BỘ CÔNG THƯƠNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 08/VBHN-BCT
|
Hà Nội, ngày 06 tháng
6 năm 2024
|
THÔNG TƯ
QUY
ĐỊNH CHI TIẾT VIỆC ĐĂNG KÝ QUYỀN XUẤT KHẨU, QUYỀN NHẬP KHẨU CỦA THƯƠNG NHÂN NƯỚC
NGOÀI KHÔNG CÓ HIỆN DIỆN TẠI VIỆT NAM
Thông tư số 28/2012/TT-BCT ngày 27 tháng
9 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định chi tiết việc đăng ký quyền xuất
khẩu, quyền nhập khẩu của thương nhân nước ngoài không có hiện diện tại Việt
Nam, có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 11 năm 2012, được sửa đổi, bổ sung bởi:
Thông tư số 42/2019/TT-BCT ngày 18 tháng
12 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Công Thương ban hành Thông tư sửa đổi, bổ sung một
số quy định về chế độ báo cáo định kỳ tại các Thông tư do Bộ trưởng Bộ Công
Thương ban hành hoặc liên tịch ban hành, có hiệu lực kể từ ngày 05 tháng 02 năm
2020;
Thông tư số 08/2024/TT-BCT ngày 22 tháng
4 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Công Thương sửa đổi, bổ sung một số Thông tư của Bộ
trưởng Bộ Công Thương trong lĩnh vực xuất nhập khẩu, có hiệu lực kể từ ngày 07
tháng 6 năm 2024.
Căn cứ Nghị định số 189/2007/NĐ-CP ngày
27 tháng 12 năm 2007 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và
cơ cấu tổ chức của Bộ Công Thương và Nghị định số 44/2011/NĐ-CP ngày 14 tháng 6
năm 2011 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung Điều 3 Nghị định số 189/2007/NĐ-CP;
Căn cứ Nghị định số 90/2007/NĐ-CP ngày
31 tháng 5 năm 2007 của Chính phủ quy định về quyền xuất khẩu, quyền nhập khẩu của thương
nhân nước ngoài không có hiện diện tại Việt Nam;
Căn cứ Nghị định số 23/2007/NĐ-CP ngày
12 tháng 02 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Thương mại về hoạt động
mua bán hàng hóa và các hoạt động liên quan trực tiếp đến mua bán hàng hóa của
doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam;
Căn cứ Nghị định số 12/2006/NĐ-CP ngày
23 tháng 01 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Thương mại về
hoạt động mua bán hàng hóa quốc
tế và các hoạt động đại lý mua, bán, gia công và quá cảnh với hàng
hóa nước ngoài.
Bộ trưởng Bộ Công Thương ban hành Thông
tư quy định chi tiết việc đăng ký quyền xuất khẩu, quyền nhập khẩu của thương
nhân nước ngoài không có hiện diện tại Việt Nam như sau:[1]
Chương I
QUY
ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
và đối tượng áp dụng
1. Thông tư này quy định việc cấp, cấp lại,
sửa đổi, bổ sung, gia hạn, thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký quyền xuất khẩu, quyền
nhập khẩu của thương nhân nước ngoài không có hiện diện tại Việt Nam.
2. Thông tư này áp dụng với thương nhân
nước ngoài thuộc các nước, vùng lãnh thổ là thành viên của Tổ chức Thương mại
thế giới WTO và các nước, vùng lãnh thổ có thỏa thuận song phương với Việt Nam
về quyền xuất khẩu, quyền nhập khẩu và các tổ chức, cá nhân khác có liên quan đến
hoạt động xuất khẩu, nhập khẩu của thương nhân nước ngoài không có hiện diện tại
Việt Nam.
3. Thông tư này không điều chỉnh hoạt động
kinh doanh tại chợ biên giới, chợ cửa khẩu, chợ trong khu kinh tế cửa khẩu của
thương nhân nước có chung đường biên giới.
Điều 2. Thực hiện quyền
xuất khẩu
1. Thương nhân nước ngoài không có hiện
diện tại Việt Nam (sau đây gọi tắt là thương nhân không hiện diện) đã được cấp
Giấy chứng nhận đăng ký quyền xuất khẩu, quyền nhập khẩu thực hiện quyền xuất
khẩu như sau:
a) Được xuất khẩu các mặt hàng không thuộc
danh mục hàng hóa cấm xuất khẩu, danh mục hàng hóa tạm ngừng xuất khẩu, danh mục
hàng hóa không được quyền xuất khẩu theo cam kết quốc tế. Đối với hàng hóa xuất
khẩu có điều kiện phải đáp ứng các điều kiện theo quy định của pháp luật;
b) Đối với hàng hóa xuất khẩu thuộc danh
mục hàng hóa xuất khẩu theo lộ trình trong các cam kết quốc tế, thực hiện theo
lộ trình cam kết;
c) Được trực tiếp làm thủ tục xuất khẩu
hàng hóa tại cơ quan Hải quan theo quy định của pháp luật trên cơ sở hợp đồng
mua hàng ký với thương nhân Việt Nam;
d) Mặt hàng xuất khẩu phải phù hợp với nội
dung Giấy chứng nhận đăng ký quyền xuất khẩu, quyền nhập khẩu.
2. Thương nhân không hiện diện chỉ được
trực tiếp mua hàng hóa của thương nhân Việt Nam có đăng ký kinh doanh hoặc có
quyền xuất khẩu hoặc quyền phân phối hàng hóa đó để xuất khẩu; không được tổ chức
mạng lưới mua gom hàng hóa tại Việt Nam để xuất khẩu, bao gồm việc mở địa điểm
để mua gom hàng hóa xuất khẩu, trừ trường hợp pháp luật Việt Nam hoặc điều ước
quốc tế mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên có quy định khác.
Điều 3. Thực hiện quyền
nhập khẩu
1. Thương nhân không hiện diện đã được cấp
Giấy chứng nhận đăng ký quyền xuất khẩu, quyền nhập khẩu thực hiện quyền nhập
khẩu như sau:
a) Được nhập khẩu các mặt hàng không thuộc
danh mục hàng hóa cấm nhập khẩu, danh mục hàng hóa tạm ngừng nhập khẩu, danh mục
hàng hóa không được quyền nhập khẩu theo cam kết quốc tế. Đối với hàng hóa nhập
khẩu có điều kiện phải đáp ứng các điều kiện theo quy định của pháp luật;
b) Đối với hàng hóa nhập khẩu thuộc danh
mục hàng hóa nhập khẩu theo lộ trình trong các cam kết quốc tế, thực hiện theo
lộ trình cam kết;
c) Được trực tiếp làm thủ tục nhập khẩu
hàng hóa tại cơ quan Hải quan theo quy định của pháp luật trên cơ sở hợp đồng
bán hàng ký với thương nhân Việt Nam;
d) Mặt hàng nhập khẩu phải phù hợp với nội
dung Giấy chứng nhận đăng ký quyền xuất khẩu, quyền nhập khẩu.
2. Thương nhân không hiện diện chỉ được
trực tiếp bán hàng nhập khẩu cho các thương nhân Việt Nam có đăng ký kinh doanh
hoặc có quyền phân phối hàng hóa đó, không được tổ chức hoặc tham gia hệ thống
phân phối hàng hóa tại Việt Nam, trừ trường hợp pháp luật Việt Nam hoặc điều
ước quốc tế mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên có quy định
khác.
Chương II
HỒ SƠ, THỦ
TỤC CẤP, CẤP LẠI, SỬA ĐỔI, BỔ SUNG, GIA HẠN, THU HỒI GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ
QUYỀN XUẤT KHẨU, QUYỀN NHẬP KHẨU
Điều 4. Thủ tục cấp, cấp
lại, sửa đổi, bổ sung, gia hạn
1. Thương nhân không hiện diện gửi 01 (một)
bộ hồ sơ đến Bộ Công Thương (Cục Xuất nhập khẩu[2]) để được xem xét cấp,
cấp lại, sửa đổi, bổ sung hoặc gia hạn Giấy chứng nhận đăng ký quyền xuất khẩu,
quyền nhập khẩu.
2. Thời hạn cấp, cấp lại, sửa đổi, bổ
sung hoặc gia hạn Giấy chứng nhận quyền xuất khẩu, quyền nhập khẩu thực hiện
theo quy định tại Điều 9, Điều 12 và Điều 13 Nghị định số 90/2007/NĐ-CP ngày 31
tháng 5 năm 2007 của Chính phủ quy định về quyền xuất khẩu, quyền nhập khẩu của
thương nhân nước ngoài không có hiện diện tại Việt Nam (sau đây gọi tắt là Nghị
định số 90/2007/NĐ-CP).
3. Thời hạn của Giấy chứng nhận đăng ký
quyền xuất khẩu, quyền nhập khẩu là 05 (năm) năm.
Điều 5. Hồ sơ cấp Giấy
chứng nhận đăng ký quyền xuất khẩu, quyền nhập khẩu
1. Hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận
đăng ký quyền xuất khẩu, quyền nhập khẩu bao gồm:
a) Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận đăng
ký quyền xuất khẩu, quyền nhập khẩu thực hiện theo Mẫu
MĐ-1 Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này;
b) Bản chính Giấy xác nhận của cơ quan
có thẩm quyền nước ngoài nơi thương nhân đăng ký thành lập về việc thương nhân
không hiện diện không bị tước quyền hoạt động thương mại hoặc đang chịu các
hình phạt liên quan đến hoạt động thương mại theo quy định của pháp luật nước
ngoài nơi thương nhân nước ngoài thành lập;
c) Bản chính Giấy xác nhận của cơ quan
có thẩm quyền nước ngoài nơi thương nhân đăng ký thành lập về việc thương nhân
không hiện diện không có tiền án, không bị hạn chế hoặc mất năng lực hành vi
dân sự đối với thương nhân không hiện diện là cá nhân hoặc người đại diện theo
pháp luật đối với thương nhân không hiện diện là tổ chức kinh tế;
d) Bản sao có chứng thực Giấy chứng nhận
đăng ký kinh doanh hoặc giấy tờ có giá trị tương đương đối với thương nhân là tổ
chức kinh tế; bản sao có chứng thực giấy chứng minh thư, hộ chiếu hoặc chứng thực
cá nhân hợp pháp khác đối với thương nhân là cá nhân;
đ) Bản sao có chứng thực báo cáo tài
chính có kiểm toán hoặc văn bản xác nhận tình hình thực hiện nghĩa vụ thuế hoặc
nghĩa vụ tài chính trong năm tài chính gần nhất do cơ quan có thẩm quyền nơi
thương nhân nước ngoài thành lập cấp hoặc các văn bản khác do cơ quan có thẩm
quyền cấp hoặc xác nhận sự tồn tại và hoạt động thực sự của thương nhân nước
ngoài trong năm tài chính gần nhất theo quy định của pháp luật nước đó;
e) Bản chính văn bản xác nhận vốn kinh
doanh, số tài khoản tại ngân hàng nơi thương nhân nước ngoài thành lập;
g) Văn bản thỏa thuận giữa người đại diện
của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam với thương nhân không hiện diện, nêu rõ
tên, địa chỉ liên lạc, số điện thoại;
h) Bản sao có chứng thực Giấy chứng nhận
đăng ký kinh doanh của tổ chức kinh tế đại diện cho thương nhân không hiện diện
tại Việt Nam hoặc bản sao có chứng thực chứng minh thư, hộ chiếu hoặc chứng thực
cá nhân hợp pháp khác đối với người đại diện là cá nhân.
3. Các giấy tờ quy định tại các điểm b,
c, d, đ, e khoản 2 Điều này phải được dịch sang tiếng Việt và hợp pháp hóa lãnh
sự theo quy định của pháp luật Việt Nam. Trường hợp văn bản quy định tại điểm g
khoản 2 Điều này bằng tiếng nước ngoài thì phải được dịch sang tiếng Việt có
công chứng hoặc hợp pháp hóa lãnh sự.
Điều 6. Hồ sơ sửa đổi,
bổ sung, cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký quyền xuất khẩu, quyền nhập khẩu
1. Khi sửa đổi, bổ sung một trong những
nội dung ghi trong Giấy chứng nhận đăng ký quyền xuất khẩu, quyền nhập khẩu,
thương nhân không hiện diện phải thông báo cho cơ quan cấp Giấy chứng nhận và đồng
thời phải làm thủ tục sửa đổi, bổ sung Giấy chứng nhận đăng ký quyền xuất khẩu,
quyền nhập khẩu.
2. Hồ sơ đề nghị sửa đổi, bổ sung, cấp lại
Giấy chứng nhận đăng ký quyền xuất khẩu, quyền nhập khẩu bao gồm:
a) Đơn đề nghị sửa đổi, bổ sung, cấp lại
Giấy chứng nhận đăng ký quyền xuất khẩu, quyền nhập khẩu thực hiện theo Mẫu MĐ-2, MĐ-3 Phụ lục
I ban hành kèm theo Thông tư này;
b) Bản gốc Giấy chứng nhận đăng ký quyền
xuất khẩu, quyền nhập khẩu đã được cấp. Trong trường hợp Bản gốc bị mất, bị
cháy, bị tiêu hủy thì thương nhân không hiện diện phải xuất trình Bản sao có chứng
thực hoặc xác nhận của cơ quan chức năng;
c) Bản chính Giấy xác nhận của cơ quan
thuế Việt Nam về việc thương nhân không hiện diện đã thực hiện đầy đủ nghĩa vụ
thuế, tài chính với Nhà nước Việt Nam tính đến thời điểm thương nhân không hiện
diện xin sửa đổi, bổ sung Giấy chứng nhận đăng ký quyền xuất khẩu, quyền nhập
khẩu;
d) Bản sao có chứng thực Giấy chứng nhận
đăng ký kinh doanh hoặc giấy tờ có giá trị tương đương đối với thương nhân là tổ
chức kinh tế; bản sao có chứng thực giấy chứng minh thư, hộ chiếu hoặc chứng thực
cá nhân hợp pháp khác đối với thương nhân là cá nhân;
đ) Bản sao có chứng thực tài liệu pháp
lý chứng minh sự thay đổi nội dung trong Giấy chứng nhận đăng ký quyền xuất khẩu,
quyền nhập khẩu.
3. Các giấy tờ quy định tại điểm d và đ khoản
2 Điều này phải được dịch sang tiếng Việt và hợp pháp hóa lãnh sự theo
quy định của pháp luật Việt Nam.
Điều 7. Hồ sơ gia hạn
Giấy chứng nhận đăng ký quyền xuất khẩu, quyền nhập khẩu
1. Hồ sơ đề nghị gia hạn Giấy chứng nhận
đăng ký quyền xuất khẩu, quyền nhập khẩu bao gồm:
a) Đơn đề nghị gia hạn Giấy chứng nhận
đăng ký quyền xuất khẩu, quyền nhập khẩu thực hiện theo Mẫu MĐ-4 Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này;
b) Bản gốc Giấy chứng nhận đăng ký quyền
xuất khẩu, quyền nhập khẩu đã được cấp hoặc Bản sao có chứng thực trong trường
hợp Bản gốc bị mất, bị cháy, bị tiêu hủy;
c) Bản sao có chứng thực báo cáo tài
chính có kiểm toán hoặc văn bản xác nhận tình hình thực hiện nghĩa vụ thuế hoặc
nghĩa vụ tài chính trong năm tài chính gần nhất do cơ quan có thẩm quyền nơi
thương nhân nước ngoài thành lập cấp hoặc các văn bản khác được tổ chức độc lập,
có thẩm quyền cấp hoặc xác nhận chứng minh sự tồn tại và hoạt động thực sự của
thương nhân nước ngoài trong năm tài chính gần nhất theo quy định của pháp luật
nước đó;
d) Báo cáo về hoạt động xuất khẩu, nhập
khẩu từ thời điểm được cấp Giấy chứng nhận đăng ký quyền xuất khẩu, quyền nhập
khẩu đến thời điểm đề nghị gia hạn, trên cơ sở tổng hợp các báo cáo hoạt động định
kỳ hàng năm theo quy định tại khoản 1 Điều 12 Thông tư này;
đ) Bản chính Giấy xác nhận của cơ quan
thuế Việt Nam về việc thương nhân không hiện diện đã thực hiện đầy đủ nghĩa vụ
thuế, tài chính với Nhà nước Việt Nam tính đến thời điểm thương nhân không hiện
diện xin gia hạn Giấy chứng nhận đăng ký quyền xuất khẩu, quyền nhập khẩu.
2. Các giấy tờ quy định tại điểm c và d khoản
1 Điều này phải được dịch sang tiếng Việt và hợp pháp hóa lãnh sự theo
quy định của pháp luật Việt Nam.
3. Sau khi hết thời hạn của Giấy chứng
nhận đăng ký quyền xuất khẩu, quyền nhập khẩu đã được gia hạn, nếu thương nhân
không hiện diện vẫn có nhu cầu đăng ký quyền xuất khẩu, quyền nhập khẩu thì phải
làm thủ tục đăng ký gia hạn như quy định về hồ sơ và thủ tục gia hạn lần đầu
nêu trên.
Điều 8. Gia hạn và sửa
đổi, bổ sung Giấy chứng nhận đăng ký quyền xuất khẩu, quyền nhập khẩu
Trong trường hợp thương nhân không hiện
diện đề nghị gia hạn đồng thời với việc sửa đổi, bổ sung Giấy chứng nhận đăng
ký quyền xuất khẩu, quyền nhập khẩu, hồ sơ đề nghị gia hạn và sửa đổi, bổ sung
thực hiện theo các quy định tại Điều 6 và Điều 7 Thông tư này,
trong đó Đơn đề nghị gia hạn và điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký quyền xuất
khẩu, quyền nhập khẩu thực hiện theo Mẫu MĐ-5 Phụ
lục I ban hành kèm theo Thông tư này.
Điều 9. Chấm dứt quyền
xuất khẩu, quyền nhập khẩu tại Việt Nam
1. Việc chấm dứt quyền xuất khẩu, quyền
nhập khẩu tại Việt Nam của thương nhân không hiện diện thực hiện theo quy định
tại Điều 14 Nghị định số 90/2007/NĐ-CP .
2. Thương nhân không hiện diện chấm dứt
quyền xuất khẩu, quyền nhập khẩu theo quy định tại điểm a, b khoản 1 Điều 14
Nghị định số 90/2007/NĐ-CP phải gửi văn bản tới Bộ Công Thương thông báo về việc
dự kiến chấm dứt hoạt động của thương nhân không hiện diện theo Mẫu TB Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này.
Điều 10. Thu hồi Giấy
chứng nhận quyền xuất khẩu, quyền nhập khẩu
Thương nhân không hiện diện bị thu hồi
Giấy chứng nhận đăng ký quyền xuất khẩu, quyền nhập khẩu theo quy định tại khoản
2 Điều 15 Nghị định số 90/2007/NĐ-CP .
Chương III
TRÁCH
NHIỆM THÔNG BÁO VÀ BÁO CÁO HOẠT ĐỘNG CỦA THƯƠNG NHÂN NƯỚC NGOÀI KHÔNG CÓ HIỆN
DIỆN TẠI VIỆT NAM
Điều 11. Thông báo hoạt
động
1. Sau khi được cấp, sửa đổi, bổ sung
gia hạn Giấy chứng nhận
đăng ký quyền xuất khẩu, quyền nhập khẩu, thương nhân không hiện diện phải thực
hiện việc công bố công khai nội dung được cấp, sửa đổi, bổ sung, gia hạn được
ghi trong Giấy chứng nhận đăng ký của mình trên các phương tiện thông tin đại
chúng phổ biến theo quy định tại khoản 3 Điều 9, khoản 4 Điều 12, khoản 6 Điều
13
Nghị
định 90/2007/NĐ-CP .
2. Các phương tiện thông tin đại chúng
phổ biến bao gồm báo hình, báo tiếng, báo mạng, báo in được phát hành toàn quốc
tại Việt Nam.
Điều 12. Báo cáo hoạt động
định kỳ và đột xuất
1.[3] Báo cáo hoạt động định kỳ hằng năm của
thương nhân không hiện diện phải là báo cáo tài chính có kiểm toán và thực hiện
theo Mẫu BC Phụ lục I, ban hành kèm theo Thông
tư này. Báo cáo phải được dịch sang tiếng Việt và được hợp pháp hóa lãnh sự hoặc
công chứng Việt Nam xác nhận. Báo cáo được gửi về Cục Xuất nhập khẩu, Bộ Công
Thương qua dịch vụ bưu chính chậm nhất là ngày 31 tháng 3 hằng năm của năm tiếp
theo.
2. Thương nhân không hiện diện có trách
nhiệm cung cấp thông tin, báo cáo theo yêu cầu của Bộ Công Thương khi cần thiết
để phục vụ công tác quản lý nhà nước. Thông tin, báo cáo phải được gửi tới Bộ
Công Thương trong vòng 05 (năm) ngày làm việc kể từ ngày nhận được công văn yêu
cầu của Bộ Công Thương.
3. Chế độ báo cáo tài chính khác, chế độ
báo cáo thống kê của thương nhân không hiện diện được thực hiện theo các quy định
của pháp luật Việt Nam.
Chương IV
ĐIỀU
KHOẢN THI HÀNH
Điều 13. Trách nhiệm
thi hành
1. Cục Xuất nhập khẩu[4] chịu
trách nhiệm giúp Bộ trưởng Bộ Công Thương thực hiện việc cấp, cấp lại, sửa đổi,
bổ sung, gia hạn, thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký quyền xuất khẩu, quyền nhập
khẩu hàng hóa cho thương nhân không hiện diện theo quy định tại khoản 1 Điều 6
Nghị định số 90/2007/NĐ-CP và hướng dẫn của Thông tư này.
2. Giấy chứng nhận đăng ký quyền xuất khẩu,
quyền nhập khẩu cấp cho thương nhân không hiện diện sẽ được lập thành 03 (ba) bản
để gửi cho thương nhân không hiện diện (01 bản); lưu tại Bộ Công Thương (01 bản);
gửi Tổng cục Hải quan để phối hợp quản lý (01 bản).
3. Cục Thương mại Điện tử và Công nghệ
Thông tin, Bộ Công Thương chịu trách nhiệm triển khai xây dựng, thực hiện phần
mềm quản lý thông tin về thương nhân không hiện diện và phối hợp với Cục Xuất
nhập khẩu[5] trong việc cập nhật, công khai trên
website của Bộ Công Thương tại địa chỉ http://www.moit.gov.vn về số liệu thống
kê và các thông tin có liên quan trong quá trình thực hiện chức năng quản lý
Nhà nước đối với thương nhân không hiện diện.
4. Mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và
sử dụng lệ phí cấp Giấy chứng nhận đăng ký quyền xuất khẩu, quyền nhập khẩu áp
dụng đối với thương nhân nước ngoài không có hiện diện tại Việt Nam thực hiện
theo Quyết định số 108/2007/QĐ-BTC ngày 26 tháng 12 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ
Tài chính về việc quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí
cấp giấy chứng nhận quyền xuất khẩu, quyền nhập khẩu áp dụng đối với thương
nhân nước ngoài không có hiện diện tại Việt Nam.
Điều 14. Hiệu lực thi
hành[6]
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ
ngày 15 tháng 11 năm 2012.
Nơi nhận:
- Văn phòng
Chính phủ (để đăng Công báo);
- Bộ Tư pháp (để theo dõi);
- Văn Phòng Bộ (để đăng Website BCT);
- Vụ PC (để đăng CSDLQG về VBPL);
- Lưu: VT, XNK.
|
XÁC THỰC VĂN
BẢN HỢP NHẤT
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Nguyễn
Sinh Nhật Tân
|
PHỤ
LỤC I
MẪU
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP, CẤP LẠI, SỬA ĐỔI, BỔ SUNG, GIA HẠN GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ QUYỀN
XUẤT KHẨU, QUYỀN NHẬP KHẨU, MẪU THÔNG BÁO DỰ KIẾN CHẤM DỨT HOẠT ĐỘNG VÀ MẪU BÁO
CÁO HOẠT ĐỘNG CỦA THƯƠNG NHÂN NƯỚC NGOÀI KHÔNG CÓ HIỆN DIỆN TẠI VIỆT NAM
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 28/2012/TT-BCT ngày 27 tháng 9 năm 2012 của Bộ Công Thương)
Mẫu
MĐ-1. Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận đăng ký quyền xuất khẩu, quyền nhập khẩu
Địa điểm, ngày tháng năm
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP
GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ QUYỀN XUẤT KHẨU, QUYỀN NHẬP KHẨU
Kính gửi: Bộ
Công Thương
Tên thương nhân: (ghi bằng chữ in hoa,
tên trên Giấy phép thành lập/đăng ký kinh
doanh):…………………………………………………………………………………………..
Tên thương nhân viết tắt (nếu
có):………………………………………………………………
Quốc tịch của thương
nhân:……………………………………………………………………..
Địa chỉ:
……………………………………………………………………………….................
Giấy phép thành lập/đăng ký kinh doanh số:……………………………………………………
Do:…………………………….cấp
ngày……tháng…...năm…….tại…………………………..
Địa chỉ trụ sở chính: (địa chỉ trên Giấy
phép thành lập/đăng ký kinh doanh)
…………………………………………………………………………………………………...
Lĩnh vực hoạt động chính:
……………………………………………………………………...
Vốn điều lệ:……………………………………………………………………………………...
Số tài khoản:……………………………tại Ngân
hàng:………………………………………..
Điện thoại:………………………………Fax:…………………………………………………..
Email:……………………………………Website (nếu
có):……………………………………
Đại diện theo pháp luật: (đại diện theo
thẩm quyền)
Họ và tên:
……………………………………………………………………………….
Chức vụ:
………………………………………………………………………………...
Quốc tịch:
……………………………………………………………………………….
Tóm tắt quá trình hoạt động của thương
nhân:
…………………………………………………………………………………………………...…
…...…………………………………………………………………………………………………
Đề nghị cấp Giấy chứng nhận đăng ký quyền
xuất khẩu, quyền nhập khẩu tại Việt Nam đối với nội dung cụ thể như sau:
Tên giao dịch của thương nhân nước ngoài
tại Việt Nam:………………………………….
Tên viết tắt (nếu có): ……………………………………………………………………………
Tên giao dịch bằng tiếng
Anh:…………………………………………………………………..
Nhóm hàng đăng ký xuất khẩu1…………………………………………………………………
Nhóm hàng đăng ký nhập khẩu2………………………………………………………………...
Người đại diện của thương nhân nước
ngoài tại Việt Nam.
Họ và tên: ………………………………………………………………………………
Địa chỉ liên lạc tại Việt Nam: (ghi rõ số
nhà, đường/phố, phường/xã, quận/huyện, tỉnh/thành phố)…………………………………………………………………………………..
Điện thoại:……………………………Fax:……………………………………………..
Email:…………………………………Website (nếu
có):………………………………
Chúng tôi cam kết:
1. Chịu trách nhiệm hoàn toàn về sự
trung thực và sự chính xác của nội dung Đơn đề nghị và hồ sơ kèm theo.
2. Chấp hành nghiêm chỉnh mọi quy định của
pháp luật Việt Nam liên quan đến thương nhân nước ngoài không có hiện diện tại
Việt Nam và các quy định của Giấy chứng nhận đăng ký quyền xuất khẩu, quyền nhập
khẩu.
|
Đại diện có
thẩm quyền của thương nhân
(Ký,
đóng dấu và ghi rõ họ tên)3
|
___________________
1 Mỗi nhóm hàng xuất khẩu bao gồm các mặt hàng
thuộc một chương của biểu thuế
2 Mỗi nhóm hàng nhập khẩu bao gồm các mặt hàng
thuộc một chương của biểu thuế
3 Dấu áp dụng đối với thương
nhân là tổ chức
Mẫu
MĐ-2. Đơn đề nghị sửa đổi, bổ sung Giấy chứng nhận đăng ký quyền xuất khẩu, quyền
nhập khẩu
Địa điểm, ngày tháng năm
ĐƠN ĐỀ NGHỊ SỬA
ĐỔI, BỔ SUNG GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ QUYỀN XUẤT KHẨU, QUYỀN NHẬP KHẨU
Kính gửi: Bộ
Công Thương
Tên thương nhân: (ghi bằng chữ in hoa,
tên trên Giấy phép thành lập/đăng ký kinh
doanh):…………………………………………………………………………………………..
Tên thương nhân viết tắt (nếu
có):………………………………………………………………
Tên giao dịch bằng tiếng
Anh:…………………………………………………………………..
Địa chỉ liên lạc tại nước sở tại: (ghi
rõ số nhà, đường/phố, phường/xã, quận/huyện, tỉnh/thành phố)……………………………………………………………………………………………...
Đại diện theo pháp luật: (đại diện theo
thẩm quyền)
Họ và tên:
……………………………………………………………………………….
Chức vụ:
………………………………………………………………………………...
Quốc tịch:
……………………………………………………………………………….
Người đại diện của thương nhân nước
ngoài tại Việt Nam.
Họ và tên:
……………………………………………………………………………….
Địa chỉ liên lạc tại Việt Nam: (ghi rõ số
nhà, đường/phố, phường/xã, quận/huyện, tỉnh/thành phố)…………………………………………………………………………………..
Điện thoại:……………………………Fax:……………………………………………..
Email:…………………………………Website (nếu
có):………………………………
Giấy chứng nhận đăng ký quyền xuất khẩu,
quyền nhập khẩu
Số:……………………………………………………………………………………………….
Do: ………………… cấp ngày…. tháng…. năm ….tại………………………………………...
Số tài khoản ngoại tệ……………………….tại ngân
hàng……………………………………..
Số tài khoản tiền Việt Nam………………...tại
ngân hàng……………………………………..
Điện thoại:
………………………................Fax:……………………………………………….
Email………………………………………..Website (nếu
có):………………………………...
Chúng tôi đề nghị sửa đổi, bổ sung Giấy
chứng nhận đăng ký quyền xuất khẩu, quyền nhập khẩu tại Việt Nam đối với nội
dung cụ thể như sau:
Nội dung điều chỉnh:…………………………………………………………………….
Lý do điều chỉnh:………………………………………………………………………..
Chúng tôi cam kết:
1. Chịu trách nhiệm hoàn toàn về sự
trung thực và sự chính xác của nội dung Đơn đề nghị và hồ sơ kèm theo.
2. Chấp hành nghiêm chỉnh mọi quy định của
pháp luật Việt Nam liên quan đến thương nhân nước ngoài không có hiện diện tại
Việt Nam và các quy định của Giấy chứng nhận đăng ký quyền xuất khẩu, quyền nhập
khẩu.
|
Đại diện có
thẩm quyền của thương nhân
(Ký,
đóng dấu và ghi rõ họ tên)4
|
___________________
4 Dấu áp dụng đối
với thương nhân là tổ chức
Mẫu
MĐ-3. Đơn đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký quyền xuất khẩu, quyền nhập
khẩu
Địa điểm, ngày tháng năm
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP
LẠI GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ QUYỀN XUẤT KHẨU, QUYỀN NHẬP KHẨU
Kính gửi: Bộ Công
Thương
Tên thương nhân: (ghi bằng chữ in hoa,
tên trên Giấy phép thành lập/đăng ký kinh
doanh):…………………………………………………………………………………………..
Tên thương nhân viết tắt (nếu
có):………………………………………………………………
Quốc tịch của thương
nhân:……………………………………………………………………..
Địa chỉ trụ sở chính: (địa chỉ trên Giấy
phép thành lập/đăng ký kinh doanh)
…………………………………………………………………………………………………...
Giấy phép thành lập/đăng ký kinh doanh số:……………………………………………………
Do:…………………………….cấp
ngày……tháng…...năm…….tại………………………….
Lĩnh vực hoạt động chính: ……………………………………………………………………...
Vốn điều lệ:……………………………………………………………………………………...
Số tài khoản:…………………………….tại Ngân
hàng:……………………………………….
Điện thoại:………………………………Fax:…………………………………………………..
Email:……………………………………Website (nếu
có):……………………………………
Đại diện theo pháp luật: (đại diện theo
thẩm quyền)
Họ và tên:
……………………………………………………………………………….
Chức vụ:
………………………………………………………………………………...
Quốc tịch:
……………………………………………………………………………….
Tên thương nhân (ghi theo tên trên Giấy
chứng nhận đăng ký quyền xuất khẩu, quyền nhập khẩu)……………………………………………………………………………………………..
Tên viết tắt thương nhân (nếu
có):………………………………………………………………
Tên giao dịch bằng tiếng
Anh:…………………………………………………………………..
Địa chỉ liên lạc tại nước sở tại: (ghi
rõ số nhà, đường/phố, phường/xã, quận/huyện, tỉnh/thành phố)……………………………………………………………………………………………...
Giấy chứng nhận đăng ký quyền xuất khẩu,
quyền nhập khẩu số:……………………………...
Do……………………………… cấp ngày….tháng….năm……….tại…………………………
Ngày hết hạn:……………………………………………………………………………………
Số tài khoản ngoại tệ:…………………….Tại Ngân
hàng:……………………………………..
Số tài khoản tiền Việt Nam:………………tại
Ngân hàng:……………………………………..
Điện thoại:………………………………...Fax:………………………………………………...
Email:……………………………………..Website (nếu
có):………………………………….
Nội dung hoạt động của thương nhân: (ghi
cụ thể lĩnh vực hoạt động theo Giấy chứng nhận đăng ký quyền xuất khẩu, quyền
nhập khẩu)……………………………………………………
Người đại diện của thương nhân nước
ngoài tại Việt Nam:
Họ và tên:
……………………………………………………………………………….
Địa chỉ liên lạc tại Việt Nam: (ghi rõ số
nhà, đường/phố, phường/xã, quận/huyện, tỉnh/thành phố)…………………………………………………………………………………..
Điện thoại:…………………………………Fax:………………………………………..
Email:………………………………………Website (nếu
có):…………………………
Chúng tôi đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận
đăng ký quyền xuất khẩu, quyền nhập khẩu tại Việt Nam đối với nội dung cụ thể
như sau:
…………………………………………………………………………………………………
.....................................................................................................................................
Chúng tôi cam kết:
1. Chịu trách nhiệm hoàn toàn về sự
trung thực và sự chính xác của nội dung Đơn đề nghị và hồ sơ kèm theo.
2. Chấp hành nghiêm chỉnh mọi quy định của
pháp luật Việt Nam liên quan đến thương nhân nước ngoài không có hiện diện tại
Việt Nam và các quy định của Giấy chứng nhận đăng ký quyền xuất khẩu, quyền nhập
khẩu.
|
Đại diện có
thẩm quyền của thương nhân
(Ký,
đóng dấu và ghi rõ họ tên)5
|
___________________
5 Dấu áp dụng đối
với thương nhân là tổ chức
Mẫu
MĐ-4. Đơn đề nghị gia hạn Giấy chứng nhận đăng ký quyền xuất khẩu, quyền nhập
khẩu
Địa điểm, ngày tháng năm
ĐƠN ĐỀ NGHỊ GIA
HẠN GIẤY CHỨNG NHẬN
ĐĂNG
KÝ QUYỀN XUẤT KHẨU, QUYỀN NHẬP KHẨU
Kính gửi: Bộ
Công Thương
Tên thương nhân: (ghi bằng chữ in hoa,
tên trên Giấy phép thành lập/đăng ký kinh doanh)
…………………………………………………………………………………………………...
Tên thương nhân viết tắt (nếu
có):………………………………………………………………
Quốc tịch của thương
nhân:……………………………………………………………………..
Địa chỉ trụ sở chính: (địa chỉ trên Giấy
phép thành lập/đăng ký kinh doanh)
…………………………………………………………………………………………………...
Giấy phép thành lập (đăng ký kinh doanh)
số:………………………………………………….
do…………………………………………cấp ngày…. tháng…
năm…. Tại…………………..
Lĩnh vực hoạt động
chính:………………………………………………………………………
Vốn điều lệ:……………………………………………………………………………………...
Số tài khoản:……………………… tại Ngân
hàng:…………………………………………….
Điện thoại:………………………...
Fax:………………………………………………………..
Email:…………………………….. Website (nếu
có):………………………………………….
Đại diện theo pháp luật: (đại diện có thẩm
quyền)
Họ và
tên:………………………………………………………………………………..
Chức vụ:…………………………………………………………………………………
Quốc tịch:………………………………………………………………………………..
Tên thương nhân (ghi theo tên trên Giấy
chứng nhận đăng ký quyền xuất khẩu, quyền nhập khẩu)……………………………………………………………………………………………..
Tên viết tắt (nếu
có):…………………………………………………………………………….
Tên giao dịch bằng tiếng
Anh:…………………………………………………………………..
Địa chỉ liên lạc tại nước sở tại: (ghi
rõ số nhà, đường/phố, phường/xã, quận/huyện, tỉnh/thành phố)……………………………………………………………………………………………...
Giấy chứng nhận đăng ký quyền xuất khẩu,
quyền nhập khẩu số:……………………………...
Do……………………………… cấp ngày… tháng… năm……… tại…………………………
Ngày hết hạn:……………………………………………………………………………………
Số tài khoản ngoại tệ:…………………..Tại Ngân
hàng:……………………………………….
Số tài khoản tiền Việt Nam:…………….tại
Ngân hàng:……………………………………….
Điện thoại:……………………………..
Fax:…………………………………………………...
Email:…………………………………. Website: (nếu
có)……………………………………..
Nội dung hoạt động của thương nhân: (ghi
cụ thể lĩnh vực hoạt động theo Giấy chứng nhận đăng ký quyền xuất khẩu, quyền
nhập khẩu)……………………………………………………
Người đại diện của thương nhân nước
ngoài tại Việt Nam:
Họ và tên:
……………………………………………………………………………….
Địa chỉ liên lạc tại Việt Nam: (ghi rõ số
nhà, đường/phố, phường/xã, quận/huyện, tỉnh/thành phố)…………………………………………………………………………………..
Điện thoại:………………………………Fax:…………………………………………..
Email:……………………………………Website (nếu có):……………………………
Chúng tôi đề nghị gia hạn Giấy chứng nhận
đăng ký quyền xuất khẩu, quyền nhập khẩu với nội dung cụ thể như sau:
1. Lý do đề nghị gia hạn:………………………………………………………………..
2. Thời hạn đề nghị được gia hạn
thêm:…………………………………………………
Chúng tôi xin cam kết:
1. Chịu trách nhiệm hoàn toàn về sự
trung thực và sự chính xác của nội dung Đơn đề nghị và tài liệu kèm theo.
2. Chấp hành nghiêm chỉnh mọi quy định của
pháp luật Việt Nam liên quan đến thương nhân nước ngoài không có hiện diện tại
Việt Nam và các quy định của Giấy chứng nhận đăng ký quyền xuất khẩu, quyền nhập
khẩu.
|
Đại diện có
thẩm quyền của thương nhân
(Ký,
đóng dấu và ghi rõ họ tên)6
|
___________________
6 Dấu áp dụng đối
với thương nhân là tổ chức
Mẫu
MĐ-5. Đơn đề nghị gia hạn và sửa đổi, bổ sung Giấy chứng nhận đăng ký quyền xuất
khẩu, quyền nhập khẩu
Địa điểm, ngày tháng năm
ĐƠN ĐỀ NGHỊ GIA
HẠN VÀ SỬA ĐỔI, BỔ SUNG GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ QUYỀN XUẤT KHẨU, QUYỀN NHẬP KHẨU
Kính gửi: Bộ
Công Thương
Tên thương nhân: (ghi bằng chữ in hoa,
tên trên Giấy phép thành lập/đăng ký kinh
doanh):…………………………………………………………………………………………..
Tên thương nhân viết tắt (nếu
có):………………………………………………………………
Quốc tịch của thương
nhân:……………………………………………………………………..
Địa chỉ trụ sở chính: (địa chỉ trên Giấy
phép thành lập/đăng ký kinh doanh)
…………………………………………………………………………………………………...
Giấy phép thành lập/đăng ký kinh doanh số:……………………………………………………
do:…………………………….cấp
ngày……tháng…...năm…….tại…………………………..
Lĩnh vực hoạt động chính:
……………………………………………………………………...
Vốn điều lệ:……………………………………………………………………………………...
Số tài khoản:…………………………….tại Ngân
hàng:……………………………………….
Điện thoại:………………………………Fax:…………………………………………………..
Email:……………………………………Website (nếu
có):……………………………………
Đại diện theo pháp luật: (đại diện theo
thẩm quyền)
Họ và tên: ……………………………………………………………………………….
Chức vụ:
………………………………………………………………...........................
Quốc tịch:
………………………………………………………………………………
Tên thương nhân (ghi theo tên trên Giấy
chứng nhận đăng ký quyền xuất khẩu, quyền nhập khẩu)…………………………………………………………………………………………….
Tên viết tắt (nếu có):
……………………………………………………………………………
Tên giao dịch bằng tiếng Anh:
………………………………………………………………….
Địa chỉ liên lạc tại nước sở tại: (ghi
rõ số nhà, đường/phố, phường/xã, quận/huyện, tỉnh/thành phố)……………………………………………………………………………………………...
Giấy chứng nhận đăng ký quyền xuất khẩu,
quyền nhập khẩu số:…………………………
Do ………………………………….cấp
ngày……tháng...…năm………tại…………………...
Ngày hết hạn:………………………………….
Số tài khoản ngoại tệ:……………………….tại Ngân
hàng:…………………………………...
Số tài khoản tiền Việt Nam:………………...tại
Ngân hàng:…………………………………...
Điện thoại:………………………Fax:………………………………………………………….
Email:……………………………Website: (nếu
có)……………………………………………
Nội dung hoạt động của thương nhân: (ghi
cụ thể lĩnh vực hoạt động theo Giấy chứng nhận đăng ký quyền xuất khẩu, quyền
nhập khẩu:……………………………………………………
Người đại diện của thương nhân nước
ngoài tại Việt Nam:
Họ và tên:
……………………………………………………………………………….
Địa chỉ liên lạc tại Việt Nam: (ghi rõ số
nhà, đường/phố, phường/xã, quận/huyện. tỉnh/thành phố)…………………………………………………………………………………..
Điện thoại:…………………………………Fax:……………………………………….
Email:………………………………………Website (nếu
có):…………………………
Chúng tôi đề nghị gia hạn và sửa đổi, bổ
sung Giấy phép thành lập với nội dung cụ thể như sau:
1. Lý do đề nghị gia hạn:………………………………………………………………
2. Thời hạn đề nghị được gia hạn thêm:……………………………………………….
3. Lý do đề nghị sửa đổi, bổ
sung:…………………………………………………….
4. Nội dung điều chỉnh:………………………………………………………………..
Chúng tôi xin cam kết:
1. Chịu trách nhiệm hoàn toàn về sự
trung thực và sự chính xác của nội dung Đơn đề nghị và tài liệu kèm theo.
2. Chấp hành nghiêm chỉnh mọi quy định của
pháp luật Việt Nam liên quan đến thương nhân nước ngoài không có hiện diện tại
Việt Nam và các quy định của Giấy chứng nhận đăng ký quyền xuất khẩu, nhập khẩu.
|
Đại diện có
thẩm quyền của thương nhân
(Ký,
đóng dấu và ghi rõ họ tên)7
|
___________________
7 Dấu áp dụng đối
với thương nhân là tổ chức
Mẫu
TB. Thông báo dự kiến chấm dứt hoạt động của Thương nhân nước ngoài không có hiện
diện tại Việt Nam
Địa điểm, ngày tháng năm
THÔNG BÁO DỰ KIẾN
CHẤM DỨT HOẠT ĐỘNG CỦA THƯƠNG NHÂN NƯỚC NGOÀI KHÔNG CÓ HIỆN DIỆN TẠI VIỆT NAM
(ghi
tên theo Giấy chứng nhận đăng ký quyền xuất khẩu, quyền nhập khẩu)
Kính gửi: Bộ
Công Thương
Tên thương nhân: (ghi bằng chữ in hoa,
tên trên Giấy phép thành lập/đăng ký kinh doanh):…………………………………………………………………………………………..
Tên thương nhân viết tắt (nếu
có):………………………………………………………………
Quốc tịch của thương
nhân:……………………………………………………………………..
Địa chỉ trụ sở chính: (địa chỉ trên Giấy
phép thành lập/đăng ký kinh doanh)………………
…………………………………………………………………………………………………..
Người đại diện của thương nhân nước
ngoài tại Việt Nam:
Họ và tên:
……………………………………………………………………………….
Địa chỉ liên lạc tại Việt Nam: (ghi rõ số
nhà, đường/phố, phường/xã, quận/huyện. tỉnh/thành phố)…………………………………………………………………………………..
Điện thoại:………………………………….Fax:……………………………………….
Email:………………………………………Website (nếu
có):…………………………
Thông báo dự kiến chấm dứt hoạt động của:
Tên thương nhân: (ghi bằng chữ in hoa, đậm
theo tên thương nhân trong Giấy chứng nhận đăng ký quyền xuất khẩu, quyền nhập
khẩu):…………………………………………………...
Tên viết tắt (nếu có):
……………………………………………………………………............
Tên giao dịch bằng tiếng Anh: (ghi bằng
chữ in hoa theo tên giao dịch bằng tiếng Anh trong đơn đề nghị)
………………………………………………………….........................................
Tên viết tắt (nếu
có)……………………………………………………………………………..
Giấy chứng nhận đăng ký quyền xuất khẩu,
quyền nhập khẩu số:
…………………………………………………………………………………………………...
Do:…………………………….cấp
ngày……tháng…...năm…….tại…………………………..
Thời hạn hoạt động: từ ngày… tháng… năm…
đến ngày……tháng……năm……..
Thời điểm dự kiến chấm dứt hoạt động: ngày… tháng…
năm …
Lý do chấm dứt hoạt động:……………………………………………………………………
Chúng tôi cam kết về tính chính xác,
trung thực và hoàn toàn chịu trách nhiệm về nội dung thông báo này.
|
Đại diện có
thẩm quyền của thương nhân
(Ký,
đóng dấu và ghi rõ họ tên)8
|
___________________
8 Dấu áp dụng đối
với thương nhân là tổ chức
Mẫu
BC. Báo cáo hoạt động của Thương nhân nước ngoài không có hiện diện tại Việt
Nam
Địa điểm, ngày tháng năm
BÁO CÁO HOẠT ĐỘNG
CỦA THƯƠNG NHÂN NƯỚC NGOÀI KHÔNG CÓ HIỆN DIỆN TẠI VIỆT NAM
(Năm…….)
Kính gửi: Bộ
Công Thương
Tên thương nhân: (ghi rõ tên theo Giấy
chứng nhận đăng ký quyền xuất khẩu, quyền nhập khẩu) xin báo cáo hoạt động của
chúng tôi trong thời gian từ ngày … tháng … năm… đến ngày.. tháng… năm…, với nội
dung như sau:
I. Tên Thương nhân nước ngoài
Tên thương nhân: (ghi bằng chữ in hoa, đậm
theo tên thương nhân trong Giấy chứng nhận đăng ký quyền xuất khẩu, quyền nhập
khẩu):…………………………………………………...
Tên giao dịch bằng tiếng Anh: (ghi bằng
chữ in hoa, đậm theo tên giao dịch bằng tiếng Anh trong Giấy chứng nhận đăng ký
quyền xuất khẩu, quyền nhập khẩu): …………………………
………………………………………………………………………………………...................
Tên thương nhân viết tắt (nếu
có):………………………………………………………………
Giấy chứng nhận đăng ký quyền xuất khẩu,
quyền nhập khẩu số:
…..……………………………………………………………………………………………….
Do…………………………….cấp ngày……tháng…...năm…….tại…………………………...
Thời hạn hoạt động: từ ngày… tháng… năm…
đến ngày……tháng……năm…
Địa chỉ trụ sở chính của thương nhân
(ghi theo Giấy đăng ký kinh doanh hoặc giấy tờ có giá trị tương đương):
………………………………………………………………………………..
Điện thoại:………………………………..Fax:…………………………………………………
Email: (nếu
có)…………………………..………………………………………………………
Số tài khoản ngoại tệ:……………………..tại Ngân
hàng:……………………………………..
Số tài khoản tiền Việt Nam:………………tại
Ngân hàng:……………………………………..
Người đại diện của thương nhân nước
ngoài tại Việt Nam.
Họ và tên:
…………………………………………………………………………………...
Địa chỉ liên lạc tại Việt Nam: (ghi rõ số
nhà, đường/phố, phường/xã, quận/huyện, tỉnh/thành phố):
…………………………………………………………………………………
Điện thoại:…………………………………Fax:……………………………………………
Email:………………………………………Website (nếu
có):…………………………….
II. Hoạt động của Thương nhân
1. Nội dung hoạt động của Thương nhân
(ghi cụ thể theo Giấy đăng ký quyền xuất khẩu, quyền nhập khẩu):……………………………………………………………………………….
2. Tình hình hoạt động thực tế trong
năm:
STT
|
Nội dung hoạt động
|
Đối tác
|
Mặt hàng
|
Trị giá USD
|
Dự báo năm tiếp
theo
|
Thị trường
(nước)
|
Ghi chú
|
Ký kết
|
Thực hiện
|
A1
….
|
|
|
|
|
|
|
|
|
B1
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III. Đánh giá chung về tình hình hoạt động
trong năm của thương nhân và kiến nghị, đề xuất:
1. Đánh giá chung
2. Kiến nghị, đề xuất
Chúng tôi cam kết chịu trách nhiệm hoàn
toàn về sự trung thực và tính chính xác của nội dung báo cáo.
|
Đại diện có
thẩm quyền của thương nhân
(Ký,
đóng dấu và ghi rõ họ tên)9
|
___________________
9 Dấu áp dụng đối
với thương nhân là tổ chức
PHỤ
LỤC II
MẪU
GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ QUYỀN XUẤT KHẨU, QUYỀN NHẬP KHẨU CỦA THƯƠNG NHÂN NƯỚC
NGOÀI KHÔNG CÓ HIỆN DIỆN TẠI VIỆT NAM
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 28/2012/TT-BCT ngày 27 tháng 9 năm 2012 của
Bộ trưởng Bộ Công Thương)
1. Trang bìa10
BỘ CÔNG
THƯƠNG
GIẤY CHỨNG NHẬN
ĐĂNG KÝ QUYỀN
XUẤT KHẨU, QUYỀN NHẬP KHẨU CỦA THƯƠNG NHÂN NƯỚC NGOÀI KHÔNG CÓ HIỆN DIỆN TẠI
VIỆT NAM
Số……..
|
___________________
10 Bìa cứng, kích
thước khổ A3 gập đôi, nền màu đỏ, chữ và quốc huy vàng.
2. Trang thứ nhất11
BỘ CÔNG THƯƠNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
Địa điểm,
ngày... tháng... năm...
|
GIẤY CHỨNG NHẬN
ĐĂNG KÝ QUYỀN
XUẤT KHẨU, QUYỀN NHẬP KHẨU CỦA THƯƠNG NHÂN NƯỚC NGOÀI TẠI VIỆT NAM
Số: …………
|
Cấp lần đầu:
|
ngày...tháng...năm...
|
|
Điều chỉnh lần thứ...:
|
ngày...tháng...năm...
|
|
Gia hạn lần thứ:...:
|
ngày...tháng...năm...
|
BỘ TRƯỞNG BỘ
CÔNG THƯƠNG
Căn cứ Luật Thương mại ngày 14 tháng 6
năm 2005;
Căn cứ Nghị định số 90/2007/NĐ-CP ngày
31 tháng 5 năm 2007 của Chính phủ quy định về quyền xuất khẩu, quyền nhập khẩu
của thương nhân nước ngoài không có hiện diện tại Việt Nam;
Căn cứ Thông tư số /2012/TT-BCT ngày tháng năm 2012 của Bộ
Công Thương quy định chi tiết việc đăng ký quyền xuất khẩu, quyền nhập khẩu của
thương nhân nước ngoài không có hiện diện tại Việt Nam.
Xét đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận đăng
ký quyền xuất khẩu, quyền nhập khẩu của thương nhân nước
ngoài không có hiện diện tại
Việt Nam của……. (tên
thương nhân nước ngoài),
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Cho phép…………………………………………………………………… (ghi bằng
chữ
in
hoa theo tên thương nhân ghi trên
Giấy phép thành lập/đăng ký kinh doanh)
- Nơi đăng ký thành lập/đăng ký kinh
doanh: …………………………………………………
- Địa chỉ trụ sở chính: ……………………………………………………………………………
- Lĩnh vực hoạt động chính: …………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………
được quyền xuất khẩu, quyền nhập khẩu tại
Việt Nam theo các quy định tại Thông tư số..../2012/TT-BCT ngày tháng năm 2012.
Điều 2. Tên Thương nhân nước
ngoài không có hiện diện tại Việt Nam
- Tên thương nhân nước ngoài: (ghi bằng
chữ in hoa, đậm theo tên thương nhân nước ngoài trong đơn đề nghị) …………………………………………………………………………………………
- Tên giao dịch bằng tiếng Anh: (ghi bằng
chữ in hoa theo tên giao dịch bằng tiếng Anh trong đơn đề nghị) ………………………………………………………………………………………………
- Tên viết tắt: (nếu có) ………………………………………………………………………………
___________________
11 Bìa cứng, kích thước khổ A4, nền hoa văn
chìm màu vàng, chữ đen; in hai mặt
3. Trang thứ 212
Điều 3. Người đại diện của
thương nhân nước ngoài tại Việt Nam (ghi theo Đơn đề nghị)
Họ và tên: ……………………………………………………………………………………
Địa chỉ liên lạc tại Việt Nam: (ghi rõ số
nhà, đường/phố, phường/xã, quận/huyện. tỉnh/thành phố)
…………………………………………………………………………………………………
Điện thoại: ………………………………………… Fax: .…………………………………
Email: ……………………………………………… Website
(nếu có): ……………………
Điều 4. Người đại diện theo
pháp luật của thương nhân nước ngoài
Họ và tên: (ghi bằng chữ in hoa) ………………………………………… Giới
tính: ……
Quốc tịch: ……………………………………………………………………………………..
Hộ chiếu/chứng minh nhân dân số: ………………………………………………………
do: ………………………………………… Cấp ngày... tháng... năm….. tại ……………
Điều 5. Ngành hàng kinh doanh
của thương nhân nước ngoài
1. Nhóm hàng xuất khẩu: …………………………………………………………………..
2. Nhóm hàng nhập khẩu: …………………………………………………………………..
Điều 6. Thời hạn hiệu lực của
Giấy chứng nhận đăng ký quyền xuất
khẩu, quyền nhập
khẩu
Giấy chứng nhận này có thời hạn hiệu lực
05 (năm) năm, kể từ ngày được cấp.
Điều 7. Giấy chứng nhận này được
lập thành 03 (ba) bản gốc: 01 (một) bản cấp cho:... (tên thương nhân nước ngoài
theo đơn đề nghị); 01 (một) bản lưu tại Bộ Công Thương; 01 (một) bản gửi Tổng cục
Hải quan./.
|
(Ký, đóng dấu
và ghi rõ họ tên, chức vụ của người ký)
|
___________________
12 Bìa cứng, kích
thước khổ A4, nền hoa văn chìm màu vàng, chữ đen; in hai mặt
PHỤ
LỤC III
HƯỚNG DẪN CÁCH GHI GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ QUYỀN XUẤT KHẨU,
QUYỀN NHẬP KHẨU CỦA THƯƠNG NHÂN NƯỚC NGOÀI KHÔNG CÓ HIỆN DIỆN TẠI VIỆT NAM
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 28/2012/TT-BCT ngày 27 tháng 9 năm 2012 của Bộ Công
Thương)
I. Hướng dẫn cách ghi một số chi tiết trên Giấy chứng nhận
đăng ký quyền xuất khẩu, quyền nhập khẩu
1. Điện thoại, fax
trong nước:
ghi mã (code) theo thứ tự: tỉnh/thành phố, số thuê bao, ví dụ về ghi số điện thoại tại Hà Nội:
04.8325909
2. Điện thoại, fax nước ngoài: ghi mã (code)
theo thứ tự: nước. vùng. Số thuê
bao, tiếng mã vùng ghi
theo thứ tự đơn vị hành chính từ lớn đến nhỏ nếu quốc gia đó có quy định, ví dụ
về ghi số điện
thoại tại Tokyo: 81.3.32373576
3. Giới tính: trong trường hợp
in trang ruột qua máy vi tính thì in nghiêng, đậm; ví dụ giới tính là nam, in
như sau: Nam.
4. Cấp lần đầu: ngày...
tháng... năm... : tất cả các Giấy chứng nhận phải ghi rõ thông tin này, ví dụ cấp
Giấy chứng nhận lần đầu ngày
01/02/2007 thì trên Giấy chứng nhận ghi như sau:
Cấp lần đầu: ngày 01
tháng 02 năm 2001
5. Cấp lại lần...: ngày...
tháng... năm...: ghi số thứ tự và ngày tháng của lần cấp lại gần nhất, ví dụ cấp
Giấy chứng nhận lần đầu ngày 01/02/2012, cấp lại Giấy chứng nhận lần thứ nhất ngày 15/02/2012
và cấp lại lần 2 ngày
30/6/2012 thì trên Giấy chứng nhận ghi:
Cấp lần đầu: ngày 01
tháng 02 năm 2012
Cấp lại lần 2: ngày 30
tháng 6 năm 2012
6. Điều chỉnh lần...: ngày...
tháng... năm....: ghi số thứ tự và ngày tháng của lần điều chỉnh gần nhất, ví dụ cấp Giấy
chứng nhận lần
đầu
vào ngày 01/02/2012, cấp lại Giấy chứng
nhận lần thứ nhất ngày
15/02/2012, điều chỉnh Giấy chứng nhận lần thứ nhất ngày 30/4/2007 và điều chỉnh Giấy chứng nhận lần thứ
2 ngày 25/6/2012 thì trên Giấy chứng nhận ghi:
Cấp lần đầu: ngày 01
tháng 02 năm 2012
Điều chỉnh lần 2: ngày 25
tháng 6 năm 2012
Cấp lại lần 1: ngày 15 tháng
02 năm 2012
7. Gia hạn lần...: ngày... tháng…
năm....: ghi số thứ tự và ngày tháng của lần gia hạn gần nhất, ví dụ cấp Giấy
chứng nhận lần đầu vào ngày 01/02/2012, cấp lại Giấy chứng nhận lần thứ nhất
ngày 15/02/2012, điều chỉnh Giấy chứng nhận lần thứ nhất ngày 30/4/2012 và điều
chỉnh Giấy chứng nhận
lần thứ 2 ngày 25/6/2012, gia hạn lần thứ nhất ngày 01/5/2013 và gia hạn lần thứ 2 ngày
01/7/2013 thì trên Giấy chứng nhận ghi:
Cấp lần đầu: ngày 01
tháng 02 năm 2012
Điều chỉnh lần 2: ngày
25 tháng 6 năm 2012
Gia hạn lần 2: ngày 01
tháng 7 năm 2013
Cấp lại lần 1: ngày 15
tháng 02 năm 2012
II. Hướng dẫn ghi Phông (font) chữ, cỡ chữ, kiểu chữ
trên Giấy chứng nhận đăng ký quyền xuất khẩu, quyền nhập khẩu
TT
|
Thành phần thể
thức
|
Phông (font) chữ
|
Cỡ chữ
|
Kiểu chữ
|
Ví dụ
|
1
|
Trang bìa: Giấy chứng nhận đăng ký quyền
xuất
khẩu,
quyền nhập khẩu của thương nhân nước ngoài không có hiện diện tại Việt Nam
|
Times new Roman
|
-
|
Đậm, in hoa
|
GIẤY CHỨNG NHẬN
|
|
Times new Roman
|
-
|
Đậm, in hoa
|
ĐĂNG KÝ QUYỀN
XUẤT KHẨU, QUYỀN NHẬP KHẨU CỦA THƯƠNG NHÂN NƯỚC NGOÀI KHÔNG CÓ HIỆN DIỆN TẠI
VIỆT NAM
|
2
|
Tiêu đề
|
Times new Roman
|
13
13
|
Đậm, in hoa
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc
lập - Tự do - Hạnh phúc
|
3
|
Số Giấy chứng nhận
|
Times new Roman
|
13
|
Đậm và
nghiêng
|
Số: 01-000010
|
4
|
Ngày cấp
|
Times new Roman
|
10
|
Thường và nghiêng
|
Cấp lần đầu:
ngày... tháng... năm...
Điều chỉnh lần...:
ngày... tháng... năm...
|
5
|
Tên cơ quan cấp
|
Times new Roman
|
13
|
Đậm, in hoa
|
BỘ CÔNG
THƯƠNG
|
6
|
Tên Giấy chứng nhận
|
Times new Roman
|
13
|
Đậm, in hoa
|
GIẤY CHỨNG NHẬN
ĐĂNG
KÝ QUYỀN XUẤT KHẨU, QUYỀN NHẬP KHẨU CỦA THƯƠNG NHÂN NƯỚC NGOÀI KHÔNG CÓ HIỆN
DIỆN TẠI VIỆT NAM
|
7
|
Các nội dung ghi sẵn trên mẫu
|
Times new Roman
|
13
|
Thường
|
Tên thương
nhân nước ngoài:……..
Tên giao dịch bằng tiếng
Anh:……..
|
8
|
Điều
|
Times new Roman
|
13
|
Đậm
|
Điều 1.
|
9
|
Thể thức để ký
|
Times new Roman
|
13
|
Đậm, in hoa
|
GIÁM ĐỐC
|
10
|
Họ tên người ký
|
Times new Roman
|
13
|
Đậm
|
Nguyễn Văn A
|