ỦY
BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
5130/QĐ-UBND
|
Thành
phố Hồ Chí Minh, ngày 20 tháng 9 năm 2013
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ DUYỆT ĐỒ ÁN QUY HOẠCH PHÂN KHU (QUY HOẠCH CHI TIẾT XÂY DỰNG ĐÔ THỊ)
TỶ LỆ 1/2000 KHU DÂN CƯ ĐÔNG TỈNH LỘ 14, XÃ XUÂN THỚI THƯỢNG, HUYỆN HÓC MÔN
(QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT - KIẾN TRÚC - GIAO THÔNG)
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân
dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Quy hoạch đô thị ngày
17 tháng 6 năm 2009;
Căn cứ Nghị định số 37/2010/NĐ-CP
ngày 07 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý
quy hoạch đô thị;
Căn cứ Quyết định số
24/2010/QĐ-TTg ngày 06 tháng 01 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt đồ
án điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng thành phố Hồ Chí Minh đến năm 2025;
Căn cứ Thông tư số 10/2010/TT-BXD
ngày 11 tháng 8 năm 2010 của Bộ Xây dựng quy định hồ sơ của từng loại quy hoạch
đô thị;
Căn cứ Quyết định số
04/2008/QĐ-BXD ngày 03 tháng 4 năm 2008 của Bộ Xây dựng về ban hành “Quy chuẩn
kỹ thuật Quốc gia về Quy hoạch xây dựng”;
Căn cứ Quyết định số 28/2011/QĐ-UBND ngày 19 tháng 5 năm 2011 của Ủy ban nhân dân thành phố ban
hành Quy định về điều chỉnh quy hoạch đô thị tại thành phố Hồ Chí Minh;
Căn cứ Quyết định số
50/2011/QĐ-UBND ngày 12 tháng 7 năm 2011 của Ủy ban nhân dân thành phố về thẩm
định, phê duyệt quy hoạch đô thị trên địa bàn thành phố;
Căn cứ Quyết định số 62/QĐ-UBND
ngày 25 tháng 12 năm 2012 về sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số
50/2011/QĐ-UBND ngày 12 tháng 7 năm 2011 của Ủy ban nhân dân thành phố về thẩm
định, phê duyệt quy hoạch đô thị trên địa bàn thành phố;
Căn cứ Quyết định số 2645/QĐ-UBND
ngày 23 tháng 5 năm 2012 của Ủy ban nhân dân thành phố về duyệt đồ án điều chỉnh
quy hoạch chung xây dựng huyện Hóc Môn;
Căn cứ Quyết định số 2423/QĐ-UBND
ngày 13 tháng 5 năm 2013 của Ủy ban nhân dân thành phố về duyệt nhiệm vụ quy hoạch
phân khu (quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị) tỷ lệ 1/2000 khu dân cư Đông Tỉnh
lộ 14 xã Xuân Thới Thượng, huyện Hóc Môn;
Xét đề nghị của Sở Quy hoạch - Kiến
trúc tại Tờ trình số 3020/TTr-SQHKT ngày 28 tháng 8 năm 2013 về trình duyệt đồ
án quy hoạch phân khu (quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị) tỷ lệ 1/2000 khu dân
cư Đông Tỉnh lộ 14 xã Xuân Thới Thượng, huyện Hóc
Môn (quy hoạch sử dụng đất - kiến trúc - giao thông),
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Duyệt đồ án quy hoạch phân khu (quy hoạch chi tiết
xây dựng đô thị) tỷ lệ 1/2000 khu dân cư Đông Tỉnh lộ 14, xã Xuân Thới Thượng,
huyện Hóc Môn (quy hoạch sử dụng đất - kiến trúc - giao thông), với các nội
dung chính như sau:
1. Vị trí, phạm
vi ranh giới, diện tích, tính chất khu vực quy hoạch:
- Vị trí khu vực quy hoạch: thuộc xã
Xuân Thới Thượng, huyện Hóc Môn, thành phố Hồ Chí Minh.
- Giới hạn khu vực
quy hoạch như sau:
+ Phía Đông
|
: giáp đường Trần Văn Mười và kênh
Liên xã.
|
+ Phía Tây
|
: giáp khu dân cư dọc đường Dương
Công Khi.
|
+ Phía Nam
|
: giáp khu dân cư (quy hoạch khu
công nghiệp xã Xuân Thới Thượng).
|
+ Phía Bắc
|
: giáp xã Xuân Thới Sơn và đường Bà
Triệu nối dài.
|
- Tổng diện tích khu vực quy hoạch:
173,53 ha.
- Tính chất của khu vực quy hoạch: khu
dân cư cải tạo chỉnh trang kết hợp xây dựng mới.
2. Cơ quan tổ chức
lập đồ án quy hoạch phân khu:
Ủy ban nhân dân huyện Hóc Môn (Chủ đầu
tư: Ban Quản lý Đầu tư Xây dựng Công trình huyện Hóc Môn).
3. Đơn vị tư vấn
lập đồ án quy hoạch phân khu:
Công ty TNHH Tư vấn Đầu tư và Xây dựng
Sài Thành.
4. Danh mục hồ
sơ, bản vẽ đồ án quy hoạch phân khu:
- Thuyết minh tổng hợp;
- Thành phần bản vẽ bao gồm:
+ Sơ đồ vị trí và giới hạn khu đất, tỷ
lệ 1/10.000.
+ Bản đồ hiện trạng kiến trúc cảnh
quan và đánh giá đất xây dựng, tỷ lệ 1/2000.
+ Bản đồ hiện trạng hệ thống giao
thông.
+ Bản đồ quy hoạch tổng mặt bằng sử dụng
đất, tỷ lệ 1/2000.
+ Sơ đồ tổ chức không gian kiến trúc
cảnh quan, tỷ lệ 1/2000.
+ Bản đồ quy hoạch giao thông và chỉ
giới đường đỏ, chỉ giới xây dựng, tỷ lệ 1/2000.
5. Dự báo quy mô
dân số, các chỉ tiêu sử dụng đất quy hoạch đô thị, hạ tầng xã hội, hạ tầng kỹ
thuật đô thị toàn khu vực quy hoạch:
5.1. Thời
hạn quy hoạch: đến năm 2020 (theo thời hạn quy hoạch của đồ án điều chỉnh quy
hoạch chung xây dựng huyện Hóc Môn được duyệt).
5.2. Dự
báo quy mô dân số trong khu vực quy hoạch: 17.000 người.
5.3. Các
chỉ tiêu sử dụng đất, hạ tầng xã hội và hạ tầng kỹ thuật đô thị toàn khu vực
quy hoạch:
STT
|
Loại
chỉ tiêu
|
Đơn
vị tính
|
Chỉ
tiêu
|
A
|
Chỉ tiêu sử dụng đất toàn khu
|
m2/người
|
102,08
|
B
|
Chỉ tiêu sử dụng đất đơn vị ở trung
bình toàn khu
|
m2/người
|
86,98
|
C
|
Các chỉ tiêu sử dụng đất trong các
đơn vị ở
|
|
- Đất nhóm nhà ở hiện hữu ổn định
|
m2/người
|
|
- Đất nhóm nhà ở trong khu vực xây dựng
mới, trong đó:
+ Đất nhóm nhà ở dự kiến xây dựng mới
+ Đất nhóm nhà ở trong khu đất sử dụng
hỗn hợp
|
m2/người
|
58,4
|
- Đất công trình dịch vụ đô thị cấp
đơn vị ở
|
m2/người
|
8,09
|
Trong đó:
|
|
|
+ Đất công trình giáo dục.
|
m2/người
|
2,98
|
+ Trạm y tế.
|
m2/người
|
0,51
|
+ Chợ - thương mại dịch vụ
|
m2/người
|
3,72
|
+ Điểm sinh hoạt văn hóa
|
m2/người
|
0,49
|
+ Đất hành chính
|
m2/người
|
0,39
|
- Đất cây xanh sử dụng công cộng
(không kể 1 m2/người đất cây xanh trong nhóm nhà ở)
|
m2/người
|
3,77
|
- Đất cây xanh ngoài đơn vị ở
|
m2/người
|
3,94
|
- Đất đường giao thông cấp phân khu
vực
|
km/km2
|
12,1
|
D
|
Các chỉ tiêu hạ tầng kỹ thuật đô thị
|
|
Đất giao thông bố trí đến mạng lưới
đường khu vực (từ đường khu vực trở lên), kể cả giao thông tĩnh
|
%
|
16,4
|
|
Tiêu chuẩn cấp nước
|
lít/người/ngày
|
180
|
Tiêu chuẩn thoát nước
|
lít/người/ngày
|
180
|
Tiêu chuẩn cấp điện
|
kwh/người/năm
|
2.500
|
Tiêu chuẩn rác thải, chất thải
|
kg/người/ngày
|
1,3
|
E
|
Các chỉ tiêu sử dụng đất quy hoạch
đô thị toàn khu
|
|
Mật độ xây dựng chung
|
%
|
khoảng
40
|
Hệ số sử dụng đất
|
lần
|
1,47
|
Tầng cao xây dựng (theo QCVN
03:2012/BXD)
|
Tối đa
|
tầng
|
15
|
Tối thiểu
|
tầng
|
1
|
6. Quy hoạch tổng
mặt bằng sử dụng đất:
6.1. Các khu chức năng trong khu vực
quy hoạch:
Toàn khu vực được quy hoạch thành 02
đơn vị ở (bao gồm đất đơn vị ở và các khu chức năng cấp đô thị ngoài đơn vị ở),
được xác định như sau:
Các đơn vị ở:
- Đơn vị ở 1: Diện tích 101,13 ha,
quy mô dân số 9.488 người, ranh giới được xác định như sau:
+ Phía Đông
|
: giáp kênh Liên xã.
|
+ Phía Tây
|
: giáp khu dân cư dọc đường Dương
Công Khi.
|
+ Phía Nam
|
: giáp khu dân cư (quy hoạch khu
công nghiệp xã Xuân Thới Thượng).
|
+ Phía Bắc
|
: giáp Tỉnh lộ 14.
|
- Đơn vị ở 2: diện tích 72,4 ha, quy
mô dân số 7.512 người, ranh giới được xác định như sau:
+ Phía Đông
|
: giáp đường Trần Văn Mười.
|
+ Phía Tây
|
: giáp khu dân cư dọc đường Dương
Công Khi.
|
+ Phía Nam
|
: giáp Tỉnh lộ 14.
|
+ Phía Bắc
|
: giáp xã Xuân Thới Sơn và đường Bà Triệu nối dài.
|
Các khu chức năng thuộc các đơn vị ở (có đan xen các khu chức năng ngoài đơn vị ở) bao gồm:
a. Các khu chức năng thuộc 02 đơn
vị ở (tổng diện tích: 147,86 ha), bao gồm:
a.1. Các khu chức năng xây dựng nhà ở (nhóm nhà ở): tổng diện tích 99,28
ha.
Trong đó:
- Các nhóm nhà ở hiện hữu ổn định: diện
tích 33,97 ha.
- Các nhóm nhà ở xây dựng mới: tổng
diện tích 65,31 ha, trong đó:
+ Đất nhóm nhà ở dự kiến xây mới:
55,89 ha.
+ Đất nhóm nhà ở trong khu đất sử dụng
hỗn hợp (chức năng ở kết hợp dịch vụ - thương mại): 9,42 ha.
a.2. Khu
chức năng dịch vụ đô thị cấp đơn vị ở: tổng diện tích 13,76 ha, bao gồm:
- Khu chức năng giáo dục: tổng diện
tích 5,07 ha. Trong đó:
+ Trường mầm non: 1,81 ha (dự kiến
xây dựng mới 0,87 ha; trường mần non Bé ngoan 3 hiện hữu 0,94 ha).
+ Trường tiểu học: 1,68 ha (dự kiến
xây dựng mới 0,88 ha; trường tiểu học Xuân Thới Thượng hiện hữu 0,8 ha).
+ Trường trung học cơ sở dự kiến xây
dựng mới: 1,58 ha.
- Khu chức năng hành chính dự kiến
xây dựng mới: 0,66 ha.
- Khu chức năng y tế (dự kiến xây dựng
mới hạm y tế,...): diện tích 0,87 ha.
- Khu chức năng văn hóa (điểm sinh hoạt
văn hóa dự kiến xây dựng mới): diện tích: 0,83 ha.
- Khu chức năng dịch vụ - thương mại,
chợ dự kiến xây dựng mới: tổng diện tích 6,33 ha, trong đó:
+ Đất dịch vụ - thương mại dự kiến
xây dựng mới: 1,62 ha.
+ Đất dịch vụ - thương mại trong khu
chức năng sử dụng hỗn hợp: 4,71 ha).
a.3. Khu
chức năng cây xanh sử dụng công cộng (vườn hoa, sân chơi,... dự kiến xây dựng mới):
tổng diện tích 6,41 ha, trong đó đất cây xanh trong đất hỗn hợp 1,57 ha.
a.4. Mạng
lưới đường giao thông cấp phân khu vực (đất giao thông đối nội): 28,41 ha.
b. Các khu chức năng ngoài đơn vị ở
nằm đan xen trong 02 đơn vị ở (tổng diện tích 25,67
ha).
b.1. Khu chức năng dịch vụ đô thị cấp đô thị: tổng diện tích 4,57 ha. Trong
đó:
- Khu công trình dịch vụ đô thị: 3,17
ha.
- Khu chức năng giáo dục (Trường
trung học phổ thông dự kiến xây dựng mới): 1,4 ha.
b.2. Đất cây
xanh công cộng cấp đô thị (dự kiến xây dựng mới): 6,70 ha.
b.3. Đất
cây xanh ven kênh (dự kiến xây dựng mới): 0,84 ha.
b.4. Đất
giao thông đối ngoại: 13,24 ha.
b.5. Đất
kênh Liên xã hiện hữu: 0,32 ha.
6.2. Cơ cấu sử dụng đất toàn khu vực quy hoạch:
STT
|
Loại
đất
|
Diện
tích (ha)
|
Tỷ lệ
(%)
|
A
|
Đất các đơn vị ở
|
147,86
|
85,21
|
1
|
Đất các nhóm nhà ở
|
99,28
|
57,21
|
|
- Đất các nhóm nhà ở hiện hữu ổn định
|
33,97
|
|
- Đất nhóm nhà
ở trong khu vực xây dựng mới, trong đó
|
65,31
|
|
+ Đất nhóm nhà ở dự kiến xây mới
|
55,89
|
|
+ Đất nhóm nhà ở trong khu đất sử dụng
hỗn hợp
|
9,42
|
|
2
|
Đất công trình dịch vụ đô thị cấp
đơn vị ở
|
13,76
|
7,93
|
|
- Đất giáo dục
|
5,07
|
|
|
+ Trường mầm non
|
1,81
|
|
|
+ Trường tiểu học
|
1,68
|
|
|
+ Trường trung học cơ sở
|
1.58
|
|
|
- Đất y tế
|
0,87
|
|
|
- Đất văn hóa (điểm sinh hoạt văn
hóa)
|
0.83
|
|
|
- Đất hành chính (cấp xã)
|
0,66
|
|
|
- Đất thương mại dịch vụ
|
6,33
|
|
3
|
Đất cây xanh sử dụng công cộng (vườn
hoa, sân chơi - không kể đất cây xanh trong nhóm nhà ở tối
thiểu 1 m2/người)
|
6,41
|
3,69
|
4
|
Đất giao thông nội bộ
|
28,41
|
16,37
|
B
|
Đất ngoài đơn vị ở
|
25,67
|
14,79
|
1
|
Khu chức năng dịch vụ đô thị cấp đô
thị, trong đó
|
4,57
|
|
+ Khu công trình dịch vụ đô thị
|
3,17
|
|
+ Khu chức năng giáo dục (trường
trung học phổ thông dự kiến xây dựng mới)
|
1,40
|
|
2
|
Đất cây xanh công cộng cấp đô thị
(dự kiến xây dựng mới)
|
6,70
|
|
3
|
Đất cây xanh ven kênh (dự kiến xây
dựng mới)
|
0,84
|
|
4
|
Đất giao thông đối ngoại
|
13,24
|
|
5
|
Đất kênh Liên xã hiện hữu
|
0.32
|
|
|
Tổng
cộng
|
173,53
|
100.00
|
6.3. Cơ cấu sử dụng đất và các chỉ
tiêu sử dụng đất quy hoạch đô thị trong các đơn vị ở:
Đơn
vị ở
|
Cơ cấu
sử dụng đất
|
Chỉ
tiêu sử dụng đất quy hoạch đô thị
|
Loại
đất
|
Ký
hiệu lô đất hoặc ô phố
|
Diện
tích (m2)
|
Chi
tiêu sử dụng đất (m2/người)
|
Mật
độ xây dựng tối đa
|
Tầng
cao
|
Hệ số
sử dụng đất
|
Tối
thiểu
|
Tối
đa
|
Đơn
vị ở I (diện tích: 101,13 ha; dự báo quy mô dân số: 9.488 người)
|
Đất đơn vị ở
|
|
858.000
|
90,43
|
|
|
|
|
1.1. Đất nhóm nhà ở
|
|
554.100
|
58,40
|
|
|
|
|
Đất nhóm nhà ở hiện hữu ổn định (cải
tạo, chỉnh trang)
|
|
141.300
|
|
|
|
|
|
I-6
|
17.000
|
|
60
|
1
|
5
|
2,5
|
I-9
|
6.500
|
|
60
|
1
|
5
|
2,5
|
I-11
|
6.900
|
|
60
|
1
|
5
|
2,5
|
I-14
|
18.800
|
|
60
|
1
|
5
|
2,5
|
I-17
|
24.700
|
|
60
|
1
|
5
|
2,5
|
I-19
|
27.000
|
|
60
|
1
|
5
|
2,5
|
I-21
|
27.000
|
|
60
|
1
|
5
|
2,5
|
I-32
|
13.400
|
|
60
|
1
|
5
|
2,5
|
Đất nhóm nhà ở xây dựng mới
|
|
|
|
|
|
|
|
+ Đất nhóm nhà ở dự kiến xây dựng mới
|
|
366.200
|
|
|
|
|
|
I-2
|
13.500
|
|
40
|
1
|
5
|
1,5
|
I-3
|
9.400
|
|
40
|
1
|
5
|
1,5
|
I-4
|
19.600
|
|
40
|
1
|
5
|
1,5
|
I-7
|
16.800
|
|
40
|
1
|
5
|
1,5
|
I-8
|
8.500
|
|
40
|
1
|
5
|
1,5
|
I-12
|
17.500
|
|
40
|
1
|
5
|
1,5
|
I-13
|
7.200
|
|
40
|
1
|
5
|
1,5
|
I-15
|
39.800
|
|
40
|
1
|
5
|
1,5
|
I-16
|
12.800
|
|
40
|
1
|
5
|
1,5
|
I-18
|
14.700
|
|
40
|
1
|
5
|
1,5
|
I-20
|
32.100
|
|
40
|
1
|
5
|
1,5
|
I-23
|
39.400
|
|
40
|
1
|
5
|
1,5
|
I-24
|
45.800
|
|
40
|
1
|
5
|
1,5
|
I-36
|
31.400
|
|
40
|
1
|
5
|
1,5
|
I-37
|
57.700
|
|
40
|
1
|
5
|
1,5
|
+ Đất nhóm nhà ở xây dựng mới trong
khu đất hỗn hợp
|
|
46.600
|
|
|
|
|
|
I-34
|
9.800
|
|
35
|
1
|
15
|
4,5
|
I-35
|
15.600
|
|
35
|
1
|
15
|
4,5
|
I-38
|
21.200
|
|
35
|
1
|
15
|
4,5
|
1.2 Đất công trình dịch vụ đô thị
|
|
97.100
|
10,24
|
|
|
|
|
Đất giáo dục
|
|
3.400
|
3,58
|
|
|
|
|
Trường trung học cơ sở xây mới
|
I-25
|
15.800
|
|
40
|
1
|
4
|
1,6
|
Trường tiểu học xây mới
|
I-26
|
8.800
|
|
40
|
1
|
3
|
1,2
|
Trường mầm non hiện hữu
|
I-33
|
9.400
|
|
40
|
1
|
3
(tầng
3 không bố trí lớp học)
|
1,2
|
Đất y tế
|
I-28
|
8.700
|
|
40
|
1
|
3
|
1,2
|
Đất văn hóa
|
I-29
|
8.300
|
0,87
|
40
|
1
|
3
|
1,2
|
Đất hành chánh
|
I-27
|
6.600
|
0,70
|
40
|
1
|
4
|
1,6
|
Đất thương mại dịch vụ
|
|
39.500
|
4,16
|
|
|
|
|
Đất thương mại dịch vụ xây mới
|
I-1
|
16.200
|
|
40
|
1
|
5
|
2,0
|
Đất thương mại dịch vụ trong khu hỗn
hợp
|
I-34
|
4.900
|
|
35
|
1
|
15
|
4,5
|
I-35
|
7.800
|
|
35
|
1
|
15
|
4,5
|
I-38
|
10.600
|
|
35
|
1
|
15
|
4,5
|
1.3. Đất cây xanh sử dụng công cộng
(không kể đất cây xanh trong nhóm nhà ở tối thiểu 1 m2/người)
|
|
33.100
|
3,49
|
|
|
|
|
Đất cây xanh trong đơn vị ở
|
|
25.300
|
|
|
|
|
|
I-5
|
15.800
|
|
5
|
1
|
2
|
0,1
|
I-31
|
9.500
|
|
5
|
1
|
2
|
0,1
|
Đất cây xanh trong đất hỗn hợp
|
|
7.800
|
|
|
|
|
|
I-34
|
1.600
|
|
|
|
|
|
I-35
|
2.600
|
|
|
|
|
|
I-38
|
3.500
|
|
|
|
|
|
1.4. Đất giao thông đối nội
|
|
173.700
|
18,31
|
|
|
|
|
2. Đất ngoài đơn vị ở
|
|
153.300
|
16,16
|
|
|
|
|
2.1. Đất cây xanh công cộng ngoài đơn vị ở
|
|
55.800
|
|
|
|
|
|
I-30
|
39.000
|
|
5
|
1
|
2
|
0,1
|
I-10
|
16.800
|
|
5
|
1
|
2
|
0,1
|
2.2. Đất cây xanh ven kênh
|
|
04.700
|
|
|
|
|
|
2.3. Đất kênh rạch
|
|
01.800
|
|
|
|
|
|
2.4. Đất công trình dịch vụ cấp đô
thị
|
I-22
|
31.700
|
|
40
|
1
|
4
|
1,6
|
2.5. Đất giao thông đối ngoại
|
|
59.300
|
|
|
|
|
|
Đơn
vị ở II (diện tích: 72,40ha; dự báo quy mô dân số: 7.512 người)
|
Đất đơn vị ở
|
|
620.600
|
82,61
|
|
|
|
|
1.1. Đất nhóm nhà ở
|
|
438.700
|
58,40
|
|
|
|
|
Đất nhóm nhà ở hiện hữu ổn định (cải
tạo, chỉnh trang)
|
|
198.400
|
|
|
|
|
|
II-1
|
31.700
|
|
60
|
1
|
5
|
2,5
|
II-2
|
8.300
|
|
60
|
1
|
5
|
2,5
|
II-16
|
7.300
|
|
60
|
1
|
5
|
2,5
|
II-17
|
11.700
|
|
60
|
1
|
5
|
2,5
|
II-18
|
77.300
|
|
60
|
1
|
5
|
2,5
|
II-19
|
18.300
|
|
60
|
1
|
5
|
2,5
|
II-21
|
43.800
|
|
60
|
1
|
5
|
2,5
|
Đất nhóm nhà ở xây dựng mới
|
|
240.300
|
|
|
|
|
|
+ Đất nhóm nhà ở dự kiến xây dựng mới
|
|
192.700
|
|
|
|
|
|
II-5
|
18.500
|
|
40
|
1
|
5
|
1,5
|
II-7
|
13.700
|
|
40
|
1
|
5
|
1,5
|
II-8
|
25.500
|
|
40
|
1
|
5
|
1,5
|
II-9
|
16.300
|
|
40
|
1
|
5
|
1,5
|
II-11
|
10.700
|
|
40
|
1
|
5
|
1,5
|
II-22
|
6.700
|
|
40
|
1
|
5
|
1,5
|
II-23
|
15.600
|
|
40
|
1
|
5
|
1,5
|
II-24
|
37.500
|
|
40
|
1
|
5
|
1,5
|
II-25
|
25.400
|
|
40
|
1
|
5
|
1,5
|
II-27
|
22.800
|
|
40
|
1
|
5
|
1,5
|
+ Đất nhóm nhà ở xây dựng mới trong
khu đất hỗn hợp
|
|
47.600
|
|
|
|
|
|
II-4
|
16.900
|
|
35
|
1
|
15
|
4,5
|
II-6
|
12.300
|
|
35
|
1
|
15
|
4,5
|
II-26
|
18.400
|
|
35
|
1
|
15
|
4,5
|
1.2. Đất công trình dịch vụ đô thị
|
|
40.500
|
5,39
|
|
|
|
|
Đất giáo dục
|
|
16.700
|
2,22
|
|
|
|
|
Trường tiểu học Xuân Thới Thượng
|
II-3
|
8.000
|
|
40
|
1
|
3
|
1,2
|
Trường mầm non xây mới
|
II-13
|
8.700
|
|
40
|
1
|
3 (tầng
3 không bố trí lớp học)
|
1,2
|
Đất thương mại
dịch vụ trong khu hỗn hợp
|
|
23.800
|
|
|
|
|
|
II-4
|
8.400
|
|
35
|
1
|
15
|
4,5
|
II-6
|
6.200
|
|
35
|
1
|
15
|
4,5
|
II-26
|
9.200
|
|
35
|
1
|
15
|
4,5
|
1.3. Đất cây xanh sử dụng công cộng
(không kể đất cây xanh trong nhóm nhà ở tối thiểu 1 m2/người)
|
|
31.000
|
4,13
|
|
|
|
|
Đất cây xanh trong đơn vị ở
|
|
23.100
|
|
|
|
|
|
II-10
|
6.100
|
|
5
|
1
|
2
|
0,1
|
II-12
|
10.400
|
|
5
|
1
|
2
|
0,1
|
II-15
|
6.600
|
|
5
|
1
|
2
|
0,1
|
Đất cây xanh trong đất hỗn hợp
|
|
7.900
|
|
|
|
|
|
II-4
|
2.800
|
|
|
|
|
|
II-6
|
2.100
|
|
|
|
|
|
II-26
|
3.100
|
|
|
|
|
|
1.4. Đất giao thông đối nội
|
|
110.400
|
14,70
|
|
|
|
|
2. Đất ngoài đơn vị ở
|
|
103.400
|
13,76
|
|
|
|
|
2.1. Cây xanh công cộng ngoài đơn vị
ở
|
II-20
|
11.200
|
|
5
|
1
|
2
|
0,1
|
2.2. Đất cây xanh ven kênh
|
II-28
|
3.700
|
|
|
|
|
|
2.3. Đất kênh rạch
|
|
1.400
|
|
|
|
|
|
2.4. Trường trung học phổ thông
|
II-14
|
14.000
|
|
40
|
1
|
5
|
2,0
|
2.5. Đất giao thông đối ngoại
|
|
73.100
|
|
|
|
|
|
|
Tổng
cộng
|
|
1.735.300
|
|
|
|
|
|
- Cơ cấu sử dụng đất trong khu đất
có chức năng sử dụng hỗn hợp:
Khu
đất sử dụng hỗn hợp
|
Chức
năng sử dụng đất trong các khu đất sử dụng hỗn hợp
|
Tỷ lệ
các khu chức năng trong khu đất sử dụng hỗn hợp (%)
|
Diện
tích từng khu chức năng (ha)
|
Ký
hiệu
|
Diện
tích (ha)
|
I-34
|
1.63
|
Đất nhóm ở
|
60
|
0,98
|
Đất thương mại dịch vụ
|
30
|
0,49
|
Đất cây xanh sử dụng công cộng
|
10
|
0,16
|
I-35
|
2.60
|
Đất nhóm ở
|
60
|
1,56
|
Đất thương mại dịch vụ
|
30
|
0,78
|
Đất cây xanh sử dụng công cộng
|
10
|
0,26
|
I-38
|
3.54
|
Đất nhóm ở
|
60
|
2,12
|
Đất thương mại dịch vụ
|
30
|
1,06
|
Đất cây xanh sử dụng công cộng
|
10
|
0,35
|
II-4
|
2.81
|
Đất nhóm ở
|
60
|
1,69
|
Đất thương mại dịch vụ
|
30
|
0,84
|
Đất cây xanh sử dụng công cộng
|
10
|
0,28
|
II-6
|
2.05
|
Đất nhóm ở
|
60
|
1,23
|
Đất thương mại dịch vụ
|
30
|
0,62
|
Đất cây xanh sử dụng công cộng
|
10
|
0,21
|
II-26
|
3.07
|
Đất nhóm ở
|
60
|
1,84
|
Đất thương mại dịch vụ
|
30
|
0,92
|
Đất cây xanh sử dụng công cộng
|
10
|
0,31
|
7. Tổ chức không
gian, kiến trúc, cảnh quan đô thị:
- Khu vực đất ở hiện hữu ổn định có vị
trí ven các tuyến đường hiện hữu: đường Trần Văn Mười, đường Phan Văn Hớn, ...
và các dự án nhà ở đã được giao đất, các dự án nhà ở thấp tầng riêng lẻ, dạng
nhà ở liên kế phố. Nguyên tắc chỉnh trang: mở rộng và nâng
cấp hệ thống đường giao thông hẻm hiện hữu đảm bảo lưu lượng giao thông, kèm
theo các quy định về chỉ giới xây dựng, tầng cao khống chế nhằm xây dựng cơ sở
hướng dẫn nhu cầu sửa chữa, xây dựng mới trong khu vực.
- Khu vực đất ở xây dựng mới vị trí ở
giữa đường song hành Phan Văn Hớn, đường Vòng Cung Tây Bắc,... và các khu vực đất
sử dụng hỗn hợp: khuyến khích sử dụng nguyên tắc kiểm soát về không gian kiến
trúc cảnh quan: khu vực thuộc các dự án xây dựng nhà ở, được quy định bằng hệ
thống các quy định thuộc đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500.
- Tại trung tâm các nhóm ở bố trí các
công trình công cộng, với hình thức kiến trúc và mặt đứng đa dạng phong phú, kết
hợp các mảng cây xanh nhằm tạo cảnh quan sầm uất cho khu vực; không những phục
vụ cho nội bộ khu mà còn đáp ứng nhu cầu cho cả các khu lân cận trong tương
lai.
- Các khu nhà ở thấp tầng bố cục theo
từng nhóm, kết hợp các khu công viên tập trung thành bố cục chặt chẽ, hài hòa,
nhằm thỏa mãn các điều kiện tự nhiên khí hậu và nhu cầu thẩm mỹ.
- Các khoảng công viên kết hợp sân
bãi sinh hoạt thể dục thể thao được bố trí như những khoảng không gian đệm chuyển
tiếp giữa các nhóm nhà ở và các phân khu chức năng.
- Về nguyên tắc
xác định khoảng lùi công trình (chỉ giới xây dựng) trên từng
lô đất sẽ được xác định cụ thể theo các Quy chế quản lý quy hoạch kiến trúc đô
thị, các đồ án thiết kế đô thị riêng (sẽ được thiết lập sau khi đồ án này được
phê duyệt) hoặc căn cứ vào Quy chuẩn Việt Nam và các Quy định về kiến trúc đô
thị do các cơ quan có thẩm quyền ban hành.
8. Quy hoạch giao
thông đô thị:
- Về giao thông
đối nội và giao thông đối ngoại:
STT
|
Tên
đường
|
Giới
hạn
|
Lộ
giới (mét)
|
Chiều
dài (mét)
|
Chiều
rộng (mét)
|
Từ...
|
Đến...
|
Lề
trái
|
Mặt
đường
|
Lề
phải
|
1
|
Đường Phan Văn Hớn
|
Đường
Trần Văn Mười
|
Đường
số 6
|
40
|
1.764
|
7
|
26
|
7
|
2
|
Đường Trần Văn Mười
|
Đường
Phan Văn Hớn
|
Đường
số 23
|
30
|
1.013
|
6
|
18
|
6
|
3
|
Đường Vòng Cung Tây Bắc
|
Đường
Song Hành Phan Văn Hớn
|
Đường
số 23
|
40
|
1.232
|
7
|
26
|
7
|
4
|
Đường Song Hành Phan Văn Hớn
|
Kênh
Liên xã
|
Đường
số 6
|
30
|
1.350
|
6
|
18
|
6
|
5
|
Đường Kênh Liên xã
|
Đường
Song Hành Phan Văn Hớn
|
Đường
số 23
|
10
|
1.093
|
2
|
6
|
2
|
6
|
Đường số 1
|
Đường
số 6
|
Đường
số 8
|
20
|
149
|
4
|
12
|
4
|
7
|
Đường số 2
|
Đường
số 6
|
Đường
số 8
|
16
|
214
|
3
|
10
|
3
|
8
|
Đường số 3
|
Đường
số 6
|
Đường
số 8
|
16
|
306
|
3
|
10
|
3
|
9
|
Đường số 4
|
Đường
số 6
|
Đường
số 8
|
16
|
431
|
3
|
10
|
3
|
10
|
Đường số 5
|
Đường
số 7
|
Đường
số 8
|
16
|
130
|
3
|
10
|
3
|
11
|
Đường số 6
|
Đường
số 1
|
Đường
số 23
|
30
|
1.463
|
6
|
18
|
6
|
12
|
Đường số 7
|
Đường
số 2
|
Đường
Phan Văn Hớn
|
16
|
1.283
|
3
|
10
|
3
|
13
|
Đường số 8
|
Đường
số 1
|
Đường
Song Hành Phan Văn Hớn
|
20
|
1245
|
4
|
12
|
4
|
14
|
Đường số 9
|
Đường
số 4
|
Song
Hành Phan Văn Hớn
|
16
|
259
|
3
|
10
|
3
|
15
|
Đường số 10
|
Đường
số 8
|
Đường
Phan Văn Hớn
|
24
|
756
|
5
|
14
|
5
|
16
|
Đường số 11
|
Đường
Vòng Cung Tây Bắc
|
Kênh
Liên xã
|
16
|
200
|
3
|
10
|
3
|
17
|
Đường số 12
|
Đường
Song Hành Phan Văn Hớn
|
Đường
số 17
|
16
|
794
|
3
|
10
|
3
|
18
|
Đường số 13
|
Đường
số 6
|
Đường
Vòng Cung Tây Bắc
|
16
|
984
|
3
|
10
|
3
|
19
|
Đường số 14
|
Đường
Phan Văn Hớn
|
Đường
số 23
|
16
|
122
|
3
|
10
|
3
|
20
|
Đường số 15
|
Đường
số 7
|
Đường
Vòng Cung Tây Bắc
|
16
|
687
|
3
|
10
|
3
|
21
|
Đường số 16
|
Đường
Phan Văn Hớn
|
Đường
số 23
|
13
|
150
|
3
|
7
|
3
|
22
|
Đường số 17
|
Đường
số 23
|
Kênh
Liên xã
|
16
|
254
|
3
|
10
|
3
|
23
|
Đường số 18
|
Đường
Vòng Cung Tây Bắc
|
Đường
số 21
|
16
|
415
|
3
|
10
|
3
|
24
|
Đường số 19
|
Đường
Vòng Cung Tây Bắc
|
Đường
Trần Văn Mười
|
20
|
494
|
4
|
12
|
4
|
25
|
Đường số 20
|
Đường
Phan Văn Hớn
|
Đường
Trần Văn Mười
|
20
|
574
|
4
|
12
|
4
|
26
|
Đường số 21
|
Đường
số 20
|
Đường
số 23
|
20
|
600
|
4
|
12
|
4
|
27
|
Đường số 22
|
Đường
số 23
|
Đường
số 24
|
16
|
520
|
3
|
10
|
3
|
28
|
Đường số 23
|
Đường
Trần Văn Mười
|
Đường
số 6
|
16
|
1.673
|
3
|
10
|
3
|
29
|
Đường số 24
|
Đường
Vòng Cung Tây Bắc
|
Đường
số 25
|
16
|
655
|
3
|
10
|
3
|
30
|
Đường số 25
|
Đường
Phan Văn Hớn
|
Đường
số 20
|
16
|
290
|
3
|
10
|
3
|
|
Tổng
cộng
|
21.100
|
|
|
|
* Ghi chú: Việc thể hiện tọa độ, mốc
thiết kế để tạo điều kiện thuận lợi cho việc công bố quy hoạch và cắm mốc giới xây
dựng ngoài thực địa nhằm phục vụ công tác quản lý và tổ chức thực hiện theo quy
hoạch được duyệt, Sở Quy hoạch - Kiến trúc, Ủy ban nhân dân huyện Hóc Môn và
đơn vị tư vấn chịu trách nhiệm về tính chính xác các số liệu này.
9. Những hạng mục
ưu tiên đầu tư; các vấn đề về tổ chức thực hiện theo quy hoạch:
a) Những
hạng mục ưu tiên đầu tư:
- Mạng đường giao thông;
- Trường mầm non, trường tiểu học,
trung học cơ sở;
- Các trạm y tế, điểm sinh hoạt văn
hóa;
- Các công viên cây xanh;
- Công trình dịch vụ - thương mại cấp
khu vực.
b) Về tổ chức thực hiện theo quy hoạch:
- Sở Xây dựng, Ủy ban nhân dân huyện
Hóc Môn, các cơ quan quản lý đầu tư phát triển đô thị căn cứ vào đồ án quy hoạch
phân khu này được phê duyệt để làm cơ sở xác định, lập kế hoạch thực hiện các
khu vực phát triển đô thị để trình cấp có thẩm quyền quyết định phê duyệt theo
Nghị định số 11/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 01 năm 2013 của Chính phủ về quản lý đầu
tư phát triển đô thị.
- Trong quá trình tổ chức thực hiện
theo quy hoạch, triển khai các dự án đầu tư phát triển đô thị trong khu vực quy
hoạch; các chủ đầu tư, tổ chức, đơn vị có liên quan cần tuân thủ các nội dung
đã được nêu trong đồ án này và Quy định quản lý theo đồ án quy hoạch đã được
phê duyệt.
Điều 2.
Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân huyện Hóc Môn và các đơn vị có liên quan.
- Sở Quy hoạch - Kiến trúc, Ủy ban
nhân dân huyện Hóc Môn và đơn vị khảo sát đo đạc lập bản đồ hiện trạng hoặc cơ
quan cung cấp bản đồ chịu trách nhiệm về tính chính xác của các số liệu đánh giá
hiện trạng trong hồ sơ, bản vẽ đồ án quy hoạch phân khu (quy hoạch chi tiết xây
dựng đô thị) tỷ lệ 1/2000 khu dân cư Đông Tỉnh lộ 14, xã
Xuân Thới Thượng, huyện Hóc Môn (quy hoạch sử dụng đất - kiến trúc - giao
thông).
- Để đảm bảo cân đối các chỉ tiêu sử
dụng đất hạ tầng xã hội và hạ tầng kỹ thuật phù hợp với đồ án điều chỉnh quy hoạch
chung xây dựng huyện Hóc Môn; trong quá trình triển khai tổ chức thực hiện theo
quy hoạch, Sở Quy hoạch - Kiến trúc, Ủy ban nhân dân huyện Hóc Môn, các cơ
quan, đơn vị có liên quan cần lưu ý việc kiểm soát và khống chế quy mô dân số
trong phạm vi đồ án, theo đó, các dự án phát triển nhà ở mới hoặc dự án tái thiết
đô thị cần có giải pháp để ưu tiên bố trí tái định cư tại chỗ.
- Trong quá trình tổ chức triển khai
các dự án đầu tư xây dựng tại các khu vực có sông, kênh, rạch trong khu vực quy
hoạch; Ủy ban nhân dân huyện Hóc Môn, Sở Giao thông vận tải, Sở Quy hoạch - Kiến
trúc, Sở Xây dựng và các đơn vị có liên quan cần quản lý chặt chẽ việc tuân thủ
về chỉ giới hành lang sông, kênh, rạch đã được quy định tại Quyết định số
150/2004/QĐ-UBND ngày 09 tháng 5 năm 2004 của Ủy ban nhân dân thành phố ban
hành Quy định quản lý, sử dụng hành lang sông, kênh, rạch trên địa bàn thành phố
Hồ Chí Minh. Việc san lấp kênh, mương, rạch (nếu có) trong khu vực quy hoạch cần
có ý kiến thỏa thuận của các cơ quan có thẩm quyền đã được quy định tại Quyết định
số 319/2003/QĐ-UB ngày 26 tháng 12 năm 2003 của Ủy ban nhân dân thành phố ban
hành Quy định về quản lý việc san lấp và xây dựng công trình trên sông, kênh, rạch,
đầm, hồ công cộng thuộc địa bàn thành phố Hồ Chí Minh.
- Để làm cơ sở quản lý không gian kiến
trúc cảnh quan đô thị, quản lý xây dựng đô thị phù hợp với quy hoạch; sau khi đồ
án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 này được phê duyệt, Ủy ban nhân dân huyện
Hóc Môn cần phối hợp Sở Quy hoạch - Kiến trúc để có kế hoạch tổ chức lập các
Quy chế quản lý quy hoạch, kiến trúc đô thị theo quy định,
phù hợp với nội dung đồ án hoặc lập các đồ án quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 hoặc
các đồ án thiết kế đô thị riêng tại các khu vực có ý nghĩa quan trọng, khu vực
đặc trưng, khu vực cảnh quan đặc thù, khu vực dọc các tuyến đường quan trọng
mang tính chất động lực phát triển.
- Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày
được phê duyệt, Ủy ban nhân dân huyện Hóc Môn cần tổ chức công bố công khai đồ
án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 này theo Luật Quy hoạch đô thị và Quyết định
số 49/2011/QĐ-UBND ngày 12 tháng 7 năm 2011 của Ủy ban nhân dân thành phố, ban
hành Quy định về công bố công khai và cung cấp thông tin về quy hoạch đô thị tại
thành phố Hồ Chí Minh và tổ chức thực hiện công tác cắm mốc giới theo quy hoạch
được duyệt đã được quy định tại Thông tư số 15/2010/TT-BXD ngày 27 tháng 8 năm
2010 của Bộ Xây dựng quy định về cắm mốc giới và quản lý mốc giới theo quy hoạch
đô thị.
- Chậm nhất 01 tháng kể từ ngày Ủy
ban nhân dân thành phố phê duyệt nội dung quy hoạch sử dụng đất - kiến trúc -
giao thông của đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 này, Ủy ban nhân dân huyện
Hóc Môn có trách nhiệm hoàn tất hồ sơ phần quy hoạch hệ thống công trình hạ tầng
kỹ thuật của đồ án, trình thẩm định, phê duyệt bổ sung theo quy định.
- Sau khi đồ án quy hoạch phân khu
này được phê duyệt, Ủy ban nhân dân huyện Hóc Môn cần yêu cầu đơn vị tư vấn lập
quy định quản lý theo đồ án quy hoạch phân khu để trình Sở Quy hoạch - Kiến
trúc phê duyệt theo Chỉ thị số 24/2012/CT-UBND ngày 03 tháng 11 năm 2012 của Ủy
ban nhân dân thành phố về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị
trên địa bàn thành phố.
Điều 3. Quyết định này đính kèm thuyết minh tổng hợp
và các bản vẽ đồ án quy hoạch phân khu (quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị) tỷ
lệ 1/2000 khu dân cư Đông Tỉnh lộ 14, xã Xuân Thới Thượng, huyện Hóc Môn (quy
hoạch sử dụng đất - kiến trúc - giao thông) được nêu tại Khoản 4, Điều 1 Quyết
định này.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố,
Giám đốc Sở Quy hoạch - Kiến trúc, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, Giám đốc
Sở Giao thông vận tải, Giám đốc Sở Xây dựng, Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư,
Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông, Giám đốc Sở Y tế,
Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo, Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Giám
đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Viện trưởng Viện Nghiên cứu phát
triển thành phố, Thủ trưởng các Sở - Ban - Ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện
Hóc Môn, Giám đốc Ban Quản lý Đầu tư Xây dựng Công trình huyện Hóc Môn,Chủ tịch
Ủy ban nhân dân xã Xuân Thới Thượng và các đơn vị, cá nhân có liên quan chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Thường hực Thành ủy;
- Thường trực HĐND/TP;
- TTUB: CT, các
PCT;
- VPUB: các PVP;
- Các Phòng chuyên viên;
- Lưu:VT, (ĐTMT-N) D.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Hữu Tín
|