|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
5336/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Thành phố Hồ Chí Minh
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Hữu Tín
|
Ngày ban hành:
|
26/09/2013
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 5336/QĐ-UBND
|
Thành phố Hồ Chí
Minh, ngày 26 tháng 9 năm 2013
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ DUYỆT ĐỒ ÁN QUY HOẠCH PHÂN KHU TỶ LỆ 1/2000 KHU DÂN CƯ VÀ DU LỊCH VƯỜN
NHỊ BÌNH (ĐIỀU CHỈNH TỔNG THỂ QUY HOẠCH CHI TIẾT XÂY DỰNG ĐÔ THỊ TỶ LỆ 1/2000
KHU DÂN CƯ DỌC HƯƠNG LỘ 12), XÃ NHỊ BÌNH, HUYỆN HÓC MÔN (QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT
- KIẾN TRÚC - GIAO THÔNG)
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân
dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Quy hoạch đô thị ngày
17 tháng 6 năm 2009;
Căn cứ Nghị định số 37/2010/NĐ-CP
ngày 07 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý
quy hoạch đô thị;
Căn cứ Quyết định số
24/2010/QĐ-TTg ngày 06 tháng 01 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt đồ án điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng thành
phố Hồ Chí Minh đến năm 2025;
Căn cứ Thông tư số 10/2010/TT-BXD
ngày 11 tháng 8 năm 2010 của Bộ Xây dựng quy định hồ sơ của từng loại quy hoạch
đô thị;
Căn cứ Quyết định số
04/2008/QĐ-BXD ngày 03 tháng 4 năm 2008 của Bộ Xây dựng về ban hành “Quy chuẩn
kỹ thuật Quốc gia về Quy hoạch xây dựng”;
Căn cứ Quyết định số 28/2011/QĐ-UBND
ngày 19 tháng 5 năm 2011 của Ủy ban nhân dân thành phố ban hành Quy định về điều
chỉnh quy hoạch đô thị tại thành phố Hồ Chí Minh;
Căn cứ Quyết định số
50/2011/QĐ-UBND ngày 12 tháng 7 năm 2011 của Ủy ban nhân dân thành phố về thẩm
định, phê duyệt quy hoạch đô thị trên địa bàn thành phố;
Căn cứ Quyết định số 62/QĐ-UBND
ngày 25 tháng 12 năm 2012 về sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số
50/2011/QĐ-UBND ngày 12 tháng 7 năm 2011 của Ủy ban nhân dân thành phố về thẩm
định, phê duyệt quy hoạch đô thị trên địa bàn thành phố;
Căn cứ Quyết định số 2645/QĐ-UBND
ngày 23 tháng 5 năm 2012 của Ủy ban nhân dân thành phố về duyệt đồ án điều chỉnh
quy hoạch chung xây dựng huyện Hóc Môn;
Căn cứ Quyết định số 1135/QĐ-UBND
ngày 08 tháng 3 năm 2013 của Ủy ban nhân dân thành phố về duyệt nhiệm vụ quy hoạch
phân khu tỷ lệ 1/2000 khu dân cư và du lịch vườn Nhị Bình (điều chỉnh tổng thể
quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị tỷ lệ 1/2000 khu dân cư dọc Hương lộ 12), xã Nhị Bình, huyện Hóc Môn;
Xét đề nghị của Sở Quy hoạch - Kiến
trúc tại Tờ trình số 3286/TTr- SQHKT ngày 16 tháng 9 năm 2013 về trình duyệt đồ
án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 khu dân cư và du lịch vườn Nhị Bình (điều chỉnh
tổng thể quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị tỷ lệ 1/2000 khu dân cư dọc Hương lộ
12), xã Nhị Bình, huyện Hóc Môn (quy hoạch sử dụng đất - kiến trúc - giao
thông),
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Duyệt đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 khu
dân cư và du lịch vườn Nhị Bình (điều chỉnh tổng thể quy hoạch chi tiết xây dựng
đô thị tỷ lệ 1/2000 khu dân cư dọc Hương Lộ 12), xã Nhị Bình, huyện Hóc Môn
(quy hoạch sử dụng đất - kiến trúc - giao thông), với các nội dung chính như
sau:
1. Vị trí, phạm
vi ranh giới, diện tích, tính chất khu vực quy hoạch:
- Vị trí khu vực quy hoạch: thuộc xã
Nhị Bình, huyện Hóc Môn, thành phố Hồ Chí Minh.
- Giới hạn khu vực quy hoạch như sau:
+ Phía Đông : giáp sông Sài Gòn.
+ Phía Tây : giáp rạch Nhum Trong.
+ Phía Nam : giáp rạch Bà Hồng.
+ Phía Bắc : giáp sông Sài Gòn.
- Tổng diện tích khu vực quy hoạch:
337,1 ha.
- Tính chất của khu vực quy hoạch: được
xác định là khu dân cư đô thị sinh thái bao gồm các chức năng:
+ Khu trung tâm công cộng: thương mại,
dịch vụ, văn hóa, giáo dục, hành chính, y tế và công viên cây xanh
+ Khu ở đô thị sinh thái, mô hình nhà
kinh tế vườn kết hợp ở và trồng cây ăn trái, hoa kiểng.
2. Cơ quan tổ chức
lập đồ án quy hoạch phân khu:
Sở Quy hoạch - Kiến trúc (Chủ đầu tư:
Ban Quản lý dự án Quy hoạch Xây dựng thành phố).
3. Đơn vị tư vấn
lập đồ án quy hoạch phân khu:
Công ty TNHH Tư vấn Quy hoạch phát
triển đô thị (H.C.M.C).
4. Hồ sơ, bản vẽ
đồ án quy hoạch phân khu:
- Thuyết minh tổng hợp;
- Thành phần bản vẽ bao gồm:
+ Sơ đồ vị trí và giới hạn khu đất, tỷ
lệ 1/10.000.
+ Bản đồ hiện trạng kiến trúc cảnh
quan và đánh giá đất xây dựng, tỷ lệ 1/2000.
+ Bản đồ hiện trạng hệ thống hạ tầng
kỹ thuật, tỷ lệ 1/2000.
+ Bản đồ hiện trạng hệ thống giao
thông, tỷ lệ 1/2000.
+ Bản đồ quy hoạch tổng mặt bằng sử dụng
đất, tỷ lệ 1/2000.
+ Sơ đồ tổ chức không gian kiến trúc
cảnh quan, tỷ lệ 1/2000.
+ Bản đồ quy hoạch giao thông và chỉ
giới đường đỏ, chỉ giới xây dựng, tỷ lệ 1/2000.
5. Dự báo quy mô
dân số, các chỉ tiêu sử dụng đất quy hoạch đô thị, hạ tầng xã hội, hạ tầng kỹ
thuật đô thị toàn khu vực quy hoạch:
5.1. Thời hạn quy hoạch: đến năm 2020 (theo thời hạn quy hoạch của đồ án điều chỉnh quy hoạch
chung xây dựng huyện Hóc Môn được duyệt).
5.2. Dự
báo quy mô dân số trong khu vực quy hoạch: 14.000 người.
5.3. Các
chỉ tiêu sử dụng đất, hạ tầng xã hội và hạ tầng kỹ thuật đô thị toàn khu vực
quy hoạch:
STT
|
Loại
chỉ tiêu
|
Đơn
vị tính
|
Chỉ
tiêu
|
A
|
Chỉ tiêu sử dụng đất toàn khu
|
m2/người
|
240,80
|
B
|
Chỉ tiêu sử dụng đất đơn vị ở trung
bình toàn khu
|
m2/người
|
175,55
|
C
|
Các chỉ tiêu sử dụng đất trong các
đơn vị ở
|
|
- Đất các nhóm nhà ở:
|
m2/người
|
132,87
|
- Đất công trình dịch vụ đô thị cấp
đơn vị ở, trong đó:
|
m2/người
|
9,61
|
+ Đất công trình giáo dục
|
m2/người
|
3,27
|
+ Đất hành chính công cộng cấp xã
|
m2/người
|
0,59
|
+ Đất công trình dịch vụ công cộng
|
m2/người
|
5,76
|
- Đất cây xanh sử dụng công cộng
(không kể 1 m2/người đất cây xanh trong nhóm nhà ở)
|
m2/người
|
7,22
|
- Đất đường giao thông cấp phân khu
vực
|
km/km2
|
9,44
|
D
|
Các chỉ tiêu hạ tầng kỹ thuật đô thị
|
|
- Đất giao thông bố trí đến mạng lưới
đường khu vực (từ đường khu vực trở lên), kể cả giao thông tĩnh
|
%
|
14,71
|
- Tiêu chuẩn cấp nước
|
lít/người/ngày
|
180
|
- Tiêu chuẩn thoát nước
|
lít/người/ngày
|
180
|
- Tiêu chuẩn cấp điện
|
kwh/người/năm
|
2.000
|
- Tiêu chuẩn rác thải, chất thải
|
kg/người/ngày
|
1,2
|
E
|
Các chỉ tiêu sử dụng đất quy hoạch
đô thị toàn khu
|
|
Mật độ xây dựng chung
|
%
|
15
|
Hệ số sử dụng đất
|
lần
|
0,2
|
Tầng cao xây dựng (theo QCVN 03:2012/BXD)
|
Tối
đa
|
tầng
|
1
|
Tối
thiểu
|
tầng
|
5
|
6. Quy hoạch tổng
mặt bằng sử dụng đất:
6.1. Các khu chức
năng trong khu vực quy hoạch:
Toàn khu vực được quy hoạch thành 01
đơn vị ở và các khu chức năng cấp đô thị nằm ngoài đơn vị ở, được xác định như
sau:
a) Các khu chức năng thuộc đơn vị ở: tổng diện tích 245,77 ha.
a.1. Các khu chức năng xây dựng nhà ở (nhóm nhà ở): tổng diện tích 186,02
ha
- Đất nhóm nhà ở hiện hữu : diện tích
31,79 ha.
- Đất nhóm nhà ở kết hợp kinh tế vườn
: diện tích 90,93 ha.
- Đất nhóm nhà ở kết hợp du lịch sinh
thái : diện tích 63,30 ha.
a.2. Khu
chức năng dịch vụ đô thị cấp đơn vị ở: tổng diện tích 13,46 ha, bao gồm:
- Khu chức năng giáo dục: tổng diện
tích 4,58 ha.
+ Trường mầm non : diện tích 2,60 ha.
+ Trường tiểu học : diện tích 0,94
ha.
+ Trường trung học cơ sở Đặng Công Bỉnh
(hiện hữu): diện tích 1,04 ha.
- Khu chức năng hành chính cấp xã (Ủy
ban nhân dân xã): diện tích 0,82 ha.
- Khu chức năng công trình dịch vụ
công cộng: diện tích 8.06 ha.
a.3. Khu
chức năng cây xanh sử dụng công cộng (vườn hoa, sân chơi): tổng diện tích 10,11
ha.
a.4. Mạng
lưới đường giao thông cấp phân khu vực: diện tích 36,18 ha.
b) Các khu chức năng ngoài đơn vị ở
năm đan xen trong đơn vị ở: tổng diện tích 91,33 ha,
trong đó:
b.1. Khu công trình dịch vụ cấp đô thị (trường dạy nghề): diện tích 0,76
ha.
b.2. Khu
chức năng cây xanh cách ly: diện tích 31,13 ha.
b.3. Khu
đất công trình tôn giáo: diện tích 0,45 ha.
b.4. Đất
đầu mối hạ tầng kỹ thuật: diện tích 0,29 ha.
b.5. Mạng
lưới đường giao thông đối ngoại: diện tích 11,72 ha.
b.6.
Sông, rạch: diện tích 46,98 ha.
6.2. Cơ cấu sử
dụng đất toàn khu vực quy hoạch:
STT
|
Chức
năng
|
Diện
tích (ha)
|
Tỷ lệ
(%)
|
A
|
Đất đơn vị ở
|
245,77
|
100,00
|
1
|
Đất các nhóm nhà ở:
|
186,02
|
75,65
|
+ Đất nhóm nhà ở hiện hữu
|
31,79
|
|
+ Đất nhóm nhà ở kết hợp kinh tế vườn
|
90,93
|
|
+ Đất nhóm nhà ở kết hợp du lịch
sinh thái
|
63,30
|
|
2
|
Đất công trình dịch vụ đô thị cấp
đơn vị ở
|
13,46
|
5,47
|
+ Đất giáo dục
|
4,58
|
|
* Trường mầm non
|
2,60
|
|
* Trường tiểu học
|
0,94
|
|
* Trường trung học cơ sở
|
1,04
|
|
+ Đất hành chính - công cộng cấp xã
(Ủy ban nhân dân xã)
|
0,82
|
|
+ Đất công trình dịch vụ công cộng
|
8,06
|
|
3
|
Đất cây xanh sử dụng công cộng
|
10,11
|
4,11
|
4
|
Đất đường giao thông cấp phân khu vực
|
36,18
|
14,71
|
B
|
Đất ngoài đơn vị ở
|
91,33
|
|
|
Đất cây xanh cách ly (hành lang bảo
vệ rạch)
|
31,13
|
|
Đất công trình
dịch vụ đô thị cấp đô thị (Trường dạy nghề)
|
0 76
|
|
Đất công trình tôn giáo
|
0,45
|
|
Đất đầu mối hạ tầng kỹ thuật
|
0,29
|
|
Sông, rạch
|
46,98
|
|
Đất giao thông đối ngoại
|
11,72
|
|
|
Tổng
cộng
|
337,10
|
|
6.3. Cơ cấu sử
dụng đất và các chỉ tiêu sử dụng đất quy hoạch đô thị trong các đơn vị ở:
Đơn
vị ở
|
Cơ cấu
sử dụng đất
|
Chỉ
tiêu sử dụng đất quy hoạch đô thị
|
Chức
năng
|
Kí
hiệu khu đất hoặc ô phố
|
Diện
tích (ha)
|
Dân
số (người)
|
Mật
độ xây dựng tối đa (%)
|
Chỉ
tiêu sử dụng đất (m2/người)
|
Tầng
cao (tầng)
|
Hệ số
sử dụng đất tối đa (lần)
|
Tối
thiểu
|
Tối
đa
|
Đơn
vị ở diện tích 337.1 ha; dự báo quy mô dân số khoảng
14.000 người
|
A. Đất đơn vị ở
|
|
245,77
|
|
|
175,55
|
|
|
|
1. Đất các nhóm nhà ở:
|
|
186,02
|
|
|
132,87
|
|
|
|
- Đất nhóm nhà ở hiện hữu
|
|
31,79
|
3.000
|
|
105,97
|
|
|
|
+ Đất nhóm nhà ở hiện hữu
|
I.A.1
|
1,19
|
112
|
50
|
|
1
|
5
|
2,0
|
+ Đất nhóm nhà ở hiện hữu
|
I.A.2
|
3,21
|
303
|
50
|
|
1
|
5
|
2,0
|
+ Đất nhóm nhà ở hiện hữu
|
I.A.3
|
4,05
|
382
|
50
|
|
1
|
5
|
2,0
|
+ Đất nhóm nhà ở hiện hữu
|
I.A.4
|
0,86
|
81
|
50
|
|
1
|
5
|
2,0
|
+ Đất nhóm nhà ở hiện hữu
|
I.A.5
|
8,25
|
779
|
50
|
|
1
|
5
|
2,0
|
+ Đất nhóm nhà ở hiện hữu
|
I.A.6
|
2,85
|
269
|
50
|
|
1
|
5
|
2,0
|
+ Đất nhóm nhà ở hiện hữu
|
I.A.7
|
1,46
|
138
|
50
|
|
1
|
5
|
2,0
|
+ Đất nhóm nhà ở hiện hữu
|
I.A.8
|
0,92
|
87
|
50
|
|
1
|
5
|
2,0
|
+ Đất nhóm nhà ở hiện hữu
|
I.A.9
|
1,02
|
96
|
50
|
|
1
|
5
|
2,0
|
+ Đất nhóm nhà ở hiện hữu
|
I.A.
10
|
1,70
|
160
|
50
|
|
1
|
5
|
2,0
|
+ Đất nhóm nhà ở hiện hữu
|
I.A.
11
|
1,88
|
177
|
50
|
|
1
|
5
|
2,0
|
+ Đất nhóm nhà ở hiện hữu
|
I.A.12
|
4,40
|
416
|
50
|
|
1
|
5
|
2,0
|
- Đất nhóm nhà ở kết hợp kinh tế vườn
|
|
90,93
|
6.000
|
|
151,55
|
|
|
|
+ Đất nhóm nhà ở kết hợp kinh tế vườn
|
I.B.1
|
8,63
|
569
|
20
|
|
1
|
3
|
0,6
|
+ Đất nhóm nhà ở kết hợp kinh tế vườn
|
I.B.2
|
2,44
|
161
|
20
|
|
1
|
3
|
0,6
|
+ Đất nhóm nhà ở kết hợp kinh tế vườn
|
I.B.3
|
5,55
|
366
|
20
|
|
1
|
3
|
0,6
|
+ Đất nhóm nhà ở kết hợp kinh tế vườn
|
I.B.4
|
1,48
|
98
|
20
|
|
1
|
3
|
0,6
|
+ Đất nhóm nhà ở kết hợp kinh tế vườn
|
I.B.5
|
5,91
|
390
|
20
|
|
1
|
3
|
0,6
|
+ Đất nhóm nhà ở kết hợp kinh tế vườn
|
I.B.6
|
13,06
|
861
|
20
|
|
1
|
3
|
0,6
|
+ Đất nhóm nhà ở kết hợp kinh tế vườn
|
I.B.7
|
0,89
|
59
|
20
|
|
1
|
3
|
0,6
|
+ Đất nhóm nhà ở kết hợp kinh tế vườn
|
I.B.8
|
1,20
|
79
|
20
|
|
1
|
3
|
0,6
|
+ Đất nhóm nhà ở kết hợp kinh tế vườn
|
I.B.9
|
6,86
|
452
|
20
|
|
1
|
3
|
0,6
|
+ Đất nhóm nhà ở kết hợp kinh tế vườn
|
I.B.10
|
2,45
|
162
|
20
|
|
1
|
3
|
0,6
|
+ Đất nhóm nhà ở kết hợp kinh tế vườn
|
I.B.11
|
1,65
|
109
|
20
|
|
1
|
3
|
0,6
|
+ Đất nhóm nhà ở kết hợp kinh tế vườn
|
I.B.12
|
1,41
|
93
|
20
|
|
1
|
3
|
0,6
|
+ Đất nhóm nhà ở kết hợp kinh tế vườn
|
I.B.13
|
0,81
|
53
|
20
|
|
1
|
3
|
0,6
|
+ Đất nhóm nhà ở kết hợp kinh tế vườn
|
I.B.14
|
2,92
|
193
|
20
|
|
1
|
3
|
0,6
|
+ Đất nhóm nhà ở kết hợp kinh tế vườn
|
I.B.15
|
5,36
|
354
|
20
|
|
1
|
3
|
0,6
|
+ Đất nhóm nhà ở kết hợp kinh tế vườn
|
I.B.16
|
5,07
|
334
|
20
|
|
1
|
3
|
0,6
|
+ Đất nhóm nhà ở kết hợp kinh tế vườn
|
I.B.17
|
5,79
|
382
|
20
|
|
1
|
3
|
0,6
|
+ Đất nhóm nhà ở kết hợp kinh tế vườn
|
I.B.18
|
3,62
|
239
|
20
|
|
1
|
3
|
0,6
|
+ Đất nhóm nhà ở kết hợp kinh tế vườn
|
I.B.19
|
1,75
|
115
|
20
|
|
1
|
3
|
0,6
|
+ Đất nhóm nhà ở kết hợp kinh tế vườn
|
I.B.20
|
3,12
|
206
|
20
|
|
1
|
3
|
0,6
|
+ Đất nhóm nhà ở kết hợp kinh tế vườn
|
I.B.21
|
2,73
|
180
|
20
|
|
1
|
3
|
0,6
|
+ Đất nhóm nhà ở kết hợp kinh tế vườn
|
I.B.22
|
3,57
|
235
|
20
|
|
1
|
3
|
0,6
|
+ Đất nhóm nhà ở kết hợp kinh tế vườn
|
I.B.23
|
1,61
|
109
|
20
|
|
1
|
3
|
0,6
|
+ Đất nhóm nhà ở kết hợp kinh tế vườn
|
I.B.24
|
2,22
|
146
|
20
|
|
1
|
3
|
0,6
|
+ Đất nhóm nhà ở kết hợp kinh tế vườn
|
I.B.25
|
0,83
|
55
|
20
|
|
1
|
3
|
0,6
|
- Đất nhóm nhà ở kết hợp du lịch
sinh thái
|
|
63,30
|
5.000
|
|
126,60
|
|
|
|
+ Đất nhóm nhà ở kết hợp du lịch
sinh thái
|
I.C.1
|
3,44
|
271
|
20
|
|
1
|
3
|
0,6
|
+ Đất nhóm nhà ở kết hợp du lịch
sinh thái
|
I.C.2
|
5,48
|
432
|
20
|
|
1
|
3
|
0,6
|
+ Đất nhóm nhà ở kết hợp du lịch
sinh thái
|
I.C.3
|
1,36
|
107
|
20
|
|
1
|
3
|
0,6
|
+ Đất nhóm nhà ở kết hợp du lịch
sinh thái
|
I.C.4
|
2,20
|
173
|
20
|
|
1
|
3
|
0,6
|
+ Đất nhóm nhà ở kết hợp du lịch
sinh thái
|
I.C.5
|
3,35
|
264
|
20
|
|
1
|
3
|
0,6
|
+ Đất nhóm nhà ở kết hợp du lịch
sinh thái
|
I.C.6
|
0,58
|
46
|
20
|
|
1
|
3
|
0,6
|
+ Đất nhóm nhà ở kết hợp du lịch
sinh thái
|
I.C.7
|
1,92
|
151
|
20
|
|
1
|
3
|
0,6
|
+ Đất nhóm nhà ở kết hợp du lịch
sinh thái
|
I.C.8
|
1,22
|
96
|
20
|
|
1
|
3
|
0,6
|
+ Đất nhóm nhà ở kết hợp du lịch
sinh thái
|
I.C.9
|
2,21
|
174
|
20
|
|
1
|
3
|
0,6
|
+ Đất nhóm nhà ở kết hợp du lịch
sinh thái
|
I.C.10
|
4,02
|
317
|
20
|
|
1
|
3
|
0,6
|
+ Đất nhóm nhà ở kết hợp du lịch
sinh thái
|
I.C.11
|
11,85
|
934
|
20
|
|
1
|
3
|
0,6
|
+ Đất nhóm nhà ở kết hợp du lịch
sinh thái
|
I.C.12
|
3,00
|
236
|
20
|
|
1
|
3
|
0,6
|
+ Đất nhóm nhà ở kết hợp du lịch
sinh thái
|
I.C.13
|
8,35
|
658
|
20
|
|
1
|
3
|
0,6
|
+ Đất nhóm nhà ở kết hợp du lịch
sinh thái
|
I.C.14
|
2,18
|
172
|
20
|
|
1
|
3
|
0,6
|
+ Đất nhóm nhà ở kết hợp du lịch sinh
thái
|
I.C.15
|
2,61
|
213
|
20
|
|
1
|
3
|
0,6
|
+ Đất nhóm nhà ở kết hợp du lịch
sinh thái
|
I.C.16
|
2,25
|
180
|
20
|
|
1
|
3
|
0,6
|
+ Đất nhóm nhà ở kết hợp du lịch
sinh thái
|
I.C.17
|
1,47
|
116
|
20
|
|
1
|
3
|
0,6
|
+ Đất nhóm nhà ở kết hợp du lịch
sinh thái
|
I.C.18
|
1,79
|
145
|
20
|
|
1
|
3
|
0,6
|
+ Đất nhóm nhà ở kết hợp du lịch
sinh thái
|
I.C.19
|
1,80
|
142
|
20
|
|
1
|
3
|
0,6
|
+ Đất nhóm nhà ở kết hợp du lịch
sinh thái
|
I.C.20
|
2,22
|
175
|
20
|
|
1
|
3
|
0,6
|
2. Đất công trình dịch vụ đô thị cấp
đơn vị ở
|
|
13,46
|
|
|
|
|
|
|
- Đất giáo dục
|
|
4,58
|
|
|
|
|
|
|
+ Trường mầm non
|
|
2,60
|
|
|
|
|
|
|
Trường mầm non
|
I.GD.1
|
1,15
|
|
40
|
|
1
|
2
|
0,8
|
Trường mầm non
|
I.GD.2
|
0,71
|
|
40
|
|
1
|
2
|
0,8
|
Trường mầm non
|
I.GD.3
|
0,74
|
|
40
|
|
1
|
2
|
0,8
|
+ Trường tiểu học (hiện hữu)
|
I.GD.4
|
0,94
|
|
40
|
|
1
|
3
|
1,2
|
+ Trường trung học cơ sở (hiện hữu)
|
I.GD.5
|
1,04
|
|
40
|
|
1
|
4
|
1,6
|
- Đất hành chính - công cộng cấp xã
(Ủy ban nhân dân xã)
|
I.HC.1
|
0,82
|
|
40
|
|
1
|
4
|
1,6
|
- Đất công trình dịch vụ công cộng
|
|
8.06
|
|
|
|
|
|
|
+ Đất công trình dịch vụ công cộng
|
I.DV.1
|
1,15
|
|
40
|
|
1
|
4
|
1,6
|
+ Đất công trình dịch vụ công cộng
|
I.DV.2
|
1,59
|
|
40
|
|
1
|
4
|
1,6
|
+ Đất công trình dịch vụ công cộng
|
I.DV.3
|
0,51
|
|
40
|
|
1
|
4
|
1,6
|
+ Đất công trình dịch vụ công cộng
|
I.DV.4
|
0,87
|
|
40
|
|
1
|
4
|
1,6
|
+ Đất công trình dịch vụ công cộng
|
I.DV.5
|
0,42
|
|
40
|
|
1
|
4
|
1,6
|
+ Đất công trình dịch vụ công cộng
|
I.DV.6
|
0,38
|
|
40
|
|
1
|
4
|
1,6
|
+ Đất công trình dịch vụ công cộng
|
I.DV.7
|
0,80
|
|
40
|
|
1
|
4
|
1,6
|
+ Đất công trình dịch vụ công cộng
|
I.DV.8
|
0,94
|
|
40
|
|
1
|
4
|
1,6
|
+ Đất công trình dịch vụ công cộng
|
I.DV.9
|
0,40
|
|
40
|
|
1
|
4
|
1,6
|
+ Đất công trình dịch vụ công cộng
|
I.DV.10
|
1,00
|
|
40
|
|
1
|
4
|
1,6
|
3. Đất cây xanh sử dụng công cộng
|
|
10.11
|
|
|
|
|
|
|
+ Đất cây xanh sử dụng công cộng
|
CX.1
|
2,04
|
|
5
|
|
|
1
|
0,05
|
+ Đất cây xanh sử dụng công cộng
|
CX.2
|
0,49
|
|
5
|
|
|
1
|
0,05
|
+ Đất cây xanh sử dụng công cộng
|
CX.3
|
2,17
|
|
5
|
|
|
1
|
0,05
|
+ Đất cây xanh sử dụng công cộng
|
CX.4
|
0,98
|
|
5
|
|
|
1
|
0,05
|
+ Đất cây xanh sử dụng công cộng
|
CX.5
|
1,40
|
|
5
|
|
|
1
|
0,05
|
+ Đất cây xanh sử dụng công cộng
|
CX.6
|
3,03
|
|
5
|
|
|
1
|
0,05
|
4. Đất đường giao thông cấp phân
khu vực
|
|
36,18
|
9,44
km/km2
|
|
|
|
|
|
B. Đất ngoài đơn vị ở
|
|
91,33
|
|
|
|
|
|
|
1. Đất cây xanh cách ly (hành lang
bảo vệ rạch)
|
|
31,13
|
|
|
|
|
|
|
2. Đất công trình dịch vụ đô thị cấp
đô thị
|
|
0,76
|
|
|
|
|
|
|
+ Trường dạy nghề
|
I.GD.6
|
0,76
|
|
40
|
|
1
|
4
|
1,6
|
3. Đất đầu mối hạ tầng kỹ thuật
|
|
0,29
|
|
|
|
|
|
|
4. Đất công trình tôn giáo
|
|
0,45
|
|
|
|
|
|
|
+ Đất công trình tôn giáo (Chùa Phước
Thiện)
|
I.TG.1
|
0,31
|
|
|
|
|
|
|
+ Đất công trình tôn giáo
|
I.TG.2
|
0,14
|
|
|
|
|
|
|
5. Đất sông, rạch
|
|
46,98
|
|
|
|
|
|
|
6. Đất giao thông đối ngoại
|
|
11,72
|
|
|
|
|
|
|
7. Tổ chức không
gian, kiến trúc, cảnh quan đô thị:
- Tổ chức không gian kiến trúc dựa
trên đặc điểm hiện trạng, không gian đường phố, phân chia ô phố theo quy mô hợp
lý, phù hợp nhằm tạo các không gian kiến trúc đa dạng.
- Các khu chức năng (dân cư, công
trình công cộng, cây xanh,...) được bố trí xen cài đáp ứng nhu cầu một không
gian sống của đô thị và tạo cảnh quan sinh động, hài hòa.
- Đối với khu vực hiện hữu: tập trung
chủ yếu ở khu vực đường Bùi Công Trừng, mở rộng và nâng cấp hệ thống đường giao
thông hẻm hiện hữu đảm bảo giao thông thông suốt cho toàn khu vực nghiên cứu với
các khu vực lân cận xây dựng trong từng ô phố.
- Đối với khu vực xây dựng mới: gồm
khu dân cư xây dựng mới, công trình dịch vụ công cộng như trường học, trụ sở
hành chính, trạm y tế, công viên cây xanh áp dụng theo Quy định quản lý của các
dự án.
- Khu nhà ở kết hợp kinh tế vườn: nằm
rải rác trong khu vực quy hoạch, là khu vực nhà ở thấp tầng,
mật độ xây dựng thấp theo dạng nhà vườn kết hợp với cảnh quan tự nhiên và vườn
cây ăn trái, vườn lan... phù hợp điều kiện thổ nhưỡng khu vực.
- Khu nhà ở kết hợp du lịch sinh
thái: tập trung ven sông Sài Gòn, là loại hình kiến trúc thấp tầng, mật độ xây
dựng thấp, chức năng làm nhà ở kết hợp với dịch vụ nghỉ dưỡng và vui chơi giải
trí theo mô hình du lịch sinh thái. Hình thức kiến trúc công trình càn thiết kế
hài hòa với cảnh quan tự nhiên sông rạch và mảng xanh lớn.
- Tại trung tâm các nhóm ở bố trí các
công trình công cộng, với hình thức kiến trúc và mặt đứng đa dạng phong phú, kết
hợp các mảng cây xanh nhằm tạo cảnh quan kiến trúc cho khu vực. Một số các công
trình dịch vụ đô thị bố trí tiếp giáp với trục đường chính, tạo điều kiện đi lại
và tiếp cận giao thông thuận tiện.
- Các mảng công viên cây xanh kết hợp sân bãi, thể dục thể thao được bố trí như không gian chuyển
tiếp giữa các nhóm nhà ở và các khu chức năng.
- Về khoảng lùi
các công trình đối với các trục đường: khoảng lùi công trình (chỉ giới xây dựng)
trên từng lô đất sẽ được xác định cụ thể theo các Quy chế quản lý quy hoạch kiến
trúc đô thị, các đồ án thiết kế đô thị riêng (sẽ được thiết lập sau khi đồ án
quy hoạch phân khu này được phê duyệt) hoặc căn cứ vào Quy chuẩn Việt Nam và
các Quy định về kiến trúc đô thị do các cơ quan có thẩm quyền ban hành.
8. Quy hoạch giao
thông đô thị:
- Về giao thông
đối ngoại: Trong khu vực quy hoạch có các tuyến đường đối ngoại là đường Bùi
Công Trừng (lộ giới 40m), đường BN12A (lộ giới 40m) sẽ nối kết khu vực quy hoạch
với các khu vực chung quanh.
- Về giao thông
đối nội: Trên cơ sở các tuyến đường hiện hữu và các dự án đang triển khai, dự
kiến xây dựng một số tuyến đường nội bộ khu vực, bổ sung gắn kết với các trục
chính.
- Bảng thống kê đường giao thông:
STT
|
Tên
đường
|
Từ...
|
Đến...
|
Lộ
giới (mét)
|
Chiều
rộng (mét)
|
Vỉa
hè trái
|
Lòng
đường (dãi phân cách)
|
Vỉa
hè phải
|
I
|
Giao thông đối ngoại
|
1
|
Đường Bùi Công Trừng
|
Ranh
phía Tây
|
Ranh
phía Nam
|
40
|
8,5
|
10(3)10
|
8,5
|
2
|
Đường NB 12A
|
Đường
Bùi Công Trừng
|
Đường
NB 2
|
40
|
7
|
26
|
7
|
Đường
NB 2
|
Ranh
phía Đông
|
40
|
4,5
|
31
|
4,5
|
II
|
Giao thông đối nội
|
1
|
Đường NB 1
|
Ranh
phía Tây
|
Đường
Bùi Công Trừng
|
30
|
6
|
18
|
6
|
2
|
Đường NB 1A
|
Ranh
phía Tây
|
Ranh
phía Nam
|
20
|
4,5
|
11
|
4,5
|
3
|
Đường NB 1B
|
Đường
NB 3A
|
Đường
NB 15A
|
16
|
4
|
8
|
4
|
4
|
Đường NB 2
|
Đường
NB 8
|
Đường
NB 12
|
13
|
3
|
7
|
3
|
5
|
Đường NB 3A
|
Đường
NB 1A
|
Đường
Bùi Công Trừng
|
16
|
4
|
8
|
4
|
6
|
Đường NB 6
|
Ranh
phía Tây
|
Đường
Bùi Công Trừng
|
12
|
3
|
6
|
3
|
7
|
Đường NB 7
|
Đường
NB 1A
|
Đường
NB 15A
|
20
|
4,5
|
11
|
4,5
|
8
|
Đường NB 8
|
Đường
NB 1A
|
Đường
NB 15A
|
20
|
4,5
|
11
|
4,5
|
9
|
Đường NB 9
|
Đường
NB 1A
|
Đường
NB 15A
|
20
|
4,5
|
11
|
4,5
|
10
|
Đường NB 9A
|
Đường
NB 6
|
Đường
NB 1B
|
12
|
3
|
6
|
3
|
11
|
Đường NB 10
|
Đường
NB 1A
|
Đường
NB 1
|
12
|
3
|
6
|
3
|
12
|
Đường NB 12
|
Đường
NB 1A
|
Đường
NB 1B
|
16
|
4
|
8
|
4
|
13
|
Đường 13
|
Bùi
Công Trừng
|
Đường
NB 1A
|
12
|
3
|
6
|
3
|
14
|
Đường số 15A
|
Bùi
Công Trừng
|
Đường
NB 1A
|
16
|
4
|
8
|
4
|
* Ghi chú: Việc thể hiện tọa độ mốc
thiết kế để tạo điều kiện thuận lợi cho việc công bố quy hoạch và cắm mốc giới
xây dựng ngoài thực địa nhằm phục vụ công tác quản lý và tổ chức thực hiện theo
quy hoạch được duyệt, Sở Quy hoạch - Kiến trúc, Ủy ban nhân dân huyện Hóc Môn
và đơn vị tư vấn chịu trách nhiệm về tính chính xác các số
liệu này.
9. Những hạng mục
ưu tiên đầu tư; các vấn đề về tổ chức thực hiện theo quy hoạch:
a) Những hạng mục ưu tiên đầu tư:
- Mạng đường giao thông.
- Trường mầm non, trường tiểu học.
- Công trình hành chính.
- Trạm y tế.
- Các công viên cây xanh.
b) Về tổ chức thực hiện theo quy hoạch:
- Sở Xây dựng, Ủy ban nhân dân huyện
Hóc Môn, các cơ quan quản lý đầu tư phát triển đô thị căn cứ vào đồ án quy hoạch
phân khu tỷ lệ 1/2000 này được phê duyệt để làm cơ sở xác định, lập kế hoạch thực
hiện các khu vực phát triển đô thị để trình cấp có thẩm quyền quyết định phê
duyệt theo Nghị định số ll/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 01 năm 2013 của Chính phủ về
quản lý đầu tư phát triển đô thị.
- Trong quá trình tổ chức thực hiện
theo quy hoạch, triển khai các dự án đầu tư phát triển đô thị trong khu vực quy
hoạch; các chủ đầu tư, tổ chức, đơn vị có liên quan cần tuân thủ các nội dung
đã được nêu trong đồ án này và Quy định quản lý theo đồ án quy hoạch đã được
phê duyệt.
Điều 2. Trách nhiệm của chủ đầu tư và các đơn vị có
liên quan.
- Sở Quy hoạch - Kiến trúc, Ủy ban
nhân dân huyện Hóc Môn, Ban Quản lý dự án Quy hoạch Xây dựng thành phố và đơn vị
tư vấn khảo sát, lập bản đồ hiện trạng chịu trách nhiệm về
tính chính xác của các số liệu đánh giá hiện trạng trong hồ sơ, bản vẽ đồ án
quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 khu dân cư và du lịch vườn Nhị Bình (điều chỉnh
tổng thể quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị tỷ lệ 1/2000 khu dân cư dọc Hương lộ
12), xã Nhị Bình, huyện Hóc Môn (quy hoạch sử dụng đất - kiến trúc - giao
thông).
- Để đảm bảo cân đối các chỉ tiêu sử
dụng đất hạ tầng xã hội và hạ tầng kỹ thuật phù hợp với quy mô dân số của đồ án
và theo đồ án điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng huyện Hóc Môn; trong quá
trình triển khai tổ chức thực hiện theo quy hoạch, Ủy ban nhân dân huyện Hóc
Môn cần lưu ý việc kiểm soát và khống chế quy mô dân số trong phạm vi đồ án;
theo đó, các dự án phát triển nhà ở càn có giải pháp để ưu tiên bố trí tái định
cư tại chỗ.
- Trong quá trình tổ chức triển khai
các dự án đầu tư xây dựng tại các khu vực có sông, kênh, rạch trong khu vực quy
hoạch; Ủy ban nhân dân huyện Hóc Môn, Sở Giao thông vận tải, Sở Quy hoạch - Kiến
trúc, Sở Xây dựng và các đơn vị có liên quan cần quản lý chặt chẽ việc tuân thủ
về chỉ giới hành lang sông, kênh, rạch đã được quy định tại Quyết định số
150/2004/QĐ-UBND ngày 09 tháng 5 năm 2004 của Ủy ban nhân dân thành phố ban
hành Quy định quản lý, sử dụng hành lang sông, kênh, rạch trên địa bàn thành phố
Hồ Chí Minh. Việc san lấp kênh, mương, rạch (nếu có) trong khu vực quy hoạch cần
có ý kiến thỏa thuận của các cơ quan có thẩm quyền đã được quy định tại Quyết định
số 319/2003/QĐ-UB ngày 26 tháng 12 năm 2003 của Ủy ban nhân dân thành phố ban
hành Quy định về quản lý việc san lấp và xây dựng công trình trên sông, kênh, rạch,
đầm, hồ công cộng thuộc địa bàn thành phố Hồ Chí Minh.
- Để làm cơ sở quản lý không gian kiến
trúc cảnh quan đô thị, quản lý xây dựng đô thị phù hợp với quy hoạch; sau khi đồ
án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 này được phê duyệt, Ủy ban nhân dân huyện
Hóc Môn cần phối hợp Sở Quy hoạch - Kiến trúc để có kế hoạch tổ chức lập các
Quy chế quản lý quy hoạch, kiến trúc đô thị theo quy định, phù hợp với nội dung
đồ án hoặc lập các đồ án quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 hoặc các đồ án thiết kế
đô thị riêng tại các khu vực có ý nghĩa quan trọng, khu vực đặc trưng, khu vực
cảnh quan đặc thù, khu vực dọc các tuyến đường quan trọng mang tính chất động lực
phát triển.
- Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày
được phê duyệt, Ủy ban nhân dân huyện Hóc Môn cằn tổ chức công bố công khai đồ
án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 này theo Luật Quy hoạch đô thị và Quyết định
số 49/2011/QĐ-UBND ngày 12 tháng 7 năm 2011 của Ủy ban nhân dân thành phố, ban
hành Quy định về công bố công khai và cung cấp thông tin về quy hoạch đô thị tại
thành phố Hồ Chí Minh và tổ chức thực hiện công tác cắm mốc giới theo quy hoạch
được duyệt đã được quy định tại Thông tư số 15/2010/TT-BXD ngày 27 tháng 8 năm
2010 của Bộ Xây dựng quy định về cắm mốc giới và quản lý mốc
giới theo quy hoạch đô thị.
- Chậm nhất 01 tháng kể từ ngày Ủy
ban nhân dân thành phố phê duyệt nội dung quy hoạch sử dụng đất - kiến trúc -
giao thông của đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 này, Ban Quản lý dự án Quy
hoạch Xây dựng thành phố có trách nhiệm hoàn tất hồ sơ phần
quy hoạch hệ thống công trình hạ tầng kỹ thuật của đồ án,
trình thẩm định, phê duyệt bổ sung theo quy định.
- Sau khi đồ án quy hoạch phân khu
này được phê duyệt, Ban Quản lý dự án Quy hoạch Xây dựng thành phố, cần yêu cầu
đơn vị tư vấn lập quy định quản lý theo đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000
khu dân cư và du lịch vườn Nhị Bình (điều chỉnh tổng thể quy hoạch chi tiết xây
dựng đô thị tỷ lệ 1/2000 khu dân cư dọc Hương lộ 12), xã Nhị Bình, huyện Hóc
Môn (quy hoạch sử dụng đất - kiến trúc - giao thông) để trình Sở Quy hoạch - Kiến
trúc phê duyệt theo Chỉ thị số 24/2012/CT-UBND ngày 03 tháng 11 năm 2012 của Ủy
ban nhân dân thành phố về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị
trên địa bàn thành phố.
Điều 3. Quyết định này đính kèm thuyết minh tổng hợp
và các bản vẽ đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 khu dân cư và du lịch vườn
Nhị Bình (điều chỉnh tổng thể quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị tỷ lệ 1/2000
khu dân cư dọc Hương lộ 12), xã Nhị Bình, huyện Hóc Môn (quy hoạch sử dụng đất
- kiến trúc - giao thông) được nêu tại khoản 4, Điều 1 Quyết định này.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố,
Giám đốc Sở Quy hoạch - Kiến trúc, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, Giám đốc
Sở Giao thông vận tải, Giám đốc Sở Xây dựng, Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư,
Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông, Giám đốc Sở Y tế,
Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo, Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Giám
đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Viện trưởng Viện Nghiên cứu phát
triển thành phố, Giám đốc Ban Quản lý dự án Quy hoạch Xây dựng thành phố, Thủ
trưởng các Sở - Ban - Ngành, Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện Hóc Môn, Chủ tịch Ủy
ban nhân dân xã Nhị Bình và các đơn vị, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm
thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Thường trực Thành ủy;
- Thường trực HĐND.TP;
- TTUB: CT, các PCT;
- VPUB: Các PVP;
- Các Phòng Chuyên viên;
- Lưu: VT, (ĐTMT-N) An.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Hữu Tín
|
Quyết định 5336/QĐ-UBND năm 2013 về duyệt đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 khu dân cư và du lịch vườn Nhị Bình (điều chỉnh tổng thể quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị tỷ lệ 1/2000 khu dân cư dọc Hương lộ 12), xã Nhị Bình, huyện Hóc Môn, thành phố Hồ Chí Minh (quy hoạch sử dụng đất - kiến trúc - giao thông)
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 5336/QĐ-UBND ngày 26/09/2013 về duyệt đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 khu dân cư và du lịch vườn Nhị Bình (điều chỉnh tổng thể quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị tỷ lệ 1/2000 khu dân cư dọc Hương lộ 12), xã Nhị Bình, huyện Hóc Môn, thành phố Hồ Chí Minh (quy hoạch sử dụng đất - kiến trúc - giao thông)
18.285
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|