BỘ
NÔNG NGHIỆP
VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------
|
Số:
77/2009/TT-BNNPTNT
|
Hà
Nội, ngày 10 tháng 12 năm 2009
|
THÔNG TƯ
QUY ĐỊNH VỀ KIỂM TRA NHÀ NƯỚC CHẤT LƯỢNG THUỐC BẢO VỆ THỰC VẬT
NHẬP KHẨU
Căn cứ Nghị định số
01/2008/NĐ-CP ngày 03 tháng 01 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và
Nghị định số 75/2009/NĐ-CP ngày 10/9/2009 sửa đổi Điều 3 Nghị định
số 01/2008/NĐ-CP ngày 03 tháng 01 năm 2008 của Chính phủ;
Căn cứ Luật chất lượng sản phẩm, hàng hóa ngày 21 tháng 11 năm 2007;
Căn cứ Pháp lệnh Bảo vệ và kiểm dịch thực vật ngày 25 tháng 7 năm 2001;
Căn cứ Điều lệ về Quản lý thuốc bảo vệ thực vật ban hành kèm theo Nghị định số
58/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ;
Căn cứ Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31/12/2008 của Chính phủ quy định chi
tiết thi hành một số điều của Luật Chất lượng sản phẩm hàng hóa;
Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn hướng dẫn trình tự, thủ tục kiểm tra nhà nước chất lượng thuốc bảo vệ
thực vật nhập khẩu như sau:
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm
vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Thông tư này quy định trình tự,
thủ tục kiểm tra nhà nước về chất lượng thuốc bảo vệ thực vật nhập khẩu thuộc
trách nhiệm quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
2. Thông tư này áp dụng đối với
cơ quan thực hiện chức năng quản lý nhà nước về chất lượng thuốc bảo vệ thực vật
(sau đây gọi là cơ quan kiểm tra), các Tổ chức đánh giá sự phù hợp, các tổ chức,
cá nhân nhập khẩu thuốc bảo vệ thực vật và các tổ chức, cá nhân có liên quan
trong việc kiểm tra chất lượng thuốc bảo vệ thực vật nhập khẩu thuộc trách nhiệm
quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
3. Thông tư này không áp dụng đối
với thuốc bảo vệ thực vật nhập khẩu là hành lý cá nhân, ngoại giao, thuốc bảo vệ
thực vật mẫu, thuốc bảo vệ thực vật triển lãm hội chợ, thuốc bảo vệ thực vật tạm
nhập tái xuất, thuốc bảo vệ thực vật quá cảnh chuyển khẩu, thuốc bảo vệ thực vật
gửi kho ngoại quan.
Điều 2. Giải
thích từ ngữ
Trong Thông tư này, các từ ngữ
dưới đây được hiểu như sau:
1. Thuốc bảo vệ thực vật nhập
khẩu phải kiểm tra nhà nước bao gồm thuốc kỹ thuật và thuốc thành phẩm;
2. Lô thuốc bảo vệ thực vật
là tập hợp một chủng loại hàng hóa thuốc bảo vệ thực vật được xác định về số lượng,
có cùng tên gọi, công dụng, nhãn hiệu, kiểu loại, đặc tính kỹ thuật của cùng một
cơ sở sản xuất thuộc cùng một bộ hồ sơ nhập khẩu và được nhập về cùng một thời điểm;
Điều 3. Cơ
quan kiểm tra và Tổ chức đánh giá sự phù hợp
1. Cơ quan kiểm tra chất lượng
thuốc bảo vệ thực vật nhập khẩu là Cục Bảo vệ thực vật thuộc Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn
2. Tổ chức đánh giá sự phù hợp
Các Tổ chức đánh giá sự phù hợp
sau đây được hoạt động kiểm định chất lượng thuốc bảo vệ thực vật nhập khẩu:
a) Các Trung tâm Kiểm định và Khảo
nghiệm thuốc bảo vệ thực vật thuộc Cục Bảo vệ thực vật;
b) Các Trung tâm kỹ thuật tiêu
chuẩn đo lường chất lượng 1, 2, 3 thuộc Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng;
c) Các tổ chức khác đáp ứng các điều
kiện theo quy định của pháp luật và được Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
chỉ định.
Điều 4. Căn
cứ kiểm tra
Căn cứ kiểm tra chất lượng thuốc
bảo vệ thực vật là quy chuẩn kỹ thuật quèc gia (QCVN), tiêu chuẩn quốc gia
(TCVN), các tiêu chuẩn cơ sở (TC) của Cục Bảo vệ thực vật (nếu không có quy chuẩn
kỹ thuật quốc gia, tiêu chuẩn quốc gia). Trong trường hợp không có các căn cứ
trên thì áp dụng theo các tài liệu quốc tế, khu vực và các nhà sản xuất thuốc bảo
vệ thực vật đó.
Điều 5. Điều
kiện thuốc bảo vệ thực vật được nhập khẩu
1. Lô hàng thuốc bảo vệ thực vật
nhập khẩu chỉ được thông quan khi có Thông báo kết quả kiểm tra nhà nước về chất
lượng thuốc bảo vệ thực vật nhập khẩu đáp ứng yêu cầu chất lượng theo mẫu quy định
tại Phụ lục 4 ban hành kèm theo Thông tư này.
2. Trong trường hợp lô hàng thuốc
bảo vệ thực vật nhập khẩu được cơ quan Hải quan cho phép tạm thời thông quan
trước, kiểm tra chất lượng sau thì tổ chức, cá nhân nhập khẩu phải có giấy
đăng ký kiểm tra nhà nước về chất lượng thuốc nhập khẩu theo mẫu quy định tại
Phụ lục 1 ban hành kèm theo Thông tư này.
Sau khi được tạm thời thông
quan, tổ chức, cá nhân nhập khẩu phải thực hiện việc kiểm tra chất lượng thuốc
bảo vệ thực vật nhập khẩu theo trình tự, thủ tục quy định tại Điều 7 của Thông
tư này và chỉ được chính thức thông quan khi hàng hóa đáp ứng yêu cầu tại khoản
1 của Điều này.
Chương II
TRÌNH TỰ VÀ THỦ TỤC KIỂM
TRA
Điều 6. Hồ
sơ đăng ký kiểm tra chất lượng
1. Hồ sơ đăng ký kiểm tra chất
lượng thuốc bảo vệ thực vật nhập khẩu gồm:
a) Giấy “Đăng ký kiểm tra nhà nước
về chất lượng thuốc bảo vệ thực vật nhập khẩu” theo mẫu quy định tại Phụ lục 1
ban hành kèm theo Thông tư này. Số lượng 02 (hai) bản.
b) Bản photocopy các giấy tờ
sau:
- Hợp đồng mua bán;
- Giấy phép nhập khẩu (Đối với
thuốc bảo vệ thực vật hạn chế sử dụng);
- Danh mục hàng hoá kèm theo
(packing list): Ghi rõ số lượng đăng ký, mã hiệu của từng lô hàng (batch No);
- Hoá đơn hàng hoá;
- Vận đơn;
- Giấy chứng nhận xuất xứ;
- Các tài liệu khác có liên quan
đến chất lượng của lô hàng (nếu có).
2. Tổ chức, cá nhân nhập khẩu
thuốc bảo vệ thực vật có thể gửi hồ sơ đăng ký kiểm tra bằng các hình thức sau:
a) Gửi trực tiếp;
b) Gửi qua đường bưu điện;
c) Gửi qua thư điện tử hoặc đăng
ký trực tuyến qua Internet, sau đó nộp hồ sơ đăng ký khi được kiểm tra.
Điều 7.
Trình tự, thủ tục kiểm tra
Kiểm tra nhà nước về chất lượng
thuốc bảo vệ thực vật nhập khẩu tiến hành theo các bước sau:
1. Tiếp nhận hồ sơ đăng ký kiểm
tra của tổ chức, cá nhân nhập khẩu.
2. Kiểm tra tính hợp lệ và đầy đủ
của hồ sơ đăng ký kiểm tra trong thời gian một (01) ngày làm việc:
a) Trường hợp hồ sơ đầy đủ và hợp
lệ: Tiếp nhận hồ sơ đăng ký kiểm tra chất lượng và xác nhận vào giấy “Đăng ký
kiểm tra nhà nước về chất lượng thuốc bảo vệ thực vật nhập khẩu”;
b) Trường hợp hồ sơ không đầy đủ:
Trả lại hồ sơ cho tổ chức, cá nhân nhập khẩu và yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ
sơ.
3. Kiểm tra và lấy mẫu kiểm tra:
Trong thời hạn một (01) ngày làm việc kể từ khi tổ chức, cá nhân nhập khẩu xuất
trình tờ khai hàng hoá nhập khẩu, thông báo địa điểm và thời gian lấy mẫu:
a) Trường hợp lô thuốc bảo vệ thực
vật còn nguyên trạng và phù hợp với hồ sơ đã đăng ký kiểm tra nhà nước về chất
lượng thuốc bảo vệ thực vật và tờ khai hàng hóa nhập khẩu thì Tổ chức đánh giá
sự phù hợp tiến hành lấy mẫu, lập biên bản lấy mẫu theo mẫu quy định tại Phụ lục
2 ban hành kèm theo Thông tư này và lưu hồ sơ lô hàng.
b) Trường hợp lô thuốc bảo vệ thực
vật không còn nguyên trạng và không phù hợp với hồ sơ đã đăng ký kiểm tra thì Tổ
chức đánh giá sự phù hợp không lấy mẫu kiểm tra và lập biên bản vi phạm theo mẫu
quy định tại Phụ lục 3 ban hành kèm theo Thông tư này.
4. Thông báo kết quả kiểm tra
a) Trong vòng 03 (ba) ngày làm
việc, kể từ khi lấy mẫu kiểm tra, Tổ chức đánh giá sự phù hợp thông báo kết quả
kiểm tra theo mẫu quy định tại Phụ lục 4 ban hành kèm theo Thông tư này. Trường
hợp phải kéo dài thời gian kiểm tra thì thông báo ngay và bàn bạc với tổ chức,
cá nhân nhập khẩu để giải quyết.
b) Trường hợp lô hàng nhập khẩu
thuốc bảo vệ thực vật không đạt chất lượng phải thông báo ngay cho tổ chức, cá
nhân nhập khẩu biết đồng thời báo cáo với Cục Bảo vệ thực vật để ra quyết định
xử lý.
c) Trường hợp lô hàng thuốc bảo
vệ thực vật buộc phải tái xuất thì tổ chức, cá nhân nhập khẩu phải tái xuất
trong thời hạn quy định tại Quyết định xử lý của Cục Bảo vệ thực vật và gửi văn
bản xác nhận của cơ quan Hải quan (bản sao) về cơ quan kiểm tra để lưu hồ sơ.
Điều 8. Phí
kiểm tra nhà nước chất lượng thuốc bảo vệ thực vật nhập khẩu
Chi phí phục vụ kiểm tra nhà nước
về chất lượng thuốc bảo vệ thực vật nhập khẩu được thực hiện theo quy định tại Điều 37 Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa.
Mức phí quy định tại Thông tư số
110/2003/TT-BTC ngày 17/11/2003 của Bộ Tài chính Quy định chế độ thu, nộp và quản
lý phí, lệ phí bảo vệ, kiểm dịch thực vật và quản lý thuốc bảo vệ thực vật.
Chương III
TÁI KIỂM TRA, GIẢI QUYẾT
KHIẾU NẠI VÀ XỬ LÝ VI PHẠM
Điều 9. Quy
định về tái kiểm tra
1. Trong thời hạn 07 (bảy) ngày
làm việc kể từ khi nhận được thông báo lô hàng không đạt chất lượng nhập khẩu,
tổ chức, cá nhân nhập khẩu thuốc bảo vệ thực vật có quyền đề nghị Tổ chức đánh
giá sự phù hợp đã tiến hành kiểm định chất lượng lô hàng của mình xem xét lại kết
quả kiểm tra hoặc tái kiểm tra với điều kiện lô hàng vẫn giữ nguyên trạng ban đầu.
2. Nếu kết quả tái kiểm tra trái
với kết quả ban đầu thì tổ chức, cá nhân nhập khẩu không phải trả chi phí cho
việc tái kiểm tra, nếu phù hợp với kết quả kiểm tra ban đầu thì tổ chức, cá
nhân nhập khẩu phải trả chi phí cho việc tái kiểm tra.
3. Trường hợp do lỗi của Tổ chức
đánh giá sự phù hợp trong việc kiểm tra chất lượng lô hàng nhập khẩu gây thiệt
hại cho tổ chức, cá nhân nhập khẩu thì Tổ chức đánh giá sự phù hợp phải hoàn trả
toàn bộ chi phí kiểm tra, đồng thời còn phải bồi thường thiệt hại cho tổ chức,
cá nhân nhập khẩu theo quy định của pháp luật.
Điều 10.
Khiếu nại và giải quyết khiếu nại
1. Tổ chức, cá nhân nhập khẩu
thuốc bảo vệ thực vật có quyền khiếu nại về kết quả kiểm tra hoặc yêu cầu Tổ chức
đánh giá sự phù hợp xem xét lại kết quả kiểm tra.
2. Cơ quan kiểm tra tiếp nhận,
giải quyết khiếu nại, tố cáo của tổ chức, cá nhân nhập khẩu thuốc bảo vệ thực vật
theo quy định của Luật khiếu nại. tố cáo.
Điều 11. Xử
lý vi phạm
Tổ chức, cá nhân nhập khẩu thuốc
bảo vệ thực vật vi phạm các quy định của Thông tư này và các văn bản liên quan
khác thì bị xử phạt theo quy định về xử lý vi phạm trong lĩnh vực đo lường và
chất lượng hàng hoá và các quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực
bảo vệ và kiểm dịch thực vật.
Chương IV
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 12.
Trách nhiệm của cơ quan kiểm tra
1. Hướng dẫn nghiệp vụ, kiểm tra
hoạt động của các Tổ chức đánh giá sự phù hợp được chỉ định kiểm định chất lượng
thuốc bảo vệ thực vật nhập khẩu.
2. Chỉ đạo, xử lý các trường hợp
thuốc bảo vệ thực vật nhập khẩu không đáp ứng yêu cầu chất lượng do Tổ chức
đánh giá sự phù hợp báo cáo.
3. Tiếp nhận, xử lý thông tin,
báo cáo từ các Tổ chức đánh giá sự phù hợp được chỉ định hoạt động kiểm định chất
lượng thuốc bảo vệ thực vật nhập khẩu.
Điều 13.
Trách nhiệm của Tổ chức đánh giá sự phù hợp
1. Tổ chức đánh giá sự phù hợp
được chỉ định có nhiệm vụ:
a) Tiếp nhận hồ sơ đăng ký kiểm
tra chất lượng của tổ chức, cá nhân nhập khẩu theo quy định tại Điều 6 của
Thông tư này;
b) Tiến hành kiểm tra theo trình
tự và thủ tục quy định tại Điều 7 của Thông tư này;
c) Ra Thông báo kết quả kiểm tra
cho tổ chức, cá nhân nhập khẩu trong thời gian quy định.
2. Chịu trách nhiệm về kết quả
kiểm định chất lượng thuốc bảo vệ thực vật nhập khẩu.
3. Báo cáo định kỳ 6 tháng và
năm cho Cục Bảo vệ thực vật về tình hình và kết quả kiểm tra chất lượng thuốc bảo
vệ thực vật nhập khẩu theo mẫu quy định tại Phụ lục 5 ban hành kèm theo Thông
tư này. Thời gian nộp báo cáo trước ngày 25/6 và ngày 25/12 hàng năm.
4. Chịu sự giám sát của cơ quan
kiểm tra
5. Thu phí kiểm định chất lượng
thuốc bảo vệ thực vật theo quy định.
Điều 14.
Trách nhiệm của tổ chức, cá nhân nhập khẩu thuốc bảo vệ thực vật
1. Đăng ký và thực hiện các quy
định về kiểm tra chất lượng thuốc bảo vệ thực vật nhập khẩu.
2. Có trách nhiệm cung cấp các
tài liệu cần thiết về thuốc bảo vệ thực vật nhập khẩu, kho chứa phục vụ cho kiểm
tra, tạo điều kiện cho Tổ chức đánh giá sự phù hợp ra vào nơi lưu giữ, bảo quản
và vận chuyển thuốc bảo vệ thực vật nhập khẩu để kiểm tra lấy mẫu.
3. Chấp hành quyết định xử
lý của cơ quan kiểm tra nếu lô hàng thuốc bảo vệ thực vật nhập khẩu không đạt
yêu cầu chất lượng hoặc vi phạm các quy định của Thông tư này.
4. Có quyền khiếu nại về kết quả
kiểm tra chất lượng thuốc bảo vệ thực vật nhập khẩu và tố cáo về hành vi trái
pháp luật trong hoạt động kiểm tra chất lượng thuốc bảo vệ thực vật nhập khẩu.
Điều 15. Hiệu
lực thi hành
Thông tư này có hiệu lực sau 45
ngày, kể từ ngày ký ban hành, thay thế Quyết định số 124/2001/QĐ-BNN ngày
26/12/2001 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Về việc ban
hành Quy định về kiểm tra nhà nước chất lượng thuốc bảo vệ thực vật xuất khẩu,
nhập khẩu
Cục trưởng Cục Bảo vệ thực vật,
Chánh văn phòng Bộ, Thủ trưởng các đơn vị thuộc Bộ và các tổ chức, cá nhân có
liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này.
Trong quá trình thực hiện, nếu
có khó khăn, vướng mắc, các tổ chức, cá nhân có liên quan phản ánh bằng văn bản
về Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (Cục Bảo vệ thực vật) để kịp thời xử
lý./.
Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ;
- UBND tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Sở NN&PTNT các tỉnh, thành phố trực thuốc TW;
- Các Vụ, Cục, Thanh tra, Văn phòng Bộ
- Cục kiểm tra văn bản QPPL (Bộ Tư pháp);
- Công báo;
- Website CP;
- Lưu: VT, Cục BVTV.
|
KT.
BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Bùi Bá Bổng
|
PHỤ LỤC 1:
MẪU GIẤY ĐĂNG KÝ KIỂM TRA
(Ban hành kèm theo Thông tư số 77/TT-BNNPTNT ngày 10 tháng 12 năm 2009 của
Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và PTNT)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------------------
GIẤY
ĐĂNG KÝ KIỂM TRA NHÀ NƯỚC
CHẤT
LƯỢNG THUỐC BẢO VỆ THỰC VẬT NHẬP KHẨU
(Có
giá trị đến ngày ...... tháng .......năm ......)
Kính
gửi: Tổ chức đánh giá sự phù hợp
Địa chỉ:
Điện thoại:
Fax:
Tổ chức, cá nhân:
Địa chỉ:
Điện thoại:
Fax:
Đăng ký kiểm tra chất lượng thuốc
bảo vệ thực vật sau:
STT
|
TÊN
HÀNG
|
MÃ
SỐ
|
XUẤT
XỨ
|
LƯỢNG
HÀNG
|
ĐƠN
VỊ TÍNH
|
GHI
CHÚ
|
|
|
|
|
|
|
|
Đăng ký kiểm tra lô hàng nói
trên tại địa điểm (địa điểm, sơ đồ kho lưu chứa thuốc bảo vệ thực vật để kiểm
tra):
Hồ sơ kèm theo gồm có:
- Hợp đồng số:
- Hóa đơn số:
- Vận đơn số:
|
- Lược khai hàng hóa số:
- Giấy CNCL/ATVS số:
- Giấy chứng nhận xuất xứ:
|
Giấy phép nhập khẩu (đối với
thuốc bảo vệ thực vật hạn chế sử dụng):
|
Chúng tôi xin cam đoan và chịu
hoàn toàn trách nhiệm trước pháp luật:
1. Giữ nguyên trạng hàng hóa tại
địa điểm đăng ký trên và xuất trình hàng hóa cùng hồ sơ Hải quan để ..... (Tên
tổ chức đánh giá sự phù hợp) thực hiện việc kiểm tra chất lượng lô hàng này.
2. Chỉ đưa hàng hóa vào gia
công, sang chai, đóng gói, buôn bán, sử dụng khi được … (Tên tổ chức đánh giá sự
phù hợp) cấp thông báo chứng nhận lô hàng đạt yêu cầu chất lượng.
TÊN
TỔ CHỨC ĐÁNH GIÁ SỰ PHÙ HỢP
Vào
sổ đăng ký số:
.........,
ngày ....... tháng ....... năm .........
(Ký
tên, đóng dấu)
|
.........,
ngày ....... tháng ....... năm .........
TỔ
CHỨC NHẬP KHẨU
(Đại
diện tổ chức )
(Ký
tên, đóng dấu)
|
PHỤ LỤC 2:
MẪU BIÊN BẢN LẤY MẪU THUỐC BVTV
(Ban hành kèm theo Thông tư số 77/TT-BNNPTNT ngày 10 tháng 12 năm 2009 của
Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và PTNT)
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
|
(Tên
cơ quan chủ quản)
TỔ
CHỨC ĐÁNH GIÁ SỰ PHÙ HỢP
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------
|
Số
…..
|
|
BIÊN
BẢN LẤY MẪU
KIỂM
TRA CHẤT LƯỢNG THUỐC BẢO VỆ THỰC VẬT
Theo giấy đăng ký kiểm tra:..................................
.........Ngày ......./........./.........
Tên chủ
hàng:.....................................................................................................................
Nơi lấy mẫu:.......................................................................................................................
Thời gian lấy mẫu:.......................................................................................................................
Tên người lấy mẫu: ................................................................................................................................
1. Quy định về lấy mẫu:
TT
|
Tên
thuốc (tên hoạt chất thuốc) bảo vệ thực vật
|
Cỡ
lô
(kg)
|
Số
lượng mẫu lấy để kiểm tra (g,l)
|
Phương
pháp lấy mẫu
|
Ghi
chú
|
|
|
|
|
|
|
2. Đặc điểm lô hàng:
Ký mã hiệu:......................................................Ngày
sản xuất:...................................
Quy cách đóng gói:.....................................................................................................
....................................................................................................................................
Tình trạng mẫu:...........................................................................................................
3. Các chỉ tiêu yêu cầu kiểm
tra/thử nghiệm:.............................................................
Biên bản này được lập thành 02 bản
có giá trị như nhau, đã được các bên thông qua, mỗi bên giữ 01 bản.
Đại
diện tổ chức, cá nhân
(Ký,
ghi rõ họ tên)
|
Người
lấy mẫu
(Ký,
ghi rõ họ tên)
|
PHỤ LỤC 3:
MẪU BIÊN BẢN VI PHẠM
(Ban hành kèm theo Thông tư số 77/TT-BNNPTNT ngày 10 tháng 12 năm 2009 của
Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và PTNT)
(Tên
cơ quan chủ quản)
TỔ
CHỨC ĐÁNH GIÁ SỰ PHÙ HỢP
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------
|
Số
…..
|
|
BIÊN
BẢN
Về
việc vi phạm quy định kiểm tra nhà nước về chất lượng thuốc bảo vệ thực vật
nhập khẩu
Ngày........tháng.......năm........
Tên tôi
là:.....................................................Chức vụ:..............................................
Khi kiểm tra lô hàng thuốc bảo vệ
thực vật nhập khẩu tại:.....................................
Theo Giấy đăng ký kiểm tra về chất
lượng thuốc bảo vệ thực vật nhập khẩu số ...........................
ngày..........tháng.........năm.............
Của tổ chức, cá nhân nhập khẩu:................................................................................
Địa chỉ:......................................................................................................................
Đã có hành vi, vi phạm quy định kiểm
tra nhà nước về chất lượng thuốc bảo vệ thực vật nhập khẩu.
Nội dung vi phạm: Đánh dấu ( x )
vào ô vi phạm.
Lô hàng không
để đúng vào kho đã đăng ký với cơ quan kiểm tra nhà nước
Lô hàng không
đúng với hồ sơ hải quan (tên hàng, số lượng...)
Lô hàng không
còn nguyên trạng.
Lô hàng đã
đưa vào sử dụng (toàn bộ, một phần....)
Các vi phạm
khác ( nêu
rõ):..................................................................................
Ý kiến của người vi phạm:.........................................................................................
Biên bản này lập tại:....................................và
được lập thành 03 bản (01 bản do tổ chức đánh giá sự phù hợp giữ: 01 bản
do chủ hàng giữ: 01 bản chuyển cho Cục Bảo vệ thực vật).
Đại
diện tổ chức, cá nhân
ký,
ghi rõ họ tên)
|
Người
lập biên bản
(ký,
ghi rõ họ tên)
|
PHỤ LỤC 4:
MẪU THÔNG BÁO KẾT QUẢ KIỂM TRA NHÀ NƯỚC CHẤT LƯỢNG THUỐC
BẢO VỆ THỰC VẬT NHẬP KHẨU
(Ban hành kèm theo Thông tư số 77/TT-BNNPTNT ngày 10 tháng 12 năm 2009 của Bộ
trưởng Bộ Nông nghiệp và PTNT)
Tên
Logo Tổ chức đánh giá sự phù hợp
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------
|
Số:....................
|
Hà
Nội, ngày tháng
năm
|
THÔNG
BÁO KẾT QUẢ KIỂM TRA NHÀ NƯỚC
CHẤT LƯỢNG THUỐC BẢO VỆ THỰC VẬT NHẬP KHẢU
CERTIFICATE
OF QUALITY CONTROL FOR IMPORT PESTICIDE
Tên hàng/Name of goods:
Mã số hàng hóa/Code of goods:
Ký/Nhãn hiệu hàng hóa/Goods
marking:
Số lượng, trọng lượng/ Quantity/
volum:
Thuộc tờ khai hải quan số/ Goods
deeleration number:
ngày/date:
Đã làm thủ tục hải quan tại hải
quan/Customs office:
Hợp đồng số/Contract number:
Phiếu đóng gói số/ Packing list
number:
Hóa đơn số/ Invoice number:
Giấy chứng nhận xuất xứ số/
Certificate of origin:
Vận đơn số/ BL number:
Tổ chức, cá nhân nhập khẩu/
importer:
Địa chỉ/ address. phone. fax:
Giấy đăng ký kiểm tra số/
Registration number of quality control:
Ngày lấy mẫu kiểm tra/ Date of
control:
Tại địa điểm/ Location of
control:
Căn cứ kiểm tra/ Specification
for control:
KẾT QUẢ KIỂM TRA/CONTROL RESULT
- Lô hàng đạt yêu cầu chất lượng
nhập khẩu/the goods are foud: to be comformity with quality requyrement for
import.
- Lô hàng không đạt yêu cầu chất
lượng nhập khẩu/the goods are not foud to be comformity with quality requyrement
for import.
Nơi nhận/sent to:
- Tổ chức, cá nhân nhập khẩu;
- Hải quan cửa khẩu;
- Lưu: Tổ chức đánh giá sự phù hợp
|
TỔ
CHỨC ĐÁNH GIÁ SỰ PHÙ HỢP
(Ký
tên, đóng dấu)
|
PHỤ LỤC 5:
MẪU BÁO CÁO TỔNG HỢP TÌNH HÌNH KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG THUỐC
BẢO VỆ THỰC VẬT NHẬP KHẨU
(Ban hành kèm theo Thông tư số 77/TT-BNNPTNT ngày 10 tháng 12 năm 2009 của Bộ
trưởng Bộ Nông nghiệp và PTNT)
(Tên
cơ quan chủ quản)
TÊN
TỔ CHỨC ĐÁNH GIÁ SỰ PHÙ HỢP
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------
|
Số
…../BC-
|
|
BÁO
CÁO TỔNG HỢP TÌNH HÌNH KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG
THUỐC BẢO VỆ THỰC VẬT NHẬP KHẨU
(Số
liệu ........... năm 200 ..... tính từ ngày ...... đến ngày ....)
Kính
gửi: …………………………………….
1. Tổng số lô hàng đã đăng ký kiểm
tra: ........................ lô, trong đó:
- Số lô đã qua kiểm tra đạt yêu
cầu: ..........................lô (chi tiết xem bảng 1)
- Số lô không đạt yêu cầu:
........................................ lô (chi tiết xem bảng 2)
2. Tình hình khiếu nại: (lô hàng,
doanh nghiệp nhập khẩu, tình hình khiếu nại và giải quyết ...)
3. Kiến nghị
BẢNG 1. Kết quả kiểm tra chất lượng
các lô hàng đạt yêu cầu nhập khẩu
TT
|
Tên
thuốc BVTV
|
Tổng
số (lô)
|
Đơn
vị tính
|
Khối
lượng
|
Nguồn
gốc xuất xứ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
BẢNG 2. Kết quả kiểm tra chất lượng
các lô hàng không đạt yêu cầu nhập khẩu
TT
|
Số
hồ sơ
|
Tên
người nhập khẩu
|
Địa
chỉ ĐT/fax
|
Tên
thuốc BVTV
|
Số
lượng
|
Xuất
xứ
|
Lý
do không đạt
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu: VT, Tổ chức đánh giá sự phù hợp.
|
TỔ
CHỨC ĐÁNH GIÁ SỰ PHÙ HỢP
(Ký
tên, đóng dấu)
|