ỦY BAN NHÂN
DÂN
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 6015/QĐ-UBND
|
Thành phố Hồ
Chí Minh, ngày 26 tháng 11 năm 2012
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ DUYỆT ĐỒ ÁN ĐIỀU
CHỈNH QUY HOẠCH CHUNG XÂY DỰNG HUYỆN NHÀ BÈ ĐẾN NĂM 2020
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng
nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11
năm 2003;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 26
tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Quy hoạch đô thị
ngày 17 tháng 6 năm 2009;
Căn cứ Nghị định số
08/2005/NĐ-CP ngày 24 tháng 01 năm 2005 của Chính phủ về quy hoạch xây dựng đô
thị;
Căn cứ Nghị định số
37/2010/NĐ-CP ngày 07 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê
duyệt và quản lý quy hoạch đô thị;
Căn cứ Quyết định số 699/2002/QĐ-TTg ngày 23
tháng 8 năm 2002 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt quy hoạch phát triển và cải
tạo lưới điện thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn 2002 - 2010 và định hướng đến năm
2020;
Căn cứ Quyết định số 101/QĐ-TTg
ngày 22 tháng 01 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ duyệt
quy hoạch phát triển giao thông vận tải khu vực
thành phố Hồ Chí Minh đến năm 2020 và tầm nhìn sau năm 2020;
Căn cứ Quyết định số 24/QĐ-TTg
ngày 06 tháng 01 tháng 2010 của Thủ tướng Chính phủ
phê duyệt điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng thành
phố Hồ Chí Minh đến năm 2025;
Căn cứ Quyết định số 729/QĐ-TTg ngày 19 tháng
6 năm 2012 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt quy hoạch cấp nước thành
phố Hồ Chí Minh đến năm 2025;
Căn cứ Quyết định số 21/2005/QĐ-BXD ngày 22
tháng 7 năm 2005 của Bộ Xây dựng về ban hành hệ thống ký hiệu bản vẽ trong các
đồ án quy hoạch xây dựng;
Căn cứ Quyết định số
04/2008/QĐ-BXD ngày 03 tháng 4 năm 2008 của Bộ
Xây dựng về ban hành “Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về Quy hoạch xây dựng”;
Căn cứ Thông tư số 33/2009/TT-BXD ngày 30
tháng 9 năm 2009 của Bộ Xây dựng ban hành QCXDVN 03:2009/BXD (Quy chuẩn kỹ
thuật quốc gia về phân loại, phân cấp công trình xây dựng dân dụng, công nghiệp
và hạ tầng kỹ thuật đô thị);
Căn cứ Thông tư số 02/2010/TT-BXD ngày 05
tháng 02 năm 2010 của Bộ Xây dựng ban hành QCVN 07:2010/BXD (Quy chuẩn kỹ thuật
quốc gia các công trình hạ tầng kỹ thuật đô thị);
Căn cứ
Thông báo số 236-TB/TU ngày 31 tháng 10 năm 2011 của Thành ủy thành phố
Hồ Chí Minh về quy hoạch tổng thể cấp nước thành phố Hồ Chí Minh đến năm 2025;
Căn cứ Quyết định số 6981/QĐ-UB-QLĐT ngày 23
tháng 12 năm 1998 của Ủy ban nhân dân thành phố về phê duyệt đồ án quy hoạch
chung xây dựng huyện Nhà Bè;
Căn cứ Quyết định số 1063/QĐ-UBND ngày 19
tháng 3 năm 2007 của Ủy ban nhân dân thành phố về việc phê duyệt nhiệm vụ điều
chỉnh quy hoạch chung xây dựng huyện Nhà Bè;
Căn cứ Quyết định số 50/2011/QĐ-UBND ngày 12
tháng 7 năm 2011 của Ủy ban nhân dân thành phố về lập, thẩm định và phê duyệt
quy hoạch đô thị trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh;
Xét đề nghị của Sở Quy hoạch - Kiến trúc tại
Tờ trình số 3751/TTr-SQHKT ngày 09 tháng 11 năm 2012 về trình duyệt đồ án quy
hoạch chung xây dựng huyện Nhà Bè đến năm 2020,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Duyệt đồ án điều
chỉnh quy hoạch chung xây dựng huyện Nhà Bè thành phố Hồ Chí Minh đến
năm 2020, với các nội dung chính như sau:
(đính kèm hồ
sơ đồ án điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng huyện Nhà Bè)
1. Vị trí và quy mô nghiên
cứu:
1.1. Vị trí khu đất quy
hoạch: huyện Nhà Bè nằm về phía Nam của thành phố Hồ Chí Minh, có các mặt giáp giới như sau:
- Phía Đông:
giáp huyện Long Thành (tỉnh Đồng Nai) và huyện Cần Giờ.
- Phía Tây:
giáp huyện Cần Giuộc (tỉnh Long An) và huyện Bình Chánh.
- Phía Nam: giáp huyện Cần Giuộc (tỉnh Long An)
và huyện Cần Giờ.
- Phía Bắc: giáp quận 7.
1.2. Quy mô nghiên cứu: 10.055,57
ha.
2. Mục tiêu và nhiệm
vụ của đồ án:
2.1. Mục tiêu:
- Xác định các khu vực hiện hữu ổn định, khu vực
chỉnh trang và khu vực quy hoạch xây dựng mới hợp lý.
- Khai thác hiệu quả quỹ đất xây dựng đảm bảo
phát triển kinh tế xã hội bền vững, phù hợp xu hướng phát triển đô thị của
huyện.
- Tổ chức các
khu ở, hệ thống hạ tầng kỹ thuật và hạ tầng xã hội đồng bộ.
- Phục vụ công tác quản lý quy hoạch xây dựng và
đất đai; lập kế hoạch, dự án đầu tư xây dựng phát triển đô thị.
- Bảo đảm sự phát triển ổn định, hài hoà, cân
đối và bảo vệ môi trường trên địa bàn huyện Nhà Bè.
2.2. Nhiệm vụ của đồ án:
- Tuân thủ theo nhiệm vụ điều chỉnh quy hoạch xây
dựng huyện Nhà Bè được Ủy ban nhân dân thành phố phê duyệt tại Quyết định số
1063/QĐ-UBND ngày 19 tháng 3 năm 2007.
- Xác định phương hướng và cơ sở cho từng bước
đầu tư xây dựng để hình thành hệ thống hạ
tầng kỹ thuật và hạ tầng xã hội trong giai đoạn trước mắt và lâu dài.
- Đánh giá tổng hợp các điều kiện hiện trạng tự
nhiên, xã hội và hạ tầng kỹ thuật.
- Bố cục phân khu chức năng đô thị trên toàn địa
bàn theo các giai đoạn quy hoạch, đáp ứng được mục tiêu kinh tế xã hội của
huyện.
- Xác định tính chất, các chỉ tiêu kinh tế kỹ
thuật, quy mô dân số và quỹ đất phát triển đô thị cho từng giai phát triển.
- Định hướng phát triển mạng lưới giao thông tạo
kết nối giữa huyện Nhà Bè với các khu vực xung quanh, điển hình như khu vực Nam
Sài Gòn, quận 7, quận 8 và huyện Bình Chánh.
- Xác lập các pháp lý để quản lý xây dựng đô thị
và xác định cơ sở để lập quy hoạch chi tiết, các dự án đầu tư.
3. Tính chất chức năng quy
hoạch:
- Huyện Nhà Bè là huyện ngoại thành gắn liền với
sản xuất công nghiệp, là nơi dự trữ đất phát triển của thành phố.
- Cơ cấu kinh tế của huyện trong tương lai là:
công nghiệp - cảng, thương mại và dịch vụ…, với thế mạnh công nghiệp quy mô lớn
gắn liền với hệ thống cảng biển.
- Nơi bố trí
các công trình đầu mối hạ tầng kỹ thuật quan trọng của thành phố về phía
Nam.
- Khu dân cư đô thị và một số chức năng đặc biệt
của thành phố.
4. Quy mô dân số, cơ cấu sử dụng đất, các chỉ tiêu sử dụng đất quy hoạch
đô thị toàn khu vực quy hoạch:
4.1. Quy mô dân số: Dự
kiến dân số qua các giai đoạn phát triển:
- Dân số hiện trạng năm 2010: 104.449 người.
- Dân số dự kiến: + Năm 2015: 150.00 người.
+ Năm 2020: 540.00 người.
4.2. Dự kiến phân bố dân
cư:
Quy mô dân số trên địa bàn huyện Nhà Bè đến năm
2020 là 540.000 người. Phân bổ theo các khu ở như sau:
STT
|
Phân khu
|
Quy hoạch chung duyệt năm 1998
|
Điều chỉnh quy hoạch chung
|
Diện tích
(ha)
|
Dân số
(người)
|
Diện tích
(ha)
|
Dân số
(người)
|
1
|
Cụm I (thị trấn Nhà
Bè, xã Phú Xuân) - Khu dân cư thị trấn huyện lỵ
|
1.000
|
100.000
|
1.599,75
|
100.000
|
2
|
Cụm
II (xã Phước Kiển) - Khu dân cư dọc Hương lộ 34 cũ
|
700
|
65.000
|
1.503,89
|
130.000
|
3
|
Cụm III (đô thị GS)
- Khu dân cư ngã ba Nhơn Đức
|
680
|
60.000
|
608,18
|
50.000
|
4
|
Cụm IV (đô thị cảng
Hiệp Phước) - Khu dân cư kế cận công nghiệp Hiệp Phước
|
400
|
35.000
|
3.802,19
|
180.000
|
5
|
Cụm V (xã Phước Lộc,
một phần xã Nhơn Đức, xã Long Thới) - Các khu vực dân cư nông thôn
|
500
|
50.000
|
2.541,55
|
80.000
|
|
Tổng cộng
|
3.280
|
310.000
|
10.055,57
|
540.000
|
5.
Cơ cấu sử dụng đất và chỉ tiêu quy hoạch - kiến trúc và hạ tầng kỹ thuật toàn
khu vực quy hoạch:
5.1.
Cơ cấu sử dụng đất:
5.1.1. Giai đoạn
đến năm 2015:
- Đất dân dụng: 2.106,03 ha, chiếm
tỷ lệ 20,94%
Trong đó:
+ Đất ở: 1.268,08 ha, chiếm tỷ lệ
12,61%
Trong đó:
* Đất ở đô thị: 846,8 ha, chiếm tỷ
lệ 8,42%
* Đất ở khu vực dịch vụ du lịch:
421,28 ha, chiếm tỷ lệ 4,19%
+ Đất công trình công cộng: 145,89
ha, chiếm tỷ lệ 1,45%
+ Đất cây xanh: 233,64 ha, chiếm
tỷ lệ 2,32%
+ Đất giao thông: 458,42 ha, chiếm
tỷ lệ 4,56%
- Đất khác trong khu dân dụng:
35,48 ha, chiếm tỷ lệ 0,35%
Trong đó:
+ Đất công cộng cấp thành phố:
27,86 ha, chiếm tỷ lệ 0,28%
+ Đất tôn giá: 7,62 ha, chiếm tỷ
lệ: 0,08%
- Đất ngoài dân dụng: 7.914,06 ha,
chiếm tỷ lệ 78,7%
Trong đó:
+ Đất sản xuất: 1.059,43 ha, chiếm
tỷ lệ 10,54%
(công nghiệp - tiểu thủ công
nghiệp)
+ Đất chuyên dùng: 157,1 ha, chiếm
tỷ lệ 1,56%
(kho xăng dầu Nhà Bè)
+ Đất cảng (Nhơn Đức, Hiệp Phước):
101,48 ha, chiếm tỷ lệ 1,01%
+ Đất giao thông đối ngoại: 144,93
ha, chiếm tỷ lệ 1,44%
+ Đất nghĩa trang: 46,23 ha, chiếm
tỷ lệ 0,46%
+ Đất an ninh quốc phòng: 99,07 ha,
chiếm tỷ lệ 0,99%
+ Đất trạm điện Nhà Bè: 8,67 ha,
chiếm tỷ lệ 0,09%
+ Sông rạch: 2.163,06 ha, chiếm tỷ
lệ 21,51%
+ Đất nông thôn: 4.134,09 ha,
chiếm tỷ lệ 41,11%
5.1.2. Giai đoạn đến năm 2020:
- Đất dân dụng: 4.487,49 ha, chiếm
tỷ lệ 44,63%
Trong đó:
+ Đất ở : 2.634,71 ha, chiếm tỷ lệ
26,2%
Trong đó:
* Đất ở đô thị: 2.002,23 ha, chiếm
tỷ lệ 19,91%
* Đất ở khu vực dịch vụ du lịch: 632,48
ha, chiếm tỷ lệ 6,29%
+ Đất công trình công cộng: 320,52
ha, chiếm tỷ lệ 3,19%
+ Đất cây xanh: 667,35 ha, chiếm
tỷ lệ 6,64%
+ Đất giao thông: 864,91 ha, chiếm
tỷ lệ 8,6%
- Đất khác trong khu dân dụng:
588,65 ha, chiếm tỷ lệ 5,85%
Trong đó:
+ Đất đại học: 116 ha, chiếm tỷ lệ
1,15%
+ Đất y tế kỹ thuật cao: 41,9 ha,
chiếm tỷ lệ 0,42%
+ Đất công viên văn hoá du lịch:
166 ha, chiếm tỷ lệ 1,65%
+ Đất cây xanh dự trữ: 229,27 ha, chiếm
tỷ lệ 2,28%
+ Đất công cộng cấp thành phố:
27,86 ha, chiếm tỷ lệ 0,28%
+ Đất tôn giáo: 7,62 ha, chiếm tỷ
lệ 0,08%
- Đất ngoài dân dụng: 4.979,43 ha,
chiếm tỷ lệ 49,52%
Trong đó:
+ Đất sản xuất: 1.088,71 ha, chiếm
tỷ lệ 10,83%
(công nghiệp - tiểu thủ công
nghiệp)
+ Đất chuyên dùng: 157,1 ha, chiếm
tỷ lệ 1,56%
(kho xăng dầu Nhà Bè)
+ Đất cảng (Nhơn Đức, Hiệp Phước):
440,44 ha, chiếm tỷ lệ 4,38%
+ Đất công nghiệp và dịch vụ:
376,63 ha, chiếm tỷ lệ 3,75%
+ Đất giao thông đối ngoại: 449,91
ha, chiếm tỷ lệ 4,47%
+ Đất nghĩa trang: 50,00 ha, chiếm
tỷ lệ 0,50%
+ Đất hạ tầng kỹ thuật: 40,00 ha,
chiếm tỷ lệ 0,40%
+ Đất an ninh quốc phòng: 129,05 ha, chiếm tỷ lệ 1,28%
+ Đất cây xanh cách ly: 274,42 ha,
chiếm tỷ lệ 2,73%
+ Sông rạch: 1.773,16 ha, chiếm tỷ
lệ 17,63%
+ Đất nông thôn: 20,00 ha, chiếm
tỷ lệ 1,99%
5.2. Chỉ tiêu quy hoạch -
kiến trúc và hạ tầng kỹ thuật toàn khu vực:
STT
|
Loại chỉ tiêu
|
Đơn vị tính
|
Hiện trạng năm 2010
|
Quy hoạch chung duyệt năm 1998
|
Nhiệm vụ quy hoạch chung duyệt năm 2007
|
Đồ án điều chỉnh quy hoạch chung
|
A
|
Các chỉ tiêu sử
dụng đất quy hoạch toàn khu
|
1
|
- Dân số
|
người
|
104.449
|
300.000 -400.000
|
400.000
|
400.000 -540.000
|
|
+ Dân số đô thị
|
|
|
350.000
|
360.000
|
526.000
|
|
+ Dân số nông thôn
|
|
|
50.000
|
40.000
|
14.000
|
2
|
- Mật độ dân số
|
người/km2
|
104
|
305 - 406
|
398
|
398 - 537
|
3
|
- Chỉ tiêu đất dân dụng
|
m2/người
|
|
140 - 190
|
68 - 78,5
|
80 - 90
|
|
+ Đô thị
|
m2/ người
|
|
|
|
|
|
+ Nông thôn
|
m2/ người
|
|
|
157 - 182
|
157 - 182
|
|
- Đất ở
|
m2/ người
|
|
42 - 56
|
|
|
|
+ Đô thị
|
m2/ người
|
|
|
40 - 45
|
45 - 50
|
|
+ Nông thôn
|
m2/ người
|
|
|
55 - 65
|
55 - 65
|
|
- Đất công trình
công cộng
|
m2/người
|
|
|
4 - 5,5
|
5 - 8
|
|
- Đất cây xanh
|
m2/ người
|
|
|
|
|
|
+ Đô thị
|
m2/ người
|
|
|
8 - 10
|
11 - 14
|
|
+ Nông thôn
|
m2/ người
|
|
|
3 - 5
|
|
|
- Đất giao thông đối nội
|
m2/ người
|
|
|
|
|
|
+ Đô thị
|
m2/ người
|
|
|
16 - 18
|
16 - 18
|
|
+ Nông thôn
|
m2/ người
|
|
|
6 - 8
|
|
4
|
Mật độ xây dựng chung
|
%
|
|
|
|
18 - 25
|
|
- Khu nhà ở hiện hữu
|
%
|
|
|
|
40 - 50
|
|
- Khu nhà ở mới
|
%
|
|
|
|
30 - 35
|
5
|
Hệ số sử dụng đất chung
|
|
|
|
|
|
6
|
Tầng cao xây dựng
|
tầng
|
|
|
|
|
|
- Tối thiểu
|
|
|
|
|
1
|
|
- Tối đa
|
|
|
|
|
không hạn chế
|
B
|
Các chỉ tiêu hạ
tầng kỹ thuật
|
1
|
Tiêu chuẩn cấp nước
|
lít/người/ngày
|
|
180
|
180
|
180
|
|
+ Đô thị
|
lít/người/ngày
|
|
|
|
|
|
+ Nông thôn
|
lít/người/ngày
|
|
|
|
|
2
|
Tiêu
chuẩn thoát nước
|
lít/người/ngày
|
|
180
|
180
|
180
|
|
+ Đô thị
|
lít/người/ngày
|
|
|
|
|
|
+ Nông thôn
|
lít/người/ngày
|
|
|
|
|
3
|
Tiêu chuẩn cấp điện
|
kwh/người/năm
|
|
|
2.000
|
1.200-2.000
|
|
+ Đô thị
|
kwh/người/năm
|
|
|
|
|
|
+ Nông thôn
|
kwh/người/năm
|
|
|
|
|
4
|
Tiêu chuẩn rác thải
|
kg/người/ngày
|
|
|
1,0
|
1,0
|
|
+ Rác sinh hoạt
|
kg/người/ngày
|
|
|
1,0
|
1,0
|
|
+ Rác công nghiệp
|
tấn/ha/ngày
|
|
|
0,5
|
0,5
|
6. Quy hoạch tổng mặt bằng sử
dụng đất:
6.1. Các khu chức năng
trong khu vực quy hoạch:
6.1.1. Các đơn vị ở: toàn khu vực quy
hoạch được phân chia thành 5 cụm tập trung, được xác định như sau:
- Cụm I: khu vực phía Đông huyện Nhà Bè,
giới hạn bởi sông Nhà Bè - Soài Rạp, Mương Chuối, rạch Dơi và sông Phú Xuân,
gồm xã Phú Xuân và thị trấn Nhà Bè.
+ Diện tích: 1.599,75 ha.
+ Dân số dự kiến: 100.000 người.
+ Các chỉ tiêu:
* Đất ở : 45 - 50 m2/người
* Đất công trình công cộng: 6 - 8 m2/người
* Đất cây xanh: 10 - 12 m2/người
* Đất giao thông: 20 - 22 m2/người
Khu dân cư hiện hữu dọc đường Huỳnh Tấn Phát và
một phần đường Nguyễn Bình, các khu vực còn lại bố trí khu nhà ở mới với hạ
tầng kỹ thuật hoàn chỉnh phù hợp với tiêu chuẩn đô thị văn minh hiện đại.
- Cụm II: khu vực phía Bắc huyện Nhà Bè,
giới hạn bởi rạch Tắc Bà Phổ, rạch Dơi, rạch Long Kiển, rạch Ông Bốn, rạch Bà
Tánh, rạch Cây Khô, rạch Ông Lớn, gồm toàn bộ xã Phước Kiển.
+ Diện tích: 1.503,89 ha.
+ Dân số dự kiến: 130.000 người.
+ Các chỉ tiêu:
* Đất ở : 35 - 40 m2/người.
* Đất công trình công cộng: 5 - 7 m2/người.
* Đất cây xanh: 12 - 14 m2/người.
* Đất giao thông: 14 - 16 m2/người.
Khu dân cư hiện hữu dọc đường Lê Văn Lương và
một phần đường Phạm Hữu Lầu, khu dân cư dọc đường Nguyễ Hữu Thọ chủ yếu là nhà
ở cao tầng; các khu vực còn lại bố trí xen kẽ nhà ở thấp tầng và nhà ở cao tầng
có hệ thống hạ tầng kỹ thuật đồng bộ.
- Cụm III: Giới hạn bởi cụm II ở phía
Bắc, sông Mương Chuối ở phía Đông, ranh xã Long Thới ở phía Nam, rạch Tôm và
rạch Ống Theo, bao gồm một phần xã Nhơn Đức và một phần khu đô thị GS.
+ Diện tích: 608,18 ha
+ Dân số dự kiến: 50.000 người
+ Các chỉ tiêu:
* Đất ở : 35 - 40 m2/người
* Đất công trình công cộng: 5 - 7 m2/người
* Đất cây xanh: 8 - 10 m2/người
* Đất giao thông: 18 - 20 m2/người
Bao gồm khu dân cư ngã ba Nhơn Đức, khu dân cư
hiện hữu trên đường Nguyễn Bình, đường Lê Văn Lương. Khu đô thị mới GS là một
đô thị chất lượng cao của thành phố Hồ Chí Minh bao gồm các khu ở, khu trung
tâm, khu công viên cây xanh. Ngoài chức năng trên khu đô thị mới GS còn là: khu
thương mại - dịch vụ - văn phòng khách sạn, khu thương mại với các trung tâm
mua sắm với quy mô lớn. Bố cục không gian kiến trúc hài hòa và gắn kết chặt với
những mảng xanh, mặt nước - yếu tố đặc thù của huyện Nhà Bè.
- Cụm IV: khu vực phía Nam huyện Nhà Bè, gồm toàn bộ xã
Hiệp Phước.
+ Diện tích: 3.802,19 ha.
+ Dân số dự kiến: 180.000 người.
+ Các chỉ tiêu: cụ thể được thể hiện trong đố án
quy hoạch chung Khu đô thị cảng Hiệp Phước và Quyết định phê duyệt của Ủy ban
nhân dân thành phố.
- Cụm V: Khu vực phía Tây huyện Nhà Bè,
phía Đông, Nam giới hạn bởi rạch Cây Khô, rạch Bà Tánh, rạch Ống Theo, ranh
giới giữa xã Nhơn Đức và xã Long Thới, sông Mương Chuối, sông Soài Rạp và sông
Đồng Điền, phía Tây giới hạn bởi ranh huyện Nhà Bè, gồm toàn bộ xã Phước Lộc,
một phần xã Nhơn Đức và toàn bộ xã Long Thới.
+ Diện tích: 2.541,55 ha.
+ Dân số dự kiến: 80.000 người, trong đó;
* Dân cư đô thị: 40.000 người.
* Dân cư khu vực dịch vụ du lịch: 40.000 người
(trong đó có khoảng 14.000 người là dân cư nông thôn).
+ Các chỉ tiêu:
* Đất ở: 55 - 65 m2/người.
* Đất công trình công cộng: 3 - 5 m2/người.
* Đất cây xanh: 3 - 5 m2/người.
* Đất giao thông: 6 - 8 m2/người.
Khu dân cư đô
thị kết hợp dịch vụ du lịch phát triển từ các điểm dân cư nông thôn, tồn tại
lâu dài với quy mô tương đối phù hợp trên
200 hộ. Phát triển các nghề cây, cá kiểng, kết hợp cảnh quan thiên nhiên
sông nước, hình thành các điểm du lịch sinh thái, giải trí nhà vườn.
6.1.2. Các trung tâm
và công trình công cộng:
- Đảm bảo đủ các loại hình
phục vụ thiết yếu, cấp phục vụ, quy mô phục vụ và bố trí theo giải pháp phân
tán trong các khu ở.
- Để phục vụ tốt cho nhu cầu
sinh hoạt của người dân, hệ thống công trình công cộng được xây dựng gồm: công
trình công cộng trong các đơn vị ở, thị trấn và xã mang tính thường xuyên như
công trình hành chánh cấp xã - thị trấn, thương mại dịch vụ, chợ, trạm y tế,
trường mầm non, trường tiểu học, trường trung học cơ sở,… và công trình công
cộng khu vực (liên xã) và huyện.
- Trung tâm công cộng cấp huyện tại khu trung
tâm huyện Nhà Bè, trong đó gồm công trình hành chính, thương mại - dịch vụ,
giáo dục, y tế, văn hóa - thể dục thể thao,…
- Trung tâm công trình công cộng liên xã quy mô
khoảng 15 - 20 ha/trung tâm,
là điểm tựa phát triển khu dân cư giữ vai trò thúc đẩy quá trình đô thị hóa
nông thôn.
a) Khu trung tâm huyện: quy mô khoảng 30 ha.
Từ nay đến năm 2020, trung tâm huyện Nhà Bè
thuộc xã Phú Xuân vẫn xác định là trung tâm hành chính như hiện nay. Ngoài ra
còn có các chức năng trung tâm giáo dục, thể
dục thể thao, văn hóa, y tế, thương mại dịch vụ của huyện.
b) Công trình cấp thành phố: tập
trung ở khu vực xã Phước Kiển và xã Long Thới:
- Khu đại học 116 ha xã Long Thới.
- Khu y tế kỹ thuật cao 41,9
ha xã Long Thới.
- Khu công cộng cấp thành phố
27,86 ha xã Phước Kiển (giao lộ đường Nguyễn Hữu Thọ và đường Kho B).
- Các khu thương mại dịch vụ
trong khu đô thị mới GS và Hiệp Phước.
c) Hệ thống công cộng: có
diện tích khoảng 320,52 ha, trong đó bao gồm các công trình:
- Công trình hành chính tại
các xã.
- Công trình giáo dục đào tạo:
+ Mỗi đơn vị ở đều bố trí trường mẫu giáo, tiểu
học và trung học cơ sở đảm bảo đủ quy mô và bán kính phục vụ, diện tích bình
quân một chỗ học là 10-15m2.
+ Hệ thống trường trung học phổ thông, trường
dạy nghề cân đối chung trên địa bàn khu ở, bảo đảm đủ chỗ cho tất cả học sinh
trong độ tuổi.
+ Các trung tâm giáo dục, trường dạy nghề thuộc
huyện.
- Công trình y tế: phát triển mạng lưới y tế đều khắp, vừa xây dựng hệ thống y tế chuyên
sâu, kỹ thuật cao vừa tăng cường đầu tư cho tuyến y tế cơ sở, hiện đại hóa các trạm y tế xã, thị trấn.
- Công trình văn hóa thông
tin: gồm trung tâm văn hóa, thư viện, Bảo tàng, khu triển lãm, rạp chiếu phim...;
- Công trình thể dục thể thao:
phát triển mạng lưới thể dục thể thao trong khu dân cư, trung tâm thể dục thể
thao cấp huyện;
- Công trình thương mại dịch vụ: trung tâm
thương mại dịch vụ, siêu thị, chợ…
6.1.3. Các khu công viên cây xanh:
- Khu công viên văn hóa du
lịch 166 ha xã Long Thới.
- Khu cây xanh dự trữ khoảng
229,27 ha xã Phước Kiển.
- Các khu công viên cây xanh -
thể dục thể thao bố trí xen kẽ trong các khu ở.
- Khu công viên dọc các nhánh
sông lớn như sông Mương Chuối, rạch Dơi, Long Kiển, Tắc Bà Phổ, rạch Cây Khô,
rạch Cống Vinh, rạch Ông Bốn...
- Khu công viên chuyên đề
thuộc đô thị Cảng Hiệp Phước.
- Ngoài ra còn có hệ thống cây
xanh cách ly khu công nghiệp với dân cư và cây xanh hành lang hệ thống hạ tầng
kỹ thuật,...
6.1.4. Công nghiệp - Tiểu thủ công nghiệp:
- Khu công nghiệp Hiệp Phước
dọc sông Soài Rạp, quy mô 2.000 ha, là khu công nghiệp - dịch vụ cảng -
logistics.
- Cảng Hiệp Phước khoảng 335
ha, với công suất dự kiến khoảng 130 triệu tấn/năm.
- Khu kho, cảng Nhơn Đức
khoảng 106,16 ha tại ngã ba sông Bà Lào và rạch Tôm (thay thế cảng Cây Khô do
không đảm bảo về luồng, tuyến).
- Tổng kho xăng dầu Nhà Bè
khoảng 157,1 ha.
- Các xí nghiệp không gây ô
nhiễm bố trí xen cài trong các khu dân cư trên địa bàn huyện được duy trì.
6.1.5. Công trình và quần thể công trình tôn
giáo: công trình tôn giáo sẽ tôn tạo trùng tu bảo vệ. Khi
có nhu cầu mở rộng sẽ được xác định trong quy hoạch chi tiết sử dụng đất của
khu vực.
6.1.6. Các khu vực đặc biệt:
- Đất an ninh quốc phòng (T30) xã Phước Lộc, xã
Hiệp Phước.
- Đất khu quân sự tại xã Phú Xuân.
6.1.7. Công trình đầu mối hạ tầng kỹ thuật:
- Khu xử lý nước thải tại xã Phước Kiển: 25 ha
- Khu xử lý nước thải tại xã Nhơn Đức: 15 ha
- Khu nghĩa trang tại xã Nhơn Đức: 50 ha
- Các trạm
điện và tuyến điện 500KV, 220KV Nhà Bè tại xã Phước Kiển, các trạm xử lý
nước thải,…
6.1.8.
Nông nghiệp: đến năm 2020 diện tích đất nông nghiệp
còn lại 200 ha, phân bố tập trung tại các xã Phước
Lộc, xã Nhơn Đức và xã Long Thới.
6.2. Tổ chức không gian,
kiến trúc, cảnh quan đô thị:
6.2.1. Giới hạn trong việc đề xuất chiều cao
xây dựng công trình:
Chiều cao công trình, cụm công trình trên địa
bàn huyện Nhà Bè phụ thuộc vào các yếu tố sau:
- Công năng sử dụng của các công trình.
- Sức chịu tải của nền đất.
- Các giới hạn về an toàn của các hành lang kỹ
thuật như tuyến cấp điện, kênh thoát nước, chiều rộng của tuyến giao thông,…
- Các giới hạn được quy định trong cấp phép xây
dựng các công trình kiến trúc và quản lý sử dụng các công trình kiến trúc.
6.2.2. Bố cục mặt bằng không gian đô thị:
6.2.2.1. Bố cục mặt bằng không gian:
Bố cục không gian toàn huyện được định hướng như
sau:
- Cụm I: gồm xã Phú Xuân và thị
trấn Nhà Bè.
Khu dân cư hiện hữu dọc đường Huỳnh Tấn Phát và
một phần đường Nguyễn Bình, các khu vực còn lại bố trí khu ở mới với hạ tầng kỹ
thuật hoàn chỉnh phù hợp với tiêu chuẩn đô thị văn minh hiện đại với các chỉ
tiêu sử dụng đất như sau:
+ Mật độ xây dựng khu dân cư 25 - 40 %.
+ Tầng cao xây dựng tối đa không khống chế (tùy
theo từng vị trí cụ thể).
+ Hệ số sử dụng đất chung ≤ 2.
- Cụm II: gồm toàn bộ xã Phước Kiển.
Khu dân cư hiện hữu dọc đường Lê Văn Lương và
một phần đường Phạm Hữu Lầu, khu dân cư dọc đường Nguyễn Hữu Thọ chủ yếu là nhà
ở cao tầng; các khu vực còn lại bố trí xen kẽ nhà ở thấp tầng và nhà ở cao tầng
có hệ thống hạ tầng kỹ thuật đồng bộ với các chỉ tiêu sử dụng đất như sau:
+ Mật độ xây dựng khu dân cư 30 - 45 %.
+ Tầng cao xây dựng tối đa không khống chế (tùy
theo từng vị trí cụ thể).
+ Hệ số sử dụng đất chung ≤ 2.
- Cụm III: gồm một phần xã nhơn Đức và
một phần khu đô thị GS.
Bao gồm khu dân cư ngã ba Nhơn Đức, khu dân cư
hiện hữu trên đường Nguyễn Bình, đường Lê Văn Lương. Khu đô thị mới GS là một
đô thị chất lượng cao của thành phố Hồ Chí Minh bao gồm các khu ở, khu trung
tâm, khu công viên cây xanh. Ngoài chức năng trên khu đô thị mới GS còn là: khu
thương mại - dịch vụ - văn phòng khách sạn; khu thương mại với các trung tâm
mua sắm với quy mô lớn. Khu vực có bố cục không gian kiến trúc hài hòa và gắn kết
chặt với những mảng xanh, mặt nước - yếu tố đặc thù của huyện với các chỉ tiêu
sử dụng đất như sau:
+ Mật độ xây dựng khu dân cư 30 - 45 %.
+ Tầng cao xây dựng tối đa không khống chế (tùy
theo từng vị trí cụ thể).
+ Hệ số sử dụng đất chung ≤ 2.
- Cụm IV: là khu vực phía Nam huyện Nhà
Bè, gồm toàn bộ xã Hiệp Phước, với chức năng là khu đô thị cảng biển Quốc tế,
đô thị công nghiệp, khu đô thị dịch vụ logistics, với các khu ở đầy đủ tiện
nghi và cơ sở hạ tầng đồng bộ, hoàn chỉnh, môi trường sống chất lượng cao với
các chỉ tiêu sử dụng đất như sau:
+ Mật độ xây dựng khu dân cư 25 - 40 %.
+ Tầng cao xây dựng tối đa không khống chế (tùy
theo từng vị trí cụ thể).
+ Hệ số sử dụng đất chung ≤ 2.
- Cụm V: gồm toàn bộ xã Phước Lộc, một
phần xã Nhơn Đức và toàn bộ xã Long Thới.
Khu dân cư đô
thị kết hợp dịch vụ du lịch phát triển từ các điểm dân cư nông thôn, tồn tại
lâu dài với quy mô tương đối phù hợp trên
200 hộ. Phát triển các nghề cây, cá kiểng, kết hợp cảnh quan thiên nhiên
sông nước, hình thành các điểm du lịch sinh thái, giải trí nhà vườn.
+ Mật độ xây dựng khu dân cư 25 - 35 %.
+ Tầng cao xây dựng tối đa không khống chế (tùy
theo từng vị trí cụ thể).
+ Hệ số sử dụng đất chung ≤ 1,5.
6.2.2.2. Tổ chức không gian đô thị cho các
khu vực tiêu biểu:
a) Trục cảnh quan: các
trục phố chính là nơi tổ chức không gian kiến trúc quan trọng của huyện Nhà Bè;
- Trục đường Nguyễn Hữu Thọ, từ cầu Rạch Đỉa đến
cầu Phước Kiển.
- Khu vực trục thương mại khu đô thị cảng Hiệp
Phước
- Trục tỉnh lộ 15B từ quận 7 xuống trung tâm
huyện Nhà Bè.
- Trục đường Nguyễn Bình khu vực trung tâm huyện
Nhà Bè.
- Trục Đông
Tây từ Phú Xuân sang trung tâm thương mại của khu đô thị GS.
- Trục cảnh quan dọc sông Soài Rạp.
- Trục cảnh quan dọc sông Phước Kiển khu vực khu
đô thị GS.
Điểm nhấn kiến trúc: Xác định các khu vực xây dựng
cao tầng làm điểm nhấn kiến trúc cho các khu đô thị:
- Khu vực phía Bắc trục đường Nguyễn Hữu Thọ.
- Khu vực nút giao thông trục đường Nguyễn Hữu
Thọ đường vành đai 3 và cầu qua sông Soài Rạp đi huyện Cần Giờ.
- Khu vực trung tâm thương mại của khu đô thị
GS, nút giao trục đường Nguyễn Hữu Thọ và đường nối sang Phú Xuân.
- Khu vực trung tâm huyện Nhà Bè, xã Phú Xuân.
- Khu vực trục thương mại khu đô thị Cảng Hiệp
Phước.
b) Không gian xanh:
- Khu vực cây xanh dự trữ ở xã Phước Kiển, công
viên văn hóa du lịch ở xã Long Thới, công viên chuyên đề ở đô thị cảng Hiệp
Phước là khu vực chỉ dành cho chức năng du lịch và nghiên cứu. Các công trình
xây dựng trong khu vực này chủ yếu phục vụ cho du lịch, tham quan, quản lý công
viên và không gian xanh. Ưu tiên sử dụng vật liệu tự nhiên nhằm hạn chế thấp
nhất tác động đến môi trường và hệ sinh thái tự nhiên.
- Khu công viên cây xanh: mật độ xây dựng ≤ 5%;
hệ số sử dụng đất ≤ 0,1
- Dải cây xanh dọc theo sông rạch: tùy theo
chiều rộng sông rạch quy định các khoảng lùi tính từ bờ sông rạch nhằm tạo mảng
xanh và không gian mở.
7. Quy hoạch hệ thống công
trình hạ tầng kỹ thuật đô thị: hệ thống hạ tầng kỹ thuật đô thị được bố trí đến
mạng lưới đường khu vực (≥ 16m):
7.1. Quy hoạch giao thông
đô thị:
a) Hệ thống giao thông đối ngoại:
- Đường bộ:
+ Đường cao tốc liên vùng phía Nam (đường cao
tốc Bến Lức - Long Thành): là trục đường Vành đai cao tốc bảo đảm chức năng
phục vụ giao thông với tốc độ cao, liên tục kết nối giữa thành phố Hồ Chí Minh
với các tỉnh Miền Tây, Miền Đông được nhanh chóng, thuận lợi, lộ giới và hành
lang bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông thực hiện theo Quyết định số
2925/QĐ-BGTVT ngày 08 tháng 10 năm 2010 của Bộ Giao thông vận tải.
+ Đường Vành đai 4: là đoạn đường cuối của
tuyến, đảm bảo kết nối giao thông liên tục, nhanh chóng, thuận lợi, lộ giới và
hành lang bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông thực hiện theo Quyết định số
1698/QĐ-TTg ngày 28 tháng 9 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ.
+ Các tuyến đường giao thông đối ngoại khác:
đường Nguyễn Hữu Thọ (lộ giới 60m), đường Huỳnh Tấn Phát (lộ giới 30m) đảm bảo
cân bằng chức năng giao thông, không gian đô thị gắn kết với các khu vực đô thị
của thành phố Hồ Chí Minh.
- Đường sắt quốc gia: xây dựng mới tuyến đường
sắt chuyên dụng phía Nam của huyện Nhà Bè được kết nối từ đường sắt quốc gia
đến khu cảng Hiệp Phước, đảm bảo vận chuyển khối lượng lớn hàng hóa, phù hợp
với Quy hoạch phát triển giao thông vận tải thành phố Hồ Chí Minh đến năm 2020
và tầm nhìn sau năm 2020 đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại Quyết định
số 101/QĐ-TTg ngày 22 tháng 01 năm 2007 và Quyết định số 24/QĐ-TTg ngày 06
tháng 01 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt điều chỉnh quy hoạch
chung xây dựng thành phố Hồ Chí Minh đến năm 2025.
b) Hệ thống giao thông đối nội:
- Đường bộ:
+ Đối với các
đường hiện hữu: tiếp tực thực hiện cải tạo, nâng cấp mở rộng lộ giới
đường theo quy hoạch được duyệt, đảm bảo khai thác hiệu quả tối đa về chức năng
giao thông và đạt chỉ tiêu tỷ lệ, mật độ giao thông theo quy định.
+ Đối các đường dự phóng: thực hiện quản lý chặt
chẽ, tiếp tục đầu tư xây dựng, hoàn thiện mạng lưới giao thông của khu vực đảm
bảo khai thác giao thông hiệu quả.
- Đường sắt đô thị: xây dựng tuyến đường sắt đô
thị số 4 chuyên chở khối lượng lớn đến Khu đô thị Hiệp Phước phù hợp với quy
hoạch chung xây dựng thành phố Hồ Chí Minh đến năm 2025 đã được Thủ tướng Chính
phủ phê duyệt tại Quyết định số 24/QĐ-TTg ngày 06 tháng 01 năm 2010. Về phương
án tuyến, vị trí và quy mô các nhà ga bố trí dọc tuyến sẽ được xác định cụ thể
khi dự án được thực hiện, triển khai theo quy định.
- Hệ thống
bến bãi: trên cơ sở Quyết định số 101/QĐ-TTg ngày 22 tháng 01 năm 2007
của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Quy hoạch phát triển giao thông vận tải
thành phố Hồ Chí Minh đến năm 2020 và tầm nhìn sau năm 2020, quy hoạch bến bãi
trên địa phận huyện Nhà Bè chiếm 108 ha dự kiến được phân bổ và xác định như
sau:
Bảng thống kê danh mục hệ thống bến bãi
xe huyện Nhà Bè.
STT
|
Tên bến - bãi theo quy hoạch
|
Quy mô diện tích (ha)
|
Bố trí trong quy hoạch chung huyện Nhà Bè
|
|
|
Quyết định số 101/QĐ-TTg
|
Quy hoạch chung huyện Nhà Bè
|
|
|
Tổng cộng
|
108
|
108
|
|
|
I
|
Bến kỹ thuật chuyên
dụng xe buýt
|
4
|
4
|
|
|
1
|
Long Thới (Bình
Khánh - cũ)
|
4
|
4
|
Bố trí khu vực xã Long Thới (trong khu bến
bãi xe buýt)
|
|
II
|
Bãi đậu xe ô tô
|
50
|
50
|
|
|
1
|
Phước Lộc (gồm: Nhà
Bè 1: 10ha; Nhà Bè 2: 10ha)
|
20
|
20
|
Bố trí khu vực xã Phước Lộc,
|
|
2
|
Phước Kiển
(Cây Khô 1 - cũ)
|
10
|
10
|
Bố trí khu vực xã Phước Kiển,
|
|
3
|
Bãi dọc đường Cao
tốc (Cây Khô 2 - cũ)
|
10
|
10
|
Bố trí dọc đường Cao tốc Bến Lức - Long Thành
|
|
4
|
Long Thới (Nhơn Đức
- cũ)
|
10
|
10
|
Bố trí khu vực xã Long Thới, phía Nam đường
Long Thới
|
|
III
|
Bến đậu xe taxi
|
3
|
3
|
|
|
1
|
Hiệp Phước (Bình Khánh - cũ)
|
3
|
3
|
Bố trí khu vực Hiệp Phước (khu công nghiệp
Hiệp Phước - giai đoạn 3)
|
|
IV
|
Trung tâm tiếp
chuyển hàng hóa
|
50
|
50
|
|
|
1
|
Nhơn Đức 1 (Bình Khánh - cũ)
|
30
|
14
|
Bố trí khu vức xã Nhơn Đức, trên đường Đào Sư
Tích nối dài
|
|
2
|
Nhơn Đức 2 (Bình Khánh - cũ)
|
15
|
Bố trí khu vức xã Nhơn Đức, trên đường Long
Thới nối dài
|
|
3
|
Hiệp Phước 1 (Nam
Sài Gòn - cũ)
|
20
|
8,92
|
Bố trí khu vực Hiệp Phước (khu công nghiệp
Hiệp Phước - giai đoạn 3), phía Tây đường số 11 nối dài
|
|
4
|
Hiệp Phước 2 (Nam
Sài Gòn - cũ)
|
2,08
|
Bố trí khu vực Hiệp Phước (khu công nghiệp
Hiệp Phước - giai đoạn 3), phía Đông đường số 11 nối dài
|
|
5
|
Hiệp Phước 3 (Nam
Sài Gòn - cũ)
|
10
|
Bố trí khu vực Hiệp Phước (khu công nghiệp
Hiệp Phước - giai đoạn 3), phía Tây đường Nguyễn Hữu Thọ
|
|
V
|
Đầu mối trung
chuyển hành khách
|
1
|
1
|
|
|
1
|
Bến xe buýt Long
Thới (bến xe buýt phía Nam khu đô thị Nam Sài Gòn - cũ)
|
1
|
1
|
Bố trí khu vực xã Long Thới (trong khu bến
bãi xe buýt)
|
|
- Các nút giao thông chính: ưu tiên nghiên cứu
giải pháp tổ chức giao thông khác mức hoặc xây dựng và cải tạo khoảng 04 nút
giao thông chính tại các vị trí giao cắt giữa trục đường chính với các tuyến
đường khác nhằm đảm bảo khai thác hiệu quả tối đa chức năng giao thông của khu
vực, bao gồm:
+ Nút giao cắt đường Nguyễn Hữu Thọ - đường Kho
B.
+ Nút giao cắt đường Nguyễn Hữu Thọ - đường cao
tốc Bến Lức - Long Thành (bố trí tách thành 2 nút giao khác mức theo dự án).
+ Nút giao cắt đường Nguyễn Hữu Thọ - đường
Nguyễn Bình.
+ Nút giao cắt đường Lê Văn Lương - đường Nguyễn
Bình - đường Kho B.
- Đường thủy: đối với các tuyến sông, kênh, rạch
có chức năng giao thông thủy và phân cấp hạng kỹ thuật trên địa phận huyện Nhà
Bè thực hiện theo Quyết định số 66/2009/QĐ-UBND ngày 14 tháng 9 năm 2009 của Ủy
ban nhân dân thành phố về duyệt Quy hoạch mạng lưới đường thủy và cảng, bến khu
vực thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn từ nay đến năm 2020 và hành lang bảo vệ
sông, rạch theo Quyết định số 150/2004/QĐ-UB ngày 09 tháng 6 năm 2004 của Ủy
ban nhân dân thành phố.
7.2. Quy
hoạch cao độ nền và thoát nước mặt (chuẩn bị kỹ thuật đất xây dựng):
7.2.1. Quy hoạch chiều cao (san nền):
- Giải pháp chính áp dụng: đắp nền tạo mặt bằng
xây dựng đảm bảo cao độ khống chế, riêng với khu vực hiện hữu cải tạo chỉ
khuyến cáo nâng dần cao độ nền đường và công trình đồng thời hoàn thiện hệ
thống thoát nước giải quyết ngập.
- Cao độ nền khống chế chung cho toàn bộ khu
vực: Hxd≥ 2,00m - Hệ độ cao Hòn Dấu.
- Cao độ mặt đê theo dự án quy hoạch thủy lợi
chống ngập: H= 3,00m.
7.2.2. Quy hoạch thoát nước mưa:
- Cải tạo nạo vét thông dòng và bảo vệ các tuyến
kênh thoát nước chính cấp 1 thuộc chi lưu sông Nhà Bè - Soài Rạp gồm: rạch sông
Tắc Bà Phổ, rạch Bà Lào, rạch Ông Bốn, kinh Cây Khô, sông Ông Lớn, rạch Dơi,
sông Đồn Điền, rạch Long Kiển, sông Kinh Lộ, rạch Mương Lớn.
- Cập nhật 04 cống kiểm soát triều (cống Phú
Xuân, cống Mương Chuối, cống sông Kinh và sông Kinh Lộ) cùng hệ thống đê bao
được phê duyệt theo dự án Quy hoạch thủy lợi chống ngập của thành phố.
- Tổ chức lại mạng lưới thoát nước theo nguyên
tắc:
+ Giữ lại các tuyến cống hiện trạng đang phục vụ
thoát nước hiệu quả cho khu vực gồm: các tuyến cống trên đường Huỳnh Tấn Phát, đường
Nguyễn Hữu Thọ, đường Lê Văn Lương và các tuyến cống hiện trạng thuộc các dự án
Khu công nghiệp Hiệp Phước giai đoạn 1.
+ Đầu tư theo thiết kế chi tiết được phê duyệt
đối với các tuyến cống thuộc dự án Khu công nghiệp Hiệp Phước và Khu đô thị
Hiệp Phước.
+ Xây dựng mới các tuyến cống chính theo các lưu
vực dẫn thoát tập trung thoát ra sông - kênh - rạch theo hướng ngắn nhất và lợi
nhất về mặt thủy lực và phù hợp với quy hoạch tổng mặt bằng khu vực.
- Nguồn thoát nước: tập trung thoát đổ ra hệ
thống các kênh rạch cắt qua khu vực thuộc chi lưu sông 1 thuộc chi lưu sông Nhà
Bè - Soài Rạp.
- Thông số kỹ thuật mạng lưới: độ sâu chôn cống
tối thiểu Hc = 0,70m; độ dốc cống tối thiểu đảm bảo khả năng tự làm sạch cống.
* Lưu ý:
- Lưu ý việc cải tạo xây dựng liên quan đến hệ
thống kênh rạch tự nhiên trong khu vực phải thông qua ý kiến của các đơn vị
quản lý chuyên ngành.
- Với cống thoát nước đề xuất quy hoạch mới: vị
trí, các thông số kỹ thuật chi tiết cũng như phân đoạn đầu tư xây dựng, đề nghị
trong các giai đoạn thiết kế đầu tư xây dựng cụ thể sẽ hoàn chỉnh đảm bảo sự
phù hợp với điều kiện hiện trạng và kế hoạch đầu tư hạ tầng kỹ thuật của khu
vực.
7.3. Quy
hoạch cấp năng lượng và chiếu sáng (Quy hoạch cấp điện):
- Chỉ tiêu cấp điện sinh hoạt:
+ Khu vực đô thị mới: 1500 ÷ 2500 KWh/người/năm.
+ Khu vực đô thị hóa, thị trấn: 1200 ÷ 2000
KWh/người/năm.
+ Khu vực nông thôn: 1500 ÷ 2500 KWh/người/năm.
- Chỉ tiêu cấp điện công cộng dịch vụ và thương
mại:
+ Khu vực đô thị mới: 50% ÷ 80% điện sinh hoạt.
+ Khu vực đô thị hóa, thị trấn: 40% ÷50% điện
sinh hoạt.
+ Khu vực nông thôn: 20% điện sinh hoạt.
- Chỉ tiêu cấp điện ngoài dân dụng:
+ Công nghiệp: 350 ÷ 400 (KW/ha.
+ Kho, cảng: 120 ÷ 150 (KW/ha).
+ Nông nghiệp: 0,25 (KW/ha).
- Nguồn cấp điện: từ lưới điện thuộc Công ty
Điện lực thành phố Hồ Chí Minh và Công ty Điện lực Hiệp Phước:
+ Giai đoạn đến 2015:
* Cải tạo nâng cấp trạm 500/220KV Nhà Bè lên
2x900MVA.
* Cải tạo tăng công suất các trạm 110/15-22KV
hiện hữu: Nhà Bè - 2x63MVA, Hiệp Phước - 2x63MVA. Xây dựng mới trạm 220/110KV -
1x250MVA Nam Hiệp Phước.
* Xây dựng mới các trạm 110/22KV: Đô thị GS -
1x63MVA, Nam Hiệp Phước - 2x63MVA, công nghiệp Hiệp Phước 2 - 1x63MVA, đô thị
Hiệp Phước 1 - 1x63MVA, Hiệp Phước B - 2x63MVA.
+ Giai đoạn năm 2016 đến 2020:
* Cải tạo nâng cấp 2 trạm 220/110KV Nhà Bè và
Nam Hiệp Phước lên 3x250MVA.
* Cải tạo nâng công suất các trạm 110/22KV hiện
hữu lên 2x63MVA, trạm đô thị GS lên 3x63MVA.
* Xây dựng mới các trạm 110/22KV: công nghiệp
Hiệp Phước 3 - 2x63MVA, đô thị Hiệp Phước 2 - 2x63MVA, Nhơn Đức - 2x63MVA, Phú
Xuân - 2x63MVA.
+ Các trạm 110/15-22KV xây mới ở khu đô thị dùng
loại trạm (GIS), mỗi trạm đặt từ 2 đến 3 máy 63MVA.
- Lưới điện cao thế 220KV, 110KV trên địa bàn
huyện Nhà Bè xây dựng mới phải được ngầm hóa. Riêng các tuyến 110K hiện hữu dần
được cải tạo phù hợp với mỹ quan đô thị nhưng phải đảm bảo an toàn lưới điện
cao áp.
- Xây dựng mới các trạm biến thế 15-22/0,4KV
dùng máy biến thế 3 pha công suất ≥ 400KVA, đặt trong nhà, trạm phòng, trạm
compact. Các trạm hiện hữu loại đặt trên giàn, trên nền, treo trên trụ sẽ được
tháo gỡ và thay thế dần bằng loại trạm đơn thân, trạm Kiosk để đảm bảo an toàn
và mỹ quan đô thị
- Mạng trung thế 15KV hiện hữu sẽ được nâng cấp
cải tạo và thay thế bằng cáp ngầm 24KV; tháo gỡ các đoạn và nhánh rẽ không phù
hợp.
- Xây dựng mới các tuyến 22KV xuất phát từ trạm
110KV dẫn dọc theo các trục đường giao thông dùng cáp đồng bọc XLPE-24KV chôn
ngầm.
7.4. Quy
hoạch cấp nước:
- Nguồn cấp nước: sử dụng nguồn nước máy thành
phố, dựa vào các tuyến ống cấp nước máy thuộc Nhà máy nước Thủ Đức và Nhà máy
nước BOO Thủ Đức.
- Chỉ tiêu cấp nước:
+ Nước sinh hoạt: 180 lít/người/ngày
+ Nước công nghiệp : 35 m3/ha/ngày
- Tổng nhu cầu dùng nước:
+ Qmax 2015 = 105.070 m3/ngày
+ Qmax 2020 = 332.160 m3/ngày
- Chỉ tiêu cấp nước chữa cháy: 80 lít/s cho 1
đám cháy, số đám cháy xảy ra đồng thời cùng lúc là 3 đám cháy.
- Mạng lưới cấp nước:
+ Các tuyến ống hiện trạng được cập nhật và các
tuyến ống được thiết kế mới phù hợp với định hướng quy hoạch chung cấp nước thành
phố. Đấu nối mạng lưới bên trong khu quy hoạch với các tuyến ống cấp I hiện
trạng và xây dựng mới
+ Thiết kế mạng lưới theo mạng vòng với nguyên
tắc mạng lưới phải bao trùm được các điểm tiêu thụ, các tuyến ống chính đặt
theo các đường phố lớn, ống nhánh nối vào ống chính phân phối nước cấp tới từng
khu chức năng, nơi tiêu thụ.
- Hệ thống cấp nước chữa cháy: dựa trên các
tuyến ống cấp nước của khu quy hoạch bố trí các trụ lấy nước chữa cháy với bán
kính phục vụ từ 150m - 200m. Ngoài ra, bố trí 07 điểm lấy nước dự phòng cho
công tác chữa cháy tại các vị trí kênh, rạch.
7.5. Quy
hoạch thoát nước thải và xử lý chất thải rắn (Quy hoạch thoát nước thải và vệ
sinh môi trường):
7.5.1. Thoát nước thải:
- Chỉ tiêu thoát nước:
+ Nước thải sinh hoạt: 180 lít/người/ngày
+ Nước thải công nghiệp: 35 m3/ha/ngày
- Tổng lượng thoát nước thải:
+ Qmax 2015 = 84.557 m3/ngày
+ Qmax 2020 = 143.194 m3/ngày
- Giải pháp thoát nước thải:
+ Sử dụng hệ thống cống thoát nước thải riêng để
thu gom nước thải. Nước thải phân tiểu được xử lý bằng bể tự hoại trước khi
thoát vào cống thu gom nước thải.
+ Nước thải sinh hoạt: Nước thải sinh hoạt sau
khi xử lý phải đạt QCVN 14:2008/BTNMT và tiêu
chuẩn TCVN 7222-2002 trước khi thoát ra môi trường tự nhiên. Nước thải
được tập trung về 02 trạm xử lý chính là: Nhà máy xử lý nước thải tập trung
thành phố số 1B tại xã Nhơn Đức - Nhà Bè với công suất 500.000 m3/ngày.đêm
(trong đó 45.000 m3/ngày.đêm cho lưu vực III và IV của huyện Nhà Bè) và nhà máy xử lý nước thải tập trung
thành phố số 04 tại xã Phước Kiển -
Nhà Bè với công suất 170.000 m3/ngày.đêm (trong đó 61.000 m3/ngày.đêm
cho lưu vực I và II của huyện Nhà Bè). Đồng thời, nước thải cũng được tập trung
về 04 trạm xử lý nước thải cục bộ (cho khu dân cư) với tổng công suất 91.000 m3/ngày
đêm.
+ Nước thải công nghiệp: Được xử lý cho từng khu
công nghiệp, không xử lý chung với nước thải sinh hoạt. Nước thải sau khi xử lý
phải đạt QCVN 40:2011/BTNMT mới được thoát ra môi trường tự nhiên. Nước thải
công nghiệp được tập trung về 05 trạm xử lý nước thải cục bộ công nghiệp, cảng
với tổng công suất 55.500 m3/ngày đêm.
7.5.2. Xử lý chất thải rắn:
- Chỉ tiêu rác thải
+ Rác thải sinh hoạt: 1,0 kg/người/ngày
+ Rác thải công nghiệp: 0,5 tấn/ha/ngày
- Tổng lượng rác thải: W2015= 585
tấn/ngày
W2020= 1.195 tấn/ngày