ
tục theo nhu cầu về địa điểm hoặc trực tuyến trên Cổng dịch vụ công tỉnhVĩnh
Long: http://dichvucong.vinhlong.gov.vn).
|
Không
quy định
|
- Luật Đất đai năm
2013;
- Nghị định số
43/2014/NĐ- CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều
Luật Đất đai; có hiệu lực từ ngày 01/7/2014
- Nghị định số
01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số Nghị định
quy định chi tiết thi hành của Luật Đất đai; có hiệu lực từ ngày 03/3/2017.
- Nghị định số
148/2020/NĐ-CP ngày 18 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một
số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;
- Nghị định số
10/2023/NĐ-CP ngày 03 tháng 4 năm 2023 sửa đổi, bổ sung một số điều của các
nghị định hướng dẫn thi hành Luật Đất đai;
- Thông tư số
24/2014/TT- BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về
hồ sơ địa chính; có hiệu lực từ ngày 05/7/2014.
- Thông tư số
23/2014/TT- BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về
giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn
liền với đất; có hiệu lực từ ngày 05/7/2014.
|
Quyết định số
684/QĐ- UBND ngày 29/03/2019
|
Quyết định số
2254/QĐ- UBND ngày 25/8/2021
|
10
|
1.003003
.000.00.0 0.H61
|
Đăng ký và cấp Giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với
đất lần đầu
|
- Thời gian giải
quyết không quá 28 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ,
|
- Người sử dụng đất
nộp hồ sơ theo một trong các cách thức sau:
+ Trường hợp người
sử dụng đất là tổ chức, cơ sở tôn giáo; người Việt Nam định cư ở nước ngoài,
doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài thực hiện dự án đầu tư; tổ chức nước
ngoài có chức năng ngoại giao: Nộp hồ sơ qua dịch vụ bưu chính công ích hoặc
nộp hồ sơ trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Vĩnh Long (địa
chỉ: Số 12C, đường Hoàng Thái Hiếu, phường 1, thành phố Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh
Long) hoặc trực tuyến trên Cổng dịch vụ công tỉnhVĩnh Long: http://dichvucong.vinhlong.gov.vn).
+ Trường hợp người
sử dụng đất là hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư, người Việt Nam định cư
ở nước ngoài được sở hữu nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất ở tại Việt Nam:
Nộp hồ sơ qua dịch vụ bưu chính công ích hoặc nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận
Tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng HĐND và UBND cấp huyện hoặc tại địa
điểm theo nhu cầu đối với những địa phương mà Ủy ban nhân dân tỉnh đã ban
hành quy chế tiếp nhận, luân chuyển hồ sơ, giải quyết và trả kết quả giải
quyết thủ tục theo nhu cầu về địa điểm hoặc trực tuyến trên Cổng dịch vụ công
tỉnhVĩnh Long: http://dichvucong.vinhlong.gov.vn) Hộ gia đình, cá
nhân, cộng đồng dân cư nộp hồ sơ tại Ủy ban nhân dân cấp xã nếu có nhu cầu
|
Lệ phí cấp giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà, tài sản gắn liền với đất
* Mức thu:
- Tổ chức, cơ sở tôn
giáo, cộng đồng dân cư, tổ chức, cá nhân người nước ngoài, Người Việt Nam
định cư tại nước ngoài:
+ Chỉ có quyền sử
dụng đất : 100 000 đồng/Giấy chứng nhận
+ Có chứng nhận
quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất : 400 000 đồng/Giấy chứng
nhận
- Hộ gia đình, cá
nhân có đất tọa lạc các phường thuộc thành phố Vĩnh Long, thị xã Bình Minh:
+ Chỉ có quyền sử
dụng đất : 25 000 đồng/Giấy chứng nhận
+ Có chứng nhận
quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất : 50 000 đồng/Giấy chứng
nhận
- Hộ gia đình, cá
nhân có đất tọa lạc các xã, thị trấn thuộc các huyện, thị xã Bình Minh
+ Chỉ có quyền sử
dụng đất : 12 000 đồng/Giấy chứng nhận
+ Có chứng nhận
quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất : 25 000 đồng/Giấy chứng
nhận
* Đối tượng miễn thu
lệ phí:
- Miễn lệ phí cấp
giấy chứng nhận đối với hộ gia đình, cá nhân ở nông thôn (các xã thuộc huyện,
thành phố, thị xã)
- Trường hợp hộ gia
đình, cá nhân có hộ khẩu thường trú tại các phường thuộc thành phố, thị xã
nhưng có đất tọa lạc tại các xã khi được cấp giấy chứng nhận thì không được
miễn lệ phí cấp giấy chứng nhận đối với phần đất thuộc khu vực các xã
Phí thẩm định hồ sơ
cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất17:
* Mức thu:
- Đất ở: 150 000
đồng/hồ sơ đối với diện tích dưới 500m2; 200 000 đồng/hồ sơ đối với diện tích từ
500m2 đến dưới 1 000m2; 250 000 đồng/hồ sơ
đối với diện tích từ 1 000m2 trở
lên
- Đất sản xuất kinh
doanh phi nông nghiệp, thương mại dịch vụ: 200 000 đồng/hồ sơ đối với diện
tích dưới 500m2; 350 000 đồng/hồ sơ
đối với diện tích từ 500m2 đến
dưới 1 000m2; 550 000 đồng/hồ sơ
đối với diện tích từ 1 000m2 trở
lên.
- Các loại đất còn
lại (không bao gồm đất ở; đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp, thương mại
dịch vụ): 120 000 đồng/hồ sơ đối với diện tích dưới 1 000m2; 250 000 đồng/hồ sơ
đối với diện tích từ 1 000m2 đến
dưới 10.000m2; 400 000 đồng/hồ sơ
đối với diện tích từ 10 000m2 trở
lên.
* Đối tượng miễn thu
phí:
- Hộ gia đình, cá
nhân được Nhà nước giao đất trong khu tái định cư, cụm, tuyến dân cư vùng lũ,
giao đất để xây nhà tình thương, nhà tình nghĩa (trường hợp hộ gia đình, cá
nhân được giao đất do trúng đấu giá phần diện tích 30% nền sinh lợi trong
cụm, tuyến dân cư vùng lũ thì không được miễn nộp phí thẩm định hồ sơ cấp
quyền sử dụng đất)
- Tổ chức được nhà
nước giao để quản lý, giao đất để xây dựng, mở rộng, nâng cấp các công trình
công cộng không cấp Giấy chứng nhận
- Hộ gia đình, cá
nhân được giao đất ở và thuộc diện được hỗ trợ cải thiện nhà ở quy định tại
Khoản 1, Điều 1 của Quyết định số 117/2007/QĐ-TTg ngày 25 tháng 7 năm 2007
của Thủ tướng Chính phủ
|
- Luật Đất đai năm
2013;
- Nghị định số
43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi
hành một số điều của Luật Đất đai;
- Nghị định số
01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;
- Nghị định số
148/2020/NĐ-CP ngày 18 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một
số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;
- Nghị định số
10/2023/NĐ-CP ngày 03 tháng 4 năm 2023 sửa đổi, bổ sung một số điều của các
nghị định hướng dẫn thi hành Luật Đất đai;
- Thông tư số
23/2014/TT-BTNMT ngày 19 tháng 5 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi
trường quy định về giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và
tài sản khác gắn liền với đất;
- Thông tư số
24/2014/TT-BTNMT ngày 19 tháng 5 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi
trường quy định về hồ sơ địa chính;
- Thông tư số
02/2015/TT- BTNMT ngày 27 tháng 01 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và
Môi trường quy định chi tiết một số Điều của Nghị định 43/2014/NĐ- CP và Nghị
định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ;
- Thông tư số
33/2017/TT-BTNMT ngày 29/9/2017 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy
định chi tiết Nghị định số 01/2017/NĐ- CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính
phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai
và sửa đổi, bổ sung một số điều của các thông tư hướng dẫn thi hành Luật Đất
đai;
- Thông tư số
85/2019/TT-BTC ngày 29 tháng 11 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn
về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương (được sửa đổi bổ sung tại Thông tư số
106/2021/TT-BTC ngày 26 tháng 11 năm 2021 và Thông tư số 75/2022/TT-BTC ngày
22 tháng 12 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Tài chính);
- Nghị quyết số
09/2020/NQ- HĐND ngày 07/7/2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Long ban hành
mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng đối với các khoản phí, lệ phí
trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 17/7/2020
- Nghị quyết số
22/2022/NQ-HĐND ngày 15 tháng 7 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Long
về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định ban hành kèm theo Nghị
quyết số 09/2020/NQ-HĐND ngày 07 tháng 7 năm 2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh
Quy định mức thu, chế độ thu nhập, nộp, quản lý và sử dụng các khoản phí, lệ
phí trên địa bàn tỉnh
|
Quyết định số
3036/QĐ- UBND ngày 08/11/2021
|
Quyết định số
2254/QĐ- UBND ngày 25/8/2021
|
11
|
2.000983
.000.00.0 0.H61
|
Cấp Giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho
người đã đăng ký quyền sử dụng đất lần đầu
|
Thời gian giải quyết
không quá 28 (hai mươi tám) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
- Người sử dụng đất
nộp hồ sơ theo một trong các cách thức sau:
+ Trường hợp người
sử dụng đất là tổ chức, cơ sở tôn giáo; người Việt Nam định cư ở nước ngoài,
doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài thực hiện dự án đầu tư; tổ chức nước
ngoài có chức năng ngoại giao: Nộp hồ sơ qua dịch vụ bưu chính công ích hoặc
nộp hồ sơ trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Vĩnh Long (địa
chỉ: Số 12C, đường Hoàng Thái Hiếu, phường 1, thành phố Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh
Long) hoặc trực tuyến trên Cổng dịch vụ công tỉnhVĩnh Long: http://dichvucong.vinhlong.gov.vn).
+ Trường hợp người
sử dụng đất là hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư, người Việt Nam định cư
ở nước ngoài được sở hữu nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất ở tại Việt Nam:
Nộp hồ sơ qua dịch vụ bưu chính công ích hoặc nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận
Tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng HĐND và UBND cấp huyện hoặc tại địa
điểm theo nhu cầu đối với những địa phương mà Ủy ban nhân dân tỉnh đã ban
hành quy chế tiếp nhận, luân chuyển hồ sơ, giải quyết và trả kết quả giải
quyết thủ tục theo nhu cầu về địa điểm hoặc trực tuyến trên Cổng dịch vụ công
tỉnhVĩnh Long: http://dichvucong.vinhlong.gov.vn) Hộ gia đình, cá
nhân, cộng đồng dân cư nộp hồ sơ tại Ủy ban nhân dân cấp xã nếu có nhu cầu
|
Lệ phí cấp giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà, tài sản gắn liền với đất
* Mức thu:
- Tổ chức, cơ sở tôn
giáo, cộng đồng dân cư, tổ chức, cá nhân người nước ngoài, Người Việt Nam
định cư tại nước ngoài:
+ Chỉ có quyền sử
dụng đất : 100 000 đồng/Giấy chứng nhận
+ Có chứng nhận
quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất : 400 000 đồng/Giấy chứng
nhận
- Hộ gia đình, cá
nhân có đất tọa lạc các phường thuộc thành phố Vĩnh Long, thị xã Bình Minh:
+ Chỉ có quyền sử
dụng đất : 25 000 đồng/Giấy chứng nhận
+ Có chứng nhận
quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất : 50 000 đồng/Giấy chứng
nhận
- Hộ gia đình, cá
nhân có đất tọa lạc các xã, thị trấn thuộc các huyện, thị xã Bình Minh (áp
dụng cho trường hợp hộ, cá nhân có hộ khẩu thường trú tại các phường thuộc
thành phố, thị xã nhưng có đất tọa lạc các xã, thị trấn) :
+ Chỉ có quyền sử
dụng đất : 12 000 đồng/Giấy chứng nhận
+ Có chứng nhận
quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất : 25 000 đồng/Giấy chứng
nhận
* Đối tượng miễn thu
lệ phí:
- Miễn lệ phí cấp
giấy chứng nhận đối với hộ gia đình, cá nhân ở nông thôn (các xã thuộc huyện,
thành phố, thị xã)
- Trường hợp hộ gia
đình, cá nhân có hộ khẩu thường trú tại các phường thuộc thành phố, thị xã
nhưng có đất tọa lạc tại các xã khi được cấp giấy chứng nhận thì không được
miễn lệ phí cấp giấy chứng nhận đối với phần đất thuộc khu vực các xã
Phí thẩm định hồ sơ
cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất18:
* Mức thu:
- Đất ở: 150 000
đồng/hồ sơ đối với diện tích dưới 500m2; 200 000 đồng/hồ sơ đối với diện tích từ
500m2 đến dưới 1 000m2; 250 000 đồng/hồ sơ
đối với diện tích từ 1 000m2 trở
lên
- Đất sản xuất kinh doanh
phi nông nghiệp, thương mại dịch vụ: 200 000 đồng/hồ sơ đối với diện tích
dưới 500m2; 350 000 đồng/hồ sơ
đối với diện tích từ 500m2 đến
dưới 1 000m2; 550 000 đồng/hồ sơ
đối với diện tích từ 1 000m2 trở
lên.
- Các loại đất còn
lại (không bao gồm đất ở; đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp, thương mại
dịch vụ): 120 000 đồng/hồ sơ đối với diện tích dưới 1.000m2; 250 000 đồng/hồ sơ
đối với diện tích từ 1 000m2 đến
dưới 10.000m2; 400 000 đồng/hồ sơ
đối với diện tích từ 10 000m2 trở
lên.
* Đối tượng miễn thu
phí:
- Hộ gia đình, cá
nhân được Nhà nước giao đất trong khu tái định cư, cụm, tuyến dân cư vùng lũ,
giao đất để xây nhà tình thương, nhà tình nghĩa (trường hợp hộ gia đình, cá
nhân được giao đất do trúng đấu giá phần diện tích 30% nền sinh lợi trong cụm,
tuyến dân cư vùng lũ thì không được miễn nộp phí thẩm định hồ sơ cấp quyền sử
dụng đất)
- Tổ chức được nhà
nước giao để quản lý, giao đất để xây dựng, mở rộng, nâng cấp các công trình
công cộng không cấp Giấy chứng nhận
- Hộ gia đình, cá
nhân được giao đất ở và thuộc diện được hỗ trợ cải thiện nhà ở quy định tại
Khoản 1, Điều 1 của Quyết định số 117/2007/QĐ-TTg ngày 25 tháng 7 năm 2007
của Thủ tướng Chính phủ
|
- Luật Đất đai năm
2013;
- Nghị định số
43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi
hành một số điều của Luật Đất đai;
- Nghị định số
01/2017/NĐ- CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một
số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật đất đai;
- Nghị định số
148/2020/NĐ-CP ngày 18 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một
số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;
- Nghị định số
10/2023/NĐ-CP ngày 03 tháng 4 năm 2023 sửa đổi, bổ sung một số điều của các
nghị định hướng dẫn thi hành Luật Đất đai;
- Thông tư số
23/2014/TT-BTNMT ngày 19 tháng 5 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi
trường quy định về giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và
tài sản khác gắn liền với đất;
- Thông tư số
24/2014/TT-BTNMT ngày 19 tháng 5 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi
trường quy định về hồ sơ địa chính;
- Thông tư số
02/2015/TT-BTNMT ngày 27 tháng 01 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi
trường quy định chi tiết một số Điều của Nghị định 43/2014/NĐ- CP và Nghị
định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ;
- Thông tư số
33/2017/TT-BTNMT ngày 29/9/2017 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy
định chi tiết Nghị định số 01/2017/NĐ- CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính
phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai
và sửa đổi, bổ sung một số điều của các thông tư hướng dẫn thi hành Luật Đất
đai;
- Thông tư số
85/2019/TT-BTC ngày 29 tháng 11 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn
về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương (được sửa đổi bổ sung tại Thông tư số
106/2021/TT-BTC ngày 26 tháng 11 năm 2021 và Thông tư số 75/2022/TT-BTC ngày
22 tháng 12 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Tài chính);
- Nghị quyết số
09/2020/NQ- HĐND ngày 07/7/2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Long ban hành
mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng đối với các khoản phí, lệ phí
trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 17/7/2020;
- Nghị quyết số
22/2022/NQ-HĐND ngày 15 tháng 7 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Long
về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định ban hành kèm theo Nghị
quyết số 09/2020/NQ-HĐND ngày 07 tháng 7 năm 2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh
Quy định mức thu, chế độ thu nhập, nộp, quản lý và sử dụng các khoản phí, lệ
phí trên địa bàn tỉnh
|
Quyết định số
3036/QĐ- UBND ngày 08/11/2021
|
Quyết định số
2254/QĐ- UBND ngày 25/8/2021
|
12
|
1.002255
.000.00.0 0.H61
|
Đăng ký, cấp Giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với
đất lần đầu đối với tài sản gắn liền với đất mà chủ sở hữu không đồng thời là
người sử dụng đất
|
- Thời gian thực
hiện không quá 28 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ
|
- Người sử dụng đất
nộp hồ sơ theo một trong các cách thức sau:
+ Trường hợp người
sử dụng đất là tổ chức, cơ sở tôn giáo; người Việt Nam định cư ở nước ngoài,
doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài thực hiện dự án đầu tư: Nộp hồ sơ qua
dịch vụ bưu chính công ích hoặc nộp hồ sơ trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ
hành chính công tỉnh Vĩnh Long (địa chỉ: Số 12C, đường Hoàng Thái Hiếu,
phường 1, thành phố Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long) hoặc trực tuyến trên Cổng dịch
vụ công tỉnh Vĩnh Long http://dichvucong.vinhlong.gov.vn).
+ Trường hợp người
sử dụng đất là hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư, người Việt Nam định cư
ở nước ngoài được sở hữu nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất ở tại Việt Nam:
Nộp hồ sơ qua dịch vụ bưu chính công ích hoặc nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận
Tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng HĐND và UBND cấp huyện hoặc tại địa
điểm theo nhu cầu đối với những địa phương mà Ủy ban nhân dân tỉnh đã ban
hành quy chế tiếp nhận, luân chuyển hồ sơ, giải quyết và trả kết quả giải
quyết thủ tục theo nhu cầu về địa điểm hoặc trực tuyến trên Cổng dịch vụ công
tỉnhVĩnh Long: http://dichvucong.vinhlong.gov.vn) Hộ gia đình, cá
nhân, cộng đồng dân cư nộp hồ sơ tại Ủy ban nhân dân cấp xã nếu có nhu cầu
|
Lệ phí cấp giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà, tài sản gắn liền với đất
* Mức thu:
- Tổ chức, cơ sở tôn
giáo, cộng đồng dân cư, tổ chức, cá nhân người nước ngoài, Người Việt Nam
định cư tại nước ngoài:
+ Chỉ có quyền sử
dụng đất : 100 000 đồng/Giấy chứng nhận
+ Có chứng nhận
quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất : 400 000 đồng/Giấy chứng
nhận
- Hộ gia đình, cá
nhân có đất tọa lạc các phường thuộc thành phố Vĩnh Long, thị xã Bình Minh:
+ Chỉ có quyền sử
dụng đất : 25 000 đồng/Giấy chứng nhận
+ Có chứng nhận
quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất : 50 000 đồng/Giấy chứng
nhận
- Hộ gia đình, cá
nhân có đất tọa lạc các xã, thị trấn thuộc các huyện, thị xã Bình Minh :
+ Chỉ có quyền sử
dụng đất: 12 000 đồng/Giấy chứng nhận
+ Có chứng nhận
quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất : 25 000 đồng/Giấy chứng
nhận
* Đối tượng miễn thu
lệ phí:
- Miễn lệ phí cấp
giấy chứng nhận đối với hộ gia đình, cá nhân ở nông thôn (các xã thuộc huyện,
thành phố, thị xã)
- Trường hợp hộ gia
đình, cá nhân có hộ khẩu thường trú tại các phường thuộc thành phố, thị xã
nhưng có đất tọa lạc tại các xã khi được cấp giấy chứng nhận thì không được
miễn lệ phí cấp giấy chứng nhận đối với phần đất thuộc khu vực các xã
Phí thẩm định hồ sơ
cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất 19
* Mức thu:
- Đất ở: 150 000
đồng/hồ sơ đối với diện tích dưới 500m2; 200 000 đồng/hồ sơ đối với diện tích từ
500m2 đến dưới 1 000m2; 250 000 đồng/hồ sơ
đối với diện tích từ 1 000m2 trở
lên
- Đất sản xuất kinh
doanh phi nông nghiệp, thương mại dịch vụ: 200 000 đồng/hồ sơ đối với diện
tích dưới 500m2; 350 000 đồng/hồ sơ
đối với diện tích từ 500m2 đến
dưới 1 000m2; 550 000 đồng/hồ sơ
đối với diện tích từ 1 000m2 trở
lên.
- Các loại đất còn
lại (không bao gồm đất ở; đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp, thương mại
dịch vụ): 120 000 đồng/hồ sơ đối với diện tích dưới 1 000m2; 250 000 đồng/hồ sơ
đối với diện tích từ 1 000m2 đến
dưới 10.000m2; 400 000 đồng/hồ sơ
đối với diện tích từ 10 000m2 trở
lên.
- Đối tượng miễn thu
phí:
+ Hộ gia đình, cá
nhân được Nhà nước giao đất trong khu tái định cư, cụm, tuyến dân cư vùng lũ,
giao đất để xây nhà tình thương, nhà tình nghĩa (trường hợp hộ gia đình, cá
nhân được giao đất do trúng đấu giá phần diện tích 30% nền sinh lợi trong
cụm, tuyến dân cư vùng lũ thì không được miễn nộp phí thẩm định hồ sơ cấp
quyền sử dụng đất)
+ Tổ chức được nhà
nước giao để quản lý, giao đất để xây dựng, mở rộng, nâng cấp các công trình
công cộng không cấp Giấy chứng nhận
+ Hộ gia đình, cá
nhân được giao đất ở và thuộc diện được hỗ trợ cải thiện nhà ở quy định tại
Khoản 1, Điều 1 của Quyết định số 117/2007/QĐ-TTg ngày 25 tháng 7 năm 2007
của Thủ tướng Chính phủ
|
- Luật Đất đai năm
2013;
- Nghị định số
43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi
hành một số điều của Luật Đất đai;
- Nghị định số
01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;
- Nghị định số
148/2020/NĐ-CP ngày 18 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một
số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;
- Nghị định số
10/2023/NĐ-CP ngày 03 tháng 4 năm 2023 sửa đổi, bổ sung một số điều của các
nghị định hướng dẫn thi hành Luật Đất đai;
- Thông tư số
23/2014/TT- BTNMT ngày 19 tháng 5 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi
trường quy định về giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và
tài sản khác gắn liền với đất;
- Thông tư số
24/2014/TT- BTNMT ngày 19 tháng 5 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi
trường quy định về hồ sơ địa chính;
- Thông tư số
02/2015/TT- BTNMT ngày 27 tháng 01 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và
Môi trường quy định chi tiết một số Điều của Nghị định 43/2014/NĐ- CP và Nghị
định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ;
- Thông tư số
85/2019/TT-BTC ngày 29 tháng 11 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn
về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành
phố trực thuộc Trung ương (được sửa đổi bổ sung tại Thông tư số
106/2021/TT-BTC ngày 26 tháng 11 năm 2021 và Thông tư số 75/2022/TT-BTC ngày
22 tháng 12 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Tài chính);
- Nghị quyết số
09/2020/NQ- HĐND ngày 07/7/2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Long ban hành
mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng đối với các khoản phí, lệ phí
trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 17/7/2020;
- Nghị quyết Số
22/2022/NQ-HĐND ngày 15 tháng 7 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Long
về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định ban hành kèm theo Nghị
quyết số 09/2020/NQ- HĐND ngày 07 tháng 7 năm 2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh
Quy định mức thu, chế độ thu nhập, nộp, quản lý và sử dụng các khoản phí, lệ
phí trên địa bàn tỉnh
|
Quyết định số
3036/QĐ- UBND ngày 08/11/2021
|
Quyết định số
2254/QĐ- UBND ngày 25/8/2021
|
13
|
2.000976
.000.00.0 0.H61
|
Đăng ký thay đổi tài
sản gắn liền với đất vào Giấy chứng nhận đã cấp
|
- Thời gian thực
hiện không quá 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ
|
- Người sử dụng đất
nộp hồ sơ theo một trong các cách thức sau:
+ Trường hợp người
sử dụng đất là tổ chức, cơ sở tôn giáo; người Việt Nam định cư ở nước ngoài,
doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài thực hiện dự án đầu tư, tổ chức nước
ngoài có chức năng ngoại giao: Nộp hồ sơ qua dịch vụ bưu chính công ích hoặc
nộp hồ sơ trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Vĩnh Long (địa
chỉ: Số 12C, đường Hoàng Thái Hiếu, phường 1, thành phố Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh
Long) hoặc trực tuyến trên Cổng dịch vụ công tỉnhVĩnh Long: http://dichvucong.vinhlong.gov.vn).
+ Trường hợp người
sử dụng đất là hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư, người Việt Nam định cư
ở nước ngoài được sở hữu nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất ở tại Việt Nam:
Nộp hồ sơ qua dịch vụ bưu chính công ích hoặc nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận
Tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng HĐND và UBND cấp huyện hoặc tại địa
điểm theo nhu cầu đối với những địa phương mà Ủy ban nhân dân tỉnh đã ban
hành quy chế tiếp nhận, luân chuyển hồ sơ, giải quyết và trả kết quả giải
quyết thủ tục theo nhu cầu về địa điểm hoặc trực tuyến trên Cổng dịch vụ công
tỉnhVĩnh Long: http://dichvucong.vinhlong.gov.vn) Hộ gia đình, cá
nhân, cộng đồng dân cư nộp hồ sơ tại Ủy ban nhân dân cấp xã nếu có nhu cầu
|
Lệ phí cấp giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà, tài sản gắn liền với đất đối
với trường hợp cấp lại Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở
và tài sản khác gắn liền với đất
* Mức thu:
- Tổ chức, cơ sở tôn
giáo, cộng đồng dân cư, tổ chức, cá nhân người nước ngoài, Người Việt Nam
định cư tại nước ngoài: 50 000 đ/Giấy chứng nhận
- Hộ gia đình, cá
nhân có đất tọa lạc tại các phường thuộc thành phố Vĩnh Long, thị xã Bình
Minh: Có quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất: 40.000 đ/Giấy
chứng nhận
- Hộ gia đình, cá
nhân có đất tọa lạc tại các xã, thị trấn thuộc các huyện, thị xã Bình Minh:
Có quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất: 20.000 đ/Giấy chứng
nhận.
* Đối tượng miễn thu
lệ phí:
- Miễn lệ phí cấp giấy
chứng nhận đối với hộ gia đình, cá nhân ở nông thôn (các xã thuộc huyện,
thành phố, thị xã)
- Trường hợp hộ gia
đình, cá nhân có hộ khẩu thường trú tại các phường thuộc thành phố, thị xã
nhưng có đất tọa lạc tại các xã khi được cấp giấy chứng nhận thì không được
miễn lệ phí cấp giấy chứng nhận đối với phần đất thuộc khu vực các xã
Phí thẩm định hồ sơ
cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất20:
* Mức thu:
- Đất ở: 150 000
đồng/hồ sơ đối với diện tích dưới 500m2; 200 000 đồng/hồ sơ đối với diện tích từ
500m2 đến dưới 1 000m2; 250 000 đồng/hồ sơ
đối với diện tích từ 1 000m2 trở
lên
- Đất sản xuất kinh
doanh phi nông nghiệp, thương mại dịch vụ: 200 000 đồng/hồ sơ đối với diện
tích dưới 500m2; 350 000 đồng/hồ sơ
đối với diện tích từ 500m2 đến
dưới 1 000m2; 550 000 đồng/hồ sơ
đối với diện tích từ 1 000m2 trở
lên.
- Các loại đất còn
lại (không bao gồm đất ở; đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp, thương mại
dịch vụ): 120 000 đồng/hồ sơ đối với diện tích dưới 1 000m2; 250 000 đồng/hồ sơ
đối với diện tích từ 1 000m2 đến
dưới 10.000m2; 400 000 đồng/hồ sơ
đối với diện tích từ 10 000m2 trở
lên.
* Đối tượng miễn thu
phí:
- Hộ gia đình, cá
nhân được Nhà nước giao đất trong khu tái định cư, cụm, tuyến dân cư vùng lũ,
giao đất để xây nhà tình thương, nhà tình nghĩa (trường hợp hộ gia đình, cá
nhân được giao đất do trúng đấu giá phần diện tích 30% nền sinh lợi trong
cụm, tuyến dân cư vùng lũ thì không được miễn nộp phí thẩm định hồ sơ cấp
quyền sử dụng đất)
- Tổ chức được nhà
nước giao để quản lý, giao đất để xây dựng, mở rộng, nâng cấp các công trình
công cộng không cấp Giấy chứng nhận
- Hộ gia đình, cá
nhân được giao đất ở và thuộc diện được hỗ trợ cải thiện nhà ở quy định tại
Khoản 1, Điều 1 của Quyết định số 117/2007/QĐ-TTg ngày 25 tháng 7 năm 2007
của Thủ tướng Chính phủ
|
- Luật Đất đai năm
2013;
- Nghị định số
43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi
hành một số điều của Luật Đất đai;
- Nghị định số
01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;
- Nghị định số
148/2020/NĐ- CP ngày 18 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một
số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;
- Nghị định số
10/2023/NĐ-CP ngày 03 tháng 4 năm 2023 sửa đổi, bổ sung một số điều của các
nghị định hướng dẫn thi hành Luật Đất đai;
- Thông tư số
23/2014/TT- BTNMT ngày 19 tháng 5 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi
trường quy định về giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và
tài sản khác gắn liền với đất;
- Thông tư số
24/2014/TT-BTNMT ngày 19 tháng 5 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi
trường quy định về hồ sơ địa chính;
- Thông tư số
02/2015/TT- BTNMT ngày 27 tháng 01 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và
Môi trường quy định chi tiết một số Điều của Nghị định 43/2014/NĐ- CP và Nghị
định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ;
- Thông tư số
33/2017/TT- BTNMT ngày 29/9/2017 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường
quy định chi tiết Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật
Đất đai và sửa đổi, bổ sung một số điều của các thông tư hướng dẫn thi hành
Luật Đất đai;
- Thông tư số
85/2019/TT- BTC ngày 29 tháng 11 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng
dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương (được sửa đổi bổ sung tại Thông tư số
106/2021/TT-BTC ngày 26 tháng 11 năm 2021 và Thông tư số 75/2022/TT-BTC ngày
22 tháng 12 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Tài chính);
- Thông tư số
09/2021/TT- BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2021 sửa đổi, bổ sung một số điều của
các thông tư quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Đất đai;
- Nghị quyết số
09/2020/NQ-HĐND ngày 07/7/2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Long ban hành
mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng đối với các khoản phí, lệ phí
trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 17/7/2020;
- Nghị quyết số
22/2022/NQ-HĐND ngày 15 tháng 7 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Long
về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định ban hành kèm theo Nghị
quyết số 09/2020/NQ- HĐND ngày 07 tháng 7 năm 2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh
Quy định mức thu, chế độ thu nhập, nộp, quản lý và sử dụng các khoản phí, lệ
phí trên địa bàn tỉnh
|
Quyết định số
3036/QĐ- UBND ngày 08/11/2021
|
Quyết định số
2254/QĐ- UBND ngày 25/8/2021
|
14
|
1.002273
.000.00.0 0.H61
|
Đăng ký, cấp Giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với
đất cho người nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất, mua nhà ở, công trình xây
dựng trong các dự án phát triển nhà ở và trong các dự án kinh doanh bất động
sản không phải dự án phát triển nhà ở
|
- Thời gian thực
hiện tại Sở Tài nguyên và Môi trường không quá 28 ngày làm việc kể từ ngày
nhận được hồ sơ hợp lệ - Thời gian thực hiện của Văn phòng đăng ký đất đai
không quá 15 (mười lăm) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ
|
Sau khi hoàn thành
công trình, chủ đầu tư dự án có trách nhiệm gửi hồ sơ qua dịch vụ bưu chính
công ích hoặc nộp hồ sơ trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh
Vĩnh Long (địa chỉ: Số 12C, đường Hoàng Thái Hiếu, phường 1, thành phố Vĩnh
Long, tỉnh Vĩnh Long) hoặc trực tuyến trên Cổng dịch vụ công tỉnh Vĩnh Long: http://dichvucong.vinhlong.gov.vn).
|
Lệ phí cấp giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà, tài sản gắn liền với đất: 21
* Mức thu:
- Tổ chức, cộng đồng
dân cư, tổ chức, cá nhân người nước ngoài, Người Việt Nam định cư tại nước
ngoài: 30 000 đ/Giấy chứng nhận
- Hộ gia đình, cá
nhân có đất tọa lạc tại các phường thuộc thành phố Vĩnh Long, thị xã Bình
Minh:
+ Chỉ có quyền sử
dụng đất: 20.000 đ/Giấy chứng nhận
+ Có quyền sở hữu
nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất: 28.000 đ/Giấy chứng nhận
- Hộ gia đình, cá
nhân có đất tọa lạc tại các xã, thị trấn thuộc các huyện, thị xã Bình Minh:
+ Chỉ có quyền sử
dụng đất: 10 000 đ/Giấy chứng nhận
+ Có quyền sở hữu
nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất: 14.000 đ/Giấy chứng nhận
* Đối tượng miễn thu
lệ phí:
- Miễn lệ phí cấp
giấy chứng nhận đối với hộ gia đình, cá nhân ở nông thôn (các xã thuộc huyện,
thành phố, thị xã)
- Trường hợp hộ gia
đình, cá nhân có hộ khẩu thường trú tại các phường thuộc thành phố, thị xã
nhưng có đất tọa lạc tại các xã khi được cấp giấy chứng nhận thì không được
miễn lệ phí cấp giấy chứng nhận đối với phần đất thuộc khu vực các xã
Phí thẩm định hồ sơ
cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất22:
* Mức thu:
- Đất ở: 150 000
đồng/hồ sơ đối với diện tích dưới 500m2; 200 000 đồng/hồ sơ đối với diện tích từ
500m2 đến dưới 1 000m2; 250 000 đồng/hồ sơ
đối với diện tích từ 1 000m2 trở
lên
- Đất sản xuất kinh
doanh phi nông nghiệp, thương mại dịch vụ: 200 000 đồng/hồ sơ đối với diện
tích dưới 500m2; 350 000 đồng/hồ sơ
đối với diện tích từ 500m2 đến
dưới 1 000m2; 550 000 đồng/hồ sơ
đối với diện tích từ 1 000m2 trở
lên.
* Đối tượng miễn thu
phí:
- Hộ gia đình, cá
nhân được Nhà nước giao đất trong khu tái định cư, cụm, tuyến dân cư vùng lũ,
giao đất để xây nhà tình thương, nhà tình nghĩa (trường hợp hộ gia đình, cá
nhân được giao đất do trúng đấu giá phần diện tích 30% nền sinh lợi trong
cụm, tuyến dân cư vùng lũ thì không được miễn nộp phí thẩm định hồ sơ cấp
quyền sử dụng đất)
- Tổ chức được nhà
nước giao để quản lý, giao đất để xây dựng, mở rộng, nâng cấp các công trình
công cộng không cấp Giấy chứng nhận
- Hộ gia đình, cá
nhân được giao đất ở và thuộc diện được hỗ trợ cải thiện nhà ở quy định tại
Khoản 1, Điều 1 của Quyết định số 117/2007/QĐ-TTg ngày 25 tháng 7 năm 2007
của Thủ tướng Chính phủ
|
- Luật Đất đai năm
2013;
- Nghị định số
43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi
hành một số điều của Luật Đất đai;
- Nghị định số
01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;
- Nghị định số
148/2020/NĐ-CP ngày 18 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một
số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;
- Nghị định số
10/2023/NĐ-CP ngày 03 tháng 4 năm 2023 sửa đổi, bổ sung một số điều của các
nghị định hướng dẫn thi hành Luật Đất đai;
- Thông tư số
23/2014/TT- BTNMT ngày 19 tháng 5 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi
trường quy định về giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và
tài sản khác gắn liền với đất;
- Thông tư số
24/2014/TT- BTNMT ngày 19 tháng 5 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi
trường quy định về hồ sơ địa chính;
- Thông tư số
02/2015/TT-BTNMT ngày 27 tháng 01 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi
trường quy định chi tiết một số Điều của Nghị định 43/2014/NĐ- CP và Nghị
định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ;
- Thông tư số
85/2019/TT- BTC ngày 29 tháng 11 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng
dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương (được sửa đổi bổ sung tại Thông tư số
106/2021/TT-BTC ngày 26 tháng 11 năm 2021 và Thông tư số 75/2022/TT-BTC ngày
22 tháng 12 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Tài chính);
- Thông tư số
09/2021/TT- BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2021 sửa đổi, bổ sung một số điều của
các thông tư quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Đất đai;
- Nghị quyết số
09/2020/NQ-HĐND ngày 07/7/2020 của HĐND tỉnh Vĩnh Long ban hành mức thu, chế
độ thu, nộp, quản lý và sử dụng đối với các khoản phí, lệ phí trên địa bàn
tỉnh Vĩnh Long;
- Nghị quyết số
22/2022/NQ-HĐND ngày 15 tháng 7 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Long
về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định ban hành kèm theo Nghị
quyết số 09/2020/NQ- HĐND ngày 07 tháng 7 năm 2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh
Quy định mức thu, chế độ thu nhập, nộp, quản lý và sử dụng các khoản phí, lệ
phí trên địa bàn tỉnh
|
Quyết định số
3036/QĐ- UBND ngày 08/11/2021
|
Quyết định số
842/QĐ- UBND ngày 03/4/2020
|
15
|
1.002993
.000.00.0 0.H61
|
Đăng ký, cấp Giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với
đất đối với trường hợp đã chuyển quyền sử dụng đất trước ngày 01 tháng 7 năm
2014 mà bên chuyển quyền đã được cấp Giấy chứng nhận nhưng chưa thực hiện thủ
tục chuyển quyền theo quy định
|
- Thời gian thực
hiện không quá 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ
|
- Người sử dụng đất
nộp hồ sơ theo một trong các cách thức sau:
+ Trường hợp người
sử dụng đất là tổ chức, cơ sở tôn giáo; người Việt Nam định cư ở nước ngoài,
doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài thực hiện dự án đầu tư; Nộp hồ sơ qua
dịch vụ bưu chính công ích hoặc nộp hồ sơ trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ
hành chính công tỉnh Vĩnh Long (địa chỉ: Số 12C, đường Hoàng Thái Hiếu,
phường 1, thành phố Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long) hoặc nộp hồ sơ trên môi trường
điện tử (trực tuyến qua Cổng Dịch vụ quốc gia tại địa chỉ https://dichvucong.
gov.vn/ hoặc Cổng Dịch vụ công của tỉnh tại địa chỉ: https://dichvucong.vinhlong.gov.vn).
+ Trường hợp người
sử dụng đất là hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư, người Việt Nam định cư
ở nước ngoài được sở hữu nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất ở tại Việt Nam:
Nộp hồ sơ qua dịch vụ bưu chính công ích hoặc nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận
Tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng HĐND và UBND cấp huyện hoặc tại địa
điểm theo nhu cầu đối với những địa phương mà Ủy ban nhân dân tỉnh đã ban
hành quy chế tiếp nhận, luân chuyển hồ sơ, giải quyết và trả kết quả giải
quyết thủ tục theo nhu cầu về địa điểm hoặc nộp hồ sơ trên môi trường điện tử
(trực tuyến qua Cổng Dịch vụ quốc gia tại địa chỉ https://dichvucong.gov.vn/
hoặc Cổng Dịch vụ công của tỉnh tại địa chỉ: https://dichvucong.vinhlong.gov.vn)
Hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư nộp hồ sơ tại Ủy ban nhân dân cấp xã
nếu có nhu cầu
|
Lệ phí cấp giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà, tài sản gắn liền với đất
Mức thu:
- Tổ chức, cộng đồng
dân cư, tổ chức, cá nhân người nước ngoài, Người Việt Nam định cư tại nước
ngoài: 30 000 đ/Giấy chứng nhận
- Hộ gia đình, cá
nhân có đất tọa lạc tại các phường thuộc thành phố Vĩnh Long, thị xã Bình
Minh:
+ Chỉ có quyền sử
dụng đất: 20 000 đ/Giấy chứng nhận
+ Có quyền sở hữu
nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất: 28.000 đ/Giấy chứng nhận
- Hộ gia đình, cá
nhân có đất tọa lạc tại các xã, thị trấn thuộc các huyện, thị xã Bình Minh:
+ Chỉ có quyền sử
dụng đất: 10 000 đ/Giấy chứng nhận
+ Có quyền sở hữu
nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất: 14.000 đ/Giấy chứng nhận
* Chi phí đăng tin
do người đề nghị cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và
tài sản khác gắn liền với đất trả Đối tượng miễn thu lệ phí:
+ Miễn lệ phí cấp
giấy chứng nhận đối với hộ gia đình, cá nhân ở nông thôn (các xã thuộc huyện,
thành phố, thị xã)
+ Trường hợp hộ gia
đình, cá nhân có hộ khẩu thường trú tại các phường thuộc thành phố, thị xã
nhưng có đất tọa lạc tại các xã khi được cấp giấy chứng nhận thì không được
miễn lệ phí cấp giấy chứng nhận đối với phần đất thuộc khu vực các xã
* Phí thẩm định hồ
sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất23:
* Mức thu:
- Đất ở: 150 000
đồng/hồ sơ đối với diện tích dưới 500m2; 200 000 đồng/hồ sơ đối với diện tích
từ 500m2 đến dưới 1 000m2; 250 000 đồng/hồ sơ đối với diện tích từ 1 000m2
trở lên
- Đất sản xuất kinh
doanh phi nông nghiệp, thương mại dịch vụ: 200 000 đồng/hồ sơ đối với diện
tích dưới 500m2; 350 000 đồng/hồ sơ đối với diện tích từ 500m2 đến dưới 1
000m2; 550 000 đồng/hồ sơ đối với diện tích từ 1 000m2 trở lên
- Các loại đất còn
lại (không bao gồm đất ở; đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp, thương mại
dịch vụ): 120 000 đồng/hồ sơ đối với diện tích dưới 1 000m2; 250 000 đồng/hồ
sơ đối với diện tích từ 1 000m2 đến dưới 10 000m2; 400 000 đồng/hồ sơ đối với
diện tích từ 10 000m2 trở lên.
* Đối tượng miễn thu
phí:
- Hộ gia đình, cá
nhân được Nhà nước giao đất trong khu tái định cư, cụm, tuyến dân cư vùng lũ,
giao đất để xây nhà tình thương, nhà tình nghĩa (trường hợp hộ gia đình, cá
nhân được giao đất do trúng đấu giá phần diện tích 30% nền sinh lợi trong
cụm, tuyến dân cư vùng lũ thì không được miễn nộp phí thẩm định hồ sơ cấp quyền
sử dụng đất)
- Tổ chức được nhà
nước giao để quản lý, giao đất để xây dựng, mở rộng, nâng cấp các công trình
công cộng không cấp Giấy chứng nhận
+ Hộ gia đình, cá
nhân được giao đất ở và thuộc diện được hỗ trợ cải thiện nhà ở quy định tại
Khoản 1, Điều 1 của Quyết định số 117/2007/QĐ-TTg ngày 25 tháng 7 năm 2007
của Thủ tướng Chính phủ
|
- Luật Đất đai năm
2013;
- Nghị định số
43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi
hành một số điều của Luật Đất đai;
- Nghị định số 01/2017/NĐ-CP
ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy
định chi tiết thi hành Luật Đất đai;
- Nghị định số
148/2020/NĐ-CP ngày 18 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một
số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;
- Nghị định số
10/2023/NĐ-CP ngày 03 tháng 4 năm 2023 sửa đổi, bổ sung một số điều của các
nghị định hướng dẫn thi hành Luật Đất đai;
- Thông tư số
23/2014/TT-BTNMT ngày 19 tháng 5 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi
trường quy định về giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và
tài sản khác gắn liền với đất;
- Thông tư số
24/2014/TT- BTNMT ngày 19 tháng 5 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi
trường quy định về hồ sơ địa chính;
- Thông tư số
33/2017/TT- BTNMT ngày 29/9/2017 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường
quy định chi tiết Nghị định số 01/2017/NĐ- CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật
Đất đai và sửa đổi, bổ sung một số điều của các thông tư hướng dẫn thi hành
Luật Đất đai;
- Thông tư số
85/2019/TT-BTC ngày 29 tháng 11 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn
về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương (được sửa đổi bổ sung tại Thông tư số
106/2021/TT-BTC ngày 26 tháng 11 năm 2021 và Thông tư số 75/2022/TT-BTC ngày
22 tháng 12 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Tài chính);
- Thông tư số
09/2021/TT- BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi
trường sửa đổi, bổ sung một số điều của các thông tư quy định chi tiết và
hướng dẫn thi hành Luật Đất đai;
- Nghị quyết số
09/2020/NQ- HĐND ngày 07/7/2020 của HĐND tỉnh Vĩnh Long ban hành mức thu, chế
độ thu, nộp, quản lý và sử dụng đối với các khoản phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh
Vĩnh Long;
- Nghị quyết số
22/2022/NQ-HĐND ngày 15 tháng 7 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Long
về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định ban hành kèm theo Nghị
quyết số 09/2020/NQ- HĐND ngày 07 tháng 7 năm 2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh
Quy định mức thu, chế độ thu nhập, nộp, quản lý và sử dụng các khoản phí, lệ
phí trên địa bàn tỉnh
|
Quyết định số
3036/QĐ- UBND ngày 08/11/2021
|
Quyết định số
2254/QĐ- UBND ngày 25/8/2021
|
16
|
2.000889
.000.00.0 0.H61
|
Đăng ký biến động
quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất trong các trường hợp
chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho, góp vốn
bằng quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất; chuyển quyền
sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất của vợ hoặc chồng thành
của chung vợ và chồng, tăng thêm diện tích do nhận chuyển nhượng, thừa kế,
tặng cho quyền sử dụng đất đã có Giấy chứng nhận
|
+ Thời gian thực
hiện thủ tục đăng ký biến động quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn
liền với đất trong trường hợp chuyển đổi, chuyển nhượng, thừa kế, tặng cho,
đăng ký góp vốn bằng quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất
là không quá 10 ngày)
kể từ
ngày nhận được hồ sơ hợp lệ; + Thời gian thực hiện thủ tục đăng ký biến động
quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất trong trường hợp cho
thuê, cho thuê lại quyền sử dụng đất là không quá 03 ngày kể từ ngày nhận
được hồ sơ hợp lệ;
+ Thời gian thực
hiện thủ tục đăng ký biến động quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn
liền với đất trong trường hợp chuyển quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản
gắn liền với đất của vợ hoặc chồng thành của chung vợ và chồng là không quá
05 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ;
|
- Người sử dụng đất
nộp hồ sơ theo một trong các cách thức sau:
+ Trường hợp người
sử dụng đất là tổ chức, cơ sở tôn giáo; người Việt Nam định cư ở nước ngoài,
doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài thực hiện dự án đầu tư, tổ chức nước
ngoài có chức năng ngoại giao: Nộp hồ sơ qua dịch vụ bưu chính công ích hoặc nộp
hồ sơ trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Vĩnh Long (địa
chỉ: Số 12C, đường Hoàng Thái Hiếu, phường 1, thành phố Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh
Long) hoặc nộp hồ sơ trên môi trường điện tử (trực tuyến qua Cổng Dịch vụ
quốc gia: địa chỉ https://dichvucong.gov.vn hoặc Cổng dịch vụ công
tỉnh Vĩnh Long: http://dichvucong.vinhlong.gov.vn).
+ Trường hợp người
sử dụng đất là hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư, người Việt Nam định cư
ở nước ngoài được sở hữu nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất ở tại Việt Nam:
Nộp hồ sơ qua dịch vụ bưu chính công ích hoặc nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận
Tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng HĐND và UBND cấp huyện hoặc tại địa
điểm theo nhu cầu đối với những địa phương mà Ủy ban nhân dân tỉnh đã ban
hành quy chế tiếp nhận, luân chuyển hồ sơ, giải quyết và trả kết quả giải
quyết thủ tục theo nhu cầu về địa điểm hoặc nộp hồ sơ trên môi trường điện tử
(trực tuyến qua Cổng Dịch vụ quốc gia: địa chỉ https://dichvucong.gov.vn
hoặc Cổng dịch vụ công tỉnh Vĩnh Long: http://dichvucong.vinhlong.gov.vn)
Hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư nộp hồ sơ tại Ủy ban nhân dân cấp xã
nếu có nhu cầu
|
Lệ phí cấp giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở, công trình, tài sản gắn
liền với đất24:
* Mức thu:
- Tổ chức, cơ sở tôn
giáo, cộng đồng dân cư, tổ chức, cá nhân người nước ngoài, Người Việt Nam
định cư tại nước ngoài: 30 000 đồng/Giấy chứng nhận.
- Hộ gia đình, cá
nhân có đất tọa lạc tại các phường thuộc thành phố Vĩnh Long, thị xã Bình
Minh:
+ Chỉ có quyền sử
dụng đất: 20 000 đồng/Giấy chứng nhận;
+ Có quyền sở hữu
nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất: 28 000 đồng/Giấy chứng nhận
- Hộ gia đình, cá
nhân có đất tọa lạc tại các xã, thị trấn thuộc các huyện, thị xã Bình Minh:
+ Chỉ có quyền sử
dụng đất: 10 000 đồng/Giấy chứng nhận;
+ Có quyền sở hữu
nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất: 14 000 đồng/Giấy chứng nhận
* Đối tượng miễn thu
lệ phí:
- Miễn lệ phí cấp
giấy chứng nhận đối với hộ gia đình, cá nhân ở nông thôn (các xã thuộc huyện,
thành phố, thị xã)
- Trường hợp hộ gia
đình, cá nhân có hộ khẩu thường trú tại các phường thuộc thành phố, thị xã
nhưng có đất tọa lạc tại các xã khi được cấp giấy chứng nhận thì không được
miễn lệ phí cấp giấy chứng nhận đối với phần đất thuộc khu vực các xã
Phí thẩm định hồ sơ
cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất25:
* Mức thu:
- Đất ở: 150 000
đồng/hồ sơ đối với diện tích dưới 500m2; 200 000 đồng/hồ sơ đối với diện tích từ
500m2 đến dưới 1 000m2; 250 000 đồng/hồ sơ
đối với diện tích từ 1 000m2 trở
lên
- Đất sản xuất kinh
doanh phi nông nghiệp, thương mại dịch vụ: 200 000 đồng/hồ sơ đối với diện
tích dưới 500m2; 350 000 đồng/hồ sơ
đối với diện tích từ 500m2 đến
dưới 1 000m2; 550 000 đồng/hồ sơ
đối với diện tích từ 1 000m2 trở
lên.
- Các loại đất còn
lại (không bao gồm đất ở; đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp, thương mại
dịch vụ): 120 000 đồng/hồ sơ đối với diện tích dưới 1 000m2; 250 000 đồng/hồ sơ
đối với diện tích từ 1 000m2 đến
dưới 10.000m2; 400 000 đồng/hồ sơ
đối với diện tích từ 10 000m2 trở
lên.
* Đối tượng miễn thu
phí:
- Hộ gia đình, cá
nhân được Nhà nước giao đất trong khu tái định cư, cụm, tuyến dân cư vùng lũ,
giao đất để xây nhà tình thương, nhà tình nghĩa (trường hợp hộ gia đình, cá
nhân được giao đất do trúng đấu giá phần diện tích 30% nền sinh lợi trong
cụm, tuyến dân cư vùng lũ thì không được miễn nộp phí thẩm định hồ sơ cấp
quyền sử dụng đất)
- Tổ chức được nhà
nước giao để quản lý, giao đất để xây dựng, mở rộng, nâng cấp các công trình
công cộng không cấp Giấy chứng nhận
- Hộ gia đình, cá
nhân được giao đất ở và thuộc diện được hỗ trợ cải thiện nhà ở quy định tại
Khoản 1, Điều 1 của Quyết định số 117/2007/QĐ-TTg ngày 25 tháng 7 năm 2007
của Thủ tướng Chính phủ
|
- Luật Đất đai năm
2013;
- Nghị định số
43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết một số
điều Luật Đất đai;
- Nghị định số
01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
Nghị định quy định chi tiết thi hành của Luật Đất đai;
- Nghị định số
148/2020/NĐ-CP ngày 18 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một
số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;
- Nghị định số
10/2023/NĐ-CP ngày 03 tháng 4 năm 2023 sửa đổi, bổ sung một số điều của các
nghị định hướng dẫn thi hành Luật Đất đai;
- Thông tư số
23/2014/TT- BTNMT ngày 19 tháng 5 năm 2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường
quy định về giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản
khác gắn liền với đất;
- Thông tư số
24/2014/TT- BTNMT ngày 19 tháng 5 năm 2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường
quy định về hồ sơ địa chính;
- Thông tư số
02/2015/TT- BTNMT ngày 27 tháng 01 năm 2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường
quy định chi tiết một số điều của Nghị định 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm
2014 và Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ;
- Thông tư liên tịch
số88/2016/TTLT/BTC-BTNMT ngày 22 tháng 6 năm 2016 của liên bộ: Bộ Tài chính
và Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ sơ và trình tự, thủ tục tiếp
nhận, luân chuyển hồ sơ xác định nghĩa vụ tài chính về đất đai của người sử
dụng đất;
- Thông tư số
33/2017/TT- BTNMT ngày 29 tháng 9 năm 2017 của Bộ Tài nguyên và Môi trường
quy định chi tiết Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật
Đất đai và sửa đổi, bổ sung một số điều của các thông tư hướng dẫn thi hành
Luật Đất đai;
- Thông tư số
85/2019/TT-BTC ngày 29 tháng 11 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn
về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương (được sửa đổi bổ sung tại Thông tư số
106/2021/TT-BTC ngày 26 tháng 11 năm 2021 và Thông tư số 75/2022/TT-BTC ngày
22 tháng 12 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Tài chính);
- Thông tư số
09/2021/TT- BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2021 của Bộ Tài nguyên và Môi trường
sửa đổi, bổ sung một số điều của các thông tư quy định chi tiết và hướng dẫn
thi hành Luật Đất đai;
- Thông tư số
80/2021/TT-BTC ngày 29 tháng 9 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn
thi hành một số điều của Luật Quản lý thuế;
- Thông tư số 02/2023/TT-
BTNMT ngày 15 tháng 5 năm 2023 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
23/2014/TT-BTNMT ngày 19 tháng 5 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi
trường quy định về Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và
tài sản khác gắn liền với đất và sửa đổi, bổ sung một số điều Thông tư số
24/2014/TT-BTNMT ngày 19 tháng 5 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi
trường quy định về hồ sơ địa chính;
- Nghị quyết số
09/2020/NQ-HĐND ngày 07 tháng 7 năm 2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Long
ban hành mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng đối với các khoản phí,
lệ phí trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long;
- Nghị quyết số
22/2022/NQ-HĐND ngày 15 tháng 7 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Long
về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định ban hành kèm theo Nghị
quyết số 09/2020/NQ- HĐND ngày 07 tháng 7 năm 2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh
quy định mức thu, chế độ thu nhập, nộp, quản lý và sử dụng các khoản phí, lệ
phí trên địa bàn tỉnh
|
Quyết định số
1141/QĐ- UBND ngày 16/05/2023
|
Quyết định số
1141/QĐ- UBND ngày 16/05/2023
|
17
|
1.001991
.000.00.0 0.H61
|
Bán hoặc góp vốn
bằng tài sản gắn liền với đất thuê của Nhà nước theo hình thức thuê đất trả
tiền hàng năm
|
- Thời gian thực
hiện không quá 28 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, trong đó,
08 ngày cho thủ tục đăng ký biến động về mua, góp vốn tài sản và 20 ngày cho
thủ tục thuê đất
|
- Người sử dụng đất
nộp hồ sơ theo một trong các cách thức sau:
+ Trường hợp người
sử dụng đất là tổ chức, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có
vốn đầu tư nước ngoài thực hiện dự án đầu tư, tổ chức nước ngoài có chức năng
ngoại giao: Nộp hồ sơ qua dịch vụ bưu chính công ích hoặc nộp hồ sơ trực tiếp
tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Vĩnh Long (địa chỉ: Số 12C, đường
Hoàng Thái Hiếu, phường 1, thành phố Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long) hoặc trực
tuyến trên Cổng dịch vụ công tỉnhVĩnh Long: http://dichvucong.vinhlong.gov.vn).
+ Trường hợp người
sử dụng đất là hộ gia đình, cá nhân: Nộp hồ sơ qua dịch vụ bưu chính công ích
hoặc nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng
HĐND và UBND cấp huyện hoặc tại địa điểm theo nhu cầu đối với những địa
phương mà Ủy ban nhân dân tỉnh đã ban hành quy chế tiếp nhận, luân chuyển hồ
sơ, giải quyết và trả kết quả giải quyết thủ tục theo nhu cầu về địa điểm
hoặc tại Ủy ban nhân dân cấp xã nếu có nhu cầu, hoặc trực tuyến trên Cổng
dịch vụ công tỉnh Vĩnh Long: http://dichvucong.vinhlong.gov.vn).
|
Lệ phí cấp giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà, tài sản gắn liền với đất:
Mức thu:
* Đối với trường hợp
cấp lại Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác
gắn liền với đất 26
- Tổ chức, cơ sở tôn
giáo, cộng đồng dân cư, tổ chức, cá nhân người nước ngoài, Người Việt Nam
định cư tại nước ngoài: 50 000 đ/Giấy chứng nhận
- Hộ gia đình, cá
nhân có đất tọa lạc tại các phường thuộc thành phố Vĩnh Long, thị xã Bình
Minh:
+ Chỉ có quyền sử
dụng đất: 20 000 đ/Giấy chứng nhận
+ Có quyền sở hữu
nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất: 40.000 đ/Giấy chứng nhận
- Hộ gia đình, cá
nhân có đất tọa lạc tại các xã, thị trấn thuộc các huyện, thành phố Vĩnh
Long, thị xã Bình Minh:
+ Chỉ có quyền sử
dụng đất: 10 000 đ/Giấy chứng nhận
+ Có quyền sở hữu
nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất: 20.000 đ/Giấy chứng nhận
* Đối với trường hợp
xác nhận biến động vào Giấy chứng nhận đã cấp 27
- Tổ chức, cơ sở tôn
giáo, cộng đồng dân cư, tổ chức, cá nhân người nước ngoài, Người Việt Nam
định cư tại nước ngoài: 30 000 đồng/lần
- Hộ gia đình, cá
nhân có đất tọa lạc tại các phường thuộc thành phố Vĩnh Long, thị xã Bình
Minh:
+ Chỉ có quyền sử
dụng đất: 20 000 đồng/lần
+ Có quyền sở hữu
nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất: 28 000 đồng/lần
- Hộ gia đình, cá
nhân có đất tọa lạc tại các xã, thị trấn thuộc các huyện, thành phố Vĩnh
Long, thị xã Bình Minh:
+ Chỉ có quyền sử
dụng đất: 10 000 đồng/lần
+ Có quyền sở hữu
nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất: 14.000 đồng/lần
Đối tượng miễn thu
lệ phí:
- Miễn lệ phí cấp
giấy chứng nhận đối với hộ gia đình, cá nhân ở nông thôn (các xã thuộc huyện,
thành phố, thị xã)
- Trường hợp hộ gia
đình, cá nhân có hộ khẩu thường trú tại các phường thuộc thành phố, thị xã
nhưng có đất tọa lạc tại các xã khi được cấp giấy chứng nhận thì không được
miễn lệ phí cấp giấy chứng nhận đối với phần đất thuộc khu vực các xã
Phí thẩm định hồ sơ
cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất28:
* Mức thu:
- Đất ở: 150 000
đồng/hồ sơ đối với diện tích dưới 500m2; 200 000 đồng/hồ sơ đối với diện tích từ
500m2 đến dưới 1 000m2; 250 000 đồng/hồ sơ
đối với diện tích từ 1 000m2 trở
lên
- Đất sản xuất kinh
doanh phi nông nghiệp, thương mại dịch vụ: 200 000 đồng/hồ sơ đối với diện
tích dưới 500m2; 350 000 đồng/hồ sơ
đối với diện tích từ 500m2 đến
dưới 1 000m2; 550 000 đồng/hồ sơ
đối với diện tích từ 1 000m2 trở
lên.
- Các loại đất còn
lại (không bao gồm đất ở; đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp, thương mại
dịch vụ): 120 000 đồng/hồ sơ đối với diện tích dưới 1 000m2; 250 000 đồng/hồ sơ
đối với diện tích từ 1 000m2 đến
dưới 10.000m2; 400 000 đồng/hồ sơ
đối với diện tích từ 10 000m2 trở
lên.
* Đối tượng miễn thu
phí:
+ Hộ gia đình, cá
nhân được Nhà nước giao đất trong khu tái định cư, cụm, tuyến dân cư vùng lũ,
giao đất để xây nhà tình thương, nhà tình nghĩa (trường hợp hộ gia đình, cá
nhân được giao đất do trúng đấu giá phần diện tích 30% nền sinh lợi trong
cụm, tuyến dân cư vùng lũ thì không được miễn nộp phí thẩm định hồ sơ cấp
quyền sử dụng đất).
+ Tổ chức được nhà
nước giao để quản lý, giao đất để xây dựng, mở rộng, nâng cấp các công trình
công cộng không cấp Giấy chứng nhận
+ Hộ gia đình, cá
nhân được giao đất ở và thuộc diện được hỗ trợ cải thiện nhà ở quy định tại
Khoản 1, Điều 1 của Quyết định số 117/2007/QĐ-TTg ngày 25 tháng 7 năm 2007
của Thủ tướng Chính phủ
|
- Luật đất đai năm
2013;
- Nghị định số
43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi
hành một số điều của Luật Đất đai;
- Nghị định số
01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;
- Nghị định số
148/2020/NĐ-CP ngày 18 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một
số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;
- Nghị định số
10/2023/NĐ-CP ngày 03 tháng 4 năm 2023 sửa đổi bổ sung một số điều của các
nghị định hướng dẫn thi hành Luất đất đai;
- Thông tư số
23/2014/TT- BTNMT ngày 19 tháng 5 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi
trường quy định về giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và
tài sản khác gắn liền với đất;
- Thông tư số
24/2014/TT- BTNMT ngày 19 tháng 5 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi
trường quy định về hồ sơ địa chính;
- Thông tư số
02/2015/TT-BTNMT ngày 27 tháng 01 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi
trường quy định chi tiết một số Điều của Nghị định 43/2014/NĐ- CP và Nghị
định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ;
- Thông tư số
85/2019/TT-BTC ngày 29 tháng 11 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn
về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương (được sửa đổi bổ sung tại Thông tư số
106/2021/TT-BTC ngày 26 tháng 11 năm 2021 và Thông tư số 75/2022/TT-BTC ngày
22 tháng 12 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Tài chính);
- Nghị quyết số
09/2020/NQ- HĐND ngày 07/7/2020 của HĐND tỉnh Vĩnh Long ban hành mức thu, chế
độ thu, nộp, quản lý và sử dụng đối với các khoản phí, lệ phí trên địa bàn
tỉnh Vĩnh Long;
- Nghị quyết số
22/2022/NQ-HĐND ngày 15 tháng 7 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Long
về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định ban hành kèm theo Nghị
quyết số 09/2020/NQ- HĐND ngày 07 tháng 7 năm 2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh
Quy định mức thu, chế độ thu nhập, nộp, quản lý và sử dụng các khoản phí, lệ
phí trên địa bàn tỉnh
|
Quyết định số
3036/QĐ- UBND ngày 08/11/2021
|
Quyết định số
2254/QĐ- UBND ngày 25/8/2021
|
18
|
2.000880
.000.00.0 0.H61
|
Đăng ký biến động
quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất trong các trường hợp
giải quyết tranh chấp, khiếu nại, tố cáo về đất đai; xử lý nợ hợp đồng thế
chấp, góp vốn; kê biên, đấu giá quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất
để thi hành án; chia, tách, hợp nhất, sáp nhập tổ chức; thỏa thuận hợp nhất
hoặc phân chia quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất của hộ gia đình,
của vợ và chồng, của nhóm người sử dụng đất; đăng ký biến động đối với trường
hợp hộ gia đình, cá nhân đưa quyền sử dụng đất vào doanh nghiệp
|
Thời gian thực hiện
không quá 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ
|
- Người nhận quyền
sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất đối với trường hợp nhận quyền sử dụng
đất theo kết quả giải quyết tranh chấp, khiếu nại, tố cáo về đất đai; xử lý
hợp đồng thế chấp bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất theo thỏa
thuận; quyết định hoặc bản án của Tòa án nhân dân, quyết định thi hành án của
cơ quan thi hành án đã được thi hành; kết quả đấu giá quyền sử dụng đất, tài
sản gắn liền với đất; chia tách hộ gia đình, nhóm người sử dụng đất; Tổ chức
đã thực hiện việc xử lý quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất thay
người nhận quyền sử dụng đất đối với trường hợp xử lý hợp đồng thế chấp, góp
vốn bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất không theo thỏa thuận;
kê biên bán đấu giá quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất để thi hành
án theo quy định của pháp luật; tổ chức mua bán nợ mà quyền sử dụng đất, tài
sản gắn liền với đất có nguồn gốc từ khoản nợ xấu của tổ chức tín dụng, chi
nhánh ngân hàng nước ngoài theo Nghị quyết số 42/2017/QH14 ngày 21 tháng 6
năm 2017 của Quốc hội (sau đây gọi tắt là Người nhận quyền sử dụng đất) nộp
hồ sơ theo một trong các cách thức sau:
+ Trường hợp là
Người nhận quyền sử dụng đất là tổ chức, cơ sở tôn giáo; người Việt Nam định
cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài thực hiện dự án đầu
tư: Nộp hồ sơ qua dịch vụ bưu chính công ích hoặc nộp hồ sơ trực tiếp tại
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Vĩnh Long (địa chỉ: Số 12C, đường
Hoàng Thái Hiếu, phường 1, thành phố Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long) hoặc trực
tuyến trên Cổng dịch vụ công tỉnhVĩnh Long: http://dichvucong.vinhlong.gov.vn).
+ Trường hợp là
Người nhận quyền sử dụng đất là hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư, người
Việt Nam định cư ở nước ngoài được sở hữu nhà ở gắn liền với quyền sử dụng
đất ở tại Việt Nam: Nộp hồ sơ qua dịch vụ bưu chính công ích hoặc nộp hồ sơ
trực tiếp tại Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng HĐND và UBND cấp
huyện hoặc tại địa điểm theo nhu cầu đối với những địa phương mà Ủy ban nhân
dân tỉnh đã ban hành quy chế tiếp nhận, luân chuyển hồ sơ, giải quyết và trả
kết quả giải quyết thủ tục theo nhu cầu về địa điểm hoặc trực tuyến trên Cổng
dịch vụ công tỉnhVĩnh Long: http://dichvucong.vinhlong.gov.vn) Hộ gia
đình, cá nhân, cộng đồng dân cư nộp hồ sơ tại Ủy ban nhân dân cấp xã nếu có
nhu cầu
|
Lệ phí cấp giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở, công trình, tài sản gắn
liền với đất29:
Mức thu:
- Tổ chức, cơ sở tôn
giáo, cộng đồng dân cư, tổ chức, cá nhân người nước ngoài, Người Việt Nam
định cư tại nước ngoài: 30 000 đồng/lần
- Hộ gia đình, cá
nhân có đất tọa lạc tại các phường thuộc thành phố Vĩnh Long, thị xã Bình
Minh:
+ Chỉ có quyền sử
dụng đất: 20 000 đồng/lần
+ Có quyền sở hữu
nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất: 28 000 đồng/lần
- Hộ gia đình, cá
nhân có đất tọa lạc tại các xã, thị trấn thuộc các huyện, thành phố Vĩnh
Long, thị xã Bình Minh:
+ Chỉ có quyền sử
dụng đất: 10 000 đồng/lần
+ Có quyền sở hữu
nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất: 14 000 đồng/lần
Đối tượng miễn thu
lệ phí:
+ Miễn lệ phí cấp
giấy chứng nhận đối với hộ gia đình, cá nhân ở nông thôn (các xã thuộc huyện,
thành phố, thị xã)
+ Trường hợp hộ gia
đình, cá nhân có hộ khẩu thường trú tại các phường thuộc thành phố, thị xã
nhưng có đất tọa lạc tại các xã khi được cấp giấy chứng nhận thì không được
miễn lệ phí cấp giấy chứng nhận đối với phần đất thuộc khu vực các xã
Phí thẩm định hồ sơ
cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất30:
* Mức thu:
- Đất ở: 150 000
đồng/hồ sơ đối với diện tích dưới 500m2; 200 000 đồng/hồ sơ đối với diện tích từ
500m2 đến dưới 1 000m2; 250 000 đồng/hồ sơ
đối với diện tích từ 1 000m2 trở
lên
- Đất sản xuất kinh
doanh phi nông nghiệp, thương mại dịch vụ: 200 000 đồng/hồ sơ đối với diện
tích dưới 500m2; 350 000 đồng/hồ sơ
đối với diện tích từ 500m2 đến
dưới 1 000m2; 550 000 đồng/hồ sơ
đối với diện tích từ 1 000m2 trở
lên.
- Các loại đất còn
lại (không bao gồm đất ở; đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp, thương mại
dịch vụ): 120 000 đồng/hồ sơ đối với diện tích dưới 1 000m2; 250 000 đồng/hồ sơ
đối với diện tích từ 1 000m2 đến
dưới 10.000m2; 400 000 đồng/hồ sơ
đối với diện tích từ 10 000m2 trở
lên.
* Đối tượng miễn thu
phí:
- Hộ gia đình, cá
nhân được Nhà nước giao đất trong khu tái định cư, cụm, tuyến dân cư vùng lũ,
giao đất để xây nhà tình thương, nhà tình nghĩa (trường hợp hộ gia đình, cá
nhân được giao đất do trúng đấu giá phần diện tích 30% nền sinh lợi trong
cụm, tuyến dân cư vùng lũ thì không được miễn nộp phí thẩm định hồ sơ cấp
quyền sử dụng đất)
- Tổ chức được nhà
nước giao để quản lý, giao đất để xây dựng, mở rộng, nâng cấp các công trình
công cộng không cấp Giấy chứng nhận
- Hộ gia đình, cá
nhân được giao đất ở và thuộc diện được hỗ trợ cải thiện nhà ở quy định tại
Khoản 1, Điều 1 của Quyết định số 117/2007/QĐ-TTg ngày 25 tháng 7 năm 2007
của Thủ tướng Chính phủ
|
- Luật Đất đai năm
2013;
- Nghị định số
43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi
hành một số điều của Luật Đất đai;
- Nghị định số
01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;
- Nghị định số
148/2020/NĐ-CP ngày 18 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một
số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;
- Nghị định số
104/2022/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một
số điều của các nghị định liên quan đến việc nộp, xuất trình sổ hộ khẩu, sổ
tạm trú giấy khi thực hiện thủ tục hành chính, cung cấp dịch vụ công;
- Nghị định số
10/2023/NĐ-CP ngày 03 tháng 4 năm 2023 sửa đổi, bổ sung một số điều của các
nghị định hướng dẫn thi hành Luật Đất đai;
- Thông tư số
23/2014/TT-BTNMT ngày 19 tháng 5 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi
trường quy định về giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và
tài sản khác gắn liền với đất;
- Thông tư số
24/2014/TT- BTNMT ngày 19 tháng 5 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi
trường quy định về hồ sơ địa chính;
- Thông tư số
02/2015/TT-BTNMT ngày 27 tháng 01 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi
trường quy định chi tiết một số Điều của Nghị định 43/2014/NĐ- CP và Nghị
định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ;
- Thông tư số
33/2017/TT- BTNMT ngày 29/9/2017 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường
quy định chi tiết Nghị định số 01/2017/NĐ- CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật
Đất đai và sửa đổi, bổ sung một số điều của các thông tư hướng dẫn thi hành
Luật Đất đai;
- Thông tư số
85/2019/TT-BTC ngày 29 tháng 11 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn
về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương (được sửa đổi bổ sung tại Thông tư số 106/2021/TT-BTC
ngày 26 tháng 11 năm 2021 và Thông tư số 75/2022/TT-BTC ngày 22 tháng 12 năm
2022 của Bộ trưởng Bộ Tài chính);
- Thông tư số
09/2021/TT- BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi
trường sửa đổi, bổ sung một số điều của các thông tư quy định chi tiết và
hướng dẫn thi hành Luật Đất đai;
- Nghị quyết số
09/2020/NQ-HĐND ngày 07/7/2020 của HĐND tỉnh Vĩnh Long ban hành mức thu, chế
độ thu, nộp, quản lý và sử dụng đối với các khoản phí, lệ phí trên địa bàn
tỉnh Vĩnh Long;
- Nghị quyết số
22/2022/NQ-HĐND ngày 15 tháng 7 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Long
về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định ban hành kèm theo Nghị
quyết số 09/2020/NQ- HĐND ngày 07 tháng 7 năm 2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh
Quy định mức thu, chế độ thu nhập, nộp, quản lý và sử dụng các khoản phí, lệ
phí trên địa bàn tỉnh
|
Quyết định số
3036/QĐ- UBND ngày 08/11/2021
|
Quyết định số
2254/QĐ- UBND ngày 25/8/2021
|
19
|
1.001134
.000.00.0 0.H61
|
Đăng ký biến động
đối với trường hợp chuyển từ hình thức thuê đất trả tiền hàng năm sang thuê
đất trả tiền một lần cho cả thời gian thuê hoặc từ giao đất không thu tiền sử
dụng đất sang hình thức thuê đất hoặc từ thuê đất sang giao đất có thu tiền
sử dụng đất
|
Thời gian thực hiện
không quá 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ,
|
- Người sử dụng đất
nộp hồ sơ theo một trong các cách thức sau:
+ Trường hợp người
sử dụng đất là tổ chức, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có
vốn đầu tư nước ngoài thực hiện dự án đầu tư tổ chức, nước ngoài có chức năng
ngoại giao: Nộp hồ sơ qua dịch vụ bưu chính công ích hoặc nộp hồ sơ trực tiếp
tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Vĩnh Long (địa chỉ: Số 12C, đường
Hoàng Thái Hiếu, phường 1, thành phố Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long) hoặc trực
tuyến trên Cổng dịch vụ công tỉnhVĩnh Long: http://dichvucong.vinhlong.gov.vn).
+ Trường hợp người
sử dụng đất là hộ gia đình, cá nhân, người Việt Nam định cư ở nước ngoài được
sở hữu nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất ở tại Việt Nam: Nộp hồ sơ qua
dịch vụ bưu chính công ích hoặc nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận Tiếp nhận và
trả kết quả thuộc Văn phòng HĐND và UBND cấp huyện hoặc tại địa điểm theo nhu
cầu đối với những địa phương mà Ủy ban nhân dân tỉnh đã ban hành quy chế tiếp
nhận, luân chuyển hồ sơ, giải quyết và trả kết quả giải quyết thủ tục theo
nhu cầu về địa điểm hoặc trực tuyến trên Cổng dịch vụ công tỉnhVĩnh Long: http://dichvucong.vinhlong.gov.vn)
Hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư nộp hồ sơ tại Ủy ban nhân dân cấp xã
nếu có nhu cầu
|
Lệ phí cấp giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở, công trình
Mức thu:
- Tổ chức, cơ sở tôn
giáo, cộng đồng dân cư, tổ chức, cá nhân người nước ngoài, Người Việt Nam
định cư tại nước ngoài: 30 000 đồng/lần
- Hộ gia đình, cá
nhân có đất tọa lạc tại các phường thuộc thành phố Vĩnh Long, thị xã Bình
Minh:
+ Chỉ có quyền sử
dụng đất: 20 000 đồng/lần
+ Có quyền sở hữu
nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất: 28 000 đồng/lần
- Hộ gia đình, cá
nhân có đất tọa lạc tại các xã, thị trấn thuộc các huyện, thành phố Vĩnh
Long, thị xã Bình Minh:
+ Chỉ có quyền sử
dụng đất: 10 000 đồng/lần
+ Có quyền sở hữu
nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất: 14 000 đồng/lần
Đối tượng miễn thu
lệ phí:
- Miễn lệ phí cấp
giấy chứng nhận đối với hộ gia đình, cá nhân ở nông thôn (các xã thuộc huyện,
thành phố, thị xã)
- Trường hợp hộ gia
đình, cá nhân có hộ khẩu thường trú tại các phường thuộc thành phố, thị xã
nhưng có đất tọa lạc tại các xã khi được cấp giấy chứng nhận thì không được
miễn lệ phí cấp giấy chứng nhận đối với phần đất thuộc khu vực các xã
Phí thẩm định hồ sơ
cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất31:
* Mức thu:
- Đất ở: 150 000
đồng/hồ sơ đối với diện tích dưới 500m2; 200 000 đồng/hồ sơ đối với diện tích từ
500m2 đến dưới 1 000m2; 250 000 đồng/hồ sơ
đối với diện tích từ 1 000m2 trở
lên
- Đất sản xuất kinh
doanh phi nông nghiệp, thương mại dịch vụ: 200 000 đồng/hồ sơ đối với diện
tích dưới 500m2; 350 000 đồng/hồ sơ
đối với diện tích từ 500m2 đến
dưới 1 000m2; 550 000 đồng/hồ sơ
đối với diện tích từ 1 000m2 trở
lên.
- Các loại đất còn
lại (không bao gồm đất ở; đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp, thương mại
dịch vụ): 120 000 đồng/hồ sơ đối với diện tích dưới 1 000m2; 250 000 đồng/hồ sơ
đối với diện tích từ 1 000m2 đến
dưới 10.000m2; 400 000 đồng/hồ sơ
đối với diện tích từ 10 000m2 trở
lên.
* Đối tượng miễn thu
phí:
+ Hộ gia đình, cá
nhân được Nhà nước giao đất trong khu tái định cư, cụm, tuyến dân cư vùng lũ,
giao đất để xây nhà tình thương, nhà tình nghĩa (trường hợp hộ gia đình, cá
nhân được giao đất do trúng đấu giá phần diện tích 30% nền sinh lợi trong
cụm, tuyến dân cư vùng lũ thì không được miễn nộp phí thẩm định hồ sơ cấp
quyền sử dụng đất)
+ Tổ chức được nhà
nước giao để quản lý, giao đất để xây dựng, mở rộng, nâng cấp các công trình
công cộng không cấp Giấy chứng nhận
+ Hộ gia đình, cá
nhân được giao đất ở và thuộc diện được hỗ trợ cải thiện nhà ở quy định tại
Khoản 1, Điều 1 của Quyết định số 117/2007/QĐ-TTg ngày 25 tháng 7 năm 2007
của Thủ tướng Chính phủ
|
- Luật Đất đai năm
2013;
- Nghị định số
43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi
hành một số điều của Luật Đất đai;
- Nghị định số
01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;
- Nghị định số
148/2020/NĐ-CP ngày 18 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một
số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;
- Nghị định số
10/2023/NĐ-CP ngày 03 tháng 4 năm 2023 sửa đổi, bổ sung một số điều của các
nghị định hướng dẫn thi hành Luật Đất đai;
- Thông tư số
24/2014/TT-BTNMT ngày 19 tháng 5 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi
trường quy định về hồ sơ địa chính;
- Thông tư số
23/2014/TT- BTNMT ngày 19 tháng 5 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi
trường quy định về giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và
tài sản khác gắn liền với đất;
- Thông tư số
02/2015/TT- BTNMT ngày 27 tháng 01 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và
Môi trường quy định chi tiết một số Điều của Nghị định 43/2014/NĐ-CP và Nghị
định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ;
- Thông tư số
33/2017/TT- BTNMT ngày 29/9/2017 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường
quy định chi tiết Nghị định số 01/2017/NĐ- CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật
Đất đai và sửa đổi, bổ sung một số điều của các thông tư hướng dẫn thi hành
Luật Đất đai;
- Thông tư số
85/2019/TT-BTC ngày 29 tháng 11 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn
về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương (được sửa đổi bổ sung tại Thông tư số
106/2021/TT-BTC ngày 26 tháng 11 năm 2021 và Thông tư số 75/2022/TT-BTC ngày
22 tháng 12 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Tài chính);
- Thông tư số
09/2021/TT- BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2021 sửa đổi, bổ sung một số điều của
các thông tư quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Đất đai;
- Nghị quyết số
09/2020/NQ- HĐND ngày 07/7/2020 của HĐND tỉnh Vĩnh Long ban hành mức thu, chế
độ thu, nộp, quản lý và sử dụng đối với các khoản phí, lệ phí trên địa bàn
tỉnh Vĩnh Long;
- Nghị quyết số
22/2022/NQ-HĐND ngày 15 tháng 7 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Long
về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định ban hành kèm theo Nghị
quyết số 09/2020/NQ-HĐND ngày 07 tháng 7 năm 2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh
Quy định mức thu, chế độ thu nhập, nộp, quản lý và sử dụng các khoản phí, lệ
phí trên địa bàn tỉnh
|
Quyết định số
3036/QĐ- UBND ngày 08/11/2021
|
Quyết định số
2254/QĐ- UBND ngày 25/8/2021
|
20
|
1.005194
.000.00.0 0.H61
|
Cấp lại Giấy chứng
nhận hoặc cấp lại Trang bổ sung của Giấy chứng nhận do bị mất
|
Thời gian thực hiện
không quá 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ
|
Người bị mất Giấy
chứng nhận hoặc Trang bổ sung của Giấy chứng nhận gửi hồ sơ theo một trong
các cách thức sau:
+ Trường hợp người
bị mất Giấy chứng nhận hoặc Trang bổ sung của Giấy chứng nhận là Tổ chức
trong nước, cơ sở tôn giáo, tổ chức nước ngoài, cá nhân nước ngoài, người
Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài thực hiện
dự án đầu tư, tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao Nộp hồ sơ qua dịch
vụ bưu chính công ích hoặc nộp hồ sơ trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành
chính công tỉnh Vĩnh Long (địa chỉ: Số 12C, đường Hoàng Thái Hiếu, phường 1,
thành phố Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long) hoặc trực tuyến trên Cổng dịch vụ công
tỉnhVĩnh Long: http://dichvucong.vinhlong.gov.vn).
+ Trường hợp người
bị mất Giấy chứng nhận hoặc Trang bổ sung của Giấy chứng nhận là hộ gia đình,
cá nhân, cộng đồng dân cư, người Việt Nam định cư ở nước ngoài được sở hữu
nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất ở tại Việt Nam: Nộp hồ sơ qua dịch vụ
bưu chính công ích hoặc nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận Tiếp nhận và trả kết
quả thuộc Văn phòng HĐND và UBND cấp huyện hoặc tại địa điểm theo nhu cầu đối
với những địa phương mà Ủy ban nhân dân tỉnh đã ban hành quy chế tiếp nhận,
luân chuyển hồ sơ, giải quyết và trả kết quả giải quyết thủ tục theo nhu cầu
về địa điểm hoặc trực tuyến trên Cổng dịch vụ công tỉnhVĩnh Long: http://dichvucong.vinhlong.gov.vn)
Hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư nộp hồ sơ tại Ủy ban nhân dân cấp xã
nếu có nhu cầu
|
Lệ phí cấp giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà, tài sản gắn liền với đất đối
với trường hợp cấp lại Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở
và tài sản khác gắn liền với đất 32
* Mức thu:
- Tổ chức, cơ sở tôn
giáo, cộng đồng dân cư, tổ chức, cá nhân người nước ngoài, Người Việt Nam
định cư tại nước ngoài: 50 000 đồng/Giấy chứng nhận
- Hộ gia đình, cá
nhân có đất tọa lạc các phường thuộc thành phố Vĩnh Long, thị xã Bình Minh;
+ Chỉ có quyền sử
dụng đất: 20 000 đồng/Giấy chứng nhận
+ Có chứng nhận
quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất: 40 000 đồng/Giấy chứng
nhận
- Hộ gia đình, cá
nhân có đất tọa lạc các xã, thị trấn thuộc huyện, thị xã Bình Minh
+ Chỉ có quyền sử
dụng đất: 10 000 đồng/Giấy chứng nhận
+ Có chứng nhận
quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất : 20 000 đồng/Giấy chứng
nhận
+ Đối tượng miễn thu
lệ phí:
+ Miễn lệ phí cấp
giấy chứng nhận đối với hộ gia đình, cá nhân ở nông thôn (các xã thuộc huyện,
thành phố, thị xã)
+ Trường hợp hộ gia
đình, cá nhân có hộ khẩu thường trú tại các phường thuộc thành phố, thị xã
nhưng có đất tọa lạc tại các xã khi được cấp giấy chứng nhận thì không được
miễn lệ phí cấp giấy chứng nhận đối với phần đất thuộc khu vực các xã
Phí thẩm định hồ sơ
cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất33:
* Mức thu:
- Đất ở: 150 000
đồng/hồ sơ đối với diện tích dưới 500m2;
200 000 đồng/hồ sơ
đối với diện tích từ 500m2 đến
dưới 1 000m2; 250 000 đồng/hồ sơ
đối với diện tích từ 1 000m2 trở
lên
- Đất sản xuất kinh
doanh phi nông nghiệp, thương mại dịch vụ: 200 000 đồng/hồ sơ đối với diện
tích dưới 500m2; 350 000 đồng/hồ sơ
đối với diện tích từ 500m2 đến
dưới 1 000m2; 550 000 đồng/hồ sơ
đối với diện tích từ 1 000m2 trở
lên.
- Các loại đất còn
lại (không bao gồm đất ở; đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp, thương mại
dịch vụ): 120 000 đồng/hồ sơ đối với diện tích dưới 1 000m2; 250 000 đồng/hồ sơ
đối với diện tích từ 1 000m2 đến
dưới 10.000m2; 400 000 đồng/hồ sơ
đối với diện tích từ 10 000m2 trở
lên.
* Đối tượng miễn thu
phí:
- Hộ gia đình, cá
nhân được Nhà nước giao đất trong khu tái định cư, cụm, tuyến dân cư vùng lũ,
giao đất để xây nhà tình thương, nhà tình nghĩa (trường hợp hộ gia đình, cá
nhân được giao đất do trúng đấu giá phần diện tích 30% nền sinh lợi trong
cụm, tuyến dân cư vùng lũ thì không được miễn nộp phí thẩm định hồ sơ cấp
quyền sử dụng đất)
- Tổ chức được nhà
nước giao để quản lý, giao đất để xây dựng, mở rộng, nâng cấp các công trình
công cộng không cấp Giấy chứng nhận
- Hộ gia đình, cá
nhân được giao đất ở và thuộc diện được hỗ trợ cải thiện nhà ở quy định tại
Khoản 1, Điều 1 của Quyết định số 117/2007/QĐ-TTg ngày 25 tháng 7 năm 2007
của Thủ tướng Chính phủ
|
- Luật Đất đai năm
2013;
- Nghị định số
43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi
hành một số điều của Luật Đất đai;
- Nghị định số
01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;
- Nghị định số
148/2020/NĐ-CP ngày 18 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một
số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;
- Nghị định số
10/2023/NĐ-CP ngày 03 tháng 4 năm 2023 sửa đổi, bổ sung một số điều của các
nghị định hướng dẫn thi hành Luật Đất đai;
- Thông tư số
23/2014/TT-BTNMT ngày 19 tháng 5 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi
trường quy định về giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và
tài sản khác gắn liền với đất;
- Thông tư số
24/2014/TT-BTNMT ngày 19 tháng 5 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi
trường quy định về hồ sơ địa chính;
- Thông tư số
02/2015/TT- BTNMT ngày 27 tháng 01 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và
Môi trường quy định chi tiết một số Điều của Nghị định 43/2014/NĐ- CP và Nghị
định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ;
- Thông tư số
85/2019/TT-BTC ngày 29 tháng 11 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn
về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương (được sửa đổi bổ sung tại Thông tư số
106/2021/TT-BTC ngày 26 tháng 11 năm 2021 và Thông tư số 75/2022/TT-BTC ngày
22 tháng 12 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Tài chính);
- Nghị quyết số
09/2020/NQ- HĐND ngày 07/7/2020 của HĐND tỉnh Vĩnh Long ban hành mức thu, chế
độ thu, nộp, quản lý và sử dụng đối với các khoản phí, lệ phí trên địa bàn
tỉnh Vĩnh Long
- Nghị quyết số
22/2022/NQ-HĐND ngày 15 tháng 7 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Long
về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định ban hành kèm theo Nghị
quyết số 09/2020/NQ- HĐND ngày 07 tháng 7 năm 2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh
Quy định mức thu, chế độ thu nhập, nộp, quản lý và sử dụng các khoản phí, lệ
phí trên địa bàn tỉnh
|
Quyết định số
3036/QĐ- UBND ngày 08/11/2021
|
Quyết định số
2254/QĐ-UBND ngày 25/8/2021
|
21
|
1.001980
.000.00.0 0.H61
|
Đăng ký chuyển mục
đích sử dụng đất không phải xin phép cơ quan nhà nước có thẩm quyền
|
Thời gian thực hiện
không quá 8 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Người sử dụng đất
nộp hồ sơ theo một trong các cách thức sau:
+ Trường hợp người
sử dụng đất là tổ chức, cơ sở tôn giáo; người Việt Nam định cư ở nước ngoài,
doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài thực hiện dự án đầu tư: Nộp hồ sơ qua
dịch vụ bưu chính công ích hoặc nộp hồ sơ trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ
hành chính công tỉnh Vĩnh Long (địa chỉ: Số 12C, đường Hoàng Thái Hiếu,
phường 1, thành phố Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long) hoặc trực tuyến trên Cổng dịch
vụ công tỉnhVĩnh Long: http://dichvucong.vinhlong.gov.vn).
+ Trường hợp người
sử dụng đất là hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư, người Việt Nam định cư
ở nước ngoài được sở hữu nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất ở tại Việt Nam:
Nộp hồ sơ qua dịch vụ bưu chính công ích hoặc nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận
Tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng HĐND và UBND cấp huyện hoặc tại địa
điểm theo nhu cầu đối với những địa phương mà Ủy ban nhân dân tỉnh đã ban
hành quy chế tiếp nhận, luân chuyển hồ sơ, giải quyết và trả kết quả giải
quyết thủ tục theo nhu cầu về địa điểm hoặc trực tuyến trên Cổng dịch vụ công
tỉnhVĩnh Long: http://dichvucong.vinhlong.gov.vn) Hộ gia đình, cá
nhân, cộng đồng dân cư nộp hồ sơ tại Ủy ban nhân dân cấp xã nếu có nhu cầu
|
Lệ phí cấp giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà, tài sản gắn liền với đất 34
* Mức thu:
- Đối với trường hợp
cấp mới lại Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản
khác gắn liền với đất sau khi được gia hạn quyền sử dụng theo nhu cầu của chủ
sử dụng đất:
- Tổ chức, cơ sở tôn
giáo, cộng đồng dân cư, tổ chức, cá nhân người nước ngoài, Người Việt Nam
định cư tại nước ngoài: 50 000 đồng/lần
- Hộ gia đình, cá
nhân có đất tọa lạc tại các phường thuộc thành phố Vĩnh Long, thị xã Bình
Minh:
+ Chỉ có quyền sử
dụng đất: 20 000 đồng/lần
+ Có quyền sở hữu
nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất: 40 000 đồng/lần
- Hộ gia đình, cá
nhân có đất tọa lạc tại các xã, thị trấn thuộc các huyện, thành phố Vĩnh
Long, thị xã Bình Minh:
+ Chỉ có quyền sử
dụng đất: 10 000 đồng/lần
+ Có quyền sở hữu
nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất: 20 000 đồng/lần
- Đối với trường hợp
chứng nhận biến động vào Giấy chứng nhận đã cấp:
+ Tổ chức, cơ sở tôn
giáo, cộng đồng dân cư, tổ chức, cá nhân người nước ngoài, Người Việt Nam
định cư tại nước ngoài: 30 000 đồng/lần
+ Hộ gia đình, cá
nhân có đất tọa lạc tại các phường thuộc thành phố Vĩnh Long, thị xã Bình
Minh: 20 000 đồng/lần đối với Giấy chứng nhận chỉ có quyền sử dụng đất; 28
000 đồng/lần đối với Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở,
công trình;
- Hộ gia đình, cá
nhân có đất tọa lạc tại các xã, thị trấn thuộc các huyện, thị xã Bình Minh:
10.000 đồng/lần đối với Giấy chứng nhận chỉ có quyền sử dụng đất; 14 000
đồng/lần đối với Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở, công
trình
* Đối tượng miễn thu
lệ phí:
- Miễn lệ phí cấp
giấy chứng nhận đối với hộ gia đình, cá nhân ở nông thôn (các xã thuộc huyện,
thành phố, thị xã)
- Trường hợp hộ gia
đình, cá nhân có hộ khẩu thường trú tại các phường thuộc thành phố, thị xã
nhưng có đất tọa lạc tại các xã khi được cấp giấy chứng nhận thì không được
miễn lệ phí cấp giấy chứng nhận đối với phần đất thuộc khu vực các xã
Phí thẩm định hồ sơ
cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất35:
* Mức thu:
- Đất ở: 150 000
đồng/hồ sơ đối với diện tích dưới 500m2; 200 000 đồng/hồ sơ đối với diện tích từ
500m2 đến dưới 1 000m2; 250 000 đồng/hồ sơ
đối với diện tích từ 1 000m2 trở
lên
- Đất sản xuất kinh
doanh phi nông nghiệp, thương mại dịch vụ: 200 000 đồng/hồ sơ đối với diện
tích dưới 500m2; 350 000 đồng/hồ sơ
đối với diện tích từ 500m2 đến
dưới 1 000m2; 550 000 đồng/hồ sơ
đối với diện tích từ 1 000m2 trở
lên.
- Các loại đất còn
lại (không bao gồm đất ở; đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp, thương mại
dịch vụ): 120 000 đồng/hồ sơ đối với diện tích dưới 1 000m2; 250 000 đồng/hồ sơ
đối với diện tích từ 1 000m2 đến
dưới 10.000m2; 400 000 đồng/hồ sơ
đối với diện tích từ 10 000m2 trở
lên.
* Đối tượng miễn thu
phí:
- Hộ gia đình, cá
nhân được Nhà nước giao đất trong khu tái định cư, cụm, tuyến dân cư vùng lũ,
giao đất để xây nhà tình thương, nhà tình nghĩa (trường hợp hộ gia đình, cá
nhân được giao đất do trúng đấu giá phần diện tích 30% nền sinh lợi trong
cụm, tuyến dân cư vùng lũ thì không được miễn nộp phí thẩm định hồ sơ cấp
quyền sử dụng đất)
- Tổ chức được nhà
nước giao để quản lý, giao đất để xây dựng, mở rộng, nâng cấp các công trình
công cộng không cấp Giấy chứng nhận
+ Hộ gia đình, cá
nhân được giao đất ở và thuộc diện được hỗ trợ cải thiện nhà ở quy định tại
Khoản 1, Điều 1 của Quyết định số 117/2007/QĐ-TTg ngày 25 tháng 7 năm 2007
của Thủ tướng Chính phủ
|
- Luật Đất đai năm
2013;
- Nghị định số
43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi
hành một số điều của Luật Đất đai;
- Nghị định số
01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;
- Nghị định số
148/2020/NĐ-CP ngày 18 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một
số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;
- Nghị định số
10/2023/NĐ-CP ngày 03 tháng 4 năm 2023 sửa đổi, bổ sung một số điều của các
nghị định hướng dẫn thi hành Luật Đất đai;
- Thông tư số
23/2014/TT- BTNMT ngày 19 tháng 5 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi
trường quy định về giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và
tài sản khác gắn liền với đất;
- Thông tư số
24/2014/TT-BTNMT ngày 19 tháng 5 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi
trường quy định về hồ sơ địa chính;
- Thông tư số
02/2015/TT- BTNMT ngày 27 tháng 01 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và
Môi trường quy định chi tiết một số Điều của Nghị định 43/2014/NĐ- CP và Nghị
định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ;
- Thông tư số
33/2017/TT- BTNMT ngày 29/9/2017 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường
quy định chi tiết Nghị định số 01/2017/NĐ- CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật
Đất đai và sửa đổi, bổ sung một số điều của các thông tư hướng dẫn thi hành
Luật Đất đai;
- Thông tư số
85/2019/TT-BTC ngày 29 tháng 11 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn
về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương (được sửa đổi bổ sung tại Thông tư số
106/2021/TT-BTC ngày 26 tháng 11 năm 2021 và Thông tư số 75/2022/TT-BTC ngày
22 tháng 12 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Tài chính);
- Thông tư số
09/2021/TT- BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2021 sửa đổi, bổ sung một số điều của
các thông tư quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Đất đai
- Thông tư số
02/2023/TT- BTNMT ngày 15 tháng 5 năm 2023 sửa đổi, bổ sung một số điều của
Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT ngày 19 tháng 5 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài
nguyên và Môi trường quy định về Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở
hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất và sửa đổi, bổ sung một số điều
Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT ngày 19 tháng 5 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài
nguyên và Môi trường quy định về hồ sơ địa chính;
- Nghị quyết số
09/2020/NQ- HĐND ngày 07/7/2020 của HĐND tỉnh Vĩnh Long ban hành mức thu, chế
độ thu, nộp, quản lý và sử dụng đối với các khoản phí, lệ phí trên địa bàn
tỉnh Vĩnh Long
- Nghị quyết số
22/2022/NQ-HĐND ngày 15 tháng 7 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Long
về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định ban hành kèm theo Nghị
quyết số 09/2020/NQ- HĐND ngày 07 tháng 7 năm 2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh
Quy định mức thu, chế độ thu nhập, nộp, quản lý và sử dụng các khoản phí, lệ
phí trên địa bàn tỉnh
|
Quyết định số
3036/QĐ-UBND ngày 08/11/2021
|
Quyết định số
2254/QĐ- UBND ngày 25/8/2021
|
22
|
2.000407
.000.00.0 0.H61
|
Chuyển nhượng vốn
đầu tư là giá trị quyền sử dụng đất
|
- Thời hạn giải
quyết không quá 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Doanh nghiệp có vốn
đầu tư nước ngoài, tổ chức kinh tế : Nộp hồ sơ qua dịch vụ bưu chính công ích
hoặc nộp hồ sơ trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Vĩnh Long
(địa chỉ: Số 12C, đường Hoàng Thái Hiếu, phường 1, thành phố Vĩnh Long, tỉnh
Vĩnh Long) hoặc trực tuyến trên Cổng dịch vụ công tỉnhVĩnh Long: http://dichvucong.vinhlong.gov.vn).
|
Lệ phí cấp giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà, tài sản gắn liền với đất
* Mức thu:
- Lệ phí cấp giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà, tài sản gắn liền với đất đối
với trường hợp cấp lại Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở
và tài sản khác gắn liền với đất: 36
Tổ chức, cơ sở tôn
giáo, cộng đồng dân cư, tổ chức, cá nhân người nước ngoài, Người Việt Nam
định cư tại nước ngoài: 50 000 đ/Giấy chứng nhận
- Lệ phí cấp giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà, tài sản gắn liền với đất đối
với trường hợp xác nhận biến động vào Giấy chứng nhận đã cấp37
Tổ chức, cơ sở tôn
giáo, cộng đồng dân cư, tổ chức, cá nhân người nước ngoài, Người Việt Nam
định cư tại nước ngoài: 30 000 đồng/lần
* Đối tượng miễn thu
lệ phí:
- Miễn lệ phí cấp
giấy chứng nhận đối với hộ gia đình, cá nhân ở nông thôn (các xã thuộc huyện,
thành phố, thị xã)
- Trường hợp hộ gia
đình, cá nhân có hộ khẩu thường trú tại các phường thuộc thành phố, thị xã
nhưng có đất tọa lạc tại các xã khi được cấp giấy chứng nhận thì không được
miễn lệ phí cấp giấy chứng nhận đối với phần đất thuộc khu vực các xã
Phí thẩm định hồ sơ
cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất38:
* Mức thu:
- Đất ở: 150 000
đồng/hồ sơ đối với diện tích dưới 500m2; 200 000 đồng/hồ sơ đối với diện tích từ
500m2 đến dưới 1 000m2; 250 000 đồng/hồ sơ
đối với diện tích từ 1 000m2 trở
lên
- Đất sản xuất kinh
doanh phi nông nghiệp, thương mại dịch vụ: 200 000 đồng/hồ sơ đối với diện
tích dưới 500m2; 350 000 đồng/hồ sơ
đối với diện tích từ 500m2 đến
dưới 1 000m2; 550 000 đồng/hồ sơ
đối với diện tích từ 1 000m2 trở
lên.
- Các loại đất còn
lại (không bao gồm đất ở; đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp, thương mại
dịch vụ): 120 000 đồng/hồ sơ đối với diện tích dưới 1 000m2; 250 000 đồng/hồ sơ
đối với diện tích từ 1 000m2 đến
dưới 10.000m2; 400 000 đồng/hồ sơ
đối với diện tích từ 10 000m2 trở
lên.
* Đối tượng miễn thu
phí:
- Hộ gia đình, cá
nhân được Nhà nước giao đất trong khu tái định cư, cụm, tuyến dân cư vùng lũ,
giao đất để xây nhà tình thương, nhà tình nghĩa (trường hợp hộ gia đình, cá
nhân được giao đất do trúng đấu giá phần diện tích 30% nền sinh lợi trong
cụm, tuyến dân cư vùng lũ thì không được miễn nộp phí thẩm định hồ sơ cấp
quyền sử dụng đất)
- Tổ chức được nhà
nước giao để quản lý, giao đất để xây dựng, mở rộng, nâng cấp các công trình
công cộng không cấp Giấy chứng nhận
- Hộ gia đình, cá
nhân được giao đất ở và thuộc diện được hỗ trợ cải thiện nhà ở quy định tại
Khoản 1, Điều 1 của Quyết định số 117/2007/QĐ-TTg ngày 25 tháng 7 năm 2007
của Thủ tướng Chính phủ
|
- Luật Đất đai năm
2013;
- Nghị định số
43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi
hành một số điều của Luật Đất đai;
- Nghị định số
01/2017/NĐ- CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một
số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;
- Nghị định số
148/2020/NĐ-CP ngày 18 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một
số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;
- Nghị định số
10/2023/NĐ-CP ngày 03 tháng 4 năm 2023 sửa đổi, bổ sung một số điều của các
nghị định hướng dẫn thi hành Luật Đất đai;
- Thông tư số
23/2014/TT- BTNMT ngày 19 tháng 5 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi
trường quy định về giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và
tài sản khác gắn liền với đất;
- Thông tư số
24/2014/TT-BTNMT ngày 19 tháng 5 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi
trường quy định về hồ sơ địa chính;
- Thông tư số
02/2015/TT-BTNMT ngày 27 tháng 01 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi
trường quy định chi tiết một số Điều của Nghị định 43/2014/NĐ- CP và Nghị
định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ;
- Thông tư số
85/2019/TT- BTC ngày 29 tháng 11 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng
dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương (được sửa đổi bổ sung tại Thông tư số
106/2021/TT-BTC ngày 26 tháng 11 năm 2021 và Thông tư số 75/2022/TT-BTC ngày
22 tháng 12 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Tài chính);
- Nghị quyết số
09/2020/NQ- HĐND ngày 07/7/2020 của HĐND tỉnh Vĩnh Long ban hành mức thu, chế
độ thu, nộp, quản lý và sử dụng đối với các khoản phí, lệ phí trên địa bàn
tỉnh Vĩnh Long;
- Nghị quyết số
22/2022/NQ-HĐND ngày 15 tháng 7 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Long
về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định ban hành kèm theo Nghị
quyết số 09/2020/NQ- HĐND ngày 07 tháng 7 năm 2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh
Quy định mức thu, chế độ thu nhập, nộp, quản lý và sử dụng các khoản phí, lệ
phí trên địa bàn tỉnh
|
Quyết định số
3036/QĐ- UBND ngày 08/11/2021
|
Quyết định số
2254/QĐ- UBND ngày 25/8/2021
|
23
|
1.001990
.000.00.0 0.H61
|
Gia hạn sử dụng đất
ngoài khu công nghệ cao, khu kinh tế
|
- Thời gian thực
hiện không quá 7 (bảy) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ
|
- Người sử dụng đất có
nhu cầu gia hạn nộp hồ sơ đề nghị gia hạn sử dụng đất theo một trong các cách
thức sau:
+ Trường hợp người
sử dụng đất là tổ chức, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có
vốn đầu tư nước ngoài thực hiện dự án đầu tư sử dụng đất ngoài khu công nghệ
cao, khu kinh tế : Nộp hồ sơ qua dịch vụ bưu chính công ích hoặc nộp hồ sơ
trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Vĩnh Long (địa chỉ: Số
12C, đường Hoàng Thái Hiếu, phường 1, thành phố Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long)
hoặc trực tuyến trên Cổng dịch vụ công tỉnhVĩnh Long: http://dichvucong.vinhlong.gov.vn).
+ Trường hợp người
sử dụng đất là hộ gia đình, cá nhân, sử dụng đất ngoài khu công nghệ cao, khu
kinh tế : Nộp hồ sơ qua dịch vụ bưu chính công ích hoặc nộp hồ sơ trực tiếp
tại Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng HĐND và UBND cấp huyện
hoặc tại địa điểm theo nhu cầu đối với những địa phương mà Ủy ban nhân dân
tỉnh đã ban hành quy chế tiếp nhận, luân chuyển hồ sơ, giải quyết và trả kết
quả giải quyết thủ tục theo nhu cầu về địa điểm hoặc trực tuyến trên Cổng
dịch vụ công tỉnhVĩnh Long: http://dichvucong.vinhlong.gov.vn) Hộ gia
đình, cá nhân nộp hồ sơ tại Ủy ban nhân dân cấp xã nếu có nhu cầu
|
Lệ phí cấp giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà, tài sản gắn liền với đất
Mức thu :
* Lệ phí cấp giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà, tài sản gắn liền với đất đối
với trường hợp cấp Giấy chứng nhận cho phần đất có biến động : nội dung “Cấp
lại (kể cả cấp lại Giấy chứng nhận do hết chổ xác nhận), cấp đổi, xác nhận bổ
sung vào Giấy chứng nhận” 39
- Tổ chức, cơ sở tôn
giáo, cộng đồng dân cư, tổ chức, cá nhân người nước ngoài, Người Việt Nam
định cư tại nước ngoài : 50 000 đồng/Giấy chứng nhận
- Hộ gia đình, cá
nhân có đất tọa lạc các phường thuộc thành phố Vĩnh Long, thị xã Bình Minh:
+ Chỉ có quyền sử
dụng đất : 20 000 đồng/Giấy chứng nhận
+ Có chứng nhận
quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất : 40 000 đồng/Giấy chứng
nhận
- Hộ gia đình, cá
nhân có đất tọa lạc các xã, thị trấn thuộc các huyện, thành phố Vĩnh Long,
thị xã Bình Minh :
+ Chỉ có quyền sử
dụng đất : 10 000 đồng/Giấy chứng nhận
+ Có chứng nhận
quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất : 20 000 đồng/Giấy chứng
nhận
* Lệ phí cấp giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà, tài sản gắn liền với đất đối
với trường hợp xác nhận thay đổi vào Giấy chứng nhận đã cấp: nội dung “Chứng
nhận đăng ký biến động” 40
- Tổ chức, cơ sở tôn
giáo, cộng đồng dân cư, tổ chức, cá nhân người nước ngoài, người Việt Nam
định cư tại nước ngoài : 30 000 đồng/lần
- Hộ gia đình, cá
nhân có đất tọa lạc tại các phường thuộc thành phố Vĩnh Long, thị xã Bình
Minh :
+ Chỉ có quyền sử
dụng đất : 20 000 đồng/lần
+ Có quyền sở hữu
nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất : 28 000 đồng/lần
- Hộ gia đình, cá
nhân có đất tọa lạc tại các xã, thị trấn thuộc các huyện, thành phố Vĩnh
Long, thị xã Bình Minh:
+ Chỉ có quyền sử
dụng đất : 10 000 đồng/lần
+ Có quyền sở hữu
nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất : 14.000 đồng/lần
Đối tượng miễn thu
lệ phí:
+ Miễn lệ phí cấp
giấy chứng nhận đối với hộ gia đình, cá nhân ở nông thôn (các xã thuộc huyện,
thành phố, thị xã)
+ Trường hợp hộ gia
đình, cá nhân có hộ khẩu thường trú tại các phường thuộc thành phố, thị xã
nhưng có đất tọa lạc tại các xã khi được cấp giấy chứng nhận thì không được
miễn lệ phí cấp giấy chứng nhận đối với phần đất thuộc khu vực các xã
Phí thẩm định hồ sơ
cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất41:
* Mức thu:
- Đất ở: 150 000
đồng/hồ sơ đối với diện tích dưới 500m2; 200 000 đồng/hồ sơ đối với diện tích từ
500m2 đến dưới 1 000m2; 250 000 đồng/hồ sơ
đối với diện tích từ 1 000m2 trở
lên
- Đất sản xuất kinh
doanh phi nông nghiệp, thương mại dịch vụ: 200 000 đồng/hồ sơ đối với diện
tích dưới 500m2; 350 000 đồng/hồ sơ
đối với diện tích từ 500m2 đến
dưới 1 000m2; 550 000 đồng/hồ sơ
đối với diện tích từ 1 000m2 trở
lên.
- Các loại đất còn
lại (không bao gồm đất ở; đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp, thương mại
dịch vụ): 120 000 đồng/hồ sơ đối với diện tích dưới 1 000m2; 250 000 đồng/hồ sơ
đối với diện tích từ 1 000m2 đến
dưới 10.000m2; 400 000 đồng/hồ sơ
đối với diện tích từ 10 000m2 trở
lên.
* Đối tượng miễn thu
phí:
- Hộ gia đình, cá
nhân được Nhà nước giao đất trong khu tái định cư, cụm, tuyến dân cư vùng lũ,
giao đất để xây nhà tình thương, nhà tình nghĩa (trường hợp hộ gia đình, cá
nhân được giao đất do trúng đấu giá phần diện tích 30% nền sinh lợi trong
cụm, tuyến dân cư vùng lũ thì không được miễn nộp phí thẩm định hồ sơ cấp
quyền sử dụng đất)
- Tổ chức được nhà
nước giao để quản lý, giao đất để xây dựng, mở rộng, nâng cấp các công trình
công cộng không cấp Giấy chứng nhận
- Hộ gia đình, cá
nhân được giao đất ở và thuộc diện được hỗ trợ cải thiện nhà ở quy định tại
Khoản 1, Điều 1 của Quyết định số 117/2007/QĐ-TTg ngày 25 tháng 7 năm 2007
của Thủ tướng Chính phủ
|
- Luật Đất đai năm
2013;
- Nghị định số
43/2014/NĐ- CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số
điều của Luật Đất đai;
- Nghị định số
01/2017/NĐ-CP ngày 06/1/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định
quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;
- Nghị định số
148/2020/NĐ-CP ngày 18 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một
số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;
- Nghị định số
10/2023/NĐ-CP ngày 03 tháng 4 năm 2023 sửa đổi, bổ sung một số điều của các
nghị định hướng dẫn thi hành Luật Đất đai;
- Thông tư số
23/2014/TT- BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường
quy định về giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản
khác gắn liền với đất;
- Thông tư số
24/2014/TT- BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường
quy định về hồ sơ địa chính;
- Thông tư số
33/2017/TT- BTNMT ngày 29/9/2017 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường
quy định chi tiết Nghị định số 01/2017/NĐ- CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật
Đất đai và sửa đổi, bổ sung một số điều của các thông tư hướng dẫn thi hành
Luật Đất đai;
- Thông tư số
85/2019/TT-BTC ngày 29 tháng 11 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn
về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương (được sửa đổi bổ sung tại Thông tư số
106/2021/TT-BTC ngày 26 tháng 11 năm 2021 và Thông tư số 75/2022/TT-BTC ngày
22 tháng 12 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Tài chính);
- Thông tư số
09/2021/TT- BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi
trường sửa đổi, bổ sung một số điều của các thông tư quy định chi tiết và
hướng dẫn thi hành Luật Đất đai;
- Nghị quyết số
09/2020/NQ-HĐND ngày 07/7/2020 của HĐND tỉnh Vĩnh Long ban hành mức thu, chế
độ thu, nộp, quản lý và sử dụng đối với các khoản phí, lệ phí trên địa bàn
tỉnh Vĩnh Long;
- Nghị quyết số
22/2022/NQ-HĐND ngày 15 tháng 7 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Long
về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định ban hành kèm theo Nghị
quyết số 09/2020/NQ- HĐND ngày 07 tháng 7 năm 2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh
Quy định mức thu, chế độ thu nhập, nộp, quản lý và sử dụng các khoản phí, lệ
phí trên địa bàn tỉnh
|
Quyết định số 3036/QĐ-
UBND ngày 08/11/2021
|
Quyết định số
2254/QĐ- UBND ngày 25/8/2021
|
24
|
1.004206
.000.00.0 0.H61
|
Xác nhận tiếp tục sử
dụng đất nông nghiệp của hộ gia đình, cá nhân khi hết hạn sử dụng đất đối với
trường hợp có nhu cầu
|
- Thời gian thực
hiện không quá 05 (năm) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ
|
Hộ gia đình, cá nhân
có nhu cầu xác nhận tiếp tục sử dụng đất nông nghiệp: Nộp hồ sơ qua dịch vụ
bưu chính công ích hoặc nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận Tiếp nhận và trả kết
quả thuộc Văn phòng HĐND và UBND cấp huyện hoặc tại địa điểm theo nhu cầu đối
với những địa phương mà Ủy ban nhân dân tỉnh đã ban hành quy chế tiếp nhận,
luân chuyển hồ sơ, giải quyết và trả kết quả giải quyết thủ tục theo nhu cầu
về địa điểm, hoặc tại Ủy ban nhân dân cấp xã nếu có nhu cầu hoặc trực tuyến
trên Cổng dịch vụ công tỉnhVĩnh Long: http://dichvucong.vinhlong.gov.vn).
|
Lệ phí cấp giấy
chứng nhận quyền
sử dụng đất, quyền
sở hữu nhà, tài sản gắn liền với đất đối với trường hợp xác nhận thay đổi vào
Giấy chứng nhận đã cấp: nội dung “Chứng nhận đăng ký biến động” 42
* Mức thu:
- Hộ gia đình, cá
nhân có đất tọa lạc tại các phường thuộc thành phố Vĩnh Long, thị xã Bình
Minh:
+ Chỉ có quyền sử
dụng đất: 20 000 đồng/lần
+ Có quyền sở hữu
nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất: 28 000 đồng/lần
- Hộ gia đình, cá
nhân có đất tọa lạc tại các xã, thị trấn thuộc các huyện, thị xã Bình Minh:
+ Chỉ có quyền sử
dụng đất: 10 000 đồng/lần
+ Có quyền sở hữu
nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất: 14 000 đồng/lần
* Đối tượng miễn thu
lệ phí:
- Miễn lệ phí cấp
giấy chứng nhận đối với hộ gia đình, cá nhân ở nông thôn (các xã thuộc huyện,
thành phố, thị xã)
- Trường hợp hộ gia
đình, cá nhân có hộ khẩu thường trú tại các phường thuộc thành phố, thị xã
nhưng có đất tọa lạc tại các xã khi được cấp giấy chứng nhận thì không được
miễn lệ phí cấp giấy chứng nhận đối với phần đất thuộc khu vực các xã
Phí thẩm định hồ sơ
cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất43:
* Mức thu:
- Đất ở: 150 000
đồng/hồ sơ đối với diện tích dưới 500m2; 200 000 đồng/hồ sơ đối với diện tích từ
500m2 đến dưới 1 000m2; 250 000 đồng/hồ sơ
đối với diện tích từ 1 000m2 trở
lên
- Đất sản xuất kinh
doanh phi nông nghiệp, thương mại dịch vụ: 200 000 đồng/hồ sơ đối với diện
tích dưới 500m2; 350 000 đồng/hồ sơ
đối với diện tích từ 500m2 đến
dưới 1 000m2; 550 000 đồng/hồ sơ
đối với diện tích từ 1 000m2 trở
lên.
- Các loại đất còn
lại (không bao gồm đất ở; đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp, thương mại
dịch vụ): 120 000 đồng/hồ sơ đối với diện tích dưới 1 000m2; 250 000 đồng/hồ sơ
đối với diện tích từ 1 000m2 đến
dưới 10.000m2; 400 000 đồng/hồ sơ
đối với diện tích từ 10 000m2 trở
lên.
* Đối tượng miễn thu
phí:
- Hộ gia đình, cá
nhân được Nhà nước giao đất trong khu tái định cư, cụm, tuyến dân cư vùng lũ,
giao đất để xây nhà tình thương, nhà tình nghĩa (trường hợp hộ gia đình, cá
nhân được giao đất do trúng đấu giá phần diện tích 30% nền sinh lợi trong
cụm, tuyến dân cư vùng lũ thì không được miễn nộp phí thẩm định hồ sơ cấp
quyền sử dụng đất)
- Tổ chức được nhà
nước giao để quản lý, giao đất để xây dựng, mở rộng, nâng cấp các công trình
công cộng không cấp Giấy chứng nhận
- Hộ gia đình, cá
nhân được giao đất ở và thuộc diện được hỗ trợ cải thiện nhà ở quy định tại
Khoản 1, Điều 1 của Quyết định số 117/2007/QĐ-TTg ngày 25 tháng 7 năm 2007
của Thủ tướng Chính phủ
|
- Luật Đất đai năm
2013;
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP
ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
Đất đai;
- Nghị định
01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2014 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;
- Nghị định số
148/2020/NĐ-CP ngày 18 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một
số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;
- Nghị định số
10/2023/NĐ-CP ngày 03 tháng 4 năm 2023 sửa đổi, bổ sung một số điều của các
nghị định hướng dẫn thi hành Luật Đất đai;
- Thông tư số
23/2014/TT- BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường
quy định về giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản
khác gắn liền với đất;
- Thông tư số
24/2014/TT- BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường
quy định về hồ sơ địa chính;
- Thông tư số
33/2017/TT- BTNMT ngày 29/9/2017 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường
quy định chi tiết Nghị định số 01/2017/NĐ- CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật
Đất đai và sửa đổi, bổ sung một số điều của các thông tư hướng dẫn thi hành
Luật Đất đai;
- Thông tư số
85/2019/TT-BTC ngày 29 tháng 11 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn
về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương (được sửa đổi bổ sung tại Thông tư số
106/2021/TT-BTC ngày 26 tháng 11 năm 2021 và Thông tư số 75/2022/TT-BTC ngày
22 tháng 12 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Tài chính);
- Thông tư số
09/2021/TT- BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2021 sửa đổi, bổ sung một số điều của
các thông tư quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Đất đai
- Nghị quyết số
09/2020/NQ- HĐND ngày 07/7/2020 của HĐND tỉnh Vĩnh Long ban hành mức thu, chế
độ thu, nộp, quản lý và sử dụng đối với các khoản phí, lệ phí trên địa bàn
tỉnh Vĩnh Long;
- Nghị quyết số
22/2022/NQ-HĐND ngày 15 tháng 7 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Long
về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định ban hành kèm theo Nghị
quyết số 09/2020/NQ- HĐND ngày 07 tháng 7 năm 2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh
Quy định mức thu, chế độ thu nhập, nộp, quản lý và sử dụng các khoản phí, lệ
phí trên địa bàn tỉnh
|
Quyết định số
3036/QĐ- UBND ngày 08/11/2021
|
Quyết định số
2254/QĐ- UBND ngày 25/8/2021
|
25
|
1.004217
.000.00.0 0.H61
|
Gia hạn sử dụng đất
nông nghiệp của cơ sở tôn giáo
|
Thời gian thực hiện
không quá 07 (bảy) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ
|
Cơ sở tôn giáo nộp
hồ sơ qua dịch vụ bưu chính công ích hoặc nộp hồ sơ trực tiếp tại Trung tâm
Phục vụ hành chính công tỉnh Vĩnh Long (địa chỉ: Số 12C, đường Hoàng Thái
Hiếu, phường 1, thành phố Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long) hoặc trực tuyến trên
Cổng dịch vụ công tỉnhVĩnh Long: http://dichvucong.vinhlong.gov.vn).
|
* Lệ phí cấp giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà, tài sản gắn liền với đất đối
với trường hợp cấp Giấy chứng nhận cho phần đất có biến động : nội dung “Cấp
lại (kể cả cấp lại Giấy chứng nhận do hết chổ xác nhận), cấp đổi, xác nhận bổ
sung vào Giấy chứng nhận” 44: Tổ chức, cơ sở tôn giáo, cộng đồng
dân cư, tổ chức, cá nhân người nước ngoài, Người Việt Nam định cư tại nước
ngoài : 50.000 đồng/Giấy chứng nhận
* Lệ phí cấp giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà, tài sản gắn liền với đất đối
với trường hợp xác nhận thay đổi vào Giấy chứng nhận đã cấp: nội dung “Chứng
nhận đăng ký biến động” 45 : Tổ chức, cơ sở tôn giáo, cộng đồng dân
cư, tổ chức, cá nhân người nước ngoài, người Việt Nam định cư tại nước ngoài
: 30 000 đồng/lần
- Đối tượng miễn thu
lệ phí:
+ Miễn lệ phí cấp
giấy chứng nhận đối với hộ gia đình, cá nhân ở nông thôn (các xã thuộc huyện,
thành phố, thị xã)
+ Trường hợp hộ gia
đình, cá nhân có hộ khẩu thường trú tại các phường thuộc thành phố, thị xã
nhưng có đất tọa lạc tại các xã khi được cấp giấy chứng nhận thì không được
miễn lệ phí cấp giấy chứng nhận đối với phần đất thuộc khu vực các xã
* Phí thẩm định hồ
sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất46:
- Đất ở: 150 000
đồng/hồ sơ đối với diện tích dưới 500m2; 200 000 đồng/hồ sơ đối với diện tích từ
500m2 đến dưới 1 000m2; 250 000 đồng/hồ sơ
đối với diện tích từ 1 000m2 trở
lên
- Đất sản xuất kinh
doanh phi nông nghiệp, thương mại dịch vụ:
200 000 đồng/hồ sơ
đối với diện tích dưới 500m2;
350 000 đồng/hồ sơ đối với diện tích từ 500m2 đến dưới 1 000m2; 550 000 đồng/hồ sơ
đối với diện tích từ 1 000m2 trở
lên.
- Các loại đất còn
lại (không bao gồm đất ở; đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp, thương mại
dịch vụ): 120 000 đồng/hồ sơ đối với diện tích dưới 1 000m2; 250 000 đồng/hồ sơ
đối với diện tích từ 1 000m2 đến
dưới 10.000m2; 400 000 đồng/hồ sơ
đối với diện tích từ 10 000m2 trở
lên
|
- Luật Đất đai năm
2013;
- Nghị định số
43/2014/NĐ- CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số
điều của Luật Đất đai;
- Nghị định số
01/2017/NĐ-CP ngày 06/1/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định
quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;
- Nghị định số
10/2023/NĐ- CP ngày 03 tháng 4 năm 2023 sửa đổi, bổ sung một số điều của các
nghị định hướng dẫn thi hành Luật Đất đai;
- Thông tư số
23/2014/TT- BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường
quy định về giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản
khác gắn liền với đất;
- Thông tư số
24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy
định về hồ sơ địa chính;
- Thông tư số
33/2017/TT- BTNMT ngày 29/9/2017 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường
quy định chi tiết Nghị định số 01/2017/NĐ- CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật
Đất đai và sửa đổi, bổ sung một số điều của các thông tư hướng dẫn thi hành
Luật Đất đai;
- Thông tư số
85/2019/TT- BTC ngày 29 tháng 11 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng
dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương (được sửa đổi bổ sung tại Thông tư số
106/2021/TT-BTC ngày 26 tháng 11 năm 2021 và Thông tư số 75/2022/TT-BTC ngày
22 tháng 12 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Tài chính);
- Thông tư số
09/2021/TT- BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2021 sửa đổi, bổ sung một số điều của
các thông tư quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Đất đai;
- Nghị quyết số
09/2020/NQ- HĐND ngày 07/7/2020 của HĐND tỉnh Vĩnh Long ban hành mức thu, chế
độ thu, nộp, quản lý và sử dụng đối với các khoản phí, lệ phí trên địa bàn
tỉnh Vĩnh Long;
- Nghị quyết số
22/2022/NQ-HĐND ngày 15 tháng 7 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Long
về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định ban hành kèm theo Nghị quyết
số 09/2020/NQ- HĐND ngày 07 tháng 7 năm 2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh Quy
định mức thu, chế độ thu nhập, nộp, quản lý và sử dụng các khoản phí, lệ phí
trên địa bàn tỉnh
|
Quyết định số
3036/QĐ- UBND ngày 08/11/2021
|
Quyết định số
842/QĐ- UBND ngày 03/4/2020
|
1
Sửa đổi về cơ quan có thẩm
quyền quyết định
2
Quy định tại khoản 5, Điều 4 Nghị quyết số 09/2020/NQ-HĐND ngày
07/7/2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Long.
3
Quy định tại khoản 5, Điều
4 Nghị quyết số 09/2020/NQ-HĐND ngày 07/7/2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh
Long.
4
Theo quy định tại Khoản 2
Phụ lục sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định mức thu, chế độ thu, nộp,
quản lý và sử dụng các khoản phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh theo Nghị quyết số
22/2022/NQ-HĐND ngày 15/7/2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Long
5
Quy định tại khoản 5, Điều
4 Nghị quyết số 09/2020/NQ-HĐND ngày 07/7/2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh
Long
6
Theo quy định tại Khoản 2
Phụ lục sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định mức thu, chế độ thu, nộp,
quản lý và sử dụng các khoản phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh theo Nghị quyết số
22/2022/NQ-HĐND ngày 15/7/2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Long.
7
Quy định tại mục “Cấp lại
(kể cả cấp lại giấy chứng nhận do hết chỗ xác nhận), cấp đổi, xác nhận bổ sung
vào giấy chứng nhận”, điểm d, khoản 5, Điều 4 Nghị quyết số 09/2020/NQ-HĐND
ngày 07/7/2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Long
8
Quy định tại mục “Chứng
nhận đăng ký biến động về đất đai” điểm d, khoản 5, Điều 4 Quy định mức thu,
chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng các khoản phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh
Vĩnh Long ban hành kèm theo Nghị quyết số 09/2020/NQ-HĐND ngày 07/7/2020 của Hội
đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Long.
9
Theo quy định tại Khoản 2
Phụ lục sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định mức thu, chế độ thu, nộp,
quản lý và sử dụng các khoản phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh theo Nghị quyết số
22/2022/NQ-HĐND ngày 15/7/2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Long.
10
10 Quy định tại khoản 5, Điều 4 Nghị
quyết số 09/2020/NQ-HĐND ngày 07/7/2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Long
11
Theo quy định tại Khoản 2
Phụ lục sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định mức thu, chế độ thu, nộp,
quản lý và sử dụng các khoản phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh theo Nghị quyết số
22/2022/NQ-HĐND ngày 15/7/2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Long.
12
Quy định tại khoản 5,
Điều 6 Nghị quyết số 09/2020/NQ-HĐND ngày 07/7/2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh
Vĩnh Long
13
Theo quy định tại Khoản 2
Phụ lục sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định mức thu, chế độ thu, nộp,
quản lý và sử dụng các khoản phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh theo Nghị quyết số
22/2022/NQ-HĐND ngày 15/7/2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Long.
17
Theo quy định tại Khoản 2
Phụ lục sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định mức thu, chế độ thu, nộp,
quản lý và sử dụng các khoản phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh theo Nghị quyết số
22/2022/NQ-HĐND ngày 15/7/2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Long.
18
Theo quy định tại Khoản 2
Phụ lục sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định mức thu, chế độ thu, nộp,
quản lý và sử dụng các khoản phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh theo Nghị quyết số
22/2022/NQ-HĐND ngày 15/7/2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Long.
19
Theo quy định tại Khoản 2 Phụ lục sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định mức
thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng các khoản phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh
theo Nghị quyết số 22/2022/NQ-HĐND ngày 15/7/2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh
Vĩnh Long
20
Theo quy định tại Khoản 2
Phụ lục sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định mức thu, chế độ thu, nộp,
quản lý và sử dụng các khoản phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh theo Nghị quyết số
22/2022/NQ-HĐND ngày 15/7/2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Long.
21
Quy định khoản 5, Điều 4
Nghị quyết số 09/2020/NQ-HĐND ngày 07/7/2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh
Long
22 Theo
quy định tại Khoản 2 Phụ lục sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định mức thu,
chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng các khoản phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh
theo Nghị quyết số 22/2022/NQ-HĐND ngày 15/7/2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh
Vĩnh Long.
23
Theo quy định tại Khoản 2
Phụ lục sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định mức thu, chế độ thu, nộp,
quản lý và sử dụng các khoản phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh theo Nghị quyết số
22/2022/NQ-HĐND ngày 15/7/2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Long.
24
Quy định tại khoản 5,
Điều 4 Nghị quyết số 09/2020/NQ-HĐND ngày 07/7/2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh
Vĩnh Long
25
Theo quy định tại Khoản 2
Phụ lục sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định mức thu, chế độ thu, nộp,
quản lý và sử dụng các khoản phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh theo Nghị quyết số
22/2022/NQ-HĐND ngày 15/7/2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Long
26
Quy định tại mục “Cấp lại
(kể cả cấp lại giấy chứng nhận do hết chỗ xác nhận), cấp đổi, xác nhận bổ sung
vào giấy chứng nhận”, điểm d, khoản 5, Điều 4 Nghị quyết số 09/2020/NQ-HĐND
ngày 07/7/2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Long.
27
Quy định tại khoản 5,
Điều 4 Nghị quyết số 09/2020/NQ-HĐND ngày 07/7/2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh
Vĩnh Long
28
Theo quy định tại Khoản 2
Phụ lục sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định mức thu, chế độ thu, nộp,
quản lý và sử dụng các khoản phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh theo Nghị quyết số
22/2022/NQ-HĐND ngày 15/7/2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Long.
29
Quy định tại khoản 5,
Điều 4 Nghị quyết số 09/2020/NQ-HĐND ngày 07/7/2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh
Vĩnh Long
30
Theo quy định tại Khoản 2
Phụ lục sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định mức thu, chế độ thu, nộp,
quản lý và sử dụng các khoản phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh theo Nghị quyết số
22/2022/NQ-HĐND ngày 15/7/2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Long.
31
Theo quy định tại Khoản 2
Phụ lục sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định mức thu, chế độ thu, nộp,
quản lý và sử dụng các khoản phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh theo Nghị quyết số
22/2022/NQ-HĐND ngày 15/7/2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Long.
32
Quy định tại khoản 5,
Điều 4 Nghị quyết số 09/2020/NQ-HĐND ngày 07/7/2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh
Vĩnh Long
33
Theo quy định tại Khoản 2
Phụ lục sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định mức thu, chế độ thu, nộp,
quản lý và sử dụng các khoản phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh theo Nghị quyết số
22/2022/NQ-HĐND ngày 15/7/2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Long.
34
Theo quy định tại điểm d,
khoản 5, Điều 4 Quy định mức thu, chế dộ thu, nộp, quản lý và sử dụng các khoản
phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long ban hành kèm theo Nghị quyết số
09/2020/NQ-HĐND ngày 07/7/2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Long
35
Theo quy định tại Khoản 2
Phụ lục sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định mức thu, chế độ thu, nộp,
quản lý và sử dụng các khoản phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh theo Nghị quyết số
22/2022/NQ-HĐND ngày 15/7/2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Long.
36
Quy định tại khoản 5,
Điều 4 Nghị quyết số 09/2020/NQ-HĐND ngày 07/7/2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh
Vĩnh Long
37 Quy
định tại điểm d, khoản 5, Điều 4 Nghị quyết số 09/2020/NQ-HĐND ngày 07/7/2020
của Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Long
38
Theo quy định tại Khoản 2
Phụ lục sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định mức thu, chế độ thu, nộp,
quản lý và sử dụng các khoản phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh theo Nghị quyết số
22/2022/NQ-HĐND ngày 15/7/2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Long
39
Quy định tại điểm d,
khoản 5, điều 4 Nghị quyết số 09/2020/NQ-HĐND ngày 07/7/2020 của Hội đồng nhân
dân tỉnh Vĩnh Long.
40
Quy định tại khoản 5,
điều 4 Nghị quyết số 09/2020/NQ-HĐND ngày 07/7/2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh
Vĩnh Long.
41
Theo quy định tại Khoản 2
Phụ lục sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định mức thu, chế độ thu, nộp,
quản lý và sử dụng các khoản phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh theo Nghị quyết số
22/2022/NQ-HĐND ngày 15/7/2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Long.
42
Quy định tại khoản 5,
điều 4, Nghị quyết số 09/2020/NQ-HĐND ngày 07/7/2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh
Vĩnh Long.
43 Theo
quy định tại Khoản 2 Phụ lục sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định mức thu,
chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng các khoản phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh
theo Nghị quyết số 22/2022/NQ-HĐND ngày 15/7/2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh
Vĩnh Long.
44
Quy định tại điểm d,
khoản 5, điều 4 Nghị quyết số 09/2020/NQ-HĐND ngày 07/7/2020 của Hội đồng nhân
dân tỉnh Vĩnh Long.
45 Quy
định tại khoản 5, điều 4 Nghị quyết số 09/2020/NQ-HĐND ngày 07/7/2020 của Hội
đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Long.
46
Theo quy định tại Khoản 2
Phụ lục sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định mức thu, chế độ thu, nộp,
quản lý và sử dụng các khoản phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh theo Nghị quyết số
22/2022/NQ-HĐND ngày 15/7/2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Long.
Quyết định 1636/QĐ-UBND năm 2023 công bố Danh mục thủ tục hành chính trong lĩnh vực Đất đai thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Vĩnh Long
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 1636/QĐ-UBND ngày 13/07/2023 công bố Danh mục thủ tục hành chính trong lĩnh vực Đất đai thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Vĩnh Long
740
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|