BỘ
TÀI CHÍNH
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
1027/QĐ-BTC
|
Hà
Nội, ngày 11 tháng 5 năm 2010
|
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA
CỤC HẢI QUAN TỈNH, LIÊN TỈNH, THÀNH PHỐ TRỰC THUỘC TRUNG ƯƠNG
BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH
Căn cứ Nghị định số
178/2007/NĐ-CP ngày 03 tháng 12 năm 2007 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ, cơ quan ngang Bộ;
Căn cứ Nghị định số 118/2008/NĐ-CP ngày 27 tháng 11 năm 2008 của Chính phủ quy
định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Căn cứ Quyết định số 02/2010/QĐ-TTg ngày 15 tháng 01 năm 2010 của Thủ tướng
Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Tổng cục
Hải quan trực thuộc Bộ Tài chính;
Xét đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan, Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Vị trí và chức năng
1. Cục Hải
quan tỉnh, liên tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (sau đây gọi tắt là Cục Hải
quan) là tổ chức trực thuộc Tổng cục Hải quan, có chức năng giúp Tổng cục trưởng
Tổng cục Hải quan quản lý nhà nước về hải quan và tổ chức thực thi pháp luật về
hải quan, các quy định khác của pháp luật có liên quan trên địa bàn hoạt động của
Cục Hải quan theo quy định của pháp luật.
2. Cục Hải
quan có tư cách pháp nhân, con dấu riêng, được mở tài khoản tại Kho bạc Nhà nước
theo quy định của pháp luật.
Điều 2. Nhiệm vụ và quyền hạn
1. Tổ chức,
chỉ đạo, hướng dẫn và triển khai thực hiện các quy định của nhà nước về hải
quan trên địa bàn hoạt động của Cục Hải quan, gồm:
a) Thủ tục hải
quan, kiểm tra, giám sát hải quan đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu, chuyển
cửa khẩu, quá cảnh và phương tiện vận tải xuất cảnh, nhập cảnh, quá cảnh tại các
cửa khẩu, các địa điểm kiểm tra tập trung và các địa điểm kiểm tra khác theo
quy định của pháp luật;
b) Thu thập,
khai thác, xử lý thông tin nghiệp vụ hải quan theo quy định của pháp luật và của
Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan;
c) Áp dụng
các biện pháp nghiệp vụ cần thiết để chủ động phòng, chống buôn lậu, vận chuyển
trái phép hàng hóa qua biên giới, phòng, chống ma tuý trong phạm vi địa bàn hoạt
động.
Phối hợp thực
hiện nhiệm vụ phòng, chống buôn lậu, phòng, chống vận chuyển trái phép hàng hóa
qua biên giới, phòng, chống ma tuý ngoài phạm vi địa bàn hoạt động của Cục Hải
quan theo quy định của pháp luật;
d) Tổ chức thực
hiện pháp luật về thuế và các khoản thu khác đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập
khẩu;
đ) Kiểm tra
sau thông quan đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu theo quy định của pháp luật;
e) Áp dụng
các biện pháp cưỡng chế thi hành quyết định hành chính thuộc thẩm quyền theo
quy định của pháp luật;
g) Thống kê
nhà nước về hải quan đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu, quá cảnh và phương
tiện vận tải xuất cảnh, nhập cảnh, quá cảnh thuộc phạm vi quản lý của Cục Hải
quan theo quy định của pháp luật.
2. Hướng dẫn,
chỉ đạo, kiểm tra các Chi cục Hải quan trong việc tổ chức triển khai nhiệm vụ
được giao.
3. Thanh tra,
kiểm tra việc thực hiện chính sách, pháp luật về hải quan theo quy định của
pháp luật.
4. Xử lý vi
phạm hành chính hoặc khởi tố đối với các vụ buôn lậu, vận chuyển trái phép hàng
hóa qua biên giới theo quy định của pháp luật; giải quyết khiếu nại đối với các
quyết định hành chính của các đơn vị trực thuộc và giải quyết khiếu nại, tố cáo
thuộc thẩm quyền theo quy định của pháp luật.
5. Kiến nghị
những vấn đề cần sửa đổi, bổ sung các quy định của Nhà nước về hải quan đối với
hoạt động xuất khẩu, nhập khẩu, xuất cảnh, nhập cảnh, quá cảnh và chính sách
thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu; các quy định của Tổng cục Hải quan
về chuyên môn nghiệp vụ và quản lý nội bộ; báo cáo Tổng cục trưởng Tổng cục Hải
quan những vướng mắc phát sinh, các vấn đề vượt quá thẩm quyền giải quyết của Cục
Hải quan.
6. Tổ chức
triển khai ứng dụng tiến bộ khoa học, công nghệ và phương pháp quản lý hải quan
hiện đại vào hoạt động của Cục Hải quan.
7. Phối hợp với
các đơn vị trên địa bàn, cơ quan nhà nước và các tổ chức có liên quan để thực
hiện nhiệm vụ được giao.
8. Tuyên truyền
và hướng dẫn thực hiện chính sách, pháp luật về hải quan trên địa bàn.
9. Hướng dẫn,
giải thích các vấn đề thuộc phạm vi quản lý của Cục Hải quan theo quy định của
pháp luật.
10. Hợp tác
quốc tế về hải quan theo quy định của pháp luật và theo phân công hoặc ủy quyền
của Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan.
11. Tổng kết,
đánh giá tình hình và kết quả hoạt động của Cục Hải quan; thực hiện chế độ báo
cáo theo chế độ quy định.
12. Quản lý,
sử dụng, đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức của Cục Hải quan theo quy định của
pháp luật và phân cấp quản lý cán bộ của Bộ Tài chính.
13. Quản lý,
lưu giữ hồ sơ, tài liệu, ấn chỉ thuế; quản lý, sử dụng phương tiện, trang bị kỹ
thuật và kinh phí hoạt động của Cục Hải quan theo quy định của pháp luật.
14. Thực hiện
các nhiệm vụ khác do Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan giao và theo quy định của
pháp luật.
Điều 3. Cơ cấu tổ chức
1. Các đơn vị
tham mưu giúp Cục trưởng Cục Hải quan:
1.1. Cục Hải
quan thành phố Hà Nội, Cục Hải quan thành phố Hồ Chí Minh, Cục Hải quan thành
phố Hải Phòng có 09 phòng, gồm:
a) Phòng Giám
sát quản lý về hải quan;
b) Phòng Thuế
xuất nhập khẩu;
c) Phòng Chống
buôn lậu và Xử lý vi phạm;
d) Phòng Quản
lý rủi ro;
đ) Phòng
Thanh tra;
e) Phòng Tổ
chức cán bộ;
g) Phòng Tài
vụ - Quản trị;
h) Văn phòng;
k) Trung tâm
Dữ liệu và Công nghệ thông tin.
1.2. Cục Hải quan các tỉnh, thành phố: Quảng Ninh, Lạng Sơn, Đồng
Nai, Bình Dương, Bà Rịa - Vũng Tàu, Đà Nẵng có 08 phòng, gồm:
a) Phòng Giám
sát quản lý về hải quan;
b) Phòng Thuế
xuất nhập khẩu;
c) Phòng Chống
buôn lậu và Xử lý vi phạm;
d) Phòng
Thanh tra;
đ) Phòng Tổ
chức cán bộ;
e) Phòng Tài
vụ - Quản trị;
g) Văn phòng;
h) Trung tâm
Dữ liệu và Công nghệ thông tin.
1.3. Cục Hải
quan các tỉnh: An Giang, Quảng Trị, Nghệ An, Lào Cai có 06 phòng, gồm:
a) Phòng Nghiệp
vụ;
b) Phòng Chống
buôn lậu và Xử lý vi phạm;
c) Phòng
Thanh tra;
d) Phòng Tổ
chức cán bộ;
đ) Phòng Tài
vụ - Quản trị;
e) Văn phòng.
1.4. Cục Hải
quan các tỉnh, thành phố: Hà Tĩnh, Cao Bằng, Tây Ninh, Thanh Hóa, Long An, Đồng
Tháp, Cần Thơ có 05 phòng, gồm:
a) Phòng Nghiệp
vụ;
b) Phòng Chống
buôn lậu và Xử lý vi phạm;
c) Phòng
Thanh tra;
d) Phòng Tổ
chức cán bộ;
đ) Văn Phòng.
1.5. Cục Hải
quan tỉnh Bình Định, Cục Hải quan tỉnh Kiên Giang có 04 phòng, gồm:
a) Phòng Nghiệp
vụ;
b) Phòng Chống
buôn lậu và Xử lý vi phạm;
c) Phòng Tổ
chức cán bộ;
d) Văn Phòng.
1.6. Cục Hải
quan các tỉnh: Hà Giang, Quảng Ngãi, Quảng Bình, Điện
Biên, Thừa Thiên - Huế, Đắk Lắk, Gia Lai - Kon Tum, Quảng Nam, Khánh Hoà, Bình
Phước, Cà Mau có 02 phòng, gồm:
a) Phòng Nghiệp
vụ;
b) Văn phòng.
2. Các Chi cục
Hải quan, Chi cục Kiểm tra sau thông quan, Đội Kiểm soát
Hải quan, Đội Kiểm soát phòng, chống ma túy trực thuộc các Cục Hải quan được giữ
nguyên như hiện có.
3. Tổng cục
trưởng Tổng cục Hải quan quy định chức năng, nhiệm vụ của các Phòng thuộc Cục Hải
quan và các đơn vị thuộc khoản 2 Điều này.
Điều 4. Lãnh đạo
1. Cục Hải
quan có Cục trưởng và một số Phó Cục trưởng.
Cục trưởng Cục
Hải quan chịu trách nhiệm trước Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan và trước pháp
luật về toàn bộ hoạt động của Cục. Phó Cục trưởng chịu trách nhiệm trước Cục
trưởng và trước pháp luật về nhiệm vụ được phân công phụ trách.
2. Việc bổ
nhiệm, miễn nhiệm, cách chức Cục trưởng, Phó cục trưởng và các chức danh lãnh đạo
khác của Cục Hải quan thực hiện theo quy định của pháp luật và phân cấp quản lý
cán bộ của Bộ Tài chính.
Điều 5. Biên chế và kinh phí hoạt
động
1. Biên chế của
Cục Hải quan do Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan quyết định trong tổng số biên
chế được giao.
2. Kinh phí
hoạt động của Cục Hải quan được cấp từ nguồn kinh phí của Tổng cục Hải quan.
Điều 6. Hiệu lực và trách
nhiệm thi hành
1. Quyết định
này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 15/2003/QĐ-BTC
ngày 10/02/2003 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền
hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Hải quan tỉnh, liên tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương.
2. Tổng cục
trưởng Tổng cục Hải quan, Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ, Chánh Văn phòng Bộ Tài
chính và Thủ trưởng các đơn vị thuộc, trực thuộc Tổng cục Hải quan chịu trách
nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận :
- Lãnh đạo Bộ;
- Như Điều 6;
- UBND các tỉnh, thành phố;
- Cục Hải quan tỉnh, thành phố;
- Website Bộ Tài chính;
- Lưu: VT, Vụ TCCB.
|
BỘ
TRƯỞNG
Vũ Văn Ninh
|