Từ khoá: Số Hiệu, Tiêu đề hoặc Nội dung ngắn gọn của Văn Bản...

Đăng nhập

Đang tải văn bản...

Số hiệu: 4958/QĐ-UBND Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Thành phố Hồ Chí Minh Người ký: Nguyễn Hữu Tín
Ngày ban hành: 11/09/2013 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết

ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 4958/QĐ-UBND

Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 11 tháng 9 năm 2013

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ DUYỆT ĐỒ ÁN QUY HOẠCH PHÂN KHU TỶ LỆ 1/2000 KHU DÂN CƯ XÃ XUÂN THỚI THƯỢNG, HUYỆN HÓC MÔN (QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT - KIẾN TRÚC - GIAO THÔNG)

ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Luật Quy hoạch đô thị ngày 17 tháng 6 năm 2009;

Căn cứ Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch xây dựng;

Căn cứ Quyết định số 24/2010/QĐ-TTg ngày 06 tháng 01 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt đồ án điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng thành phố Hồ Chí Minh đến năm 2025;

Căn cứ Thông tư số 10/2010/TT-BXD ngày 11 tháng 8 năm 2010 của Bộ Xây dựng quy định hồ sơ của từng loại quy hoạch đô thị;

Căn cứ Quyết định số 04/2008/QĐ-BXD ngày 03 tháng 4 năm 2008 của Bộ Xây dựng về ban hành “Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về Quy hoạch xây dựng”;

Căn cứ Quyết định số 28/2011/QĐ-UBND ngày 19 tháng 5 năm 2011 của Ủy ban nhân dân thành phố ban hành Quy định về điều chỉnh quy hoạch đô thị tại thành phố Hồ Chí Minh;

Căn cứ Quyết định số 50/2011/QĐ-UBND ngày 12 tháng 7 năm 2011 của Ủy ban nhân dân thành phố về thẩm định, phê duyệt quy hoạch đô thị trên địa bàn thành phố;

Căn cứ Quyết định số 62/QĐ-UBND ngày 25 tháng 12 năm 2012 về sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số 50/2011/QĐ-UBND ngày 12 tháng 7 năm 2011 của Ủy ban nhân dân thành phố về thẩm định, phê duyệt quy hoạch đô thị trên địa bàn thành phố;

Căn cứ Quyết định số 2645/QĐ-UBND ngày 23 tháng 5 năm 2012 của Ủy ban nhân dân thành phố về duyệt đồ án điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng huyện Hóc Môn;

Căn cứ Quyết định số 3291/QĐ-UBND ngày 21 tháng 6 năm 2013 của Ủy ban nhân dân thành phố về duyệt nhiệm vụ quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 khu dân cư xã Xuân Thới Thượng, huyện Hóc Môn;

Xét đề nghị của Sở Quy hoạch - Kiến trúc tại Tờ trình số 2977/TTr-SQHKT ngày 27 tháng 8 năm 2013 về trình duyệt đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 khu dân cư xã Xuân Thới Thượng, huyện Hóc Môn (quy hoạch sử dụng đất - kiến trúc - giao thông),

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Duyệt đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 khu dân cư xã Xuân Thới Thượng, huyện Hóc Môn (quy hoạch sử dụng đất - kiến trúc - giao thông), với các nội dung chính như sau:

1. Vị trí, phạm vi ranh giới, diện tích, tính chất khu vực quy hoạch:

- Vị trí khu vực quy hoạch: thuộc xã Xuân Thới Thượng, huyện Hóc Môn, thành phố Hồ Chí Minh;

- Giới hạn khu vực quy hoạch như sau:

+ Phía Đông - Bắc giáp: đường Xuân Thới Thượng 14 và đường Xuân Thới Thượng 01 (dự phóng).

+ Phía Đông - Nam giáp: đường Bà Triệu nối dài (dự phóng).

+ Phía Tây giáp: đường Dương Công Khi và đường dự phóng - khu dân cư Ngã Ba Giòng.

+ Phía Bắc giáp: đường Nguyễn Văn Bứa, đường Xuân Thới Thượng 17 (dự phóng).

- Tổng diện tích khu vực quy hoạch: 174,1 ha.

- Tính chất của khu vực quy hoạch: khu dân cư cải tạo chỉnh trang kết hợp xây dựng mới, bổ sung các công trình công cộng và công viên cây xanh.

2. Cơ quan tổ chức lập đồ án quy hoạch phân khu:

Sở Quy hoạch - Kiến trúc (chủ đầu tư: Ban Quản lý dự án Quy hoạch Xây dựng thành phố).

3. Đơn vị tư vấn lập đồ án quy hoạch phân khu:

Công ty TNHH Xây dựng - Kiến trúc Miền Nam.

4. Hồ sơ, bản vẽ đồ án quy hoạch phân khu:

- Thuyết minh tổng hợp;

- Thành phần bản vẽ bao gồm:

+ Sơ đồ vị trí và giới hạn khu đất, tỷ lệ 1/10.000.

+ Bản đồ hiện trạng kiến trúc cảnh quan và đánh giá đất xây dựng, tỷ lệ 1/2000.

+ Bản đồ hiện trạng hệ thống hạ tầng kỹ thuật, tỷ lệ 1/2000.

+ Bản đồ hiện trạng hệ thống giao thông, tỷ lệ 1/2000.

+ Bản đồ quy hoạch tổng mặt bằng sử dụng đất, tỷ lệ 1/2000.

+ Sơ đồ tổ chức không gian kiến trúc cảnh quan, tỷ lệ 1/2000.

+ Bản đồ quy hoạch giao thông và chỉ giới đường đỏ, chỉ giới xây dựng, tỷ lệ 1/2000.

5. Dự báo quy mô dân số, các chỉ tiêu sử dụng đất quy hoạch đô thị, hạ tầng xã hội, hạ tầng kỹ thuật đô thị toàn khu vực quy hoạch:

5.1. Thời hạn quy hoạch: đến năm 2020 (theo thời hạn quy hoạch của đồ án điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng huyện Củ Chi được duyệt).

5.2. Dự báo quy mô dân số trong khu vực quy hoạch: 12.000 người

5.3. Các chỉ tiêu sử dụng đất, hạ tầng xã hội và hạ tầng kỹ thuật đô thị toàn khu vực quy hoạch:

STT

Loại chỉ tiêu

Đơn vị tính

Chỉ tiêu

A

Chỉ tiêu sử dụng đất toàn khu

m2/người

145,10

B

Chỉ tiêu sử dụng đất đơn vị ở trung bình toàn khu

m2/người

124,08

C

Các chỉ tiêu sử dụng đất trong các đơn vị ở

 

- Đất nhóm nhà ở

m2/người

95,45

+ Đất nhóm nhà ở hiện hữu

m2/người

102,03

+ Đất nhóm nhà ở xây dựng mới

m2/người

115,74

+ Đất nhóm nhà ở trong các khu đất sử dụng hỗn hợp

m2/người

20,11

- Đất công trình dịch vụ đô thị cấp đơn vị ở

m2/người

5,14

Trong đó:

 

 

+ Đất công trình giáo dục

m2/người

2,81

+ Đất trung tâm hành chính xã

m2/người

0,15

+ Đất y tế

m2/người

0,16

+ Đất văn hóa

m2/người

0,37

+ Chợ

m2/người

0,18

+ Đất công trình dịch vụ đô thị trong các khu đất sử dụng hỗn hợp

m2/người

1,47

- Đất cây xanh sử dụng công cộng (không kể 1 m2/người đất cây xanh trong nhóm nhà ở)

m2/người

9,0

- Đất đường giao thông cấp phân khu vực

km/km2

12,09

D

Các chỉ tiêu hạ tầng kỹ thuật đô thị

 

Đất giao thông bố trí đến mạng lưới đường khu vực, kể cả giao thông tĩnh

%

11,66

 

Tiêu chuẩn cấp nước

lít/người/ngày

180

 

Tiêu chuẩn thoát nước

lít/người/ngày

180

 

Tiêu chuẩn cấp điện

kwh/người/năm

1500

 

Tiêu chuẩn rác thải, chất thải

kg/người/ngày

1,0

E

Các chỉ tiêu sử dụng đất quy hoạch đô thị toàn khu

 

Mật độ xây dựng chung

%

32

Hệ số sử dụng đất

lần

1,58

Tầng cao xây dựng (theo QCVN 03:2012/BXD)

Tối đa

tầng

9

Tối thiểu

tầng

1

6. Quy hoạch tổng mặt bằng sử dụng đất:

6.1. Các khu chức năng trong khu vực quy hoạch:

Toàn khu vực quy hoạch phân thành 02 đơn vị ở và các khu chức năng cấp đô thị ngoài đơn vị ở, được xác định như sau:

Đơn vị ở:

- Đơn vị ở 1: giới hạn bởi: phía Đông - Nam giáp đường Bà Triệu nối dài (dự phóng), phía Đông - Bắc giáp đường Xuân Thới Thượng 14 và khu dân cư hiện hữu, phía Tây giáp đường dự phóng khu dân cư Ngã Ba Giồng, phía Nam giáp đường Phan Văn Hớn, phía Bắc giáp đường Nguyễn Văn Bứa.

- Đơn vị ở 2: giới hạn bởi: phía Đông - Nam giáp đường Bà Triệu nối dài (dự phóng), phía Đông - Bắc giáp đường Phan Văn Hớn phía Tây giáp đường Dương Công Khi, phía Tây - Bắc giáp khu dân cư hiện hữu.

Các khu chức năng thuộc các đơn vị ở: (có đan xen các khu chức năng ngoài đơn vị ở) bao gồm:

a. Các khu chức năng thuộc các đơn vị ở: tổng diện tích các đơn vị ở: 148,89 ha:

a.1. Các khu chức năng xây dựng nhà ở (khu ở, nhóm nhà ở): tổng diện tích 114,54 ha, trong đó:

- Nhóm nhà ở trong khu vực hiện hữu thực hiện quy hoạch cải tạo chỉnh trang, diện tích 55,91 ha.

- Nhóm nhà xây dựng mới: diện tích là 55,09 ha.

- Nhóm nhà ở trong khu hỗn hợp: diện tích là 3,54 ha.

a.2. Khu chức năng dịch vụ đô thị cấp đơn vị ở: tổng diện tích 6,16 ha; bao gồm:

- Khu chức năng giáo dục: tổng diện tích 3,37 ha, trong đó:

+ Trường mầm non: tổng diện tích 2,25 ha, trong đó:

* Hiện hữu giữ lại trường mầm non Bé Ngoan 3 diện tích 0,18 ha.

* Xây dựng mới 3 trường diện tích 2,07 ha.

+ Trường tiểu học: tổng diện tích 0,22 ha.

* Hiện hữu giữ lại mở rộng trường tiểu học Ngã Ba Giòng (phân hiệu 2), diện tích 0,12 ha.

* Hiện hữu chỉnh trang trường tiểu học Ngã Ba Giòng (phân hiệu 1), diện tích 0,1 ha.

+ Trường trung học cơ sở Xuân Thới Thượng hiện hữu giữ lại, diện tích 0,90 ha.

- Khu chức năng trung tâm hành chính (Ủy ban nhân dân xã - hiện hữu), diện tích 0,18 ha.

- Khu chức năng y tế (trạm y tế - hiện hữu): diện tích 0,19 ha.

- Khu chức năng văn hóa 0,44 ha, trong đó:

+ Đền tưởng niệm anh hùng liệt sĩ - hiện hữu, diện tích 0,06 ha.

+ Đình Xuân Thới hiện hữu, diện tích 0,38 ha.

- Khu chức năng dịch vụ-thương mại (chợ - hiện hữu), diện tích 0,21 ha.

- Khu chức năng công trình dịch vụ đô thị (xây dựng mới bố trí trong khu hỗn hợp), tổng diện tích 1,77 ha.

a.3. Khu chức năng cây xanh sử dụng công cộng (vườn hoa, sân chơi): tổng diện tích 10,82ha, trong đó:

+ Đất cây xanh sử dụng công cộng 7,28 ha.

+ Đất cây xanh sử dụng công cộng trong khu hỗn hợp 3,54 ha.

a.4. Mạng lưới đường giao thông cấp phân khu vực: tổng diện tích 17,37 ha.

b. Các khu chức năng ngoài đơn vị ở nằm đan xen trong đơn vị ở, tổng diện tích 25,21 ha:

b.1. Khu chức năng dịch vụ đô thị cấp đô thị: công trình văn hóa hiện hữu tổng diện tích 1,5 ha.

b.2. Công trình tôn giáo: chùa Quang Thọ diện tích 0,23 ha.

b.3. Mạng lưới đường giao thông đối ngoại: diện tích 23,48 ha.

6.2. Cơ cấu sử dụng đất đơn vị ở:

STT

Loại đất

Diện tích (ha)

Tỷ lệ (%)

A

Đất các đơn vị ở

148,89

100,00

1

Đất các nhóm nhà ở

114,54

76,93

 

- Đất các nhóm nhà ở hiện hữu

55,91

37,55

 

- Đất các nhóm nhà ở dự kiến xây dựng mới

55,09

37,00

 

- Đất các nhóm nhà ở trong các khu đất sử dụng hỗn hợp

3,54

2,38

2

Đất công trình dịch vụ đô thị cấp đơn vị ở

6,16

4,14

 

- Đất giáo dục

3,37

2,26

 

+ Trường mầm non

2,25

1,51

 

+ Trường tiểu học

0,22

0,15

 

+ Trường trung học cơ sở

0,90

0,60

 

- Đất trung tâm hành chính xã

0,18

0,12

 

- Đất y tế

0,19

0,13

 

- Đất văn hóa

0,44

0,30

 

- Đất chợ

0,21

0,14

 

- Đất công trình dịch vụ đô thị trong các khu đất sử dụng hỗn hợp

1,77

1,19

3

Đất cây xanh sử dụng công cộng

10,82

7,27

 

- Đất cây xanh sử dụng công cộng

7,28

4,89

 

- Đất cây xanh sử dụng công cộng (trong các khu đất sử dụng hỗn hợp)

3,54

2,38

4

Đất giao thông

17,37

11,66

B

Đất ngoài đơn vị ở

25,21

 

 

- Đất công trình dịch vụ đô thị (đất văn hóa)

1,50

 

 

- Đất công trình tôn giáo

0,23

 

 

- Đất đường giao thông đối ngoại

23,48

 

 

Tổng cộng

174,10

 

6.3. Cơ cấu sử dụng đất và các chỉ tiêu sử dụng đất quy hoạch đô thị từng đơn vị ở và ngoài đơn vị ở

Đơn vị ở

Cơ cấu sử dụng đất

Chỉ tiêu sử dụng đất quy hoạch đô thị

Loại đất

Ký hiệu khu đất hoặc ô phố

Diện tích (m2)

Chỉ tiêu sử dụng đất (m2/người)

Mật độ xây dựng tối đa (%)

Tầng cao (tầng)

Hệ số sử dụng đất tối đa (lần)

Tối thiểu

Tối đa

Đơn vị ở 1 (diện tích 602.916 m2; dự báo quy mô dân số 4000 người)

1. Đất đơn vị ở

 

506.756

126,7

 

 

 

 

1.1. Đất nhóm nhà ở

 

373.730

93,4

 

 

 

 

- Đất nhóm nhà ở hiện hữu cải tạo

 

196.505

90,8

 

 

 

 

 

I.10

32.413

 

40

1

5

2,0

 

I.11

5.862

 

50

1

5

2,5

 

I.12

4.111

 

60

1

5

3,0

 

I.13

5.765

 

50

1

5

2,5

 

I.14

6.391

 

50

1

5

2,5

 

I.15

6.798

 

50

1

5

2,5

 

I.16

5.901

 

50

1

5

2,5

 

I.17

10.439

 

40

1

5

2,0

 

I.18

11.580

 

40

1

5

2,0

 

I.19

12.351

 

40

1

5

2,0

 

I.20

18.400

 

40

1

5

2,0

 

I.21

9.200

 

50

1

5

2,5

 

I.22

3.000

 

60

1

5

3,0

 

I.23

22.400

 

40

1

5

2,0

 

I.24

15.200

 

40

1

5

2,0

 

I.25

5.300

 

50

1

5

2,5

 

I.26

9.177

 

50

1

5

2,5

 

I.27

7.137

 

50

1

5

2,5

 

I.28

5.080

 

50

1

5

2,5

- Đất nhóm nhà ở xây dựng mới

 

169.582

116,6

 

 

 

 

 

I.29

50.793

 

30

1

5

1,5

 

I.30

56.443

 

30

1

5

1,5

 

I.31

4.469

 

60

1

5

3,0

 

I.32

7.322

 

50

1

5

2,5

 

I.33

26.704

 

40

1

5

2,0

 

I.34

23.851

 

40

1

5

2,0

- Đất nhóm nhà ở trong khu đất sử dụng hỗn hợp

I.4

7.643

20,1

40

1

9

3,5

1.2. Đất công trình dịch vụ đô thị

 

14.478

3,6

 

 

 

 

- Đất công trình giáo dục

 

8.512

2,1

 

 

 

 

+ Trường mầm non (xây dựng mới)

I.5

7.347

 

30

1

2

0,6

+ Trường tiểu học ngã 3 giòng (hiện hữu mở rộng)

I.2

1.165

 

40

1

3

1,2

- Đất chợ (hiện hữu)

I.1

2.145

 

40

1

2

0,8

- Đất công trình dịch vụ đô thị (trong các khu đất sử dụng hỗn hợp)

I.4

3.821

 

30

1

5

1,5

1.3. Đất cây xanh sử dụng công cộng

 

42.696

10,7

 

 

 

 

- Đất cây xanh sử dụng công cộng (xây dựng mới)

 

35.053

 

5

 

1

0,05

 

I.6

16.235

 

 

 

 

 

 

I.7

13.418

 

 

 

 

 

 

I.8

5.400

 

 

 

 

 

- Đất cây xanh sử dụng công cộng (trong các khu đất sử dụng hỗn hợp)

I.4

7.643

 

5

 

1

0,05

1.4. Đất giao thông

 

75.852

 

 

 

 

 

- Đất đường giao thông cấp phân khu vực

 

 

15,14 km/km2

 

 

 

 

2. Đất ngoài đơn vị ở

 

96.160

 

 

 

 

 

2.1. Đất công trình dịch vụ đô thị

 

15.000

 

 

 

 

 

- Đất văn hóa

I.3

15.000

 

30

1

3

0,9

2.2. Đất công trình tôn giáo (chùa Quang Thọ)

I.9

2.250

 

 

 

 

 

2.3. Đất đường giao thông đối ngoại

 

78.910

 

 

 

 

 

Đơn vị ở 2 (diện tích 1.138.084 m2; dự báo quy mô dân số 8000 người)

1. Đất đơn vị ở

 

982.179

122,8

 

 

 

 

1.1. Đất nhóm nhà ở

 

771.704

96,5

 

 

 

 

- Đất nhóm nhà ở hiện hữu chỉnh trang

 

362.608

100,2

 

 

 

 

 

II.21

14.399

 

40

1

5

2,0

 

II.22

19.760

 

40

1

5

2,0

 

II.23

9.685

 

50

1

5

2,5

 

II.24

10.785

 

40

1

5

2,0

 

II.25

15.744

 

40

1

5

2,0

 

II.26

2.846

 

60

1

5

3,0

 

II.27

18.693

 

40

1

5

2,0

 

II.28

33.332

 

40

1

5

2,0

 

II.29

14.560

 

40

1

5

2,0

 

II.30

7.943

 

50

1

5

2,5

 

II.31

47.584

 

30

1

5

1,5

 

II.32

1.144

 

70

1

5

3,5

 

II.33

25.097

 

40

1

5

2,0

 

II.34

38.600

 

40

1

5

2,0

 

II.35

28.143

 

40

1

5

2,0

 

II.36

21.223

 

40

1

5

2,0

 

II.37

19.661

 

40

1

5

2,0

 

II.38

14.432

 

40

1

5

2,0

 

II.39

8.090

 

50

1

5

2,5

 

II.40

10.887

 

40

1

5

2,0

- Đất nhóm nhà ở xây dựng mới

 

381.353

127,1

 

 

 

 

 

II.41

40.403

 

30

1

5

1,5

 

II.42

41.191

 

30

1

5

1,5

 

II.43

7.712

 

40

1

5

2,0

 

II.44

7.563

 

40

1

5

2,0

 

II.45

48.258

 

30

1

5

1,5

 

II.46

29.119

 

30

1

5

1,5

 

II.47

14.100

 

30

1

5

1,5

 

II.48

56.857

 

30

1

5

1,5

 

II.49

42.257

 

30

1

5

1,5

 

II.50

47.883

 

30

1

5

1,5

 

II.51

24.666

 

30

1

5

1,5

 

II.52

2.558

 

50

1

5

2,5

 

II.53

10.537

 

40

1

5

2,0

 

II.54

8.249

 

40

1

5

2,0

- Đất nhóm nhà ở trong các khu đất sử dụng hỗn hợp

 

27.743

20,1

 

 

 

 

 

II.16

13.152

 

40

1

9

3,5

 

II.17

4.098

 

40

1

9

3,5

 

II.18

1.640

 

40

1

9

3,5

 

II.19

3.472

 

40

1

9

3,5

 

II.20

5.381

 

40

1

9

3,5

1.2. Đất công trình dịch vụ đô thị

 

47.187

5,9

 

 

 

 

- Đất công trình giáo dục

 

25.190

3,1

 

 

 

 

+ Trường mầm non

 

15.148

 

 

 

 

 

* Trường mầm non Bé Ngoan 3 (hiện hữu)

II.4

1.779

 

30

1

2

0,6

* Trường mầm non

II.7

4.226

 

30

1

2

0,6

* Trường mầm non

II.8

9.143

 

30

1

2

0,6

+ Trường tiểu học Ngã 3 Giòng (hiện hữu)

II.5

1.042

 

40

1

3

1,2

+ Trường trung học cơ sở Xuân Thới Thượng (hiện hữu)

II.6

9.000

 

40

1

3

1,2

- Đất công trình hành chính (Ủy ban nhân dân xã hiện hữu)

II.2

1.796

 

40

1

3

1,2

- Đất công trình y tế (trạm y tế hiện hữu)

II.3

1.869

 

40

1

3

1,2

- Đất công trình văn hóa

 

4.461

 

 

 

 

 

+ Đền tưởng niệm anh hùng liệt sĩ

II.1

617

 

30

1

2

0,6

+ Đình xuân thới

II.9

3.844

 

30

1

2

0,6

- Đất công trình dịch vụ đô thị (trong các khu đất sử dụng hỗn hợp)

 

13.871

 

 

 

 

 

 

II.16

6.576

 

30

1

5

1,5

 

II.17

2.049

 

30

1

5

1,5

 

II.18

820

 

30

1

5

1,5

 

II.19

1.736

 

30

1

5

1,5

 

II.20

2.691

 

30

1

5

1,5

1.3. Đất cây xanh sử dụng công cộng

 

65.500

8,2

 

 

 

 

- Đất cây xanh sử dụng công cộng (xây dựng mới)

 

37.757

 

5

 

1

0,05

 

II.10

7.208

 

 

 

 

 

 

II.11

6.095

 

 

 

 

 

 

II.12

2.205

 

 

 

 

 

 

II.13

6.472

 

 

 

 

 

 

II.14

12.187

 

 

 

 

 

 

II.15

3.590

 

 

 

 

 

- Đất cây xanh sử dụng công cộng (trong các khu đất sử dụng hỗn hợp)

 

27.743

 

5

 

1

0,05

 

II.16

13.152

 

 

 

 

 

 

II.17

4.098

 

 

 

 

 

 

II.18

1.640

 

 

 

 

 

 

II.19

3.472

 

 

 

 

 

 

II.20

5.381

 

 

 

 

 

1.4. Đất giao thông

 

97.788

 

 

 

 

 

- Đất đường giao thông cấp phân khu vực

 

 

11,14 km/km2

 

 

 

 

2. Đất ngoài đơn vị ở

 

155.905

 

 

 

 

 

2.1. Đất đường giao thông đối ngoại

 

155.905

 

 

 

 

 

Cơ cấu sử dụng đất trong các khu đất có chức năng sử dụng hỗn hợp

Khu đất sử dụng hỗn hợp

Các chức năng sử dụng đất trong khu đất sử dụng hỗn hợp

Tỷ lệ các khu chức năng trong khu đất sử dụng hỗn hợp (%)

Diện tích từng khu chức năng (m2)

Ký hiệu

Diện tích (m2)

I.4

19.107

Đất nhóm nhà ở

40

7.643

Đất cây xanh sử dụng công cộng

40

7.643

Đất công trình dịch vụ công cộng

20

3.821

II.16

32.880

Đất nhóm nhà ở

40

13.152

Đất cây xanh sử dụng công cộng

40

13.152

Đất công trình dịch vụ công cộng

20

6.576

II.17

10.244

Đất nhóm nhà ở

40

4.098

Đất cây xanh sử dụng công cộng

40

4.098

Đất công trình dịch vụ công cộng

20

2.049

II.18

4.100

Đất nhóm nhà ở

40

1.640

Đất cây xanh sử dụng công cộng

40

1.640

Đất công trình dịch vụ công cộng

20

820

II.19

8.680

Đất nhóm nhà ở

40

3.472

Đất cây xanh sử dụng công cộng

40

3.472

Đất công trình dịch vụ công cộng

20

1.736

II.20

13.453

Đất nhóm nhà ở

40

5.381

Đất cây xanh sử dụng công cộng

40

5.381

Đất công trình dịch vụ công cộng

20

2.691

7. Tổ chức không gian, kiến trúc, cảnh quan đô thị:

- Tổ chức không gian kiến trúc dựa trên đặc điểm hiện trạng, không gian đường phố, phân chia ô phố theo quy mô hợp lý, phù hợp với tính chất hoạt động nhằm tạo các không gian kiến trúc đa dạng.

- Các khu chức năng (dân cư, công trình công cộng, cây xanh,...) được bố trí xen cài đáp ứng nhu cầu một không gian sống của đô thị và tạo cảnh quan sinh động, hài hòa.

- Khu dân cư hiện hữu giữ lại chỉnh trang, tạo mạng lưới giao thông thông suốt cho toàn khu quy hoạch với các khu lân cận và ngay trong từng khu chức. Xây mới các khu dân cư với hệ thống hạ tầng kỹ thuật đồng bộ.

- Tuyến đường Phan Văn Hớn với các công trình công cộng, khu dân cư hiện hữu là điểm nhấn của khu vực.

- Yêu cầu về kiến trúc công trình: Tùy thuộc vào tính chất và vị trí của công trình, các chỉ tiêu xây dựng như mật độ xây dựng khống chế chung toàn khu 35%.

+ Đối với các khu vực phát triển xây dựng mới: gồm khu hỗn hợp (ở kết hợp dịch vụ công cộng), khu dân cư xây dựng mới, công trình dịch vụ công cộng xây mới, công viên cây xanh áp dụng theo quy định quản lý của các dự án.

- Về khoảng lùi các công trình đối với các trục đường: khoảng lùi công trình (chỉ giới xây dựng) trên từng lô đất sẽ được xác định cụ thể theo các Quy chế quản lý quy hoạch - kiến trúc đô thị, các đồ án thiết kế đô thị riêng (sẽ được thiết lập sau khi đồ án quy hoạch phần khu này được phê duyệt) hoặc căn cứ vào các Quy chuẩn Việt Nam và các Quy định về quản lý kiến trúc đô thị do các cơ quan có thẩm quyền ban hành.

8.1. Quy hoạch giao thông đô thị:

- Về quy hoạch mạng lưới giao thông phù hợp với quy hoạch ngành, quy hoạch phát triển giao thông vận tải thành phố Hồ Chí Minh đến năm 2020, đồ án điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng huyện Hóc Môn và Quy chuẩn Việt Nam, Tiêu chuẩn thiết kế.

- Quy hoạch các tuyến giao thông đối ngoại: đường Nguyễn Văn Bứa, đường Phan Văn Hớn lộ giới là 40m; đường Dương Công Khi, đường Bà Triệu nối dài, đường XTT 01, đường XTT 24 lộ giới là 30m; đường XTT 14, đường D2, đường D1 lộ giới 20m.

- Về giao thông đối nội: nâng cấp và mở rộng các tuyến đường hiện hữu kết hợp với việc phóng tuyến mới một số đoạn đường đảm bảo yêu cầu thông suốt, phòng cháy chữa cháy, tạo sự nối kết với đường bên ngoài.

- Bảng thống kê đường giao thông:

STT

Tên Đường

Từ...

Đến...

Lộ giới (mét)

Chiều rộng (mét)

Lề trái

Mặt đường

Lề phải

A

Giao thông đối ngoại

 

 

 

 

1

Đường Nguyễn Văn Bứa

Đường XTT 01

Đường D2

40

8,5

23

8,5

2

Đường Phan Văn Hớn

Bà Triệu nối dài

Đường D2

40

8,5

23

8,5

3

Đường Dương Công Khi

Đường Bà Triệu nối dài

Đường XTT 17

30

6

18

6

4

Đường Bà Triệu nối dài

Đường Dương Công Khi

Đường XTT 14

30

6

18

6

5

Đường XTT 01

Đường Bà Triệu nối dài

Đường Nguyễn Văn Bứa

30

6

18

6

6

Đường XTT 24

Đường Bà Triệu nối dài

Đường Dương Công Khi

30

6

18

6

7

Đường XTT 14

Đường Bà Triệu nối dài

Đường D2

20

4,5

11

4,5

8

Đường D2

Đường Dương Công Khi

Đường Nguyễn Văn Bứa

20

4,5

11

4,5

9

Đường D1 (đường XTT 21- 2B)

Đường Phan Văn Hớn

Đường XTT 14

20

4,5

11

4,5

B

Giao thông đối nội

 

 

 

 

1

Đường XTT 1A

Đường XTT 14a

Đường D2

20

4,5

11

4,5

2

Đường XTT 14A

Đường D1

Đường D2

20

4,5

11

4,5

3

Đường XTT 5-1A

Đường XTT 5-1

Đường D1

14

3,5

7

3,5

4

Đường XTT 5

Đường Bà Triệu nối dài

Đường Phan Văn Hớn

20

4,5

11

4,5

5

Đường XTT 4-4

Đường Bà Triệu nối dài

Đường XTT 04

14

3,5

7

3,5

6

Đường XTT 26

Đường XTT 02

Đường Bà Triệu nối dài

14

3,5

7

3,5

7

Đường XTT 26-1

Đường XTT 26

Đường XTT 24

14

3,5

7

3,5

8

Đường XTT 04

Đường XTT 26

Đường Phan Văn Hớn

20

4,5

11

4,5

9

Đường XTT 5-1

Đường XTT 5

Đường XTT 14

14

3.5

7.0

3.5

10

Đường XTT 21

Đường Phan Văn Hớn

Đường XTT 14

20

4,5

11

4,5

11

Đường XTT 22

Đường XTT 24

Đường Phan Văn Hớn

14

3,5

7

3,5

12

Đường XTT 25

Đường Bà Triệu nối dài

Đường XTT 24

14

3,5

7

3,5

13

Đường N1

Đường XTT 1A

Đường XTT 01

12

3

6

3

14

Đường XTT 1c

Đường XTT 14A

Đường XTT 14

12

3

6

3

15

Đường XTT 20

Đường Phan Văn Hớn

Đường XTT 14

12

3

6

3

16

Đường XTT-4

Đường Phan Văn Hớn

Đường XTT 14A

12

3

6

3

17

Đường XTT 41

Đường XTT 17

Đường XTT 14A

12

3

6

3

18

Đường XTT 21-3

Đường XTT 41

Đường XTT 21

12

3

6

3

19

Đường N2

Đường XTT 21

Đường D1

12

3

6

3

20

Đường N3

Đường XTT 21

Đường D1

12

3

6

3

21

Đường XTT 17

Đường Dương Công Khi

Đường Phan Văn Hớn

12

3

6

3

22

Đường N4

Đường XTT 22

Đường XTT 23

12

3

6

3

23

Đường XTT 23

Đường XTT 24

Đường Bà Triệu nối dài

12

3

6

3

24

Đường D3

Đường XTT 24

Đường N4

12

3

6

3

25

Đường XTT-2

Đường D2

Đường XTT 26

12

3

6

3

* Ghi chú: Việc thể hiện tọa độ mốc thiết kế để tạo điều kiện thuận lợi cho việc công bố quy hoạch và cắm mốc giới xây dựng ngoài thực địa nhằm phục vụ công tác quản lý và tổ chức thực hiện theo quy hoạch được duyệt, Sở Quy hoạch - Kiến trúc, Ủy ban nhân dân huyện Hóc Môn và đơn vị tư vấn chịu trách nhiệm về tính chính xác các số liệu này.

 

9. Những hạng mục ưu tiên đầu tư; các vấn đề về tổ chức thực hiện theo quy hoạch:

a) Những hạng mục ưu tiên đầu tư:

- Cải tạo, chỉnh trang khu dân cư hiện hữu.

- Xây dựng mới các công trình phúc lợi công cộng, xây dựng và cải tạo nâng cấp các tuyến đường giao thông.

- Xây dựng các khu nhà ở mới

- Nâng cấp và hoàn thiện mạng lưới hạ tầng kỹ thuật.

b) Về tổ chức thực hiện theo quy hoạch:

- Sở Xây dựng, Ủy ban nhân dân huyện Hóc Môn, các cơ quan quản lý đầu tư phát triển đô thị căn cứ vào đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 này được phê duyệt để làm cơ sở xác định, lập kế hoạch thực hiện các khu vực phát triển đô thị để trình cấp có thẩm quyền quyết định phê duyệt theo Nghị định số 11/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 01 năm 2013 của Chính phủ về quản lý đầu tư phát triển đô thị.

- Trong quá trình tổ chức thực hiện theo quy hoạch, triển khai các dự án đầu tư phát triển đô thị trong khu vực quy hoạch; các chủ đầu tư, tổ chức, đơn vị có liên quan cần tuân thủ các nội dung đã được nêu trong đồ án này và Quy định quản lý theo đồ án quy hoạch đã được phê duyệt.

Điều 2. Trách nhiệm của chủ đầu tư và các đơn vị có liên quan.

- Sở Quy hoạch - Kiến trúc, Ủy ban nhân dân huyện Hóc Môn, Ban Quản lý dự án Quy hoạch Xây dựng thành phố và đơn vị tư vấn khảo sát, lập bản đồ hiện trạng chịu trách nhiệm về tính chính xác của các số liệu đánh giá hiện trạng trong hồ sơ, bản vẽ đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 khu dân cư xã Xuân Thới Thượng, huyện Hóc Môn (quy hoạch sử dụng đất - kiến trúc - giao thông).

- Để đảm bảo cân đối các chỉ tiêu sử dụng đất hạ tầng xã hội và hạ tầng kỹ thuật phù hợp với quy mô dân số của đồ án và theo đồ án điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng huyện Hóc Môn; trong quá trình triển khai tổ chức thực hiện theo quy hoạch, Ủy ban nhân dân huyện Hóc Môn cần lưu ý việc kiểm soát và khống chế quy mô dân số trong phạm vi đồ án; theo đó, các dự án phát triển nhà ở cần có giải pháp để ưu tiên bố trí tái định cư tại chỗ.

- Trong quá trình tổ chức triển khai các dự án đầu tư xây dựng tại các khu vực có sông, kênh, rạch trong khu vực quy hoạch; Ủy ban nhân dân huyện Hóc Môn, Sở Giao thông vận tải, Sở Quy hoạch - Kiến trúc, Sở Xây dựng và các đơn vị có liên quan cần quản lý chặt chẽ việc tuân thủ về chỉ giới hành lang sông, kênh, rạch đã được quy định tại Quyết định số 150/2004/QĐ-UBND ngày 09 tháng 5 năm 2004 của Ủy ban nhân dân thành phố ban hành Quy định quản lý, sử dụng hành lang sông, kênh, rạch trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh. Việc san lấp kênh, mương, rạch (nếu có) trong khu vực quy hoạch cần có ý kiến thỏa thuận của các cơ quan có thẩm quyền đã được quy định tại Quyết định số 319/2003/QĐ-UB ngày 26 tháng 12 năm 2003 của Ủy ban nhân dân thành phố ban hành Quy định về quản lý việc san lấp và xây dựng công trình trên sông, kênh, rạch, đầm, hồ công cộng thuộc địa bàn thành phố Hồ Chí Minh.

- Để làm cơ sở quản lý không gian kiến trúc cảnh quan đô thị, quản lý xây dựng đô thị phù hợp với quy hoạch; sau khi đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 này được phê duyệt, Ủy ban nhân dân huyện Hóc Môn cần phối hợp Sở Quy hoạch - Kiến trúc để có kế hoạch tổ chức lập các Quy chế quản lý quy hoạch, kiến trúc đô thị theo quy định, phù hợp với nội dung đồ án hoặc lập các đồ án quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 hoặc các đồ án thiết kế đô thị riêng tại các khu vực có ý nghĩa quan trọng, khu vực đặc trưng, khu vực cảnh quan đặc thù, khu vực dọc các tuyến đường quan trọng mang tính chất động lực phát triển.

- Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày được phê duyệt, Ủy ban nhân dân huyện Hóc Môn cần tổ chức công bố công khai đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 này theo Luật Quy hoạch đô thị và Quyết định số 49/2011/QĐ-UBND ngày 12 tháng 7 năm 2011 của Ủy ban nhân dân thành phố, ban hành Quy định về công bố công khai và cung cấp thông tin về quy hoạch đô thị tại thành phố Hồ Chí Minh và tổ chức thực hiện công tác cắm mốc giới theo quy hoạch được duyệt đã được quy định tại Thông tư số 15/2010/TT-BXD ngày 27 tháng 8 năm 2010 của Bộ Xây dựng quy định về cắm mốc giới và quản lý mốc giới theo quy hoạch đô thị.

- Chậm nhất 01 tháng kể từ ngày Ủy ban nhân dân thành phố phê duyệt nội dung quy hoạch sử dụng đất - kiến trúc - giao thông của đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 này, Ban Quản lý dự án Quy hoạch Xây dựng thành phố có trách nhiệm hoàn tất hồ sơ phần quy hoạch hệ thống công trình hạ tầng kỹ thuật của đồ án, trình thẩm định, phê duyệt bổ sung theo quy định.

- Sau khi đồ án quy hoạch phân khu này được phê duyệt, Ban Quản lý dự án Quy hoạch Xây dựng thành phố, cần yêu cầu đơn vị tư vấn lập quy định quản lý theo đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 khu dân cư xã Xuân Thới Thượng, huyện Hóc Môn (quy hoạch sử dụng đất - kiến trúc - giao thông) để trình Sở Quy hoạch - Kiến trúc phê duyệt theo Chỉ thị số 24/2012/CT-UBND ngày 03 tháng 11 năm 2012 của Ủy ban nhân dân thành phố về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị trên địa bàn thành phố.

Điều 3. Quyết định này đính kèm thuyết minh tổng hợp và các bản vẽ đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 khu dân cư xã Xuân Thới Thượng, huyện Hóc Môn (quy hoạch sử dụng đất - kiến trúc - giao thông) được nêu tại Khoản 4, Điều 1 Quyết định này.

Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố, Giám đốc Sở Quy hoạch - Kiến trúc, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, Giám đốc Sở Giao thông vận tải, Giám đốc Sở Xây dựng, Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông, Giám đốc Sở Y tế, Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo, Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Viện trưởng Viện Nghiên cứu phát triển thành phố, Giám đốc Ban Quản lý dự án Quy hoạch Xây dựng thành phố, Thủ trưởng các Sở - Ban - Ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện Hóc Môn, Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã Xuân Thới Thượng và các đơn vị, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Thường trực Thành ủy;
- Thường trực HĐND/TP;
- TTUB: CT, các PCT;
- VPUB: các PVP;
- Các Phòng chuyên viên;
- Lưu: VT, (ĐTMT-N) D.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Nguyễn Hữu Tín

 

Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Quyết định 4958/QĐ-UBND ngày 11/09/2013 về duyệt đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 khu dân cư xã Xuân Thới Thượng, huyện Hóc Môn, thành phố Hồ Chí Minh (quy hoạch sử dụng đất - kiến trúc - giao thông)

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


18.040

DMCA.com Protection Status
IP: 18.118.189.192
Hãy để chúng tôi hỗ trợ bạn!