ỦY
BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
4946/QĐ-UBND
|
Thành
phố Hồ Chí Minh, ngày 11 tháng 9 năm 2013
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ DUYỆT ĐỒ ÁN QUY HOẠCH PHÂN KHU TỶ LỆ 1/2000 KHU DÂN CƯ, TÁI ĐỊNH CƯ
VÀ NHÀ Ở CÔNG NHÂN LÊ MINH XUÂN, XÃ LÊ MINH XUÂN, HUYỆN BÌNH CHÁNH (QUY HOẠCH SỬ
DỤNG ĐẤT - KIẾN TRÚC - GIAO THÔNG)
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân
và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Quy hoạch đô thị ngày
17 tháng 6 năm 2009;
Căn cứ Nghị định số 37/2010/NĐ-CP
ngày 07 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý
quy hoạch đô thị;
Căn cứ Quyết định số
24/2010/QĐ-TTg ngày 06 tháng 01 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt đồ
án điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng thành phố Hồ Chí Minh đến năm 2025;
Căn cứ Thông tư số 10/2010/TT-BXD
ngày 11 tháng 8 năm 2010 của Bộ Xây dựng quy định hồ sơ của từng loại quy hoạch
đô thị;
Căn cứ Quyết định số 04/2008/QĐ-BXD ngày 03 tháng 4 năm 2008 của Bộ Xây dựng về việc ban hành Quy chuẩn
kỹ thuật quốc gia về quy hoạch xây dựng (QCXDVN 01:2008/BXD);
Căn cứ Quyết định số
28/2011/QĐ-UBND ngày 19 tháng 5 năm 2011 của Ủy ban nhân dân thành phố ban hành
Quy định về điều chỉnh quy hoạch đô thị tại thành phố Hồ Chí Minh;
Căn cứ Quyết định số
50/2011/QĐ-UBND ngày 12 tháng 7 năm 2011 của Ủy ban nhân dân thành phố về thẩm
định, phê duyệt quy hoạch đô thị trên địa bàn thành phố;
Căn cứ Quyết định số 62/QĐ-UBND
ngày 25 tháng 12 năm 2012 về sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số
50/2011/QĐ-UBND ngày 12 tháng 7 năm 2011 của Ủy ban nhân dân thành phố về thẩm
định, phê duyệt quy hoạch đô thị trên địa bàn thành phố;
Căn cứ Quyết định số 6013/QĐ-UBND
ngày 26 tháng 11 năm 2012 của Ủy ban nhân dân thành phố về duyệt đồ án quy hoạch
chung xây dựng huyện Bình Chánh;
Căn cứ Quyết định số 884/QĐ-UBND
ngày 21 tháng 02 năm 2013 của Ủy ban nhân dân thành phố về duyệt nhiệm vụ quy
hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 khu dân cư, tái định cư và nhà ở công nhân Lê Minh
Xuân, xã Lê Minh Xuân, huyện Bình Chánh;
Xét đề nghị của Sở Quy hoạch - Kiến
trúc tại Tờ trình số 2900/TTr-SQHKT ngày 23 tháng 8 năm 2013 về trình duyệt đồ
án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 khu dân cư, tái định cư và nhà ở công nhân
Lê Minh Xuân, xã Lê Minh Xuân, huyện Bình Chánh (quy hoạch sử dụng đất - kiến
trúc - giao thông),
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Duyệt đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 khu
dân cư, tái định cư và nhà ở công nhân Lê Minh Xuân, xã Lê Minh Xuân, huyện
Bình Chánh (quy hoạch sử dụng đất - kiến trúc - giao thông), với các nội dung
chính như sau:
1. Vị trí, phạm
vi ranh giới, diện tích, tính chất khu vực quy hoạch:
- Vị trí khu vực quy hoạch: thuộc xã
Lê Minh Xuân, huyện Bình Chánh, thành phố Hồ Chí Minh.
- Giới hạn khu vực quy hoạch như sau:
+ Phía Đông: giáp kênh B.
+ Phía Tây: giáp giáp đường Vành đai
3.
+ Phía Nam: giáp kênh số 8.
+ Phía Bắc: giáp đường Trần Đại
Nghĩa.
- Tổng diện tích khu vực quy hoạch:
95,46 ha.
- Tính chất của khu vực quy hoạch:
khu dân cư, tái định cư và nhà ở công nhân Lê Minh Xuân là khu quy hoạch xây dựng
mới, kết hợp với chỉnh trang, với chức năng nhà ở phục vụ cho nhu cầu tái định
cư và nhà ở công nhân là chủ yếu. Ngoài ra, khu quy hoạch còn có các khu công
viên cây xanh, khu công trình dịch vụ công cộng xã hội như: giáo dục, văn hóa,
hành chính, y tế,... đảm bảo khả năng phát triển và hoạt động độc lập, liên kết
với các khu vực xung quanh tạo thành một tổng thể hài hòa, thống nhất.
2. Cơ quan tổ chức
lập đồ án quy hoạch phân khu:
Ủy ban nhân dân huyện Bình Chánh (Chủ
đầu tư: Ban Quản lý Đầu tư Xây dựng Công trình huyện Bình Chánh).
3. Đơn vị tư vấn
lập đồ án quy hoạch phân khu:
Công ty Cổ phần Tư vấn và Kiến trúc
Xây dựng thành phố Hồ Chí Minh.
4. Danh mục hồ
sơ, bản vẽ đồ án quy hoạch phân khu:
- Thuyết minh tổng hợp.
- Thành phần bản vẽ bao gồm:
+ Sơ đồ vị trí và giới hạn khu đất, tỷ
lệ 1/10.000.
+ Bản đồ hiện trạng kiến trúc cảnh
quan và đánh giá đất xây dựng, tỷ lệ 1/2000.
+ Bản đồ hiện hạng hệ thống giao
thông.
+ Bản đồ quy hoạch tổng mặt bằng sử dụng
đất, tỷ lệ 1/2000.
+ Sơ đồ tổ chức không gian kiến trúc
cảnh quan, tỷ lệ 1/2000.
+ Bản đồ quy hoạch giao thông và chỉ
giới đường đỏ, chỉ giới xây dựng, tỷ lệ 1/2000.
5. Dự báo quy mô
dân số, các chỉ tiêu sử dụng đất quy hoạch đô thị, hạ tầng xã hội, hạ tầng kỹ
thuật đô thị toàn khu vực quy hoạch:
5.1. Thời
hạn quy hoạch: đến năm 2020 (theo thời hạn quy hoạch của đồ án quy hoạch chung
xây dựng huyện Bình Chánh được duyệt).
5.2. Dự
báo quy mô dân số trong khu vực quy hoạch:
+ Đến năm 2020: 20.000 người.
+ Sau năm 2020: 40.000 người.
5.3. Các
chỉ tiêu sử dụng đất, hạ tầng xã hội và hạ tầng kỹ thuật đô thị toàn khu vực
quy hoạch:
STT
|
Loại
chỉ tiêu
|
Đơn
vị tính
|
Chỉ
tiêu
|
A
|
Chỉ tiêu sử dụng đất toàn khu
|
m2/người
|
23,9
|
B
|
Chỉ tiêu sử dụng đất đơn vị ở trung
bình toàn khu
|
m2/người
|
17,6
|
C
|
Các chỉ tiêu sử dụng đất trong các
đơn vị ở
|
|
Đất nhóm nhà ở
|
m2/người
|
7,8
|
Đất nhóm nhà ở hiện hữu ổn định (cải
tạo chỉnh trang)
|
m2/người
|
17,0
|
Đất nhóm nhà ở cao tầng xây dựng mới
|
m2/người
|
6,0
|
Đất nhóm nhà ở công nhân xây dựng mới
|
m2/người
|
6,0
|
Đất nhóm nhà ở thấp tầng xây dựng mới
|
m2/người
|
13,0
|
Đất công trình dịch vụ đô thị cấp
đơn vị ở
|
m2/người
|
4,17
|
Trong đó:
|
|
|
+ Đất công trình giáo dục
|
m2/người
|
2,70
|
+ Đất hành chính
|
m2/người
|
0,07
|
+ Đất thương mại dịch vụ
|
m2/người
|
0,29
|
+ Đất văn hóa
|
m2/người
|
0,08
|
+ Đất y tế
|
m2/người
|
0,50
|
+ Đất thể dục thể thao, sân tập luyện
|
m2/người
|
0,53
|
Đất cây xanh sử dụng công cộng
(không kể 1 m2/người đất cây xanh trong nhóm nhà ở)
|
m2/ng
|
1,76
|
Đất đường giao thông cấp phân khu vực
|
km/km2
|
13,2
|
D
|
Các chỉ tiêu hạ tầng kỹ thuật đô thị
|
|
Đất giao thông bố trí đến mạng lưới
đường khu vực (từ đường khu vực trở lên), kể cả giao thông tĩnh
|
%
|
13
|
|
Tiêu chuẩn cấp nước
|
lít/người/ngày
|
180
|
Tiêu chuẩn thoát nước
|
lít/người/ngày
|
180
|
Tiêu chuẩn cấp điện
|
kwh/người/năm
|
2000
|
Tiêu chuẩn rác thải, chất thải
|
kg/người/ngày
|
1,3
|
E
|
Các chỉ tiêu sử dụng đất quy hoạch
đô thị toàn khu
|
|
Dân số dự kiến (đến sau năm 2020)
|
người
|
40.000
|
Mật độ xây dựng chung
|
%
|
25%
|
Hệ số sử dụng đất
|
lần
|
1,4
|
Tầng cao xây dựng (theo QCVN 03:2012/BXD)
|
Tối
đa
|
tầng
|
12
|
Tối
thiểu
|
tầng
|
01
|
6. Quy hoạch tổng
mặt bằng sử dụng đất:
6.1. Các khu chức năng trong khu vực
quy hoạch:
Toàn khu vực quy hoạch được phân chia
làm 03 đơn vị ở và các khu chức năng cấp đô thị ngoài đơn vị ở, được xác định
như sau:
- Đơn vị ở 1: giới hạn bởi đường Vành
đai 3, đường Trần Đại Nghĩa, đường D4, đường N6. Diện tích tự nhiên khoảng
30,72 ha, quy mô dân số khoảng 13.005 người.
- Đơn vị ở 2: giới hạn bởi đường D10,
đường Trần Đại Nghĩa, đường D4, đường N6. Diện tích tự nhiên khoảng 40,22 ha,
quy mô dân số khoảng 13.111 người. Đơn vị ở 2 tuy có diện tích lớn, tuy nhiên
trong khu đất có nhiều công trình công cộng cấp đô thị như trường phổ thông
trung học, hành chánh, văn hóa, khu xử lý nước thải,...
- Đơn vị ở 3: giới hạn bởi đường D10,
đường Trần Đại Nghĩa, đường Võ Hữu Lợi, đường N6. Diện tích tự nhiên khoảng
24,52 ha, quy mô dân số khoảng 13.884 người.
a. Các khu chức năng thuộc các đơn
vị ở, bao gồm:
a.1. Các khu chức năng xây dựng nhà ở: tổng diện tích 33,10 ha, bao gồm nhóm nhà ở hiện hữu cải tạo chỉnh trang, nhóm nhà ở hiện hữu cải tạo chỉnh
trang, nhóm nhà ở thấp tầng và cao tầng xây mới, nhóm nhà ở công nhân xây mới.
Trong đó:
+ Nhóm nhà ở hiện hữu cải tạo chỉnh
trang: 1,99 ha.
+ Nhóm nhà ở cao tầng xây dựng mới:
6,26 ha.
+ Nhóm nhà ở thấp tầng xây dựng mới:
14,52 ha.
+ Nhóm nhà ở công nhân xây dựng mới:
10,33 ha
a.2. Khu
chức năng dịch vụ đô thị cấp đơn vị ở: tổng diện tích 16,70 ha. Trong đó:
- Khu chức năng giáo dục: có tổng diện
tích 10,80 ha. Trong đó:
+ Trường mầm non bao gồm 03 trường
xây mới: 3,39 ha.
+ Trường tiểu học bao gồm 03 trường
xây mới: 4,05 ha.
+ Trường trung học cơ sở bao gồm 02
trường xây mới: 3,36 ha.
- Khu chức năng y tế (cơ sở y tế) xây
mới: 2,00 ha.
- Khu chức năng hành chánh xây mới: 0,30
ha.
- Khu chức năng văn hóa xây mới: 0,32
ha.
- Khu chức năng chợ, thương mại - dịch
vụ: 1,17 ha. Trong đó:
+ Chợ hiện hữu chỉnh trang: 0,61 ha
+ Thương mại - dịch vụ xây dựng mới:
0,56 ha
- Đất sân tập luyện, thể dục thể
thao: 2,11 ha
a.3. Khu chức năng cây xanh sử dụng
công cộng: 7,03 ha.
a.4. Mạng lưới đường giao thông đối nội
tính đến đường phân khu vực: tổng diện tích 13,59 ha.
b. Các khu chức năng ngoài đơn vị ở
nằm đan xen trong đơn vị ở: 25,04 ha, trong đó:
b.1. Khu chức năng giáo dục (trường trung học phổ thông): 2,40 ha.
b.2. Mạng
lưới đường giao thông đối ngoại: 12,41 ha.
b.3. Đất
cây xanh, mặt nước sử dụng công cộng cấp đô thị: 8,17 ha.
b.4. Đất
hạ tầng kỹ thuật (khu xử lý nước thải): 0,70 ha.
b.5. Đất
hành lang bảo vệ kênh, rạch: 1,04 ha.
b.6. Đất
kênh, rạch, mặt nước: 0,32 ha.
6.2. Cơ cấu sử dụng đất toàn khu vực
quy hoạch:
STT
|
Loại
đất
|
Diện
tích (ha)
|
Tỷ lệ
(%)
|
A
|
Đất các đơn vị ở
|
70,42
|
100,0
|
1
|
Đất các nhóm nhà ở
|
33,10
|
47,0
|
|
- Đất các nhóm nhà ở hiện cải tạo
chỉnh trang
|
1,99
|
2,8
|
- Đất các nhóm nhà ở cao tầng xây dựng mới
|
6,26
|
8,9
|
- Đất các nhóm nhà ở thấp tầng xây
dựng mới
|
14,52
|
20,6
|
- Đất các nhóm nhà ở công nhân
|
10,33
|
14,7
|
2
|
Đất công trình dịch vụ đô thị cấp
đơn vị ở
|
16,70
|
23,7
|
|
- Đất giáo dục
|
10,80
|
15,3
|
+ Trường mầm non (3 trường)
|
3,39
|
4,8
|
+ Trường tiểu học (3 trường)
|
4,05
|
5,7
|
+ Trường trung học cơ sở (2 trường)
|
3,36
|
4,8
|
- Đất hành chính
|
0,30
|
0,4
|
- Đất y tế
|
2,00
|
2,8
|
- Đất văn hóa
|
0,32
|
0,5
|
- Đất dịch vụ thương mại, chợ
|
1,17
|
1,7
|
- Đất sân tập luyện, thể dục thể
thao
|
2,11
|
3,0
|
3
|
Đất cây xanh sử dụng công cộng
|
7,03
|
10,0
|
4
|
Đất đường giao thông cấp phân khu vực
|
13,59
|
19,3
|
B
|
Đất ngoài đơn vị ở
|
25,04
|
|
|
- Đất công trình dịch vụ đô thị cấp
đô thị
|
2,40
|
|
+ Đất trường trung học phổ thông
|
2,40
|
|
- Đất cây xanh, mặt nước sử dụng
công cộng cấp đô thị
|
8,17
|
|
- Đất giao thông đối ngoại
|
12,41
|
|
- Đất hạ tầng kỹ thuật (khu xử lý
nước thải)
|
0,70
|
|
- Đất hành lang bảo vệ kênh, rạch
|
1,04
|
|
- Đất kênh, rạch, mặt nước
|
0,32
|
|
Tổng
cộng
|
95,46
|
|
6.3. Cơ cấu sử dụng đất và các chỉ
tiêu sử dụng đất quy hoạch đô thị từng đơn vị ở và ngoài đơn vị ở:
Đơn
vị ở
|
Cơ cấu
sử dụng đất
|
|
Chỉ
tiêu sử dụng đất quy hoạch đô thị
|
Loại
đất
|
Ký hiệu
khu đất hoặc ô phố
|
Diện
tích (m2)
|
Chỉ
tiêu sử dụng đất (m2/người)
|
Mật
độ xây dựng tối đa (%)
|
Tầng
cao (tầng)
|
Hệ số
sử dụng đất tối đa (lần)
|
Tối
thiểu
|
Tối
đa
|
Đơn
vị ở 1 (diện tích: 307.200m2; dự báo quy mô
dân số 13.005 người)
|
1. Đất đơn vị ở
|
|
247.200
|
19,0
|
|
|
|
|
1.1. Đất nhóm nhà ở
|
|
110.500
|
8,5
|
|
|
|
|
Đất nhóm nhà ở công nhân
|
A2
|
14.200
|
|
40
|
5
|
8
|
3,2
|
A3
|
16.800
|
|
40
|
5
|
8
|
3,2
|
A5
|
19.100
|
|
40
|
5
|
8
|
3,2
|
Đất nhóm nhà ở thấp tầng xây dựng mới
|
A11
|
17.700
|
|
50
|
1
|
5
|
2,5
|
A13
|
11.200
|
|
50
|
1
|
5
|
2,5
|
A15
|
11.200
|
|
50
|
1
|
5
|
2,5
|
A16
|
20.300
|
|
50
|
1
|
5
|
2,5
|
1.2. Đất công trình dịch vụ đô thị
|
|
72.000
|
5,5
|
|
|
|
|
- Đất giáo dục
|
|
44.600
|
3,4
|
|
|
|
|
+ Trường mầm non xây dựng mới
|
A9
|
12.300
|
|
40
|
1
|
2
|
0,8
|
+ Trường tiểu học xây dựng mới
|
A8
|
12.300
|
|
40
|
2
|
3
|
1,2
|
+ Trường trung học cơ sở xây dựng mới
|
A10
|
20.000
|
|
40
|
3
|
4
|
1,6
|
- Đất y tế xây dựng mới.
|
A7
|
11.000
|
|
40
|
1
|
4
|
1,6
|
- Đất thương mại dịch vụ xây mới.
|
A6
|
5.600
|
|
40
|
1
|
4
|
1,6
|
- Đất sân tập luyện xây dựng mới
|
A12
|
5.400
|
|
10
|
0
|
1
|
0,1
|
- Đất sân tập luyện xây dựng mới.
|
A14
|
5.400
|
|
10
|
0
|
1
|
0,1
|
1.3. Đất cây xanh công cộng xây mới
|
|
18.700
|
1,4
|
|
|
|
|
- Đất cây xanh xây dựng mới
|
A4
|
11.300
|
|
5
|
0
|
1
|
0,05
|
- Đất cây xanh xây dựng mới
|
A17
|
3.700
|
|
5
|
0
|
1
|
0,05
|
- Đất cây xanh xây dựng mới
|
A18
|
3.700
|
|
5
|
0
|
1
|
0,05
|
1.4. Đất giao thông, bãi đỗ xe
|
|
46.000
|
|
|
|
|
|
- Đất đường giao thông cấp phân khu
vực
|
|
46.000
|
|
|
|
|
|
2. Đất ngoài đơn vị ở
|
|
60.000
|
|
|
|
|
|
2.1. Đất cây xanh ven đường giao
thông
|
|
22.100
|
|
|
|
|
|
+ Đất cây xanh ven đường Vành đai 3
|
|
16.900
|
|
|
|
|
|
+ Đất cây xanh ven đường Trần Đại
Nghĩa
|
|
5.200
|
|
|
|
|
|
|
2.2. Đất giao thông đối ngoại
|
|
30.700
|
|
|
|
|
|
2.3. Đất hành lang bảo vệ kênh, rạch
|
|
4.000
|
|
|
|
|
|
2.4. Đất kênh rạch
|
|
3.200
|
|
|
|
|
|
Đơn
vị ở 2 (diện tích: 402.200m2; dự báo quy mô
dân số: 13.111 người)
|
1. Đất đơn vị ở
|
|
261.500
|
20,0
|
|
|
|
|
1.1. Đất nhóm nhà ở
|
|
97.400
|
7,4
|
|
|
|
|
Đất nhóm nhà ở xây dựng mới thấp tầng
|
B2
|
16.600
|
|
50
|
1
|
5
|
2,5
|
B4
|
18.200
|
|
50
|
1
|
5
|
2,5
|
Đất nhóm nhà ở xây dựng mới cao tầng
|
B1
|
13.700
|
|
40
|
5
|
12
|
4,8
|
B3
|
16.800
|
|
40
|
5
|
12
|
4,8
|
B9
|
14.700
|
|
40
|
5
|
12
|
4,8
|
B11
|
8.800
|
|
40
|
5
|
12
|
4,8
|
B14
|
8.600
|
|
40
|
5
|
12
|
4,8
|
1.2. Đất công trình dịch vụ đô thị
|
|
54.000
|
4,1
|
|
|
|
|
- Đất giáo dục
|
|
38.800
|
3,0
|
|
|
|
|
- Trường mầm non xây dựng mới
|
B12
|
9.300
|
|
40
|
1
|
2
|
0,8
|
- Trường tiểu học xây dựng mới
|
B10
|
15.900
|
|
40
|
2
|
3
|
1,2
|
- Trường trung học cơ sở xây dựng mới
|
B5
|
13.600
|
|
40
|
3
|
4
|
1,6
|
- Đất hành chính xây mới
|
B7
|
3.000
|
|
40
|
1
|
4
|
1,6
|
- Đất y tế xây mới
|
B15
|
9.000
|
|
40
|
1
|
4
|
1,6
|
- Đất văn hóa xây mới
|
B8
|
3.200
|
|
40
|
1
|
4
|
1,6
|
1.3. Đất cây xanh sử dụng công cộng
|
|
51.600
|
3,9
|
|
|
|
|
- Đất cây xanh xây dựng mới
|
B17
|
2.100
|
|
5
|
0
|
1
|
0,05
|
- Đất cây xanh xây dựng mới
|
B18
|
2.100
|
|
5
|
0
|
1
|
0,05
|
- Đất cây xanh xây dựng mới
|
B19
|
2.200
|
|
5
|
0
|
1
|
0,05
|
- Đất cây xanh xây dựng mới
|
B20
|
2.200
|
|
5
|
0
|
1
|
0,05
|
- Đất công viên xây mới
|
B22
|
43.000
|
|
5
|
0
|
1
|
0,05
|
1.4. Đất giao thông, bãi đỗ xe
|
|
58.500
|
|
|
|
|
|
Đất đường giao thông cấp phân khu vực
|
|
58.500
|
|
|
|
|
|
2. Đất ngoài đơn vị ở
|
|
|
|
|
|
|
|
2.1. Đất công trình dịch vụ đô thị
|
|
24.000
|
|
|
|
|
|
- Đất xây dựng trường phổ thông
trung học
|
B6
|
24.000
|
|
|
|
|
|
2.2. Đất cây xanh, mặt nước
|
|
56.700
|
|
|
|
|
|
- Cây xanh ven đường giao thông
|
|
7.500
|
|
|
|
|
|
- Cây xanh công viên, hồ nước
|
|
49.200
|
|
5
|
0
|
1
|
0,05
|
2.3. Đất giao thông đối ngoại
|
|
49.000
|
|
|
|
|
|
2.4. Đất đầu mối hạ tầng kỹ thuật
|
B16
|
7.000
|
|
30
|
1
|
1
|
0,3
|
2.5. Đất hành lang bảo vệ kênh rạch
|
|
4.000
|
|
|
|
|
|
Đơn vị
ở 3 (diện tích: 245.200m2; dự báo quy mô dân
số: 13.884 người)
|
1. Đất đơn vị ở
|
|
195.500
|
14,1
|
|
|
|
|
1.1. Đất nhóm nhà ở
|
|
123.100
|
8,9
|
|
|
|
|
Đất nhóm nhà ở hiện hữu, chỉnh
trang
|
C11
|
46.000
|
|
60
|
1
|
6
|
3,0
|
C12
|
1.100
|
|
60
|
1
|
6
|
3,0
|
C13
|
14.200
|
|
60
|
1
|
6
|
3,0
|
Đất nhóm nhà ở công nhân xây dựng mới
|
C6
|
29.300
|
|
40
|
5
|
8
|
3,2
|
C9
|
23.900
|
|
40
|
5
|
8
|
3,2
|
Đất nhóm nhà ở thấp tầng xây dựng mới
|
C1
|
29.900
|
|
50
|
1
|
5
|
2,5
|
C2
|
10.000
|
|
50
|
1
|
5
|
2,5
|
C4
|
10.100
|
|
50
|
1
|
5
|
2,5
|
1.2. Đất công trình dịch vụ đô thị
|
|
41.000
|
3,0
|
|
|
|
|
- Đất giáo dục
|
|
24.600
|
1,8
|
|
|
|
|
+ Trường mầm non xây dựng mới
|
C8
|
12.300
|
|
40
|
1
|
2
|
0,8
|
+ Trường tiểu học xây dựng mới
|
C7
|
12.300
|
|
40
|
2
|
3
|
1,2
|
- Chợ hiện hữu, chỉnh trang
|
C10
|
6.100
|
|
50
|
1
|
2
|
1,0
|
- Đất sân tập luyện thể dục thể thao
(xây mới)
|
C3
|
5.200
|
|
10
|
0
|
1
|
0,1
|
C5
|
5.200
|
|
10
|
0
|
1
|
0,1
|
1.3. Đất giao thông,
|
|
31.400
|
|
|
|
|
|
- Đất đường giao thông cấp phân khu
vực
|
|
31.400
|
|
|
|
|
|
2. Đất ngoài đơn vị ở
|
|
49.700
|
|
|
|
|
|
2.1. Đất cây xanh
|
|
2.900
|
|
|
|
|
|
2.2. Đất giao thông đối ngoại
|
|
44.400
|
|
|
|
|
|
2.3. Đất hành lang bảo vệ kênh rạch
|
|
2.400
|
|
|
|
|
|
7. Tổ chức không
gian, kiến trúc, cảnh quan đô thị:
7.1. Bố cục
không gian kiến trúc toàn khu:
- Đường trục chính vào khu dân cư, tái
định cư, nhà ở công nhân kết nối với khu công nghiệp Lê Minh Xuân. Khu trung
tâm thương mại dịch vụ bố trí tại vị trí cửa ngõ khu dân
cư, tạo điểm nhấn kiến trúc, cảnh quan. Cuối đường trục chính là công viên cây
xanh cảnh quan, tạo không gian mở, xanh sạch cho toàn khu ở.
- Toàn bộ khu đất được phân chia
thành ba đơn vị ở liên kết với nhau bằng đường N3 xuyên suốt qua các khu ở. Các
khu thương mại dịch vụ, cây xanh, cấp đô thị bố trí ở giữa phục vụ chung cho
toàn khu ở, vừa là điểm nhấn cho khu ở. Bám dọc theo đường Trần Đại Nghĩa và đường
trục chính bố trí nhà ở dạng cao tầng và các công trình thương mại dịch vụ. Các
khu nhà ở thấp tầng, nhà ở công nhân, được bố trí tách biệt, xen kẽ với các khu
nhà ở là các khu công viên cây xanh, trường học, phục vụ chung cho nội bộ từng
đơn vị ở với bán kính đảm bảo.
- Cây xanh sử dụng đơn vị ở được bố
trí tại vị trí trung tâm của các đơn vị ở, đảm bảo bán kính phục vị tốt nhất.
Cây xanh công viên kết hợp với sân tập luyện, tạo thành một
hệ thống cây xanh, thể dục thể thao hoàn chỉnh.
- Các công trình giáo dục như trường
mầm non, trường tiểu học bố trí giữa các đơn vị ở, gần với các công viên cây
xanh, tạo môi trường giáo dục rất tốt. Ngoài ra, khu ở được bố trí hai trường
trung học cơ sở và một trường phổ thông trung học với quy mô diện tích đảm bảo
theo Quy chuẩn Xây dựng Việt Nam.
7.2. Các
yêu cầu về tổ chức và bảo vệ cảnh quan:
- Đối với các công trình công cộng
xây dựng mới, tầng trệt có khoảng lùi so với lộ giới tối thiểu là theo quy chuẩn
xây dựng hiện hành và có đường phòng cháy chữa cháy bao quanh công trình.
- Hình thức kiến trúc được thiết kế
phù hợp với chức năng, kiến trúc mới đa dạng phù hợp với xu hướng phát triển của
khu đô thị.
- Khoảng lùi công trình (chỉ giới xây
dựng) trên từng lô đất sẽ được xác định cụ thể theo các Quy chế quản lý quy hoạch
- kiến trúc đô thị, các đồ án thiết kế đô thị riêng sẽ được thiết lập sau khi đồ
án quy hoạch phân khu này được phê duyệt hoặc căn cứ vào các Quy chuẩn Việt Nam
và các Quy định về quản lý kiến trúc đô thị do các cơ quan có thẩm quyền ban
hành.
8. Quy hoạch hệ
thống giao thông đô thị:
- Việc tổ chức giao thông theo hướng
cải tạo mở rộng lộ giới theo đúng quy định, kết hợp xây mới một số tuyến đường,
tạo thành mạng lưới đường hoàn chỉnh.
- Cải tạo và nâng cấp mở rộng các tuyến
đường chính hiện hữu cấp thành phố và huyện, lộ giới được xác định theo Quyết định
số 6982/QĐ.UB.QLĐT ngày 30 tháng 9 năm 1995 và Quyết định số 4963/QĐ.UB.QLĐT
ngày 30 tháng 8 năm 1999 của Ủy ban nhân dân thành phố.
- Nâng cấp, mở rộng đúng lộ giới một
số tuyến đường nhỏ nội bộ có lộ giới < 12m theo Quyết định công bố của Ủy
ban nhân dân huyện Bình Chánh theo kế hoạch xây dựng hàng năm của huyện.
- Bảng thống kê đường
giao thông:
STT
|
Tên
đường
|
Từ...
|
Đốn...
|
Lộ
giới
|
Mặt
cắt ngang
|
Lề
trái
|
Lòng
đường
|
Lề
phải
|
mét
|
mét
|
mét
|
mét
|
|
Giao thông đối ngoại
|
|
|
|
|
1
|
Đường Trần Đại Nghĩa
|
Vành
đai 3
|
Đường
Võ Hữu Lợi
|
40
|
8,5
|
23
|
8,5
|
2
|
Đường Võ Hữu Lợi
|
Đường
N6
|
Đường
Trần Đại Nghĩa
|
30
|
7
|
15
|
8
|
3
|
Đường Võ Hữu Lợi B
|
Đường
Võ Hữu Lợi
|
Đường
Trần Đại Nghĩa
|
30
|
6
|
18
|
6
|
4
|
Đường D4
|
Đường
N6
|
Đường
Trần Đại Nghĩa
|
20
|
4
|
12
|
4
|
5
|
Đường D9
|
Đường
N4
|
Khu
công nghiệp Lê Minh Xuân
|
36
|
9
|
18
|
9
|
6
|
Đường D10
|
Đường
N6
|
Đường
Trần Đại Nghĩa
|
20
|
4
|
12
|
4
|
|
Giao thông đối nội
|
|
|
|
|
1
|
Đường D1
|
Đường
N4
|
Đường
N2
|
14
|
3
|
8
|
3
|
2
|
Đường D2
|
Đường
N6
|
Đường
Trần Đại Nghĩa
|
16
|
4
|
8
|
4
|
3
|
Đường D3
|
Đường
N6
|
Đường
Trần Đại Nghĩa
|
14
|
3
|
8
|
3
|
4
|
Đường D5
|
Đường
N3
|
Đường
N1
|
14
|
3
|
8
|
3
|
5
|
Đường D6
|
Đường
N6
|
Đường
N1
|
14
|
3
|
8
|
3
|
6
|
Đường D8
|
Đường
N3
|
Đường
N1
|
14
|
3
|
8
|
3
|
7
|
Đường D11
|
Đường
N5
|
Đường
N2
|
14
|
3
|
8
|
3
|
8
|
Đường D12
|
Đường
N6
|
Đường
Trần Đại Nghĩa
|
14
|
3
|
8
|
3
|
9
|
Đường D13
|
Đường
N6
|
Đường
N2
|
14
|
3
|
8
|
3
|
10
|
Đường N1
|
Đường
D4
|
Đường
D10
|
14
|
3
|
8
|
3
|
11
|
Đường N2
|
Ranh
phía Tây
|
Đường
D4
|
14
|
3
|
8
|
3
|
12
|
Đường N2a
|
Đường
D5
|
Đường
Võ Hữu Lợi B
|
14
|
3
|
8
|
3
|
13
|
Đường N3
|
Đường
D2
|
Đường
D11
|
20
|
4
|
12
|
4
|
14
|
Đường N4
|
Ranh
phía Tây
|
Đường
D4
|
14
|
3
|
8
|
3
|
15
|
Đường N5
|
Đường
D10
|
Đường
D12
|
14
|
3
|
8
|
3
|
16
|
Đường N6
|
Đường
D2
|
Đường
Võ Hữu Lợi
|
16
|
4
|
8
|
4
|
* Ghi chú:
- Đối với đường có lộ giới nhỏ hơn
12m thuộc quy hoạch hẻm, đề nghị Ủy ban nhân dân huyện Bình Chánh căn cứ theo
Quyết định số 88/2007/QĐ-UBND ngày 04 tháng 07 năm 2007 của Ủy ban nhân dân thành
phố về việc ban hành quy định về lộ giới và quản lý đường hẻm trong các khu dân
cư hiện hữu thuộc địa bàn thành phố để xác định cụ thể. Việc thể hiện lộ giới
quy hoạch giao thông nhỏ hơn 12m trên bản đồ quy hoạch giao thông chỉ mang tính
chất tham khảo.
- Bán kính cong tại các giao lộ và phần
chỉ giới xây dựng sẽ được nghiên cứu xác định cụ thể khi
có thiết kế đô thị hoặc khi khai triển các đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ
lệ 1/500 và dự án cụ thể.
- Việc thể hiện tọa độ mốc thiết kế để
tạo điều kiện thuận lợi cho việc công bố quy hoạch và cắm mốc giới xây dựng
ngoài thực địa nhằm phục vụ quản lý quy hoạch xây dựng theo quy định, Sở Quy hoạch
- Kiến trúc, Ủy ban nhân dân huyện Bình Chánh và đơn vị tư vấn sẽ chịu trách
nhiệm về tính chính xác về số liệu cập nhật này
9. Những hạng mục
ưu tiên đầu tư; các vấn đề về tổ chức thực hiện theo quy hoạch:
a) Những
hạng mục ưu tiên đầu tư:
- Cải tạo và mở rộng các tuyến đường
chính hiện hữu và xây dựng mới các đường dự kiến.
- Xây dựng và hoàn thiện các mạng lưới
hạ tầng kỹ thuật.
- Xây dựng các mảng cây xanh trong
khu ở.
- Đầu tư các cơ sở hạ tầng kỹ thuật,
hạ tầng xã hội (cơ sở giáo dục, y tế,....)
- Nâng cấp, mở rộng đúng lộ giới một
số tuyến đường nhỏ nội bộ có lộ giới nhỏ hơn 12m theo kế hoạch xây dựng hàng
năm của huyện.
- Khi triển khai các dự án phát triển
các tuyến đường giao thông theo quy hoạch được phê duyệt, tùy theo điều kiện cụ
thể, để tạo nguồn lực thực hiện, cần khai thác hiệu quả quỹ đất hai bên đường, tổ
chức thu hồi, đấu giá hoặc đấu thầu để lựa chọn chủ đầu tư theo quy định của
pháp luật.
b) Về tổ
chức thực hiện theo quy hoạch:
- Sở Xây dựng, Ủy ban nhân dân huyện
Bình Chánh, các cơ quan quản lý đầu tư phát triển đô thị căn cứ vào đồ án quy hoạch
phân khu tỷ lệ 1/2000 này được phê duyệt để làm cơ sở xác định, lập kế hoạch thực
hiện các khu vực phát triển đô thị để trình cấp có thẩm quyền quyết định phê
duyệt theo Nghị định số 11/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 01 năm 2013 của Chính phủ về
quản lý đầu tư phát triển đô thị.
- Trong quá trình tổ chức thực hiện
theo quy hoạch, triển khai các dự án đầu tư phát triển đô thị trong khu vực quy
hoạch; các chủ đầu tư, tổ chức, đơn vị có liên quan cần tuân thủ các nội dung
đã được nêu trong đồ án này và Quy định quản lý theo đồ án quy hoạch đã được
phê duyệt.
Điều 2. Trách nhiệm của chủ đầu tư và các đơn vị có
liên quan.
- Sở Quy hoạch - Kiến trúc, Ủy ban
nhân dân huyện Bình Chánh và đơn vị tư vấn khảo sát, lập bản đồ hiện trạng chịu
trách nhiệm về tính chính xác của các số liệu đánh giá hiện trạng trong hồ sơ,
bản vẽ đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 khu dân cư, tái định cư và nhà ở
công nhân Lê Minh Xuân, xã Lê Minh Xuân, huyện Bình Chánh (quy hoạch sử dụng đất
- kiến trúc - giao thông).
- Để đảm bảo cân đối các chỉ tiêu sử
dụng đất hạ tầng xã hội và hạ tầng kỹ thuật phù hợp với quy mô dân số của đồ án
và theo đồ án quy hoạch chung xây dựng huyện Bình Chánh; trong quá trình triển khai tổ chức thực hiện theo quy hoạch, Ủy ban nhân dân huyện
Bình Chánh cần lưu ý việc kiểm soát và khống chế quy mô dân số trong phạm vi đồ
án; theo đó, các dự án phát triển nhà ở cần có giải pháp để ưu tiên bố trí tái
định cư tại chỗ.
- Trong quá trình tổ chức triển khai
các dự án đầu tư xây dựng tại các khu vực có sông, kênh, rạch trong khu vực quy
hoạch; Ủy ban nhân dân huyện Bình Chánh, Sở Giao thông vận tải, Sở Quy hoạch -
Kiến trúc, Sở Xây dựng và các đơn vị có liên quan cần quản lý chặt chẽ việc
tuân thủ về chỉ giới hành lang sông, kênh, rạch đã được quy định tại Quyết định
số 150/2004/QĐ-UBND ngày 09 tháng 5 năm 2004 của Ủy ban nhân dân thành phố ban
hành Quy định quản lý, sử dụng hành lang sông, kênh, rạch trên địa bàn thành phố
Hồ Chí Minh. Việc san lấp kênh, mương, rạch (nếu có) trong khu vực quy hoạch cần
có ý kiến thỏa thuận của các cơ quan có thẩm quyền đã được quy định tại Quyết định
số 319/2003/QĐ-UB ngày 26 tháng 12 năm 2003 của Ủy ban nhân dân thành phố ban
hành Quy định về quản lý việc san lấp và xây dựng công trình trên sông, kênh, rạch,
đầm, hồ công cộng thuộc địa bàn thành phố Hồ Chí Minh.
- Để làm cơ sở quản lý không gian kiến
trúc cảnh quan đô thị, quản lý xây dựng đô thị phù hợp với quy hoạch; sau khi đồ
án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 này được phê duyệt, Ủy
ban nhân dân huyện Bình Chánh cần phối hợp Sở Quy hoạch - Kiến trúc để có kế hoạch
tổ chức lập các Quy chế quản lý quy hoạch, kiến trúc đô thị theo quy định, phù
hợp với nội dung đồ án hoặc lập các đồ án quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 hoặc
các đồ án thiết kế đô thị riêng tại các khu vực có ý nghĩa quan trọng, khu vực
đặc trưng, khu vực cảnh quan đặc thù, khu vực dọc các tuyến đường quan trọng
mang tính chất động lực phát triển.
- Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày
được phê duyệt, Ủy ban nhân dân huyện Bình Chánh cần tổ chức công bố công khai
đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 này theo Luật Quy hoạch đô thị và Quyết định
số 49/2011/QĐ-UBND ngày 12 tháng 7 năm 2011 của Ủy ban nhân dân thành phố, ban
hành Quy định về công bố công khai và cung cấp thông tin về quy hoạch đô thị tại
thành phố Hồ Chí Minh và tổ chức thực hiện công tác cắm mốc giới theo quy hoạch
được duyệt đã được quy định tại Thông tư số 15/2010/TT-BXD ngày 27 tháng 8 năm
2010 của Bộ Xây dựng quy định về cắm mốc giới và quản lý mốc giới theo quy hoạch
đô thị.
- Chậm nhất 01 tháng kể từ ngày Ủy ban
nhân dân thành phố phê duyệt nội dung quy hoạch sử dụng đất - kiến trúc - giao
thông của đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 này, Ủy ban nhân dân huyện Bình
Chánh có trách nhiệm hoàn tất hồ sơ phần quy hoạch hệ thống công trình hạ tầng
kỹ thuật của đồ án, trình thẩm định, phê duyệt bổ sung theo quy định.
- Sau khi đồ án quy hoạch phân khu
này được phê duyệt, Ủy ban nhân dân huyện Bình Chánh, cần yêu cầu đơn vị tư vấn
lập quy định quản lý đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 khu dân cư, tái định
cư và nhà ở công nhân Lê Minh Xuân, xã Lê Minh Xuân, huyện Bình Chánh (quy hoạch
sử dụng đất - kiến trúc - giao thông) để trình Sở Quy hoạch - Kiến trúc phê duyệt
theo Chỉ thị số 24/2012/CT-UBND ngày 03 tháng 11 năm 2012 của Ủy ban nhân dân
thành phố về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị trên địa bàn
thành phố.
- Do nội dung quy hoạch giao thông của
đồ án này đã được nghiên cứu, thiết lập phù hợp với đồ án điều chỉnh quy hoạch
chung xây dựng thành phố đến năm 2025 đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt và
đồ án quy hoạch chung xây dựng huyện Bình Chánh được Ủy ban nhân dân thành phố
phê duyệt trước thời điểm Thủ tướng Chính phủ ban hành Quyết định 568/QĐ-TTg
ngày 08 tháng 4 năm 2013 về phê duyệt điều chỉnh quy hoạch phát triển giao
thông vận tải thành phố Hồ Chí Minh đến năm 2020, tầm nhìn sau năm 2020, nên
trong trường hợp khi triển khai thiết kế, cắm mốc giới, thực hiện các dự án
giao thông vận tải theo Quyết định số 568/QĐ-TTg , nếu có khác biệt về hướng tuyến,
vị trí... thì đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 này cần được cập nhật và thực
hiện điều chỉnh quy hoạch theo quy định.
Điều 3. Quyết định này đính kèm thuyết minh tổng hợp
và các bản vẽ đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 khu dân cư, tái định cư và
nhà ở công nhân Lê Minh Xuân, xã Lê Minh Xuân, huyện Bình Chánh (quy hoạch sử dụng
đất - kiến trúc - giao thông) được nêu tại Khoản 4, Điều 1 Quyết định này.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố,
Giám đốc Sở Quy hoạch - Kiến trúc, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, Giám đốc
Sở Giao thông vận tải, Giám đốc Sở Xây dựng, Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư,
Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông, Giám đốc Sở Y tế,
Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo, Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Giám
đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Viện trưởng Viện Nghiên cứu phát
triển thành phố, Giám đốc Ban Quản lý Đầu tư Xây dựng Công trình huyện Bình
Chánh, Thủ trưởng các Sở - Ban - Ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện Bình
Chánh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã Lê Minh Xuân và các đơn vị, cá nhân có liên
quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Thường trực Thành ủy;
- Thường trực HĐND/TP;
- TTUB: CT, các PCT;
- VPUB: các PVP;
- Các Phòng chuyên viên;
- Lưu: VT, (ĐTMT-N) D.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Hữu Tín
|