ỦY
BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
5053/QĐ-UBND
|
Thành
phố Hồ Chí Minh, ngày 16 tháng 9 năm 2013
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ DUYỆT ĐỒ ÁN QUY HOẠCH PHÂN KHU TỶ LỆ 1/2000 KHU DÂN CƯ THỊ TRẤN PHÚ
HÒA ĐÔNG, XÃ PHÚ HÒA ĐÔNG, HUYỆN CỦ CHỈ (QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT - KIẾN TRÚC
-GIAO THÔNG)
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân
dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Quy hoạch đô thị ngày
17 tháng 6 năm 2009;
Căn cứ Nghị định số 37/2010/NĐ-CP
ngày 07 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý
quy hoạch đô thị;
Căn cứ Quyết định số
24/2010/QĐ-TTg ngày 06 tháng 01 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt đồ
án điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng thành phố Hồ Chí Minh đến năm 2025;
Căn cứ Thông tư số 10/2010/TT-BXD
ngày 11 tháng 8 năm 2010 của Bộ Xây dựng quy định hồ sơ của từng loại quy hoạch
đô thị;
Căn cứ Quyết định số
04/2008/QĐ-BXD ngày 03 tháng 4 năm 2008 của Bộ Xây dựng về ban hành “Quy chuẩn
kỹ thuật Quốc gia về Quy hoạch xây dựng”;
Căn cứ Quyết định số
28/2011/QĐ-UBND ngày 19 tháng 5 năm 2011 của Ủy ban nhân dân thành phố ban hành
Quy định về điều chỉnh quy hoạch đô thị tại thành phố Hồ Chí Minh;
Căn cứ Quyết định số
50/2011/QĐ-UBND ngày 12 tháng 7 năm 2011 của Ủy ban nhân dân thành phố về thẩm
định, phê duyệt quy hoạch đô thị trên địa bàn thành phố;
Căn cứ Quyết định số 62/QĐ-UBND
ngày 25 tháng 12 năm 2012 về sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số
50/2011/QĐ-UBND ngày 12 tháng 7 năm 2011 của Ủy ban nhân dân thành phố về thẩm định, phê duyệt quy hoạch đô thị trên địa bàn thành phố;
Căn cứ Quyết định số 2645/QĐ-UBND
ngày 23 tháng 5 năm 2012 của Ủy ban nhân dân thành phố về duyệt đồ án điều chỉnh
quy hoạch chung xây dựng huyện Củ Chi;
Căn cứ Quyết định số 4822/QĐ-UBND
ngày 05 tháng 9 năm 2013 của Ủy ban nhân dân thành phố về duyệt nhiệm vụ quy hoạch
phân khu tỷ lệ 1/2000 khu dân cư thị trấn Phú Hòa Đông, xã Phú Hòa Đông, huyện
Củ Chi;
Xét đề nghị của Sở Quy hoạch - Kiến
trúc tại Tờ trình số 2896/TTr-SQHKT ngày 22 tháng 8 năm 2013 về trình đồ án quy
hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 khu dân cư thị trấn Phú
Hòa Đông, xã Phú Hòa Đông, huyện Củ Chi, (quy hoạch sử dụng đất - kiến trúc -
giao thông),
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Duyệt đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 khu
dân cư thị trấn Phú Hòa Đông, xã Phú Hòa Đông, huyện Củ Chi, (quy hoạch sử dụng
đất - kiến trúc - giao thông), với các nội dung chính như sau:
1. Vị trí, phạm
vi ranh giới, diện tích, tính chất khu vực quy hoạch:
- Vị trí khu vực quy hoạch: thuộc xã
Phú Hòa Đông huyện Củ Chi, thành phố Hồ Chí Minh.
- Giới hạn khu vực quy hoạch như sau:
+ Phía Đông Bắc giáp : giáp đường Huỳnh
Thị Bẳng.
+ Phía Tây giáp : giáp đường Tỉnh lộ
15.
+ Phía Đông Nam giáp : giáp đất nông
nghiệp.
- Quy mô diện tích khu đất: 113,64
ha.
- Tính chất của khu vực quy hoạch:
Khu dân cư đô thị tập trung gồm các khu chức năng:
+ Khu ở: khu dân cư hiện hữu cải tạo
và khu dân cư xây dựng mới.
+ Khu công cộng: giáo dục, thương mại
dịch vụ.
+ Khu công viên cây xanh.
2. Cơ quan tổ chức
lập đồ án quy hoạch phân khu:
Ủy ban nhân dân huyện Củ Chi (Chủ đầu
tư: Ban Quản lý Đầu tư Xây dựng Công trình huyện Củ Chi).
3. Đơn vị tư vấn
lập đồ án quy hoạch phân khu:
Công ty Cổ phần Đầu tư Xây dựng
Thương mại Phúc Sơn.
4. Hồ sơ, bản vẽ
đồ án quy hoạch phân khu:
- Thuyết minh tổng hợp.
- Thành phần bản vẽ bao gồm:
+ Sơ đồ vị trí và giới hạn khu đất, tỷ
lệ 1/10.000.
+ Bản đồ hiện trạng kiến trúc cảnh
quan và đánh giá đất xây dựng, tỷ lệ 1/2000.
+ Bản đồ hiện trạng hệ thống hạ tầng
kỹ thuật, tỷ lệ 1/2000.
+ Bản đồ hiện trạng hệ thống giao
thông, tỷ lệ 1/2000.
+ Bản đồ quy hoạch tổng mặt bằng sử dụng
đất, tỷ lệ 1/2000.
+ Sơ đồ tổ chức không gian kiến trúc
cảnh quan, tỷ lệ 1/2000.
+ Bản đồ quy hoạch giao thông và chỉ
giới đường đỏ, chỉ giới xây dựng, tỷ lệ 1/2000.
5. Dự báo quy mô
dân số, các chỉ tiêu sử dụng đất quy hoạch đô thị, hạ tầng xã hội, hạ tầng kỹ
thuật đô thị toàn khu vực quy hoạch:
5.1. Thời
hạn quy hoạch: đến năm 2020 (theo thời hạn quy hoạch của đồ án điều chỉnh quy
hoạch chung xây dựng huyện Củ Chi được duyệt).
5.2. Dự
báo quy mô dân số trong khu vực quy hoạch: 11.000 người
5.3. Các
chỉ tiêu sử dụng đất, hạ tầng xã hội và hạ tầng kỹ thuật đô thị toàn khu vực
quy hoạch:
STT
|
Loại
chỉ tiêu
|
Đơn
vị tính
|
Chỉ
tiêu
|
A
|
Chỉ tiêu sử dụng đất toàn khu
|
m2/người
|
103,31
|
B
|
Chỉ tiêu đất đơn vị ở trung bình
toàn khu
|
m2/người
|
95,86
|
C
|
Các chỉ tiêu sử dụng đất trong
các đơn vị ở
|
|
Đất các nhóm nhà ở.
|
m2/người
|
76,33
|
+Đất nhóm nhà ở hiện hữu, chỉnh trang.
|
m2/người
|
57,27
|
+ Đất nhóm nhà ở xây dựng mới
|
m2/người
|
19,06
|
Đất công trình dịch vụ cấp đơn vị ở
|
m2/người
|
3,07
|
+ Đất công trình giáo dục.
|
m2/người
|
2,66
|
+ Đất chợ, TMDV
|
m2
|
4.600
|
Đất cây xanh sử
dụng công cộng (không kể 1 m2/người đất cây
xanh trong nhóm nhà ở)
|
m2/người
|
5,51
|
Đất đường giao thông cấp phân khu vực
|
m2/người
|
10,95.
|
km/km2
|
10,62
|
D
|
Các chỉ tiêu hạ tầng kỹ thuật đô thị
|
|
Đất giao thông bố trí đến mạng lưới
đường khu vực
|
%
|
14,42
|
Tiêu chuẩn cấp nước
|
lít/người/ngày
|
180
|
Tiêu chuẩn thoát nước
|
lít/người/ngày
|
180
|
Tiêu chuẩn cấp điện
|
kwh/người/năm
|
1,5
|
Tiêu chuẩn rác thải, chất thải
|
kg/người/ngày
|
1,0
|
E
|
Các chỉ tiêu sử dụng đất quy hoạch
đô thị toàn khu
|
|
Mật độ xây dựng
chung
|
%
|
≤25
|
Hệ số Sử dụng đất toàn khu
|
lần
|
≤1
|
Tầng cao xây dựng theo QCVN
03:2012/BXD.
|
+ Tối đa
|
tầng
|
5
|
+ Tối thiểu
|
tầng
|
1
|
6. Quy hoạch tổng
mặt bằng sử dụng đất:
6.1. Các khu chức năng trong khu vực
quy hoạch:
Toàn khu vực được quy hoạch thành 02
đơn vị ở và các khu chức năng cấp đô thị năm ngoài đơn vị ở, được xác định như
sau:
- Đơn vị ở 1: diện tích 41,32 ha, dân số 4000 người, ranh giới được
xác định như sau:
+ Phía Đông Bắc : giáp đường D1.
+ Phía Tây : giáp Tỉnh lộ 15.
+ Phía Nam : giáp đường Huỳnh Thị Bẳng.
- Đơn vị ở 2: diện tích 2,32 ha, dân
số 7000 người, ranh giới được xác định như sau:
+ Phía Bắc : giáp đường Huỳnh Thị Bẳng.
+ Phía Đông : giáp đường Huỳnh Thị Bẳng.
+ Phía Tây : giáp tỉnh lộ 15.
+ Phía Nam : giáp đường N1.
Các khu chức năng thuộc đơn vị ở: (có
đan xen các khu chức năng ngoài đơn vị ở) bao gồm:
a. Các khu chức năng thuộc các đơn
vị ở:
a1. Các khu chức năng xây dựng nhóm nhà ở: tổng diện tích 83,97 ha. Trong
đó:
- Nhóm nhà ở hiện hữu chỉnh trang: diện tích 63,00 ha.
- Nhóm nhà ở xây dựng mới: diện tích
20,97 ha.
a2. Khu
chức năng dịch vụ đô thị cấp đơn vị ở: tổng diện tích 3,38 ha, gồm có:
- Khu chức năng giáo dục: tổng diện
tích 2,92 ha. Trong đó:
+ Trường mầm non (hiện hữu): diện
tích 0,9 ha.
+ Trường mầm non (xây dựng mới): diện
tích 0,81 ha.
+ Trường tiểu học (hiện hữu mở rộng);
diện tích 1,22 ha.
- Khu chức năng thương mại dịch vụ,
chợ: tổng diện tích 0,46 ha.
Trong đó:
+ Chợ (hiện hữu): diện tích 0,05 ha.
+ Thương mại dịch vụ (xây dựng mới):
diện tích 0,41 ha.
a3. Khu
chức năng cây xanh sử dụng công cộng (vườn hoa, sân chơi): tổng diện tích 6,06
ha.
a4. Mạng
lưới đường giao thông cấp phân khu vực: diện tích 12,04 ha.
b. Các khu chức năng ngoài đơn vị ở
nằm đan xen trong đơn vị ở:
- Đất trường trung học phổ thông (hiện
hữu): diện tích 1,9 ha.
- Đất công trình tôn giáo: diện tích
0,77 ha.
- Đất giao thông đối ngoại: diện tích
5,53 ha.
6.2. Cơ cấu sử dụng đất toàn khu vực
quy hoạch:
STT
|
Loại
đất
|
Diện
tích (ha)
|
Tỷ lệ
(%)
|
A
|
Đất các đơn vị ở
|
105,44
|
100,00
|
1
|
Đất các nhóm nhà ở
|
83,97
|
79,63
|
|
- Đất các nhóm nhà ở hiện hữu chỉnh trang
|
63,32
|
|
|
- Đất các nhóm nhà ở xây dựng mới
|
20,65
|
|
2
|
Đất công trình dịch vụ đô thị cấp
đơn vị ở
|
3,38
|
3,20
|
|
- Đất giáo dục
|
2,92
|
|
|
+ Trường mầm non
|
1,71
|
|
|
+ Trường tiểu học
|
1,22
|
|
|
- Đất dịch vụ thương mại, chợ
|
0,46
|
|
3
|
Đất cây xanh sử dụng công cộng
|
6,06
|
5,75
|
4
|
Đất đường giao thông cấp phân khu vực
|
12,04
|
11,42
|
B
|
Đất ngoài đơn vị ở
|
8,20
|
|
1
|
Trường trung học phổ thông.
|
1,90
|
|
2
|
Đất công trình tôn giáo, tín ngưỡng.
|
0,77
|
|
3
|
Đất giao thông đối ngoại
|
5,53
|
|
|
Tổng
cộng
|
113,64
|
|
6.3. Cơ cấu sử dụng đất và các chỉ
tiêu sử dụng đất quy hoạch đô thị trong các đơn vị ở:
Đơn
vị ở
|
Cơ cấu
sử dụng đất
|
Chỉ tiêu
sử dụng đất quy hoạch đô thị
|
Loại
đất
|
Ký
hiệu khu đất hoặc ô phố
|
Diện
tích
|
Dân
số
|
Chỉ tiêu
sử dụng đất
|
Mật độ
xây dựng tối đa
|
Tầng
cao
|
Hệ số
sử dụng đất tối đa
|
Tối
thiểu
|
Tối
đa
|
(ha)
|
(người)
|
(m2/người)
|
(%)
|
(tầng)
|
(lần)
|
Đơn
vị ở 1 (diện tích 41,32ha; dân số dự kiến 4.000 người)
|
1. Đất đơn vị ở
|
|
35,01
|
4.000
|
87,52
|
|
|
|
|
1.1. Đất các nhóm nhà ở
|
|
27,06
|
4.000
|
67,65
|
|
|
|
|
- Đất các nhóm nhà ở hiện hữu chỉnh
trang
|
|
19,59
|
2.665
|
73,51
|
|
|
|
|
+ Đất nhóm nhà ở hiện hữu chỉnh
trang
|
I.7
|
4,37
|
584
|
|
50
|
1
|
5
|
2,5
|
+ Đất nhóm nhà ở hiện hữu chỉnh
trang
|
I.8
|
3,42
|
535
|
|
50
|
1
|
5
|
2,5
|
+ Đất nhóm nhà ở hiện hữu chỉnh trang
|
I.9
|
3,28
|
413
|
|
50
|
1
|
5
|
2,5
|
+ Đất nhóm nhà ở hiện hữu chỉnh
trang
|
I.10
|
1,38
|
216
|
|
50
|
1
|
5
|
2,5
|
+ Đất nhóm nhà ở hiện hữu chỉnh
trang
|
I.11
|
2,19
|
343
|
|
50
|
1
|
5
|
2,5
|
+ Đất nhóm nhà ở hiện hữu chỉnh
trang
|
I.12
|
4,95
|
574
|
|
50
|
1
|
5
|
2,5
|
- Đất các nhóm nhà ở xây dựng mới
|
|
7,47
|
1335
|
55,96
|
|
|
|
|
+ Đất nhóm nhà ở xây dựng mới
|
I.13
|
2,39
|
599
|
|
40
|
1
|
5
|
2
|
+ Đất nhóm nhà ở xây dựng mới
|
I.14
|
5,08
|
736
|
|
40
|
1
|
5
|
2
|
1.2. Đất công trình dịch vụ đô thị
|
|
1,36
|
|
3,40
|
|
|
|
|
- Đất giáo dục
|
|
0,90
|
|
|
|
|
|
|
+ Trường mầm non (hiện hữu)
|
I.1
|
0,90
|
|
|
|
|
|
|
- Đất chợ (hiện hữu)
|
I.3
|
0,05
|
|
|
|
|
|
|
- Đất thương mại dịch vụ (xây dựng
mới)
|
I.4
|
0,41
|
|
|
30
|
1
|
3
|
0,9
|
1.3. Đất cây xanh sử dụng công cộng
|
|
3,27
|
|
8,18
|
|
|
|
|
- Đất cây xanh sử dụng công cộng
|
I.5
|
1,94
|
|
|
5
|
|
|
|
- Đất cây xanh sử dụng công cộng
|
I.6
|
1,33
|
|
|
5
|
|
|
|
1.4. Đất đường giao thông cấp phân
khu vực
|
|
3,32
|
|
11,62
km/km2
|
|
|
|
|
2. Đất ngoài đơn vị ở
|
|
6,31
|
|
|
|
|
|
|
2.1. Trường trung học phổ thông(hiện
hữu)
|
I.2
|
1,90
|
|
|
|
|
|
|
2.2. Đất công trình tôn giáo,tín
ngưỡng (hiện hữu)
|
I.15
|
0,77
|
|
|
|
|
|
|
2.3. Đất giao thông đối ngoại
|
|
3,64
|
|
|
|
|
|
|
Đơn
vị ở 2 (diện tích 72,32 ha; dân số dự kiến 7.000 người)
|
1. Đất đơn vị ở
|
|
70,43
|
7.000
|
|
|
|
|
|
1.1. Đất các nhóm nhà ở
|
|
56,91
|
7.000
|
81,29
|
|
|
|
|
- Đất các nhóm nhà ở hiện hữu chỉnh
trang
|
|
43,73
|
5.440
|
62,01
|
|
|
|
|
+ Đất nhóm nhà ở hiện hữu chỉnh
trang
|
II.5
|
6,23
|
704
|
|
50
|
1
|
5
|
2,5
|
+ Đất nhóm nhà ở hiện hữu chỉnh
trang
|
II.6
|
1,20
|
155
|
|
50
|
1
|
5
|
2,5
|
+ Đất nhóm nhà ở hiện hữu chỉnh
trang
|
II.7
|
6,44
|
730
|
|
50
|
1
|
5
|
2,5
|
+ Đất nhóm nhà ở hiện hữu chỉnh
trang
|
n.8
|
3,87
|
499
|
|
50
|
1
|
5
|
2,5
|
+ Đất nhóm nhà ở hiện hữu chỉnh trang
|
II.9
|
1,15
|
148
|
|
50
|
1
|
5
|
2,5
|
+ Đất nhóm nhà ở hiện hữu chỉnh
trang
|
II.10
|
4,61
|
595
|
|
50
|
1
|
5
|
2,5
|
+ Đất nhóm nhà ở hiện hữu chỉnh
trang
|
II.11
|
5,35
|
690
|
|
50
|
1
|
5
|
2,5
|
+ Đất nhóm nhà ở hiện hữu chỉnh
trang
|
II.12
|
5,09
|
657
|
|
50
|
1
|
5
|
2,5
|
+ Đất nhóm nhà ở hiện hữu chỉnh
trang
|
II.13
|
2,38
|
307
|
|
50
|
1
|
5
|
2,5
|
+ Đất nhóm nhà ở hiện hữu chỉnh trang
|
II.14
|
4,75
|
613
|
|
50
|
1
|
5
|
2,5
|
+ Đất nhóm nhà ở hiện hữu chỉnh
trang
|
II.15
|
2,66
|
343
|
|
50
|
1
|
5
|
2,5
|
- Đất các nhóm nhà ở xây dựng mới
|
|
13,18
|
1.560
|
|
|
|
|
|
+ Đất nhóm nhà ở xây dựng mới
|
II.16
|
6,27
|
746
|
|
40
|
1
|
5
|
2
|
+ Đất nhóm nhà ở xây dựng mới
|
II.17
|
6,91
|
814
|
|
40
|
1
|
5
|
2
|
1.2.Đất công trình dịch vụ đô thị
|
|
2,02
|
|
2,89
|
|
|
|
|
- Đất giáo dục
|
|
2,02
|
|
2,89
|
|
|
|
|
+ Trường mầm non (xây dựng mới)
|
II.1
|
0,81
|
|
|
30
|
1
|
3
|
0,9
|
+ Trường tiểu học (hiện hữu ,mở rộng)
|
II.2
|
1,22
|
|
|
|
|
|
|
1.3.Đất cây xanh sử dụng công cộng
|
|
2,79
|
|
3,98
|
|
|
|
|
- Đất cây xanh sử dụng công cộng
|
II.3
|
0,52
|
|
|
5
|
|
|
|
- Đất cây xanh sử dụng công cộng
|
II.4
|
2,27
|
|
|
5
|
|
|
|
1.4. Đất đường giao thông cấp phân
khu vực
|
|
8,72
|
|
9,31
km/km2
|
|
|
|
|
2. Đất ngoài đơn vị ở
|
|
1,89
|
|
|
|
|
|
|
2.1. Đất giao thông đối ngoại
|
|
1,89
|
|
|
|
|
|
|
7. Tổ chức không
gian, kiến trúc, cảnh quan đô thị:
- Tổ chức không gian kiến trúc dựa
trên đặc điểm hiện trạng, không gian đường phố, phân chia ô phố theo quy mô hợp
lý, phù hợp nhằm tạo các không gian kiến trúc đa dạng.
- Các khu chức năng (dân cư, công
trình công cộng, cây xanh,...) được bố trí xen cài đáp ứng nhu cầu không gian sống
của đô thị và tạo cảnh quan sinh động, hài hòa.
- Đối với khu vực hiện hữu: tập trung
chủ yếu ở khu vực đường Tỉnh lộ 15, đường Huỳnh Thị, đường Cá Lăng mở rộng và
nâng cấp hệ thống đường giao thông hẻm hiện hữu đảm bảo giao thông thông suốt
cho toàn khu vực nghiên cứu với các khu vực lân cận xây dựng trong từng ô phố.
- Đối với khu vực xây dựng mới: gồm
khu dân cư xây dựng mới, công trình dịch vụ công cộng như trường học, công viên
cây xanh áp dụng theo Quy định quản lý của các dự án.
- Tại trung tâm các nhóm ở bố trí các
công trình công cộng, với hình thức kiến trúc và mặt đứng đa dạng phong phú, kết
hợp các mảng cây xanh nhằm tạo cảnh quan kiến trúc cho khu vực. Một số các công
trình dịch vụ đô thị bố trí tiếp giáp với trục đường chính, tạo điều kiện đi lại
và tiếp cận giao thông thuận tiện.
- Các khu nhà ở thấp tầng bố cục theo
từng nhóm, kết hợp các khu công viên tập trung thành bố cục chặt chẽ, hài hòa,
nhằm thỏa mãn các điều kiện tự nhiên khí hậu và nhu cầu thẩm mỹ.
- Các mảng công viên cây xanh kết hợp
sân bãi, thể dục thể thao được bố trí như không gian chuyển tiếp giữa các nhóm
nhà ở và các khu chức năng.
- Về khoảng lùi các công trình đối với
các trục đường: khoảng lùi công trình (chỉ giới xây dựng) trên từng lô đất sẽ
được xác định cụ thể theo các Quy chế quản lý quy hoạch kiến trúc đô thị, các đồ
án thiết kế đô thị riêng (sẽ được thiết lập sau khi đồ án quy hoạch phân khu
này được phê duyệt) hoặc căn cứ vào Quy chuẩn Việt Nam và các Quy định về kiến
trúc đô thị do các cơ quan có thẩm quyền ban hành
8. Quy hoạch giao
thông đô thị:
- Về quy hoạch mạng lưới giao thông
phù hợp với quy hoạch ngành, quy hoạch phát triển giao
thông vận tải thành phố Hồ Chí Minh đến năm 2020, đồ án điều chỉnh quy hoạch
chung xây dựng huyện Củ Chi và Quy chuẩn Việt Nam, Tiêu chuẩn thiết kế.
- Việc tổ chức giao thông bám theo mạng
lưới đường hiện hữu kết hợp với việc dự phóng quy hoạch một số đoạn, tuyến đường
để đảm bảo kết nối thông suốt.
- Về giao thông đối ngoại: trong khu
vực quy hoạch có các tuyến đường đối ngoại là Tỉnh lộ 15 có lộ giới 35m (gồm
4,5m vỉa hè mỗi bên và 26m lòng đường, trong đó dải phân cách giữa rộng 5m) sẽ
nối kết khu vực quy hoạch với các khu vực chung quanh.
- Về giao thông đối nội: Trên cơ sở
các tuyến đường hiện hữu và các dự án đang triển khai, dự kiến xây dựng một số
tuyến đường nội bộ khu vực, bổ sung gắn kết với các trục chính.
- Bảng thống kê đường
giao thông:
STT
|
Tên
đường
|
Giới
hạn
|
Lộ
giới
(mét)
|
Chiều
rộng đường (mét)
|
Từ...
|
Đến...
|
Lề
trái
|
Mặt đường
|
Lề
phải
|
Giao thông đối ngoại
|
1
|
Tỉnh Lộ 15
|
Đường
N1
|
Đường
D1
|
35
|
4,50
|
10,5(5)
10,5)
|
4,50
|
Giao thông đối nội
|
2
|
Đường Huỳnh Thị Bẳng
|
Đường
D1
|
Đường
N1
|
20
|
4,0
|
12,0
|
4,0
|
3
|
Đường N1
|
Tỉnh Lộ 15
|
Đường
Huỳnh Thị Bẳng
|
20
|
4,0
|
12,0
|
4,0
|
4
|
Đường D1
|
Đường
Huỳnh Thị Bẳng
|
Tỉnh Lộ 15
|
16
|
4,0
|
8,0
|
4,0
|
5
|
Đường Huỳnh Thị Bẳng
|
Tỉnh
Lộ 15
|
Đường
N1
|
20
|
4,0
|
12,0
|
4,0
|
6
|
Đường Cá Lăng
|
Tỉnh Lộ 15
|
Đường
D1
|
25
|
4,0
|
17,0
|
4,0
|
7
|
Đường D2
|
Tỉnh Lộ 15
|
Đường
N1
|
16
|
4,0
|
8,0
|
4,0
|
8
|
Đường D3
|
Đường
N3
|
Đường
Cá Lăng
|
13
|
3,0
|
7,0
|
3,0
|
9
|
Đường D4
|
Đường
Huỳnh Thị Bẳng
|
Đường
N1
|
16
|
4,0
|
8,0
|
4,0
|
10
|
Dường D5
|
Đường
Huỳnh Thị Bẳng
|
Đường
N2
|
16
|
4,0
|
8,0
|
4,0
|
11
|
Đường N2
|
Tỉnh Lộ 15
|
Đường
Huỳnh Thị Bẳng
|
13
|
3,0
|
7,0
|
3,0
|
12
|
Đường N3
|
Đường
D4
|
Đường
Huỳnh Thị Bẳng
|
13
|
3,0
|
7,0
|
3,0
|
13
|
Đường N4
|
Đường
D2
|
Đường
D1
|
13
|
3,0
|
7,0
|
3,0
|
* Ghi chú: Việc thể hiện tọa độ mốc
thiết kế để tạo điều kiện thuận lợi cho việc công bố quy hoạch và cắm mốc giới
xây dựng ngoài thực địa nhằm phục vụ công tác quản lý và tổ
chức thực hiện theo quy hoạch được duyệt, Sở Quy hoạch - Kiến trúc, Ủy ban nhân
dân huyện Củ Chi và đơn vị tư vấn chịu trách nhiệm về tính chính xác các số liệu
này.
9. Những hạng mục
ưu tiên đầu tư; các vấn đề về tổ chức thực hiện theo quy hoạch:
a) Những
hạng mục ưu tiên đầu tư:
- Mạng đường giao thông.
- Trường mầm non, trường tiểu học.
- Công trình thương mại dịch vụ.
- Các công viên cây xanh.
b) Về tổ
chức thực hiện theo quy hoạch:
- Sở Xây dựng, Ủy ban nhân dân huyện
Củ Chi, các cơ quan quản lý đầu tư phát triển đô thị căn cứ vào đồ án quy hoạch
phân khu tỷ lệ 1/2000 này được phê duyệt để làm cơ sở xác định, lập kế hoạch thực
hiện các khu vực phát triển đô thị để trình cấp có thẩm quyền quyết định phê
duyệt theo Nghị định số 11/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 01 năm 2013 của Chính phủ về
quản lý đầu tư phát triển đô thị.
- Trong quá trình tổ chức thực hiện
theo quy hoạch, triển khai các dự án đầu tư phát triển đô thị trong khu vực quy
hoạch; các chủ đầu tư, tổ chức, đơn vị có liên quan cần tuân thủ các nội dung
đã được nêu trong đồ án này và Quy định quản lý theo đồ án quy hoạch đã được
phê duyệt.
Điều 2. Trách nhiệm của chủ đầu tư và các đơn vị có
liên quan.
- Sở Quy hoạch - Kiến trúc, Ủy ban
nhân dân huyện Củ Chi và đơn vị tư vấn khảo sát, lập bản đồ hiện trạng chịu
trách nhiệm về tính chính xác của các số liệu đánh giá hiện trạng trong hồ sơ,
bản vẽ đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 khu dân cư thị trấn Phú Hòa Đông,
xã Phú Hòa Đông, huyện Củ Chi, (quy hoạch sử dụng đất - kiến trúc - giao
thông).
- Để đảm bảo cân đối các chỉ tiêu sử
dụng đất hạ tầng xã hội và hạ tầng kỹ thuật phù hợp với quy mô dân số của đồ án
và theo đồ án điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng huyện Củ Chi; trong quá trình
triển khai tổ chức thực hiện theo quy hoạch, Ủy ban nhân dân huyện Củ Chi cần
lưu ý việc kiểm soát và khống chế quy mô dân số trong phạm vi đồ án; theo đó,
các dự án phát triển nhà ở cần có giải pháp để ưu tiên bố trí tái định cư tại
chỗ.
- Trong quá trình tổ chức triển khai
các dự án đầu tư xây dựng tại các khu vực có sông, kênh, rạch trong khu vực quy
hoạch; Ủy ban nhân dân huyện Củ Chi, Sở Giao thông vận tải, Sở Quy hoạch - Kiến
trúc, Sở Xây dựng và các đơn vị có liên quan cần quản lý chặt chẽ
việc tuân thủ về chỉ giới hành lang sông, kênh, rạch đã được quy định tại Quyết
định số 150/2004/QĐ-UBND ngày 09 tháng 5 năm 2004 của Ủy ban nhân dân thành phố
ban hành Quy định quản lý, sử dụng hành lang sông, kênh, rạch trên địa bàn
thành phố Hồ Chí Minh. Việc san lấp kênh, mương, rạch (nếu có) trong khu vực
quy hoạch cần có ý kiến thỏa thuận của các cơ quan có thẩm quyền đã được quy định
tại Quyết định số 319/2003/QĐ-UB ngày 26 tháng 12 năm 2003 của Ủy ban nhân dân
thành phố ban hành Quy định về quản lý việc san lấp và xây dựng công trình trên
sông, kênh, rạch, đầm, hồ công cộng thuộc địa bàn thành phố Hồ Chí Minh.
- Để làm cơ sở quản lý không gian kiến
trúc cảnh quan đô thị, quản lý xây dựng đô thị phù hợp với quy hoạch; sau khi đồ
án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 này được phê duyệt, Ủy ban nhân dân huyện Củ
Chi cần phối hợp Sở Quy hoạch - Kiến trúc để có kế hoạch tổ chức lập các Quy chế quản lý quy hoạch, kiến trúc đô thị theo quy định, phù hợp với nội dung đồ án hoặc lập các đồ
án quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 hoặc các đồ án thiết kế đô thị riêng tại các
khu vực có ý nghĩa quan trọng, khu vực đặc trưng, khu vực cảnh quan đặc thù,
khu vực dọc các tuyến đường quan trọng mang tính chất động lực phát triển.
- Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày
được phê duyệt, Ủy ban nhân dân huyện Củ Chi cân tổ chức công bố công khai đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000
này theo Luật Quy hoạch đô thị và Quyết định số 49/2011/QĐ-UBND ngày 12 tháng 7
năm 2011 của Ủy ban nhân dân thành phố, ban hành Quy định
về công bố công khai và cung cấp thông tin về quy hoạch đô thị tại thành phố Hồ
Chí Minh và tổ chức thực hiện công tác cắm mốc giới theo quy hoạch được duyệt
đã được quy định tại Thông tư số 15/2010/TT-BXD ngày 27 tháng 8 năm 2010 của Bộ
Xây dựng quy định về cắm mốc giới và quản lý mốc giới theo
quy hoạch đô thị.
- Chậm nhất 01 tháng kể từ ngày Ủy
ban nhân dân thành phố phê duyệt nội dung quy hoạch sử dụng đất - kiến trúc -
giao thông của đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 này, Ủy ban nhân dân huyện
Củ Chi có trách nhiệm hoàn tất hồ sơ phần quy hoạch hệ thống công trình hạ tầng
kỹ thuật của đồ án, trình thẩm định, phê duyệt bổ sung theo quy định.
- Sau khi đồ án quy hoạch phân khu
này được phê duyệt, Ủy ban nhân dân huyện Củ Chi, cần yêu cầu đơn vị tư vấn lập
quy định quản lý theo đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 khu dân cư thị trấn
Phú Hòa Đông, xã Phú Hòa Đông, huyện Củ Chi, (quy hoạch sử dụng đất - kiến trúc
- giao thông) để trình Sở Quy hoạch - Kiến trúc phê duyệt theo Chỉ thị số
24/2012/CT-UBND ngày 03 tháng 11 năm 2012 của Ủy ban nhân dân thành phố về lập,
thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị trên địa bàn thành phố.
Điều 3. Quyết định này đính kèm thuyết minh tổng hợp
và các bản vẽ đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 khu dân cư thị trấn Phú Hòa
Đông, xã Phú Hòa Đông, huyện Củ Chi, (quy hoạch sử dụng đất - kiến trúc - giao
thông) được nêu tại Khoản 4, Điều 1 Quyết định này.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố,
Giám đốc Sở Quy hoạch - Kiến trúc, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, Giám đốc
Sở Giao thông vận tải, Giám đốc Sở Xây dựng, Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư,
Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông, Giám đốc Sở Y tế,
Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo, Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Giám
đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Viện trưởng Viện Nghiên cứu phát
triển thành phố, Thủ trưởng các Sở - Ban - Ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện
Củ Chi, Giám đốc Ban Quản lý Đầu tư Xây dựng Công trình huyện Củ Chi, Chủ tịch Ủy
ban nhân dân xã Phú Hòa Đông, Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã Tân An Hội và các đơn
vị, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Thường trực Thành ủy;
- Thường trực HĐND/TP;
- TTUB: CT, các PCT;
- VPUB: các PVP;
- Các Phòng chuyên viên;
- Lưu: VT,(ĐTMT-N) D.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Hữu Tín
|