BỘ
NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
******
|
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********
|
Số:
124/2001/QĐ-BNN
|
Hà
Nội, ngày 26 tháng 12 năm 2001
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH QUI ĐỊNH KIỂM TRA NHÀ NƯỚC CHẤT LƯỢNG
THUỐC
BẢO VỆ THỰC VẬT XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU
BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
Căn cứ Nghị định số 73/CP ngày 01 tháng 11
năm 1995 của Chính phủ qui định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy
của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
Căn cứ Pháp lệnh Chất lượng hàng hoá ban hành ngày 04 tháng 01 năm 2000;
Căn cứ Pháp lệnh Bảo vệ và Kiểm dịch thực vật ban hành ngày 25 tháng 7 năm
2001;
Căn cứ Nghị định số 92/CP ngày 27 tháng 11 năm 1993 của Chính phủ ban hành Điều
lệ về quản lý thuốc bảo vệ thực vật;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Bảo vệ thực vật, Vụ trưởng Vụ Khoa học Công nghệ
Chất lượng sản phẩm.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Qui định kiểm tra Nhà nước
chất lượng thuốc bảo vệ thực vật xuất khẩu, nhập khẩu.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày ký.
Quyết định này thay thế Qui định tạm thời thủ tục
kiểm tra Nhà nước chất lượng thuốc bảo vệ thực vật xuất, nhập khẩu ban hành
theo Quyết định số 287/NN-BVTV/QĐ ngày 25 tháng 02 năm 1997 của Bộ Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn. Những Qui định trước đây trái với Quyết định này đều
bãi bỏ.
Điều 3. Ông Chánh văn phòng Bộ, Cục trưởng Cục Bảo vệ thực vật, Vụ
trưởng Vụ Khoa học Công nghệ và Chất lượng sản phẩm và các cơ quan liên quan và
các tổ chức, cá nhân hoạt động xuất khẩu, nhập khẩu thuốc bảo vệ thực vật ở Việt
Nam chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
|
KT.BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT
TRIỂN NÔNG THÔN
THỨ TRƯỞNG
Bùi Bá Bổng
|
QUI ĐỊNH
KIỂM TRA NHÀ NƯỚC CHẤT LƯỢNG THUỐC BẢO VỆ THỰC VẬT XUẤT KHẨU,
NHẬP KHẨU
(Ban
hành kèm theo Quyết định số....../2001/QĐ/BNN.-BVTV ngày.....tháng.....năm 2001
của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
I. QUI ĐỊNH CHUNG
1.Thuốc bảo vệ thực vật phải kiểm tra Nhà nước về
chất lượng bao gồm các loại nguyên liệu, thành phẩm xuất khẩu, nhập khẩu thuộc
Danh mục thuốc bảo vệ thực vật được phép sử dụng và hạn chế sử dụng ở Việt nam.
2. Kiểm tra Nhà nước về chất lượng thuốc bảo vệ
thực vật xuất khẩu, nhập khẩu theo các căn cứ sau:
- Các tiêu chuẩn Việt nam (TCVN);
- Các tiêu chuẩn ngành (TCN) của Bộ Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn;
- Các tiêu chuẩn cơ sở (TC) của Cục bảo vệ thực
vật trong trường hợp không có TCVN, TCN của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn;
- Các qui trình của các tổ chức quốc tế, công ty
trong trường hợp không có TCVN, TCN của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn,
TC của Cục Bảo vệ thực vật.
3. Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn phối hợp
với Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường chỉ định cơ quan kiểm tra Nhà nước về
chất lượng thuốc bảo vệ thực vật xuất, nhập khẩu.
Trong quá trình thực hiện nhiệm vụ được giao nếu
Cơ quan kiểm tra Nhà nước có vi phạm, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn có
quyền tạm đình chỉ hoặc bãi bỏ quyền kiểm tra Nhà nước về chất lượng thuốc bảo
vệ thực vật xuất khẩu , nhập khẩu.
4. Tất cả các tổ chức và cá nhân xuất khẩu, nhập
khẩu thuốc bảo vệ thực vật (gọi tắt là doanh nghiệp xuất nhập khẩu thuốc bảo vệ
thực vật) phải đăng ký kiểm tra và chịu sự kiểm tra của Cơ quan kiểm tra Nhà nước
về chất lượng.
5. Các doanh nghiệp xuất khẩu, nhập khẩu thuốc bảo
vệ thực vật có trách nhiệm cung cấp các tài liệu cần thiết về hàng hoá, kho chứa
phục vụ cho việc kiểm tra, tạo điều kiện cho Cơ quan kiểm tra Nhà nước ra vào
nơi lưu giữ, bảo quản và vận chuyển hàng hoá để kiểm tra, lấy mẫu.
6. Trước khi hàng về đến cửa khẩu, Doanh nghiệp
xuất nhập khẩu thuốc bảo vệ thực vật phải đăng ký kiểm tra chất lượng với Cơ
quan kiểm tra Nhà nước (phụ lục 1).
7. Doanh nghiệp nhập khẩu thuốc bảo vệ thực vật
chỉ được phép đưa thuốc bảo vệ thực vật nhập khẩu vào gia công, sang chai, đóng
gói, buôn bán, sử dụng khi đã được Cơ quan kiểm tra Nhà nước cấp thông báo đạt
yêu cầu chất lượng (phụ lục 4).
8. Doanh nghiệp xuất , nhập khẩu thuốc bảo vệ thực
vật phải chấp hành quyết định xử lý của Cục Bảo vệ thực vật nếu lô hàng thuốc bảo
vệ thực vật nhập khẩu không đạt chất lượng hoặc có vi phạm Quy định kiểm tra
Nhà nước về chất lượng thuốc bảo vệ thực vật nhập khẩu.
II. PHƯƠNG THỨC VÀ THỦ TỤC KIỂM TRA
1. Kiểm tra chất lượng thuốc bảo vệ thực vật xuất
khẩu
Việc kiểm tra chất lượng thuốc bảo vệ thực vật
xuất khẩu thực hiện theo thoả thuận song phương hoặc đa phương giữa Việt nam với
các nước, tổ chức quốc tế liên quan.
2. Kiểm tra chất lượng thuốc bảo vệ thực vật nhập
khẩu
2.1. Đăng ký kiểm tra
Doanh nghiệp nhập khẩu thuốc bảo vệ thực vật phải
đăng ký kiểm tra Nhà nước về chất lượng với Cơ quan kiểm tra Nhà nước ít nhất
01 ngày làm việc trước khi hàng về đến cửa khẩu.
2.2. Hồ sơ đăng ký bao gồm
-Giấy đăng ký kiểm tra Nhà nước về chất lượng
thuốc bảo vệ thực vật nhập khẩu (2 bản);
-Hợp đồng mua bán;
-Giấy phép nhập khẩu (đối với thuốc bảo vệ thực
vật hạn chế sử dụng);
-Liệt kê hàng hoá (packing list): ghi rõ số lượng,
ký mã hiệu của từng lô hàng (batchNo.);
-Hoá đơn hàng hoá;
-Vận đơn;
-Giấy chứng nhận xuất xứ;
-Các tài liệu khác có liên quan đến chất lượng
lô hàng (nếu có).
* Nếu hồ sơ không phù hợp, Cơ quan kiểm tra Nhà
nước trả lại hồ sơ cho doanh nghiệp và yêu cầu bổ sung.
2.3. Xác nhận giấy đăng ký kiểm tra
Sau khi nhận được hồ sơ đăng ký kiểm tra chất lượng
trong vòng 01 ngày làm việc Cơ quan kiểm tra Nhà nước xem xét hồ sơ, nếu phù hợp
thì xác nhận giấy đăng ký kiểm tra nhà nước về chất lượng thuốc bảo vệ thực vật
nhập khẩu. Giấy đăng ký kiểm tra Nhà nước về chất lượng thuốc bảo vệ thực vật
nhập khẩu chỉ có giá trị trong vòng 07 ngày kể từ ngaỳ Cơ quan kiểm tra Nhà nước
xác nhận.
2.4. Kiểm tra và lấy mẫu kiểm tra
a/Trong thời hạn 01 ngày làm việc kể từ khi hàng
hoá được thông quan, Doanh nghiệp nhập khẩu xuất trình nguyên trạng hàng hoá
cùng bộ hồ sơ Hải quan. Sau khi kiểm tra đối chiếu thực tế hàng hoá với hồ sơ Hải
quan, nếu phù hợp, Cơ quan kiểm tra Nhà nước tiến hành kiểm tra. Trong qúa
trình kiểm tra, Cơ quan kiểm tra Nhà nước lập biên bản lấy mẫu (phụ lục 2) có
chữ ký của các bên có liên quan và lưu hồ sơ lô hàng.
b/Trường hợp lô hàng thuốc bảo vệ thực vật không
còn nguyên trạng và không phù hợp với hồ sơ Hải quan, Cơ quan kiểm tra Nhà nước
lập biên bản vi phạm (phụ lục 3) và không tiến hành lấy mẫu kiểm tra.
2.5. Thông báo kết quả kiểm tra
a/Cơ quan kiểm tra Nhà nước thông báo kết quả kiểm
tra (phụ lục 4) trong vòng 03 ngày làm việc kể từ khi lấy mẫu kiểm tra (không
tính ngày nghỉ lễ, tết và nghỉ cuối tuần). Trong trường hợp cần thiết do điều
kiện khách quan phải kéo dài thời gian kiểm tra, Cơ quan kiểm tra Nhà nước phải
thông báo ngay và bàn bạc với chủ hàng để giải quyết.
b/Trường hợp lô hàng thuốc bảo vệ thực vật nhập
khẩu không đạt chất lượng, Cơ quan kiểm tra Nhà nước niêm phong lô hàng, thông
báo cho doanh nghiệp nhập khẩu biết và trong vòng 07 ngày Cơ quan kiểm tra Nhà
nước kiến nghị biện pháp xử lý với Cục Bảo vệ thực vật để ra quyết định xử lý.
c/Trường hợp lô hàng thuốc bảo vệ thực vật buộc
phải tái xuất thì doanh nghiệp phải tái xuất trong thời hạn quy định tại Quyết
định xử lý của Cục Bảo vệ thực vật và gửi văn bản xác nhận của Hải quan (bản
phôtô) về Cơ quan kiểm tra Nhà nước để lưu hồ sơ.
III. PHÍ KIỂM TRA
Doanh nghiệp xuất, nhập khẩu thuốc bảo vệ thực vật
phải nộp phí kiểm tra chất lượng cho Cơ quan kiểm tra Nhà nước theo qui định hiện
hành của Nhà nước.
IV. KHIẾU NẠI VÀ GIẢI QUYẾT KHIẾU NẠI
1. Trong thời hạn 7 ngày kể từ khi nhận được
thông báo lô hàng không đạt chất lượng xuất, nhập khẩu, doanh nghiệp xuất khẩu,
nhập khẩu thuốc bảo vệ thực vật có quyền đề nghị Cơ quan kiểm tra Nhà nước đã
tiến hành kiểm tra chất lượng lô hàng của mình xem xét lại kết quả kiểm tra hoặc
tái kiểm tra với điều kiện lô hàng vẫn giữ nguyên tình trạng ban đầu.
Nếu kết quả tái kiểm tra trái với kết quả kiểm
tra ban đầu thì doanh nghiệp không phải trả chi phí cho việc kiểm tra, nếu phù
hợp kết quả kiểm tra ban đầu thì doanh nghiệp phải trả chi phí cho việc tái kiểm
tra.
Trường hợp nếu do lỗi của Cơ quan kiểm tra Nhà
nước trong việc kiểm tra chất lượng lô hàng xuất, nhập khẩu gây thiệt hại cho
doanh nghiệp thì Cơ quan kiểm tra Nhà nước phải hoàn trả toàn bộ lệ phí kiểm
tra, đồng thời còn phải bồi thường thiệt hại cho doanh nghiệp xuất nhập khẩu
theo qui định của pháp luật.
2. Doanh nghiệp xuất, nhập khẩu có quyền khiếu nại
về kết quả kiểm tra của Cơ quan kiểm tra Nhà nước đối với lô hàng cuả mình, khiếu
nại hoặc khởi kiện hành chính về quyết định xử lý vi phạm của cơ quan có thẩm
quyền. Việc khiếu nại và giải quyết khiếu nại, khởi kiện và giải quyết đơn kiện
được thực hiện theo qui định của pháp luật.
V. THANH TRA VÀ XỬ LÝ VI PHẠM
1. Doanh nghiệp xuất khẩu, nhập khẩu thuốc bảo vệ
thực vật vi phạm các qui định của Quyết định này và các văn bản liên quan khác
thì bị xử phạt theo qui định của Nhà nước về xử phạt vi phạm hành chính trong
lĩnh vực đo lường và chất lượng hàng hoá và các qui định về xử phạt vi phạm
hành chính trong lĩnh vực bảo vệ và kiểm dịch thực vật. Trong trường hợp vượt
quá khung xử phạt hành chính thì bị xử lý theo qui định của pháp luật hiện
hành.
2. Công chức của Cơ quan kiểm tra Nhà nước
có những biểu hiện không trung thực khi kiểm tra xác nhận hoặc cố ý gây cản trở
hoạt động xuất nhập khẩu của doanh nghiệp trong khi thừa hành nhiệm vụ thì tùy
theo tính chất, mức độ vi phạm sẽ bị xử lý kỷ luật, xử phạt hành chính hoặc
truy cứu trách nhiệm hình sự theo quy định của pháp luật, nếu gây thiệt hại vật
chất thì phải bồi thường.
Phụ lục 1:
CỘNG HOÀ XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
ĐỘC LẬP - TỰ
DO - HẠNH PHÚC
----------------------------
GIẤY ĐĂNG KÝ KIỂM TRA NHÀ NƯỚC CHẤT LƯỢNG THUỐC
BẢO VỆ THỰC VẬT XUẤT/NHẬP KHẨU
(Chỉ có giá trị
để làm thủ tục hải quan và đến ngày …….tháng…….năm……)
Kính gửi: Tên
cơ quan kiểm tra Nhà nước thuốc bảo vệ thực vật xuất nhập khẩu
Địa chỉ:
Điện thoại: FAX:
Doanh nghiệp:
Địa chỉ:
Điện thoại: FAX:
Đăng ký kiểm tra chất lượng thuốc
bảo vệ thực vật sau:
SỐ TT
|
TÊN HÀNG
|
MÃ SỐ
|
XUẤT XỨ
|
LƯỢNG HÀNG
|
ĐƠN VỊ TÍNH
|
GHI CHÚ
|
|
|
|
|
|
|
|
Đăng ký kiểm tra lô hàng nói
trên tại địa điểm (địa điểm, sơ đồ kho lưu chứa thuốc bảo vệ thực vật để kiểm
tra):
Hồ sơ kèm theo gồm có:
- Hợp đồng số: - Lược khai hàng
hoá số:
- Hoá đơn số: - Giấy CNCL/ATVS số:
- Vận đơn số: - Giấy chứng nhận
xuất xứ:
- Giấy phép nhập khẩu (đối với
thuốc bảo vệ thực vật bạn chế sử dụng):
Chúng tôi xin cam đoan và chịu
hoàn toàn trách nhiệm trước pháp luật:
1. Giữ nguyên trạng hàng hoá tại
địa điểm đăng ký trên và xuất trình hàng hoá cùng hồ sơ Hải quan để ...(Tên cơ
quan kiểm tra Nhà nước) thực hiện việc kiểm tra chất lượng lô hàng này.
2. Chỉ đưa hàng hoá vào gia
công, sang chai đóng gói, buôn bán, sử dụng khi được (Tên cơ quan kiểm tra Nhà
nước) cấp thông báo chứng nhận lô hàng đạt yêu cầu chất lượng.
Tên Cơ quan kiểm
tra
Vào sổ đăng ký
số:
.........., ngày
........tháng......năm ......
(ký tên, đóng dấu)
|
......,Ngày
.......tháng .....năm.......
Đại diện doanh
nghiệp
(ký tên, đóng dấu)
|
Phụ lục 2:
Tên cơ quan kiểm tra Nhà nước về
chất lượng thuốc bảo vệ thực vật
|
CỘNG HOÀ XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự
do - Hạnh phúc
|
BIÊN BẢN
LẤY MẪU KIỂM TRA/ ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG THUỐC BẢO
VỆ THỰC VẬT
Theo giấy đăng ký kiểm tra: ……………………………….Ngày
….../………/……….
Tên thương phẩm thuốc bảo vệ thực vật:…...…………………………………………….
Tên hoạt chất: ………………………………………..…………………………………..
Chủ hàng: ……………………………………………………..…………………………
Nơi lấy mẫu: …………………………………………………………..…………………
Thời gian lấy mẫu:
……………………………………………………………..………..
Tên kiểm tra viên: ……………………………………………………………………….
1. Quy dịnh về lấy mẫu:
TT
|
Tên thuốc bảo
vệ thực vật
|
Cỡ lô
|
Số lượng mẫu
|
Nơi thử nghiệm
|
Ghi chú
|
|
|
|
.
|
|
|
2. Nhận xét sơ bộ về mẫu:
3. Các chỉ tiêu yêu cầu kiểm tra
và phương pháp kiểm tra/ thử nghiệm.
Đại diện
doanh nghiệp
|
Kiểm tra
viên
|
Phụ lục 3:
Tên cơ quan kiểm
tra Nhà nước thuốc
BVTV xuất nhập
khẩu
------*-----
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự
do - Hạnh phúc
--------*-------
|
BIÊN BẢN
VỀ
VIỆC VI PHẠM QUY ĐỊNH KIỂM TRA NHÀ NƯỚC VỀ CHẤT LƯỢNG THUỐC BẢO VỆ THỰC VẬT XUẤT NHẬP KHẨU
Ngày............tháng
..............năm .............
Tôi tên là:
...................................................Chức vụ:...........................................
Khi kiểm tra lô hàng thuốc bảo vệ thực vật xuất
nhập khẩu tại:............................
Theo Giấy đăng ký kiểm tra về chất lượng thuốc bảo
vệ thực vật xuất nhập khẩu
số:................................ngày.............tháng.............năm...............
Của Doanh nghiệp nhập khẩu:
..............................................................................
Địa chỉ:
................................................................................................................
Đã có hành vi, vi phạm Quy định kiểm tra Nhà nước
về chất lượng thuốc bảo vệ thực vật xuất nhập khẩu.
Nội dung vi phạm: Đánh dấu (( ) vào ô có vi phạm.
( Lô hàng không để đúng vào kho đã đăng ký với
cơ quan kiểm tra Nhà nước
( Lô hàng không đúng với hồ sơ hải quan( tên
hàng, số lượng,...).
( Lô hàng không còn nguyên trạng.
( Lô hàng đã đưa vào sử dụng ( toàn bộ, một phần,...).
( Các vi phạm khác (nêu rõ):
..............................................................................
ý kiến của người vi phạm:
.....................................................................................
Biên bản này lập tại: ......................................và
được lập thành 03 bản (01 bản do cơ quan kiểm tra giữ; 01 bản do chủ hàng giữ;
01 bản chuyển cho Cục Bảo vệ thực vật).
Đại diện chủ
hàng
|
Người lập
biên bản
|
Phụ lục 4:
Tên, logo Cơ quan
K.tra NN thuốc BVTV
xuất nhập khẩu
******
Số:...................
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự
do - Hạnh phúc
--------------*---------------
Hà Nội, ngày...... tháng.... năm
.....
|
THÔNG
BÁO KẾT QUẢ KIỂM TRA NHÀ NƯỚC CHẤT LƯỢNG THUỐC BẢO VỆ THỰC VẬT XUẤT, NHẬP KHẨU
CERTIFICATE OF
QUALITY INSPECTION FOR EXPORT/IMPORT PESTICIDES
(Có giá trị đến
ngày ……….tháng………năm………)
Tên hàng/Name of goods:
Mã số hàng hoá/Code of goods:
Ký/nhãn hiệu hàng hoá/ Goods marking:
Số lượng, trọng lượng/ Quantity/volum:
Thuộc tờ khai hải quan số/ Goods decleration
number:
ngày/date:
Đã làm thủ tục hải quan tại hải quan/Customs
office:
Hợp đồng số/Contract number:
Phiếu đóng gói số/Packing list number:
Hoá đơn số/Invoice number:
Giấy chứng nhận xuất xứ số/ Certificate of
origin:
Vận đơn số/ BL number
Doanh nghiệp xuất/nhập khẩu/exporter/importer:
Địa chỉ/address,phone,fax
Giấy đăng ký kiểm tra số/Registration number of
quality inspection:
Ngày lấy mẫu kiểm tra/ Date of inspection:
Tại địa điểm/ Location of inspection:
Căn cứ kiểm tra/.Specification for inspection:
KẾT QUẢ KIỂM TRA/INSPECTION
RESULT
-Lô hàng đạt yêu cầu chất lượng
xuất/ nhập khẩu./ the goods are found to be conformity with quality requirement
for export/import.
-Lô hàng được miễn kiểm tra chất
lượng/The goods are exempted from quality inspection
-Lô hàng không đạt yêu cầu chất
lượng xuất/ nhập khẩu/the goods are not found to be conformity with quality
requirement for export/import.
Nơi nhận/sent to: Đại diện cơ
quan kiểm tra
-Doanh nghiệp xuất/nhập khẩu/Exporter/importer
Inspection body representative
-Hải quan cửa khẩu /Customs
office
-Lưu cơ quan kiểm tra/Inspection
office.