TỔNG CỤC HẢI QUAN
CỤC HẢI QUAN TP. HÀ NỘI
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1671/QĐ-HQHN
|
Hà Nội, ngày 27 tháng 11 năm 2015
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN
HÀNH QUY TRÌNH GIÁM SÁT HÀNG HÓA NHẬP KHO CHỨA HÀNG MIỄN THUẾ VÀ TỪ KHO CHỨA
HÀNG MIỄN THUẾ ĐẾN CỬA HÀNG MIỄN THUẾ TẠI KHU CÁCH LY SÂN BAY QUỐC TẾ NỘI BÀI
CỤC TRƯỞNG CỤC HẢI QUAN TP. HÀ NỘI
Căn cứ Luật Hải quan số
54/2014/QH13 ngày 23/6/2014;
Căn cứ Nghị định số 08/2015/NĐ-CP
ngày 21/01/2015 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật hải
quan về thủ tục hải quan, kiểm tra, giám sát, kiểm soát hải quan;
Căn cứ Quyết định số 24/2009/QĐ-TTg ngày 17/02/2009 của Thủ tướng Chính phủ ban hành quy chế
về kinh doanh bán hàng miễn thuế;
Căn cứ Quyết định số 44/2013/QĐ-TTg ngày 19/07/2013 của Thủ tướng Chính phủ về việc sửa đổi,
bổ sung một số điều của quy chế về kinh doanh bán hàng miễn thuế ban hành kèm
theo Quyết định 24/2009/QĐ-TTg ngày 17/02/2009 của Thủ tướng Chính phủ;
Căn cứ Quyết định số 39/2015/QĐ-TTg ngày 11/9/2015 của Thủ tướng Chính phủ sửa đổi, bổ sung
một số điều của Quy chế về kinh doanh hàng miễn thuế ban hành kèm theo Quyết định
số 24/2009/QĐ-TTg ngày 17/02/2009 và Quyết định số 44/2013/QĐ-TTg ngày
19/7/2013 của Thủ tướng Chính phủ;
Căn cứ Thông tư số 148/2013/TT-BTC
ngày 25/10/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành quy chế kinh doanh bán hàng
miễn thuế kèm theo Quyết định 24/2009/QĐ-TTg ngày 17/02/2009 của Thủ tướng Chính
phủ và Quyết định 44/2013/QĐ-TTg ngày 19/07/2013 sửa đổi,
bổ sung một số điều của quy chế về kinh doanh bán hàng miễn thuế ban hành kèm
theo Quyết định 24/2009/QĐ-TTg ngày 17/02/2009 của Thủ tướng Chính phủ;
Căn cứ Thông tư số 38/2015/TT-BTC
ngày 25/3/2015 của Bộ Tài chính quy định về thủ tục hải quan; kiểm tra, giám
sát hải quan; thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và quản lý thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu;
Căn cứ Quyết định số 1027/QĐ-BTC
ngày 11/5/2010 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc quy định chức năng, nhiệm vụ,
quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Hải quan tỉnh, liên tỉnh, thành phố trực
thuộc Trung ương;
Xét đề nghị của Trưởng phòng Giám
sát quản lý về hải quan,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy trình
giám sát hàng hóa nhập kho chứa hàng miễn thuế và từ kho chứa hàng miễn thuế đến
cửa hàng miễn thuế tại khu cách ly Sân bay quốc tế Nội Bài.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày
ký.
Điều 3. Chi cục Hải quan CKSBQT Nội Bài, thủ trưởng các
đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Trong quá trình thực hiện nếu phát
sinh vướng mắc, Chi cục Hải quan CKSBQT Nội Bài báo cáo về Cục Hải quan TP. Hà
Nội để kịp thời điều chỉnh và tổng hợp báo cáo Tổng cục Hải quan hướng dẫn
giải quyết./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Cục GSQL-TCHQ (để b/cáo);
- Các đ/c Phó Cục trưởng;
- Chi cục Hải quan Nội Bài (để t/hiện);
- Lưu: VT, GSQL (3b).
|
CỤC TRƯỞNG
Nguyễn Văn Trường
|
QUY TRÌNH
GIÁM SÁT HÀNG HÓA NHẬP KHO CHỨA HÀNG MIỄN THUẾ VÀ TỪ KHO CHỨA HÀNG MIỄN
THUẾ ĐẾN CỬA HÀNG MIỄN THUẾ TẠI KHU CÁCH LY SÂN BAY QUỐC TẾ NỘI BÀI
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1671/QĐ-HQHN ngày 27/11/2015 của Cục trưởng Cục Hải quan TP. Hà Nội)
I. Quy định chung:
1. Hàng hóa nhập khẩu từ nước ngoài của
các doanh nghiệp kinh doanh bán hàng miễn thuế được quản lý theo chế độ hàng tạm
nhập; được lưu tại kho chứa hàng miễn thuế của các doanh nghiệp trong thời hạn
quy định tại Luật Hải quan số 54/2014/QH13 ngày 23/6/2014; điểm b, c và d khoản
3 Điều 1 Quy chế ban hành kèm theo Quyết định số 24/2009/QĐ-TTg. Việc sắp xếp
lưu giữ các mặt hàng trong kho chứa hàng miễn thuế phải được phân chia theo khu
vực từng loại hàng, để thuận tiện cho việc kiểm tra, giám sát hải quan.
2. Trường hợp hàng hóa kinh doanh bán
tại cửa hàng miễn thuế hết thời hạn tạm nhập theo quy định
tại khoản 2 Điều 47 Luật Hải quan số 54/2014/QH13 ngày 23/6/2014 thì trước khi
làm thủ tục tái xuất, chuyển nội địa, thương nhân thực hiện gỡ, hủy tem “VIETNAM
DUTY NOT PAID” đã dán lên từng mặt hàng dưới sự giám sát của
Cơ quan hải quan.
3. Hàng hóa và niêm phong hải quan
trong quá trình vận chuyển hàng từ kho lên cửa hàng miễn thuế và ngược lại phải
được đảm bảo nguyên trạng, thực hiện đúng các quy định của pháp luật hiện hành
và Quy chế về kinh doanh bán hàng miễn thuế.
II. Quy định cụ thể:
1. Bước 1. Thực hiện thủ tục hải
quan tạm nhập, đưa hàng hóa vào kho và giám sát
hàng hóa nhập kho:
- Hàng hóa nhập khẩu từ nước ngoài để
kinh doanh bán hàng miễn thuế đăng ký tờ khai tạm nhập tại Đội nghiệp vụ thuộc
Chi cục Hải quan CKSBQT Nội Bài.
- Trước khi hàng hóa nhập kho, Đội Quản
lý thuế tiếp nhận thông tin từ doanh nghiệp: thời gian nhập kho, địa điểm kho
và chứng từ hàng hóa mỗi lần nhập kho (Phiếu nhập kho..).
- Kiểm tra, đối chiếu thông tin hàng
tạm nhập đưa vào kho trên hệ thống sau khi doanh nghiệp cập nhật vào chương
trình hệ thống phần mềm quản lý bán hàng miễn thuế nối mạng với Chi cục Hải
quan CKSBQT Nội Bài.
- Mọi hoạt động trong kho chứa hàng miễn
thuế đều được giám sát qua hệ thống camera nối mạng với Chi cục Hải quan Nội
Bài. Camera phải đảm bảo lưu giữ được hình ảnh là 01 năm theo quy định tại Quyết
định số 2385/QĐ-TCHQ ngày 29/10/2012 để cơ quan Hải quan có thể kiểm tra về dữ
liệu hình ảnh trong khoảng thời gian nhất định đảm bảo được
việc giám sát chặt chẽ kho chứa hàng miễn thuế.
2. Bước 2. Giám sát hàng hóa xuất
kho:
2.1. Trường
hợp hàng hóa xuất kho đưa lên cửa hàng miễn thuế:
Sau khi công chức Hải quan Đội Quản
lý thuế tiếp nhận từ doanh nghiệp thông tin: lịch xuất hàng, cung đường vận
chuyển hàng từ kho lên cửa hàng miễn thuế và phiếu xuất kho (tên hàng, chủng loại,
số lượng, trị giá...) thì tiến hành các công việc tiếp theo dưới đây:
- Thực hiện kiểm tra, đối chiếu thực tế hàng hóa (tên hàng, số lượng, chủng loại), giám
sát doanh nghiệp tổ chức bốc xếp lên xe chuyên dụng vận chuyển hàng, đồng thời
giám sát hàng hóa từ kho chứa hàng miễn thuế đến khu vực cách ly (nơi soi chiếu an ninh) tại nhà ga T2 để tiến hành bàn giao cho Đội thủ tục Hành lý nhập hoặc Đội thủ tục Hành lý
xuất.
- Đội thủ tục Hành lý nhập hoặc Đội
thủ tục Hành lý xuất sau khi tiếp nhận xe hàng hóa từ Đội Quản lý thuế tại khu
vực máy soi chiếu, có trách nhiệm đưa hàng qua máy soi chiếu và giám sát hàng
hóa đưa vào cửa hàng miễn thuế theo
đúng quy định.
2.2. Trường hợp hàng hóa xuất kho
để tái xuất:
- Sau khi tiếp nhận công văn đề nghị
tái xuất hàng hóa kèm đầy đủ hồ sơ của doanh nghiệp, công chức Đội Quản lý thuế
phối hợp với doanh nghiệp để quyết định thời gian, địa điểm
kiểm tra và niêm phong hàng hóa.
- Giao biên bản kiểm tra hàng hóa có
xác nhận của Đội Quản lý thuế và doanh nghiệp cho Đội Nghiệp vụ để làm thủ tục
tái xuất hàng hóa theo quy định.
2.3. Trường hợp hàng hóa xuất kho để tiêu hủy:
Sau khi tiếp nhận từ doanh nghiệp
công văn đề nghị tiêu hủy kèm đầy đủ hồ sơ, công chức Đội Quản lý thuế phối hợp
cùng với doanh nghiệp để quyết định thời gian, địa điểm kiểm tra hàng hóa và tiến
hành thủ tục tiêu hủy theo quy định.
3. Bước 3. Giám sát hàng hóa xuất
khỏi cửa hàng miễn thuế để tái xuất hoặc tiêu hủy:
- Sau khi tiếp nhận từ doanh nghiệp
công văn đề nghị tái xuất hàng hóa kèm đầy đủ hồ sơ, Đội
Quản lý thuế phối hợp cùng doanh nghiệp và Đội thủ tục Hành lý xuất/ Đội thủ tục
Hành lý nhập kiểm tra, xác định tình trạng và niêm phong
hàng hóa. Giao biên bản kiểm tra hàng hóa có xác nhận của Đội Quản lý thuế và
doanh nghiệp cho Đội thủ tục Hành lý xuất hoặc Đội thủ tục Hành lý nhập.
- Đội Quản lý thuế phối hợp cùng
doanh nghiệp làm thủ tục nhập hàng hóa vào kho chứa hàng miễn thuế của doanh
nghiệp để chờ làm thủ tục tái xuất hoặc tiêu hủy theo quy định.
4. Bước 4. Giám sát hàng hóa xuất
bán từ cửa hàng miễn thuế cho hành khách xuất cảnh và hành khách nhập cảnh:
- Đội thủ tục Hành lý xuất và Đội thủ
tục Hành lý nhập có trách nhiệm giám sát hàng hóa xuất bán từ cửa hàng miễn thuế
cho hành khách xuất cảnh hoặc bán cho hành khách nhập cảnh theo quy định.
- Đối với những trường hợp hành khách
nhập cảnh mua hàng vượt định mức miễn thuế, Đội thủ tục Hành lý nhập tiếp nhận
Phiếu thông báo vượt định mức của khách mua hàng miễn thuế (theo mẫu 03/PTBHVDM quy định tại Thông
tư số 148/2013/TT-BTC ngày 25/10/2013 của Bộ Tài chính) do doanh nghiệp thông
báo để thực hiện thu thuế theo quy định.
5. Bước 5. Giám sát tiền mặt thu được từ bán hàng miễn thuế đưa ra khỏi cửa hàng miễn thuế:
- Công chức Đội thủ tục Hành lý xuất
hoặc Đội thủ tục Hành lý nhập tiếp nhận từ doanh nghiệp các chứng từ liên quan
như bảng kê, giấy nộp tiền, sổ theo dõi...khi doanh nghiệp
kinh doanh hàng miễn thuế đưa tiền mặt (tiền Việt Nam, đồng ngoại tệ) thu được
từ hoạt động bán hàng miễn thuế ra khỏi cửa hàng miễn thuế.
- Công chức Đội thủ tục Hành lý xuất
hoặc Đội thủ tục Hành lý nhập xác nhận vào bảng kê tiền mặt thu được từ bán
hàng miễn thuế và lưu 01 bản, giao cho Đội Quản lý thuế 01
bản, giao cho doanh nghiệp 01 bản.