ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 5396/QĐ-UBND
|
Thành
phố Hồ Chí Minh, ngày 30 tháng 9 năm 2013
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
DUYỆT ĐỒ ÁN QUY HOẠCH PHÂN KHU TỶ LỆ 1/5.000 KHU NÔNG NGHIỆP KẾT HỢP DU LỊCH
SINH THÁI VÀ DÂN CƯ NHÀ VƯỜN XÃ NHUẬN ĐỨC VÀ XÃ PHÚ HÒA ĐÔNG, HUYỆN CỦ CHI
(PHÂN KHU 5)
(QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT - KIẾN TRÚC - GIAO THÔNG)
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Căn cứ Luật tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban
nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Quy hoạch đô thị ngày 17 tháng 6 năm
2009;
Căn cứ Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07 tháng
4 năm 2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô
thị;
Căn cứ Quyết định số 24/2010/QĐ-TTg ngày 06
tháng 01 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt đồ án điều chỉnh quy hoạch
chung xây dựng thành phố Hồ Chí Minh đến năm 2025;
Căn cứ Thông tư số 10/2010/TT-BXD ngày 11 tháng
8 năm 2010 của Bộ Xây dựng quy định hồ sơ của từng loại quy hoạch đô thị;
Căn cứ Quyết định số 04/2008/QĐ-BXD ngày 03
tháng 4 năm 2008 của Bộ Xây dựng về ban hành “Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về
Quy hoạch xây dựng”;
Căn cứ Quyết định số 28/2011/QĐ-UBND ngày 19
tháng 5 năm 2011 của Ủy ban nhân dân thành phố ban hành Quy định về điều chỉnh
quy hoạch đô thị tại thành phố Hồ Chí Minh;
Căn cứ Quyết định số 50/2011/QĐ-UBND ngày 12
tháng 7 năm 2011 của Ủy ban nhân dân thành phố về thẩm định, phê duyệt quy hoạch
đô thị trên địa bàn thành phố;
Căn cứ Quyết định số 62/QĐ-UBND ngày 25 tháng
12 năm 2012 về sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số 50/2011/QĐ-UBND
ngày 12 tháng 7 năm 2011 của Ủy ban nhân dân thành phố về thẩm định, phê duyệt
quy hoạch đô thị trên địa bàn thành phố;
Căn cứ Quyết định số 2645/QĐ-UBND ngày 23 tháng
5 năm 2012 của Ủy ban nhân dân thành phố về duyệt đồ án điều chỉnh quy hoạch
chung xây dựng huyện Củ Chi;
Căn cứ Quyết định số 5272/QĐ-UBND ngày 25 tháng
9 năm 2013 của Ủy ban nhân dân thành phố về duyệt nhiệm vụ quy hoạch phân khu tỷ
lệ 1/5.000 khu nông nghiệp kết hợp du lịch sinh thái và dân cư nhà vườn xã Nhuận
Đức và xã Phú Hòa Đông, huyện Củ Chi (phân khu 5);
Xét đề nghị của Sở Quy hoạch - Kiến trúc tại Tờ
trình số 3343/TTr-SQHKT ngày 19 tháng 9 năm 2013 về trình đồ án quy hoạch phân
khu tỷ lệ 1/5.000 khu nông nghiệp kết hợp du lịch sinh thái và dân cư nhà vườn
xã Nhuận Đức và xã Phú Hòa Đông, huyện Củ Chi (phân khu 5), (quy hoạch sử dụng
đất - kiến trúc - giao thông).
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Duyệt đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/5.000 khu nông nghiệp
kết hợp du lịch sinh thái và dân cư nhà vườn xã Nhuận Đức và xã Phú Hòa Đông,
huyện Củ Chi (phân khu 5), (quy hoạch sử dụng đất - kiến trúc - giao thông), với
các nội dung chính như sau:
1. Vị trí, phạm vi ranh giới,
diện tích, tính chất khu vực quy hoạch:
- Vị trí khu vực quy hoạch: thuộc xã Nhuận Đức và
xã Phú Hòa Đông, huyện Củ Chi, thành phố Hồ Chí Minh.
- Giới hạn khu vực quy hoạch như sau:
+ Phía Bắc: giáp xã An Nhơn Tây qua rạch Sơn.
+ Phía Đông và Đông - Bắc: giáp sông Sài Gòn và đường Bến Cỏ.
+ Phía Nam và Tây - Nam: giáp Tỉnh lộ 15 và khu dân cư.
- Tổng diện
tích khu vực quy hoạch: 172,0 ha. Trong đó:
+ Diện tích thuộc xã Nhuận Đức: 114,5 ha.
+ Diện tích thuộc xã Phú Hòa Đông: 57,5 ha.
- Tính chất
của khu vực quy hoạch: là một khu chức năng đặc thù:
khu dịch vụ đa chức năng phục vụ cho các hoạt động du lịch;
khu du lịch gắn với khai thác truyền thống lịch sử - địa đạo Bến Đình và khu ở nông thôn kết hợp sản
xuất kinh tế nhà vườn phục vụ chủ yếu cho hoạt động sản xuất tại chỗ.
2. Cơ quan tổ
chức lập đồ án quy hoạch phân khu:
Sở Quy hoạch - Kiến trúc (Chủ đầu
tư: Ban Quản lý dự án Quy hoạch Xây dựng thành phố).
3. Đơn vị tư
vấn lập đồ án quy hoạch phân khu:
Viện Quy hoạch Xây dựng - Viện Nghiên
cứu Phát triển thành phố.
4. Hồ sơ, bản
vẽ đồ án quy hoạch phân khu:
- Thuyết minh tổng hợp;
- Thành phần bản vẽ bao gồm:
+ Sơ đồ vị trí và giới hạn khu đất,
tỷ lệ 1/10.000.
+ Bản đồ hiện trạng kiến trúc cảnh
quan và đánh giá đất xây dựng, tỷ lệ 1/5.000.
+ Bản đồ hiện trạng hệ thống giao
thông, tỷ lệ 1/5.000.
+ Bản đồ quy hoạch tổng mặt bằng sử
dụng đất, tỷ lệ 1/5.000.
+ Sơ đồ tổ chức không gian kiến
trúc cảnh quan, tỷ lệ 1/5.000.
+ Bản đồ quy hoạch giao thông và chỉ
giới đường đỏ, chỉ giới xây dựng, tỷ lệ 1/2000.
5. Dự báo quy
mô dân số, các chỉ tiêu sử dụng đất quy hoạch đô thị, hạ tầng xã hội, hạ tầng kỹ
thuật đô thị toàn khu vực quy hoạch:
5.1. Thời hạn quy hoạch: đến năm 2020 (theo thời hạn quy hoạch của đồ án điều chỉnh quy hoạch
chung xây dựng huyện Củ Chi được duyệt).
5.2. Dự báo quy mô dân số trong khu vực quy
hoạch: 2.400 người.
Dự báo quy mô lao động trong khu vực quy hoạch: khoảng
700 người.
5.4. Các chỉ tiêu sử dụng đất, hạ tầng xã hội
và hạ tầng kỹ thuật đô thị toàn khu vực quy hoạch:
STT
|
Loại chỉ tiêu
|
Đơn vị tính
|
Chỉ tiêu
|
A
|
Chỉ tiêu sử dụng đất toàn khu
|
m2/người
|
716,67
|
B
|
Chỉ tiêu đất khu ở trung bình toàn khu
|
m2/người
|
146,13
|
C
|
Các chỉ tiêu sử dụng đất trong khu ở
|
|
- Đất các nhóm nhà ở. Trong đó:
|
m2/người
|
125
|
+ Đất nhóm nhà ở nông thôn hiện hữu chỉnh trang
|
|
113,38
|
+ Đất nhóm nhà ở nông thôn (trong khu dân cư hiện
hữu kết hợp kinh tế nhà vườn)
|
|
130,8
|
- Đất công trình dịch vụ công cộng cấp khu ở
|
m2/người
|
4,25
|
- Đất cây xanh sử dụng công cộng (không kể 1 m2/người
đất cây xanh trong nhóm nhà ở)
|
m2/người
|
1,88
|
- Đất đường giao thông cấp phân khu vực và đường
giao thông nông thôn
|
km/km2
|
12
|
D
|
Chỉ tiêu sử dụng lao động
|
|
Khu kinh tế vườn (trong khu dân cư hiện hữu kết hợp
kinh tế nhà vườn)
|
người/ha
|
4
|
Khu canh tác nông nghiệp (cây lâu năm, cây hàng
năm)
|
người/ha
|
2
|
Khu dịch vụ thương mại, du lịch sinh thái giải
trí
|
người/ha
|
10
|
Khu bến bãi
|
người/ha
|
10
|
E
|
Các chỉ tiêu hạ tầng kỹ thuật đối với khu ở
|
|
Đất giao thông tính đến mạng lưới đường khu
vực (từ đường khu vực trở lên), kể cả giao thông tĩnh
|
%
|
11,24
|
Tiêu chuẩn cấp nước nông thôn
|
lít/người/ngày
|
180
|
Tiêu chuẩn thoát nước nông thôn
|
lít/người/ngày
|
180
|
Tiêu chuẩn cấp điện nông thôn
|
kwh/người/năm
|
750
|
Tiêu chuẩn rác thải, chất thải nông thôn
|
kg/người/ngày
|
1,0
|
F
|
Các chỉ tiêu sử dụng đất quy hoạch toàn khu
|
|
Mật độ xây dựng chung
|
%
|
8
|
Hệ số sử dụng đất
|
lần
|
0,32
|
Tầng cao xây dựng (theo QCVN 03:2012/BXD)
|
Tối thiểu
|
(tầng)
|
1
|
Tối đa
|
(tầng)
|
3
|
6. Quy hoạch tổng mặt bằng sử dụng
đất:
6.1. Các khu chức năng trong khu vực quy hoạch:
Toàn khu vực quy hoạch có 01 khu ở có đan xen các khu chức
năng cấp đô thị (ngoài khu ở) và các khu chức năng ngoài đô thị được xác định
như sau:
a. Các khu chức năng thuộc khu ở: tổng diện
tích 35,07 ha:
a.1. Các khu
chức năng xây dựng nhà ở (nhóm nhà ở nông thôn): tổng diện tích 30 ha. Trong
đó:
- Nhóm nhà ở nông thôn hiện hữu chỉnh
trang: tổng diện tích 9,07 ha.
- Nhóm nhà ở nông thôn hiện hữu (trong
khu dân cư hiện hữu kết hợp kinh tế nhà vườn): tổng diện tích 20,93 ha.
a.2. Khu chức
năng dịch vụ công cộng cấp khu ở: xây dựng mới, tổng diện tích 1,02 ha (chức
năng công trình sẽ được nghiên cứu, xác định cụ thể sau khi đồ án quy hoạch chi
tiết xây dựng tỷ lệ 1/2000 điểm dân cư nông thôn số 1 xã Phú Hòa Đông, huyện Củ
Chi được phê duyệt).
a.3. Khu chức
năng cây xanh sử dụng công cộng (vườn hoa, sân chơi): tổng diện tích 0,45 ha.
a.4. Mạng lưới
đường cấp phân khu vực và đường giao thông nông thôn: tổng diện tích 3,6 ha.
Trong đó:
- Đất đường giao thông cấp phân khu vực:
diện tích 2,06 ha.
- Đất đường giao thông nông thôn: diện
tích 1,54 ha.
b. Các khu chức năng đô thị ngoài khu
ở nằm đan xem trong khu ở: tổng diện tích 88,48 ha:
b.1. Các khu
chức năng dịch vụ đô thị cấp đô thị: tổng diện tích 50,69 ha. Trong đó:
- Trường thiếu sinh quân hiện hữu: diện
tích 8,23 ha.
- Khu di tích lịch sử địa đạo Bến Đình:
tổng diện tích 6,33 ha; trong đó: diện tích hiện hữu 1,4 ha, diện tích mở
rộng 4,93 ha.
- Khu chức năng dịch vụ, thương mại (xây
dựng mới): tổng diện tích 3,59 ha, gồm 2 khu: diện tích 2,49 ha và 1,1 ha.
- Khu chức năng du lịch sinh thái, giải
trí (xây dựng mới): tổng diện tích 32,54 ha, gồm 6 khu: diện tích 11,95 ha;
3,96 ha; 3,55 ha; 3,31 ha; 5,56 ha và 4,51 ha.
b.2. Khu cây
xanh, mặt nước: tổng diện tích 18,46 ha. Trong đó:
- Khu cây xanh cảnh quan ven sông, rạch:
diện tích 10,34 ha
- Khu cây xanh cách ly: tổng diện tích
7,85 ha, bao gồm:
+ Cây xanh cách ly tuyến điện: diện
tích 3,04 ha.
+ Cây xanh cách ly sông rạch: diện
tích 4,81 ha.
- Mặt nước - Sông rạch: tổng diện tích 0,27 ha.
b.3. Mạng lưới đường giao thông đối ngoại: tổng
diện tích 17,50 ha.
b.4. Khu bến bãi (bến giao thông thủy): xây dựng
mới, diện tích 1,83 ha.
c. Các khu chức năng ngoài đô thị nằm đan
xem trong khu ở: tổng diện tích 48,45 ha:
c.1. Khu canh tác nông nghiệp (trồng cây lâu năm,
cây hằng năm): tổng diện tích 48,45 ha. Trong đó:
- Khu sản xuất kinh tế vườn (trong khu dân cư hiện hữu
kết hợp kinh tế nhà vườn): diện tích 35,09 ha.
- Khu trồng cây lâu năm (thuần): diện tích 13,36 ha.
6.2. Cơ cấu sử dụng đất toàn khu vực quy hoạch:
STT
|
Loại đất
|
Diện tích
(ha)
|
Tỷ lệ
(%)
|
A
|
Đất đô thị
|
123,55
|
71,83
|
I
|
Đất khu ở
|
35,07
|
20,39
|
1
|
Đất các nhóm nhà ở
|
30,00
|
17,44
|
|
- Đất nhóm nhà ở nông thôn hiện hữu chỉnh trang
|
9,07
|
5,27
|
- Đất nhóm nhà ở nông thôn (trong khu dân cư hiện
hữu kết hợp kinh tế nhà vườn)
|
20,93
|
12,17
|
2
|
Đất công trình dịch vụ công cộng cấp khu ở
|
1,02
|
0,59
|
3
|
Đất cây xanh sử dụng công cộng (vườn hoa, sân
chơi - không kể đất cây xanh sử dụng công cộng trong nhóm ở)
|
0,45
|
0,26
|
4
|
Đất đường giao thông cấp phân khu vực và đường
giao thông nông thôn
|
3,60
|
2,09
|
|
- Đất đường giao thông cấp phân khu vực
|
2,06
|
|
- Đất đường giao thông nông thôn
|
1,54
|
|
II
|
Đất ngoài khu ở
|
88,48
|
51,44
|
1
|
Đất công trình dịch vụ đô thị cấp đô thị
|
50,69
|
29,47
|
|
- Đất trường Thiếu sinh quân (hiện hữu)
|
8,23
|
4,78
|
- Đất khu di tích lịch sử địa đạo Bến Đình (hiện
hữu, mở rộng)
|
6,33
|
3,68
|
- Đất công trình dịch vụ thương mại (xây dựng mới)
|
3,59
|
2,09
|
- Đất du lịch sinh thái giải trí (xây dựng mới)
|
32,54
|
18,92
|
2
|
Đất cây xanh - mặt nước
|
18,46
|
10,73
|
|
- Đất cây xanh cảnh quan ven sông, rạch
|
10,34
|
6,01
|
- Đất cây xanh cách ly
|
7,85
|
4,56
|
+ Đất cây xanh cách ly tuyến điện
|
3,04
|
1,77
|
+ Đất cây xanh cách ly sông rạch
|
4,81
|
2,80
|
- Mặt nước - Sông, rạch
|
0,27
|
0,16
|
3
|
Đất giao thông đối ngoại, bến bãi
|
19,33
|
11,24
|
|
- Đất giao thông đối ngoại
|
17,50
|
10,17
|
- Đất bến bãi (bến giao thông thủy)
|
1,83
|
1,06
|
B
|
Đất ngoài đô thị
|
48,45
|
28,17
|
1
|
Đất nông nghiệp
|
48,45
|
28,17
|
|
- Đất kinh tế vườn (trong khu dân cư hiện hữu kết
hợp kinh tế nhà vườn)
|
35,09
|
20,40
|
- Đất trồng cây lâu năm
|
13,36
|
7,77
|
|
Tổng cộng
|
172,00
|
100,00
|
6.3. Cơ cấu sử dụng đất và
các chỉ tiêu sử dụng đất khu ở, quy hoạch đô
thị và ngoài đô thị:
Khu ở
|
Cơ cấu sử dụng đất
|
Chỉ tiêu sử dụng đất
quy hoạch
|
Loại đất
|
Ký hiệu khu đất hoặc
ô phố
|
Diện tích
(ha)
|
Lao động
(người)
|
Dân số
(người)
|
Chỉ tiêu sử
dụng đất
(m2/người)
|
Mật độ xây dựng tối
đa (%)
|
Tầng cao
(tầng)
|
Hệ số sử dụng đất
tối đa
|
Tối thiểu
|
Tối đa
|
Toàn khu ở
Diện tích 172 ha, quy
mô dân số 2400 người và quy mô lao động 700 người
|
Đất đô thị
|
|
123,55
|
530
|
2400
|
|
|
|
|
|
I. Đất khu ở
|
|
35,07
|
|
2.400
|
146,13
|
|
|
|
|
1.1. Đất các nhóm nhà ở nông thôn
|
|
30,0
|
|
2.400
|
125
|
|
|
|
|
- Đất nhóm nhà ở nông thôn hiện hữu chỉnh trang
|
|
9,07
|
|
800
|
113,38
|
|
|
|
|
|
II.1.4
|
1,03
|
-
|
Chức năng sử dụng
đất được cập nhật theo đồ án quy hoạch chung xây dựng Nông thôn mới tỷ lệ
1/5.000 xã Nhuận Đức, huyện Củ Chi đã được phê duyệt
|
II.1.5
|
1,28
|
-
|
Các chỉ tiêu kinh
tế kỹ thuật sẽ được xác định cụ thể sau khi đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng
tỷ lệ 1/2.000 điểm dân cư số 5 xã Nhuận Đức, huyện Củ Chi được phê duyệt
|
III.1.2
|
1,57
|
-
|
Chức năng sử dụng đất
được cập nhật theo đồ án quy hoạch chung xây dựng Nông thôn mới tỷ lệ 1/5.000
xã Nhuận Đức, huyện Củ Chi đã được phê duyệt
|
III.1.4
|
1,26
|
-
|
Các chỉ tiêu kinh
tế kỹ thuật sẽ được xác định cụ thể sau khi đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng
tỷ lệ 1/2.000 điểm dân cư số 6 xã Nhuận Đức, huyện Củ Chi được phê duyệt
|
III.1.5
|
3,93
|
-
|
Chức năng sử dụng
đất được cập nhật theo đồ án quy hoạch chung xây dựng Nông thôn mới tỷ lệ
1/5.000 xã Nhuận Đức, huyện Củ Chi đã được phê duyệt
Các chỉ tiêu kinh tế
kỹ thuật sẽ được xác định cụ thể sau khi đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ
lệ 1/2.000 điểm dân cư số 1 xã Nhuận Đức, huyện Củ Chi được phê duyệt
|
- Đất nhóm nhà ở nông thôn (trong khu dân cư hiện
hữu kết hợp kinh tế nhà vườn)
|
|
20,93
|
|
1.600
|
130,8
|
|
|
|
|
|
I.1.1
|
8,55
|
-
|
Chức năng và cơ cấu
sử dụng đất được cập nhật theo đồ án quy hoạch chung xây dựng Nông thôn mới tỷ
lệ 1/5.000 xã Phú Hòa Đông, huyện Củ Chi đã phê duyệt
Các chỉ tiêu kinh
tế kỹ thuật sẽ được xác định cụ thể sau khi đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng
tỷ lệ 1/2.000 điểm dân cư số 1 xã Phú Hòa Đông, huyện Củ Chi được phê duyệt
|
II.1.1
|
0,24
|
-
|
Chức năng sử dụng
đất được cập nhật theo đồ án quy hoạch chung xây dựng Nông thôn mới tỷ lệ 1/5.000
xã Nhuận Đức, huyện Củ Chi đã được phê duyệt
Các chỉ tiêu kinh
tế kỹ thuật sẽ được xác định cụ thể sau khi đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng
tỷ lệ 1/2.000 điểm dân cư số 5 xã Nhuận Đức, huyện Củ Chi được phê duyệt
|
II.1.2
|
1,58
|
-
|
II.1.3
|
0,42
|
-
|
II.1.6
|
1,37
|
-
|
III.1.1
|
0,27
|
-
|
Chức năng sử dụng
đất được cập nhật theo đồ án quy hoạch chung xây dựng Nông thôn mới tỷ lệ
1/5.000 xã Nhuận Đức, huyện Củ Chi đã được phê duyệt
Các chỉ tiêu kinh tế
kỹ thuật sẽ được xác định cụ thể sau khi đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ
lệ 1/2.000 điểm dân cư số 6 xã Nhuận Đức, huyện Củ Chi được phê duyệt
|
III.1.3
|
0,31
|
-
|
|
I.1.2
|
7,17
|
-
|
570
|
|
25
|
1
|
2
|
0,5
|
II.1.7
|
1,02
|
-
|
90
|
|
30
|
1
|
2
|
0,6
|
1.2. Đất công trình dịch vụ công cộng cấp khu ở
|
I.2
|
1,02
|
-
|
-
|
4,25
|
Các chỉ tiêu kinh
tế kỹ thuật sẽ được xác định cụ thể sau khi đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng
tỷ lệ 1/2.000 điểm dân cư số 1 xã Phú Hòa Đông, huyện Củ Chi được phê duyệt
|
1.3. Đất cây xanh sử dụng công cộng
|
I.3
|
0,45
|
-
|
-
|
1,88
|
5
|
1
|
1
|
0,05
|
1.4. Đất đường giao thông cấp phân khu vực và đường
giao thông nông thôn
|
|
3,60
|
-
|
-
|
15
|
|
|
|
|
- Đất đường giao thông cấp phân khu vực
|
|
2,06
|
|
|
|
|
|
|
|
- Đất đường giao thông nông thôn
|
|
1,54
|
|
|
|
|
|
|
|
II. Đất ngoài khu ở
|
|
88,48
|
530
|
|
|
|
|
|
|
2.1. Đất công trình dịch vụ đô thị cấp đô thị
|
|
50,69
|
510
|
|
|
|
|
|
|
- Đất trường Thiếu sinh quân (hiện hữu)
|
III.3
|
8,23
|
85
|
-
|
|
25
|
1
|
3
|
0,75
|
- Đất khu di tích lịch sử địa đạo Bến Đình
|
|
6,33
|
65
|
-
|
|
|
|
|
|
+ Đất khu di tích lịch sử địa đạo Bến Đình (hiện
hữu)
|
III.2.1
|
1,40
|
|
-
|
|
25
|
1
|
2
|
0,5
|
+ Đất khu di tích lịch sử địa đạo Bến Đình (mở rộng)
|
III.2.2
|
4,93
|
|
-
|
|
20
|
1
|
2
|
0,4
|
- Đất công trình dịch vụ thương mại (xây dựng mới)
|
|
3,59
|
35
|
-
|
|
|
|
|
|
|
II.2.1
|
2,49
|
|
-
|
|
30
|
1
|
3
|
0,9
|
II.2.2
|
1,10
|
|
-
|
|
30
|
1
|
3
|
0,9
|
- Đất khu du lịch sinh thái giải trí (xây dựng mới)
|
|
32,54
|
325
|
-
|
|
|
|
|
|
|
II.3.1
|
11,95
|
|
-
|
|
15
|
1
|
2
|
0,3
|
II.3.2
|
3,96
|
|
-
|
|
20
|
1
|
2
|
0,4
|
II.3.3
|
3,55
|
|
-
|
|
20
|
1
|
2
|
0,4
|
II.3.4
|
3,31
|
|
-
|
|
20
|
1
|
2
|
0,4
|
II.3.5
|
5,26
|
|
-
|
|
20
|
1
|
2
|
0,4
|
II.3.6
|
4,51
|
|
-
|
|
20
|
1
|
2
|
0,4
|
2.2. Đất cây xanh - mặt nước
|
|
18,46
|
|
|
|
|
|
|
|
- Đất cây xanh cảnh quan ven sông, rạch
|
|
10,34
|
-
|
-
|
|
|
|
|
|
|
II.4.1
|
2,85
|
-
|
-
|
|
1
|
1
|
1
|
0,01
|
II.4.2
|
7,49
|
-
|
-
|
|
1
|
1
|
1
|
0,01
|
- Đất cây xanh cách ly
|
|
7,85
|
|
|
|
|
|
|
|
+ Đất cây xanh cách ly tuyến điện
|
|
3,04
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II.5
|
0,41
|
-
|
-
|
|
-
|
-
|
|
-
|
III.4
|
2,63
|
-
|
-
|
|
-
|
-
|
|
-
|
+ Đất cây xanh cách ly sông, rạch
|
|
4,81
|
-
|
-
|
|
-
|
-
|
|
-
|
|
III.7.1
|
3,12
|
-
|
-
|
|
-
|
-
|
|
-
|
III.7.2
|
1,69
|
-
|
-
|
|
-
|
-
|
|
-
|
- Mặt nước - sông, rạch
|
III.8
|
0,27
|
-
|
-
|
|
-
|
-
|
|
-
|
2.3. Đất giao thông đối ngoại, bến bãi
|
|
19,33
|
20
|
-
|
|
-
|
-
|
|
-
|
- Đất giao thông đối ngoại
|
|
17,50
|
-
|
-
|
|
-
|
-
|
|
-
|
- Đất bến bãi (bến giao thông thủy)
|
III.6
|
1,83
|
20
|
-
|
|
10
|
1
|
2
|
0,2
|
Đất ngoài đô thị
|
|
48,45
|
170
|
|
|
|
|
|
|
3.1. Đất nông nghiệp
|
|
48,45
|
170
|
|
|
|
|
|
|
- Đất kinh tế vườn
(trong khu dân cư hiện hữu kết hợp kinh tế nhà vườn)
|
|
35,09
|
140
|
|
Chức năng và cơ cấu
sử dụng đất được cập nhật theo đồ án quy hoạch chung xây dựng Nông thôn mới tỷ
lệ 1/5.000 xã Nhuận Đức, huyện Củ Chi và đồ án quy hoạch chung xây dựng Nông
thôn mới tỷ lệ 1/5.000 xã Phú Hòa Đông, huyện Củ Chi đã được phê duyệt
|
|
I.1.1
|
14,33
|
|
-
|
|
-
|
-
|
|
-
|
I.1.2
|
12,02
|
|
-
|
|
-
|
-
|
|
-
|
II.1.1
|
0,40
|
|
-
|
|
-
|
-
|
|
-
|
II.1.2
|
2,66
|
|
-
|
|
-
|
-
|
|
-
|
II.1.3
|
0,70
|
|
-
|
|
-
|
-
|
|
-
|
II.1.6
|
2,31
|
|
-
|
|
-
|
-
|
|
-
|
II.1.7
|
1,71
|
|
-
|
|
-
|
-
|
|
-
|
III.1.1
|
0,44
|
|
-
|
|
-
|
-
|
|
-
|
III.1.3
|
0,52
|
|
-
|
|
-
|
-
|
|
-
|
- Đất trồng cây lâu năm
|
|
13,36
|
30
|
|
|
|
|
|
|
|
I.4
|
8,98
|
|
-
|
|
-
|
-
|
|
-
|
III.5.1
|
1,34
|
|
-
|
|
-
|
-
|
|
-
|
III.5.2
|
1,94
|
|
-
|
|
-
|
-
|
|
-
|
III.5.3
|
1,10
|
|
-
|
|
-
|
-
|
|
-
|
|
Tổng cộng
|
|
172,00
|
700
|
2.400
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7. Tổ chức không gian, kiến
trúc, cảnh quan đô thị:
Tổ chức không gian kiến trúc dựa trên đặc điểm hiện
trạng, không gian đường phố, phân chia ô phố theo quy mô hợp lý, phù hợp với
tính chất hoạt động nhằm tạo các không gian kiến trúc đa dạng.
- Các khu chức năng (dân cư, công trình công cộng,
cây xanh,…) được bố trí xen cài đáp ứng nhu cầu một không gian sống, tạo cảnh
quan sinh động, hài hòa.
- Hình thức kiến trúc nhà ở cần phù hợp với cảnh
quan chung của khu vực, các chỉ tiêu quy hoạch kiến trúc cần được xem xét trên
cơ sở chỉ tiêu cho từng ô phố.
- Các công trình công cộng được bố trí theo giải
pháp phân tán, tại những vị trí thuận tiện và đảm bảo bán kính phục vụ gần nhất.
- Khu du lịch sinh thái: cần giữ gìn tôn tạo mảng
xanh, sông rạch hiện hữu, gắn kết với hoạt động sản xuất của các làng nghề truyền
thống, yếu tố lịch sử làm cơ sở thu hút du lịch sinh thái, khám phá thiên
nhiên, tìm hiểu lịch sử hình thành và phát triển của địa phương với đặc thù
sinh thái riêng biệt của từng khu vực.
- Các công trình kiến trúc được thiết kế phù hợp
cho từng chức năng, hình thức kiến trúc đa dạng.
- Tổ chức công
viên với mảng xanh tập trung và cây xanh phân tán dọc các tuyến giao thông tạo
môi trường cảnh quan đẹp, góp phần cải tạo vi khí hậu.
- Về tổ chức không gian kiến trúc cảnh quan: cần
xây dựng một số điểm nhấn tại khu vực dịch vụ thương mại và một số vị trí quan
trọng khác, cần kết hợp với quảng trường đáp ứng nhu cầu vui chơi giải trí cho người dân thành phố vào dịp lễ hội, cuối tuần;
khuyến khích các công trình có thiết kế kiến trúc ấn tượng, độc
đáo, hài hoà với thiên nhiên,.... nhằm kiến tạo bộ
mặt cảnh quan cho khu quy hoạch vừa làm động lực phát triển, nâng cao chất lượng
môi trường sống.
- Về nguyên tắc xác định khoảng lùi các công trình
đối với các trục đường: khoảng lùi công trình (chỉ giới xây dựng) trên từng lô
đất sẽ được xác định cụ thể theo các Quy chế quản lý quy hoạch kiến trúc đô thị,
các đồ án thiết kế đô thị riêng (sẽ được thiết lập sau khi đồ án này được phê
duyệt) hoặc căn cứ vào Quy chuẩn Xây dựng Việt Nam 01:2008/BXD và các Quy định
về kiến trúc đô thị do các cơ quan có thẩm quyền ban hành.
8. Quy hoạch giao thông đô thị:
a. Giao thông đường bộ:
- Mạng lưới đường phù hợp với quy hoạch ngành, quy hoạch
phát triển giao thông vận tải thành phố Hồ Chí Minh đến năm 2020, định hướng đồ
án điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng huyện Củ Chi.
-
Quy hoạch các tuyến đường giao thông đối ngoại: Tỉnh lộ 15 (lộ giới 35m) được
nâng cấp mở rộng, dự kiến mở mới đường Vành đai 4 (lộ giới 67m) qua sông Sài
Gòn nối kết tỉnh Bình Dương và vùng phụ cận.
- Việc tổ chức giao thông theo hướng cải tạo mở rộng
lộ giới theo đúng quy định, kết hợp xây mới một số tuyến đường, tạo thành mạng
lưới đường hoàn chỉnh, kết nối với giao thông khu vực xung quanh.
-
Lộ giới quy hoạch được quy định như sau:
STT
|
Tên đường
|
Giới hạn
|
Lộ giới (mét)
|
Chiều rộng (mét)
|
Từ…
|
Đến…
|
Lề trái
|
Mặt đường
|
Lề phải
|
A
|
Đường giao thông đối ngoại
|
1
|
Đường Vành đai 4
|
Tỉnh lộ 15
|
Đường D5
|
67
|
7
|
8(2)15(3) 15(2)8
|
7
|
2
|
Tỉnh lộ 15
|
Đường D6
|
Rạch Sơn
|
35
|
4,5
|
10,5(5) 10,5
|
4,5
|
B
|
Đường giao thông cấp phân khu vực
|
1
|
Đường dọc tuyến điện
|
Tỉnh lộ 15
|
Đường D5
|
30
|
4
|
8(6)8
|
4
|
2
|
Đường D5
|
Đường dọc tuyến điện
|
Đường Vành đai 4
|
20
|
4,5
|
11
|
4,5
|
3
|
Đường D6
|
Tỉnh lộ 15
|
Ranh phía Đông
|
20
|
4,5
|
11
|
4,5
|
4
|
Đường D7
|
Đường Bến Cỏ
|
Đường D6
|
20
|
4,5
|
11
|
4,5
|
- Các tuyến đường giao nhau chủ yếu được tổ chức
giao cắt cùng mức, với bán kính bó vĩa tại các giao lộ Rmin ≥ 8m. Riêng tại vị trí
nút giao cắt đường Vành đai 4 - đường Tỉnh lộ 15, dự kiến giao nhau khác mức.
b. Giao thông đường thủy:
- Trên phạm vi nghiên cứu có nhiều sông rạch hiện hữu
gồm sông Sài Gòn, rạch Sơn, trong đó sông Sài Gòn có chức năng giao thông thủy
và rạch Sơn chủ yếu cho tiêu thoát nước. Căn cứ Quyết định số 66/2009/QĐ-UBND
ngày 14 tháng 9 năm 2009 về duyệt quy hoạch mạng lưới đường thủy và cảng, bến
khu vực thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn từ nay đến năm 2020, sông Sài gòn, có cấp
hạng kỹ thuật cấp III, hành lang bờ sông 30m.
- Xây dựng bến sông gần khu di tích địa đạo Bến
Đình, về phía thượng nguồn sông Sài Gòn tính từ đường Vành đai 4, kết hợp chức
năng bến bãi xe. Quy mô 1,83 ha
- Cải thiện các tuyến kênh phục vụ cho các ghe nhỏ
có thể vào sâu trong khu vực, cụ thể như sau:
+ Sông Sài Gòn có chức năng giao thông thủy cho
tàu, sà lan < 3.000DWT và ghe < 200DWT đi lại, tỉnh không cầu Hmin = 7m.
+ Rạch Sơn có thể cho ghe < 50DWT đi vào, kiến
nghị tĩnh không cầu Hmin = 2,5m, nạo vét, mở rộng luồng lạch có chiều rộng Bmin
= 10m.
* Ghi chú: Việc thể hiện tọa độ mốc
thiết kế để tạo điều kiện thuận lợi cho việc công bố quy hoạch và cắm mốc giới
xây dựng ngoài thực địa nhằm phục vụ công tác quản lý và tổ chức thực hiện theo
quy hoạch được duyệt, Sở Quy hoạch - Kiến trúc, Ủy ban nhân dân huyện Củ Chi và
đơn vị tư vấn chịu trách nhiệm về tính chính xác các số liệu này.
9. Những hạng
mục ưu tiên đầu tư; các vấn đề về tổ chức thực hiện theo quy hoạch:
a. Những hạng mục ưu tiên đầu tư:
- Nâng cấp và mở rộng các tuyến
đường hiện hữu, xây dựng mới các tuyến đường nội bộ.
- Xây dựng và cải tạo các công
trình công cộng và công viên cây xanh.
- Xây dựng, cải tạo đồng bộ hệ thống
hạ tầng kỹ thuật
b. Về tổ chức thực hiện theo quy hoạch:
- Sở Xây dựng, Ủy ban nhân dân
huyện Củ Chi, các cơ quan quản lý đầu tư phát triển đô thị căn cứ vào đồ án quy
hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 này được phê duyệt để làm cơ sở xác định, lập kế hoạch
thực hiện các khu vực phát triển đô thị để trình cấp có thẩm quyền quyết định
phê duyệt theo Nghị định số 11/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 01 năm 2013 của Chính
phủ về quản lý đầu tư phát triển đô thị.
- Trong quá trình tổ chức thực hiện
theo quy hoạch, triển khai các dự án đầu tư phát triển đô thị trong khu vực quy
hoạch; các chủ đầu tư, tổ chức, đơn vị có liên quan cần tuân thủ các nội dung
đã được nêu trong đồ án này và Quy định quản lý theo đồ án quy hoạch đã được
phê duyệt.
Điều 2. Trách nhiệm của
chủ đầu tư và các đơn vị có liên quan.
- Sở Quy hoạch - Kiến trúc, Ủy ban
nhân dân huyện Củ Chi, Ban Quản lý dự án Quy hoạch Xây
dựng thành phố Hồ Chí Minh và đơn vị tư vấn khảo sát, lập
bản đồ hiện trạng chịu trách nhiệm về tính chính xác của các số liệu đánh giá
hiện trạng trong hồ sơ, bản vẽ đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/5.000 khu nông
nghiệp kết hợp du lịch sinh thái và dân cư nhà vườn xã Nhuận Đức và xã Phú Hòa
Đông, huyện Củ Chi (phân khu 5), (quy hoạch sử dụng đất - kiến trúc - giao
thông).
- Để đảm bảo cân đối các chỉ tiêu sử
dụng đất hạ tầng xã hội và hạ tầng kỹ thuật phù hợp với quy mô dân số của đồ án
và theo đồ án điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng huyện Củ Chi; trong quá trình
triển khai tổ chức thực hiện theo quy hoạch, Ủy ban nhân dân huyện Củ Chi cần
lưu ý việc kiểm soát và khống chế quy mô dân số trong phạm vi đồ án; theo đó,
các dự án phát triển nhà ở cần có giải pháp để ưu tiên bố trí tái định cư tại
chỗ.
- Trong quá trình tổ chức triển khai
các dự án đầu tư xây dựng tại các khu vực có sông, kênh, rạch trong khu vực quy
hoạch; Ủy ban nhân dân huyện Củ Chi, Sở Giao thông vận tải, Sở Quy hoạch - Kiến
trúc, Sở Xây dựng và các đơn vị có liên quan cần quản lý chặt chẽ việc tuân thủ
về chỉ giới hành lang sông, kênh, rạch đã được quy định tại Quyết định số
150/2004/QĐ-UBND ngày 09 tháng 5 năm 2004 của Ủy ban nhân dân thành phố ban
hành Quy định quản lý, sử dụng hành lang sông, kênh, rạch trên địa bàn thành phố
Hồ Chí Minh. Việc san lấp kênh, mương, rạch (nếu có) trong khu vực quy hoạch cần
có ý kiến thỏa thuận của các cơ quan có thẩm quyền đã được quy định tại Quyết định
số 319/2003/QĐ-UB ngày 26 tháng 12 năm 2003 của Ủy ban nhân dân thành phố ban
hành Quy định về quản lý việc san lấp và xây dựng công trình trên sông, kênh, rạch,
đầm, hồ công cộng thuộc địa bàn thành phố Hồ Chí Minh.
- Để làm cơ sở quản lý không gian kiến
trúc cảnh quan đô thị, quản lý xây dựng đô thị phù hợp với quy hoạch; sau khi đồ
án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/5.000 này được phê duyệt, Ủy ban nhân dân huyện Củ
Chi cần phối hợp Sở Quy hoạch - Kiến trúc để có kế hoạch tổ chức lập các Quy chế
quản lý quy hoạch, kiến trúc đô thị theo quy định, phù hợp với nội dung đồ án
hoặc lập các đồ án quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 hoặc các đồ án thiết kế đô thị
riêng tại các khu vực có ý nghĩa quan trọng, khu vực đặc trưng, khu vực cảnh
quan đặc thù, khu vực dọc các tuyến đường quan trọng mang tính chất động lực
phát triển.
- Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày
được phê duyệt, Ủy ban nhân dân huyện Củ Chi cần tổ chức công bố công khai đồ
án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/5.000 này theo Luật Quy hoạch đô thị và Quyết định
số 49/2011/QĐ-UBND ngày 12 tháng 7 năm 2011 của Ủy ban nhân dân thành phố, ban
hành Quy định về công bố công khai và cung cấp thông tin về quy hoạch đô thị tại
thành phố Hồ Chí Minh và tổ chức thực hiện công tác cắm mốc giới theo quy hoạch
được duyệt đã được quy định tại Thông tư số 15/2010/TT-BXD ngày 27 tháng 8 năm
2010 của Bộ Xây dựng quy định về cắm mốc giới và quản lý mốc giới theo quy hoạch
đô thị.
- Chậm nhất 01 tháng kể từ ngày Ủy
ban nhân dân thành phố phê duyệt nội dung quy hoạch sử dụng đất - kiến trúc -
giao thông của đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/5.000 này, Ban Quản lý dự án Quy hoạch Xây dựng thành phố Hồ Chí Minh có trách nhiệm hoàn tất hồ sơ phần quy hoạch hệ thống công trình hạ tầng
kỹ thuật của đồ án, trình thẩm định, phê duyệt bổ sung theo quy định.
- Sau khi đồ án quy hoạch phân
khu này được phê duyệt, Ủy ban nhân dân huyện Củ Chi, cần yêu cầu đơn vị tư vấn lập quy định quản lý đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/5.000 khu nông nghiệp kết hợp du lịch
sinh thái và dân cư nhà vườn xã Nhuận Đức và xã Phú Hòa Đông, huyện Củ Chi
(phân khu 5), (quy hoạch sử dụng đất - kiến trúc - giao thông) để trình Sở Quy hoạch - Kiến trúc phê duyệt theo Chỉ thị số
24/2012/CT-UBND ngày 03 tháng 11 năm 2012 của Ủy ban nhân dân thành phố về lập,
thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị trên địa bàn thành phố.
- Ủy ban nhân dân huyện Củ Chi chịu
trách nhiệm quản lý, giám sát chặt chẽ việc xây dựng tại các khu dân cư hiện hữu,
xen cài trong khu vực sản xuất kinh tế nhà vườn (ngoài các điểm dân cư nông
thôn được duyệt), tránh việc phát sinh các điểm dân cư nông thôn mới và đảm bảo
quy mô dân số phù hợp với đồ án quy hoạch chung Nông thôn mới xã Nhuận Đức và
xã Phú Hoà Đông được phê duyệt.
Điều 3. Quyết định này đính kèm thuyết minh tổng hợp
và các bản vẽ đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/5.000 khu nông nghiệp kết hợp du
lịch sinh thái và dân cư nhà vườn xã Nhuận Đức và xã Phú Hòa Đông, huyện Củ Chi
(phân khu 5), (quy hoạch sử dụng đất - kiến trúc - giao thông) được nêu tại khoản
4, Điều 1 Quyết định này.
Điều 4. Chánh Văn
phòng Ủy ban nhân dân thành phố; Giám đốc Sở Quy hoạch - Kiến trúc, Giám đốc Sở
Xây dựng, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc
Sở Kế hoạch và Đầu tư, Giám đốc Sở Giao thông vận tải, Giám đốc Sở Thông tin và
Truyền thông, Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Viện trưởng Viện
Nghiên cứu Phát triển thành phố, Viện Quy hoạch Xây dựng thành phố, Thủ trưởng
các Sở - Ban - Ngành có liên quan; Giám đốc Ban Quản lý dự án Quy hoạch Xây dựng
thành phố, Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện Củ Chi, Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã
Nhuận Đức, Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã Phú Hòa Đông và các đơn vị, cá nhân có
liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Thường trực Thành ủy;
- Thường trực HĐND TP;
- TTUB: CT, các PCT;
- VPUB: các PVP;
- Các Phòng Chuyên viên;
- Lưu: VT, (ĐTMT-N) MH
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT.CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Hữu Tín
|