BỘ NÔNG NGHIỆP
VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
04/VBHN-BNNPTNT
|
Hà Nội, ngày
14 tháng 02 năm 2014
|
THÔNG TƯ
QUY ĐỊNH VỀ KIỂM TRA NHÀ NƯỚC CHẤT LƯỢNG THUỐC BẢO VỆ THỰC VẬT
NHẬP KHẨU
Thông tư số 77/2009/TT-BNNPTNT ngày 10 tháng 12
năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định về kiểm
tra nhà nước chất lượng thuốc bảo vệ thực vật nhập khẩu, có hiệu lực kể từ ngày
24 tháng 01 năm 2010, được sửa đổi, bổ sung bởi:
Thông tư số 18/2011/TT-BNNPTNT ngày 6 tháng 4
năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về sửa đổi, bổ
sung, bãi bỏ một số quy định về thủ tục hành chính trong lĩnh vực bảo vệ và kiểm
dịch thực vật theo Nghị quyết số 57/NQ-CP ngày 15 tháng 12 năm 2010, có hiệu lực
kể từ ngày 21 tháng 5 năm 2011.
Căn cứ Nghị định số 01/2008/NĐ-CP ngày 03
tháng 01 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu
tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và Nghị định số
75/2009/NĐ-CP ngày 10/9/2009 sửa đổi Điều 3 Nghị định số 01/2008/NĐ-CP ngày 03
tháng 01 năm 2008 của Chính phủ;
Căn cứ Luật chất lượng sản phẩm, hàng hóa
ngày 21 tháng 11 năm 2007;
Căn cứ Pháp lệnh Bảo vệ và kiểm dịch thực vật
ngày 25 tháng 7 năm 2001;
Căn cứ Điều lệ về Quản lý thuốc bảo vệ thực vật
ban hành kèm theo Nghị định số 58/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2002 của Chính
phủ;
Căn cứ Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày
31/12/2008 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Chất
lượng sản phẩm hàng hóa;
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng
dẫn trình tự, thủ tục kiểm tra nhà nước chất lượng thuốc bảo vệ thực vật nhập
khẩu như sau:[1]
Chương I
QUI ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
và đối tượng áp dụng
1. Thông tư này quy định trình tự, thủ tục kiểm
tra nhà nước về chất lượng thuốc bảo vệ thực vật nhập khẩu thuộc trách nhiệm quản
lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
2. Thông tư này áp dụng đối với cơ quan thực hiện
chức năng quản lý nhà nước về chất lượng thuốc bảo vệ thực vật (sau đây gọi là
cơ quan kiểm tra), các Tổ chức đánh giá sự phù hợp, các tổ chức, cá nhân nhập
khẩu thuốc bảo vệ thực vật và các tổ chức, cá nhân có liên quan trong việc kiểm
tra chất lượng thuốc bảo vệ thực vật nhập khẩu thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
3. Thông tư này không áp dụng đối với thuốc bảo
vệ thực vật nhập khẩu là hành lý cá nhân, ngoại giao, thuốc bảo vệ thực vật mẫu,
thuốc bảo vệ thực vật triển lãm hội chợ, thuốc bảo vệ thực vật tạm nhập tái xuất,
thuốc bảo vệ thực vật quá cảnh chuyển khẩu, thuốc bảo vệ thực vật gửi kho ngoại
quan.
Điều 2. Giải thích từ ngữ
Trong Thông tư này, các từ ngữ dưới đây được hiểu
như sau:
1. Thuốc bảo vệ thực vật nhập khẩu phải kiểm tra
nhà nước bao gồm thuốc kỹ thuật và thuốc thành phẩm;
2. Lô thuốc bảo vệ thực vật là tập hợp một chủng
loại hàng hóa thuốc bảo vệ thực vật được xác định về số lượng, có cùng tên gọi,
công dụng, nhãn hiệu, kiểu loại, đặc tính kỹ thuật của cùng một cơ sở sản xuất
thuộc cùng một bộ hồ sơ nhập khẩu và được nhập về cùng một thời điểm.
Điều 3. Cơ quan kiểm tra và
Tổ chức đánh giá sự phù hợp
1. Cơ quan kiểm tra chất lượng thuốc bảo vệ thực
vật nhập khẩu là Cục Bảo vệ thực vật thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn
2. Tổ chức đánh giá sự phù hợp
Các Tổ chức đánh giá sự phù hợp sau đây được hoạt
động kiểm định chất lượng thuốc bảo vệ thực vật nhập khẩu:
a) Các Trung tâm Kiểm định và Khảo nghiệm thuốc
bảo vệ thực vật thuộc Cục Bảo vệ thực vật;
b) Các Trung tâm kỹ thuật tiêu chuẩn đo lường chất
lượng 1, 2, 3 thuộc Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng;
c) Các tổ chức khác đáp ứng các điều kiện theo
quy định của pháp luật và được Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chỉ định.
Điều 4. Căn cứ kiểm tra
Căn cứ kiểm tra chất lượng thuốc bảo vệ thực vật
là quy chuẩn kỹ thuật quốc gia (QCVN), tiêu chuẩn quốc gia (TCVN), các tiêu chuẩn
cơ sở (TC) của Cục Bảo vệ thực vật (nếu không có quy chuẩn kỹ thuật quốc gia,
tiêu chuẩn quốc gia). Trong trường hợp không có các căn cứ trên thì áp dụng
theo các tài liệu quốc tế, khu vực và các nhà sản xuất thuốc bảo vệ thực vật
đó.
Điều 5. Điều kiện thuốc bảo
vệ thực vật được nhập khẩu
1. Lô hàng thuốc bảo vệ thực vật nhập khẩu chỉ
được thông quan khi có Thông báo kết quả kiểm tra nhà nước về chất lượng thuốc
bảo vệ thực vật nhập khẩu đáp ứng yêu cầu chất lượng theo mẫu quy định tại Phụ lục 4 ban hành kèm theo Thông tư này.
2. Trong trường hợp lô hàng thuốc bảo vệ thực vật
nhập khẩu được cơ quan Hải quan cho phép tạm thời thông quan trước, kiểm tra chất
lượng sau thì tổ chức, cá nhân nhập khẩu phải có giấy đăng ký kiểm tra nhà nước
về chất lượng thuốc nhập khẩu theo mẫu quy định tại Phụ
lục 1 ban hành kèm theo Thông tư này.
Sau khi được tạm thời thông quan, tổ chức, cá
nhân nhập khẩu phải thực hiện việc kiểm tra chất lượng thuốc bảo vệ thực vật nhập
khẩu theo trình tự, thủ tục quy định tại Điều 7 của Thông tư này
và chỉ được chính thức thông quan khi hàng hóa đáp ứng yêu cầu tại khoản 1 của Điều
này.
Chương II
TRÌNH TỰ VÀ THỦ TỤC KIỂM
TRA
Điều 6. Hồ sơ đăng ký kiểm
tra chất lượng
1.[2] Hồ sơ
đăng ký kiểm tra chất lượng thuốc bảo vệ thực vật nhập khẩu gồm:
a) Giấy “Đăng ký kiểm tra nhà nước về chất lượng
thuốc bảo vệ thực vật nhập khẩu” theo mẫu quy định tại Phụ
lục 1 ban hành kèm theo Thông tư này. Số lượng 02 (hai) bản.
b) Bản photocopy các giấy tờ sau:
- Hợp đồng mua bán;
- Giấy phép nhập khẩu (Đối với thuốc bảo vệ thực
vật hạn chế sử dụng);
- Danh mục hàng hóa kèm theo (packing list): Ghi
rõ số lượng đăng ký, mã hiệu của từng lô hàng (batch No);
- Hóa đơn hàng hóa;
- Vận đơn (đối với trường hợp hàng
hóa nhập theo đường biển hoặc đường sắt);
- Giấy chứng nhận xuất xứ;
- Giấy chứng nhận chất lượng hàng
hóa của lô hàng (nếu có)”.
2. Tổ chức, cá nhân nhập khẩu thuốc bảo vệ thực
vật có thể gửi hồ sơ đăng ký kiểm tra bằng các hình thức sau:
a) Gửi trực tiếp;
b) Gửi qua đường bưu điện;
c) Gửi qua thư điện tử hoặc đăng ký trực tuyến
qua Internet, sau đó nộp hồ sơ đăng ký khi được kiểm tra.
Điều 7. Trình tự, thủ tục kiểm
tra
Kiểm tra nhà nước về chất lượng thuốc bảo vệ thực
vật nhập khẩu tiến hành theo các bước sau:
1. Tiếp nhận hồ sơ đăng ký kiểm tra của tổ chức,
cá nhân nhập khẩu.
2. Kiểm tra tính hợp lệ và đầy đủ của hồ sơ đăng
ký kiểm tra trong thời gian một (01) ngày làm việc:
a) Trường hợp hồ sơ đầy đủ và hợp lệ: Tiếp nhận
hồ sơ đăng ký kiểm tra chất lượng và xác nhận vào giấy “Đăng ký kiểm tra nhà nước
về chất lượng thuốc bảo vệ thực vật nhập khẩu”;
b) Trường hợp hồ sơ không đầy đủ: Trả lại hồ sơ
cho tổ chức, cá nhân nhập khẩu và yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ.
3. Kiểm tra và lấy mẫu kiểm tra: Trong thời hạn
một (01) ngày làm việc kể từ khi tổ chức, cá nhân nhập khẩu xuất trình tờ khai
hàng hóa nhập khẩu, thông báo địa điểm và thời gian lấy mẫu:
a) Trường hợp lô thuốc bảo vệ thực vật còn
nguyên trạng và phù hợp với hồ sơ đã đăng ký kiểm tra nhà nước về chất lượng
thuốc bảo vệ thực vật và tờ khai hàng hóa nhập khẩu thì Tổ chức đánh giá sự phù
hợp tiến hành lấy mẫu, lập biên bản lấy mẫu theo mẫu quy định tại Phụ lục 2 ban hành kèm theo Thông tư này và lưu hồ sơ
lô hàng.
b) Trường hợp lô thuốc bảo vệ thực vật không còn
nguyên trạng và không phù hợp với hồ sơ đã đăng ký kiểm tra thì Tổ chức đánh
giá sự phù hợp không lấy mẫu kiểm tra và lập biên bản vi phạm theo mẫu quy định
tại Phụ lục 3 ban hành kèm theo Thông tư này.
4. Thông báo kết quả kiểm tra
a) Trong vòng 03 (ba) ngày làm việc, kể từ khi lấy
mẫu kiểm tra, Tổ chức đánh giá sự phù hợp thông báo kết quả kiểm tra theo mẫu
quy định tại Phụ lục 4 ban hành kèm theo Thông tư
này. Trường hợp phải kéo dài thời gian kiểm tra thì thông báo ngay và bàn bạc với
tổ chức, cá nhân nhập khẩu để giải quyết.
b) Trường hợp lô hàng nhập khẩu thuốc bảo vệ thực
vật không đạt chất lượng phải thông báo ngay cho tổ chức, cá nhân nhập khẩu biết
đồng thời báo cáo với Cục Bảo vệ thực vật để ra quyết định xử lý.
c) Trường hợp lô hàng thuốc bảo vệ thực vật buộc
phải tái xuất thì tổ chức, cá nhân nhập khẩu phải tái xuất trong thời hạn qui định
tại Quyết định xử lý của Cục Bảo vệ thực vật và gửi văn bản xác nhận của cơ
quan Hải quan (bản sao) về cơ quan kiểm tra để lưu hồ sơ.
Điều 8. Phí kiểm tra nhà nước
chất lượng thuốc bảo vệ thực vật nhập khẩu
Chi phí phục vụ kiểm tra nhà nước về chất lượng
thuốc bảo vệ thực vật nhập khẩu được thực hiện theo quy định tại Điều 37 Luật
Chất lượng sản phẩm, hàng hóa.
Mức phí quy định tại Thông tư số 110/2003/TT-BTC
ngày 17/11/2003 của Bộ Tài chính Quy định chế độ thu, nộp và quản lý phí, lệ
phí bảo vệ, kiểm dịch thực vật và quản lý thuốc bảo vệ thực vật.
Chương III
TÁI KIỂM TRA, GIẢI QUYẾT
KHIẾU NẠI VÀ XỬ LÝ VI PHẠM
Điều 9. Quy định về tái kiểm
tra
1. Trong thời hạn 07 (bảy) ngày làm việc kể từ khi
nhận được thông báo lô hàng không đạt chất lượng nhập khẩu, tổ chức, cá nhân nhập
khẩu thuốc bảo vệ thực vật có quyền đề nghị Tổ chức đánh giá sự phù hợp đã tiến
hành kiểm định chất lượng lô hàng của mình xem xét lại kết quả kiểm tra hoặc
tái kiểm tra với điều kiện lô hàng vẫn giữ nguyên trạng ban đầu.
2. Nếu kết quả tái kiểm tra trái với kết quả ban
đầu thì tổ chức, cá nhân nhập khẩu không phải trả chi phí cho việc tái kiểm
tra, nếu phù hợp với kết quả kiểm tra ban đầu thì tổ chức, cá nhân nhập khẩu phải
trả chi phí cho việc tái kiểm tra.
3. Trường hợp do lỗi của Tổ chức đánh giá sự phù
hợp trong việc kiểm tra chất lượng lô hàng nhập khẩu gây thiệt hại cho tổ chức,
cá nhân nhập khẩu thì Tổ chức đánh giá sự phù hợp phải hoàn trả toàn bộ chi phí
kiểm tra, đồng thời còn phải bồi thường thiệt hại cho tổ chức, cá nhân nhập khẩu
theo qui định của pháp luật.
Điều 10. Khiếu nại và giải
quyết khiếu nại
1. Tổ chức, cá nhân nhập khẩu thuốc bảo vệ thực
vật có quyền khiếu nại về kết quả kiểm tra hoặc yêu cầu Tổ chức đánh giá sự phù
hợp xem xét lại kết quả kiểm tra.
2. Cơ quan kiểm tra tiếp nhận, giải quyết khiếu
nại, tố cáo của tổ chức, cá nhân nhập khẩu thuốc bảo vệ thực vật theo quy định
của Luật khiếu nại. tố cáo.
Điều 11. Xử lý vi phạm
Tổ chức, cá nhân nhập khẩu thuốc bảo vệ thực vật
vi phạm các qui định của Thông tư này và các văn bản liên quan khác thì bị xử
phạt theo qui định về xử lý vi phạm trong lĩnh vực đo lường và chất lượng hàng
hóa và các qui định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực bảo vệ và kiểm
dịch thực vật.
Chương IV
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 12. Trách nhiệm của cơ
quan kiểm tra
1. Hướng dẫn nghiệp vụ, kiểm tra hoạt động của
các Tổ chức đánh giá sự phù hợp được chỉ định kiểm định chất lượng thuốc bảo vệ
thực vật nhập khẩu.
2. Chỉ đạo, xử lý các trường hợp thuốc bảo vệ thực
vật nhập khẩu không đáp ứng yêu cầu chất lượng do Tổ chức đánh giá sự phù hợp
báo cáo.
3. Tiếp nhận, xử lý thông tin, báo cáo từ các Tổ
chức đánh giá sự phù hợp được chỉ định hoạt động kiểm định chất lượng thuốc bảo
vệ thực vật nhập khẩu.
Điều 13. Trách nhiệm của Tổ
chức đánh giá sự phù hợp
1. Tổ chức đánh giá sự phù hợp được chỉ định có
nhiệm vụ:
a) Tiếp nhận hồ sơ đăng ký kiểm tra chất lượng của
tổ chức, cá nhân nhập khẩu theo quy định tại Điều 6 của Thông tư
này;
b) Tiến hành kiểm tra theo trình tự và thủ tục
quy định tại Điều 7 của Thông tư này;
c) Ra Thông báo kết quả kiểm tra cho tổ chức, cá
nhân nhập khẩu trong thời gian quy định.
2. Chịu trách nhiệm về kết quả kiểm định chất lượng
thuốc bảo vệ thực vật nhập khẩu.
3. Báo cáo định kỳ 6 tháng và năm cho Cục Bảo vệ
thực vật về tình hình và kết quả kiểm tra chất lượng thuốc bảo vệ thực vật nhập
khẩu theo mẫu quy định tại Phụ lục 5 ban hành kèm
theo Thông tư này. Thời gian nộp báo cáo trước ngày 25/6 và ngày 25/12 hàng
năm.
4. Chịu sự giám sát của cơ quan kiểm tra
5. Thu phí kiểm định chất lượng thuốc bảo vệ thực
vật theo quy định.
Điều 14. Trách nhiệm của tổ
chức, cá nhân nhập khẩu thuốc bảo vệ thực vật
1. Đăng ký và thực hiện các quy định về kiểm tra
chất lượng thuốc bảo vệ thực vật nhập khẩu.
2. Có trách nhiệm cung cấp các tài liệu cần thiết
về thuốc bảo vệ thực vật nhập khẩu, kho chứa phục vụ cho kiểm tra, tạo điều kiện
cho Tổ chức đánh giá sự phù hợp ra vào nơi lưu giữ, bảo quản và vận chuyển
thuốc bảo vệ thực vật nhập khẩu để kiểm tra lấy mẫu.
3. Chấp hành quyết định xử lý của cơ quan kiểm
tra nếu lô hàng thuốc bảo vệ thực vật nhập khẩu không đạt yêu cầu chất lượng hoặc
vi phạm các quy định của Thông tư này.
4. Có quyền khiếu nại về kết quả kiểm tra chất
lượng thuốc bảo vệ thực vật nhập khẩu và tố cáo về hành vi trái pháp luật trong
hoạt động kiểm tra chất lượng thuốc bảo vệ thực vật nhập khẩu.
Điều 15. Hiệu lực thi hành[3]
Thông tư này có hiệu lực sau 45 ngày, kể từ ngày
ký ban hành, thay thế Quyết định số 124/2001/QĐ-BNN ngày 26/12/2001 của Bộ trưởng
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Về việc ban hành Quy định về kiểm tra
nhà nước chất lượng thuốc bảo vệ thực vật xuất khẩu, nhập khẩu.
Cục trưởng Cục Bảo vệ thực vật, Chánh văn phòng
Bộ, Thủ trưởng các đơn vị thuộc Bộ và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu
trách nhiệm thi hành Thông tư này.
Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn, vướng
mắc, các tổ chức, cá nhân có liên quan phản ánh bằng văn bản về Bộ Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn (Cục Bảo vệ thực vật) để kịp thời xử lý./.
Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ (để đăng Công báo
và đăng tải trên Cổng TTĐT Chính phủ);
- Cổng thông tin điện tử của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (để đăng
tải);
- Lưu: VT …..
|
VĂN BẢN HỢP
NHẤT
BỘ TRƯỞNG
Cao
Đức Phát
|
Phụ lục 1: Mẫu Giấy đăng ký kiểm tra
(Ban hành kèm
theo Thông tư số 77/2009/TT-BNNPTNT ngày 10 tháng 12 năm 2009 của Bộ trưởng
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định về kiểm tra nhà nước chất lượng
thuốc bảo vệ thực vật nhập khẩu)
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------------------
GIẤY ĐĂNG KÝ
KIỂM TRA NHÀ NƯỚC
CHẤT LƯỢNG THUỐC BẢO VỆ THỰC VẬT NHẬP KHẨU
(Có giá trị đến
ngày ...... tháng .......năm ......)
Kính gửi: Tổ chức đánh giá sự phù
hợp
Địa chỉ:
Điện thoại:
Fax:
Tổ chức, cá nhân:
Địa chỉ:
Điện thoại:
Fax:
Đăng ký kiểm tra chất lượng
thuốc bảo vệ thực vật sau:
STT
|
TÊN HÀNG
|
MÃ SỐ
|
XUẤT XỨ
|
LƯỢNG HÀNG
|
ĐƠN VỊ TÍNH
|
GHI CHÚ
|
|
|
|
|
|
|
|
Đăng ký kiểm tra lô hàng nói trên tại địa điểm
(địa điểm, sơ đồ kho lưu chứa thuốc bảo vệ thực vật để kiểm tra):
Hồ sơ kèm theo gồm có:
- Hợp đồng số:
- Hóa đơn số:
- Vận đơn số:
|
- Lược khai hàng hóa số:
- Giấy CNCL/ATVS số:
- Giấy chứng nhận xuất xứ:
|
Giấy phép nhập khẩu (đối với thuốc bảo vệ thực
vật hạn chế sử dụng):
|
Chúng tôi xin cam đoan và chịu hoàn toàn
trách nhiệm trước pháp luật:
1. Giữ nguyên trạng hàng hóa
tại địa điểm đăng ký trên và xuất trình hàng hóa cùng hồ sơ Hải quan để .....(Tên
tổ chức đánh giá sự phù hợp) thực hiện việc kiểm tra chất lượng lô hàng
này.
2. Chỉ đưa hàng hóa vào gia
công, sang chai, đóng gói, buôn bán, sử dụng khi được … (Tên tổ chức đánh
giá sự phù hợp) cấp thông báo chứng nhận lô hàng đạt yêu cầu chất lượng.
TÊN TỔ CHỨC
ĐÁNH GIÁ
SỰ PHÙ HỢP
Vào sổ đăng ký
số:
.........,
ngày ....... tháng ....... năm .........
(Ký tên,
đóng dấu)
|
.........,
ngày ....... tháng ....... năm .........
TỔ CHỨC NHẬP
KHẨU
(Đại diện tổ
chức )
(Ký tên,
đóng dấu)
|
Phụ lục 2: Mẫu Biên bản lấy mẫu thuốc BVTV
(Ban hành kèm
theo Thông tư số 77/2009/TT-BNNPTNT ngày 10 tháng 12 năm 2009 của Bộ trưởng
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định về kiểm tra nhà nước chất lượng
thuốc bảo vệ thực vật nhập khẩu)
(Tên cơ
quan chủ quản)
TỔ CHỨC ĐÁNH
GIÁ SỰ PHÙ HỢP
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số …..
|
|
BIÊN BẢN LẤY MẪU
KIỂM TRA CHẤT
LƯỢNG THUỐC BẢO VỆ THỰC VẬT
Theo giấy đăng ký kiểm
tra:.................................. .........Ngày
......./........./.........
Tên chủ
hàng:..........................................................................................................
Nơi lấy mẫu:............................................................................................................
Thời gian lấy mẫu:...................................................................................................
Tên người lấy mẫu:
.................................................................................................
1. Quy định về lấy mẫu:
TT
|
Tên thuốc
(tên hoạt chất thuốc) bảo vệ thực vật
|
Cỡ lô
(kg)
|
Số lượng mẫu
lấy để kiểm tra (g,l)
|
Phương pháp
lấy mẫu
|
Ghi chú
|
|
|
|
|
|
|
2. Đặc điểm lô hàng:
Ký mã hiệu:......................................................Ngày
sản xuất:...............................
Quy cách đóng
gói:..................................................................................................
Tình trạng mẫu:......................................................................................................
3. Các chỉ tiêu yêu cầu kiểm tra/thử nghiệm:..........................................................
Biên bản này được lập thành 02 bản có giá trị
như nhau, đã được các bên thông qua, mỗi bên giữ 01 bản.
Đại diện tổ
chức, cá nhân
(Ký, ghi rõ họ
tên)
|
Người lấy mẫu
(Ký, ghi rõ họ
tên)
|
Phụ lục 3: Mẫu Biên bản vi phạm
(Ban hành kèm
theo Thông tư số 77/2009/TT-BNNPTNT ngày 10 tháng 12 năm 2009 của Bộ trưởng
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định về kiểm tra nhà nước chất lượng
thuốc bảo vệ thực vật nhập khẩu)
(Tên cơ
quan chủ quản)
TỔ CHỨC ĐÁNH
GIÁ SỰ PHÙ HỢP
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số …..
|
|
BIÊN BẢN
Về việc vi phạm
quy định kiểm tra nhà nước về chất lượng thuốc bảo vệ thực vật nhập khẩu
Ngày........tháng.......năm........
Tên tôi
là:.....................................................Chức vụ:............................................
Khi kiểm tra lô hàng thuốc bảo vệ thực vật nhập
khẩu tại:.....................................
Theo Giấy đăng ký kiểm tra về chất lượng thuốc bảo
vệ thực vật nhập khẩu số ...........................
ngày..........tháng.........năm.............
Của tổ chức, cá nhân nhập khẩu:............................................................................
Địa chỉ:...................................................................................................................
Đã có hành vi, vi phạm quy định kiểm tra nhà nước
về chất lượng thuốc bảo vệ thực vật nhập khẩu.
Nội dung vi phạm: Đánh dấu ( x ) vào ô vi phạm.
Lô hàng không để đúng vào kho đã đăng ký với cơ
quan kiểm tra nhà nước
Lô hàng không đúng với hồ sơ hải quan (tên hàng,
số lượng...)
Lô hàng không còn nguyên trạng.
Lô hàng đã đưa vào sử dụng (toàn bộ, một phần....)
Các vi phạm khác ( nêu
rõ):................................................................................
Ý kiến của người vi phạm:......................................................................................
Biên bản này lập tại:....................................và
được lập thành 03 bản (01 bản do tổ chức đánh giá sự phù hợp giữ: 01 bản
do chủ hàng giữ: 01 bản chuyển cho Cục Bảo vệ thực vật).
Đại diện tổ
chức, cá nhân
(Ký, ghi rõ họ
tên)
|
Người lập
biên bản
(Ký, ghi rõ họ
tên)
|
Phụ lục 4: Mẫu Thông báo kết quả kiểm tra nhà nước chất lượng
thuốc bảo vệ thực vật nhập khẩu
(Ban hành kèm
theo Thông tư số 77/2009/TT-BNNPTNT ngày 10 tháng 12 năm 2009 của Bộ trưởng
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định về kiểm tra nhà nước chất lượng
thuốc bảo vệ thực vật nhập khẩu)
Tên Logo
Tổ chức đánh giá sự phù hợp
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:....................
|
Hà nội,
ngày tháng năm
|
THÔNG BÁO KẾT
QUẢ KIỂM TRA NHÀ NƯỚC CHẤT LƯỢNG THUỐC BẢO VỆ THỰC VẬT NHẬP KHẢU
CERTIFICATE OF
QUALITY CONTROL FOR IMPORT PESTICIDE
Tên hàng/Name of goods:
Mã số hàng hóa/Code of goods:
Ký/Nhãn hiệu hàng hóa/Goods marking:
Số lượng, trọng lượng/ Quantity/ volum:
Thuộc tờ khai hải quan số/ Goods deeleration
number:
ngày/date:
Đã làm thủ tục hải quan tại hải quan/Customs
office:
Hợp đồng số/Contract number:
Phiếu đóng gói số/ Packing list number:
Hóa đơn số/ Invoice number:
Giấy chứng nhận xuất xứ số/ Certificate of
origin:
Vận đơn số/ BL number:
Tổ chức, cá nhân nhập khẩu/
importer:
Địa chỉ/ address. phone. fax:
Giấy đăng ký kiểm tra số/ Registration number of
quality control:
Ngày lấy mẫu kiểm tra/ Date of control:
Tại địa điểm/ Location of control:
Căn cứ kiểm tra/ Specification for control:
KẾT QUẢ KIỂM TRA/CONTROL RESULT
- Lô hàng đạt yêu cầu chất lượng nhập khẩu/the
goods are foud: to be comformity with quality requirement for import.
- Lô hàng không đạt yêu cầu chất lượng nhập khẩu/the
goods are not foud to be comformity with quality requirement for import.
Nơi nhận/sent to:
- Tổ chức, cá nhân nhập khẩu;
- Hải quan cửa khẩu;
- Lưu: Tổ chức đánh giá sự phù hợp
|
TỔ CHỨC ĐÁNH
GIÁ SỰ PHÙ HỢP
(Ký tên, đóng dấu)
|
Phụ lục 5: Mẫu Báo cáo tổng hợp tình hình
kiểm tra chất lượng thuốc bảo vệ thực vật nhập khẩu
(Ban hành kèm
theo Thông tư số 77/2009/TT-BNNPTNT ngày 10 tháng 12 năm 2009 của Bộ trưởng
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định về kiểm tra nhà nước chất lượng
thuốc bảo vệ thực vật nhập khẩu)
(Tên cơ quan chủ
quản)
TỔ CHỨC ĐÁNH
GIÁ SỰ PHÙ HỢP
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số …../BC-
|
|
BÁO CÁO TỔNG HỢP TÌNH HÌNH KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG
THUỐC BẢO VỆ THỰC VẬT NHẬP KHẨU
(Số liệu ........... năm 200 ..... tính từ ngày ...... đến ngày
....)
Kính gửi:
1. Tổng số
lô hàng đã đăng ký kiểm tra: ........................ lô, trong đó:
- Số lô đã qua
kiểm tra đạt yêu cầu: ..........................lô (chi tiết xem bảng 1)
- Số lô
không đạt yêu cầu: ........................................ lô (chi tiết xem bảng
2)
2. Tình hình
khiếu nại: (lô hàng, doanh nghiệp nhập khẩu, tình hình khiếu nại và giải quyết
...)
3. Kiến nghị
BẢNG 1. Kết
quả kiểm tra chất lượng các lô hàng đạt yêu cầu nhập khẩu
TT
|
Tên thuốc BVTV
|
Tổng số (lô)
|
Đơn vị tính
|
Khối lượng
|
Nguồn gốc xuất xứ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
BẢNG 2. Kết quả
kiểm tra chất lượng các lô hàng không đạt yêu cầu nhập khẩu
TT
|
Số hồ sơ
|
Tên người nhập khẩu
|
Địa chỉ ĐT/fax
|
Tên thuốc BVTV
|
Số lượng
|
Xuất xứ
|
Lý do không đạt
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu: VT, Tổ chức đánh giá sự phù hợp.
|
TỔ CHỨC ĐÁNH GIÁ SỰ PHÙ HỢP
(Ký tên, đóng dấu)
|
[1] Thông tư số
18/2011/TT-BNNPTNT ngày 6 tháng 4 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn về sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số quy định về thủ tục hành
chính trong lĩnh vực bảo vệ và kiểm dịch thực vật theo Nghị quyết số 57/NQ-CP
ngày 15 tháng 12 năm 2010 có căn cứ ban hành như sau:
“Căn cứ Nghị định số 01/2008/NĐ-CP ngày 03
tháng 01 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu
tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Nghị định số 75/2009/NĐ-CP
của Chính phủ sửa đổi Điều 3 Nghị định số 01/2008/NĐ-CP ngày 03 tháng 01 năm
2008 của Chính phủ;
Căn cứ Nghị quyết số 57/NQ-CP ngày 15 tháng 12
năm 2010 của Chính phủ về Phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính thuộc phạm
vi quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn ban hành Thông tư sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số quy định về thủ tục hành
chính trong lĩnh vực bảo vệ và kiểm dịch thực vật theo Nghị quyết số 57/NQ-CP
ngày 15 tháng 12 năm 2010 như sau:”
[2] Khoản này
được sửa đổi theo quy định tại Điều 2 Thông tư số 18 số 18/2011/TT-BNNPTNT ngày
6 tháng 4 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về sửa
đổi, bổ sung, bãi bỏ một số quy định về thủ tục hành chính trong lĩnh vực bảo vệ
và kiểm dịch thực vật theo Nghị quyết số 57/NQ-CP ngày 15 tháng 12 năm 2010, có
hiệu lực kể từ ngày 21 tháng 5 năm 2011
[3] Điều 4 của
Thông tư số 18/2011/TT-BNNPTNT ngày 6 tháng 4 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn về sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số quy định về
thủ tục hành chính trong lĩnh vực bảo vệ và kiểm dịch thực vật theo Nghị quyết
số 57/NQ-CP ngày 15 tháng 12 năm 2010, có hiệu lực kể từ ngày 21 tháng 5 năm
2011 quy định như sau:
“Điều 4. Hiệu lực thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành sau 45
(bốn mươi lăm) ngày kể từ ngày ký.
2. Cục trưởng Cục Bảo vệ thực vật, Chánh Văn
phòng Bộ, Vụ trưởng Vụ Pháp chế, Thủ trưởng các đơn vị thuộc Bộ và các tổ chức,
cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này.”