|
|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
|
Đang tải văn bản...
Thông tư 75/2022/TT-BTC mức thu chế độ thu nộp và quản lý lệ phí đăng ký cư trú
|
Số hiệu:
|
75/2022/TT-BTC
|
|
Loại văn bản:
|
Thông tư
|
|
Nơi ban hành:
|
Bộ Tài chính
|
|
Người ký:
|
Cao Anh Tuấn
|
|
Ngày ban hành:
|
22/12/2022
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
|
Ngày công báo:
|
Đã biết
|
|
Số công báo:
|
Đã biết
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
Lệ phí đăng ký thường trú, tạm trú trên cả nước từ 05/02/2023
Đây là nội dung nổi bật tại Thông tư 75/2022/TT-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý lệ phí đăng ký cư trú.Theo đó, mức thu đăng ký thường trú là 20.000 đồng/lần đối với công dân nộp hồ sơ trực tiếp và 10.000 đồng/lần với công dân nộp hồ sơ online.
Đối với đăng ký tạm trú, gia hạn tạm trú cho cá nhân, hộ gia đình thì mức phí lần lượt là 15.000 đồng/lần với công dân nộp hồ sơ trực tiếp và 7.000 đồng/lần với công dân nộp hồ sơ online.
Trường hợp đăng ký tạm trú, gia hạn tạm trú theo danh sách thì mức thu lần lượt là 10.000 đồng/người/lần khi nộp hồ sơ trực tiếp và 5.000 đồng/người/lần khi nộp hồ sơ online.
Ngoài ra, mức thu khi công dân tách hộ là 10.000 đồng/lần khi nộp hồ sơ trực tiếp và 5.000 đồng/lần khi nộp hồ sơ online.
Thông tư 75/2022/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 05/02/2023.
>> XEM BẢN TIẾNG ANH CỦA BÀI VIẾT NÀY TẠI ĐÂY
|
BỘ TÀI CHÍNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
Số: 75/2022/TT-BTC
|
Hà Nội, ngày 22 tháng 12 năm 2022
|
THÔNG TƯ
QUY ĐỊNH MỨC THU, CHẾ
ĐỘ THU, NỘP VÀ QUẢN LÝ LỆ PHÍ ĐĂNG KÝ CƯ TRÚ
Căn
cứ Luật Phí và lệ phí ngày 25 tháng 11 năm 2015;
Căn
cứ Luật Cư trú ngày 13 tháng 11 năm 2020;
Căn
cứ Luật Công an nhân dân ngày 20 tháng 11 năm 2018;
Căn
cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn
cứ Luật Quản lý thuế ngày 13 tháng 6 năm 2019;
Căn
cứ Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ
quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Phí và lệ phí;
Căn
cứ Nghị định số 126/2020/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm 2020 của Chính phủ
quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý thuế; Nghị định số 91/2022/NĐ-CP ngày 30 tháng 10 năm 2022 sửa đổi, bổ
sung một số điều của Nghị định số
126/2020/NĐ-CP;
Căn
cứ Nghị định số 87/2017/NĐ-CP ngày 26 tháng 7 năm 2017 của Chính phủ
quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Theo
đề nghị của Vụ trưởng Vụ Chính sách thuế;
Bộ
trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản
lý lệ phí đăng ký cư trú.
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng
1. Thông tư này quy định mức thu, chế độ thu, nộp
và quản lý lệ phí đăng ký cư trú, gồm: đăng ký thường trú, đăng ký tạm trú, gia
hạn tạm trú, tách hộ.
2. Thông tư này áp dụng đối với người nộp, tổ chức
thu lệ phí đăng ký cư trú và tổ chức, cá nhân khác có liên quan đến việc thu, nộp
và quản lý lệ phí đăng ký cư trú.
Điều 2. Người nộp lệ phí
Công dân Việt Nam khi thực hiện thủ tục đăng ký cư
trú (đăng ký thường trú, đăng ký tạm trú, gia hạn tạm trú, tách hộ) với cơ quan
đăng ký cư trú theo quy định pháp luật cư trú thì phải nộp lệ phí theo quy định
tại Thông tư này.
Điều 3. Tổ chức thu lệ phí
Cơ quan đăng ký cư trú theo quy định tại khoản 4 Điều 2 Luật Cư trú tiếp nhận hồ sơ đăng ký thường trú,
đăng ký tạm trú, gia hạn tạm trú, tách hộ là tổ chức thu lệ phí đăng ký cư trú
quy định tại Thông tư này.
Điều 4. Các trường hợp miễn lệ phí
Các trường hợp miễn lệ phí bao gồm:
1. Trẻ em theo quy định tại Luật Trẻ em; người cao tuổi theo quy định tại Luật Người cao tuổi; người khuyết tật theo quy định
tại Luật Người khuyết tật.
2. Người có công với cách mạng và thân nhân của người
có công với cách mạng theo quy định tại Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách
mạng.
3. Đồng bào dân tộc thiểu số ở
các xã có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn; công dân thường trú tại
các xã biên giới; công dân thường trú tại các huyện đảo; công dân thuộc hộ
nghèo theo quy định của pháp luật.
4. Công dân từ đủ 16 tuổi đến dưới 18 tuổi mồ côi cả
cha và mẹ.
Điều 5. Mức thu lệ phí
Mức thu lệ phí thực hiện theo quy định tại Biểu
mức thu lệ phí đăng ký cư trú ban hành kèm theo Thông tư này.
Điều 6. Kê khai, thu, nộp lệ phí
1. Người nộp lệ phí thực hiện nộp lệ phí khi nộp hồ
sơ đăng ký cư trú và được cơ quan đăng ký cư trú tiếp nhận.
2. Người nộp lệ phí thực hiện nộp lệ phí, tổ chức thu
lệ phí thực hiện kê khai, thu, nộp lệ phí thu được theo quy định tại Thông tư số
74/2022/TT-BTC ngày 22 tháng 12 năm 2022 của
Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định về hình thức, thời hạn thu, nộp, kê khai các
khoản phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quy định của Bộ Tài chính.
3. Tổ chức thu lệ phí nộp 100% lệ phí thu được vào
ngân sách nhà nước (ngân sách trung ương) theo chương, tiểu mục của Mục lục
ngân sách nhà nước hiện hành. Nguồn chi phí trang trải cho việc thu lệ phí được
ngân sách nhà nước (ngân sách trung ương) bố trí trong dự toán của tổ chức thu
theo chế độ, định mức chi ngân sách nhà nước theo quy định của pháp luật.
Điều 7. Sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số điều, khoản của
Thông tư số 106/2021/TT-BTC ngày 26 tháng 11 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài
chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 85/2019/TT-BTC ngày 29 tháng
11 năm 2019 hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng
nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
1. Sửa đổi, bổ sung khoản 4 Điều 1
như sau:
“4. Đối với các khoản lệ phí đăng ký cư trú; lệ phí
cấp chứng minh nhân dân; phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm bằng tàu
bay; phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm bằng tàu biển; phí cung cấp
thông tin về giao dịch bảo đảm bằng động sản, trừ tàu bay, tàu biển: Việc ban
hành văn bản quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng các khoản
phí, lệ phí này thực hiện khi các luật chuyên ngành có liên quan quy định cơ
quan địa phương cung cấp dịch vụ, thu phí, lệ phí.”.
2. Bãi bỏ điểm đ khoản 3 Điều 1.
Điều 8. Điều khoản thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực từ ngày 05 tháng 02 năm
2023.
2. Kể từ ngày 05 tháng 02 năm 2023, mức thu, chế độ
thu, nộp và quản lý lệ phí đăng ký cư trú thực hiện thống nhất theo quy định tại
Thông tư này. Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có
trách nhiệm trình Hội đồng nhân dân cùng cấp bãi bỏ quy định về lệ phí đăng ký
cư trú tại địa phương tại kỳ họp Hội đồng nhân dân cấp tỉnh gần nhất.
3. Các nội dung khác liên quan đến thu, nộp, quản
lý, sử dụng, chứng từ thu, công khai chế độ thu lệ phí không quy định tại Thông
tư này được thực hiện theo quy định tại các văn bản: Luật Phí và lệ phí; Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của
Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Phí và lệ phí; Luật Quản lý thuế; Nghị định số 126/2020/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm 2020 của
Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật
Quản lý thuế; Nghị định 91/2022/NĐ-CP
ngày 30 tháng 10 năm 2022 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 126/2020/NĐ-CP; Nghị định số 11/2020/NĐ-CP ngày 20 tháng 01 năm 2020 của
Chính phủ quy định về thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực Kho bạc Nhà nước; Nghị
định số 123/2020/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm
2020 của Chính phủ quy định về hóa đơn, chứng từ và Thông tư số 78/2021/TT-BTC ngày 17 tháng 9 năm 2021 của Bộ
trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện một số điều của Luật Quản lý thuế ngày 13 tháng 6 năm 2019,
Nghị định số 123/2020/NĐ-CP ngày 19 tháng 10
năm 2020 của Chính phủ quy định về hóa đơn, chứng từ.
4. Trường hợp các văn bản quy phạm pháp luật quy định
viện dẫn tại Thông tư này được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế thì thực hiện
theo văn bản mới được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế.
5. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc đề nghị
các tổ chức, cá nhân phản ánh kịp thời về Bộ Tài chính để nghiên cứu, hướng dẫn
bổ sung./.
|
Nơi nhận:
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Kiểm toán nhà nước;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
- Công báo;
- Cổng thông tin điện tử Chính phủ;
- HĐND, UBND, Cục Thuế, Sở Tài chính, Kho bạc nhà nước
các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Công an các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
- Cục Kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật (Bộ Tư pháp);
- Các đơn vị thuộc Bộ Tài chính;
- Cổng thông tin điện tử Bộ Tài chính;
- Lưu: VT, Vụ CST (CST 5).
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Cao Anh Tuấn
|
BIỂU
MỨC THU LỆ PHÍ ĐĂNG KÝ CƯ TRÚ
(Ban hành kèm theo Thông tư số
75/2022/TT-BTC ngày 22 tháng 12 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
|
STT
|
Nội dung
|
Đơn vị tính
|
Mức thu
|
|
Trường hợp công dân nộp hồ sơ trực tiếp
|
Trường hợp công dân nộp hồ sơ qua cổng dịch vụ
công trực tuyến
|
|
1
|
Đăng ký thường trú
|
Đồng/lần đăng ký
|
20.000
|
10.000
|
|
2
|
Đăng ký tạm trú, gia hạn tạm trú (cá nhân, hộ gia
đình)
|
Đồng/lần đăng ký
|
15.000
|
7.000
|
|
3
|
Đăng ký tạm trú theo danh sách, gia hạn tạm trú
theo danh sách
|
Đồng/người/ lần
đăng ký
|
10.000
|
5.000
|
|
4
|
Tách hộ
|
Đồng/lần đăng ký
|
10.000
|
5.000
|
Ghi
chú:
Các trường hợp đăng ký tạm trú theo danh sách, gia
hạn tạm trú theo danh sách được quy định tại khoản 2 Điều 13
Thông tư số 55/2021/TT-BCA ngày 15 tháng 5 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Công
an quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Cư trú./.
Thông tư 75/2022/TT-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý lệ phí đăng ký cư trú do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Thông tư 75/2022/TT-BTC ngày 22/12/2022 quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý lệ phí đăng ký cư trú do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
Văn bản liên quan
Ban hành:
01/07/2025
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết
Cập nhật:
11/07/2025
Ban hành:
17/11/2023
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết
Cập nhật:
17/11/2023
Ban hành:
22/12/2022
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết
Cập nhật:
23/12/2022
Ban hành:
30/10/2022
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết
Cập nhật:
31/10/2022
Ban hành:
10/10/2022
Hiệu lực: Đã biết
Cập nhật:
19/10/2022
Ban hành:
17/09/2021
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết
Cập nhật:
29/09/2021
Ban hành:
15/05/2021
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết
Cập nhật:
08/06/2021
Ban hành:
07/04/2021
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết
Cập nhật:
19/04/2021
Ban hành:
09/12/2020
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết
Cập nhật:
28/12/2020
Ban hành:
13/11/2020
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết
Cập nhật:
15/12/2020
34.175
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Xuân Hòa, TP.HCM
|
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng

Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|