ỦY
BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
4941/QĐ-UBND
|
Thành
phố Hồ Chí Minh, ngày 11 tháng 9 năm 2013
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ PHÊ DUYỆT ĐỒ ÁN QUY HOẠCH PHÂN KHU TỶ LỆ 1/2000 KHU DÂN CƯ XÃ PHÚ
HÒA ĐÔNG (KHU III), HUYỆN CỦ CHI (QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT - KIẾN TRÚC - GIAO
THÔNG)
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân
dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Quy hoạch đô thị ngày
17 tháng 6 năm 2009;
Căn cứ Nghị định số 37/2010/NĐ-CP
ngày 07 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý
quy hoạch đô thị;
Căn cứ Quyết định số
24/2010/QĐ-TTg ngày 06 tháng 01 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt đồ
án điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng thành phố Hồ Chí Minh đến năm 2025;
Căn cứ Thông tư số 10/2010/TT-BXD
ngày 11 tháng 8 năm 2010 của Bộ Xây dựng quy định hồ sơ của từng loại quy hoạch
đô thị;
Căn cứ Quyết định số 04/2008/QĐ-BXD ngày 03 tháng 4 năm 2008 của Bộ Xây dựng về ban hành “Quy chuẩn kỹ
thuật Quốc gia về Quy hoạch xây dựng”;
Căn cứ Quyết định số
28/2011/QĐ-UBND ngày 19 tháng 5 năm 2011 của Ủy ban nhân dân thành phố ban hành
Quy định về điều chỉnh quy hoạch đô thị tại thành phố Hồ Chí Minh;
Căn cứ Quyết định số
50/2011/QĐ-UBND ngày 12 tháng 7 năm 2011 của Ủy ban nhân dân thành phố về thẩm
định, phê duyệt quy hoạch đô thị trên địa bàn thành phố;
Căn cứ Quyết định số 62/QĐ-UBND ngày
25 tháng 12 năm 2012 về sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số
50/2011/QĐ-UBND ngày 12 tháng 7 năm 2011 của Ủy ban nhân dân thành phố về thẩm
định, phê duyệt quy hoạch đô thị trên địa bàn thành phố;
Căn cứ Quyết định số 2645/QĐ-UBND
ngày 23 tháng 5 năm 2012 của Ủy ban nhân dân thành phố về duyệt đồ án điều chỉnh
quy hoạch chung xây dựng huyện Củ Chi;
Căn cứ Quyết định số 3208/QĐ-UBND
ngày 17 tháng 6 năm 2013 của Ủy ban nhân dân thành phố về duyệt nhiệm vụ quy hoạch
phân khu tỷ lệ 1/2000 khu dân cư xã Phú Hòa Đông (khu III), huyện Củ Chi;
Xét đề nghị của Sở Quy hoạch - Kiến
trúc tại Tờ trình số 2819/TTr-SQHKT ngày 21 tháng 8 năm 2013 về trình đồ án quy
hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 khu dân cư xã Phú Hòa Đông (khu III), huyện Củ Chi
(quy hoạch sử dụng đất - kiến trúc - giao thông),
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Duyệt đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 khu
dân cư xã Phú Hòa Đông (khu III), huyện Củ Chi (quy hoạch sử dụng đất - kiến
trúc - giao thông), với các nội dung chính như sau:
1. Vị trí, phạm
vi ranh giới, diện tích, tính chất khu vực quy hoạch:
- VỊ trí khu vực quy hoạch: thuộc xã
Phú Hòa Đông, huyện Củ Chi, thành phố Hồ Chí Minh.
+ Phía Đông : giáp khu dân cư nông
thôn 1.
+ Phía Tây : giáp khu công nghiệp Phạm
Văn Cội.
+ Phía Nam : giáp khu dân cư Phú Hòa
Đông - khu I và khu II.
+ Phía Bắc : giáp khu du lịch nghỉ dưỡng
và khu trồng lúa.
- Tổng diện tích khu vực quy hoạch:
204,16 ha.
- Tính chất của khu vực quy hoạch:
khu dân cư đô thị.
2. Cơ quan tổ chức
lập đồ án quy hoạch phân khu:
Ủy ban nhân dân huyện Củ Chi (Chủ đầu
tư: Ban Quản lý Đầu tư Xây dựng Công trình huyện Củ Chi).
3. Đơn vị tư vấn
lập đồ án quy hoạch phân khu:
Công ty TNHH Tư vấn Xây dựng Việt Kiến
Trúc.
4. Hồ sơ, bản vẽ
đồ án quy hoạch phân khu:
- Thuyết minh tổng hợp;
- Thành phần bản vẽ bao gồm:
+ Sơ đồ vị trí và giới hạn khu đất, tỷ
lệ 1/10.000.
+ Bản đồ hiện trạng kiến trúc cảnh
quan và đánh giá đất xây dựng, tỷ lệ 1/2000.
+ Bản đồ hiện trạng hệ thống hạ tầng
kỹ thuật, tỷ lệ 1/2000.
+ Bản đồ hiện trạng hệ thống giao thông,
tỷ lệ 1/2000.
+ Bản đồ quy hoạch tổng mặt bằng sử dụng
đất, tỷ lệ 1/2000.
+ Sơ đồ tổ chức không gian kiến trúc
cảnh quan, tỷ lệ 1/2000.
+ Bản đồ quy hoạch giao thông và chỉ
giới đường đỏ, chỉ giới xây dựng, tỷ lệ 1/2000.
5. Dự báo quy mô
dân số, các chỉ tiêu sử dụng đất quy hoạch đô thị, hạ tầng xã hội, hạ tầng kỹ
thuật đô thị toàn khu vực quy hoạch:
5.1. Thời
hạn quy hoạch: đến năm 2020 (theo thời hạn quy hoạch của đồ án điều chỉnh quy
hoạch chung xây dựng huyện Củ Chi được duyệt).
5.2. Dự
báo quy mô dân số trong khu vực quy hoạch: 9.500 người.
5.3. Các
chỉ tiêu sử dụng đất, hạ tầng xã hội và hạ tàng kỹ thuật đô thị toàn khu vực
quy hoạch:
STT
|
Loại
chỉ tiêu
|
Đơn
vị tính
|
Chỉ
tiêu
|
A
|
Chỉ tiêu sử dụng đất toàn khu
|
m2/người
|
214,91
|
B
|
Chỉ tiêu sử dụng đất đơn vị ở trung
bình toàn khu
|
m2/người
|
189,88
|
C
|
Các chỉ tiêu sử dụng đất trong các đơn vị ở
|
|
- Đất nhóm nhà ở hiện hữu cải tạo
|
m2/người
|
152,22
|
- Đất công trình dịch vụ đô thị cấp
đơn vị ở
|
m2/người
|
6,17
|
Trong đó:
+ Đất công trình giáo dục
|
m2/người
|
5,07
|
+ Đất y tế (trạm y tế)
|
m2/người
|
0,54
|
+ Đất công trình thương mại - dịch vụ (chợ)
|
m2/người
|
0,56
|
- Đất cây xanh sử dụng công cộng
(không kể 1 m2/người đất cây xanh trong nhóm
nhà ở)
|
m2/người
|
8,28
|
- Đất đường giao thông cấp phân khu
vực
|
km/km2
|
10,3
|
|
Các chỉ tiêu hạ tầng kỹ thuật đô thị
|
|
Đất giao thông bố trí đến mạng lưới
đường khu vực (tính đến đường phân khu vực), kể cả giao thông tĩnh
|
%
|
23,21
|
|
Tiêu chuẩn cấp nước
|
lít/người/ngày
|
180
|
Tiêu chuẩn thoát nước
|
lít/người/ngày
|
180
|
Tiêu chuẩn cấp điện
|
kwh/người/năm
|
1.500
|
Tiêu chuẩn rác thải, chất thải
|
kg/người/ngày
|
1
|
|
Các chỉ tiêu sử dụng đất quy hoạch
đô thị toàn khu
|
|
Mật độ xây dựng
|
%
|
≤ 30
|
Hệ số sử dụng đất
|
lần
|
0,6
|
Tầng cao xây dựng (theo QCVN
03:2012/BXD)
|
Tối
đa
|
4 tầng
|
Tối
thiểu
|
1 tầng
|
6. Quy hoạch tổng
mặt bằng sử dụng đất:
6.1. Các khu chức năng trong khu vực
quy hoạch:
Toàn khu vực quy hoạch có 02 đơn vị ở
và các khu chức năng cấp đô thị ngoài đơn vị ở, được xác định như sau:
Đơn vị ở:
- Đơn vị ở 1: Phía Nam khu quy hoạch.
Giới hạn bởi tuyến đường Tỉnh lộ 15B, đường Nguyễn Văn Khạ, Đường D7 và đường
D8, diện tích: 80,43 ha, quy mô dân số đơn vị ở: 4.000 người.
- Đơn vị ở 2: Phía Bắc khu quy hoạch.
Giới hạn bởi tuyến đường Tỉnh lộ 15B, đường 435, đường Nguyễn Văn Khạ, đường N11, và đường Tỉnh lộ 15A (đoạn 1 và đoạn 2), diện tích: 123,73 ha, quy mô
dân số đơn vị ở: 5.500 người.
Các khu chức năng thuộc đơn vị ở: (có
đan xen các khu chức năng ngoài đơn vị ở) bao gồm:
a. Các khu chức năng thuộc đơn vị ở:
tổng diện tích 180,38 ha:
a.1. Các khu chức năng xây dựng nhà ở (nhóm nhà ở hiện hữu cải tạo): tổng
diện tích 144,61 ha.
a.2. Khu
chức năng dịch vụ đô thị cấp đơn vị ở: tổng diện tích 5,85 ha; bao gồm:
- Khu chức năng giáo dục: diện tích
4,82 ha. Trong đó:
+ Trường mầm non - xây dựng mới (3 cơ
sở): diện tích 1,53 ha.
+ Trường tiểu học - xây dựng mới: diện
tích 1,28 ha.
+ Trường trung học cơ sở - xây dựng mới:
diện tích 2,01 ha.
- Khu chức năng y tế (trạm y tế xây dựng
mới): diện tích 0,50 ha.
- Khu chức năng thương mại - dịch vụ
(chợ xây dựng mới): Diện tích 0,53 ha.
a.3. Khu
chức năng cây xanh sử dụng công cộng (công viên, vườn hoa, sân chơi): tổng diện
tích 7,87 ha.
a.4. Mạng
lưới đường giao thông cấp phân khu vực: tổng diện tích 22,05 ha.
b. Các khu chức năng ngoài đơn vị ở
nằm đan xen trong đơn vị ở: tổng diện tích 23,78 ha:
b.1. Đất công trình dịch vụ ngoài đơn vị ở: 3,34 ha.
b.1. Công trình tôn giáo: tổng diện tích 0,14 ha.
b.3. Khu
cây xanh sử dụng công cộng ngoài đơn vị ở: diện tích 5,75 ha
b.4. Mạng
lưới đường giao thông đối ngoại: diện tích 14,55 ha.
6.2. Cơ cấu sử dụng đất toàn khu vực
quy hoạch:
STT
|
Loại
đất
|
Diện
tích (ha)
|
Tỷ lệ
(%)
|
A
|
Đất đơn vị ở
|
180,38
|
88,35
|
1
|
Đất các nhóm nhà ở hiện hữu cải tạo
|
144,61
|
70,83
|
2
|
Đất công trình dịch vụ đô thị cấp
đơn vị ở
|
5,85
|
2,87
|
|
+ Đất giáo dục
|
4,82
|
2,36
|
* Trường mầm non
|
1,53
|
|
* Trường tiểu học
|
1,28
|
|
* Trường trung học cơ sở
|
2,01
|
|
+ Đất công trình thương mại - dịch
vụ (chợ)
|
0,53
|
|
+ Đất y tế
|
0,50
|
|
3
|
Đất cây xanh sử dụng công cộng
(công viên, vườn hoa, sân chơi - không kể đất cây xanh sử dụng công cộng
trong nhóm ở)
|
7,87
|
3,85
|
4
|
Đất đường giao thông cấp phân khu vực
|
22,05
|
10,8
|
B
|
Đất ngoài đơn vị ở
|
23,78
|
11,65
|
1
|
Đất công trình dịch vụ ngoài đơn vị
ở
|
3,34
|
|
2
|
Đất tôn giáo
|
0,14
|
|
3
|
Đất cây xanh sử dụng công cộng
|
5,75
|
|
4
|
Đất giao thông đối ngoại - tính đến
mạng lưới đường khu vực (từ đường khu vực trở lên )
|
14,55
|
|
|
Tổng
cộng
|
204,16
|
100,00
|
6.3. Cơ cấu sử dụng đất và các chỉ
tiêu sử dụng đất quy hoạch đô thị từng đơn vị ở và ngoài đơn vị ở:
Đơn
vị ở
|
Cơ cấu
sử dụng đất
|
Chỉ
tiêu sử dụng đất quy hoạch đô thị
|
Loại
đất
|
Ký
hiệu khu đất hoặc ô phố
|
Diện
tích (m2)
|
Chỉ
tiêu sử dụng đất (m2/người)
|
Mật
độ xây dựng tối đa (%)
|
Tầng
cao (tầng)
|
Hệ số
sử dụng đất tối đa (lần)
|
Tối
thiểu
|
Tối
đa
|
Đơn
vị ở 1 (diện tích: 804.300 m2; dự báo quy mô dân số: 4000 người)
|
Đất đơn vị ở
|
|
755.100
|
188,76
|
|
|
|
|
1.1. Đất các nhóm nhà ở hiện hữu cải
tạo
|
|
610.700
|
152,67
|
|
|
|
|
Đất nhóm nhà ở hiện hữu cải tạo
|
I.1
|
92.200
|
|
40
|
1
|
4
|
0,8
|
Đất nhóm nhà ở hiện hữu cải tạo
|
I.2
|
96.600
|
|
40
|
1
|
4
|
0,8
|
Đất nhóm nhà ở hiện hữu cải tạo
|
I.3
|
122.200
|
|
30
|
1
|
4
|
0,6
|
Đất nhóm nhà ở hiện hữu cải tạo
|
I.4
|
72.400
|
|
40
|
1
|
4
|
0,8
|
Đất nhóm nhà ở hiện hữu cải tạo
|
I.5
|
81.700
|
|
40
|
1
|
4
|
0,8
|
Đất nhóm nhà ở hiện hữu cải tạo
|
I.6
|
31.700
|
|
40
|
1
|
4
|
0,8
|
Đất nhóm nhà ở hiện hữu cải tạo
|
I.7
|
77.400
|
|
40
|
1
|
4
|
0,8
|
Đất nhóm nhà ở hiện hữu cải tạo
|
I.13
|
22.800
|
|
40
|
1
|
4
|
0,8
|
Đất nhóm nhà ở hiện hữu cải tạo
|
I.14
|
13.700
|
|
40
|
1
|
4
|
0,8
|
1.2. Đất công trình dịch vụ đô thị
cấp đơn vị ở
|
|
29.100
|
7,27
|
|
|
|
|
- Đất giáo dục
|
|
25.100
|
6,27
|
|
|
|
|
+ Trường mầm non - xây dựng mới
|
I.10
|
5.000
|
|
40
|
1
|
3
|
1,2
|
+ Trường trung học cơ sở - xây dựng
mới
|
I.9
|
20.100
|
|
40
|
1
|
3
|
1,2
|
- Trạm y tế
|
I.11
|
1.600
|
|
45
|
1
|
3
|
1,35
|
- Chợ xây dựng mới
|
I.12
|
2.400
|
|
45
|
1
|
3
|
1,35
|
1.3. Đất cây xanh sử dụng công cộng
|
|
29.500
|
|
|
|
|
|
- Xây dựng mới
|
I.8
|
29.500
|
|
5
|
|
1
|
0,05
|
1.4. Đất giao thông
|
|
85.800
|
|
|
|
|
|
- Đất giao thông (tính đến đường cấp
phân khu vực)
|
|
85.800
|
9,4
km/km2
|
|
|
|
|
Đất ngoài đơn vị ở
|
|
49.200
|
|
|
|
|
|
1.5. Đất giao thông đối ngoại
|
|
49.200
|
|
|
|
|
|
Đơn
vị ở 2 (diện tích: 1.237.300 m2; dự báo quy mô dân số: 5.500 người)
|
Đất đơn vị ở 2
|
|
1.048.700
|
224,95
|
|
|
|
|
2.1. Đất các nhóm nhà ở hiện hữu cải
tạo
|
|
835.400
|
151,89
|
|
|
|
|
Đất nhóm nhà ở hiện hữu cải tạo
|
II.2
|
18.900
|
|
40
|
1
|
4
|
0,8
|
Đất nhóm nhà ở hiện hữu cải tạo
|
II.3
|
51.000
|
|
40
|
1
|
4
|
0,8
|
Đất nhóm nhà ở hiện hữu cải tạo
|
II.4
|
41.900
|
|
40
|
1
|
4
|
0,8
|
Đất nhóm nhà ở hiện hữu cải tạo
|
II.5
|
52.100
|
|
40
|
1
|
4
|
0,8
|
Đất nhóm nhà ở hiện hữu cải tạo
|
II.6
|
54.200
|
|
40
|
1
|
4
|
0,8
|
Đất nhóm nhà ở hiện hữu cải tạo
|
II.7
|
28.300
|
|
40
|
1
|
4
|
0,8
|
Đất nhóm nhà ở hiện hữu cải tạo
|
II.
8
|
24.500
|
|
40
|
1
|
4
|
0,8
|
Đất nhóm nhà ở hiện hữu cải tạo
|
II.9
|
29.300
|
|
40
|
1
|
4
|
0,8
|
Đất nhóm nhà ở hiện hữu cải tạo
|
II.10
|
80.200
|
|
40
|
1
|
4
|
0,8
|
Đất nhóm nhà ở hiện hữu cải tạo
|
II.11
|
16.000
|
|
40
|
1
|
4
|
0,8
|
Đất nhóm nhà ở hiện hữu cải tạo
|
II.12
|
11.700
|
|
40
|
1
|
4
|
0,8
|
Đất nhóm nhà ở hiện hữu cải tạo
|
II.13
|
64.300
|
|
40
|
1
|
4
|
0,8
|
Đất nhóm nhà ở hiện hữu cải tạo
|
II.14
|
59.800
|
|
40
|
1
|
4
|
0,8
|
Đất nhóm nhà ở hiện hữu cải tạo
|
II.15
|
44.100
|
|
40
|
1
|
4
|
0,8
|
Đất nhóm nhà ở hiện hữu cải tạo
|
II.16
|
37.100
|
|
40
|
1
|
4
|
0,8
|
Đất nhóm nhà ở hiện hữu cải tạo
|
II.17
|
23.600
|
|
40
|
1
|
4
|
0,8
|
Đất nhóm nhà ở hiện hữu cải tạo
|
II.18
|
58.000
|
|
40
|
1
|
4
|
0,8
|
Đất nhóm nhà ở hiện hữu cải tạo
|
II.19
|
16.500
|
|
40
|
1
|
4
|
0,8
|
Đất nhóm nhà ở hiện hữu cải tạo
|
II.20
|
67.400
|
|
40
|
1
|
4
|
0,8
|
Đất nhóm nhà ở hiện hữu cải tạo
|
II.25
|
56.500
|
|
40
|
1
|
4
|
0,8
|
2.2. Đất công trình dịch vụ đô thị
cấp đơn vị ở
|
|
29.400
|
5,34
|
|
|
|
|
- Đất giáo dục
|
|
23.100
|
4,19
|
|
|
|
|
+ Trường mầm non - xây dựng mới
|
II.22
|
5.200
|
|
40
|
1
|
3
|
1,2
|
+ Trường mầm non - xây dựng mới
|
II.30
|
5.100
|
|
40
|
1
|
3
|
1,2
|
+ Trường tiểu học - xây dựng mới (1
cơ sở)
|
II.23
|
12.800
|
|
40
|
1
|
3
|
1,2
|
- Trạm y tế - xây dựng mới
|
II.24
|
1.700
|
|
30
|
1
|
3
|
0,9
|
- Trạm y tế - xây dựng mới
|
II.32
|
1.700
|
|
30
|
1
|
3
|
0,9
|
- Chợ - xây dựng mới
|
II.31
|
2.900
|
|
45
|
1
|
3
|
1,35
|
2.3. Đất cây xanh sử dụng công cộng
|
|
49.200
|
|
|
|
|
|
- Xây dựng mới
|
II.1
|
32.010
|
|
5
|
|
1
|
0,05
|
- Xây dựng mới
|
II.28
|
4.340
|
|
5
|
|
1
|
0,05
|
- Xây dựng mới
|
II.29
|
12.850
|
|
5
|
|
1
|
0,05
|
2.4. Đất giao thông
|
|
134.700
|
|
|
|
|
|
- Đất giao thông (tính đến đường cấp
phân khu vực)
|
|
134.700
|
8,75
km/km2
|
|
|
|
|
Đất ngoài đơn vị
ở
|
|
188.600
|
|
|
|
|
|
2.5. Đất công trình dịch vụ đô thị
cấp đô thị
|
II.26
|
33.400
|
|
|
|
|
|
2.6. Đất công trình tôn giáo
|
II.27
|
1.400
|
|
|
|
|
|
2.7. Đất cây xanh sử dụng công cộng
|
II.21
|
57.500
|
|
5
|
|
1
|
0,05
|
2.8. Đất giao thông đối ngoại (tính
đến mạng lưới đường khu vực)
|
|
96.300
|
|
|
|
|
|
7. Tổ chức không
gian, kiến trúc, cảnh quan đô thị:
- Bố cục không gian toàn khu chia
thành hai khu vực: khu vực dọc theo đường Tỉnh lộ 15B và dọc đường Tỉnh lộ 15A
được định hướng xây dựng công trình tối đa 4 tầng, các công trình hỗn hợp là điểm
nhấn cho tuyến đường này và khu vực còn lại là khu vực tiếp giáp phía trong được
định hướng quy hoạch khu dân cư hiện hữu (1-4 tầng)
- Yêu cầu về kiến trúc công trình:
tùy thuộc vào tính chất và vị trí của công trình, các chỉ tiêu xây dựng như mật
độ xây dựng khống chế toàn khu không quá 30%, hình thức kiến trúc mang tính thẩm
mỹ cao, đa dạng, hiện đại phù hợp với xu hướng phát triển
của khu đô thị, tầng cao từ 1 - 4 tầng.
- Theo đồ án điều chỉnh quy hoạch
chung xây dựng huyện Củ Chi, khu vực quy hoạch được xác định là khu dân cư đô
thị với các cơ sở hạ tầng xã hội và kỹ thuật đầy đủ, đảm bảo môi trường sống tốt
cho người dân. Đảm bảo cơ cấu sử dụng đất đai và thiết lập mối liên hệ chặt chẽ
với các khu vực xung quanh, đảm bảo cho sự phát triển đô thị bền vững.
- Thực hiện mở mới các tuyến giao
thông theo quy hoạch chung của huyện và thành phố, xây dựng các tuyến đường khu
vực và nội bộ đảm bảo chỉ tiêu mật độ đường. Xây dựng thêm các công trình công
cộng, nhất là trường học, đảm bảo bán kính phục vụ và theo đúng tiêu chuẩn quy
định.
- Bố cục hài hòa, phù hợp cảnh quan
thiên nhiên, đảm bảo môi trường xã hội, môi trường tự nhiên chung của toàn khu
vực, đặc biệt chú trọng cảnh quan khu vực rạch.
- Về khoảng lùi các công trình đối với
các trục đường: khoảng lùi công trình (chỉ giới xây dựng) trên từng lô đất sẽ
được xác định cụ thể theo các quy chế quản lý quy hoạch - kiến trúc đô thị, các
đồ án thiết kế đô thị riêng (sẽ được thiết lập sau khi đồ án quy hoạch phân khu
này được phê duyệt) hoặc căn cứ vào các Quy chuẩn Xây dựng Việt Nam và các Quy
định về quản lý kiến trúc đô thị do các cơ quan có thẩm quyền ban hành.
8. Quy hoạch giao
thông đô thị:
- Khu vực quy hoạch có tổng diện tích
204,16 ha, trong đó diện tích đất đơn vị ở là 180,38 ha, diện tích đất giao
thông trong đơn vị ở là 22,05 ha, diện tích đất giao thông cấp đô thị là 14,55
ha; có điều kiện rất thuận lợi về mặt giao thông đối ngoại do nằm tiếp giáp đường
Nguyễn Văn Khạ, Tỉnh lộ 15A, Tỉnh lộ 15B là tuyến đường chính của đô thị lộ giới
35m (gồm 5m dải phân cách, 10,5m lòng đường, 4,5m vỉa hè mỗi bên).
- Quy hoạch mở rộng các tuyến đường
hiện hữu kết hợp với việc phóng tuyến, mở mới một số đoạn đường đảm bảo kết nối
liên tục thông suốt trong mạng lưới đường.
* Lưu ý: về phạm vi ảnh hưởng của nút
giao thông giữa trục đường Nguyễn Văn Khạ và Tỉnh lộ 15A, Tỉnh lộ 15B sẽ được
xác định cụ thể trong quá trình thực hiện dự án đầu tư xây dựng nút giao thông.
- Bảng thống kê đường giao thông:
STT
|
Tên
đường
|
Từ...
|
Đến...
|
Lộ
giới (mét)
|
Chiều
rộng (mét)
|
Vỉa
hè trái
|
Mặt
đường
|
Vỉa
hè phải
|
1
|
Tỉnh lộ 15 B
|
Đường
D7
|
Đường
Nguyễn Văn Khạ
|
35
|
4,5
|
26
|
4,5
|
2
|
Tỉnh lộ 15A (Đoạn 1)
|
Đường
D7
|
Đường
Nguyễn Văn khạ
|
35
|
4,5
|
26
|
4,5
|
3
|
Tỉnh lộ 15A (Đoạn 2)
|
Tỉnh
lộ 15 (đoạn 1)
|
Đường
Nguyễn Thị Bẳng-đường 435
|
20
|
4,5
|
11,0
|
4,5
|
4
|
Đường Nguyễn Văn Khạ
|
Đường
D8
|
Tỉnh
lộ 15
|
30
|
7,5
|
15,0
|
7,5
|
5
|
Đường D8
|
Đường
D7
|
Đường
Nguyễn Văn Khạ
|
30
|
7,5
|
15,0
|
7,5
|
6
|
Đường D1
|
Đường
D8
|
Tỉnh
lộ 15 A (đoạn 1)
|
20
|
4,5
|
11,0
|
4,5
|
7
|
Đường D2
|
Đường
D7
|
Đường
Nguyễn Văn Khạ
|
20
|
4,5
|
11,0
|
4,5
|
8
|
Đường D3
|
Đường
D8
|
Tỉnh
lộ 15 B
|
20
|
4,5
|
11,0
|
4,5
|
9
|
Đường D4
|
Đường
D1
|
Đường
D9
|
13
|
3
|
7,0
|
3
|
10
|
Đường D5
|
Đường
D2
|
Đường
D4
|
13
|
3
|
7,0
|
3
|
11
|
Đường D6
|
Đường
D2
|
Đường
D4
|
13
|
3
|
7,0
|
3
|
12
|
Đường D7
|
Đường
D8
|
Đường
N11
|
20
|
4,5
|
11,0
|
4,5
|
13
|
Đường D9
|
Đường
D2
|
Đường
D3
|
13
|
3
|
7,0
|
3
|
14
|
Đường N1
|
Tỉnh
lộ 15B
|
Đường
N11
|
16
|
4,5
|
7,0
|
4,5
|
15
|
Đường N2
|
Đường
Nguyễn Văn Khạ
|
Đường
435
|
16
|
4,5
|
7,0
|
4,5
|
16
|
Đường N3
|
Đường
N2
|
Đường
N4
|
13
|
3
|
7,0
|
3
|
17
|
Đường N4
|
Đường
Nguyễn Văn khạ
|
Tỉnh
lộ 15A (đoạn 1)
|
13
|
3
|
7,0
|
3
|
18
|
Đường N5
|
Tỉnh
lộ 15A (đoạn1)
|
Đường
435
|
20
|
4,5
|
11,0
|
4,5
|
19
|
Đường N6
|
Tỉnh
lộ 15A (đoạn 1)
|
Đường
435
|
20
|
4,5
|
11,0
|
4,5
|
20
|
Đường N7
|
Tỉnh
lộ 15A (đoạn 2)
|
Đường
435
|
16
|
4,5
|
7,0
|
4,5
|
21
|
Đường N8
|
Đường
N7
|
Đường
Cá Lăng
|
13
|
3
|
7,0
|
3
|
22
|
Đường N9
|
Tỉnh
lộ 15A (đoạn 2)
|
Đường
435
|
13
|
3
|
6,0
|
3
|
23
|
Đường N10
|
Tỉnh
lộ 15A (đoạn 1)
|
Đường
N11
|
13
|
3
|
6,0
|
3
|
24
|
Đường N11
|
Đường
435
|
Đường
D7
|
20
|
4,5
|
11,0
|
4,5
|
25
|
Đường N12
|
Tỉnh
lộ 15A (đoạn 1)
|
Đường
N11
|
13
|
3
|
7,0
|
3
|
26
|
Đường N13
|
Đường
N15
|
Đường
N5
|
13
|
3
|
7,0
|
3
|
27
|
Đường N14
|
Đường
N1
|
Đường
N13
|
13
|
3
|
7,0
|
3
|
28
|
Đường N15
|
Đường
N12
|
Đường
435
|
13
|
3
|
7,0
|
3
|
29
|
Đường N16
|
Đường
N
|
Đường
N2
|
13
|
3
|
7,0
|
3
|
30
|
Đường Cá Lăng
|
Tỉnh
lộ 15A (đoạn 2)
|
Đường
435
|
20
|
4,5
|
11,0
|
4,5
|
31
|
Đường 435- Nguyễn Thị Bẳng
|
Tỉnh
lộ 15A (đoạn 2)
|
Đường
N11
|
20
|
4,5
|
11,0
|
4,5
|
* Ghi chú: Việc thể hiện tọa độ mốc
thiết kế để tạo điều kiện thuận lợi cho việc công bố quy hoạch và cắm mốc giới
xây dựng ngoài thực địa nhằm phục vụ công tác quản lý và tổ chức thực hiện theo
quy hoạch được duyệt, Sở Quy hoạch - Kiến trúc, Ủy ban nhân dân huyện Củ Chi và
đơn vị tư vấn chịu trách nhiệm về tính chính xác các số liệu
này.
9. Những hạng mục
ưu tiên đầu tư; các vấn đề về tổ chức thực hiện theo quy hoạch:
a) Những
hạng mục ưu tiên đầu tư:
- Cải tạo và mở rộng các trục đường
hiện hữu theo đúng lộ giới: đường Tỉnh lộ 15A lộ giới 35m; đường Nguyễn Văn Khạ
lộ giới 320m, đường 435 lộ giới 20m.
- Xây dựng mới một số tuyến đường như
đường Tỉnh lộ 15B lộ giới 35m, Đường D7 lộ giới 20m, Đường D8 lộ giới 20m, Đường
N11 lộ giới 20m; các tuyến đường nội bộ lộ giới 13m.
- Xây hệ thống cấp thoát nước, cấp điện,
thông tin liên lạc từ nguồn vốn ngân sách, vốn xã hội hóa.
b) Về tổ
chức thực hiện theo quy hoạch:
- Sở Xây dựng, Ủy ban nhân dân huyện
Củ Chi, các cơ quan quản lý đầu tư phát triển đô thị căn cứ vào đồ án quy hoạch
phân khu tỷ lệ 1/2000 này được phê duyệt để làm cơ sở xác định, lập kế hoạch thực
hiện các khu vực phát triển đô thị để trình cấp có thẩm quyền quyết định phê
duyệt theo Nghị định số 11/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 01 năm
2013 của Chính phủ về quản lý đầu tư phát triển đô thị.
- Trong quá trình tổ chức thực hiện
theo quy hoạch, triển khai các dự án đầu tư phát triển đô thị trong khu vực quy
hoạch; các chủ đầu tư, tổ chức, đơn vị có liên quan cần tuân thủ các nội dung
đã được nêu trong đồ án này và Quy định quản lý theo đồ án quy hoạch đã được
phê duyệt.
Điều 2. Trách nhiệm của chủ đầu tư và các đơn vị có
liên quan.
- Sở Quy hoạch - Kiến trúc, Ủy ban
nhân dân huyện Củ Chi và đơn vị tư vấn khảo sát, lập bản đồ hiện trạng chịu
trách nhiệm về tính chính xác của các số liệu đánh giá hiện trạng trong hồ sơ,
bản vẽ đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 khu dân cư xã Phú Hòa Đông (khu
III), huyện Củ Chi (quy hoạch sử dụng đất - kiến trúc - giao thông).
- Để đảm bảo cân
đối các chỉ tiêu sử dụng đất hạ tầng xã hội và hạ tầng kỹ thuật
phù hợp với quy mô dân số của đồ án và theo đồ án điều chỉnh quy hoạch chung
xây dựng huyện Củ Chi; trong quá trình triển khai tổ chức thực hiện theo quy hoạch,
Ủy ban nhân dân huyện Củ Chi cần lưu ý việc kiểm soát và
khống chế quy mô dân số trong phạm vi đồ án; theo đó, các dự án phát triển nhà ở
cần có giải pháp để ưu tiên bố trí tái định cư tại chỗ.
- Trong quá trình tổ chức triển khai
các dự án đầu tư xây dựng tại các khu vực có sông, kênh, rạch trong khu vực quy
hoạch; Ủy ban nhân dân huyện Củ Chi, Sở Giao thông vận tải, Sở Quy hoạch - Kiến
trúc, Sở Xây dựng và các đơn vị có liên quan cần quản lý chặt chẽ việc tuân thủ
về chỉ giới hành lang sông, kênh, rạch đã được quy định tại Quyết định số
150/2004/QĐ-UBND ngày 09 tháng 5 năm 2004 của Ủy ban nhân dân thành phố ban
hành Quy định quản lý, sử dụng hành lang sông, kênh, rạch trên địa bàn thành phố
Hồ Chí Minh. Việc san lấp kênh, mương, rạch (nếu có) trong khu vực quy hoạch cần
có ý kiến thỏa thuận của các cơ quan có thẩm quyền đã được quy định tại Quyết định
số 319/2003/QĐ-UB ngày 26 tháng 12 năm 2003 của Ủy ban nhân dân thành phố ban
hành Quy định về quản lý việc san lấp và xây dựng công trình trên sông, kênh, rạch,
đầm, hồ công cộng thuộc địa bàn thành phố Hồ Chí Minh.
- Để làm cơ sở quản lý không gian kiến
trúc cảnh quan đô thị, quản lý xây dựng đô thị phù hợp với quy hoạch; sau khi đồ
án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 này được phê duyệt, Ủy ban nhân dân huyện Củ
Chi cần phối hợp Sở Quy hoạch - Kiến trúc để có kế hoạch tổ chức lập các Quy chế
quản lý quy hoạch, kiến trúc đô thị theo quy định, phù hợp với nội dung đồ án
hoặc lập các đồ án quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 hoặc các đồ án thiết kế đô thị
riêng tại các khu vực có ý nghĩa quan trọng, khu vực đặc trưng, khu vực cảnh
quan đặc thù, khu vực dọc các tuyến đường quan trọng mang tính chất động lực
phát triển.
- Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày
được phê duyệt, Ủy ban nhân dân huyện Củ Chi cần tổ chức công bố công khai đồ
án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 này theo Luật Quy hoạch đô thị và Quyết định
số 49/2011/QĐ-UBND ngày 12 tháng 7 năm 2011 của Ủy ban nhân dân thành phố, ban
hành Quy định về công bố công khai và cung cấp thông tin về quy hoạch đô thị tại
thành phố Hồ Chí Minh và tổ chức thực hiện công tác cắm mốc giới theo quy hoạch
được duyệt đã được quy định tại Thông tư số 15/2010/TT-BXD ngày 27 tháng 8 năm
2010 của Bộ Xây dựng quy định về cắm mốc giới và quản lý mốc giới theo quy hoạch
đô thị.
- Chậm nhất 01 tháng kể từ ngày Ủy
ban nhân dân thành phố phê duyệt nội dung quy hoạch sử dụng đất - kiến trúc -
giao thông của đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 này, Ủy ban nhân dân huyện
Củ Chi có trách nhiệm hoàn tất hồ sơ phần quy hoạch hệ thống
công trình hạ tầng kỹ thuật của đồ án, trình thẩm định, phê duyệt bổ sung theo
quy định.
- Sau khi đồ án quy hoạch phân khu
này được phê duyệt, Ủy ban nhân dân huyện Củ Chi, cần yêu cầu đơn vị tư vấn lập
quy định quản lý theo đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 khu dân cư xã Phú
Hòa Đông (khu III), huyện Củ Chi (quy hoạch sử dụng đất - kiến trúc - giao
thông) để trình Sở Quy hoạch - Kiến trúc phê duyệt theo Chỉ thị số
24/2012/CT-UBND ngày 03 tháng 11 năm 2012 của Ủy ban nhân dân thành phố về lập,
thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị trên địa
bàn thành phố.
Điều 3. Quyết định này đính kèm thuyết minh tổng hợp
và các bản vẽ đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 khu dân cư xã Phú Hòa Đông
(khu III), huyện Củ Chi (quy hoạch sử dụng đất - kiến trúc - giao thông) được
nêu tại Khoản 4, Điều 1 Quyết định này.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy
ban nhân dân thành phố, Giám đốc Sở Quy hoạch - Kiến trúc, Giám đốc Sở Tài
nguyên và Môi trường, Giám đốc Sở Giao thông vận tải, Giám đốc Sở Xây dựng,
Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở Thông tin và
Truyền thông, Giám đốc Sở Y tế, Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo, Giám đốc Sở
Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn,
Viện trưởng Viện Nghiên cứu phát triển thành phố, Thủ trưởng các Sở - Ban -
Ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện Củ Chi, Giám đốc Ban Quản lý Đầu tư Xây dựng
Công trình huyện Củ Chi, Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã Phú Hòa Đông và các đơn vị,
cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Thường trực Thành ủy;
- Thường trực HĐND/TP;
- TTUB: CT, các PCT;
- VPUB: các PVP;
- Các Phòng chuyên viên;
- Lưu: VT,(ĐTMT-N) D.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Hữu Tín
|