ỦY BAN NHÂN
DÂN
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
4766/QĐ-UBND
|
Thành phố Hồ
Chí Minh, ngày 15 tháng 9 năm 2012
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ DUYỆT ĐỒ ÁN ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH CHUNG XÂY DỰNG HUYỆN CẦN
GIỜ, THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy
ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 26
tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Quy hoạch đô thị
ngày 17 tháng 6 năm 2009;
Căn cứ Nghị định số
08/2005/NĐ-CP ngày 24 tháng 01 năm 2005 của Chính phủ về quy hoạch xây dựng
đô thị;
Căn cứ Nghị định số
37/2010/NĐ-CP ngày 07 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt
và quản lý quy hoạch đô thị;
Căn cứ Quyết định số 24/QĐ-TTg
ngày 06 tháng 01 tháng 2010 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch
chung xây dựng Thành phố Hồ Chí Minh đến năm 2025;
Căn cứ Quyết định số 101/QĐ-TTg ngày 22 tháng
01 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ duyệt Quy hoạch phát triển giao thông vận tải
khu vực thành phố Hồ Chí Minh đến năm 2020 và tầm nhìn sau năm 2020;
Căn cứ Quyết định số 21/2005/QĐ-BXD ngày 22
tháng 7 năm 2005 của Bộ xây dựng về ban hành hệ thống ký hiệu bản vẽ trong các
đồ án quy hoạch xây dựng;
Căn cứ Quyết định số
04/2008/QĐ-BXD ngày 03 tháng 4 năm 2008 của Bộ Xây dựng về ban hành “Quy chuẩn
kỹ thuật Quốc gia về Quy hoạch xây dựng”;
Căn cứ Thông tư số 33/2009/TT-BXD ngày 30
tháng 9 năm 2009 của Bộ Xây dựng ban hành QCXDVN 03:2009/BXD ) (Quy chuẩn kỹ
thuật quốc gia về phân loại, phân cấp công trình xây dựng dân dụng, công nghiệp
và hạ tầng kỹ thuật đô thị);
Căn cứ Thông tư số 02/2010/TT-BXD ngày 05
tháng 02 năm 2010 của Bộ Xây dựng ban hành QCVN 07:2010/BXD (Quy chuẩn kỹ thuật
quốc gia các công trình hạ tầng kỹ thuật đô thị;
Căn cứ Quyết định số 8413/QĐ ngày 12 tháng 12
năm 2001 của Ủy ban nhân dân Thành phố phê duyệt Quy hoạch khu bảo tồn thiên
nhiên Rừng ngập mặn Cần Giờ;
Căn cứ Quyết định số 4821/QĐ-UBND ngày 23
tháng 10 năm 2007 của Ủy ban nhân dân Thành phố về việc phê duyệt Nhiệm vụ Điều
chỉnh quy hoạch xây dựng huyện Cần Giờ;
Căn cứ Quyết định số 3943/QĐ-UBND ngày ngày
08 tháng 9 năm 2010 của Ủy ban nhân dân Thành phố về việc phê duyệt Đề án “Kiểm
soát dân số các vùng biển, đảo và ven biển” giai đoạn 2010 - 2020;
Căn cứ Quyết định số 50/2011/QĐ-UBND ngày 12
tháng 7 năm 2011 của Ủy ban nhân dân Thành phố về lập, thẩm định và phê duyệt
quy hoạch đô thị trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh;
Căn cứ Quyết định số 49/2011/QĐ-UBND ngày 12
tháng 7 năm 2011 của Ủy ban nhân dân Thành phố ban hành Quy định về công bố
công khai và cung cấp thông tin về quy hoạch đô thị tại Thành phố Hồ Chí Minh;
Xét
đề nghị của Sở Quy hoạch - Kiến trúc tại Tờ trình số 2480/TTr-SQHKT ngày
13 tháng 8 năm 2012 (gởi đến ngày 28 tháng 8 năm 2012) về phê duyệt đồ án điều
chỉnh quy hoạch chung xây dựng huyện Cần Giờ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Duyệt đồ án điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng huyện Cần Giờ
Thành phố Hồ Chí Minh đến năm 2025 với các nội dung chính như sau:
(Đính kèm hồ sơ điều chỉnh quy hoạch
chung xây dựng huyện cần Giờ)
1. Vị trí và quy mô nghiên
cứu:
1.1. Vị trí khu đất quy hoạch: huyện Cần
Giờ có vị trí về phía Đông - Nam Thành phố Hồ Chí Minh, các mặt giáp giới như
sau:
- Phía Đông: giáp huyện Long Thành, tỉnh Đồng
Nai.
- Phía Tây: giáp huyện Nhà Bè, Thành phố Hồ Chí
Minh; huyện Cần Giuộc, tỉnh Long An và tỉnh Tiền Giang.
- Phía Nam: giáp Biển Đông.
- Phía Bắc: giáp huyện Nhà Bè, thành phố Hồ Chí
Minh và huyện Nhơn Trạch, tỉnh Đồng Nai.
1.2. Quy mô diện tích: tổng diện tích đất
quy hoạch là 71.021,58 ha, trong đó diện tích tự nhiên toàn huyện là 70.421,58
ha và diện tích khu đô thị du lịch biển Cần Giờ là 600 ha
(theo quy hoạch duyệt năm 1998 là 71.361 ha).
2. Mục tiêu và nhiệm
vụ của đồ án:
2.1. Mục tiêu:
- Khẳng định tính chất, chức năng của huyện Cần
Giờ đến năm 2025.
- Xác định các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật phù hợp
theo từng giai đoạn quy hoạch.
- Bố cục phân khu chức năng đô thị trên toàn địa
bàn theo các giai đoạn quy hoạch, đáp ứng được mục tiêu kinh tế xã hội của huyện.
- Phục vụ công tác quản lý quy hoạch, xây dựng
và đất đai; lập kế hoạch, dự án đầu tư xây dựng phát triển đô thị.
2.2. Nhiệm vụ:
Tuân thủ Quyết định phê duyệt Nhiệm vụ điều chỉnh
quy hoạch xây dựng huyện Cần Giờ của Ủy ban nhân dân Thành phố (Quyết định số
4821/QĐ-UBND ngày 23 tháng 10 năm 2007).
- Bảo vệ vùng dự trữ sinh quyển thế giới và cải
tạo môi trường.
- Tăng tính hiệu quả trong việc sử dụng đất.
- Quy hoạch cải tạo, chỉnh trang các khu dân cư
hiện hữu ổn định, hạn chế giải toả. Xây dựng các khu tái định cư phục vụ giải
toả trong phạm vi huyện.
- Nâng cấp các khu nhà lụp xụp, xây dựng mới
thành các khu dân cư đồng bộ hạ tầng xã hội và hạ tầng kỹ thuật.
- Chuyển đổi các khu chức năng sử dụng đất chưa
hợp lý thành các khu dân cư, ưu tiên phát triển mạng lưới cây xanh và công
trình công cộng.
3. Tính chất chức năng quy
hoạch:
- Cơ cấu kinh tế của huyện Cần Giờ được xác định
là bảo vệ khu dự trữ sinh quyển thế giới kết hợp khai thác du lịch; đầu mối hạ
tầng kỹ thuật phía Đông Nam thành phố; phát triển thương mại dịch vụ, nông lâm
ngư nghiệp và công nghiệp xây dựng.
- Về cơ cấu đất ở: phát triển các khu dân cư
nông thôn, khu dân cư hiện hữu và khu đô thị mới đồng bộ với hệ thống hạ tầng
xã hội và hạ tầng kỹ thuật.
- Trung tâm công trình công cộng về y tế, văn
hóa, du lịch, nghỉ ngơi, giải trí với cảnh quan thiên nhiên và nông nghiệp sinh
thái kết hợp khai thác du lịch.
4. Quy mô dân số, cơ cấu sử dụng đất, các chỉ tiêu sử dụng đất quy hoạch
đô thị toàn khu vực quy hoạch:
4.1. Quy mô dân số:
Căn
cứ các quy hoạch chi tiết khu dân cư
và cân đối quỹ đất các dự án
đầu tư xây dựng tại địa bàn huyện Cần Giờ, dự báo quy mô dân số đến năm 2025 khống chế tối đa 300.000 người. Cụ thể như
sau:
Dân
số hiện trạng (năm 2010): 70.940 người (theo tổng điều tra dân số và nhà ở ngày 01 tháng 10 năm
2004).
Dân
số dự kiến giai đoạn 2015: 100.000 người. Tỷ lệ tăng dân số bình quân hàng năm
giai đoạn 2008 - 2015 là 5,3%/năm.
Dân
số dự kiến giai đoạn 2020: 120.000 người. Tỷ lệ tăng dân số bình quân hàng năm
giai đoạn 2016 - 2020 là 3,7%/năm.
Dân
số dự kiến giai đoạn 2025: 300.000 người. Tỷ lệ tăng dân số bình quân hàng năm
giai đoạn 2021 - 2025 là 20,1%/năm.
4.2. Dự kiến phân bố dân cư:
Quy mô dân số trên địa bàn huyện Cần
Giờ năm 2025 là 300.000 người, phân bổ theo các khu ở như sau:
TT
|
Phân khu
|
Quy hoạch chung
duyệt năm 1998
|
Điều chỉnh quy
hoạch chung
|
Diện tích
(ha)
|
Dân số (người)
|
Diện tích
(ha)
|
Dân số (người)
|
1
|
Khu đô thị xã Bình Khánh
|
600
|
80.000
|
1.162
|
70.000
|
2
|
Khu đô thị xã An Thới Đông
|
150
|
16.000
|
360,5
|
20.000
|
3
|
Khu dân cư Dần Xây
|
120
|
14.000
|
|
|
4
|
Khu 3: Khu đô thị Cần Thạnh - Long Hòa
|
4.600
|
420.000
|
2.340,6
|
140.000
|
5
|
Khu dân cư nông thôn
|
680
|
70.000
|
1.347,54
|
70.000
|
Tổng cộng
|
71.361
|
600.000
|
71.021,58
|
300.000
|
5. Cơ cấu sử dụng đất, chỉ tiêu
quy hoạch - kiến trúc và hạ tầng kỹ thuật toàn khu vực quy hoạch:
5.1. Cơ cấu sử dụng đất:
5.1.1. Giai đoạn đến năm 2015:
- Đất dân dụng: 1.571,88 ha, chiếm
tỷ lệ 2,2%, trong đó:
+ Đất ở: 1.247,25 ha, chiếm tỷ lệ
1,8 %, trong đó:
* Đất ở đô thị: 345,76 ha, chiếm tỷ
lệ 0,5%.
* Đất ở nông thôn: 901,49 ha, chiếm
tỷ lệ 1,3%.
+ Đất công trình công cộng: 66,25
ha, chiếm tỷ lệ 0,1%.
+ Đất cây xanh: 16,12 ha.
+ Đất giao thông đối nội: 242,26
ha, chiếm tỷ lệ 0,3%.
- Đất khác trong khu dân dụng:
50,77 ha, chiếm tỷ lệ 0,1%, trong đó:
+ Đất công trình công cộng cấp
thành phố: 43,4 ha.
+ Đất tôn giáo: 7,37 ha.
- Đất ngoài dân dụng: 68.798,93
ha, chiếm tỷ lệ 97,7%, trong đó:
+ Đất công nghiệp - tiểu thủ công
nghiệp: 32,56 ha, chiếm tỷ lệ 0,1%.
+ Đất giao thông đối ngoại: 100,13
ha, chiếm tỷ lệ 0,1%.
+ Đất công trình đầu mối hạ tầng kỹ
thuật: 40,1 ha, chiếm tỷ lệ 0,1%.
+ Đất an ninh quốc phòng: 19,35 ha.
+ Đất cây xanh cách ly: 13,68 ha.
+ Đất nông nghiệp: 10.221,99ha,
chiếm tỷ lệ 14,5%.
+ Đất lâm nghiệp: 33.790 ha, chiếm
tỷ lệ 48,0%.
+ Đất làm muối: 1.000 ha, chiếm tỷ
lệ 1,4%.
+ Sông rạch: 23.013,78ha, chiếm tỷ
lệ 32,7%.
+ Đất chưa sử dụng: 567,34ha, chiếm
tỷ lệ 0,8%.
5.1.2. Giai đoạn đến năm 2020:
- Đất dân dụng: 1.925,53 ha, chiếm
tỷ lệ 2,73%, trong đó:
+ Đất ở: 1.430,8 ha, chiếm tỷ lệ
2%, trong đó:
* Đất ở đô thị: 596,11 ha, chiếm tỷ
lệ 0,85%.
* Đất ở nông thôn: 834,69 ha, chiếm
tỷ lệ 1,2%.
+ Đất công trình công cộng: 115,04
ha, chiếm tỷ lệ 0,16%.
+ Đất cây xanh: 69,6 ha, chiếm tỷ
lệ 0,1%;
+ Đất giao thông đối nội: 310,09
ha, chiếm tỷ lệ 0,4%.
- Đất khác trong khu dân dụng:
233,37 ha, chiếm tỷ lệ 0,3%, trong đó:
+ Đất công trình công cộng cấp
thành phố: 226 ha, chiếm tỷ lệ 0,3%.
+ Đất tôn giáo: 7,37 ha, chiếm tỷ
lệ 0,01%.
- Đất ngoài dân dụng: 68.262,68
ha, chiếm tỷ lệ 96,9%, trong đó:
+ Đất công nghiệp - tiểu thủ công
nghiệp: 34,4 ha, chiếm tỷ lệ 0,05%.
+ Đất giao thông đối ngoại: 247,56
ha, chiếm tỷ lệ 0,35%.
+ Đất công trình đầu mối hạ tầng kỹ
thuật: 153,15 ha, chiếm tỷ lệ 0,2%.
+ Đất an ninh quốc phòng: 33,45 ha,
chiếm tỷ lệ 0,05%.
+ Đất cây xanh cách ly: 32,21 ha,
chiếm tỷ lệ 0,05%.
+ Đất nông nghiệp: 9.803,13ha, chiếm
tỷ lệ 13,9%.
+ Đất lâm nghiệp: 33.790 ha, chiếm
tỷ lệ 48%.
+ Đất làm muối: 1.000 ha, chiếm tỷ
lệ 1,4%.
+ Sông rạch: 23.013,78ha, chiếm tỷ
lệ 32,7%.
+ Đất chưa sử dụng: 5 ha, chiếm tỷ
lệ 0,01%.
5.1.3. Giai đoạn đến năm 2025:
- Đất dân dụng: 3.731,36 ha, chiếm
tỷ lệ 5,2%, trong đó:
+ Đất ở: 2.235,47 ha, chiếm tỷ lệ
3,15%, trong đó:
* Đất ở đô thị: 1.624,63 ha, chiếm
tỷ lệ 2,29%.
* Đất ở nông thôn: 610,84 ha, chiếm
tỷ lệ 0,86%;
+ Đất công trình công cộng: 271,6
ha, chiếm tỷ lệ 0,38%.
+ Đất cây xanh: 439,88 ha, chiếm tỷ
lệ 0,62%.
+ Đất giao thông đối nội: 784,41
ha, chiếm tỷ lệ 1,1%.
- Đất khác trong khu dân dụng:
770,99 ha, chiếm tỷ lệ 1,09%, trong đó:
+ Đất công trình công cộng cấp
thành phố: 762,4 ha, chiếm tỷ lệ 1,07%.
+ Đất tôn giáo: 8,59 ha, chiếm tỷ
lệ 0,01%.
- Đất ngoài dân dụng: 66.519,23
ha, chiếm tỷ lệ 93,66%, trong đó:
+ Đất công nghiệp - tiểu thủ công
nghiệp: 54,2 ha, chiếm tỷ lệ 0,08%.
+ Đất giao thông đối ngoại:
436,54ha, chiếm tỷ lệ 0,65%.
+ Đất công trình đầu mối hạ tầng kỹ
thuật: 220,85 ha, chiếm tỷ lệ 0,3%.
+ Đất an ninh quốc phòng: 44,4 ha,
chiếm tỷ lệ 0,06%.
+ Đất cây xanh cách ly: 216,77 ha,
chiếm tỷ lệ 0,3%.
+ Đất nông nghiệp: 7.640,7ha, chiếm
tỷ lệ 10,78%.
+ Đất lâm nghiệp: 33.790 ha, chiếm
tỷ lệ 47,79%.
+ Đất làm muối: 1.000ha, chiếm tỷ
lệ 1,4%.
+ Sông rạch: 23.013,77ha, chiếm tỷ
lệ 32,29%.
+ Đất chưa sử dụng: 5ha, chiếm tỷ
lệ 0,01%.
5.2.
Chỉ tiêu quy hoạch - kiến trúc và hạ tầng kỹ thuật toàn khu vực:
STT
|
Loại chỉ tiêu
|
Đơn vị tính
|
Hiện trạng
|
Quy hoạch
chung duyệt năm 1998
|
Nhiệm vụ Quy
hoạch chung
|
Đồ án Quy hoạch
chung
|
A
|
Các chỉ tiêu sử dụng đất quy hoạch toàn khu
|
1
|
- Dân số
|
người
|
69.548
|
500.000 -
700.000
|
300.000
|
300.000
|
|
+ Dân số đô thị
|
|
|
430.000 - 600.000
|
230.000
|
230.000
|
|
+ Dân số nông thôn
|
|
|
70.000
|
70.000
|
70.000
|
2
|
- Mật độ dân số
|
người/km2
|
|
701
|
426
|
422
|
4
|
Chỉ tiêu đất dân dụng
|
m2/người
|
|
|
|
124,4
|
|
+ Đô thị
|
m2/người
|
35,7 - 382,4
|
85 - 90
|
100 - 110
|
116,8
|
|
+ Nông thôn
|
m2/người
|
|
|
120 - 130
|
125,7
|
|
- Đất ở
|
m2/người
|
|
|
|
74,5
|
|
+ Đô thị
|
m2/người
|
|
57 - 60
|
60 – 64
|
70,6
|
|
+ Nông thôn
|
m2/người
|
|
|
82 - 86
|
87,3
|
|
- Đất CTCC
|
m2/người
|
|
|
|
9,1
|
|
+ Đô thị
|
m2/người
|
6
|
4 - 6
|
6 - 7
|
9,5
|
|
+ Nông thôn
|
m2/người
|
|
|
4 - 6
|
7,6
|
|
- Đất cây xanh
|
m2/người
|
|
|
|
14,7
|
|
+ Đô thị
|
m2/người
|
0,1
|
12
|
14 - 16
|
16,5
|
|
+ Nông thôn
|
m2/người
|
|
|
12 - 14
|
8,8
|
|
- Đất giao thông đối nội
|
m2/người
|
|
|
|
26,1
|
|
+ Đô thị
|
m2/người
|
16,8
|
11 - 12
|
20 - 22
|
20,2
|
|
+ Nông thôn
|
m2/người
|
|
|
22 - 24
|
22,1
|
5
|
Mật độ xây dựng chung
|
%
|
|
25 - 30
|
|
|
|
- Khu nhà ở hiện hữu
|
%
|
|
|
40 - 50
|
40 - 50
|
|
- Khu nhà ở mới
|
%
|
|
|
30 - 35
|
30 - 35
|
6
|
Hệ số sử dụng đất chung
|
|
|
|
|
|
7
|
Tầng cao xây dựng
|
tầng
|
|
|
|
|
|
- Tối thiểu
|
|
|
|
1
|
1
|
|
- Tối đa
|
|
|
|
không hạn chế
|
không hạn chế
|
B
|
Các chỉ tiêu hạ tầng kỹ thuật
|
1
|
Tiêu chuẩn cấp nước
|
lít/người/ngày
|
|
|
|
|
|
+ Đô thị
|
lít/người/ngày
|
|
120
|
150
|
150
|
|
+ Nông thôn
|
lít/người/ngày
|
|
60
|
100
|
100
|
2
|
Tiêu chuẩn thoát nước
|
lít/người/ngày
|
|
|
|
|
|
+ Đô thị
|
lít/người/ngày
|
|
|
150
|
150
|
|
+ Nông thôn
|
lít/người/ngày
|
|
|
80
|
100
|
3
|
Tiêu chuẩn cấp điện
|
Kwh/người/năm
|
|
|
|
|
|
+ Đô thị
|
Kwh/người/năm
|
|
1.200
|
1.500
|
2.500
|
|
+ Nông thôn
|
Kwh/người/năm
|
|
600
|
700
|
1.000
|
4
|
Tiêu chuẩn rác thải
|
kg/người/ngày
|
|
|
|
|
|
+ Rác sinh hoạt
|
kg/người/ngày
|
|
|
0,8
|
0,8
|
|
+ Rác công nghiệp
|
Tấn/ha/ngày
|
|
|
0,5
|
0,5
|
6. Quy hoạch tổng mặt bằng sử
dụng đất:
6.1. Các khu chức năng trong khu vực quy
hoạch:
6.1.1. Các khu dân cư:
a) Khu dân cư đô thị: dự
kiến khoảng 230.000 người, gồm 03 khu như sau:
- Khu 1: Khu dân cư đô
thị Bình Khánh - xã Bình Khánh:
+ Vị trí: Phía Bắc xã Bình
Khánh
+ Diện tích đất: 1.162,0 ha.
+ Dân số dự kiến: 70.000 người.
+ Mật độ xây dựng: 30 - 45%
+ Tầng cao xây dựng: 2 - 5 tầng.
+ Chức năng gồm khu ở và các
công trình công cộng như trường trung học phổ thông, trung tâm dạy nghề, bệnh
viện, khu văn hóa, thể dục thể thao, thương mại dịch vụ.
- Khu 2: Khu dân cư đô thị An Nghĩa - An
Thới Đông:
+ Vị trí: thuộc ấp An Nghĩa, xã An Thới Đông
+ Diện tích đất: 360,5 ha
+ Dân số dự kiến: 20.000 người.
+ Mật độ xây dựng: 30 - 35%
+ Tầng cao xây dựng: 2 - 5 tầng.
+ Chức năng gồm khu ở và các công trình công cộng
như trường trung học phổ thông, khu văn hóa, thể dục thể thao, thương mại dịch
vụ.
- Khu 3: Khu dân cư đô thị Long Hòa - Cần Thạnh:
+ Vị trí: Khu vực phía Nam huyện Cần Giờ thuộc
thị trấn Cần Thạnh và xã Long Hòa.
+ Diện tích đất: 2.340,6 ha.
+ Dân số dự kiến: 140.000 người.
+ Mật độ xây dựng: 30 - 45%
+ Tầng cao xây dựng: 1 - 5 tầng.
(Riêng các khu dân cư dọc bờ biển Long Hòa - Cần
Thạnh xây dựng tầng cao và mật độ thấp).
+ Chức năng gồm khu trung tâm huyện Cần Giờ, khu
ở và các công trình công cộng như trường trung học phổ thông, trường dạy
nghề, bệnh viện, khu du lịch, khu văn hóa, thể dục thể thao, thương mại dịch vụ…
b) Khu dân cư nông thôn: bố
trí dựa trên các điểm dân cư hiện hữu đã tồn tại lâu đời và phát triển mở rộng.
- Diện tích đất: 1.347,54 ha.
- Dự kiến dân số: 70.000 người.
- Trong đó:
+ Xã Bình Khánh: diện tích
174,5ha, dân số 14.000 người.
+ Xã An Thới Đông: diện tích
577ha, dân số 27.000 người.
+ Xã Tam Thôn Hiệp: diện tích
215,24ha, dân số 15.000 người.
+ Xã Lý Nhơn: diện tích 356ha,
dân số 12.000 người.
+ Xã Thạnh An: diện tích 24ha,
dân số 2.000 người.
6.1.2. Các trung tâm và công
trình công cộng:
- Đảm bảo đủ các loại hình phục
vụ thiết yếu, cấp phục vụ, quy mô phục vụ và bố trí theo giải pháp phân tán
trong các khu ở.
- Để phục vụ tốt cho nhu cầu
sinh hoạt của người dân, hệ thống công trình công cộng được xây dựng và bố trí
gồm:
+ Công trình công cộng trong
các đơn vị ở, thị trấn và xã là các công trình công cộng mang tính thường xuyên
như công trình hành chính cấp xã - thị trấn, thương mại dịch vụ, chợ, trạm y tế,
trường mầm non, trường tiểu học, trường trung học cơ sở.
+ Công trình công cộng khu vực
(liên xã) và huyện bố trí tại trung tâm huyện gồm các công trình hành chính,
thương mại - dịch vụ, giáo dục, y tế, văn hóa - thể dục thể thao… Trung tâm công
trình công cộng liên xã quy mô khoảng 20 - 30 ha/trung tâm, là điểm tựa phát
triển khu dân cư giữ vai trò thúc đẩy quá trình đô thị hóa nông thôn.
a) Khu trung tâm huyện: quy mô khoảng 43 ha.
Từ nay đến năm 2025, khu trung tâm hành chính
huyện Cần Giờ vẫn được bố trí hiện hữu tại xã Cần Thạnh. Ngoài ra còn là trung
tâm giáo dục, thể dục thể thao, văn hóa, y tế, thương mại dịch vụ.
b) Công trình cấp thành phố: quy mô khoảng
751,8ha, tập trung ở khu vực xã Bình Khánh và Cần Thạnh -
Long Hòa, gồm các công trình:
- Khu đô
thị du lịch biển Cần Giờ tại xã Long Hòa quy mô 821 ha
(trong đó 221 ha được tính vào khu đất dân dụng).
- Khu du lịch dã ngoại, nghỉ
dưỡng xã Long Hòa, quy mô 46,8 ha.
- Trung tâm nuôi trồng thủy hải
sản xã Bình Khánh 100 ha.
- Viện dưỡng lão xã Bình Khánh
5 ha.
c) Hệ thống công trình công cộng:
có diện tích khoảng 271,6 ha, trong đó bao gồm các loại công trình:
- Công trình hành chính tại
các xã.
- Công trình giáo dục đào tạo:
+ Mỗi đơn vị ở đều bố
trí trường mẫu giáo, tiểu học và trung học cơ sở đảm bảo đủ quy mô và bán kính
phục vụ, diện tích bình quân 10 - 15m2/học sinh.
+ Hệ thống trường trung học phổ
thông, trường dạy nghề cân đối chung trên địa bàn khu ở, bảo đảm phục vụ đủ việc
dạy và học cho tất cả học sinh trong độ tuổi.
+ Các trung tâm giáo dục, trường
dạy nghề thuộc huyện.
- Công trình y tế: 02 bệnh viện
500 giường tại xã Bình Khánh và Cần Thạnh., Bệnh viện dưỡng lão tại xã Bình
Khánh; Trung tâm y tế dự phòng tại thị trấn Cần Thạnh; 02 khu điều dưỡng tại xã
Bình Khánh và Long Hòa; Phòng khám đa khoa và hiện đại hóa các trạm y tế xã, thị
trấn.
- Công trình văn hóa thông
tin: gồm trung tâm văn hóa, thư viện, Bảo tàng, khu triển lãm, rạp chiếu phim.
- Công trình thể dục thể thao:
phát triển mạng lưới thể dục thể thao trong khu dân cư, Trung tâm thể dục thể
thao cấp huyện.
- Công trình thương mại dịch vụ:
trung tâm thương mại dịch vụ, siêu thị, chợ…
6.1.3. Các khu du lịch sinh
thái, công viên cây xanh và môi trường:
a) Công viên cây xanh - thể dục
thể thao:
- Công tác bảo tồn, phát triển
khu dự trữ sinh quyển nằm trên địa bàn huyện là nhiệm vụ ưu tiên hàng đầu vì
đây là khu dự trữ sinh quyển thể giới với hệ động thực vật đa dạng độc đáo, điển
hình của vùng ngập mặn đã được Unesco công nhận.
- Cụm công viên tập trung với
các chức năng chính là nghỉ ngơi, văn hóa, thể thao và vui chơi giải trí, là điểm
tập trung mang tính cộng đồng của khu vực. Các công viên này được bố trí ở các
vị trí thuận lợi trong bố cục không gian đô thị với mục đích phục vụ cho cộng đồng
dân cư trong khu vực và khách du lịch. Các cụm công viên gồm có:
+ Khu du lịch dã ngoại, nghỉ dưỡng xã Long Hòa
quy mô 46,8 ha (công viên cây xanh du lịch cấp thành phố).
+ Công viên văn hóa Cần Thạnh quy mô 5ha.
+ Khu công viên tập trung tại các xã Bình Khánh,
Long Hòa và An Thới Đông, quy mô khoảng 5ha/công viên.
- Dọc theo biên các dải đất tiếp
giáp trực tiếp với biển Đông, sông lớn của các khu dân cư, bố trí khoảng lùi
cây xanh tối thiểu 25m nhằm ngăn chặn hiện tượng xói mòn lở đất, nguồn nước ngọt
nhiễm mặn cũng như hạn chế tác động xấu của thời tiết bất lợi đến các khu dân
cư.
- Công tác bảo tồn, phát triển
vùng cây ăn trái dọc bờ biển ở xã Cần Thạnh – Long Hòa xen cài trong các khu
dân cư cũng được đặt ra nhằm ngăn chặn xói mòn và giữ đất.
- Bảo tồn, xây dựng lại khu rừng
lịch sử dọc theo sông Đồng Tranh quy mô 1.800ha kết hợp xây dựng các công trình
văn hóa - giải trí, du lịch, giáo dục truyền thống.
- Duy trì, phát triển khu du lịch
kết hợp nghỉ ngơi an dưỡng dọc bờ biển phía Nam huyện Cần Giờ (Khu công viên vui
chơi giải trí, khu du lịch 30/4, khu lấn biển 600 ha).
b) Khu du lịch sinh thái:
Bảo tồn và phát triển Khu du lịch
sinh thái Lâm viên Cần Giờ, khu vực Đảo khỉ; Khu dã ngoại thanh thiếu niên.
6.1.4. Công nghiệp - tiểu thủ
công nghiệp:
- Khu công nghiệp đóng sửa chữa
tàu tại xã Bình Khánh, dọc sông Soài Rạp, quy mô 150 ha, tuy có chủ trương của
thành phố quy hoạch trong khu công nghiệp Bình Khánh nhưng không được xem xét
phê duyệt tại Quyết định số 1736/QĐ-TTg ngày 02 tháng 12 năm 2008 của Thủ tướng
Chính phủ về việc điều chỉnh, bổ sung Quy hoạch phát triển các khu công nghiệp
tại Thành phố Hồ Chí Minh đến năm 2015 và định hướng đến năm 2020 nên điều chỉnh
loại bỏ trong Quy hoạch chung xây dựng Thành phố Hồ Chí Minh đến năm 2025.
- Các xí nghiệp không gây ô
nhiễm bố trí xen cài trong các khu dân cư trên địa bàn huyện được duy trì.
6.1.5. Công trình và quần thể
công trình tôn giáo:
Công trình tôn giáo sẽ tôn tạo
trùng tu bảo vệ. Khi có nhu cầu mở rộng sẽ được xác định trong quy hoạch chi tiết
sử dụng đất của khu vực.
6.1.6. Công trình đầu mối hạ tầng
kỹ thuật:
- Hai khu xử lý nước thải quy
mô 4 ha và 10 ha tại khu vực Long Hòa - Cần Thạnh.
- Trạm điện An Nghĩa xã An Thới
Đông.
- Trạm điện Cần Giờ xã Long
Hòa.
- Khu bãi rác quy mô 30 ha tại
xã An Thới Đông.
- Khu nghĩa trang tập trung
quy mô 30 ha tại xã Bình Khánh.
6.1.7. Ruộng muối:
Bố trí tập trung ở xã Thạnh An
và xã Lý Nhơn, năm 2025 diện tích ruộng muối còn khoảng 1.000 ha.
6.1.8. Nông nghiệp:
Định hướng đến năm 2025, diện
tích đất nông nghiệp toàn huyện còn 7.640,7 ha, phân bố tập trung tại các xã:
Tam Thôn Hiệp 593 ha, Bình Khánh 1.824,5 ha, An Thới Đông 1.931,2 ha và Lý Nhơn
3.292ha.
6.1.9. Rừng:
Khu vực rừng kết hợp với du lịch
sinh thái quy mô 33.940 ha, phân bố tại xã Lý Nhơn, An Thới Đông, Tam Thôn Hiệp
và Thạnh An, trong đó có khu di tích căn cứ rừng Sác lịch sử 1.800 ha.
6.2. Tổ chức không gian, kiến trúc, cảnh quan đô thị:
6.2.1. Bố cục mặt bằng không
gian:
Bố cục không gian toàn huyện được định hướng như
sau:
- Cụm I: Khu đô thị xã Bình Khánh là khu đô thị kết hợp
cải tạo và xây dựng mới, gồm các khu chức năng như khu dân cư xây dựng mới, dân
cư hiện hữu cải tạo, khu dịch vụ thương mại, văn hóa, giáo dục, y tế, thể dục
thể thao, công viên cây xanh... Mật độ xây dựng toàn khu 30 - 45%, tầng cao xây
dựng 2 - 5 tầng, hệ số sử dụng đất < 2.
- Cụm II: khu đô thị xã An Thới Đông mật độ xây dựng
toàn khu 30 - 35%, tầng cao xây dựng 2 - 5 tầng, hệ số sử dụng đất < 1,5
- Cụm III: khu đô thị Cần Thạnh - Long Hòa, có khu đô thị du lịch lấn biển Cần
Giờ, diện tích 821 ha, mật độ xây dựng toàn khu 30 - 45%,
tầng cao xây dựng 1 - 5 tầng (trừ các công trình điểm nhấn).
6.2.2. Tổ chức không gian đô
thị cho các khu vực tiêu biểu:
a) Trục cảnh quan:
- Đường Rừng Sác: theo hướng Bắc Nam thành phố,
đi qua các khu chức năng chính của huyện nối kết đường cao tốc liên vùng phía
Nam với khu đô thị Long Hòa - Cần Thạnh và khu đô thị du lịch biển Cần Giờ, lộ
giới 120m (đoạn phía Bắc) và 60m (đoạn phía Nam), đoạn phà Bình Khánh lộ giới
30m.
- Đường Duyên Hải lộ giới 30 - 40m.
- Đường Thạnh Thới lộ giới 40m, là trục động lực
phát triển thương mại dịch vụ của huyện Cần Giờ.
b) Không gian xanh:
- Khu dự trữ sinh quyển rừng ngập mặn của huyện
Cần Giờ là khu vực cấm phát triển đô thị và cấm xây dựng, chỉ dành cho chức
năng du lịch và nghiên cứu. Các công trình xây dựng trong khu vực này chủ yếu
phục vụ cho du lịch, tham quan, quản lý công viên và không gian xanh với mật độ
thấp. Ưu tiên sử dụng vật liệu tự nhiên nhằm hạn chế đến thấp nhất tác động
đến môi trường và hệ sinh thái tự nhiên.
- Dải cây xanh cách ly dọc biển tại khu đô thị lấn
biển thị trấn Cần Giờ và một phần xã Long Hòa: khoảng cách hành lang an toàn bờ
biển được xác định là lớn hơn 25m. Mật độ xây dựng và tầng cao trong khu vực bờ
biển được quy hoạch ở mức thấp để dành quỹ đất cây xanh xen cài vào khu dân cư
nhằm giảm thiểu tác động xấu của môi trường.
- Dải cây xanh dọc theo sông rạch: tùy theo chiều
rộng sông, rạch quy định các khoảng lùi tính từ bờ sông, rạch nhằm tạo mảng
xanh và không gian mở, đảm bảo theo Quyết định số 150/2004/QĐ-UB ngày 09 tháng
6 năm 2004 của Ủy ban nhân dân Thành phố về quy định quản lý, sử dụng hành lang
trên bờ sông, kênh rạch thuộc địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh.
7. Quy hoạch phát triển hệ
thống hạ tầng kỹ thuật:
7.1. Quy hoạch giao thông:
- Giao thông đường bộ đối ngoại:
+ Đường cao tốc Bến Lức - Long
Thành (đường cao tốc Liên Vùng phía Nam) thực hiện theo dự án đã được Bộ Giao
thông vận tải duyệt tại Quyết định số 2925/QĐ-BGTVT ngày 08 tháng 10 năm 2010.
+ Đường Rừng Sác là đường trục
chính đảm bảo cân bằng chức năng giao thông, không gian đô thị và kết nối mạng
lưới giao thông liên khu vực với các Cụm đô thị của huyện Cần Giờ.
- Giao thông đường bộ đối nội:
+ Đối với các đường hiện hữu:
tiếp tục thực hiện cải tạo, nâng cấp mở rộng lộ giới đường theo quy hoạch được
duyệt, đảm bảo khai thác hiệu quả tối đa về chức năng giao thông và đạt chỉ
tiêu tỷ lệ, mật độ giao thông theo quy định.
+ Đối các đường dự phóng: thực
hiện quản lý chặt chẽ, tiếp tục đầu tư xây dựng, hoàn thiện mạng lưới giao
thông của đô thị đảm bảo khai thác giao thông hiệu quả.
- Giao thông đường thủy: các
tuyến sông, rạch trên địa bàn huyện Cần Giờ có chức năng giao thông thủy và
phân cấp hạng kỹ thuật thực hiện theo Quyết định số 66/2009/QĐ-UBND ngày 14
tháng 9 năm 2009 của Ủy ban nhân dân Thành phố về duyệt Quy hoạch mạng lưới đường
thủy và cảng, bến khu vực Thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn từ nay đến năm 2020,
đồng thời cần đảm bảo hành lang bảo vệ sông, rạch theo Quyết định số
150/2004/QĐ-UB ngày 09 tháng 6 năm 2004 của Ủy ban nhân dân Thành phố.
- Hệ thống giao thông công cộng:
+ Xây dựng bến phà chính phục
vụ giao thông thủy như phà Cần Thạnh đi Vũng Tàu, phà Bình Khánh 1 đi Phú Xuân
- Nhà Bè, phà Bình Khánh 2 đi Hiệp Phước - Nhà Bè, phà Bình Khánh 3 đi Nhơn Trạch
- Đồng Nai, phà Lý Nhơn, phà An Thới Đông đi Cần Giuộc - Long An, phà Thạnh An.
+ Xây dựng mới cảng khách Cần
Giờ tại xã Long Hòa.
+ Hệ thống giao thông công cộng
chủ yếu sử dụng phương tiện xe buýt cho giao thông đường bộ và sử dụng phà,
canô cho giao thông thủy.
+ Quy hoạch bến bãi: Quy
hoạch diện tích đất bến bãi huyện Cần Giờ là 31,1 ha, bao gồm:
* Bến phà và sân bãi: 10,5 ha;
* Bến, bãi xe: 20,8 ha, gồm
bãi xe Cần Thạnh (thuộc khu lấn biển) quy mô 8 ha; bãi đậu xe Bình Khánh quy mô 5 ha; cảng khách Cần Giờ quy mô 7 ha; bến xe buýt Cần Giờ quy mô 0,8 ha.
- Quy hoạch các nút giao thông
chính: ưu tiên nghiên cứu giải pháp tổ chức giao thông khác mức giữa đường Rừng
Sác với với đường cao tốc liên vùng phía Nam và các tuyến đường giao thông
chính khu vực, đảm bảo khai thác hiệu quả tối đa chức năng giao thông đường Rừng
Sác.
7.2. Quy hoạch cao độ nền và thoát nước mặt (chuẩn bị kỹ thuật đất xây
dựng):
7.2.1. Quy hoạch cao độ nền:
- Giải pháp chính áp dụng:
+ Khu xây
dựng mới: tôn nền triệt để theo cao độ xây dựng chọn (³ 2,00m).
+ Đối với
các khu vực hiện hữu cải tạo:
khuyến cáo nâng dần cao độ nền đường, nền công trình khi có điều kiện đồng thời hoàn thiện hệ thống
thoát nước giải quyết ngập úng.
- Cao độ nền khống chế chung cho
toàn bộ khu vực: Hxd≥ 2,00m - Hệ độ cao Hòn Dấu. Khu vực dự án khu
đô thị du lịch biển Cần Giờ có cao độ hoàn thiện: ³2,50m.
- Cao độ thiết kế đường được xác định
đảm bảo điều kiện kỹ thuật tổ chức giao thông và thoát nước mặt.
7.2.2. Quy hoạch thoát nước mặt:
- Cải tạo nạo vét thông dòng và bảo vệ các tuyến kênh thoát nước chính cấp 1 thuộc chi lưu
sông Nhà Bè - Lòng Tàu, rạch Tắc Rỗi.
- Tổ chức lại mạng lưới thoát theo
nguyên tắc:
+ Hệ thống thoát nước mưa tổ chức
riêng với hệ thống thoát nước thải.
+ Giữ lại các tuyến cống hiện trạng
đang phục vụ thoát nước hiệu quả cho khu vực.
+ Đầu tư theo thiết kế chi tiết được
phê duyệt đối với các tuyến cống thuộc dự án khu đô thị du lịch biển Cần Giờ.
+ Xây dựng mới các tuyến cống
chính theo các lưu vực dẫn thoát tập trung thoát ra sông - kênh - rạch theo hướng
ngắn nhất và lợi nhất về mặt thủy lực và phù hợp với quy hoạch tổng mặt bằng
khu vực.
+ Nguồn thoát nước: tập trung
thoát đổ ra hệ thống các kênh rạch cắt qua khu vực thuộc chi lưu sông Nhà Bè -
Lòng Tàu. Đối với dự án khu đô thị du lịch biển Cần Giờ, nước
mưa được xử lý làm sạch sơ bộ trước
khi thoát ra biển.
- Thông số kỹ thuật mạng lưới: độ
sâu chôn cống tối thiểu Hc = 0,70m; độ dốc cống tối thiểu đảm bảo khả
năng tự làm sạch cống.
* Lưu ý:
- Việc cải tạo xây dựng liên quan đến hệ thống
kênh, rạch tự nhiên trong khu vực phải thông qua ý kiến của các đơn vị quản lý
chuyên ngành.
- Với cống thoát nước đề xuất quy hoạch mới: vị
trí, các thông số kỹ thuật chi tiết cũng như phân đoạn đầu tư xây dựng, trong
các giai đoạn thiết kế đầu tư xây dựng cụ thể sẽ hoàn chỉnh đảm bảo sự phù hợp
với điều kiện hiện trạng và kế hoạch đầu tư hạ tầng kỹ thuật của khu vực.
- Với dự án khu đô thị du lịch biển
Cần Giờ tuân thủ quản lý theo các thông số thiết kế về cao độ nền và
thoát nước mặt đô thị được duyệt tại đồ án thiết kế chi tiết.
7.3. Quy hoạch cấp năng lượng và chiếu sáng đô thị (Quy hoạch cấp điện):
- Chỉ tiêu cấp điện:
+ Sinh hoạt: 1200 ÷ 2500 KWh/người/năm
+ Điện công cộng địch vụ thương mại 40% ÷ 80% điện
sinh hoạt.
+ Công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp - kho: 350
÷ 400 (KW/ha).
+ Nhu cầu trạm 110KV: 51 ÷ 340(MVA).
- Nguồn cấp điện cho huyện Cần Giờ:
+ Giai đoạn đến 2015 chủ yếu được lấy từ các trạm
110/15-22KV hiện hữu: An Nghĩa-2x16MVA, Cần Giờ-2x16MVA.
+ Giai đoạn 2016-2020: cải tạo tăng công suất trạm
110/15-22KV-Cần Giờ 2x40MVA.
+ Giai đoạn 2021-2025: cải tạo tăng công suất trạm
110/15-22KV An Nghĩa-2x25MVA, Cần Giờ-2x63MVA. Xây dựng mới các trạm 110/22KV
Bình Khánh-2x40MVA, Cần Giờ 1-2x63MVA.
- Lưới điện
cao thế 500KV, 220KV, 110KV trên địa bàn huyện Cần Giờ cải tạo phù hợp với mỹ
quan đô thị nhưng phải đảm bảo an toàn lưới điện cao áp.
- Xây dựng mới các trạm biến thế 15-22/0,4KV
dùng máy biến thế 3 pha công suất ≥ 400KVA, đặt trong nhà, trạm phịng, trạm
Kiosk đối với các khu đô thị hóa. Các trạm loại đặt trên giàn, trên nền, treo
trên trụ sẽ được hạn chế xây dựng các khu vực nông thôn.
- Mạng trung thế 15KV hiện hữu sẽ được nâng cấp
cải tạo: đối với khu vực đô thị hóa sẽ được thay thế bằng cáp ngầm 24KV, đối với
khu vực nông thôn sẽ tiếp tục sử dụng lại mạng trung thế 15KV cải tạo.
7.4. Quy hoạch cấp nước:
- Nguồn cấp nước: Sử dụng nguồn
nước máy thành phố, dựa vào tuyến ống cấp nước Ø900 thuộc nhà máy nước BOO Thủ Đức.
Ngoài ra, còn sử dụng nguồn nước từ nhà máy nước lợ Đặng Đoàn Nguyễn cung cấp
cho huyện.
- Chỉ tiêu cấp nước sinh hoạt
đến năm 2025:
+ Khu đô thị: 150 lít/người/ngày;
+ Khu nông thôn: 100 lít/người/ngày.
- Chỉ tiêu cấp nước công nghiệp:
35 m3/ha/ngày.
- Tổng nhu cầu dùng nước toàn
huyện:
+ Qmax 2015 = 21.000 m3/ngày;
+ Qmax 2020 = 32.120 m3/ngày;
+ Qmax 2025 = 110.150 m3/ngày.
- Chỉ tiêu cấp nước chữa cháy:
+ Khu đô thị Bình Khánh: 25 lít/s cho 1 đám
cháy, số đám cháy xảy ra đồng thời cùng lúc là 2 đám cháy.
+ Khu An Nghĩa - An Thới Đông - Tam Thơn Hiệp:
15 lít/s cho 1 đám cháy, số đám cháy xảy ra đồng thời cùng lúc là 2 đám cháy.
+ Khu Cần Thạnh - Long Hòa: 30 lít/s cho 1 đám
cháy, số đám cháy xảy ra đồng thời cùng lúc là 2 đám cháy.
Ngoài ra, đối với các khu nông thôn: khi có sự cố
cháy cần bổ sung nước mặt và xây dựng 1 điểm lấy nước mặt chữa cháy.
- Mạng lưới cấp nước: Thiết kế mạng lưới theo mạng
vòng với nguyên tắc mạng lưới phải bao trùm được các điểm tiêu thụ, các tuyến ống
chính đặt theo các đường phố lớn, ống nhánh nối vào ống chính phân phối nước cấp
tới từng khu chức năng, nơi tiêu thụ.
- Hệ thống cấp nước chữa cháy: Dựa trên các tuyến
ống cấp nước của khu quy hoạch bố trí các trụ lấy nước chữa cháy với bán kính
phục vụ từ 150m - 200m. Ngoài ra, bố trí xây dựng 12 điểm lấy nước dự
phòng cho công tác chữa chy tại các vị trí kênh, rạch.
7.5. Quy hoạch thoát nước thải và xử lý chất thải rắn (Quy hoạch thoát
nước bẩn và vệ sinh môi trường):
7.5.1. Thoát nước thải:
- Chỉ tiêu thoát nước sinh hoạt đến năm 2025:
+ Khu đô thị: 150 lít/người/ngày;
+ Khu nông thôn: 100 lít/người/ngày.
- Chỉ tiêu thoát nước công nghiệp: 35 m3/ha/ngày.
- Tổng lượng thoát nước thải toàn huyện:
+ Qmax 2015 = 16.501 m3/ngày.
+ Qmax 2020 = 25.577 m3/ngày.
+ Qmax 2025 = 87.541 m3/ngày.
- Giải pháp thoát nước thải:
+ Nước thải của khu vực huyện Cần Giờ được thu
gom và xử lý theo từng cụm dân cư. Sử dụng hệ thống cống thoát nước thải riêng
để thu gom nước thải. Nước thải phân tiểu được xử lý bằng bể tự hoại trước khi
thoát vào cống thu gom nước thải.
+ Nước thải sinh hoạt: Nước thải sinh hoạt sau
khi xử lý phải đạt tiêu chuẩn TCVN 7222 - 2002 và QCVN 14:2008/BTNMT mới được
thoát ra môi trường tự nhiên.
+ Nước thải công nghiệp: Xây dựng hệ thống cống
riêng, nước thải được xử lý tập trung cho từng khu công nghiệp và đạt QCVN
40:2011/BTNMT trước khi thoát ra môi trường tiếp nhận.
7.5.2. Xử lý chất thải rắn:
- Chỉ tiêu rác thải sinh hoạt: 0,8 kg/người/ngày.
- Chỉ tiêu rác thải công nghiệp: 0,5 tấn/ha/ngày.
- Tổng lượng rác thải toàn khu năm 2025: W2015
= 102.56 m3/ngày.
W2020 = 139.15 m3/ngày.
W2025 = 347.78 m3/ngày.
- Phương án xử lý rác thải: rác thải sinh hoạt
phải được phân loại và đưa đến trạm ép rác kín. Vận chuyển đến Khu xử lý rác của
huyện ở phía Tây Bắc, cạnh rạch Đôn và rạch Tắc Cá Cháy.
- Trong các khu công trình công cộng cần phải bố
trí nhà vệ sinh công cộng.
7.6. Bản đồ tổng hợp đường dây đường ống:
Mạng lưới đường dây, đường ống có thể thay đổi
và bố trí cụ thể hơn trong các bước thiết kế chi tiết tiếp theo và phải tuân thủ
yêu cầu kỹ thuật theo quy định. Tuy nhiên, cần lưu ý thể hiện
thống nhất việc bố trí đường dây đường ống hạ tầng kỹ thuật giữa mặt bằng và mặt
cắt ngang.
8. Các điểm
lưu ý của đồ án:
- Dựa vào định hướng phát triển
kinh tế - xã hội của huyện và đồ án quy hoạch chung xây dựng được duyệt, Ủy ban
nhân dân huyện Cần Giờ cần phối hợp với các Sở ngành thành phố có liên quan để
lập danh mục các dự án chương trình đầu tư, các dự án đầu tư phát triển kinh tế
- xã hội theo thứ tự ưu tiên nhằm hiện thực hóa đồ án quy hoạch chung xây dựng.
Tại các sông rạch, tuyến kinh mương giữ lại, việc tổ chức các công trình hạ tầng,
các tuyến đường dọc kinh, các khoảng cách ly trồng cây… cần tuân thủ theo quy định
tại Quyết định số 150/2004/QĐ-UB ngày 09 tháng 6 năm 2004 của Ủy ban nhân dân
Thành phố.
- Các đồ án quy hoạch chi tiết
xây dựng tỷ lệ 1/2000 cũng như các dự án đầu tư xây dựng trong giai đoạn đầu cần
chú ý xác định ranh giới, quy mô sử dụng đất phù hợp, hạn chế di dời giải tỏa
gây xáo trộn tại những khu vực dân cư hiện hữu ổn định.
- Khu dân cư hiện hữu ấp Thiềng
Liềng, xã Thạnh An thuộc vùng đệm khu vực dự trữ sinh quyển đã tồn tại lâu đời;
căn cứ Quyết định số 24/QĐ-TTg ngày 06 tháng 01 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ
phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch chung xây dựng Thành phố Hồ Chí Minh quy định: cấm
xây dựng trong khu vực bảo vệ nghiêm ngặt (diện tích khoảng 33.000 ha) trong
khu dự trữ sinh quyển rừng ngập mặn Cần Giờ. Do đó, việc đầu tư xây dựng mới
trong khu vực trên cần có ý kiến của cơ quan có thẩm quyền và phải phù hợp với
quy chế quản lý rừng phòng hộ.
- Việc tổ chức cắm mốc các tuyến
đường cần được đối chiếu và khớp nối với các dự án xung quanh khu vực đã có
pháp lý phê duyệt, các dự án đang triển khai…
- Về các nội dung liên quan đến
quỹ đất cây xanh tập trung xác định theo các đồ án quy hoạch chi tiết các khu
chức năng đã có pháp lý phê duyệt, đề nghị Ủy ban nhân dân huyện Cần Giờ có rà
soát và cập nhật để đưa vào quản lý cùng các giải pháp đầu tư theo chỉ đạo của Ủy
ban nhân dân Thành phố.
Điều 2 Trách
nhiệm của các cơ quan, đơn vị có liên quan:
- Sở Quy hoạch - Kiến trúc, Ủy ban
nhân dân huyện Cần Giờ, Ban Quản lý dự án quy hoạch xây dựng Thành phố Hồ Chí
Minh, Viện Quy hoạch xây dựng chịu trách nhiệm về tính chính xác của các số liệu
đánh giá hiện trạng và phải đảm bảo phù hợp quy chuẩn, quy định của các số liệu
trong hồ sơ, bản vẽ trình duyệt đồ án điều chỉnh quy hoạch
chung xây dựng huyện Cần Giờ, Thành phố Hồ Chí Minh đến năm 2025.
- Trên cơ sở nội dung đồ án điều
chỉnh quy hoạch chung xây dựng được duyệt này, giao Ủy ban nhân dân huyện Cần
Giờ chủ trì, phối hợp với Sở Quy hoạch - Kiến trúc, Viện Quy hoạch xây dựng tổ
chức lập Quy chế quản lý quy hoạch - kiến trúc đô thị và ban hành Quy
định quản lý theo đồ án điều chỉnh Quy hoạch chung xây dựng huyện Cần Giờ
được duyệt; đồng thời rà soát và triển khai lập, điều chỉnh quy hoạch
chuyên ngành hạ tầng kỹ thuật, quy hoạch phân khu, quy hoạch chi tiết,
thiết kế đô thị để cụ thể hóa đồ án điều chỉnh Quy hoạch chung xây
dựng huyện Cần Giờ, làm cơ sở triển khai các dự án đầu tư hạ tầng kỹ
thuật khung của đô thị và các dự án đầu tư xây dựng.
Ủy ban nhân dân huyện Cần Giờ có
trách nhiệm chủ trì, phối hợp với Sở Quy hoạch - Kiến trúc, Viện Quy hoạch xây
dựng tổ chức công bố, công khai đồ án điều chỉnh quy hoạch
chung xây dựng huyện Cần Giờ theo quy định tại Quyết định
số 49/2011/QĐ-UBND ngày 12 tháng 7 năm 2011 của Ủy ban nhân dân Thành phố ban
hành Quy định về công bố công khai và cung cấp thông tin về quy hoạch đô thị tại
Thành phố Hồ Chí Minh.
Điều 3 Chánh
Văn phòng Ủy ban nhân dân Thành phố, Giám đốc Sở Quy hoạch - Kiến trúc, Giám đốc
Sở Tài nguyên và Môi trường, Giám đốc Sở Giao thông vận tải, Giám đốc Sở Xây dựng,
Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở Thông tin và
Truyền thông, Giám đốc Sở Công Thương, Giám đốc Sở Y tế, Giám đốc Sở Giáo dục
và Đào tạo, Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Giám đốc Sở Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn, Viện trưởng Viện Nghiên cứu phát triển thành phố, Chủ
tịch Ủy ban nhân dân huyện Cần Giờ, Giám đốc Ban Quản lý dự án quy hoạch xây dựng
Thành phố Hồ Chí Minh, Giám đốc Viện Quy hoạch xây dựng và Thủ trưởng các cơ
quan, đơn vị, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Hữu Tín
|