ỦY
BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
4957/QĐ-UBND
|
Thành
phố Hồ Chí Minh, ngày 11 tháng 9 năm 2013
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ DUYỆT ĐỒ ÁN QUY HOẠCH CHI TIẾT XÂY DỰNG ĐÔ THỊ (QUY HOẠCH PHÂN KHU)
TỶ LỆ 1/2000) KHU DÂN CƯ ẤP BÌNH PHƯỚC, XÃ BÌNH KHÁNH, HUYỆN CẦN GIỜ (QUY HOẠCH
SỬ DỤNG ĐẤT - KIẾN TRÚC - GIAO THÔNG)
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân
dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Quy hoạch đô thị ngày
17 tháng 6 năm 2009;
Căn cứ Nghị định số 37/2010/NĐ-CP
ngày 07 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý
quy hoạch đô thị;
Căn cứ Quyết định số
24/2010/QĐ-TTg ngày 06 tháng 01 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt đồ
án điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng thành phố Hồ Chí Minh đến năm 2025;
Căn cứ Thông tư số 10/2010/TT-BXD
ngày 11 tháng 8 năm 2010 của Bộ Xây dựng quy định hồ sơ của từng loại quy hoạch
đô thị;
Căn cứ Quyết định số
04/2008/QĐ-BXD ngày 03 tháng 4 năm 2008 của Bộ Xây dựng về việc ban hành Quy
chuẩn kỹ thuật quốc gia về quy hoạch xây dựng (QCXDVN 01:2008/BXD);
Căn cứ Quyết định số
28/2011/QĐ-UBND ngày 19 tháng 5 năm 2011 của Ủy ban nhân dân thành phố ban hành
Quy định về điều chỉnh quy hoạch đô thị tại thành phố Hồ Chí Minh;
Căn cứ Quyết định số
50/2011/QĐ-UBND ngày 12 tháng 7 năm 2011 của Ủy ban nhân dân thành phố về thẩm
định, phê duyệt quy hoạch đô thị trên địa bàn thành phố;
Căn cứ Quyết định số 62/QĐ-UBND
ngày 25 tháng 12 năm 2012 về sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số
50/2011/QĐ-UBND ngày 12 tháng 7 năm 2011 của Ủy ban nhân dân thành phố về thẩm
định, phê duyệt quy hoạch đô thị trên địa bàn thành phố;
Căn cứ Quyết định số 4766/QĐ-UBND
ngày 15 tháng 9 năm 2012 của Ủy ban nhân dân thành phố về duyệt đồ án điều chỉnh
quy hoạch chung xây dựng huyện Cần Giờ;
Xét đề nghị của Sở Quy hoạch - Kiến
trúc tại Tờ trình số 2917/TTr-SQHKT ngày 24 tháng 8 năm 2013 về trình duyệt đồ
án quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị (quy hoạch phân khu) tỷ lệ 1/2000 khu dân
cư ấp Bình Phước, xã Bình Khánh, huyện Cần Giờ (quy hoạch sử dụng đất - kiến
trúc - giao thông),
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Duyệt đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị
(quy hoạch phân khu) tỷ lệ 1/2000 khu dân cư ấp Bình Phước, xã Bình Khánh, huyện
Cần Giờ (quy hoạch sử dụng đất - kiến trúc - giao thông), với các nội dung
chính như sau:
1. Vị trí, phạm
vi ranh giới, diện tích, tính chất khu vực quy hoạch:
- Vị trí khu vực quy hoạch: thuộc xã
Bình Khánh, huyện Cần Giờ, thành phố Hồ Chí Minh.
- Giới hạn khu vực quy hoạch như sau:
+ Phía Đông - Bắc: giáp rạch và khu dân cư dọc đường Rừng Sác.
+ Phía Tây - Bắc: giáp sông Nhà Bè.
+ Phía Tây - Nam: giáp rạch và khu dân cư Bình Thuận.
+ Phía Nam - Đông Nam: giáp ruộng và
đường ống dẫn ga (dự kiến).
- Tổng diện tích khu vực quy hoạch:
57,46 ha.
- Tính chất của khu vực quy hoạch:
khu dân cư hiện hữu chỉnh trang kết hợp xây dựng mới và xây dựng mới.
2. Cơ quan tổ chức
lập đồ án quy hoạch phân khu:
Ủy ban nhân dân huyện Cần Giờ (Chủ đầu
tư: Ban Quản lý Đầu tư Xây dựng Công trình huyện Cần Giờ).
3. Đơn vị tư vấn
lập đồ án quy hoạch phân khu:
Công ty TNHH Tư vấn Xây dựng Quang Đạo.
4. Danh mục hồ
sơ, bản vẽ đồ án quy hoạch phân khu:
- Thuyết minh tổng hợp.
- Thành phần bản vẽ bao gồm:
+ Sơ đồ vị trí và giới hạn khu đất, tỷ
lệ 1/10.000.
+ Bản đồ hiện trạng kiến trúc cảnh
quan và đánh giá đất xây dựng, tỷ lệ 1/2000.
+ Bản đồ hiện hạng hệ thống giao
thông.
+ Bản đồ quy hoạch tổng mặt bằng sử dụng
đất, tỷ lệ 1/2000.
+ Sơ đồ tổ chức không gian kiến trúc
cảnh quan, tỷ lệ 1/2000.
+ Bản đồ quy hoạch giao thông và chỉ
giới đường đỏ, chỉ giới xây dựng, tỷ lệ 1/2000.
5. Dự báo quy mô
dân số, các chỉ tiêu sử dụng đất quy hoạch đô thị, hạ tầng xã hội, hạ tầng kỹ
thuật đô thị toàn khu vực quy hoạch:
5.1. Thời
hạn quy hoạch: đến năm 2025 (theo thời hạn quy hoạch của đồ án điều chỉnh quy
hoạch chung xây dựng huyện Cần Giờ được duyệt).
5.2. Dự
báo quy mô dân số trong khu vực quy hoạch: 7.150 người.
5.3. Các
chỉ tiêu sử dụng đất, hạ tầng xã hội và hạ tầng kỹ thuật đô thị toàn khu vực
quy hoạch:
STT
|
Loại
chỉ tiêu
|
Đơn
vị tính
|
Chỉ
tiêu
|
A
|
Chỉ tiêu sử dụng đất toàn khu
|
m2/người
|
80,36
|
B
|
Chỉ tiêu sử dụng đất đơn vị ở trung
bình toàn khu
|
m2/người
|
60,27
|
C
|
Các chỉ tiêu sử dụng đất trong các
đơn vị ở
|
|
|
1
|
- Đất nhóm nhà ở (cải tạo chỉnh
trang và xây dựng mới)
|
m2/người
|
44,86
|
2
|
- Đất công trình dịch vụ đô thị cấp
đơn vị ở; trong đó:
|
m2/người
|
4,55
|
+ Đất công trình giáo dục
|
m2/người
|
4,32
|
* Trường tiểu học
|
m2/người
|
2,03
|
* Trường mầm non
|
m2/người
|
1,59
|
* Trường mầm non
|
m2/người
|
0,70
|
+ Đất công trình dịch vụ cấp đơn vị
ở:
|
m2/người
|
0,23
|
* Trạm y tế
|
m2/người
|
0,06
|
* Văn hóa
|
m2/người
|
0,17
|
3
|
- Đất cây xanh sử dụng công cộng (không
kể 1 m2/người đất cây xanh trong nhóm nhà ở)
|
m2/người
|
3,34
|
4
|
- Đất đường giao thông (cấp phân
khu vực)
|
m2/người
|
7,52
|
km/km2
|
10
|
D
|
Các chỉ tiêu hạ tầng kỹ thuật đô thị
|
|
|
|
Đất giao thông bố trí đến mạng lưới
đường khu vực (từ đường khu vực trở lên), kể cả giao thông tĩnh
|
%
|
12,48
|
|
Tiêu chuẩn cấp nước
|
lít/người/ngày
|
150
|
|
Tiêu chuẩn thoát nước
|
lít/người/ngày
|
150
|
|
Tiêu chuẩn cấp điện
|
kwh/người/năm
|
2.500
|
|
Tiêu chuẩn rác thải, chất thải
|
kg/người/ngày
|
1,5
|
E
|
Các chỉ tiêu sử dụng đất quy hoạch
đô thị toàn khu
|
|
Mật độ xây dựng chung
|
%
|
33,22
|
Hệ số sử dụng đất
|
lần
|
1,6
|
Tầng cao công trình (theo QCVN
03:2012/BXD)
|
Tối
đa
|
tầng
|
5
|
Tối
thiểu
|
tầng
|
1
|
6. Quy hoạch tổng
mặt bằng sử dụng đất:
6.1. Các khu chức năng trong khu vực
quy hoạch:
Toàn khu vực quy hoạch được phân chia
làm 01 đơn vị ở và các khu chức năng cấp đô thị ngoài đơn vị ở được xác định
như sau:
a. Các khu chức năng thuộc các đơn
vị ở (diện tích đơn vị ở: 43,09 ha):
a.1. Các khu chức năng xây dựng nhà ở: 32,07 ha; trong đó:
- Nhóm nhà ở hiện hữu cải tạo chỉnh
trang: 21,94 ha.
- Các nhóm nhà ở xây dựng mới: 10,13
ha.
a.2. Khu
chức năng dịch vụ đô thị cấp đơn vị ở: 3,25 ha; bao gồm:
- Giáo dục: 3,09 ha; trong đó:
+ Trường mầm non xây dựng mới: 0,5
ha.
+ Trường mầm non hiện hữu: 1,14 ha.
+ Trường tiểu học hiện hữu: 1,45 ha.
- Văn hóa: tổng diện tích 0,12 ha.
- Y tế: 0,04 ha.
a.3. Khu
chức năng cây xanh sử dụng công cộng: 2,39 ha
a.4. Đường
giao thông cấp phân khu vực: 5,37 ha.
b. Các khu chức năng cấp ngoài đơn
vị ở: 14,37 ha.
b.1. Khu chức năng dịch vụ đô thị cấp đô thị: 3,81 ha; trong đó:
- Bưu điện Bình Khánh: diện tích 0,03 ha.
- Trung tâm giáo dục thường xuyên:
diện tích 0,07 ha.
- Điện lực Bình Khánh: diện tích 0,04 ha.
- Đất tôn giáo: diện
tích 0,07 ha.
- Đất hỗn hợp: diện
tích 3,58 ha.
b.2. Khu
cây xanh sử dụng công cộng ngoài đơn vị ở: diện tích 1,23
ha.
b.3. Mạng
lưới đường giao thông đối ngoại: diện tích 5,38 ha.
b.4. Bến phà:
diện tích 1,59 ha.
b.5. Mặt
nước: diện tích 2,35 ha.
6.2. Cơ cấu sử dụng đất toàn khu vực
quy hoạch:
STT
|
Loại
đất
|
Diện
tích
|
Tỷ lệ
|
(ha)
|
(%)
|
A
|
Đất đơn vị ở:
|
43,09
|
100
|
1
|
Đất nhóm nhà ở
|
32,07
|
74,43
|
|
Đất nhóm nhà ở hiện hữu cải tạo
|
21,94
|
|
|
Đất nhóm nhà ở xây dựng mới
|
10,13
|
|
2
|
Đất công trình dịch vụ đô thị cấp
đơn vị ở
|
3,25
|
7,54
|
|
Đất giáo dục
|
3,09
|
|
|
+ Trường tiểu học
|
1,45
|
|
|
+ Trường mầm non
|
1,14
|
|
|
+ Trường mầm non
|
0,50
|
|
|
Đất văn hóa
|
0,12
|
|
|
Đất y tế
|
0,04
|
|
3
|
Đất cây xanh sử dụng công cộng
|
2,39
|
5,55
|
4
|
Đất đường giao thông cấp phân khu vực
|
5,37
|
12,48
|
B
|
Đất ngoài đơn vị ở
|
14,37
|
|
1
|
Đất công trình dịch vụ đô thị
|
3,81
|
|
|
- Bưu điện Bình Khánh
|
0,03
|
|
|
- Trung tâm giáo dục thường xuyên
|
0,07
|
|
|
- Điện lực Bình Khánh
|
0,04
|
|
|
- Đất tôn giáo
|
0,07
|
|
2
|
- Đất hỗn hợp
|
3,59
|
|
3
|
Đất cây xanh cảnh quan ven rạch
|
1,23
|
|
4
|
Đất sông rạch
|
2,35
|
|
5
|
Đất giao thông, bến bãi
|
6,98
|
|
|
Đất bến phà
|
1,59
|
|
|
Đất giao thông đối ngoại
|
5,38
|
|
Tổng
cộng
|
57,46
|
|
6.3. Cơ cấu sử dụng đất và các chỉ
tiêu sử dụng đất quy hoạch đô thị trong các đơn vị ở:
Cơ cấu
sử dụng đất
|
chỉ
tiêu sử dụng đất quy hoạch đô thị
|
STT
|
Loại
đất
|
Ký
hiệu lô đất
|
Diện
tích (m2)
|
Chỉ
tiêu (m2/người)
|
Mật
độ xây dựng Tối đa (%)
|
Tầng
cao (tầng)
|
Hệ số
sử dụng đất Tối đa (lần)
|
Tối
thiểu
|
Tối
đa
|
Đơn
vị ở (diện tích: 574.600 m2; dự báo quy mô dân số: 7,150 người)
|
1. Đất đơn vị ở
|
|
430.945,9
|
60,27
|
|
|
|
|
1.1. Đất nhóm nhà ở
|
|
320.744,1
|
44,86
|
|
|
|
|
- Đất nhóm nhà ở hiện hữu cải tạo
|
1
|
25.967,5
|
3,63
|
50
|
1
|
5
|
2,5
|
- Đất nhóm nhà ở hiện hữu cải tạo
|
2
|
39.529,8
|
5,53
|
50
|
1
|
5
|
2,5
|
- Đất nhóm nhà ở hiện hữu cải tạo
|
3
|
39.167,0
|
5,48
|
50
|
1
|
5
|
2,5
|
- Đất nhóm nhà ở hiện hữu cải tạo
|
4
|
47.676,0
|
6,67
|
50
|
1
|
5
|
2,5
|
- Đất nhóm nhà ở hiện hữu cải tạo
|
5
|
14.812,4
|
2,07
|
50
|
1
|
5
|
2,5
|
- Đất nhóm nhà ở hiện hữu cải tạo
|
6
|
24.489,3
|
3,43
|
50
|
1
|
5
|
2,5
|
- Đất nhóm nhà ở hiện hữu cải tạo
|
7
|
9.435,0
|
1,32
|
50
|
1
|
5
|
2,5
|
- Đất nhóm nhà ở hiện hữu cải tạo
|
8
|
7.837,7
|
1,10
|
50
|
1
|
5
|
2,5
|
- Đất nhóm nhà ở hiện hữu cải tạo
|
9
|
7.933,5
|
1,11
|
50
|
1
|
5
|
2,5
|
- Đất nhóm nhà ở hiện hữu cải tạo
|
10
|
2.592,0
|
0,36
|
50
|
1
|
5
|
2,5
|
- Đất nhóm nhà ở xây dựng mới
|
11
|
10.888,1
|
1,52
|
40
|
1
|
5
|
1,6
|
- Đất nhóm nhà ở xây dựng mới
|
12
|
10.841,8
|
1,52
|
40
|
1
|
5
|
1,6
|
- Đất nhóm nhà ở xây dựng mới
|
13
|
34.790,0
|
4,87
|
40
|
1
|
5
|
1,6
|
- Đất nhóm nhà ở xây dựng mới
|
14
|
22.687,0
|
3,17
|
40
|
1
|
5
|
1,6
|
- Đất nhóm nhà ở xây dựng mới
|
15
|
22.097,0
|
3,09
|
40
|
1
|
5
|
1,6
|
1.2. Đất công trình dịch vụ đô thị
|
|
32.550,4
|
4,55
|
|
|
|
|
- Đất giáo dục
|
|
30.917,6
|
4,32
|
|
|
|
|
+ Trường tiểu học
|
16
|
14.515,0
|
|
30
|
1
|
5
|
1,2
|
+ Trường mầm non
|
17
|
11.402,6
|
|
30
|
1
|
4
|
0,9
|
+ Trường mầm non
|
18
|
5.000,0
|
|
30
|
1
|
4
|
0,9
|
- Đất văn hóa
|
19
|
1.200,0
|
0,17
|
30
|
1
|
5
|
1,2
|
- Đất y tế
|
20
|
432,8
|
0,06
|
30
|
1
|
5
|
1,2
|
1.3. Đất cây xanh sử dụng công cộng
|
|
23.909,7
|
3,34
|
|
|
|
|
- Đất cây xanh sử dụng công cộng
|
21
|
9.700,4
|
|
5
|
1
|
1
|
0,05
|
- Đất cây xanh sử dụng công cộng
|
22
|
11.681,0
|
|
5
|
1
|
1
|
0,05
|
- Đất cây xanh sử dụng công cộng
|
23
|
2.528,3
|
|
5
|
1
|
1
|
0,05
|
1.4. Đất giao thông, bãi đỗ xe
|
|
53.741,7
|
|
|
|
|
|
- Đất đường giao thông cấp phân khu
vực
|
|
53.741,7
|
7,48
km/km2
|
|
|
|
|
2. Đất ngoài đơn vị ở
|
|
143.654,1
|
|
|
|
|
|
2.1. Đất công trình dịch vụ đô thị
|
|
38.078,4
|
|
|
|
|
|
- Bưu điện Bình Khánh
|
24
|
302,2
|
|
30
|
1
|
5
|
1,2
|
- Trung tâm giáo dục thường xuyên
|
25
|
704,4
|
|
30
|
1
|
5
|
1,2
|
- Điện lực Bình Khánh
|
26
|
441,0
|
|
30
|
1
|
5
|
1,2
|
- Đất tôn giáo
|
27
|
710,8
|
|
30
|
1
|
5
|
1,2
|
2.2. Đất hỗn hợp
|
28
|
35.920,0
|
|
30
|
1
|
5
|
1,2
|
2.3. Đất cây xanh mặt nước
|
|
35.788,9
|
|
|
|
|
|
- Đất cây xanh cảnh quan ven sông,
rạch, kênh
|
|
12.278,9
|
|
|
|
|
|
- Đất sông rạch
|
|
23.510,0
|
|
|
|
|
|
2.4. Đất giao
thông, quảng trường, bến bãi, cảng
|
|
69.786,8
|
|
|
|
|
|
- Đất bến phà
|
29
|
6.674,8
|
|
|
|
|
|
- Đất bến phà
|
30
|
9.271,0
|
|
|
|
|
|
- Đất giao thông đối ngoại
|
|
53.841,0
|
9,37
% diện tích đất toàn khu
|
|
|
|
|
7. Tổ chức không
gian, kiến trúc, cảnh quan đô thị:
7.1. Bố cục không gian kiến trúc
toàn khu:
Các khu chức năng chính (dân cư, công
trình công cộng, cây xanh,...) được bố trí nối kết, xen cài với nhau, vừa có
không gian hiện đại, vừa tạo cảnh quan sinh động hài hòa với môi trường thiên
nhiên của khu vực ngoại thành được mệnh danh là lá phổi xanh của thành phố.
- Khu dân cư:
Chủ yếu xây dựng nhà liên kế có sân
vườn, nhà vườn. Các loại hình nhà liên kế nằm trong các nhóm nhà ở hiện hữu chỉnh
trang. Các nhóm nhà ở xây dựng mới chỉ quy hoạch nhà liên kế có sân vườn, nhà
vườn.
- Khu công trình dịch vụ đô thị:
Bố trí dọc trục đường phục vụ chủ yếu
cho đơn vị ở. Các công trình này được xây dựng với tính thẩm mỹ cao sẽ góp phần
tạo bộ mặt kiến trúc hiện đại cho khu vực và sẽ là điểm nhấn của khu vực.
- Khu công viên cây xanh tập trung:
Là không gian cần thiết không thể thiếu
trong các đơn vị ở, điều hòa vi khí hậu, tạo cảnh quan đẹp, sinh động trong các
khu ở,...
- Dãy cây xanh cảnh quan dọc sông, rạch:
Tất cả sông rạch trong khu vực lập
quy hoạch đều được xác định hành lang an toàn theo quy định hiện hành, phần cây
xanh cảnh quan dọc biển này cũng có chức năng là cây xanh sử dụng công cộng
tăng tính thẩm mỹ cho khu vực.
7.2. Bố cục
các khu vực trọng tâm, tuyến điểm:
Khu vực trọng tâm, điểm nhấn của khu
quy hoạch chủ yếu sẽ là các công trình công cộng, công viên cây xanh. Trong khu
quy hoạch các khu vực này, công trình công cộng được bố trí nằm dọc trục đường
giao thông chính, sẽ là điểm nhấn về kiến trúc và cảnh quan cho khu quy hoạch.
Ngoài ra khu công viên cây xanh là yếu tố quyết định tạo cảnh quan, điều hòa vi
khí hậu cho khu vực.
7.3. Các
yêu cầu về tổ chức và bảo vệ cảnh quan:
Khu vực dọc sông rạch cần phải có khoảng
hành lang an toàn bảo vệ bờ sông. Trong dãy hành lang này có thể tổ chức thành
các mảng xanh công viên với cây xanh, thảm cỏ, đường dạo nhằm tăng quy mô và diện
tích khoảng xanh cho khu vực.
8. Quy hoạch giao
thông đô thị:
- Mạng lưới giao thông đề xuất của đồ
án quy hoạch phù hợp định hướng đồ án điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng huyện
Cần Giờ đã được phê duyệt.
- Quy hoạch các tuyến giao thông đối
ngoại: đường Rừng Sác lộ giới 30m, đường D2 lộ giới 30m đây là các tuyến giao
thông chính nhằm kết nối với các tuyến giao thông của khu vực
- Về giao thông đối nội: Các tuyến
giao thông nội bộ với lộ giới từ 16 đến 20m, tạo thành hệ thống giao thông
trong khu quy hoạch, chi tiết các tuyến được mô tả trong bảng thống kê giao
thông sau đây:
STT
|
Tên
đường
|
Từ...
|
Đến...
|
Lộ
giới
|
Chiều
rộng (mét)
|
(mét)
|
Lề
trái
|
Mặt
đường
|
Lề
phải
|
A
|
Đường đối ngoại
|
|
|
|
|
1
|
Đường Rừng Sác
|
Bến
Phà
|
Ranh
phía Nam
|
30
|
6
|
18
|
6
|
6
|
8-2-8
|
6
|
2
|
Đường D2
|
Ranh
phía Tây
|
Ranh
phía Đông
|
30
|
6
|
18
|
6
|
B
|
Đường đối nội
|
|
|
|
|
3
|
Đường D1
|
Ranh
phía Tây
|
Ranh
phía Đông
|
16
|
4
|
8
|
4
|
4
|
Đường Trần Quang Đạo
|
Ranh
phía Tây
|
Ranh
phía Đông
|
13
|
3
|
7
|
3
|
5
|
Đường D3
|
Ranh
phía Tây
|
Ranh
phía Đông
|
20
|
4,5
|
11
|
4,5
|
6
|
Đường D4
|
Ranh
phía Tây
|
Ranh
phía Đông
|
16
|
4
|
8
|
4
|
7
|
Đường D5
|
Ranh
phía Tây
|
Ranh
phía Đông
|
16
|
4
|
8
|
4
|
8
|
Đường D6
|
Đường
D1
|
Đường
D3
|
16
|
4
|
8
|
4
|
9
|
Đường D7
|
Đường
D3
|
Đường
D5
|
16
|
4
|
8
|
4
|
10
|
Đường D8
|
Đường
D2
|
Ranh
phía Nam
|
16
|
4
|
8
|
4
|
* Ghi chú:
- Khoảng lùi xây dựng (chỉ giới xây dựng)
được xác định theo các Quy chế quản lý quy hoạch kiến trúc
đô thị, các đồ án thiết kế đô thị riêng (được thiết lập sau khi đồ án này được
phê duyệt) hoặc căn cứ vào Quy chuẩn Xây dựng Việt Nam và các Quy định về kiến
trúc đô thị được cấp thẩm quyền ban hành.
- Việc thể hiện tọa độ mốc thiết kế để
tạo điều kiện thuận lợi cho việc công bố quy hoạch và cắm mốc giới xây dựng
ngoài thực địa nhằm phục vụ công tác quản lý và tổ chức thực hiện theo quy hoạch
được duyệt, Sở Quy hoạch - Kiến trúc, Ủy ban nhân dân huyện Cần Giờ và đơn vị
tư vấn chịu trách nhiệm về tính chính xác các số liệu này.
9. Những hạng mục
ưu tiên đầu tư; các vấn đề về tổ chức thực hiện theo quy hoạch:
a) Những
hạng mục ưu tiên đầu tư:
- Xây dựng tuyến đường dự kiến (lộ giới 30m) khu dân cư dọc đường Rừng Sác - khu
dân cư Bình Thuận.
- Trường mầm non: đầu tư xây dựng 01
trường, diện tích 0,5 ha.
- Nâng cấp và cải tạo toàn bộ các tuyến
giao thông nội bộ.
- Xây dựng và hoàn thiện các mạng lưới
hạ tầng kỹ thuật.
b) Về tổ
chức thực hiện theo quy hoạch:
- Sở Xây dựng, Ủy ban nhân dân huyện
Cần Giờ, các cơ quan quản lý đầu tư phát triển đô thị căn cứ vào đồ án quy hoạch
phân khu tỷ lệ 1/2000 này được phê duyệt để làm cơ sở xác định, lập kế hoạch thực
hiện các khu vực phát triển đô thị để trình cấp có thẩm quyền quyết định phê
duyệt theo Nghị định số 11/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 01 năm 2013 của Chính phủ về
quản lý đầu tư phát triển đô thị.
- Trong quá trình tổ chức thực hiện
theo quy hoạch, triển khai các dự án đầu tư phát triển đô thị trong khu vực quy
hoạch; các chủ đầu tư, tổ chức, đơn vị có liên quan cần tuân thủ các nội dung
đã được nêu trong đồ án này và Quy định quản lý theo đồ án quy hoạch đã được
phê duyệt.
Điều 2. Trách nhiệm của chủ đầu tư và các đơn vị có
liên quan.
- Sở Quy hoạch - Kiến trúc, Ủy ban
nhân dân huyện Cần Giờ và đơn vị tư vấn khảo sát, lập bản đồ hiện trạng chịu
trách nhiệm về tính chính xác của các số liệu đánh giá hiện trạng trong hồ sơ,
bản vẽ đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị (quy hoạch phân khu) tỷ lệ
1/2000 khu dân cư ấp Bình Phước, xã Bình Khánh, huyện Cần Giờ (quy hoạch sử dụng
đất - kiến trúc - giao thông).
- Để đảm bảo cân đối các chỉ tiêu sử
dụng đất hạ tầng xã hội và hạ tầng kỹ thuật phù hợp với quy mô dân số của đồ án
và theo đồ án điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng huyện Cần Giờ; trong quá
trình triển khai tổ chức thực hiện theo quy hoạch, Ủy ban nhân dân huyện Cần Giờ
cần lưu ý việc kiểm soát và khống chế quy mô dân số trong phạm vi đồ án; theo
đó, các dự án phát triển nhà ở cần có giải pháp để ưu tiên bố trí tái định cư tại
chỗ.
- Trong quá trình tổ chức triển khai
các dự án đầu tư xây dựng tại các khu vực có sông, kênh, rạch trong khu vực quy
hoạch; Ủy ban nhân dân huyện Cần Giờ, Sở Giao thông vận tải, Sở Quy hoạch - Kiến
trúc, Sở Xây dựng và các đơn vị có liên quan cần quản lý chặt chẽ việc tuân thủ
về chỉ giới hành lang sông, kênh, rạch đã được quy định tại Quyết định số
150/2004/QĐ-UBND ngày 09 tháng 5 năm 2004 của Ủy ban nhân dân thành phố ban hành
Quy định quản lý, sử dụng hành lang sông, kênh, rạch trên địa bàn thành phố Hồ
Chí Minh. Việc san lấp kênh, mương, rạch (nếu có) trong khu vực quy hoạch cần
có ý kiến thỏa thuận của các cơ quan có thẩm quyền đã được quy định tại Quyết định
số 319/2003/QĐ-UB ngày 26 tháng 12 năm 2003 của Ủy ban nhân dân thành phố ban
hành Quy định về quản lý việc san lấp và xây dựng công trình trên sông, kênh, rạch,
đầm, hồ công cộng thuộc địa bàn thành phố Hồ Chí Minh.
- Để làm cơ sở quản lý không gian kiến
trúc cảnh quan đô thị, quản lý xây dựng đô thị phù hợp với quy hoạch; sau khi đồ
án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 này được phê duyệt, Ủy ban nhân dân huyện Cần
Giờ cần phối hợp Sở Quy hoạch - Kiến trúc để có kế hoạch tổ chức lập các Quy chế
quản lý quy hoạch, kiến trúc đô thị theo quy định, phù hợp với nội dung đồ án
hoặc lập các đồ án quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 hoặc các đồ án thiết kế đô thị
riêng tại các khu vực có ý nghĩa quan trọng, khu vực đặc trưng, khu vực cảnh
quan đặc thù, khu vực dọc các tuyến đường quan trọng mang tính chất động lực
phát triển.
- Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày
được phê duyệt, Ủy ban nhân dân huyện Cần Giờ cần tổ chức công bố công khai đồ
án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 này theo Luật Quy hoạch đô thị và Quyết định
số 49/2011/QĐ-UBND ngày 12 tháng 7 năm 2011 của Ủy ban nhân dân thành phố, ban
hành Quy định về công bố công khai và cung cấp thông tin về quy hoạch đô thị tại
thành phố Hồ Chí Minh và tổ chức thực hiện công tác cắm mốc giới theo quy hoạch
được duyệt đã được quy định tại Thông tư số 15/2010/TT-BXD ngày 27 tháng 8 năm
2010 của Bộ Xây dựng quy định về cắm mốc giới và quản lý mốc giới theo quy hoạch
đô thị.
- Chậm nhất 01 tháng kể từ ngày Ủy
ban nhân dân thành phố phê duyệt nội dung quy hoạch sử dụng đất - kiến trúc -
giao thông của đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 này, Ủy ban nhân dân huyện
Cần Giờ có trách nhiệm hoàn tất hồ sơ phần quy hoạch hệ thống công trình hạ tầng
kỹ thuật của đồ án, trình thẩm định, phê duyệt bổ sung theo quy định.
- Sau khi đồ án quy hoạch phân khu
này được phê duyệt, Ủy ban nhân dân huyện Cần Giờ cần yêu cầu đơn vị tư vấn lập
quy định quản lý theo đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị (quy hoạch phân
khu) tỷ lệ 1/2000 khu dân cư ấp Bình Phước, xã Bình Khánh, huyện Cần Giờ (quy
hoạch sử dụng đất - kiến trúc - giao thông) để trình Sở Quy hoạch - Kiến trúc
phê duyệt theo Chỉ thị số 24/2012/CT-UBND ngày 03 tháng 11 năm 2012 của Ủy ban
nhân dân thành phố về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị
trên địa bàn thành phố.
Điều 3. Quyết định này đính kèm thuyết minh tổng hợp
và các bản vẽ đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị (quy hoạch phân khu) tỷ
lệ 1/2000 khu dân cư ấp Bình Phước, xã Bình Khánh, huyện Cần Giờ (quy hoạch sử
dụng đất - kiến trúc - giao thông) được nêu tại Khoản 4, Điều 1 Quyết định này.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố,
Giám đốc Sở Quy hoạch - Kiến trúc, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, Giám đốc
Sở Giao thông vận tải, Giám đốc Sở Xây dựng, Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư,
Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông, Giám đốc Sở Y tế,
Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo, Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Giám
đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Viện trưởng Viện Nghiên cứu phát
triển thành phố, Thủ trưởng các Sở - Ban - Ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện
Cần Giờ, Giám đốc Ban Quản lý Đầu tư Xây dựng Công trình huyện Cần Giờ, Chủ tịch
Ủy ban nhân dân xã Bình Khánh và các đơn vị, cá nhân có liên quan chịu trách
nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Thường trực Thành ủy;
- Thường trực HĐND/TP;
- TTUB: CT, các PCT;
- VPUB: các PVP;
- Các Phòng chuyên viên;
- Lưu: VT, (ĐTMT-N) D.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Hữu Tín
|