ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 4801/QĐ-UBND
|
Thành
phố Hồ Chí Minh, ngày 04 tháng 9 năm 2013
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ DUYỆT ĐỒ ÁN QUY HOẠCH PHÂN KHU TỶ LỆ 1/2000 KHU DÂN CƯ XÃ TÂN THẠNH
TÂY (KHU 3), HUYỆN CỦ CHI (QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT - KIẾN TRÚC - GIAO THÔNG)
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân
dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Quy hoạch đô thị ngày
17 tháng 6 năm 2009;
Căn cứ Nghị định số 37/2010/NĐ-CP
ngày 07 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý
quy hoạch xây dựng;
Căn cứ Quyết định số
24/2010/QĐ-TTg ngày 06 tháng 01 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt đồ
án điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng thành phố Hồ Chí Minh đến năm 2025;
Căn cứ Thông tư số 10/2010/TT-BXD
ngày 11 tháng 8 năm 2010 của Bộ Xây dựng quy định hồ sơ của từng loại quy hoạch
đô thị;
Căn cứ Quyết định số
04/2008/QĐ-BXD ngày 03 tháng 4 năm 2008 của Bộ Xây dựng về ban hành “Quy chuẩn
kỹ thuật Quốc gia về Quy hoạch xây dựng”;
Căn cứ Quyết định số
28/2011/QĐ-UBND ngày 19 tháng 5 năm 2011 của Ủy ban nhân dân thành phố ban hành
Quy định về điều chỉnh quy hoạch đô thị tại thành phố Hồ Chí Minh;
Căn cứ Quyết định số
50/2011/QĐ-UBND ngày 12 tháng 7 năm 2011 của Ủy ban nhân dân thành phố về thẩm định, phê duyệt quy hoạch đô thị trên địa bàn thành phố;
Căn cứ Quyết định số 62/QĐ-UBND
ngày 25 tháng 12 năm 2012 về sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số
50/2011/QĐ-UBND ngày 12 tháng 7 năm 2011 của Ủy ban nhân dân thành phố về thẩm
định, phê duyệt quy hoạch đô thị trên địa bàn thành phố;
Căn cứ Quyết định số 2645/QĐ-UBND
ngày 23 tháng 5 năm 2012 của Ủy ban nhân dân thành phố về duyệt đồ án điều chỉnh
quy hoạch chung xây dựng huyện Củ Chi;
Căn cứ Quyết định số 2860/QĐ-UBND
ngày 31 tháng 5 năm 2012 của Ủy ban nhân dân thành phố về duyệt nhiệm vụ quy hoạch
phân khu tỷ lệ 1/2000 khu dân cư xã Tân Thạnh Tây (khu 3), huyện Củ Chi;
Xét đề nghị của Sở Quy hoạch - Kiến
trúc tại Tờ trình số 2825/TTr-SQHKT ngày 21 tháng 8 năm 2013 về trình đồ án quy
hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 khu dân cư xã Tân Thạnh Tây (khu 3), huyện Củ Chi
(quy hoạch sử dụng đất - kiến trúc - giao thông),
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Duyệt đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 khu
dân cư xã Tân Thạnh Tây (khu 3), huyện Củ Chi (quy hoạch sử dụng đất - kiến
trúc - giao thông), với các nội dung chính như sau:
1. Vị trí, phạm
vi ranh giới, diện tích, tính chất khu vực quy hoạch:
- Vị trí khu vực quy hoạch: thuộc xã
Tân Thạnh Tây, huyện Củ Chi, thành phố Hồ Chí Minh.
- Giới hạn khu vực quy hoạch như sau:
+ Phía Đông : giáp khu dân cư Tân
Quy.
+ Phía Tây : giáp khu dân cư Tân Thạnh
Tây (khu 2).
+ Phía Nam : giáp khu tái định cư Tân
Phú Trung - Tân Thạnh Tây.
+ Phía Bắc : giáp Tỉnh lộ 8.
- Tổng diện tích khu vực quy hoạch:
18,96 ha.
- Tính chất của khu vực quy hoạch:
khu dân cư đô thị phát triển theo hướng cải tạo, chỉnh
trang.
2. Cơ quan tổ chức
lập đồ án quy hoạch phân khu:
Ủy ban nhân dân huyện Củ Chi (Chủ đầu
tư: Ban Quản lý Đầu tư Xây dựng Công trình huyện Củ Chi).
3. Đơn vị tư vấn
lập đồ án quy hoạch phân khu:
Công ty Cổ phần Vạn Hội Phát - FOSUP.
4. Hồ sơ, bản vẽ
đồ án quy hoạch phân khu:
- Thuyết minh tổng hợp;
- Thành phần bản vẽ bao gồm:
+ Sơ đồ vị trí và giới hạn khu đất, tỷ
lệ 1/10.000.
+ Bản đồ hiện trạng kiến trúc cảnh
quan và đánh giá đất xây dựng, tỷ lệ 1/2000.
+ Bản đồ hiện trạng hệ thống hạ tầng
kỹ thuật, tỷ lệ 1/2000.
+ Bản đồ hiện trạng hệ thống giao
thông, tỷ lệ 1/2000.
+ Bản đồ quy hoạch tổng mặt bằng sử dụng
đất, tỷ lệ 1/2000.
+ Sơ đồ tổ chức không gian kiến trúc
cảnh quan, tỷ lệ 1/2000.
+ Bản đồ quy hoạch giao thông và chỉ
giới đường đỏ, chỉ giới xây dựng, tỷ lệ 1/2000.
5. Dự báo quy mô
dân số, các chỉ tiêu sử dụng đất quy hoạch đô thị, hạ tầng xã hội, hạ tầng kỹ
thuật đô thị toàn khu vực quy hoạch:
5.1. Thời hạn quy hoạch: đến năm 2020 (theo thời hạn quy hoạch của đồ án điều chỉnh quy hoạch
chung xây dựng huyện Củ Chi được duyệt).
5.2. Dự báo quy mô dân số trong
khu vực quy hoạch: 2.000 người.
5.3. Các chỉ tiêu sử dụng đất, hạ
tầng xã hội và hạ tầng kỹ thuật đô thị toàn khu vực quy hoạch:
STT
|
Loại
chỉ tiêu
|
Đơn
vị tính
|
Chỉ
tiêu
|
A
|
Chỉ tiêu sử dụng đất toàn khu
|
m2/
người
|
94,8
|
B
|
Chỉ tiêu đất đơn vị ở trung bình
toàn khu
|
m2/
người
|
83
|
C
|
Các chỉ tiêu sử dụng đất trong các
khu ở
|
|
- Đất các nhóm nhà ở
|
m2/
người
|
69,85
|
+ Đất nhóm nhà ở hiện hữu cải tạo
chỉnh trang
|
m2/
người
|
68,2
|
+ Đất nhóm nhà ở thấp tầng xây dựng
mới
|
m2/
người
|
90,5
|
- Đất công trình dịch vụ cấp đơn vị
ở
|
m2/
người
|
1,7
|
+ Đất giáo dục
|
m2/
người
|
1,7
|
- Đất cây xanh sử dụng công cộng
(không kể 1 m2/người đất cây xanh trong nhóm nhà ở)
|
m2/
người
|
2
|
- Đất đường giao thông cấp phân khu
vực
|
km/km2
|
10,5
|
D
|
Các chỉ tiêu hạ tầng kỹ thuật đô thị
|
|
- Đất giao thông bố trí đến mạng lưới
đường khu vực (kể cả giao thông tĩnh)
|
%
|
12,47
|
- Tiêu chuẩn cấp nước
|
lít/người/ngày
|
180
|
- Tiêu chuẩn thoát nước
|
lít/người/ngày
|
180
|
- Tiêu chuẩn cấp điện
|
kwh/người/năm
|
1500
|
- Tiêu chuẩn rác thải, chất thải
|
kg/người/ngày
|
1,0
- 1,5
|
E
|
Các chỉ tiêu sử dụng đất quy hoạch
đô thị toàn khu
|
|
- Mật độ xây dựng chung
|
%
|
44,9
|
- Hệ số sử dụng đất
|
lần
|
1,2
|
- Tầng cao (theo QCVN 03:2012/BXD)
|
- Tối đa
|
tầng
|
5
|
- Tối thiểu
|
Tầng
|
1
|
6. Quy hoạch tổng
mặt bằng sử dụng đất:
6.1. Các khu chức năng trong khu vực
quy hoạch:
Toàn khu vực quy hoạch được quy hoạch
làm 01 khu ở giới hạn bởi Tỉnh lộ 8 ở phía Bắc, đường số 5 ở phía Nam, đường số
1 ở phía Tây, đường số 4 ở phía Đông:
+ Diện tích: 18,96 ha.
+ Quy mô dân số: 2000 người
+ Đất khu ở bình quân: 83 m2/người
Các khu chức năng thuộc khu ở (có
đan xen các khu chức năng ngoài khu ở), bao gồm:
a) Các khu chức năng thuộc các khu
ở, tổng diện tích 16,60 ha
a.1. Các khu chức năng xây dựng nhóm nhà ở: tổng diện tích tổng diện tích
13,97 ha. Trong đó:
- Các nhóm nhà ở hiện hữu chỉnh
trang: tổng diện tích 12,60 ha.
- Các nhóm nhà ở thấp tầng xây dựng mới:
tổng diện tích 1,37 ha.
a.2. Đất
công trình dịch vụ đô thị cấp khu ở: tổng diện tích 0,33 ha; bao gồm:
- Khu chức năng giáo dục (trường mầm
non xây dựng mới): tổng diện tích 0,33 ha.
a.3. Đất
cây xanh sử dụng công cộng: tổng diện tích 0,39 ha.
a.4. Mạng
lưới đường giao thông cấp phân khu vực: tổng diện tích 1,91 ha.
b) Các khu chức năng ngoài khu ở nằm
đan xen trong khu ở, tổng diện tích 2,36 ha
b.1. Mạng lưới
đường giao thông đối ngoại: tính đến mạng lưới đường khu vực (từ đường khu vực
trở lên): diện tích 2,36 ha.
6.2. Cơ cấu sử dụng đất toàn khu vực
quy hoạch:
STT
|
Loại
đất
|
Diện
tích
|
Tỷ lệ
|
(ha)
|
(%)
|
A
|
Đất khu ở
|
16,60
|
87,53
|
1
|
Đất các nhóm nhà ở
|
13,97
|
73,67
|
|
- Nhóm nhà ở hiện hữu chỉnh trang
|
12,60
|
66,45
|
- Nhóm nhà ở thấp tầng xây dựng mới
|
1,37
|
7,22
|
2
|
Đất công trình dịch vụ khu ở
|
0,33
|
1,74
|
|
- Đất giáo dục - trường mầm non
(xây dựng mới)
|
0,33
|
0,06
|
3
|
Đất cây xanh sử dụng công cộng
|
0,39
|
2,07
|
4
|
Đất giao thông cấp phân khu vực
|
1,91
|
10,05
|
B
|
Đất ngoài khu ở
|
2,36
|
12,47
|
1
|
Đất giao thông đối ngoại
|
2,36
|
12,47
|
Tổng
cộng
|
18,96
|
100,00
|
6.3. Cơ cấu sử dụng đất và các chỉ
tiêu sử dụng đất quy hoạch đô thị khu ở và ngoài khu ở:
Đơn
vị ở
|
Cơ cấu
sử dụng đất
|
Chỉ
tiêu sử dụng đất quy hoạch đô thị
|
|
Loại
đất
|
Kí
hiệu khu đất hoặc ô phố
|
Diện
tích
|
Chỉ tiêu
sử dụng đất
|
Mật
độ xây dựng tối đa
|
Tầng
cao
|
Hệ số
sử dụng đất tối đa
|
|
Tối
thiểu
|
Tối
đa
|
|
(m2)
|
(m2/người)
|
%
|
(lần)
|
|
Khu ở
(Diện tích: 189624 m2; Dự báo quy mô dân số
2.000 người)
|
1. Đất Khu ở
|
165.978
|
83,0
|
51,3
|
1
|
5
|
2,54
|
|
1.1. Đất nhóm nhà ở
|
139.700
|
69,9
|
60,0
|
1
|
5
|
3,00
|
|
- Đất nhóm nhà ở hiện hữu
|
I.1;
I.2; I.3; I.4
|
126.000
|
68,2
|
60,0
|
1
|
5
|
3,00
|
|
- Nhóm nhà ở xây dựng mới
|
I.5
|
13.700
|
90,5
|
60,0
|
1
|
5
|
3,00
|
|
1.2. Đất công trình dịch vụ cấp khu
ở
|
|
3.300
|
1,7
|
35,0
|
1
|
2
|
0,70
|
|
- Đất giáo dục (trường mầm non)
|
I.6
|
3.300
|
|
|
|
|
|
|
1.3. Đất cây xanh sử dụng công cộng
|
I.7;
I.8
|
3.930
|
2,0
|
5,0
|
|
1
|
0,05
|
|
1.4. Đất đường giao thông cấp phân
khu vực
|
|
19.048
|
10,5
km/km2
|
|
|
|
|
|
2. Đất ngoài khu ở
|
|
23.646
|
|
|
|
|
|
|
2.1. Đất giao thông đối ngoại (từ
đường khu vực trở lên)
|
|
23.646
|
12,5
|
%
|
|
|
|
|
7. Tổ chức không
gian, kiến trúc, cảnh quan đô thị:
- Nguyên tắc định hướng, giải pháp tổ
chức không gian, kiến trúc, cảnh quan đô thị toàn khu vực quy hoạch:
+ Khu vực quy hoạch được tổ chức
không gian tuân thủ theo đồ án điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng huyện Củ Chi
đã được phê duyệt nhằm tạo ra một môi trường sinh thái chất lượng cao.
+ Tổ chức hệ thống hạ tàng kỹ thuật đồng
bộ, hoàn chỉnh, nối kết với mạng lưới hạ tầng chung của khu vực.
+ Giải pháp tổ chức không gian, kiến
trúc, cảnh quan đô thị toàn khu vực quy hoạch: Nhóm nhà ở xây dựng mới kết hợp
với cây xanh công viên, trường mầm non được bố trí ở giữa, tạo thành trọng tâm
cho khu đô thị, được xem như là cụm công trình điểm nhấn.
- Yêu cầu về kiến trúc công trình:
+ Các công trình kiến trúc khi xây dựng
đều phải có khoảng lùi (chỉ giới xây dựng) và mật độ xây dựng theo đúng quy định.
+ Trường hợp các công trình công cộng
và công trình có công năng đặc biệt khác cần có khoảng lùi theo tiêu chuẩn thiết
kế công trình kiến trúc hoặc của chuyên ngành riêng biệt.
- Khu dân cư:
+ Khu vực hiện hữu giữ lại cải tạo phải
tuân thủ mật độ, tầng cao chung và khoảng lùi so với lộ giới theo quy định.
+ Khu vực dân cư xây dựng mới, xây dựng
chủ yếu nhà biệt thự và nhà liên kế có sân vườn, mật độ xây dựng trung bình
60%, tầng cao xây dựng tối đa là 5 tầng.
- Công trình giáo dục trường mầm non
bố trí trung tâm khu quy hoạch, có bán kính phục vụ hợp lý, không làm xáo trộn đời
sống người dân.
- Về nguyên tắc
xác định khoảng lùi các công trình đối với các trục đường: khoảng lùi công
trình (chỉ giới xây dựng) trên từng lô đất sẽ được xác định cụ thể theo các Quy
chế quản lý quy hoạch kiến trúc đô thị, các đồ án thiết kế đô thị riêng (sẽ được
thiết lập sau khi đồ án này được phê duyệt) hoặc căn cứ vào Quy chuẩn Việt Nam
01:2008/BXD và các Quy định về kiến trúc đô thị do các cơ quan có thẩm quyền
ban hành.
- Cần lưu ý đến các chỉ tiêu kinh tế
kỹ thuật khi áp dụng sao cho phù hợp với tiêu chuẩn thiết kế quy hoạch và kiến
trúc hiện hành của từng ngành khác nhau và tiêu chí đã được các cơ quan chức
năng phê duyệt thuộc quy hoạch đô thị tỷ lệ 1/2000 và 1/500.
8. Quy hoạch giao
thông đô thị:
- Mạng lưới đường phù hợp với quy hoạch
phát triển giao thông vận tải thành phố Hồ Chí Minh đến năm 2020, định hướng đồ
án điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng huyện Củ Chi. Việc tổ chức giao thông
theo hướng cải tạo mở rộng lộ giới theo đứng quy định, kết hợp xây mới một số
tuyến đường, tạo thành mạng lưới đường hoàn chỉnh.
- Quy hoạch các tuyến giao thông đối
ngoại:
+ Tuyến Tỉnh lộ 8: lộ giới 40m.
+ Tuyến đường Nguyễn Kim Cương: lộ giới
30m.
- Tổng chiều dài các tuyến đường
(tính đến đường phân khu vực) là 2,821 km; mật độ đường là 10,5 km/km2
(phù hợp theo quy định của Quy chuẩn Xây dựng Việt Nam 01:2008).
- Bảng thống kê đường giao thông:
STT
|
Tên
đường
|
Từ...
|
Đến...
|
Lộ
giới (mét)
|
Chiều
rộng (mét)
|
Lề
trái
|
Mặt
đường
|
Lề
phải
|
1
|
Đường Số 1
|
Tỉnh
lộ 8
|
Đường
số 5
|
20
|
4
|
12
|
4
|
2
|
Đường Số 2
|
Tỉnh
lộ 8
|
Đường
số 5
|
20
|
4,75
|
10,5
|
4,75
|
3
|
Đường Số 3
|
Tỉnh
lộ 8
|
Đường
số 5
|
16
|
3
|
10
|
3
|
4
|
Đường Số 4
|
Tỉnh
lộ 8
|
Đường
số 5
|
16
|
3
|
10
|
3
|
5
|
Đường Số 5
|
Đường
Số 1
|
Đường
số 4
|
20
|
4,75
|
10,5
|
4,75
|
6
|
Tỉnh lộ 8
|
Đường
Số 1
|
Đường
số 4
|
40
|
7
|
11,5+3+11,5
|
7
|
7
|
Đường Nguyễn Kim Cương
|
Tỉnh
lộ 8
|
Đường
số 5
|
30
|
6
|
18
|
6
|
* Ghi chú: Việc thể hiện tọa độ mốc
thiết kế để tạo điều kiện thuận lợi cho việc công bố quy hoạch và cắm mốc giới
xây dựng ngoài thực địa nhằm phục vụ công tác quản lý và tổ chức thực hiện theo
quy hoạch được duyệt, Sở Quy hoạch - Kiến trúc, Ủy ban nhân dân huyện Củ Chi và
đơn vị tư vấn chịu trách nhiệm về tính chính xác các số liệu này.
9. Những hạng mục
ưu tiên đầu tư; các vấn đề về tổ chức thực hiện theo quy hoạch:
a) Những hạng mục ưu tiên đầu tư:
- Huy động nguồn vốn xây dựng các
công trình công cộng và cây xanh, ưu tiên mở rộng, cải tạo, nâng cấp và xây dựng
mới các công trình về giáo dục, y tế, văn hóa và thể dục thể thao;
- Nâng cấp và cải tạo toàn bộ các tuyến
đường giao thông nội bộ.
- Xây dựng và hoàn thiện các mạng lưới
hạ tầng kỹ thuật.
* Lưu ý: Khi triển khai các dự án
phát triển các tuyến đường giao thông theo quy hoạch được phê duyệt, tùy theo
điều kiện cụ thể, để tạo nguồn lực thực hiện, cần khai thác hiệu quả quỹ đất 2
bên đường, tổ chức thu hồi, đấu giá hoặc đấu thầu để lựa chọn chủ đầu tư theo
quy định của pháp luật.
b) Về tổ chức thực hiện theo quy hoạch:
- Sở Xây dựng, Ủy ban nhân dân huyện
Củ Chi, các cơ quan quản lý đầu tư phát triển đô thị căn cứ vào đồ án quy hoạch
phân khu tỷ lệ 1/2000 này được phê duyệt để làm cơ sở xác định, lập kế hoạch thực
hiện các khu vực phát triển đô thị để trình cấp có thẩm quyền quyết định phê
duyệt theo Nghị định số 11/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 01 năm 2013 của Chính phủ về
quản lý đầu tư phát triển đô thị.
- Trong quá trình tổ chức thực hiện
theo quy hoạch, triển khai các dự án đầu tư phát triển đô thị trong khu vực quy
hoạch; các chủ đầu tư, tổ chức, đơn vị có liên quan cần tuân thủ các nội dung
đã được nêu trong đồ án này và Quy định quản lý theo đồ án quy hoạch đã được
phê duyệt.
Điều 2. Trách nhiệm của chủ đầu tư và các đơn vị có
liên quan.
- Sở Quy hoạch - Kiến trúc, Ủy ban
nhân dân huyện Củ Chi và đơn vị tư vấn khảo sát, lập bản đồ hiện trạng chịu
trách nhiệm về tính chính xác của các số liệu đánh giá hiện trạng trong hồ sơ,
bản vẽ đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 khu dân cư xã Tân Thạnh Tây (khu
3), huyện Củ Chi (quy hoạch sử dụng đất - kiến trúc - giao thông).
- Để đảm bảo cân đối các chỉ tiêu sử
dụng đất hạ tầng xã hội và hạ tầng kỹ thuật phù hợp với quy mô dân số của đồ án
và theo đồ án điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng huyện Củ Chi; trong quá trình
triển khai tổ chức thực hiện theo quy hoạch, Ủy ban nhân dân huyện Củ Chi cần lưu ý việc kiểm soát và khống chế quy mô dân số trong phạm vi đồ án; theo
đó, các dự án phát triển nhà ở cần có giải pháp để ưu tiên bố trí tái định cư tại chỗ.
- Trong quá trình tổ chức triển khai
các dự án đầu tư xây dựng tại các khu vực có sông, kênh, rạch trong khu vực quy
hoạch; Ủy ban nhân dân huyện Củ Chi, Sở Giao thông vận tải, Sở Quy hoạch - Kiến
trúc, Sở Xây dựng và các đơn vị có liên quan cần quản lý chặt chẽ việc tuân thủ
về chỉ giới hành lang sông, kênh, rạch đã được quy định tại Quyết định số
150/2004/QĐ-UBND ngày 09 tháng 5 năm 2004 của Ủy ban nhân dân thành phố ban
hành Quy định quản lý, sử dụng hành lang sông, kênh, rạch trên địa bàn thành phố
Hồ Chí Minh. Việc san lấp kênh, mương, rạch (nếu có) trong khu vực quy hoạch cần
có ý kiến thỏa thuận của các cơ quan có thẩm quyền đã được quy định tại Quyết định
số 319/2003/QĐ-UB ngày 26 tháng 12 năm 2003 của Ủy ban nhân dân thành phố ban
hành Quy định về quản lý việc san lấp và xây dựng công
trình trên sông, kênh, rạch, đầm, hồ công cộng thuộc địa bàn thành phố Hồ Chí
Minh.
- Để làm cơ sở quản lý không gian kiến
trúc cảnh quan đô thị, quản lý xây dựng đô thị phù hợp với quy hoạch; sau khi đồ
án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 này được phê duyệt, Ủy ban nhân dân huyện Củ
Chi cần phối hợp Sở Quy hoạch - Kiến trúc để có kế hoạch tổ chức lập các Quy chế
quản lý quy hoạch, kiến trúc đô thị theo quy định, phù hợp với nội dung đồ án
hoặc lập các đồ án quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 hoặc các đồ án thiết kế đô thị
riêng tại các khu vực có ý nghĩa quan trọng, khu vực đặc trưng, khu vực cảnh
quan đặc thù, khu vực dọc các tuyến đường quan trọng mang tính chất động lực
phát triển.
- Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày
được phê duyệt, Ủy ban nhân dân huyện Củ Chi cần tổ chức công bố công khai đồ
án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 này theo Luật Quy hoạch đô thị và Quyết định
số 49/2011/QĐ-UBND ngày 12 tháng 7 năm 2011 của Ủy ban nhân dân thành phố, ban
hành Quy định về công bố công khai và cung cấp thông tin về quy hoạch đô thị tại
thành phố Hồ Chí Minh và tổ chức thực hiện công tác cắm mốc giới theo quy hoạch
được duyệt đã được quy định tại Thông tư số 15/2010/TT-BXD ngày 27 tháng 8 năm
2010 của Bộ Xây dựng quy định về cắm mốc giới và quản lý mốc giới theo quy hoạch
đô thị
- Chậm nhất 01 tháng kể từ ngày Ủy
ban nhân dân thành phố phê duyệt nội dung quy hoạch sử dụng đất - kiến trúc -
giao thông của đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 này, Ủy ban nhân dân huyện
Củ Chi có trách nhiệm hoàn tất hồ sơ phần quy hoạch hệ thống công trình hạ tầng
kỹ thuật của đồ án, trình thẩm định, phê duyệt bổ sung theo quy định.
- Sau khi đồ án quy hoạch phân khu
này được phê duyệt, Ủy ban nhân dân huyện Củ Chi, cần yêu cầu đơn vị tư vấn lập
quy định quản lý theo đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 khu dân cư xã Tân
Thạnh Tây (khu 3), huyện Củ Chi (quy hoạch sử dụng đất -
kiến trúc - giao thông) để trình Sở Quy hoạch - Kiến trúc phê duyệt theo Chỉ thị
số 24/2012/CT-UBND ngày 03 tháng 11 năm 2012 của Ủy ban nhân dân thành phố về lập,
thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị trên địa bàn thành phố.
Điều 3. Quyết định này đính kèm thuyết minh tổng hợp
và các bản vẽ đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 khu dân cư xã Tân Thạnh Tây
(khu 3), huyện Củ Chi (quy hoạch sử dụng đất - kiến trúc - giao thông) được nêu
tại khoản 4, Điều 1 Quyết định này.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố,
Giám đốc Sở Quy hoạch - Kiến trúc, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, Giám đốc
Sở Giao thông vận tải, Giám đốc Sở Xây dựng, Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư,
Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông, Giám đốc Sở Y tế,
Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo, Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Giám
đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Viện trưởng Viện Nghiên cứu phát
triển thành phố, Thủ trưởng các Sở - Ban - Ngành, Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện
Củ Chi, Giám đốc Ban Quản lý Đầu tư Xây dựng Công trình huyện Củ Chi,Chủ tịch Ủy
ban nhân dân xã Tân Thạnh Tây và các đơn vị, cá nhân có liên quan chịu trách
nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Thường trực Thành ủy;
- Thường trực HĐND.TP;
- TTUB: CT, các PCT;
- VPUB: Các PVP;
- Các Phòng Chuyên viên;
- Lưu: VT, (ĐTMT-N) An.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Hữu Tín
|