ỦY
BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
5292/QĐ-UBND
|
Thành
phố Hồ Chí Minh, ngày 25 tháng 9 năm 2013
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ DUYỆT NHIỆM VỤ QUY HOẠCH PHÂN KHU TỶ LỆ 1/2000, KHU LONG THỚI - NHƠN
ĐỨC, XÃ LONG THỚI, HUYỆN NHÀ BÈ (KHU ĐẠI HỌC TẬP TRUNG)
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân
dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Quy hoạch đô thị ngày
17 tháng 6 năm 2009;
Căn cứ Nghị định số 37/2010/NĐ-CP
ngày 07 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý
quy hoạch đô thị;
Căn cứ Quyết định số
24/2010/QĐ-TTg ngày 06 tháng 01 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt đồ
án điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng thành phố Hồ Chí Minh đến năm 2025;
Căn cứ Thông tư số 10/2010/TT-BXD
ngày 11 tháng 8 năm 2010 của Bộ Xây dựng quy định hồ sơ của từng loại quy hoạch
đô thị;
Căn cứ Quyết định số
04/2008/QĐ-BXD ngày 03 tháng 4 năm 2008 của Bộ Xây dựng về ban hành “Quy chuẩn
kỹ thuật Quốc gia về Quy hoạch xây dựng”;
Căn cứ Quyết định số
28/2011/QĐ-UBND ngày 19 tháng 5 năm 2011 của Ủy ban nhân dân thành phố ban hành
Quy định về điều chỉnh quy hoạch đô thị tại thành phố Hồ Chí Minh;
Căn cứ Quyết định số
50/2011/QĐ-UBND ngày 12 tháng 7 năm 2011 của Ủy ban nhân dân thành phố về thẩm
định, phê duyệt quy hoạch đô thị trên địa bàn thành phố;
Căn cứ Quyết định số 62/QĐ-UBND
ngày 25 tháng 12 năm 2012 về sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số
50/2011/QĐ-UBND ngày 12 tháng 7 năm 2011 của Ủy ban nhân dân thành phố về thẩm
định, phê duyệt quy hoạch đô thị trên địa bàn thành phố;
Quyết định số 699/QĐ-TTg ngày 01
tháng 6 năm 2009 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt nhiệm vụ Quy hoạch xây dựng
Hệ thống các trường đại học, cao đẳng tại vùng thành phố Hồ Chí Minh đến năm
2025 và tầm nhìn đến năm 2050;
Căn cứ Quyết định số 6015/QĐ-UBND
ngày 26 tháng 11 năm 2012 của Ủy ban nhân dân thành phố về duyệt đồ án điều chỉnh
quy hoạch chung xây dựng huyện Nhà Bè;
Xét đề nghị của Sở Quy hoạch - Kiến
trúc tại Tờ trình số 2929/TTr-SQHKT ngày 24 tháng 8 năm 2013 về trình duyệt nhiệm
vụ quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000, khu Long Thới - Nhơn Đức xã Long Thới, huyện
Nhà Bè,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Duyệt nhiệm vụ quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000,
khu Long Thới - Nhơn Đức xã Long Thới, huyện Nhà Bè, với các nội dung chính như
sau:
1. Vị trí, phạm
vi ranh giới, diện tích, tính chất khu vực quy hoạch:
- Vị trí khu vực quy hoạch: thuộc xã
Long Thới, huyện Nhà Bè, thành phố Hồ Chí Minh.
- Giới hạn khu vực quy hoạch như sau:
+ Phía Đông
: giáp khu dân cư xây dựng mới (giới hạn bởi tim rạch Bảy Đượm).
+ Phía Tây
: giáp khu dân cư Long Thới - Nhơn Đức.
+ Phía Nam
: giáp đường Long Thới - Nhơn Đức.
+ Phía Bắc
: giáp rạch Cống Ông Lượng.
- Tổng diện tích khu vực quy hoạch:
151,58 ha.
- Tính chất của khu vực quy hoạch:
Khu vực quy hoạch áp dụng mô hình khu đại học tập trung, thu hút đầu tư các dự
án xây dựng mới trường đại học, cao đẳng và di dời từ trung tâm thành phố ra
ngoại thành, đào tạo đa ngành (ưu tiên những trường có chuyên ngành về xã hội
nhân văn, khoa học tự nhiên...), có nhu cầu sử dụng chung và chia sẻ các tiện
ích công cộng, cơ sở vật chất, cơ sở hạ tầng và liên kết đào tạo. Đảm bảo các
tiêu chí về điều kiện đất đai, khoảng cách, kết nối với hệ thống hạ tầng theo đồ
án điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng huyện Nhà Bè và đồ án điều chỉnh quy hoạch
chung xây dựng thành phố. Nối kết được với các đô thị, khu
vực sản xuất, khu vực nghiên cứu.
2. Cơ quan tổ chức
lập quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000:
Trung tâm Phát triển Quỹ đất - Sở Tài
nguyên và Môi trường.
3. Đơn vị tư vấn
lập nhiệm vụ QHPK tỷ lệ 1/2000:
Viện Quy hoạch Xây dựng - Viện Nghiên
cứu Phát triển thành phố.
4. Danh mục hồ
sơ, bản vẽ nhiệm vụ quy hoạch:
- Thuyết minh Nhiệm vụ quy hoạch phân
khu tỷ lệ 1/2000.
- Sơ đồ vị trí khu vực quy hoạch
trích từ quy hoạch chung xây dựng huyện Nhà Bè.
- Bản đồ ranh giới nghiên cứu, phạm
vi khu vực quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000.
5. Dự báo quy mô
sinh viên, dân số; các chỉ tiêu sử dụng đất, hạ tầng xã hội, hạ tầng kỹ thuật
đô thị trong khu vực quy hoạch:
5.1. Dự
báo quy mô sinh viên, dân số:
- Số lượng sinh viên trong khu đại học
tập trung khoảng 20.000 - 24.000 sinh viên; trong đó, số
lượng sinh viên ở ký túc xá khoảng 14.000 - 16.800 sinh viên.
- Số lượng cán bộ - giáo viên làm việc
trong khu đại học tập trung: khoảng 1.000 - 1.200 người;
trong đó dân số nhóm nhà ở cán bộ - giáo viên khoảng 500 - 750 người.
5.2. Các
chỉ tiêu dự kiến về sử dụng đất, hạ tầng xã hội và hạ tầng kỹ thuật đô thị
trong khu vực quy hoạch:
STT
|
Loại
chỉ tiêu
|
Đơn
vị tính
|
Chỉ
tiêu
|
1
|
Tổng diện tích quy hoạch
|
ha
|
151,58
|
1.1
|
Diện tích đất khu đại học tập trung
(đã bao gồm diện tích giao thông đối ngoại, sông rạch, nhà văn hóa xã...)
|
ha
|
125
- 130
|
1.2
|
Diện tích đất khu dân cư
|
ha
|
23 -
26
|
2
|
Dân số dự kiến
|
|
|
2.1
|
Số lượng sinh viên
|
sinh
viên
|
20.000
- 24.000
|
Số lượng sinh viên trong khu ký túc
xá
|
14.000
- 16.800
|
2.2
|
Số lượng cán bộ - giáo viên
|
người
|
1.000 - 1.200
|
Số lượng cán bộ - giáo viên trong
nhóm nhà ở giáo viên
|
500
- 750
|
2.3
|
Số lượng người ở (trong khu dân cư)
|
người
|
2000
- 2200
|
I
|
Chỉ tiêu sử dụng đất trong khu đại
học
|
|
|
A
|
Chỉ tiêu sử dụng đất
|
m2/sinh
viên
|
45 -
55
|
1
|
Khu học tập và các cơ sở nghiên cứu
khoa học
|
m2/sinh
viên
|
18,5
- 21
|
|
- Khu học tập từng trường
|
m2/sinh
viên
|
16 -
17
|
- Khu học tập sử dụng chung (hội
trường, thư viện, Phòng thí nghiệm,...)
|
2,5
- 4
|
2
|
Khu công trình dịch vụ công cộng
|
m2/sinh
viên
|
1 -
2
|
3
|
Khu công trình hạ tầng kỹ thuật
|
m2/sinh
viên
|
0,5
- 1
|
4
|
Khu công viên, thể dục thể thao
|
m2/sinh
viên
|
10 -
13
|
|
- Khu thể dục thể thao
|
m2/sinh
viên
|
6 -
7
|
- Quảng trường, công viên cây xanh
tập trung
|
m2/sinh
viên
|
4 -
6
|
5
|
Khu ký túc xá sinh viên
|
m2/sinh
viên
|
6 -
8
|
(Khu ký túc xá sinh viên tính cho
14.000 -16.800 sinh viên)
|
8 -
10
|
6
|
Giao thông
|
m2/sinh
viên
|
9 -
11
|
B
|
Mật độ xây dựng chung
|
%
|
≤ 25
|
1
|
Khu học tập và các cơ sở nghiên cứu
khoa học
|
%
|
≤ 30
|
|
- Khu học tập từng trường
|
%
|
≤ 30
|
- Khu học tập sử dụng chung (hội
trường, thư viện, phòng thí nghiệm,...)
|
%
|
≤ 30
|
2
|
Khu công trình dịch vụ công cộng
|
%
|
≤ 30
|
3
|
Khu công trình hạ tầng kỹ thuật
|
%
|
≤ 30
|
4
|
Khu thể dục thể thao
|
%
|
≤ 30
|
5
|
Khu ký túc xá sinh viên và nhà ở
công vụ
|
%
|
≤ 40
|
6
|
Quảng trường - công viên cây xanh
|
%
|
≤ 5
|
|
Mật độ cây xanh trong khu học tập
|
%
|
≥ 40
|
C
|
Tầng cao xây dựng tối đa - tối thiểu
|
tầng
|
1 -
12
|
1
|
Khu học tập và các cơ sở nghiên cứu
khoa học
|
tầng
|
2 -
5
|
|
- Khu học tập từng trường
|
“
|
2 -
5
|
- Khu học tập sử dụng chung (hội
trường, thư viện, phòng thí nghiệm,...)
|
“
|
2 -
5
|
2
|
Khu công trình dịch vụ công cộng
|
“
|
2 -
5
|
3
|
Khu công trình hạ tầng kỹ thuật
|
tầng
|
1 -
2
|
4
|
Khu thể dục thể thao
|
tầng
|
2 -
3
|
5
|
Khu ký túc xá sinh viên và nhà ở
công vụ
|
tầng
|
5 -
12
|
6
|
Quảng trường - công viên cây xanh
|
tầng
|
1
|
II
|
Chỉ tiêu sử dụng đất trong khu ở
|
|
|
|
Chỉ tiêu đất các đơn vị ở
|
m2/người
|
80 -
90
|
1
|
Chỉ tiêu đất đơn vị ở trung bình
toàn khu quy hoạch
|
m2/người
|
-
|
2
|
- Đất các nhóm nhà ở
|
m2/người
|
60 -
65
|
3
|
- Đất công trình giáo dục cấp đơn vị
ở
|
|
2,3
- 3,3
|
4
|
- Đất cây xanh sử dụng công cộng
(vườn hoa, sân chơi, sân bãi thể dục thể thao)
|
m2/người
|
1 -
2
|
5
|
- Đất công trình dịch vụ đô thị
khác cấp đơn vị ở.
|
m2/người
|
1 -
3 (không bao gồm đất giáo dục)
(Cần
nghiên cứu, đề xuất cụ thể trong giai đoạn lập bước đồ án)
|
Trong đó:
|
|
+ Trạm y tế
|
m2/người
|
+ Chợ
|
m2
|
+ Trung tâm thể dục thể thao (luyện
tập)
|
m2/người
hoặc
ha/công trình
|
+ Điểm sinh hoạt văn hóa (nếu có)
|
m2
|
+ Trung tâm hành chính cấp xã (nếu
có)
|
m2
|
+ Trung tâm dịch vụ khác... .(nếu
có)
|
m2
|
6
|
- Đất đường giao thông cấp phân khu
vực
|
km/km2
|
10 -
13,3
|
7
|
- Đất giao thông tính đến mạng lưới
đường khu vực (từ đường khu vực trở lên), kể cả giao thông tĩnh
|
%
|
13 -
15
|
E
|
Chỉ tiêu hạ tầng kỹ thuật
|
I
|
Chỉ tiêu hạ tầng kỹ thuật khu đại học
|
1
|
Cấp nước
|
lít/người/ngày
|
≥
100
|
2
|
Thoát nước
|
lít/người/ngày
|
≥
100
|
3
|
Cấp điện
|
w/sinh
viên
|
≥
150
|
4
|
Rác sinh hoạt
|
kg/
người/ngày
|
1
|
II
|
Chỉ tiêu hạ tầng kỹ thuật khu nhà ở
cán bộ và ký túc xá
|
1
|
Cấp nước sinh hoạt
|
lít/người/ngày
|
180
|
2
|
Thoát nước sinh hoạt
|
lít/người/ngày
|
180
|
3
|
Cấp điện
|
kwh/người/năm
|
1500
- 2000
|
4
|
Rác sinh hoạt
|
kg/
người/ngày
|
1
|
III
|
Chỉ tiêu hạ tầng kỹ thuật nhóm nhà ở
|
|
|
1
|
Tiêu chuẩn cấp nước
|
lít/người/ngày
|
180
|
2
|
Tiêu chuẩn thoát nước
|
lít/người/ngày
|
180
|
3
|
Tiêu chuẩn cấp điện
|
kwh/người/năm
|
2.500
|
4
|
Tiêu chuẩn rác thải, chất thải
|
kwh/người/năm
|
1,0
- 1,5
|
5
|
Cao độ nền & thoát nước mặt đô
thị:
|
mét
|
≥ +
2,0 m
|
6
|
Thông tin liên lạc
|
máy/100
người
|
30
|
6. Các yêu cầu và
nguyên tắc cơ bản về phân khu chức năng, kiến trúc, kết nối hạ tầng trong khu vực
quy hoạch:
- Trên cơ sở định hướng phát triển
không gian; điều kiện và định hướng phát triển hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội
tại từng khu vực theo đồ án điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng huyện Nhà Bè, đồ
án điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng thành phố và các Quy chuẩn Xây dựng Việt
Nam, các Quy định về quản lý kiến trúc đô thị của các cơ quan có thẩm quyền để
xác định các khu chức năng, các chỉ tiêu sử dụng đất quy hoạch đô thị phù hợp tại
từng khu chức năng, từng ô đường.
- Khu học tập và các cơ sở nghiên cứu
khoa học bao gồm các khu chức năng khu học tập của từng trường, khu học tập sử
dụng chung hội trường, thư viện, phòng thí nghiệm được tổ chức thành một cụm
hòa quyện với các yếu tố tự nhiên cây xanh, thảm thực vật, mặt nước... được bố
trí các công trình theo hướng mở tầm nhìn tối đa về sông rạch tự nhiên và công viên cây xanh tổ chức hình khối và không gian đa dạng.
- Khu công trình dịch vụ công cộng
bao gồm các chức năng: y tế, văn hóa, thương mại dịch vụ,... phục vụ cho các
nhu cầu sinh hoạt hàng ngày của sinh viên và cán bộ giảng viên trong khu đại học
tập trung.
- Khu thể dục thể thao bố trí các
công trình thể dục thể thao có mái như phòng thể thao cho thể dục dụng cụ và
các môn thể thao khác, phòng thể dục thể thao loại trung bình; các công trình
thể dục thể thao ngoài trời như sân
thể thao cơ bản với sân bóng đá có đường chạy; sân bóng
chuyền; sân bóng rổ; sân quần vợt; bể bơi ngoài trời. Khu
thể dục thể thao phục vụ những hoạt động
thể dục thể thao và giải trí, có thể
tổ chức thành khu thể dục thể thao và khu phức hợp bơi lội
kết hợp với các lễ hội dưới nước và các môn thể thao dưới nước: chèo thuyền,
đua thuyền rồng,...
- Khu ký túc xá sinh viên và nhà ở
công vụ bao gồm nhà ở và các công trình phục vụ sinh hoạt đảm bảo cho sinh viên
nội trú.. .và nhà ở, các cơ sở phục vụ sinh hoạt cho cán bộ công nhân viên các
trường đại học.
- Khu quảng trường và công viên cây
xanh: tổ chức quảng trường ở trung tâm - lõi không gian xanh - sinh thái kết hợp
với mặt nước của tổng thể khu vực, khu vực quảng trường phục vụ cho các hoạt động
lễ hội, các hoạt động ngoài trời, những hoạt động có tổ chức
giữa cộng đồng và sinh viên, tổ chức những buổi trình diễn góp phần tăng cường
mối quan hệ giữa các trường và cộng đồng dân cư.
- Khu hạ tầng kỹ thuật bao gồm trạm
biến thế điện, nước, xưởng sửa chữa, kho tàng,... những dịch vụ này nhằm cung cấp
cho các khu học tập, khu thư viện và các tiện tích công cộng khác.
7. Yêu cầu đánh
giá môi trường chiến lược:
- Đánh giá hiện trạng môi trường về điều
kiện địa hình; điều kiện tự nhiên; chất thải rắn, nước thải, tiếng ồn (nếu có); các vấn đề xã hội, văn hóa, cảnh quan thiên nhiên.
- Phân tích, dự báo những tác động
tích cực và tiêu cực ảnh hưởng đến môi trường; đề xuất hệ thống các tiêu chí bảo
vệ môi trường để đưa ra các giải pháp quy hoạch không gian và hạ tầng kỹ thuật
tối ưu cho khu vực quy hoạch.
- Đề ra các giải pháp giảm thiểu, khắc
phục tác động đối với dân cư, cảnh quan thiên nhiên; không khí, tiếng ồn khi triển
khai thực hiện quy hoạch đô thị.
- Lập kế hoạch giám sát môi trường về
kỹ thuật, quản lý và quan trắc môi trường.
8. Hồ sơ sản phẩm
của đồ án, tiến độ và tổ chức thực hiện:
8.1. Danh mục, hồ sơ sản phẩm của
đồ án (17 bộ):
- Thuyết minh tổng hợp.
- Sơ đồ vị trí và giới hạn khu đất tỷ
lệ 1/10.000.
- Bản đồ hiện trạng kiến trúc cảnh
quan và đánh giá đất xây dựng tỷ lệ 1/2.000.
- Các bản đồ hiện trạng hệ thống hạ tầng
kỹ thuật và bảo vệ môi trường tỷ lệ 1/2.000, bao gồm:
+ Bản đồ hiện trạng hệ thống giao thông.
+ Bản đồ hiện trạng cao độ nền và
thoát nước mặt.
+ Bản đồ hiện trạng hệ thống cấp điện
chiếu sáng.
+ Bản đồ hiện trạng hệ thống cấp nước.
+ Bản đồ hiện trạng hệ thống thoát nước
thải và xử lý chất thải rắn.
+ Bản đồ hiện trạng hệ thống thông
tin liên lạc.
+ Bản đồ hiện trạng môi trường.
- Bản đồ quy hoạch tổng mặt bằng sử dụng
đất tỷ lệ 1/2.000 (có thể hiện sơ đồ thu nhỏ xác định ranh các đơn vị ở trên bản
vẽ này).
- Sơ đồ tổ chức không gian kiến trúc
cảnh quan tỷ lệ 1/2.000.
- Bản đồ quy hoạch giao thông tỷ lệ
1/2.000.
- Bản đồ chỉ giới đường đỏ, chỉ giới
xây dựng (tùy theo nội dung và quy mô đồ án, có thể gộp chung với bản đồ quy hoạch
giao thông) tỷ lệ 1/2.000.
- Các bản đồ quy hoạch hệ thống hạ tầng
kỹ thuật khác và môi trường, tỷ lệ 1/2.000, bao gồm:
+ Bản đồ quy hoạch cao độ nền và
thoát nước mặt đô thị.
+ Bản đồ quy hoạch cấp điện và chiếu
sáng đô thị.
+ Bản đồ quy hoạch cấp nước đô thị.
+ Bản đồ quy hoạch thoát nước thải và
xử lý chất thải rắn đô thị;
+ Bản đồ quy hoạch hệ thống thông tin
liên lạc.
- Bản đồ tổng hợp đường dây, đường ống
kỹ thuật.
- Bản đồ đánh giá môi trường chiến lược.
- Dự thảo Quy định quản lý theo đồ án
quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2.000.
- Đĩa CD lưu trữ
toàn bộ hồ sơ đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 (điều chỉnh tổng thể quy hoạch
chi tiết xây dựng đô thị tỷ lệ 1/2000) bao gồm thuyết minh, bản vẽ và dự thảo
Quy định quản lý theo đồ án quy hoạch.
8.2. Tiến độ và tổ chức thực hiện:
a) Tiến độ thực hiện:
- Thời gian lập đồ án quy hoạch phân
khu tỷ lệ 1/2000: phê duyệt đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 chậm nhất trước
ngày 28 tháng 2 năm 2014.
b) Tổ chức thực hiện:
- Cơ quan tổ chức lập quy hoạch:
Trung tâm Phát triển Quỹ đất - Sở Tài nguyên và Môi trường.
- Đơn vị tư vấn: Viện Quy hoạch Xây dựng
- Viện Nghiên cứu Phát triển thành phố.
- Cơ quan thẩm định : Sở Quy hoạch -
Kiến trúc.
- Cơ quan phê duyệt : Ủy ban nhân dân
thành phố.
9. Các điểm lưu ý
khi nghiên cứu, lập đồ án quy hoạch phân khu:
- Về kiến trúc cảnh quan - thiết kế
đô thị khu vực: nội dung nghiên cứu về tổ chức không gian kiến trúc cảnh quan cần
giữ gìn tính chất đặc thù, phát huy được bản sắc, đồng thời xác định các khu vực
dọc các sông, kênh, rạch, trục đường chính, khu vực quan trọng về chính trị,
kinh tế - xã hội để có kế hoạch lập quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500, thiết kế đô
thị, Quy chế quản lý quy hoạch kiến trúc đô thị khu vực cụ thể (Quy chế cấp 2)
theo Nghị định số 38/2010/NĐ-CP ngày 07 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ về quản
lý không gian, kiến trúc cảnh quan đô thị và Thông tư số 19/2010/TT-BXD ngày 22
tháng 10 năm 2010 của Bộ Xây dựng hướng dẫn lập Quy chế quản lý quy hoạch kiến
trúc đô thị, làm cơ sở quản lý xây dựng và phát triển đô thị theo quy hoạch.
- Về bố trí các công trình hạ tầng kỹ
thuật: trong phạm vi đồ án cần nghiên cứu bố trí các công trình đầu mối hạ tầng
kỹ thuật, đảm bảo phục vụ cho khu vực quy hoạch và cấp đô thị, phù hợp với đồ
án điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng huyện Nhà Bè.
- Quy hoạch hệ thống đường giao thông
phù hợp với tính chất là một khu đô thị chủ yếu là xây dựng mới kết hợp chỉnh
trang một số khu nhà ở hiện hữu, kết nối đồng bộ theo tầng
bậc, đồng thời cải tạo mở rộng các tuyến đường hiện hữu cho phù hợp mạng lưới
giao thông theo đồ án điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng huyện Nhà Bè và tỷ lệ
giao thông theo quy chuẩn xây dựng, song song với việc nâng cấp hệ thống các
công trình hạ tầng kỹ thuật hiện hữu.
- Cần lưu ý dành
quỹ đất thích hợp (đặc biệt là các quỹ đất công) để bố trí các công trình phúc
lợi công cộng - hạ tầng xã hội, cây xanh; đồng thời lưu ý
dành quỹ đất phù hợp để bố trí các công trình bến bãi đậu xe, phù hợp với quy
hoạch phát triển giao thông, bến bãi trên địa bàn thành phố.
- Căn cứ vào định hướng phân khu chức
năng và phát triển không gian, cảnh quan kiến trúc, đảm bảo đồng bộ về hạ tầng
kỹ thuật, hạ tầng xã hội, cần xác định
các khu vực, quỹ đất phù hợp để xây dựng nhà ở đáp ứng nhu cầu theo chương
trình phát triển nhà ở thành phố.
- Tại các khu vực ven sông, kênh, rạch,
cần lưu ý tuân thủ về chỉ giới hành lang sông, kênh, rạch đã được quy định tại
Quyết định số 150/2004/QĐ-UBND ngày 09 tháng 5 năm 2004 của Ủy ban nhân dân
thành phố ban hành Quy định quản lý, sử dụng hành lang sông, kênh, rạch trên địa
bàn thành phố Hồ Chí Minh. Việc san lấp kênh, mương, rạch trong khu vực quy hoạch
cần có ý kiến thỏa thuận của các cơ quan có thẩm quyền đã được quy định tại Quyết
định số 319/2003/QĐ-UB ngày 26 tháng 12 năm 2003 của Ủy ban nhân dân thành phố
ban hành Quy định về quản lý việc san lấp và xây dựng công trình trên sông,
kênh, rạch, đầm, hồ công cộng thuộc địa bàn thành phố Hồ
Chí Minh.
- Cần lưu ý tiếp thu, ghi nhận và giải
trình các ý kiến đóng góp của cộng đồng dân cư có liên quan đến đồ án quy hoạch
(theo quy định của pháp luật về thực hiện dân chủ cơ sở) để có giải pháp quy hoạch
phù hợp, khả thi.
- Căn cứ Nghị quyết Đại hội Đảng bộ
thành phố, Nghị quyết Đại hội Đảng bộ từng ngành, địa phương và trên cơ sở định
hướng phát triển đô thị theo từng giai đoạn, các chương trình, công trình trọng
điểm của thành phố, quy hoạch - kế hoạch phát triển kinh tế xã hội, quy hoạch
phát triển ngành - lĩnh vực; cần xác định các phân kỳ thực hiện, có dự kiến các
dự án ưu tiên đầu tư trong phạm vi quy hoạch để làm cơ sở tổ chức thực hiện quy
hoạch. Đây cũng là cơ sở để các tổ chức chính trị - xã hội,
cộng đồng dân cư thực hiện việc giám sát trong quá trình quản lý, tổ chức thực
hiện theo quy hoạch đã được phê duyệt.
- Nội dung hồ sơ, hình thức, quy cách
thể hiện bản vẽ đồ án cần thực hiện theo Quyết định số 21/2005/QĐ-BXD ngày 22
tháng 7 năm 2005 của Bộ Xây dựng về việc ban hành quy định hệ thống ký hiệu bản
vẽ trong các đồ án quy hoạch xây dựng và Thông tư số 10/2010/TT-BXD ngày 11
tháng 8 năm 2010 của Bộ Xây dựng quy định hồ sơ của từng loại quy hoạch đô thị.
Tầng cao công trình cần thể hiện theo QCVN 03:2009/BXD.
Điều 2. Trách nhiệm của chủ đầu tư và các đơn vị có
liên quan.
- Sở Quy hoạch - Kiến trúc, Ủy ban
nhân dân huyện Nhà Bè, Trung tâm Phát triển Quỹ đất - Sở Tài nguyên và Môi trường
và đơn vị tư vấn khảo sát, lập bản đồ hiện trạng chịu trách nhiệm về tính chính
xác các số liệu đánh giá hiện trạng trong hồ sơ, bản vẽ nhiệm vụ quy hoạch phân
khu tỷ lệ 1/2000, khu Long Thới - Nhơn Đức xã Long Thới, huyện Nhà Bè.
- Trên cơ sở nhiệm vụ quy hoạch phân
khu tỷ lệ 1/2000, khu Long Thới - Nhơn Đức xã Long Thới, huyện Nhà Bè, Trung tâm Phát triển Quỹ đất - Sở Tài nguyên và Môi trường cần
tổ chức lập, trình thẩm định và phê duyệt đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000
trong thời hạn theo quy định để làm cơ sở quản lý xây dựng đô thị, phát triển
đô thị theo quy hoạch.
Điều 3. Quyết định này có đính kèm các bản vẽ, thuyết
minh nhiệm vụ quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000, khu Long Thới - Nhơn Đức xã Long
Thới, huyện Nhà Bè được nêu tại Khoản 4, Điều 1 Quyết định này.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố,
Giám đốc Sở Quy hoạch - Kiến trúc, Giám đốc Sở Xây dựng, Giám đốc Sở Tài nguyên
và Môi trường, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư, Giám đốc
Sở Giáo dục và Đào tạo, Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Giám đốc Sở Y
tế, Giám đốc Sở Giao thông vận tải, Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông, Giám
đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Viện trưởng Viện Nghiên cứu Phát
triển thành phố, Thủ trưởng các Sở - Ban - Ngành có liên quan; Giám đốc Trung
tâm Phát triển Quỹ đất - Sở Tài nguyên và Môi trường, Viện Quy hoạch Xây dựng
thành phố, Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện Nhà Bè, Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã
Long Thới; các đơn vị, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Thường trực Thành ủy;
- Thường trực HĐND TP;
- TTUB: CT, các PCT;
- VPUB: các PVP;
- Các Phòng Chuyên viên;
- Lưu: VT, (ĐTMT-N) D.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Hữu Tín
|