BỘ XÂY DỰNG
-------
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------
|
Số: 21/2005/QĐ-BXD
|
Hà Nội, ngày 22
tháng 07 năm 2005
|
QUYẾT
ĐỊNH
VỀ
VIỆC BAN HÀNH QUY ĐỊNH HỆ THỐNG KÝ HIỆU BẢN VẼ TRONG CÁC ĐỒ ÁN QUY HOẠCH XÂY
DỰNG
BỘ TRƯỞNG BỘ XÂY DỰNG
Căn cứ Nghị định số 86/2002/NĐ-CP ngày
05/11/2002 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ
chức của bộ, cơ quan ngang bộ;
Căn cứ Nghị định số 36/2003/NĐ-CP ngày
4/4/2003 của Chính phủ về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của
Bộ Xây dựng;
Căn cứ Nghị định số 08/2005/NĐ-CP ngày
24/01/2005 của Chính phủ về quy hoạch xây dựng;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Kiến trúc Quy
hoạch Xây dựng và Viện trưởng Viện Quy hoạch Đô thị nông thôn,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1: Nay
ban hành kèm theo Quyết định này bản quy định “Hệ thống ký hiệu bản vẽ dùng
trong các đồ án quy hoạch xây dựng”.
Điều 2: Bản
quy định này áp dụng thống nhất trong cả nước về lĩnh vực thiết kế quy hoạch xây
dựng. Những quy định trước đây của Bộ Xây dựng trái với quy định này đều bãi
bỏ.
Điều 3: Quyết
định này có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày đăng công báo. UBND các tỉnh, thành
phố trực thuộc Trung ương, các Sở Xây dựng, Sở Quy hoạch Kiến trúc, các đơn vị
tư vấn về quy hoạch xây dựng chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Nơi nhận:
- Như
Điều 3
- Lưu VP, Vụ KTQH
|
KT. BỘ
TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Nguyễn Tấn Vạn
|
HỆ THỐNG KÝ HIỆU
DÙNG TRONG CÁC ĐỒ ÁN QUY HOẠCH XÂY DỰNG (KÝ
HIỆU CHUYÊN NGỠNH QUY HOẠCH XÂY DỰNG)
(ban hành kèm theo Quyết định số 21/2005/QĐ-BXD ngày 22/7/2005 của Bộ trưởng
Bộ Xây dựng)
MỤC
LỤC
Phần 1: Các Quy định
chung
Phần 2: Các Quy định
cụ thể
A. Tỷ lệ bản đồ dùng
cho các loại đồ án quy hoạch xây dựng.
B. Các quy định về
màu sắc, đường nét, ký hiệu thể hiện hồ sơ màu và hồ sơ đen trắng trong các đồ
án quy hoạch xây dựng.
Phần
1.
CÁC QUY ĐỊNH CHUNG
1. Ký hiệu quy hoạch
xây dựng là hệ thống ký hiệu chuyên ngành được sử dụng trong các loại hồ sơ màu
và hồ sơ đen trắng của các đồ án Quy hoạch xây dựng được quy định theo Luật Xây
dựng, Nghị định số 08/2005/NĐ-CP ngày 24/01/2005 của Chính phủ về Quy hoạch xây
dựng, Thông tư số 15/2005/TT-BXD ngày 19 tháng 8 ăm 2005 của Bộ Xây dựng hướng
dẫn lập, thẩm định, phê duyệt quy hoạch xây dựng.
2. Trong các đồ án
quy hoạch xây dựng hệ thống ký hiệu được thể hiện cho từng giai đoạn quy hoạch
và được thể hiện trên cơ sở hệ thống trợ giúp vẽ bằng các chương trình máy tính
Auto Cad và MapInfo/GIS.
3. Ngoài những quy
định trong hệ thống ký hiệu này, khi thể hiện bản vẽ quy hoạch xây dựng còn
phải tuân thủ theo các quy định ký hiệu chuyên ngành khác có liên quan. Trong
trường hợp sử dụng các ký hiệu chưa có trong quy định thì phải có ghi chú kèm
theo.
Phần
2.
CÁC QUY ĐỊNH CỤ THỂ
A. TỶ LỆ BẢN ĐỒ DÙNG
CHO CÁC LOẠI ĐỒ ÁN QUY HOẠCH XÂY DỰNG (Nghị định số 08/2005/NĐ-CP ngày
24/01/2005 của Chính phủ về Quy hoạch xây dựng)
I. Quy hoạch xây dựng
vùng:
1. Bản đồ vị trí và
mối quan hệ liên vùng (tỷ lệ: 1/100.000 - 1/500.000).
2. Bản đồ hiện trạng
tổng hợp (tỷ lệ: 1/25.000 - 1/250.000).
3. Bản đồ định hướng
phát triển không gian vùng (tỷ lệ: 1/25.000 - 1/250.000).
4. Bản đồ định hướng
phát triển hệ thống hạ tầng kỹ thuật vùng (tỷ lệ: 1/25.000 - 1/250.000).
II. Quy hoạch chung
xây dựng đô thị:
1. Sơ đồ vị trí và
mối quan hệ vùng (tỷ lệ: 1/50.000 - 1/250.000).
2. Các bản đồ hiện
trạng tổng hợp và đánh giá đất xây dựng (tỷ lệ: 1/5.000 - 1/25.000).
3. Bản đồ định hướng
phát triển không gian đô thị (tỷ lệ: 1/5.000 - 1/25.000).
4. Các bản đồ định
hướng phát triển hệ thống hạ tầng kỹ thuật (tỷ lệ: 1/5.000 - 1/25.000).
5. Bản đồ quy hoạch
tổng mặt bằng sử dụng đất đô thị (cho giai đoạn 5-10 năm) (tỷ lệ: 1/5.000 -
1/25.000).
6. Các bản đồ quy
hoạch hệ thống công trình hạ tầng kỹ thuật đô thị (cho giai đoạn 5-10 năm) (tỷ
lệ: 1/5.000 - 1/25.000).
7. Bản đồ chỉ giới
đường đỏ các trục đường chính (tỷ lệ: 1/5.000 - 1/25.000).
8. Các bản vẽ thiết
kế đô thị.
III. Quy hoạch chi
tiết xây dựng đô thị:
1. Bản đồ vị trí và
giới hạn khu đất (tỷ lệ: 1/5.000 - 1/10.000).
2. Các bản đồ hiện
trạng về kiến trúc cảnh quan, hệ thống hạ tầng kỹ thuật và đánh giá quỹ đất xây
dựng (tỷ lệ: 1/500 - 1/2.000).
3. Bản đồ tổ chức
không gian kiến trúc cảnh quan (tỷ lệ: 1/500 - 1/2.000).
4. Bản đồ quy hoạch
tổng mặt bằng sử dụng đất (tỷ lệ: 1/500 - 1/2.000).
5. Các bản đồ quy
hoạch hệ thống công trình hạ tầng kỹ thuật (tỷ lệ: 1/500 - 1/2.000).
6. Bản đồ chỉ giới
đường đỏ và chỉ giới xây dựng (tỷ lệ: 1/500 - 1/2.000).
7. Bản đồ tổng hợp
đường dây, đường ống kỹ thuật (tỷ lệ: 1/500 - 1/2.000).
8. Các bản vẽ thiết
kế đô thị.
IV. Quy hoạch xây
dựng điểm dân cư nông thôn:
1. Sơ đồ vị trí ranh
giới xã tỷ lệ 1/25.000; ranh giới điểm dân cư tỷ lệ 1/5.000
2. Bản đồ hiện trạng
xây dựng, sử dụng đất điểm dân cư nông thôn (tỷ lệ: 1/500 - 1/2.000).
3. Bản đồ quy hoạch
mạng lưới điểm dân cư và hạ tầng kỹ thuật trên địa bàn xã (tỷ lệ: 1/5.000 -
1/25.000).
4. Bản đồ quy hoạch
tổng thể không gian kiến trúc và hạ tầng kỹ thuật điểm dân cư nông thôn (tỷ lệ:
1/500 - 1/2.000).