ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 4953/QĐ-UBND
|
Thành
phố Hồ Chí Minh, ngày 11 tháng 9 năm 2013
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ DUYỆT ĐỒ ÁN QUY HOẠCH CHI TIẾT XÂY DỰNG ĐÔ THỊ (QUY HOẠCH PHÂN KHU)
TỶ LỆ 1/2000 KHU DÂN CƯ DOI MỸ KHÁNH, XÃ BÌNH KHÁNH, HUYỆN CẦN GIỜ (QUY HOẠCH SỬ
DỤNG ĐẤT - KIẾN TRÚC - GIAO THÔNG)
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân
và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Quy hoạch đô thị ngày
17 tháng 6 năm 2009;
Căn cứ Nghị định số 37/2010/NĐ-CP
ngày 07 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý
quy hoạch đô thị;
Căn cứ Quyết định số
24/2010/QĐ-TTg ngày 06 tháng 01 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt đồ
án điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng thành phố Hồ Chí Minh đến năm 2025;
Căn cứ Thông tư số 10/2010/TT-BXD
ngày 11 tháng 8 năm 2010 của Bộ Xây dựng quy định hồ sơ của từng loại quy hoạch
đô thị;
Căn cứ Quyết định số
04/2008/QĐ-BXD ngày 03 tháng 4 năm 2008 của Bộ Xây dựng về việc ban hành Quy
chuẩn kỹ thuật quốc gia về quy hoạch xây dựng (QCXDVN 01:2008/BXD);
Căn cứ Quyết định số
28/2011/QĐ-UBND ngày 19 tháng 5 năm 2011 của Ủy ban nhân dân thành phố ban hành
Quy định về điều chỉnh quy hoạch đô thị tại thành phố Hồ Chí Minh;
Căn cứ Quyết định số
50/2011/QĐ-UBND ngày 12 tháng 7 năm 2011 của Ủy ban nhân dân thành phố về thẩm
định, phê duyệt quy hoạch đô thị trên địa bàn thành phố;
Căn cứ Quyết định số 62/QĐ-UBND
ngày 25 tháng 12 năm 2012 về sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số
50/2011/QĐ-UBND ngày 12 tháng 7 năm 2011 của Ủy ban nhân dân thành phố về thẩm
định, phê duyệt quy hoạch đô thị trên địa bàn thành phố;
Căn cứ Quyết định số 4766/QĐ-UBND
ngày 15 tháng 9 năm 2012 của Ủy ban nhân dân thành phố về duyệt đồ án điều chỉnh
quy hoạch chung xây dựng huyện Cần Giờ;
Xét đề nghị của Sở Quy hoạch - Kiến
trúc tại Tờ trình số 2907/TTr-SQHKT ngày 23 tháng 8 năm 2013 ve trình duyệt đồ
án quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị (quy hoạch phân khu) tỷ lệ 1/2000 khu dân
cư Doi Mỹ Khánh, xã Bình Khánh, huyện Cần Giờ (quy hoạch sử dụng đất - kiến
trúc - giao thông),
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Duyệt đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị
(quy hoạch phân khu) tỷ lệ 1/2000 khu dân cư Doi Mỹ Khánh, xã Bình Khánh, huyện
Cần Giờ (quy hoạch sử dụng đất - kiến trúc - giao thông), với các nội dung
chính như sau:
1. Vị trí, phạm
vi ranh giới, diện tích, tính chất khu vực quy hoạch:
- Vị trí khu vực quy hoạch: thuộc xã
Bình Khánh, huyện Cần Giờ, thành phố Hồ Chí Minh.
- Giới hạn khu vực quy hoạch như sau:
+ Phía Đông : giáp rạch Tắc sông Chà
và rạch sông Chà.
+ Phía Tây : giáp sông Nhà Bè.
+ Phía Nam : giáp sông Nhà Bè và sông
Tần.
+ Phía Bắc : giáp sông Nhà Bè
- Tổng diện tích khu vực quy hoạch:
452,53 ha.
- Tính chất của khu vực quy hoạch: là
khu dân cư xây dựng mới.
2. Cơ quan tổ chức
lập đồ án quy hoạch phân khu:
Ủy ban nhân dân huyện Cần Giờ (Chủ đầu
tư: Ban Quản lý Đầu tư Xây dựng Công trình huyện Cần Giờ).
3. Đơn vị tư vấn
lập đồ án quy hoạch phân khu:
Công ty TNHH Xây dựng - Kiến trúc Miền
Nam (ACSA).
4. Danh mục hồ
sơ, bản vẽ đồ án quy hoạch phân khu:
- Thuyết minh tổng hợp.
- Thành phần bản vẽ bao gồm:
+ Sơ đồ vị trí và giới hạn khu đất, tỷ
lệ 1/10.000.
+ Bản đồ hiện trạng kiến trúc cảnh
quan và đánh giá đất xây dựng, tỷ lệ 1/2000.
+ Bản đồ hiện trạng hệ thống giao
thông.
+ Bản đồ quy hoạch tổng mặt bằng sử dụng
đất, tỷ lệ 1/2000.
+ Sơ đồ tổ chức không gian kiến trúc
cảnh quan, tỷ lệ 1/2000.
+ Bản đồ quy hoạch giao thông và chỉ
giới đường đỏ, chỉ giới xây dựng, tỷ lệ 1/2000.
5. Dự báo quy mô
dân số, các chỉ tiêu sử dụng đất quy hoạch đô thị, hạ tầng xã hội, hạ tầng kỹ
thuật đô thị toàn khu vực quy hoạch:
5.1. Thời hạn quy hoạch: đến năm 2025 (theo thời hạn quy hoạch của đồ án điều chỉnh quy hoạch
chung xây dựng huyện Cần Giờ được duyệt).
5.2. Dự
báo quy mô dân số quy hoạch: 15.000 người.
5.3. Các
chỉ tiêu sử dụng đất, hạ tầng xã hội và hạ tầng kỹ thuật đô thị toàn khu vực
quy hoạch:
STT
|
Loại
chỉ tiêu
|
Đơn
vị tính
|
Chỉ
tiêu
|
A
|
Chỉ tiêu sử dụng đất toàn khu
|
m2/người
|
301,69
|
B
|
Chỉ tiêu sử dụng đất đơn vị ở trung
bình toàn khu
|
m2/người
|
109,01
|
C
|
|
|
- Đất các nhóm nhà ở
|
m2/người
|
62,98
|
- Đất công trình dịch vụ đô thị cấp
đơn vị ở
|
m2/người
|
10,17
|
+ Đất công trình giáo dục
+ Hành chính, y tế, văn hóa, chợ
|
m2/người
m2/người
|
4,86
2,68
|
+ Đất thể dục thể thao (sân bãi luyện
tập)
|
m2/người
|
2,63
|
- Đất cây xanh sử dụng công cộng
|
m2/người
|
13,44
|
- Đất đường giao thông cấp phân khu
|
|
22,41
m2/người
|
11,12
km/km2
|
D
|
Các chỉ tiêu hạ tầng kỹ thuật đô thị
|
|
Đất giao thông bố trí đến mạng lưới
đường khu vực (từ đường khu vực trở lên), kể cả giao
thông tĩnh
|
%
|
32,24
|
|
Tiêu chuẩn cấp nước
|
lít/người/ngày
|
150
|
|
Tiêu chuẩn thoát nước
|
lít/người/ngày
|
150
|
|
Tiêu chuẩn cấp điện
|
kwh/người/năm
|
1.800-2.500
|
|
Tiêu chuẩn rác thải, chất thải
|
kg/người/ngày
|
1 -
1,2
|
E
|
Các chỉ tiêu sử dụng đất quy hoạch
đô thị toàn khu
|
|
Mật độ xây dựng chung
|
%
|
Tối
đa 30
|
Hệ số sử dụng đất
|
lần
|
Tối
đa 0,8
|
Tầng cao xây dựng
|
Tối
đa
|
tầng
|
8
|
Tối
thiểu
|
tầng
|
1
|
Ghí chú: Số tầng cao công trình được
xác định theo Quy chuẩn QCVN 03:2012/ BXD, trong đó có tầng lửng và mái che cầu
thang.
6. Quy hoạch tổng
mặt bằng sử dụng đất:
6.1. Các khu chức năng trong khu vực
quy hoạch:
Toàn khu vực quy hoạch được phân chia
làm 03 đơn vị ở và các khu chức năng cấp đô thị được xác định như sau:
- Đơn vị ở 1: diện tích 154,40 ha dân
số dự kiến 4.144 người, ranh giới tiếp giáp như sau:
+ Phía Đông: giáp đường số 5.
+ Phía Tây : giáp sông Nhà Bè.
+ Phía Nam : giáp sông Nhà Bè.
+ Phía Bắc : giáp sông Nhà Bè.
- Đơn vị ở 2: diện tích 156,46 ha dân
số dự kiến 6.960 người, ranh giới tiếp giáp như sau:
+ Phía Đông: giáp rạch Tắc sông Chà.
+ Phía Tây : giáp đường số 5.
+ Phía Nam : giáp sông Nhà Bè.
+ Phía Bắc : giáp sông Nhà Bè.
- Đơn vị ở 3: diện tích 141,67 ha dân
số dự kiến 3.896 người, ranh giới tiếp giáp như sau:
+ Phía Đông: giáp rạch sông Chà.
+ Phía Tây : giáp rạch Tắc sông Chà.
+ Phía Nam : giáp sông Nhà Bè, sông Tần.
+ Phía Bắc : giáp rạch Tắc sông Chà,
rạch sông Chà.
a. Các khu chức năng thuộc các đơn
vị ở (tổng diện tích 163,51 ha):
a.1. Các khu chức năng xây dựng nhà ở
(nhóm nhà ở xây dựng mới): tổng diện tích 94,47 ha;
a.2. Khu chức năng dịch vụ đô thị cấp
đơn vị ở: tổng diện tích 15,26 ha; bao gồm:
- Khu chức năng giáo dục: tổng diện
tích 7,29 ha. Trong đó:
+ Trường mầm non (xây dựng mới) :
1,80 ha.
+ Trường tiểu học (xây dựng mới) :
3,47 ha.
+ Trường trung học cơ sở (xây dựng mới)
: 2,02 ha.
- Hành chính, y tế, văn hóa, chợ... :
diện tích 4,02 ha.
- Đất thể dục thể thao (sân bãi luyện
tập) : diện tích 3,95 ha.
a.3. Khu
chức năng cây xanh sử dụng công cộng : diện tích 20,16 ha.
a.4. Mạng
lưới đường giao thông cấp phân khu vực : diện tích 33,62 ha.
b. Các khu chức năng ngoài đơn vị ở
nằm đan xen trong đơn vị ở (tổng diện tích 289,02 ha):
b.1. Khu chức năng dịch vụ đô thị cấp đô thị: diện tích 6,16 ha.
b.2. Đất
giao thông từ đường khu vực trở lên (kể cả hành lang an toàn đường cao tốc): diện
tích 145,91 ha.
b.3. Khu
cây xanh sử dụng công cộng ngoài đơn vị ở (công viên vui chơi giải trí): diện
tích 15,32 ha.
b.4. Khu
cây xanh cảnh quan ven sông, kênh, rạch: diện tích 45,98 ha.
b.5. Cây
xanh cách ly dọc tuyến điện, tuyến gas : diện tích 28,39 ha.
b.6. Hồ
bù lấp rạch : diện tích 12,91 ha.
b.7.
Sông, kênh, rạch : diện tích 34,35 ha.
6.2. Cơ cấu sử dụng đất toàn khu vực
quy hoạch:
STT
|
Loại
đất
|
Diện
tích (ha)
|
Tỷ lệ
(%)
|
A
|
Đất đơn vị ở
|
163,51
|
100
|
I
|
Đất nhóm nhà ở
|
94,47
|
57,78
|
II
|
Đất công trình dịch vụ đô thị cấp
đơn vị ở
|
15,26
|
9,33
|
1
|
Đất giáo dục :
|
7,29
|
|
|
- Trường mầm non
|
1,80
|
|
|
- Trường tiểu học
|
3,47
|
|
|
- Trường trung học cơ sở
|
2,02
|
|
2
|
Hành chính, y tế, văn hóa, chợ,...
|
4,02
|
|
3
|
Đất thể dục thể thao (sân bãi luyện
tập)
|
3,95
|
|
III
|
Đất cây xanh sử dụng công cộng
|
20,16
|
12,33
|
IV
|
Đất đường giao thông cấp phân khu vực
|
33,62
(18,18 km)
|
20,56
|
B
|
Đất ngoài đơn vị ở
|
289,02
|
|
1
|
Đất thương mại dịch vụ
|
6,16
|
|
2
|
Đất giao thông từ đường khu vực trở
lên (kể cả hành lang an toàn đường cao tốc)
|
145,91
|
|
3
|
Đất công viên vui chơi, giải trí
|
15,32
|
|
4
|
Đất cây xanh cảnh quan ven sông rạch
|
45,98
|
|
5
|
Đất cây xanh cách ly
|
28,39
|
|
|
- Đất cây xanh cách ly tuyến gas
|
4,42
|
|
|
- Đất cây xanh cách ly tuyến điện
220 KV
|
10,85
|
|
|
- Đất cây xanh cách ly tuyến điện
110 KV
|
13,12
|
|
6
|
Hồ bù lấp rạch
|
12,91
|
|
7
|
Sông, Kênh rạch
|
34,35
|
|
|
Tổng
cộng
|
452,53
|
|
6.3. Cơ cấu sử dụng đất và các chỉ
tiêu sử dụng đất quy hoạch đô thị trong đơn vị ở và ngoài đơn vị ở:
Cơ cấu
sử dụng đất
|
Chỉ
tiêu sử dụng đất quy hoạch đô thị
|
STT
|
Loại
đất
|
Ký
hiệu lô đất
|
Diện
tích (m2)
|
Chỉ
tiêu (m2/người)
|
Mât
độ xây dựng tối đa (%)
|
Tầng
cao (tầng)
|
Hệ số
sử dụng đất tối đa (lần)
|
Tối
thiểu
|
Tối
đa
|
I
|
Đơn vị ở I (dự báo quy mô dân số:
4.144 người)
|
|
1.544.000
|
|
|
|
|
|
1
|
Đất đơn vị ở
|
|
640.800
|
154,63
|
|
|
|
|
1.1
|
Đất nhóm nhà ở
|
|
261.000
|
62,98
|
|
|
|
|
|
- Đất nhóm nhà ở xây dựng mới
|
|
261.000
|
|
|
|
|
|
|
+ Đất nhóm nhà ở xây dựng mới
|
I.1
|
37.500
|
|
35
|
1
|
5
|
1,4
|
|
+ Đất nhóm nhà ở xây dựng mới
|
I.2
|
36.300
|
|
35
|
1
|
5
|
1,4
|
|
+ Đất nhóm nhà ở xây dựng mới
|
I.3
|
13.000
|
|
35
|
1
|
5
|
1,4
|
|
+ Đất nhóm nhà ở xây dựng mới
|
I.4
|
38.600
|
|
35
|
1
|
5
|
1,4
|
|
+ Đất nhóm nhà ở xây dựng mới
|
I.5
|
36.600
|
|
35
|
1
|
5
|
1,4
|
|
+ Đất nhóm nhà ở xây dựng mới
|
I.6
|
19.200
|
|
35
|
1
|
5
|
1,4
|
|
+ Đất nhóm nhà ở xây dựng mới
|
I.7
|
35.200
|
|
35
|
1
|
5
|
1,4
|
|
+ Đất nhóm nhà ở xây dựng mới
|
I.8
|
44.600
|
|
35
|
1
|
5
|
1,4
|
1.2
|
Đất công trình dịch vụ đô thị :
|
|
102.300
|
24,68
|
|
|
|
|
|
- Đất giáo dục:
|
|
35.700
|
8,61
|
|
|
|
|
|
+ Trường mầm non
|
I.9
|
5.000
|
|
35
|
1
|
4
|
1,05
|
|
+ Trường tiểu học
|
I.10
|
10.500
|
|
35
|
1
|
5
|
1,40
|
|
+ Trường trung học cơ sở
|
I.11
|
20.200
|
|
35
|
1
|
6
|
1,75
|
|
- Hành chính, y tế, văn hóa, chợ,...
|
I.12
|
40.200
|
9,70
|
35
|
1
|
5
|
1,40
|
|
- Trung tâm thể dục thể thao (sân
bãi luyện tập)
|
I.13
|
26.400
|
6,37
|
35
|
1
|
2
|
0,35
|
1.3
|
Đất cây xanh sử dụng công cộng
|
|
72.100
|
17,40
|
5
|
1
|
1
|
0,05
|
|
- Công viên cây xanh
|
I.15
|
33.700
|
|
|
|
|
|
|
- Công viên cây xanh
|
I.16
|
12.400
|
|
|
|
|
|
|
- Công viên cây xanh
|
I.17
|
26.000
|
|
|
|
|
|
1.4
|
Đất đường giao thông cấp phân khu vực
|
|
205.400
(5,53 km)
|
49,57
(8,62
km/km2)
|
|
|
|
|
2
|
Đất ngoài đơn vị ở
|
|
903.200
|
|
|
|
|
|
|
- Đất giao thông từ đường khu vực
trở lên (kể cả hành lang an toàn đường cao tốc)
|
|
420.300
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Công viên vui chơi giải trí
|
I.14
|
153.200
|
|
15
|
1
|
2
|
0,15
|
|
- Cây xanh cảnh quan ven sông rạch
|
|
124.200
|
|
|
|
|
|
|
- Cây xanh cách ly dọc tuyến điện
220 KV
|
|
57.400
|
|
|
|
|
|
|
- Cây xanh cách ly dọc tuyến điện 110 KV
|
|
39.700
|
|
|
|
|
|
|
- Hồ bù lấp rạch
|
|
61.400
|
|
|
|
|
|
|
+ Hồ bù lấp rạch
|
I.18
|
10.900
|
|
|
|
|
|
|
+ Hồ bù lấp rạch
|
I.19
|
10.300
|
|
|
|
|
|
|
+ Hồ bù lấp rạch
|
I.20
|
16.400
|
|
|
|
|
|
|
+ Hồ bù lấp rạch
|
I.21
|
23.800
|
|
|
|
|
|
|
- Kênh, rạch
|
|
47.000
|
|
|
|
|
|
II
|
Đơn vị ở II
(dự báo quy mô dân số: 6.960 người)
|
|
1.564.600
|
|
|
|
|
|
1
|
Đất đơn vị ở
|
|
607.400
|
87,27
|
|
|
|
|
1.1
|
Đất nhóm nhà ở
|
|
438.300
|
62,98
|
|
|
|
|
|
- Đất nhóm nhà ở xây dựng mới
|
|
438.300
|
|
|
|
|
|
|
+ Đất nhóm nhà ở xây dựng mới
|
II.1
|
60.400
|
|
35
|
1
|
5
|
1,4
|
|
+ Đất nhóm nhà ở xây dựng mới
|
II.2
|
30.900
|
|
35
|
1
|
5
|
1,4
|
|
+ Đất nhóm nhà ở xây dựng mới
|
II.3
|
46.200
|
|
35
|
1
|
5
|
1,4
|
|
+ Đất nhóm nhà ở xây dựng mới
|
II.4
|
28.100
|
|
35
|
1
|
5
|
1,4
|
|
+ Đất nhóm nhà ở xây dựng mới
|
II.5
|
40.800
|
|
35
|
1
|
5
|
1,4
|
|
+ Đất nhóm nhà ở xây dựng mới
|
II.6
|
48.200
|
|
35
|
1
|
5
|
1,4
|
|
+ Đất nhóm nhà ở xây dựng mới
|
n.7
|
41.000
|
|
35
|
1
|
5
|
1,4
|
|
+ Đất nhóm nhà ở xây dựng mới
|
II.8
|
55.900
|
|
35
|
1
|
5
|
1,4
|
|
+ Đất nhóm nhà ở xây dựng mới
|
II.9
|
60.900
|
|
35
|
1
|
5
|
1,4
|
|
+ Đất nhóm nhà ở xây dựng mới
|
II.10
|
25.900
|
|
35
|
1
|
5
|
1,4
|
1.2
|
Đất công trình dịch vụ đô thị
|
|
25.200
|
3,62
|
|
|
|
|
|
- Đất giáo dục :
|
|
25.200
|
|
|
|
|
|
|
+ Trường mầm non
|
II.11
|
8.000
|
|
35
|
1
|
4
|
1,40
|
|
+ Trường tiểu học
|
II.12
|
17.200
|
|
35
|
1
|
5
|
1,40
|
1.3
|
Đất cây xanh sử dụng công cộng
|
|
89.300
|
12,83
|
5
|
1
|
1
|
0,05
|
|
- Công viên cây xanh
|
II.14
|
45.800
|
|
|
|
|
|
|
- Công viên cây xanh
|
II.15
|
12.000
|
|
|
|
|
|
|
- Công viên cây xanh
|
II.16
|
6.300
|
|
|
|
|
|
|
- Công viên cây xanh
|
II.17
|
10.100
|
|
|
|
|
|
|
- Công viên cây xanh
|
II.18
|
15.100
|
|
|
|
|
|
1.4
|
Đất đường giao thông cấp phân khu vực
|
|
54.600
(5,77 km)
|
7,84
(9,50 km/km2)
|
|
|
|
|
2
|
Đất ngoài đơn vị ở
|
|
957.200
|
|
|
|
|
|
|
- Đất thương mại dịch vụ
|
II.13
|
42.400
|
|
35
|
1
|
8
|
2,45
|
|
- Đất giao thông từ đường khu vực
trở lên (kể cả hành lang an toàn đường cao tốc)
|
|
436.900
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Cây xanh cảnh quan ven sông rạch
|
|
162.300
|
|
|
|
|
|
|
- Cây xanh cách ly dọc tuyến điện 220 KV
|
|
35.600
|
|
|
|
|
|
|
- Cây xanh cách ly dọc tuyến điện
110 KV
|
|
62.900
|
|
|
|
|
|
|
- Cây xanh cách ly dọc tuyến gas
|
|
30.100
|
|
|
|
|
|
|
- Hồ bù lấp rạch
|
|
49.400
|
|
|
|
|
|
|
+ Hồ bù lấp rạch
|
II.19
|
21.800
|
|
|
|
|
|
|
+ Hồ bù lấp rạch
|
II.20
|
12.500
|
|
|
|
|
|
|
+ Hồ bù lấp rạch
|
II.21
|
15.100
|
|
|
|
|
|
|
- Sông, kênh, rạch
|
|
137.600
|
|
|
|
|
|
III
|
Đơn vị ở III (dự
báo quy mô dân số: 3.896 người)
|
|
1.416.700
|
|
|
|
|
|
1
|
Đất đơn vị ở
|
|
386.900
|
99,31
|
|
|
|
|
1.1
|
Đất nhóm nhà ở
|
|
245.400
|
62,99
|
|
|
|
|
|
- Đất nhóm nhà ở xây dựng mới
|
|
245.400
|
|
|
|
|
|
|
+ Đất nhóm nhà ở xây dựng mới
|
III.1
|
25.500
|
|
35
|
1
|
5
|
1,4
|
|
+ Đất nhóm nhà ở xây dựng mới
|
III.2
|
25.700
|
|
35
|
1
|
5
|
1,4
|
|
+ Đất nhóm nhà ở xây dựng mới
|
III.3
|
20.500
|
|
35
|
1
|
5
|
1,4
|
|
+ Đất nhóm nhà ở xây dựng mới
|
III.4
|
13.500
|
|
35
|
1
|
5
|
1,4
|
|
+ Đất nhóm nhà ở xây dựng mới
|
III.5
|
13.000
|
|
35
|
1
|
5
|
1,4
|
|
+ Đất nhóm nhà ở xây dựng mới
|
III.6
|
13.000
|
|
35
|
1
|
5
|
1,4
|
|
+ Đất nhóm nhà ở xây dựng mới
|
III.7
|
19.700
|
|
35
|
1
|
5
|
1,4
|
|
+ Đất nhóm nhà ở xây dựng mới
|
III.8
|
16.500
|
|
35
|
1
|
5
|
1,4
|
|
+ Đất nhóm nhà ở xây dựng mới
|
III.9
|
17.200
|
|
35
|
1
|
5
|
1,4
|
|
+ Đất nhóm nhà ở xây dựng mới
|
III.10
|
19.300
|
|
35
|
1
|
5
|
1,4
|
|
+ Đất nhóm nhà ở xây dựng mới
|
III.11
|
41.200
|
|
35
|
1
|
5
|
1,4
|
|
+ Đất nhóm nhà ở xây dựng mới
|
III.12
|
20.300
|
|
35
|
1
|
5
|
1,4
|
1.2
|
Đất công trình dịch vụ đô thị
|
|
25.100
|
6,44
|
|
|
|
|
|
- Đất giáo dục :
|
|
12.000
|
3,08
|
|
|
|
|
|
+ Trường mầm non
|
III.13
|
5.000
|
|
35
|
1
|
4
|
1,05
|
|
+ Trường tiểu học
|
III.14
|
7.000
|
|
35
|
1
|
5
|
1,40
|
|
- Đất sân bãi luyện tập
|
III.15
|
13.100
|
3,36
|
35
|
1
|
2
|
0,35
|
1.3
|
Đất cây xanh sử dụng công cộng
|
|
40.200
|
10,32
|
5
|
1
|
1
|
0,05
|
|
- Công viên cây xanh
|
III.17
|
7.700
|
|
|
|
|
|
|
- Công viên cây xanh
|
III.18
|
8.100
|
|
|
|
|
|
|
- Công viên cây xanh
|
III.19
|
13.500
|
|
|
|
|
|
|
- Công viên cây xanh
|
III.20
|
10.900
|
|
|
|
|
|
1.4
|
Đất đường giao thông (cấp phân khu
vực)
|
|
76.200
(6,85 km)
|
19,56
(18,42
km/km2)
|
|
|
|
|
2
|
Đất ngoài đơn vị ở
|
|
1.029.800
|
|
|
|
|
|
|
- Đất thương mại dịch vụ
|
III.16
|
19.200
|
|
35
|
1
|
5
|
1,40
|
|
- Đất giao thông từ đường khu vực
trở lên (kể cả hành lang an toàn đường cao tốc)
|
|
601.900
|
|
|
|
|
|
|
- Cây xanh cảnh quan ven sông rạch
|
|
173.300
|
|
|
|
|
|
|
- Cây xanh cách ly dọc tuyến điện 220 KV
|
|
15.500
|
|
|
|
|
|
|
- Cây xanh cách ty dọc tuyến điện
110 KV
|
|
28.600
|
|
|
|
|
|
|
- Cây xanh cách ty dọc tuyến ga
|
|
14.100
|
|
|
|
|
|
|
- Hồ bù lấp rạch
|
III.21
|
18.300
|
|
|
|
|
|
|
- Sông, kênh , rạch
|
|
158.900
|
|
|
|
|
|
Toàn
khu (dự báo quy mô dân số: 15.000 người)
|
|
4.525.300
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: số tầng cao công trình được
xác định theo Quy chuẩn QCVN 03:2012/BXD, trong đó có tầng lửng và mái che cầu
thang.
7. Tổ chức không
gian, kiến trúc, cảnh quan đô thị:
7.1. Bố cục không gian kiến trúc
toàn khu:
Các khu chức năng chính (dân cư, công
trình dịch vụ công cộng, cây xanh, ...) được bố trí nối kết, xen cài với nhau,
vừa có không gian hiện đại, vừa tạo cảnh quan sinh động hài hòa với môi trường
thiên nhiên của khu vực ngoại thành được mệnh danh là lá phổi xanh của thành Phố.
a) Khu
dân cư:
Chủ yếu là khu dân cư xây dựng mới thấp
tầng (nhà liên kế có sân vườn, nhà vườn). Đây cũng là nét đặc trưng của khu vực,
các loại hình nhà liên kế có sân vườn nên chiếm tỷ lệ thấp và chỉ bố trí dọc
các tuyến đường chính.
b) Khu
công trình dịch vụ đô thị:
Bố trí chức các công trình dịch vụ đô
thị tại các vị trí trung tâm các đơn vị ở. Các công trình này được xây dựng với
tính thẩm mỹ cao sẽ góp phần tạo bộ mặt kiến trúc hiện đại cho khu vực và sẽ là
điểm nhấn của khu vực.
c) Khu
công viên cây xanh sử dụng công cộng:
Là không gian cần thiết không thể thiếu
trong các đơn vị ở, điều hòa vi khí hậu, tạo cảnh quan đẹp, sinh động trong các
khu ở,... là nơi vui chơi, sinh hoạt cộng đồng và giao lưu văn hóa của dân cư
trong khu vực.
d) Dãy
cây xanh cảnh quan ven kênh rạch:
Tất cả kênh rạch trong khu vực lập
quy hoạch đều được xác định khoảng hành lang an toàn theo quy định hiện hành,
khu cây xanh cảnh quan trong phạm vi này cũng có chức năng là công viên tạo cảnh
quan cho khu vực.
7.2. Bố cục các khu vực trọng tâm,
tuyến điểm:
Khu vực trọng tâm, điểm nhấn của khu
quy hoạch chủ yếu sẽ là các công trình công cộng, công viên cây xanh. Trong khu
quy hoạch các khu vực này được bố trí nằm dọc trục đường giao thông chính.
Ngoài ra khu công viên cây xanh là yếu tố quyết định tạo cảnh quan cho khu vực,
cây xanh công viên kết hợp với hồ cảnh, mặt nước là đặc trưng và cũng là ưu thế
về môi trường cảnh quan cho khu vực lập quy hoạch.
7.3. Các yêu cầu về tổ chức và bảo
vệ cảnh quan:
Khu vực dọc kênh rạch cần phải có khoảng
hành lang an toàn bảo vệ bờ kênh rạch. Trong dãy hành lang này có thể tổ chức
thành các mảng xanh công viên với cây xanh, thảm cỏ, đường
dạo nhằm tăng quy mô và diện tích khoảng xanh cho khu vực.
8. Quy hoạch giao
thông đô thị:
a) Giao
thông đường bộ:
- Mạng lưới giao thông đề xuất của đồ
án quy hoạch phù hợp định hướng điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng huyện Cần
Giờ đã được phê duyệt, trong đó tuyến chính là đường Rừng Sác.
- Quy hoạch các tuyến giao thông đối
ngoại: đường Cao tốc Bến Lức-Long Thành, Đường A, đường E, đường số 1, đường số
5, đường số 9, đường số 10, đường số 10B.
- Về giao thông
đối nội: là các tuyến đường phân khu vực chi tiết các tuyến được mô tả trong bảng
thống kê giao thông sau đây:
STT
|
Tên
đường
|
Giới
hạn
|
Lộ
giới (mét)
|
Mặt
cắt ngang (mét)
|
Từ...
|
Đến...
|
Lề
trái
|
Mặt
đường
|
Lề
phải
|
A
|
Đường cấp khu vực trở lên
|
|
|
1
|
Đường Cao tốc
|
Đường
E (đường dọc kênh Xáng)
|
Đường
Rừng Sác
|
356
(kể cả hành lang an toàn)
|
(xem
mặt cắt)
|
1
|
Đường Rừng Sác
|
Đường
Cao tốc
|
Đường
Hà Quang Vóc
|
120
|
(xem
mặt cắt)
|
2
|
Đường Trần Quang Quờn
|
Đường
E (đường dọc kênh Xáng)
|
Đường
Rừng Sác
|
30
|
6
|
18
|
6
|
3
|
Đường Hà Quang Vóc
|
Đường
Rừng Sác
|
Đường
E (đường dọc kênh Xáng)
|
30
|
6
|
18
|
6
|
B
|
Đường cấp phân khu vực
|
|
|
|
|
1
|
Đường số 1
|
Đường
E (đường dọc kênh Xáng)
|
Đường
Rừng Sác
|
20
|
4,5
|
11
|
4,5
|
2
|
Đường số 2
|
Đường
E (đường dọc kênh Xáng)
|
Đường
Rừng Sác
|
16
|
4
|
8
|
4
|
3
|
Đường số 3
|
Đường
E (đường dọc kênh Xáng)
|
Đường
Rừng Sác
|
16
|
4
|
8
|
4
|
4
|
Đường số 4
|
Đường
E (đường dọc kênh Xáng)
|
Đường
Rừng Sác
|
20
|
4,5
|
11
|
4,5
|
5
|
Đường số 5
|
Đường
E (đường dọc kênh Xáng)
|
Đường
C
|
20
|
4,5
|
11
|
4,5
|
6
|
Đường số 6
|
Đường
E (đường dọc kênh Xáng)
|
Đường
Rừng Sác
|
20
|
4,5
|
11
|
4,5
|
7
|
Đường số 7
|
Đường
E (đường dọc kênh Xáng )
|
Đường
A
|
16
|
4
|
8
|
4
|
8
|
Đường số 8
|
Đường
E (đường dọc kênh Xáng)
|
Đường
Rừng Sác
|
20
|
4,5
|
11
|
4,5
|
9
|
Đường số 9
|
Đường
E (đường dọc kênh Xáng)
|
Đường
Rừng Sác
|
20
|
4,5
|
11
|
4,5
|
10
|
Đường số 10
|
Đường
C
|
Đường
A2
|
16
|
4
|
8
|
4
|
11
|
Đường số 11
|
Đường
C
|
Đường
Rừng Sác
|
20
|
4,5
|
11
|
4,5
|
12
|
Đường số 12
|
Đường
C
|
Đường
Rừng Sac
|
16
|
4
|
8
|
4
|
13
|
Đường A
|
Đường
số 1
|
Đường
số 2
|
16
|
4
|
8
|
4
|
14
|
Đường A1
|
Đường
số 6
|
Đường
số 8
|
20
|
4,5
|
11
|
4,5
|
15
|
Đường A2
|
Đường
số 9
|
Đường
Hà Quang Vóc
|
20
|
4,5
|
11
|
4,5
|
16
|
Đường B
|
Đường
số 1
|
Đường
số 2
|
16
|
4
|
8
|
4
|
17
|
Đường C
|
Đường
Hà Quang Vóc
|
Đường
số 1
|
14
|
Xem
mặt cắt
|
17
|
Đường D
|
Đường
số 1
|
Đường
Hà Quang Vóc
|
14
|
Xem
mặt cắt
|
18
|
Đường E (đường dọc kênh Xáng)
|
Đường
số 1
|
Đường
C
|
13
|
3
|
7
|
3
|
b) Giao thông
thủy: mạng lưới giao thông thủy của đồ án gồm các sông, rạch chính sau: sông
Nhà Bè, sông Tần, rạch Tắc sông Chà, rạch sông Chà.
* Ghi chú:
- Khoảng lùi xây dựng (chỉ giới xây dựng) được xác định theo các Quy chế quản lý quy hoạch
kiến trúc đô thị, các đồ án thiết kế
đô thị riêng (được thiết lập sau khi đồ án này được phê duyệt) hoặc
căn cứ vào Quy chuẩn Xây dựng Việt Nam và các Quy định về kiến trúc đô thị được
cấp thẩm quyền ban hành.
- Việc thể hiện tọa độ mốc thiết kế để
tạo điều kiện thuận lợi cho việc công bố quy hoạch và cắm mốc giới xây dựng
ngoài thực địa nhằm phục vụ công tác quản lý và tổ chức thực hiện theo quy hoạch
được duyệt, Sở Quy hoạch - Kiến trúc, Ủy ban nhân dân huyện Cần Giờ và đơn vị
tư vấn chịu trách nhiệm về tính chính xác các số liệu này.
9. Những hạng mục
ưu tiên đầu tư; các vấn đề về tổ chức thực hiện theo quy hoạch:
a) Những
hạng mục ưu tiên đầu tư:
- Xây dựng các công trình dịch vụ
công cộng.
- Xây dựng một phần hệ thống hạ tầng
kỹ thuật đô thị: đường, cấp điện, cấp nước, thoát nước.
- Xây dựng công viên cây xanh đơn vị ở
và ngoài đơn vị ở.
- Xây dựng cây xanh cảnh quan dọc rạch
(bảo vệ bờ rạch).
b) Về tổ chức thực hiện theo quy hoạch:
- Sở Xây dựng, Ủy ban nhân dân huyện
Cần Giờ, các cơ quan quản lý đầu tư phát triển đô thị căn cứ vào đồ án quy hoạch
phân khu tỷ lệ 1/2000 này được phê duyệt để làm cơ sở xác định, lập kế hoạch thực
hiện các khu vực phát triển đô thị để trình cấp có thẩm quyền quyết định phê
duyệt theo Nghị định số 11/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 01 năm
2013 của Chính phủ về quản lý đầu tư phát triển đô thị.
- Trong quá trình tổ chức thực hiện
theo quy hoạch, triển khai các dự án đầu tư phát triển đô thị trong khu vực quy
hoạch; các chủ đầu tư, tổ chức, đơn vị có liên quan cần tuân thủ các nội dung
đã được nêu trong đồ án này và Quy định quản lý theo đồ án quy hoạch đã được
phê duyệt.
Điều 2. Trách nhiệm của chủ đầu tư và các đơn vị có
liên quan.
- Sở Quy hoạch - Kiến trúc, Ủy ban
nhân dân huyện Cần Giờ và đơn vị tư vấn khảo sát, lập bản đồ hiện trạng chịu
trách nhiệm về tính chính xác của các số liệu đánh giá hiện trạng trong hồ sơ,
bản vẽ đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị (quy hoạch phân khu) tỷ lệ
1/2000 khu dân cư Doi Mỹ Khánh, xã Bình Khánh, huyện Cần Giờ (quy hoạch sử dụng
đất - kiến trúc - giao thông).
- Để đảm bảo cân đối các chỉ tiêu sử
dụng đất hạ tầng xã hội và hạ tầng kỹ thuật phù hợp với quy mô dân số của đồ án
và theo đồ án điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng huyện Cần Giờ; trong quá trình triển khai tổ chức thực hiện theo quy hoạch, Ủy ban nhân dân
huyện Cần Giờ cần lưu ý việc kiểm soát và khống chế quy mô dân số trong phạm vi
đồ án; theo đó, các dự án phát triển nhà ở cần có giải pháp để ưu tiên bố hí
tái định cư tại chỗ.
- Trong quá trình tổ chức triển khai
các dự án đầu tư xây dựng tại các khu vực có sông, kênh, rạch trong khu vực quy
hoạch; Ủy ban nhân dân huyện Cần Giờ, Sở Giao thông vận tải, Sở Quy hoạch - Kiến
trúc, Sở Xây dựng và các đơn vị có liên quan cần quản lý chặt chẽ việc tuân thủ
về chỉ giới hành lang sông, kênh, rạch đã được quy định tại Quyết định số
150/2004/QĐ-UBND ngày 09 tháng 5 năm 2004 của Ủy ban nhân dân thành phố ban
hành Quy định quản lý, sử dụng hành lang sông, kênh, rạch trên địa bàn thành phố
Hồ Chí Minh. Việc san lấp kênh, mương, rạch (nếu có) trong khu vực quy hoạch cần
có ý kiến thỏa thuận của các cơ quan có thẩm quyền đã được quy định tại Quyết định
số 319/2003/QĐ-UB ngày 26 tháng 12 năm 2003 của Ủy ban nhân dân thành phố ban
hành Quy định về quản lý việc san lấp và xây dựng công trình trên sông, kênh, rạch,
đầm, hồ công cộng thuộc địa bàn thành phố Hồ Chí Minh.
- Để làm cơ sở quản lý không gian kiến
trúc cảnh quan đô thị, quản lý xây dựng đô thị phù hợp với quy hoạch; sau khi đồ
án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 này được phê duyệt, Ủy ban nhân dân huyện Cần
Giờ cần phối hợp Sở Quy hoạch - Kiến trúc để có kế hoạch tổ chức lập các Quy chế
quản lý quy hoạch, kiến trúc đô thị theo quy định, phù hợp với nội dung đồ án
hoặc lập các đồ án quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 hoặc các đồ án thiết kế đô thị
riêng tại các khu vực có ý nghĩa quan họng, khu vực đặc trưng, khu vực cảnh
quan đặc thù, khu vực dọc các tuyến đường quan trọng mang tính chất động lực
phát triển.
- Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày
được phê duyệt, Ủy ban nhân dân huyện Cần Giờ cần tổ chức công bố công khai đồ
án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 này theo Luật Quy hoạch đô thị và Quyết định
số 49/2011/QD-UBND ngày 12 tháng 7 năm 2011 của Ủy ban nhân dân thành phố, ban
hành Quy định về công bố công khai và cung cấp thông tin về quy hoạch đô thị tại
thành phố Hồ Chí Minh và tổ chức thực hiện công tác cắm mốc giới theo quy hoạch
được duyệt đã được quy định tại Thông tư số 15/2010/TT-BXD ngày 27 tháng 8 năm
2010 của Bộ Xây dựng quy định về cắm mốc giới và quản lý mốc giới theo quy hoạch
đô thị.
- Chậm nhất 01 tháng kể từ ngày Ủy
ban nhân dân thành phố phê duyệt nội dung quy hoạch sử dụng đất - kiến trúc -
giao thông của đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 này, Ủy ban nhân dân huyện
Cần Giờ có trách nhiệm hoàn tất hồ sơ phần quy hoạch hệ thống công trình hạ tầng
kỹ thuật của đồ án, trình thẩm định, phê duyệt bổ sung theo quy định.
- Sau khi đồ án quy hoạch phân khu
này được phê duyệt, Ủy ban nhân dân huyện Cần Giờ cần yêu cầu đơn vị tư vấn lập
quy định quản lý theo đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị (quy hoạch phân
khu) tỷ lệ 1/2000 khu dân cư Doi Mỹ Khánh, xã Bình Khánh, huyện Cần Giờ (quy hoạch
sử dụng đất - kiến trúc - giao thông) để trình Sở Quy hoạch - Kiến trúc phê duyệt
theo Chỉ thị số 24/2012/CT-UBND ngày 03 tháng 11 năm 2012 của Ủy ban nhân dân
thành phố về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị trên địa bàn
thành phố.
- Do nội dung quy hoạch giao thông của
đồ án này đã được nghiên cứu, xác định trước thời điểm Thủ tướng Chính phủ ban
hành Quyết định số 568/QĐ-TTg ngày 08 tháng 4 năm 2013 về phê duyệt điều chỉnh
quy hoạch phát triển giao thông vận tải Thành phố Hồ Chí Minh đến năm 2020, tam
nhìn sau năm 2020 nhưng phù hợp với đồ án điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng
thành phố và đồ án điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng huyện Cần Giờ đã được
duyệt. Nên trong trường hợp khi triển khai cắm mốc, thực hiện các dự án giao
thông vận tải theo Quyết định số 568/QĐ-TTg nếu có sai biệt về hướng tuyến, vị
trí và bán kính nút giao thì đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 này cần được
cập nhật và thực hiện điều chỉnh cục bộ theo quy định.
Điều 3. Quyết định này đính kèm thuyết minh tổng hợp
và các bản vẽ đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị (quy hoạch phân khu) tỷ
lệ 1/2000 khu dân cư Doi Mỹ Khánh, xã Bình Khánh, huyện Cần Giờ (quy hoạch sử dụng
đất - kiến trúc - giao thông) được nêu tại Khoản 4, Điều 1 Quyết định này.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố,
Giám đốc Sở Quy hoạch - Kiến trúc, Giám đốc Sở Tài nguyên và Mồi trường, Giám đốc
Sở Giao thông vận tải, Giám đốc Sở Xây dựng, Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư,
Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông, Giám đốc Sở Y tế,
Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo, Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Giám
đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Viện trưởng Viện Nghiên cứu phát
triển thành phố, Thủ trưởng các Sở - Ban - Ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện
Cần Giờ, Giám đốc Ban Quản lý Đầu tư Xây dựng Công trinh huyện Cần Giờ, Chủ tịch
Ủy ban nhân dân xã Bình Khánh và các đơn vị, cá nhân có liên quan chịu trách
nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Thường trực Thành ủy;
- Thường trực HĐND/TP;
- TTUB: CT, các PCT;
- VPUB: các PVP;
- Các Phòng chuyên viên;
- Lưu: VT, (ĐTMT-N) D.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Hữu Tín
|