ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 4813/QĐ-UBND
|
Thành phố Hồ Chí
Minh, ngày 05 tháng 9 năm 2013
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
DUYỆT ĐỒ ÁN QUY HOẠCH CHI TIẾT XÂY DỰNG ĐÔ THỊ (QUY HOẠCH PHÂN KHU) TỶ LỆ
1/2000 KHU DÂN CƯ XÃ PHÚ HÒA ĐÔNG (KHU 2) XÃ PHÚ HÒA ĐÔNG, HUYỆN CỦ CHI (QUY HOẠCH
SỬ DỤNG ĐẤT - KIẾN TRÚC - GIAO THÔNG)
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng
nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Quy hoạch đô thị
ngày 17 tháng 6 năm 2009;
Căn cứ Nghị định số
37/2010/NĐ-CP ngày 07 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt
và quản lý quy hoạch xây dựng;
Căn cứ Quyết định số
24/2010/QĐ-TTg ngày 06 tháng 01 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt đồ
án điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng thành phố Hồ Chí Minh đến năm 2025;
Căn cứ Thông tư số
10/2010/TT-BXD ngày 11 tháng 8 năm 2010 của Bộ Xây dựng quy định hồ sơ của từng
loại quy hoạch đô thị;
Căn cứ Quyết định số
04/2008/QĐ-BXD ngày 03 tháng 4 năm 2008 của Bộ Xây dựng về ban hành “Quy chuẩn
kỹ thuật Quốc gia về Quy hoạch xây dựng”;
Căn cứ Quyết định số
28/2011/QĐ-UBND ngày 19 tháng 5 năm 2011 của Ủy ban nhân dân thành phố ban hành
Quy định về điều chỉnh quy hoạch đô thị tại thành phố Hồ Chí Minh;
Căn cứ Quyết định số
50/2011/QĐ-UBND ngày 12 tháng 7 năm 2011 của Ủy ban nhân dân thành phố về thẩm
định, phê duyệt quy hoạch đô thị trên địa bàn thành phố;
Căn cứ Quyết định số
62/QĐ-UBND ngày 25 tháng 12 năm 2012 về sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết
định số 50/2011/QĐ-UBND ngày 12 tháng 7 năm 2011 của Ủy ban nhân dân thành phố
về thẩm định, phê duyệt quy hoạch đô thị trên địa bàn thành phố;
Căn cứ Quyết định số
2645/QĐ-UBND ngày 23 tháng 5 năm 2012 của Ủy ban nhân dân thành phố về duyệt đồ
án điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng huyện Củ Chi;
Xét đề nghị của Sở Quy hoạch -
Kiến trúc tại Tờ trình số 2809/TTr-SQHKT ngày 21 tháng 8 năm 2013 về trình đồ án
quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị (quy
hoạch phân khu)
tỷ lệ 1/2000 khu dân cư xã Phú Hòa Đông (khu
2), xã Phú Hòa Đông, huyện Củ Chi (quy hoạch sử
dụng đất - kiến trúc - giao thông),
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Duyệt đồ án quy
hoạch chi tiết xây dựng đô thị (quy hoạch phân khu) tỷ lệ 1/2000 khu dân cư
xã Phú Hòa Đông (khu 2), xã Phú Hòa Đông, huyện Củ Chi (quy hoạch sử dụng đất -
kiến trúc - giao thông), với các nội dung chính như sau:
1. Vị trí,
phạm vi ranh giới, diện tích, tính chất khu vực quy hoạch:
- Vị trí khu vực quy hoạch: thuộc
xã Phú Hòa Đông, huyện Củ Chi, thành phố Hồ Chí Minh.
- Giới hạn khu vực quy hoạch như
sau:
+ Phía Đông: giáp Tỉnh lộ 15.
+ Phía Tây - Nam: giáp khu dân cư
hiện hữu và một phần đất nông nghiệp;
+ Phía Tây - Bắc: giáp đường Nguyễn
Văn Khạ.
+ Phía Đông - Bắc: giáp đường
Nguyễn Văn Khạ.
- Tổng diện tích khu vực quy hoạch:
99,64 ha.
- Tính chất của khu vực quy hoạch:
khu dân cư đô thị bao gồm các khu chức năng:
+ Khu ở: khu dân cư hiện hữu chỉnh trang và khu dân
cư xây dựng mới.
+ Khu công cộng: giáo dục, hành chính, y tế, văn
hóa.
+ Khu công viên cây xanh;
2. Cơ quan tổ
chức lập đồ án quy hoạch phân khu:
Ủy ban nhân dân huyện Củ Chi (Chủ
đầu tư: Ban Quản lý Đầu tư Xây dựng Công trình huyện Củ Chi).
3. Đơn vị tư vấn
lập đồ án quy hoạch phân khu:
Công ty Khảo sát Thiết kế tư vấn
Sài Gòn.
4. Hồ sơ, bản
vẽ đồ án quy hoạch phân khu:
- Thuyết minh tổng hợp;
- Thành phần bản vẽ bao gồm:
+ Sơ đồ vị trí và giới hạn khu đất,
tỷ lệ 1/10.000.
+ Bản đồ hiện trạng kiến trúc cảnh
quan và đánh giá đất xây dựng, tỷ lệ 1/2000.
+ Bản đồ hiện trạng hệ thống hạ tầng
kỹ thuật, tỷ lệ 1/2000.
+ Bản đồ hiện trạng hệ thống giao
thông, tỷ lệ 1/2000.
+ Bản đồ quy hoạch tổng mặt bằng sử
dụng đất, tỷ lệ 1/2000.
+ Sơ đồ tổ chức không gian kiến trúc
cảnh quan, tỷ lệ 1/2000.
+ Bản đồ quy hoạch giao thông và
chỉ giới đường đỏ, chỉ giới xây dựng, tỷ lệ 1/2000.
5. Dự báo quy
mô dân số, các chỉ tiêu sử dụng đất quy hoạch đô thị, hạ tầng xã hội, hạ tầng kỹ
thuật đô thị toàn khu vực quy hoạch:
5.1. Thời hạn quy hoạch: đến năm 2020 (theo thời hạn quy hoạch của
đồ án điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng huyện Củ Chi được duyệt).
5.2. Dự báo quy mô dân số trong khu vực quy hoạch: 10.000 người.
5.3. Các chỉ tiêu sử dụng đất, hạ tầng xã hội và hạ tầng kỹ thuật đô thị
toàn khu vực quy hoạch:
STT
|
Loại chỉ tiêu
|
Đơn vị tính
|
Chỉ tiêu
|
|
A
|
Chỉ tiêu sử dụng đất toàn khu
|
m2/người
|
99,6
|
|
B
|
Chỉ tiêu sử dụng đất đơn vị ở trung bình toàn khu
|
m2/người
|
81,1
|
|
C
|
Các chỉ tiêu sử dụng đất trong các đơn vị ở
|
|
|
- Đất nhóm nhà ở, gồm
|
m2/người
|
56,5
|
|
+ Đất nhóm nhà ở hiện hữu
|
m2/người
|
53,0
|
|
+ Đất nhóm nhà ở xây dựng mới
|
m2/người
|
67,1
|
|
- Đất công trình dịch vụ đô thị cấp đơn vị ở
|
m2/người
|
7,2
|
|
Trong đó:
|
|
|
|
+ Đất công trình giáo dục
|
m2/người
|
4,1
|
|
+ Trạm y tế
|
m2/người
|
0,2
|
|
+ Trung tâm thể dục thể thao
|
m2/người
|
1,0
|
|
+ Trung tâm văn hóa
|
m2
|
15.500
|
|
+ Trung tâm hành chính xã
|
m2
|
2.100
|
|
- Đất cây xanh sử dụng công cộng
|
m2/người
|
6,2
|
|
- Đất đường giao thông cấp phân khu vực
|
m2/người
|
11,06
|
|
km/km2
|
12,1
|
|
D
|
Các chỉ tiêu hạ tầng kỹ thuật đô thị
|
|
|
- Đất giao thông bố trí đến mạng lưới đường khu vực,
kể cả giao thông tĩnh
|
%
|
13,64
|
|
|
|
- Tiêu chuẩn cấp nước
|
lít/người/ngày
|
180
|
|
- Tiêu chuẩn thoát nước
|
lít/người/ngày
|
180
|
|
- Tiêu chuẩn cấp điện
|
kwh/người/năm
|
1200
|
|
- Tiêu chuẩn rác thải, chất thải
|
kg/người/ngày
|
1
|
|
E
|
Các chỉ tiêu sử dụng đất quy hoạch đô thị toàn
khu
|
|
|
- Mật độ xây dựng chung
|
%
|
30,0
|
|
- Hệ số sử dụng đất
|
lần
|
1,5
|
|
- Tầng cao xây dựng (theo QCVN 03:2012/BXD)
|
Tối đa
|
tầng
|
5
|
|
Tối thiểu
|
tầng
|
1
|
|
6. Quy hoạch
tổng mặt bằng sử dụng đất:
6.1. Các khu chức năng trong
khu vực quy hoạch: toàn khu vực quy hoạch được
phân chia làm 02 đơn vị ở, được xác định như sau:
Các đơn vị ở:
- Đơn vị ở 1: vị trí phía Bắc khu
quy hoạch giới hạn bởi Tỉnh lộ 15, đường Nguyễn Văn Khạ, Tỉnh lộ 15B, tuyến điện
cao thế 110KV.
+ Diện tích: khoảng 43,27 ha.
+ Quy mô dân số: 4.500 người.
- Đơn vị ở 2: vị
trí phía Nam khu quy hoạch giới hạn bởi Tỉnh lộ 15, đường Tỉnh lộ 15B, tuyến điện
cao thế 110KV.
+ Diện tích: khoảng
56,37 ha.
+ Quy mô dân số:
5.500 người.
a. Các khu chức năng thuộc các
đơn vị ở: tổng diện tích 81,06 ha, gồm:
a.1. Các khu chức năng xây dựng nhà ở (khu ở, nhóm nhà ở): tổng diện
tích khoảng 56,52 ha, trong đó:
- Nhóm nhà ở hiện hữu ổn định: tổng
diện tích 39,94 ha.
- Nhóm nhà ở xây dựng mới: tổng
diện tích 16,74 ha.
a.2. Khu chức năng dịch vụ đô thị cấp đơn vị ở: tổng diện tích 7,24 ha, bao gồm:
- Khu chức năng giáo dục: tổng diện
tích 4,1 ha, trong đó:
+ Trường mầm non (xây dựng mới): diện tích 1,22 ha.
+ Trường tiểu học (xây dựng mới): diện tích 1,00 ha.
+ Trường trung học cơ sở (xây dựng mới): diện tích 1,88 ha.
- Khu chức năng trung tâm hành
chính cấp xã (ủy ban nhân dân xã Phú Hòa Đông hiện hữu): tổng diện tích
0,21 ha.
- Khu chức năng y tế (trạm y tế
hiện hữu): diện tích 0,22 ha.
- Khu chức năng văn hóa (điểm
sinh hoạt văn hóa): tổng diện tích 1,74 ha, trong đó:
+ Đền tưởng niệm Anh hùng
liệt sĩ hiện hữu: diện tích 0,19 ha.
+ Xây dựng mới: diện tích 1,55
ha.
- Khu chức năng công trình
luyện tập thể dục - thể thao xây dựng mới: diện tích 0,97 ha.
a.3. Khu chức năng cây xanh sử dụng công cộng (vườn hoa, sân chơi): tổng
diện tích 6,24 ha.
a.4. Mạng lưới đường giao thông cấp phân khu vực: tổng diện tích 11,06
ha.
b. Các khu chức năng ngoài
đơn vị ở nằm đan xen trong đơn vị ở: tổng diện tích 18,58 ha, gồm:
b.1. Công trình tôn giáo: Nhà thờ Phú Hòa Đông hiện hữu giữ lại, diện
tích 0,21 ha.
b.2. Khu cây xanh cách ly dọc tuyến điện: diện tích 4,86 ha.
b.3. Công trình đầu mối hạ tầng kỹ thuật (trạm điện hiện hữu giữ
lại): diện tích 0,54 ha.
b.4. Mạng lưới đường giao thông đối ngoại (tính đến mạng lưới đường khu
vực): diện tích 12,97 ha.
6.2. Cơ cấu sử dụng đất toàn
khu vực quy hoạch:
STT
|
Loại đất
|
Diện tích
(ha)
|
Tỷ lệ
(%)
|
|
|
|
A
|
Đất các đơn vị ở
|
81,06
|
100,00
|
|
1
|
Đất các nhóm nhà ở:
|
56,52
|
69,73
|
|
|
- Đất các nhóm nhà ở hiện hữu
|
39,84
|
49,15
|
|
|
- Đất các nhóm nhà ở dự kiến xây dựng mới
|
16,68
|
20,58
|
|
2
|
Đất công trình dịch vụ đô thị cấp đơn vị ở
|
7,24
|
8,93
|
|
|
- Đất giáo dục
|
4,10
|
5,06
|
|
|
+ Trường mầm non
|
1,22
|
|
|
|
+ Trường tiểu học
|
1,00
|
|
|
|
+ Trường trung học cơ sở
|
1,88
|
|
|
|
- Đất trung tâm hành chính xã
|
0,21
|
0,26
|
|
|
- Đất y tế
|
0,22
|
0,27
|
|
|
- Đất văn hóa
|
1,74
|
2,15
|
|
|
- Đất công trình thể dục thể thao
|
0,97
|
1,20
|
|
3
|
Đất cây xanh sử dụng công cộng
|
6,24
|
7,70
|
|
4
|
Đất giao thông cấp phân khu vực
|
11,06
|
13,64
|
|
B
|
Đất ngoài đơn vị ở
|
18,58
|
|
|
|
- Đất hạ tầng kỹ thuật
|
0,54
|
|
|
|
- Đất công trình tôn giáo
|
0,21
|
|
|
|
- Đất cây xanh cách ly dọc tuyến điện
|
4,86
|
|
|
|
- Đất đường giao thông đối ngoại
|
12,97
|
|
|
|
Tổng cộng
|
99,64
|
|
|
6.3. Cơ cấu sử dụng đất và các
chỉ tiêu sử dụng đất quy hoạch đô thị từng đơn vị ở và ngoài đơn vị ở:
Đơn
vị ở
|
Cơ cấu
sử dụng đất
|
Chỉ
tiêu sử dụng đất quy hoạch đô thị
|
Loại
đất
|
Ký
hiệu lô đất
|
Diện
tích
|
Dân
số
|
Chỉ tiêu
sử dụng đất
|
Mật
độ xây dựng tối đa
|
Tầng
cao
|
Hệ số
sử dụng đất tối đa
|
Tối
thiểu
|
Tối
đa
|
(ha)
|
(người)
|
(m2/người)
|
(%)
|
(tầng)
|
(lần)
|
Đơn
vị ở I (diện tích 432700 m2; dự báo quy mô dân số 4500 người)
|
1. Đất đơn vị ở
|
|
38,20
|
|
84,9
|
|
|
|
|
1.1 Đất
nhóm nhà ở
|
|
26,39
|
|
58,6
|
|
|
|
|
- Đất nhóm nhà ở hiện hữu chỉnh
trang
|
|
16,80
|
3.140
|
|
|
|
|
|
Đất nhóm nhà ở hiện hữu chỉnh trang
|
I.10
|
0,70
|
155
|
|
50
|
1
|
5
|
2,5
|
Đất nhóm nhà ở hiện hữu chỉnh trang
|
I.11
|
0,50
|
110
|
|
50
|
1
|
5
|
2,5
|
Đất nhóm nhà ở hiện hữu chỉnh trang
|
I.12
|
0,71
|
160
|
|
50
|
1
|
5
|
2,5
|
Đất nhóm nhà ở hiện hữu chỉnh trang
|
I.13
|
2,48
|
440
|
|
40
|
1
|
5
|
2,0
|
Đất nhóm nhà ở hiện hữu chỉnh trang
|
I.14
|
0,35
|
95
|
|
60
|
1
|
5
|
3,0
|
Đất nhóm nhà ở hiện hữu chỉnh trang
|
I.15
|
0,83
|
185
|
|
50
|
1
|
5
|
2,5
|
Đất nhóm nhà ở hiện hữu chỉnh trang
|
I.16
|
1,94
|
345
|
|
40
|
1
|
5
|
2,0
|
Đất nhóm nhà ở hiện hữu chỉnh trang
|
I.17
|
2,82
|
500
|
|
40
|
1
|
5
|
2,0
|
Đất nhóm nhà ở hiện hữu chỉnh trang
|
I.18
|
1,53
|
270
|
|
40
|
1
|
5
|
2,0
|
Đất nhóm nhà ở hiện hữu chỉnh trang
|
I.19
|
1,81
|
320
|
|
40
|
1
|
5
|
2,0
|
Đất nhóm nhà ở hiện hữu chỉnh trang
|
I.20
|
1,11
|
200
|
|
40
|
1
|
5
|
2,0
|
Đất nhóm nhà ở hiện hữu chỉnh trang
|
I.21
|
2,02
|
360
|
|
40
|
1
|
5
|
2,0
|
- Đất nhóm nhà ở xây dựng mới
|
|
9,59
|
1.360
|
|
40
|
1
|
5
|
2,0
|
Đất nhóm nhà ở xây dựng mới
|
I.22
|
3,88
|
520
|
|
30
|
1
|
5
|
1,5
|
Đất nhóm nhà ở xây dựng mới
|
I.23
|
3,98
|
530
|
|
30
|
1
|
5
|
1,5
|
Đất nhóm nhà ở xây dựng mới
|
I.24
|
1,73
|
310
|
|
40
|
1
|
5
|
2,0
|
1.2 Đất công trình dịch vụ đô thị cấp
đơn vị ở
|
|
5,74
|
|
12,8
|
|
|
|
|
- Đất công trình giáo dục
|
|
2,60
|
|
5,8
|
|
|
|
|
+ Trường mầm non (xây dựng mới)
|
I.7
|
0,72
|
|
|
30
|
1
|
2
|
0,6
|
+ Trường trung học cơ sở (xây dựng
mới)
|
I.8
|
1,88
|
|
|
30
|
1
|
3
|
0,9
|
- Đất công trình hành chánh (Ủy ban nhân dân xã hiện hữu)
|
I.2
|
0,21
|
|
|
40
|
1
|
3
|
1,2
|
- Đất y tế (hiện hữu)
|
I.1
|
0,22
|
|
|
40
|
1
|
3
|
1,2
|
- Đất công trình văn hóa
|
|
1,74
|
|
|
|
|
|
|
+ Đền tưởng niệm anh hùng liệt sĩ
(hiện hữu)
|
I.3
|
0,19
|
|
|
30
|
1
|
2
|
0,6
|
+ Đất công trình văn hóa (xây dựng
mới)
|
I.5
|
1,55
|
|
|
30
|
1
|
3
|
0,9
|
- Đất thể dục thể thao (xây dựng mới)
|
I.6
|
0,97
|
|
|
30
|
1
|
2
|
0,6
|
1.3 Đất cây xanh sử dụng công cộng
|
I.9
|
2,48
|
|
5,5
|
5
|
|
1
|
0,05
|
1.4 Đất giao thông đối nội
|
|
3,59
|
|
11,75
(km/km2)
|
|
|
|
|
2. Đất ngoài đơn vị ở
|
|
5,07
|
|
|
|
|
|
|
2.1 Đất công trình tôn giáo (nhà thờ
Phú Hòa Đông)
|
I.4
|
0,21
|
|
|
|
|
|
|
2.2 Đất đường giao thông đối ngoại
|
|
4,86
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng
|
|
43,27
|
|
|
|
|
|
|
Đơn
vị ở II (diện tích 563700 m2; dự báo quy mô dân số 5500 người)
|
1. Đất đơn vị ở
|
|
42,85
|
|
77,9
|
|
|
|
|
1.1 Đất
nhóm nhà ở
|
|
30,13
|
|
54,8
|
|
|
|
|
- Đất nhóm nhà ở hiện hữu chỉnh
trang
|
|
23,04
|
4.280
|
|
|
|
|
|
Đất nhóm nhà ở hiện hữu chỉnh trang
|
II.14
|
5,95
|
860
|
|
30
|
1
|
5
|
1,5
|
Đất nhóm nhà ở hiện hữu chỉnh trang
|
II.15
|
1,35
|
260
|
|
40
|
1
|
5
|
2,0
|
Đất nhóm nhà ở hiện hữu chỉnh trang
|
II.16
|
0,74
|
180
|
|
50
|
1
|
5
|
2,5
|
Đất nhóm nhà ở hiện hữu chỉnh trang
|
II.17
|
1,85
|
355
|
|
40
|
1
|
5
|
2,0
|
Đất nhóm nhà ở hiện hữu chỉnh trang
|
II.18
|
1,22
|
235
|
|
40
|
1
|
5
|
2,0
|
Đất nhóm nhà ở hiện hữu chỉnh trang
|
II.19
|
3,30
|
635
|
|
40
|
1
|
5
|
2,0
|
Đất nhóm nhà ở hiện hữu chỉnh trang
|
II.20
|
1,13
|
220
|
|
40
|
1
|
5
|
2,0
|
Đất nhóm nhà ở hiện hữu chỉnh trang
|
II.21
|
1,59
|
305
|
|
40
|
1
|
5
|
2,0
|
Đất nhóm nhà ở hiện hữu chỉnh trang
|
II.22
|
2,19
|
420
|
|
40
|
1
|
5
|
2,0
|
Đất nhóm nhà ở hiện hữu chỉnh trang
|
II.23
|
3,00
|
600
|
|
40
|
1
|
5
|
2,0
|
Đất nhóm nhà ở hiện hữu chỉnh trang
|
II.24
|
0,33
|
95
|
|
60
|
1
|
5
|
3,0
|
Đất nhóm nhà ở hiện hữu chỉnh trang
|
II.25
|
0,39
|
115
|
|
60
|
1
|
5
|
3,0
|
- Đất nhóm nhà ở xây dựng mới
|
|
7,09
|
1.220
|
|
|
|
|
|
Đất nhóm nhà ở xây dựng mới
|
II.26
|
3,35
|
577
|
|
30
|
1
|
5
|
1,5
|
Đất nhóm nhà ở xây dựng mới
|
II.27
|
1,91
|
328
|
|
40
|
1
|
5
|
2,0
|
Đất nhóm nhà ở xây dựng mới
|
II.28
|
1,83
|
315
|
|
40
|
1
|
5
|
2,0
|
1.2. Đất công trình dịch vụ đô thị
|
|
1,50
|
|
2,7
|
|
|
|
|
- Đất công trình giáo dục
|
|
1,50
|
|
2,7
|
|
|
|
|
+ Trường mầm non (xây dựng mới)
|
II.3
|
0,50
|
|
|
30
|
1
|
2
|
0,6
|
+ Trường tiểu học (xây dựng mới)
|
II.2
|
1,00
|
|
|
30
|
1
|
3
|
0,9
|
1.3. Đất cây xanh sử dụng công cộng
|
|
3,76
|
|
6,8
|
5
|
0
|
1
|
0,05
|
Đất cây xanh sử dụng công cộng
|
II.4
|
0,14
|
|
|
|
|
|
|
Đất cây xanh sử dụng công cộng
|
II.5
|
0,52
|
|
|
|
|
|
|
Đất cây xanh sử dụng công cộng
|
II.6
|
0,36
|
|
|
|
|
|
|
Đất cây xanh sử dụng công cộng
|
II.7
|
0,15
|
|
|
|
|
|
|
Đất cây xanh sử dụng công cộng
|
II.8
|
0,62
|
|
|
|
|
|
|
Đất cây xanh sử dụng công cộng
|
II.9
|
1,15
|
|
|
|
|
|
|
Đất cây xanh sử dụng công cộng
|
II.10
|
0,27
|
|
|
|
|
|
|
Đất cây xanh sử dụng công cộng
|
II.11
|
0,08
|
|
|
|
|
|
|
Đất cây xanh sử dụng công cộng
|
II.12
|
0,13
|
|
|
|
|
|
|
Đất cây xanh sử dụng công cộng
|
II.13
|
0,34
|
|
|
|
|
|
|
1.4. Đất giao thông đối nội
|
|
7,46
|
|
12,56
(km/km2)
|
|
|
|
|
2.Đất ngoài đơn vị ở
|
|
13,52
|
|
|
|
|
|
|
2.1. Đất hạ tầng kỹ thuật (trạm điện
hiện hữu)
|
II.1
|
0,54
|
|
|
|
|
|
|
2.2. Đất cây xanh cách ly dọc tuyến
điện
|
|
4,86
|
|
|
|
|
|
|
Cây xanh cách ly dọc tuyến điện
|
II.29
|
0,80
|
|
|
|
|
|
|
Cây xanh cách ly dọc tuyến điện
|
II.30
|
0,56
|
|
|
|
|
|
|
Cây xanh cách ly dọc tuyến điện
|
II.31
|
0,57
|
|
|
|
|
|
|
Cây xanh cách ly dọc tuyến điện
|
II.32
|
0,22
|
|
|
|
|
|
|
Cây xanh cách ly dọc tuyến điện
|
II.33
|
0,43
|
|
|
|
|
|
|
Cây xanh cách ly dọc tuyến điện
|
II.34
|
0,19
|
|
|
|
|
|
|
Cây xanh cách ly dọc tuyến điện
|
II.35
|
0,28
|
|
|
|
|
|
|
Cây xanh cách ly dọc tuyến điện
|
II.36
|
0,19
|
|
|
|
|
|
|
Cây xanh cách ly dọc tuyến điện
|
II.37
|
0,34
|
|
|
|
|
|
|
Cây xanh cách ly dọc tuyến điện
|
II.38A
|
0,05
|
|
|
|
|
|
|
Cây xanh cách ly dọc tuyến điện
|
II.38B
|
0,05
|
|
|
|
|
|
|
Cây xanh cách ly dọc tuyến điện
|
II.39
|
0,36
|
|
|
|
|
|
|
Cây xanh cách ly dọc tuyến điện
|
II.40
|
0,34
|
|
|
|
|
|
|
Cây xanh cách ly dọc tuyến điện
|
II.41
|
0,22
|
|
|
|
|
|
|
Cây xanh cách ly dọc tuyến điện
|
II.42
|
0,26
|
|
|
|
|
|
|
2.3. Đất đường giao thông đối ngoại
|
|
8,12
|
|
|
|
|
|
|
Tổng
cộng
|
|
56,37
|
10.000
|
99,6
|
|
|
|
|
7. Tổ chức
không gian, kiến trúc, cảnh quan đô thị:
- Tổ chức không
gian kiến trúc dựa trên đặc điểm hiện trạng không gian đường phố, phân chia ô
phố theo quy mô hợp lý, phù hợp với tính chất hoạt động nhằm tạo các không gian
kiến trúc đa dạng.
- Các khu chức năng (dân cư,
công trình công cộng, công viên cây xanh,…) được bố trí xen cài đáp ứng
nhu cầu một không gian sống của đô thị và tạo cảnh quan sinh động hài
hòa.
+ Khu
nhà ở hiện hữu: khu nhà ở hiện hữu ổn định dọc theo trục Tỉnh lộ 15, đường Nguyễn
Thị Nê, đường Nguyễn Văn Khạ và các tuyến đường hiện hữu được giữ lại chỉnh
trang thông qua việc đầu tư nâng cấp hệ thống hạ tầng kỹ thuật. Tổng diện tích
khoảng 39,94 ha, chiếm 70,46% diện tích đất nhóm ở, mật độ xây dựng 30 - 60%, tầng
cao xây dựng 1 - 5 tầng.
+ Khu ở xây dựng mới: bố trí tại
các khu đất nông nghiệp, đất trống xen cài trong khu dân cư hiện hữu chỉnh
trang, dọc các tuyến Tỉnh lộ 15 và Tỉnh lộ 15B với hạ tầng kỹ thuật đồng bộ. Tổng
diện tích khoảng 16,74 ha, chiếm 29,54%, mật độ xây dựng 30 - 35%, tầng cao xây
dựng 1 - 5 tầng.
+ Công trình công cộng: bố trí
dọc Tỉnh lộ 15, Tỉnh lộ 15B và các tuyến đường nhánh có lộ giới từ 16 đến 30m.
+ Công viên cây xanh: Bố trí
xen cài trong các khu dân cư hiện hữu chỉnh trang, xây dựng mới, gần các khu vực
trường học; tận dụng dải cây xanh cách ly an toàn tuyến điện tạo không gian
xanh cho các khu ở.
- Yêu cầu về
kiến trúc công trình: Tùy thuộc vào tính chất và vị trí của công trình, các chỉ
tiêu xây dựng như mật độ xây dựng khống chế chung toàn khu không quá 30%. Hình thức kiến trúc mang tính thẩm mỹ cao, đa dạng phù hợp với
xu hướng phát triển. Tầng cao xây dựng 1 - 5 tầng.
- Về khoảng
lùi các công trình đối với các trục đường: khoảng lùi
công trình (chỉ giới xây dựng) trên lô đất sẽ được xác định cụ thể theo các Quy
chế quản lý quy hoạch - kiến trúc đô thị, các đồ án
thiết kế đô thị riêng (sẽ được thiết lập sau khi đồ án này được phê duyệt) hoặc
căn cứ vào Quy chuẩn Xây dựng Việt Nam:01/2008/BXD và các quy định về kiến trúc
đô thị do các cơ quan có thẩm quyền ban hành.
8. Quy hoạch
giao thông đô thị:
- Về quy hoạch mạng lưới giao
thông phù hợp với quy hoạch ngành, quy hoạch phát triển giao thông vận tải
thành phố Hồ Chí Minh đến năm 2020, đồ án điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng
huyện Củ Chi và Quy chuẩn Việt Nam, Tiêu chuẩn thiết kế.
- Quy hoạch các tuyến giao thông
đối ngoại: Tỉnh lộ 15 (dự kiến), tỉnh lộ 15 có lộ giới 35m và Tỉnh lộ 15B có lộ
giới 30m.
- Về giao thông đối nội: mở rộng các tuyến đường hiện hữu kết hợp với việc phóng tuyến mới một
số đoạn đường đảm bảo yêu cầu thông suốt, phòng cháy chữa cháy, tạo sự nối kết
với đường bên ngoài, lộ giới từ 13m đến 20m, gồm:
+ Đường D2, đường N2 có lộ giới
16m.
+ Đường N1, đường N5 có lộ giới
20m.
+ Các tuyến đường nội bộ có lộ giới
10 đến 13m.
- Tổng lộ giới các tuyến đường
theo bảng sau:
STT
|
Tên đường
|
Giới hạn
|
Lộ giới (mét)
|
Chiều rộng đường
(mét)
|
Từ…
|
Đến…
|
Vỉa hè trái
|
Mặt đường
|
Vỉa hè phải
|
A
|
Giao thông đối ngoại
|
|
|
|
|
1
|
Tỉnh lộ 15 (dự kiến)
|
Tỉnh lộ 15
|
Nguyễn Văn Khạ
|
35
|
3,75
|
7,5(12,5)7,5
|
3,75
|
2
|
Tỉnh lộ 15
|
Tỉnh lộ 15B
|
Nguyễn Văn Khạ
|
35
|
4,5
|
10,5(5)10,5
|
4,5
|
3
|
Tỉnh lộ 15B
|
Tỉnh lộ 15
|
Nguyễn Văn Khạ
|
30
|
6,0
|
18,0
|
6,0
|
B
|
Giao thông đối nội
|
|
|
|
|
4
|
Nguyễn Văn Khạ
|
Tỉnh lộ 15
|
Tỉnh lộ 15B
|
30
|
6,0
|
18,0
|
6,0
|
5
|
Nguyễn Thị Nê
|
Tỉnh lộ 15
|
Tỉnh lộ 15B
|
30
|
6,0
|
18,0
|
6,0
|
6
|
Đường D2
|
Nguyễn Thị Nê
|
Nguyễn Văn Khạ
|
16
|
4,0
|
8,0
|
4,0
|
7
|
Đường N2
|
Tỉnh lộ 15
|
Đường D4
|
16
|
4,0
|
8,0
|
4,0
|
8
|
Đường N3
|
Tỉnh lộ 15
|
Tỉnh lộ 15B
|
20
|
4,5
|
11,0
|
4,5
|
9
|
Đường N5
|
Tỉnh lộ 15
|
Tỉnh lộ 15B
|
20
|
4,5
|
11,0
|
4,5
|
10
|
Đường khác (lộ giới 13m)
|
|
|
13
|
3,0
|
7,0
|
3,0
|
11
|
Đường khác (lộ giới 10m)
|
|
|
10
|
2,5
|
5,0
|
2,5
|
- Nút giao thông:
+ Vạt góc đảm bảo tầm nhìn tối thiểu 20m.
+ Tại các vị trí giao cắt khác chủ yếu được tổ chức
giao nhau cùng mức với bán kính triền lề Rmin = 8m.
* Ghi chú: Việc thể hiện tọa độ mốc
thiết kế để tạo điều kiện thuận lợi cho việc công bố quy hoạch và cắm mốc giới
xây dựng ngoài thực địa nhằm phục vụ công tác quản lý và tổ chức thực hiện theo
quy hoạch được duyệt, Sở Quy hoạch - Kiến trúc, Ủy ban nhân dân huyện Củ Chi và
đơn vị tư vấn chịu trách nhiệm về tính chính xác các số liệu này.
9. Những hạng
mục ưu tiên đầu tư; các vấn đề về tổ chức thực hiện theo quy hoạch:
a) Những hạng mục ưu tiên đầu tư:
- Khu dân cư mới trước mắt cần ưu
tiên xây dựng các khu tái định cư cho người dân bị di dời, giải tỏa.
- Phát triển các quỹ đất để xây dựng
mạng lưới các công trình phúc lợi xã hội (giáo dục, y tế, văn hóa,...) và
các công trình thương mại dịch vụ tập trung. Kêu gọi đầu tư từ các nguồn tài
chính nhằm phát triển đồng bộ các khu vực phát triển đô thị theo nội dung đồ án
được duyệt.
- Dành quỹ đất để phát triển các khu công viên cây
xanh nhằm nâng cao, cải thiện môi trường sống, đáp ứng nhu cầu nghỉ ngơi giải
trí của cư dân khu vực hiện hữu.
- Nâng cấp và hoàn thiện mạng lưới hạ tầng
kỹ thuật.
b) Về tổ chức thực hiện theo quy hoạch:
- Sở Xây dựng, Ủy ban nhân dân
huyện Củ Chi, các cơ quan quản lý đầu tư phát triển đô thị căn cứ vào đồ án quy
hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 này được phê duyệt để làm cơ sở xác định, lập kế hoạch
thực hiện các khu vực phát triển đô thị để trình cấp có thẩm quyền quyết định
phê duyệt theo Nghị định số 11/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 01 năm 2013 của Chính
phủ về quản lý đầu tư phát triển đô thị.
- Trong quá trình tổ chức thực hiện
theo quy hoạch, triển khai các dự án đầu tư phát triển đô thị trong khu vực quy
hoạch; các chủ đầu tư, tổ chức, đơn vị có liên quan cần tuân thủ các nội dung
đã được nêu trong đồ án này và Quy định quản lý theo đồ án quy hoạch đã được
phê duyệt.
Điều 2. Trách nhiệm của
chủ đầu tư và các đơn vị có liên quan.
- Sở Quy hoạch - Kiến trúc, Ủy ban
nhân dân huyện Củ Chi và đơn vị tư vấn khảo sát, lập bản đồ hiện trạng chịu
trách nhiệm về tính chính xác của các số liệu đánh giá hiện trạng trong hồ sơ,
bản vẽ đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị (quy hoạch phân khu) tỷ lệ
1/2000 khu dân cư xã Phú Hòa Đông (khu 2), xã Phú Hòa Đông, huyện Củ Chi (quy
hoạch sử dụng đất - kiến trúc - giao thông).
- Để đảm bảo cân đối các chỉ tiêu sử
dụng đất hạ tầng xã hội và hạ tầng kỹ thuật phù hợp với quy mô dân số của đồ án
và theo đồ án điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng huyện Củ Chi; trong quá trình
triển khai tổ chức thực hiện theo quy hoạch, Ủy ban nhân dân huyện Củ Chi cần
lưu ý việc kiểm soát và khống chế quy mô dân số trong phạm vi đồ án; theo đó,
các dự án phát triển nhà ở cần có giải pháp để ưu tiên bố trí tái định cư tại
chỗ.
- Trong quá trình tổ chức triển khai
các dự án đầu tư xây dựng tại các khu vực có sông, kênh, rạch trong khu vực quy
hoạch; Ủy ban nhân dân huyện Củ Chi, Sở Giao thông vận tải, Sở Quy hoạch - Kiến
trúc, Sở Xây dựng và các đơn vị có liên quan cần quản lý chặt chẽ việc tuân thủ
về chỉ giới hành lang sông, kênh, rạch đã được quy định tại Quyết định số
150/2004/QĐ-UBND ngày 09 tháng 5 năm 2004 của Ủy ban nhân dân thành phố ban
hành Quy định quản lý, sử dụng hành lang sông, kênh, rạch trên địa bàn thành phố
Hồ Chí Minh. Việc san lấp kênh, mương, rạch (nếu có) trong khu vực quy hoạch cần
có ý kiến thỏa thuận của các cơ quan có thẩm quyền đã được quy định tại Quyết định
số 319/2003/QĐ-UB ngày 26 tháng 12 năm 2003 của Ủy ban nhân dân thành phố ban
hành Quy định về quản lý việc san lấp và xây dựng công trình trên sông, kênh, rạch,
đầm, hồ công cộng thuộc địa bàn thành phố Hồ Chí Minh.
- Để làm cơ sở quản lý không gian kiến
trúc cảnh quan đô thị, quản lý xây dựng đô thị phù hợp với quy hoạch; sau khi đồ
án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 này được phê duyệt, Ủy ban nhân dân huyện Củ
Chi cần phối hợp Sở Quy hoạch - Kiến trúc để có kế hoạch tổ chức lập các Quy chế
quản lý quy hoạch, kiến trúc đô thị theo quy định, phù hợp với nội dung đồ án
hoặc lập các đồ án quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 hoặc các đồ án thiết kế đô thị
riêng tại các khu vực có ý nghĩa quan trọng, khu vực đặc trưng, khu vực cảnh
quan đặc thù, khu vực dọc các tuyến đường quan trọng mang tính chất động lực
phát triển.
- Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày
được phê duyệt, Ủy ban nhân dân huyện Củ Chi cần tổ chức công bố công khai đồ
án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 này theo Luật Quy hoạch đô thị và Quyết định
số 49/2011/QĐ-UBND ngày 12 tháng 7 năm 2011 của Ủy ban nhân dân thành phố, ban
hành Quy định về công bố công khai và cung cấp thông tin về quy hoạch đô thị tại
thành phố Hồ Chí Minh và tổ chức thực hiện công tác cắm mốc giới theo quy hoạch
được duyệt đã được quy định tại Thông tư số 15/2010/TT-BXD ngày 27 tháng 8 năm
2010 của Bộ Xây dựng quy định về cắm mốc giới và quản lý mốc giới theo quy hoạch
đô thị.
- Chậm nhất 01 tháng kể từ ngày Ủy
ban nhân dân thành phố phê duyệt nội dung quy hoạch sử dụng đất - kiến trúc -
giao thông của đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 này, Ủy ban nhân dân huyện
Củ Chi có trách nhiệm hoàn tất hồ sơ phần quy hoạch hệ thống công trình hạ tầng
kỹ thuật của đồ án, trình thẩm định, phê duyệt bổ sung theo quy định.
- Sau khi đồ án quy hoạch phân
khu này được phê duyệt, Ủy ban nhân dân huyện Củ Chi, cần yêu cầu đơn vị tư vấn lập quy định quản lý theo đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị
(quy hoạch phân khu) tỷ lệ 1/2000 khu dân cư xã Phú Hòa Đông (khu 2), xã Phú Hòa Đông,
huyện Củ Chi (quy hoạch sử dụng đất
- kiến trúc - giao thông) để
trình Sở Quy hoạch - Kiến trúc phê duyệt theo Chỉ thị số 24/2012/CT-UBND ngày
03 tháng 11 năm 2012 của Ủy ban nhân dân thành phố về lập, thẩm định, phê duyệt
và quản lý quy hoạch đô thị trên địa bàn thành phố.
Điều 3. Quyết định
này đính kèm thuyết minh tổng hợp và các bản vẽ đồ án quy hoạch chi tiết xây
dựng đô thị (quy hoạch phân khu) tỷ lệ 1/2000 khu dân cư xã Phú Hòa Đông
(khu 2), xã Phú Hòa Đông, huyện Củ Chi (quy hoạch sử dụng đất - kiến trúc -
giao thông) được nêu tại Khoản 4, Điều 1 Quyết định này.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố,
Giám đốc Sở Quy hoạch - Kiến trúc, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, Giám đốc
Sở Giao thông vận tải, Giám đốc Sở Xây dựng, Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư,
Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông, Giám đốc Sở Y tế,
Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo, Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Giám
đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Viện trưởng Viện Nghiên cứu phát
triển thành phố, Thủ trưởng các Sở - Ban - Ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện
Củ Chi, Giám đốc Ban Quản lý Đầu tư Xây dựng Công trình huyện Củ Chi, Chủ tịch Ủy
ban nhân dân xã Phú Hòa Đông và các đơn vị, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm
thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Thường trực Thành ủy;
- Thường trực HĐND/TP;
- TTUB: CT, các PCT;
- VPUB: các PVP;
- Các Phòng chuyên viên;
- Lưu: VT, (ĐTMT-N) D.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Hữu Tín
|