ỦY
BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
4673/QĐ-UBND
|
Thành
phố Hồ Chí Minh, ngày 28 tháng 8 năm 2013
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ DUYỆT ĐỒ ÁN QUY HOẠCH PHÂN KHU TỶ LỆ 1/2000 KHU TRUNG TÂM VÀ DÂN CƯ
XÃ AN PHÚ, HUYỆN CỦ CHI (QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT - KIẾN TRÚC - GIAO THÔNG)
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân
dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Quy hoạch đô thị ngày
17 tháng 6 năm 2009;
Căn cứ Nghị định số 37/2010/NĐ-CP
ngày 07 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch xây dựng;
Căn cứ Quyết định số
24/2010/QĐ-TTg ngày 06 tháng 01 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt đồ
án điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng thành phố Hồ Chí Minh đến năm 2025;
Căn cứ Thông tư số 10/2010/TT-BXD
ngày 11 tháng 8 năm 2010 của Bộ Xây dựng quy định hồ sơ của từng loại quy hoạch
đô thị;
Căn cứ Quyết định số 04/2008/QĐ-BXD ngày 03 tháng 4 năm 2008 của Bộ Xây dựng về ban hành “Quy chuẩn kỹ
thuật Quốc gia về Quy hoạch xây dựng”;
Căn cứ Quyết định số
28/2011/QĐ-UBND ngày 19 tháng 5 năm 2011 của Ủy ban nhân dân thành phố ban hành
Quy định về điều chỉnh quy hoạch đô thị tại thành phố Hồ Chí Minh;
Căn cứ Quyết định số
50/2011/QĐ-UBND ngày 12 tháng 7 năm 2011 của Ủy ban nhân dân thành phố về thẩm
định, phê duyệt quy hoạch đô thị trên địa bàn thành phố;
Căn cứ Quyết định số 62/QĐ-UBND
ngày 25 tháng 12 năm 2012 về sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số
50/2011/QĐ-UBND ngày 12 tháng 7 năm 2011 của Ủy ban nhân dân thành phố về thẩm
định, phê duyệt quy hoạch đô thị trên địa bàn thành phố;
Căn cứ Quyết định số 2645/QĐ-UBND
ngày 23 tháng 5 năm 2012 của Ủy ban nhân dân thành phố về việc phê duyệt đồ án
điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng huyện Củ Chi;
Căn cứ Quyết định số 4052/QĐ-UBND
ngày 26 tháng 7 năm 2013 của Ủy ban nhân dân thành phố về duyệt nhiệm vụ quy hoạch
phân khu tỷ lệ 1/2000 khu trung tâm và dân cư xã An Phú, huyện Củ Chi;
Xét đề nghị của Sở Quy hoạch - Kiến
trúc tại Tờ trình số 2741/TTr-SQHKT ngày 15 tháng 8 năm 2013 về trình đồ án quy
hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 khu trung tâm và dân cư xã An Phú, huyện Củ Chi
(quy hoạch sử dụng đất - kiến trúc - giao thông),
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Duyệt đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 khu
trung tâm và dân cư xã An Phú, huyện Củ Chi (quy hoạch sử dụng đất - kiến trúc
- giao thông), với các nội dung chính như sau:
1. Vị trí, phạm
vi ranh giới, diện tích, tính chất khu vực quy hoạch:
- Vị trí khu vực quy hoạch: thuộc xã
An Phú, huyện Củ Chi.
- Giới hạn khu vực quy hoạch như sau:
+ Phía Đông
|
: giáp đường Cây Gõ.
|
+ Phía Tây
|
: giáp nông trường chăn nuôi bò sữa
thuộc ấp An Hòa.
|
+ Phía Nam
|
: giáp đường Nguyễn Văn Tiệp và
nông trường chăn nuôi bò sữa thuộc ấp An Hòa.
|
+ Phía Bắc
|
: giáp đường đất và khu dân cư.
|
- Tổng diện tích khu vực quy hoạch:
120,81 ha.
- Tính chất của khu vực quy hoạch:
khu trung tâm xã và khu dân cư đô thị; khu ở hiện hữu chỉnh trang và xây dựng mới,
ưu tiên phát triển hệ thống công trình dịch vụ công cộng và cây xanh.
2. Cơ quan tổ chức
lập đồ án quy hoạch phân khu:
Ban Quản lý dự
án Quy hoạch Xây dựng thành phố Hồ Chí Minh.
3. Đơn vị tư vấn lập đồ án quy hoạch
phân khu:
Viện Quy hoạch Xây dựng - Viện Nghiên
cứu Phát triển thành phố.
4. Hồ sơ, bản vẽ
đồ án quy hoạch phân khu:
- Thuyết minh tổng hợp;
- Thành phần bản vẽ bao gồm:
+ Sơ đồ vị trí và giới hạn khu đất, tỷ
lệ 1/10.000;
+ Bản đồ hiện hạng kiến trúc cảnh
quan và đánh giá đất xây dựng, tỷ lệ 1/2000.
+ Bản đồ hiện trạng hệ thống hạ tầng
kỹ thuật, tỷ lệ 1/2000.
+ Bản đồ hiện trạng hệ thống giao
thông, tỷ lệ 1/2000.
+ Bản đồ quy hoạch tổng mặt bằng sử dụng
đất, tỷ lệ 1/2000.
+ Sơ đồ tổ chức không gian kiến trúc
cảnh quan, tỷ lệ 1/2000.
+ Bản đồ quy hoạch giao thông và chỉ
giới đường đỏ, chỉ giới xây dựng, tỷ lệ 1/2000.
5. Dự báo quy mô
dân số, các chỉ tiêu sử dụng đất quy hoạch đô thị, hạ tầng xã hội, hạ tầng kỹ
thuật đô thị toàn khu vực quy hoạch:
5.1. Thời hạn quy hoạch: đến năm 2020 (theo thời hạn quy hoạch của đồ án điều chỉnh quy hoạch
chung xây dựng huyện Củ Chi được duyệt).
5.1. Dự báo quy mô dân số trong
khu vực quy hoạch: 4.500 người
5.2. Các chỉ tiêu sử dụng đất, hạ
tầng xã hội và hạ tầng kỹ thuật đô thị toàn khu vực quy hoạch:
STT
|
Loại
chỉ tiêu
|
Đơn
vị tính
|
Chỉ
tiêu
|
A
|
Chỉ tiêu sử dụng đất toàn khu
|
m2/người
|
268,47
|
B
|
Chỉ tiêu sử dụng đất đơn vị ở trung
bình toàn khu
|
m2/người
|
174,8
|
C
|
Các chỉ tiêu sử dụng đất trong các
đơn vị ở
|
|
- Đất các nhóm nhà ở
|
m2/người
|
119,0
|
+ Đất nhóm nhà ở hiện hữu cải tạo
chỉnh trang
|
m2/người
|
70,09
|
+ Đất nhóm nhà ở dự kiến xây dựng mới
|
m2/người
|
204,7
|
+ Đất nhóm nhà ở trong khu nông
nghiệp sinh thái kết hợp nhà vườn
|
m2/người
|
90,16
|
- Đất công trình dịch vụ đô thị cấp
đơn vị ở
|
m2/người
|
18,5
|
Trong đó:
|
|
|
+ Đất công trình
giáo dục
|
m2/người
|
7,0
|
+ Trạm y tế
|
m2
|
1.061
|
+ Chợ (xây dựng mới)
|
m2
|
10.516
|
+ Trung tâm thể dục thể thao (sân vận
động)
|
m2
|
19.878
|
+ Trung tâm hành chính cấp xã (Ủy
ban nhân dân xã)
|
m2
|
3.736
|
+ Trung tâm dịch vụ đô thị xây mới
khác (nếu có)
|
m2
|
15.960
|
- Đất cây xanh sử dụng công cộng
(không kể 1 m2/người đất cây xanh trong nhóm nhà ở)
|
m2/người
|
6,8
|
- Đất đường giao thông cấp phân khu
vực
|
km/km2
|
10,14
|
D
|
Các chỉ tiêu hạ tầng kỹ thuật đô thị
|
|
Đất giao thông bố trí đến mạng lưới
đường khu vực (từ đường khu vực trở lên), kể cả giao thông tĩnh
|
%
|
17,4
|
- Tiêu chuẩn cấp nước
|
lít/người/ngày
|
180
|
- Tiêu chuẩn thoát nước
|
lít/người/ngày
|
180
|
- Tiêu chuẩn cấp điện
|
kwh/người/năm
|
1.500
|
- Tiêu chuẩn rác thải, chất thải
|
kg/người/ngày
|
1
|
E
|
Các chỉ tiêu sử dụng đất quy hoạch
đô thị toàn khu
|
|
- Mật độ xây dựng chung
|
%
|
25
|
- Hệ số sử dụng đất
|
lần
|
0,8
|
- Tầng cao xây dựng (theo QCVN
03:2012/BXD)
|
Tối
đa
|
tầng
|
4
|
Tối
thiểu
|
tầng
|
1
|
6. Quy hoạch tổng
mặt bằng sử dụng đất:
6.1. Các khu chức năng trong khu vực
quy hoạch:
Toàn khu vực quy hoạch được phân chia
làm 01 đơn vị ở và các khu chức năng cấp đô thị ngoài đơn vị ở, được xác định
như sau:
a. Các khu chức năng thuộc các đơn
vị ở:
a.1. Các khu chức năng xây dựng nhà ở: tổng diện tích 53,5654 ha, trong đó:
- Nhóm nhà ở hiện chỉnh trang: tổng
diện tích 17,7726 ha.
- Nhóm nhà ở dự kiến xây dựng mới: tổng
diện tích 31,7356 ha.
- Nhóm các nhà ở xây dựng mới trong
khu trong khu nông nghiệp sinh thái kết hợp nhà vườn (chiếm 10% diện tích đất
khu nông nghiệp sinh thái kết hợp nhà vườn): tổng diện
tích 4,0572 ha.
a.2. Khu
chức năng dịch vụ đô thị cấp đơn vị ở: tổng diện tích 8,3175 ha; bao gồm:
- Khu chức năng giáo dục: tổng diện
tích 3,1694ha, trong đó:
+ Trường mầm non An Phú hiện hữu mở rộng:
1,0528 ha.
+ Trường tiểu học An Phú ấp An Hòa hiện
hữu: 1,8343 ha.
+ Trường tiểu học An Phú ấp Xóm Chùa
hiện hữu: 0,2823 ha.
- Khu chức năng công trình dịch vụ đô
thị hiện hữu: diện tích 2,5005ha, trong đó:
+ Khu chức năng thể dục thể thao (2 vị
trí sân vận động): diện tích 1,9878 ha.
+ Bưu điện: 0,0330 ha.
+ Trạm y tế: diện tích 0,1061 ha.
+ Ủy ban nhân dân xã An Phú: diện
tích 0,3736 ha.
- Khu chức năng công trình dịch vụ đô
thị xây dựng mới: diện tích 2,6476 ha.
+ Chợ: diện tích 1,0516 ha.
+ Công trình dịch vụ đô thị xây mới
khác, diện tích 1,5960 ha (định hướng là văn hóa, giải trí, dịch vụ...).
a.3. Khu
chức năng cây xanh sử dụng công cộng (vườn hoa, sân chơi): tổng diện tích
3,0730 ha.
a.4. Mạng
lưới đường giao thông cấp phân khu vực: tổng diện tích 13,7002 ha.
b. Các khu chức năng ngoài đơn vị ở
nằm đan xen trong đơn vị ở: tổng diện tích 42,1539 ha,
bao gồm:
b.1. Công trình dịch vụ đô thị:
+ Đài liệt sĩ hiện hữu: diện tích
0,1193 ha.
+ Trạm cấp nước hiện hữu: diện tích
0,1230 ha.
b.2. Khu
đất nông nghiệp sinh thái kết hợp nhà vườn: diện tích 36,5150 ha.
b.3. Đất
giao thông đối ngoại: diện tích 5,3966 ha.
6.2. Cơ cấu sử dụng đất toàn khu vực
quy hoạch:
STT
|
Loại
đất
|
Diện
tích
|
Tỷ lệ
|
(m2)
|
(%)
|
A
|
Đất đơn vị ở
|
786.561
|
100,0
|
1
|
Đất các nhóm nhà ở
|
535.654
|
68,1
|
|
- Đất các nhóm nhà ở hiện hữu cải tạo
chỉnh trang
|
177.726
|
|
- Đất các nhóm nhà ở dự kiến xây dựng
mới
|
317.356
|
|
- Đất các nhóm nhà ở trong khu nông
nghiệp sinh thái kết hợp nhà vườn
|
40.572
|
|
2
|
Đất công trình dịch vụ đô thị
|
83.175
|
10,6
|
|
- Đất giáo dục
|
31.694
|
|
+ Trường mầm non An Phú (hiện hữu mở
rộng)
|
10.528
|
|
+ Trường tiểu học An Phú ấp An Hòa
(hiện hữu)
|
18.343
|
|
+ Trường tiểu học An Phú ấp Xóm
chùa (hiện hữu)
|
2.823
|
|
- Đất công trình dịch vụ đô thị hiện
hữu
|
25.005
|
|
+ Sân vận động
|
19.878
|
|
+ Bưu điện
|
330
|
|
+ Trạm y tế
|
1.061
|
|
+ Ủy ban nhân dân
|
3.736
|
|
- Đất công trình dịch vụ đô thị xây
mới
|
26.476
|
|
+ Chợ
|
10.516
|
|
+ Công trình dịch vụ đô thị xây mới
khác
|
15.960
|
|
3
|
Đất cây xanh sử dụng công cộng
|
30.730
|
3,9
|
4
|
Đất giao thông
|
137.002
|
17,4
|
|
- Đất đường giao thông cấp phân khu
vực
|
10,14
km/km2
|
B
|
Đất ngoài đơn vị ở
|
421.539
|
|
1
|
Đất công trình dịch vụ đô thị hiện
hữu
|
2.423
|
|
|
- Đài liệt sĩ
|
1.193
|
|
- Trạm cấp nước
|
1.230
|
|
2
|
Đất nông nghiệp sinh thái kết hợp
nhà vườn
|
365.150
|
|
3
|
Đất giao thông cấp khu vực
|
53.966
|
|
|
Tổng
cộng
|
1.208.100
|
|
6.3. Cơ cấu sử dụng đất và các chỉ
tiêu sử dụng đất quy hoạch đô thị từng đơn vị ở và ngoài đơn vị ở:
Đơn
vị ở
|
Cơ cấu
sử dụng đất
|
Chỉ
tiêu sử dụng đất quy hoạch đô thị
|
Hệ số
sử dụng đất tối đa
|
Loại
đất
|
Ký hiệu
khu đất hoặc ô phố
|
Dân
số
|
diện
tích
|
Chỉ
tiêu sử dụng đất
|
Mật độ xây dựng tối đa
|
Tầng
cao (tầng)
|
(người)
|
(m2)
|
(m2/người)
|
(%)
|
Tối
thiểu
|
Tối
đa
|
(lần)
|
Đơn
vị ở 1 (diện tích: 120,81 ha; dự báo quy mô dân số: 4.500 người)
|
1. Đất đơn vị ở
|
|
|
786.561
|
174,8
|
|
|
|
|
1.1. Đất các nhóm nhà ở
|
|
|
535.654
|
119,0
|
|
|
|
|
+ Đất các nhóm nhà ở hiện hữu cải tạo
chỉnh trang
|
I.1-
I.12
|
2500
|
177.726
|
71,09
|
|
|
|
|
- Đất nhóm nhà ở hiện hữu cải tạo
chỉnh trang
|
I.1
|
150
|
10.768
|
|
60
|
1
|
4
|
2,4
|
- Đất nhóm nhà ở hiện hữu cải tạo
chỉnh trang
|
I.2
|
235
|
16.521
|
|
60
|
1
|
4
|
2,4
|
- Đất nhóm nhà ở hiện hữu cải tạo
chỉnh trang
|
I.3
|
115
|
8.155
|
|
60
|
1
|
4
|
2,4
|
- Đất nhóm nhà ở hiện hữu cải tạo
chỉnh trang
|
I.4
|
110
|
7.876
|
|
60
|
1
|
4
|
2,4
|
- Đất nhóm nhà ở hiện hữu cải tạo
chỉnh trang
|
I.5
|
40
|
2.926
|
|
60
|
1
|
4
|
2,4
|
- Đất nhóm nhà ở hiện hữu cải tạo
chỉnh trang
|
I.6
|
195
|
13.885
|
|
60
|
1
|
4
|
2,4
|
- Đất nhóm nhà ở hiện hữu cải tạo
chỉnh trang
|
I.7
|
40
|
2.782
|
|
60
|
1
|
4
|
2,4
|
- Đất nhóm nhà ở hiện hữu cải tạo
chỉnh trang
|
I.8
|
835
|
59.170
|
|
60
|
1
|
4
|
2,4
|
- Đất nhóm nhà ở hiện hữu cải tạo
chỉnh trang
|
I.9
|
160
|
11.469
|
|
60
|
1
|
4
|
2,4
|
- Đất nhóm nhà ở hiện hữu cải tạo
chỉnh trang
|
I.10
|
190
|
13.667
|
|
60
|
1
|
4
|
2,4
|
- Đất nhóm nhà ở hiện hữu cải tạo
chỉnh trang
|
I.11
|
215
|
15.298
|
|
60
|
1
|
4
|
2,4
|
- Đất nhóm nhà ở hiện hữu cải tạo
chỉnh trang
|
I.12
|
215
|
15.209
|
|
60
|
1
|
4
|
2,4
|
+ Đất các nhóm nhà ở dự kiến xây dựng
mới
|
I.13-
I.22
|
1550
|
317.356
|
204,75
|
|
|
|
|
- Đất nhóm nhà ở dự kiến xây dựng mới
|
I.13
|
170
|
34.461
|
|
30
|
1
|
3
|
0,9
|
- Đất nhóm nhà ở dự kiến xây dựng mới
|
I.14
|
155
|
31.559
|
|
30
|
1
|
3
|
0,9
|
- Đất nhóm nhà ở dự kiến xây dựng mới
|
I.15
|
130
|
26.789
|
|
30
|
1
|
3
|
0,9
|
- Đất nhóm nhà ở dự kiến xây dựng mới
|
I.16
|
370
|
75.825
|
|
30
|
1
|
3
|
0,9
|
- Đất nhóm nhà ở dự kiến xây dựng mới
|
I.17
|
105
|
21.298
|
|
30
|
1
|
3
|
0,9
|
- Đất nhóm nhà ở dự kiến xây dựng mới
|
I.18
|
75
|
15.282
|
|
30
|
1
|
3
|
0,9
|
- Đất nhóm nhà ở dự kiến xây dựng mới
|
I.19
|
65
|
13.814
|
|
30
|
1
|
3
|
0,9
|
- Đất nhóm nhà ở dự kiến xây dựng mới
|
I.20
|
155
|
31.376
|
|
30
|
1
|
3
|
0,9
|
- Đất nhóm nhà ở dự kiến xây dựng mới
|
I.21
|
195
|
39.970
|
|
30
|
1
|
3
|
0,9
|
- Đất nhóm nhà ở dự kiến xây dựng mới
|
I.22
|
130
|
26.982
|
|
30
|
1
|
3
|
0,9
|
- Đất nhóm nhà ở trong khu nông
nghiệp sinh thái kết hợp nhà vườn
|
I.23-
I.29
|
450
|
40.572
|
90,16
|
|
|
|
|
- Đất nhóm nhà ở trong khu nông
nghiệp sinh thái kết hợp nhà vườn
|
I.23
|
55
|
5.177
|
|
30
|
1
|
2
|
0,6
|
- Đất nhóm nhà ở trong khu nông
nghiệp sinh thái kết hợp nhà vườn
|
I.24
|
85
|
7.513
|
|
30
|
1
|
2
|
0,6
|
- Đất nhóm nhà ở trong khu nông
nghiệp sinh thái kết hợp nhà vườn
|
I.25
|
120
|
10.783
|
|
30
|
1
|
2
|
0,6
|
- Đất nhóm nhà ở trong khu nông nghiệp
sinh thái kết hợp nhà vườn
|
I.26
|
40
|
3.398
|
|
30
|
1
|
2
|
0,6
|
- Đất nhóm nhà ở trong khu nông
nghiệp sinh thái kết hợp nhà vườn
|
I.27
|
35
|
2.928
|
|
30
|
1
|
2
|
0,6
|
- Đất nhóm nhà ở trong khu nông
nghiệp sinh thái kết hợp nhà vườn
|
I.28
|
55
|
5.049
|
|
30
|
1
|
2
|
0,6
|
- Đất nhóm nhà ở trong khu nông
nghiệp sinh thái kết hợp nhà vườn
|
I.29
|
60
|
5.724
|
|
30
|
1
|
2
|
0,6
|
1.2. Đất công trình dịch vụ đô thị
|
|
|
83.175
|
18,5
|
|
|
|
|
- Đất giáo dục
|
|
|
31.694
|
7,0
|
|
|
|
|
+ Trường mầm non An Phú (hiện hữu mở
rộng)
|
I.30
|
|
10.528
|
|
40
|
1
|
2
|
0,8
|
+ Trường tiểu
học An Phú ấp An Hòa (hiện hữu)
|
I.31
|
|
18.343
|
|
40
|
1
|
3
|
,2
|
+ Trường tiểu học An Phú ấp Xóm
Chùa (hiện hữu)
|
I.32
|
|
2.823
|
|
40
|
1
|
3
|
1,2
|
- Đất công trình dịch vụ đô thị hiện
hữu
|
|
|
25.005
|
5,6
|
|
|
|
|
+ Sân vận động
|
I.36-
I.37
|
|
19.878
|
|
|
|
|
|
Sân vận động
|
I.36
|
|
13.448
|
|
20
|
1
|
2
|
0,4
|
Sân vận động
|
I.37
|
|
6.430
|
|
20
|
1
|
2
|
0,4
|
+ Bưu điện
|
I.38
|
|
330
|
|
40
|
1
|
4
|
1,6
|
+ Trạm y tế
|
I.40
|
|
1.061
|
|
40
|
1
|
4
|
1,6
|
+ Ủy ban nhân dân
|
I.42
|
|
3.736
|
|
40
|
1
|
4
|
1,6
|
- Đất công trình dịch vụ đô thị xây
mới
|
|
|
26.476
|
5,9
|
|
|
|
|
+ Chợ
|
I.39
|
|
10.516
|
|
40
|
1
|
2
|
0,8
|
+ Công trình dịch vụ đô thị xây mới
|
I.33-
I.35
|
|
15.960
|
|
|
|
|
|
Công trình dịch vụ đô thị xây mới
|
I.33
|
|
3.992
|
|
40
|
1
|
4
|
1,6
|
Công trình dịch vụ đô thị xây mới
|
I.34
|
|
4.013
|
|
40
|
1
|
4
|
1,6
|
Công trình dịch vụ đô thị xây mới
|
I.35
|
|
7.955
|
|
40
|
1
|
4
|
1,6
|
1.3. Đất cây xanh sử dụng công cộng
|
I.44-
I.45
|
|
30.730
|
6,8
|
|
|
|
|
- Đất cây xanh sử dụng công cộng
|
I.44
|
|
25.149
|
|
5
|
1
|
1
|
0,05
|
- Đất cây xanh sử dụng công cộng
|
I.45
|
|
5.581
|
|
5
|
1
|
1
|
0,05
|
1.4. Đất giao thông
|
|
|
137.002
|
30,5
|
|
|
|
|
- Đất đường giao thông cấp phân khu
vực (km/km2)
|
10,14
km/km2
|
-
|
-
|
-
|
-
|
2. Đất ngoài đơn vị ở
|
|
|
421.539
|
|
|
|
|
|
2.1 Đất công trình dịch vụ đô thị
hiện hữu
|
|
|
2.423
|
|
|
|
|
|
- Đài liệt sĩ
|
41
|
|
1.193
|
|
10
|
1
|
1
|
0,1
|
- Trạm cấp nước
|
43
|
|
1.230
|
|
40
|
1
|
2
|
0,8
|
2.2 Đất nông nghiệp sinh thái kết hợp
nhà vườn
|
I.23-
I.29
|
|
365.150
|
|
-
|
-
|
-
|
-
|
2.3 Đất giao thông cấp khu vực
|
|
|
53.966
|
|
-
|
-
|
-
|
-
|
Tổng
cộng
|
|
|
1.208.100
|
|
|
|
|
|
7. Tổ chức không
gian, kiến trúc, cảnh quan đô thị:
- Tổ chức không gian kiến trúc dựa trên
đặc điểm hiện trạng, phân chia ô phố theo quy mô hợp lý, phù hợp với tính chất
hoạt động nhằm tạo các không gian kiến trúc đa dạng.
- Các khu chức năng (dân cư, công
trình dịch vụ đô thị, cây xanh,...) được bố trí xen cài đáp ứng nhu cầu một
không gian sống của đô thị và tạo cảnh quan sinh động, hài hòa.
- Đối với khu vực hiện hữu: tập trung
chủ yếu ở khu vực dọc các trục đường Tỉnh lộ 15, đường Bến
Súc, mở rộng và nâng cấp các đường giao thông hẻm hiện hữu đảm bảo giao thông
thông suốt cho toàn khu vực quy hoạch với các khu lân cận.
- Đối với khu vực xây dựng mới: gồm
các khu dân cư xây dựng mới, các công trình dịch vụ đô thị như chợ, văn hóa, giải
trí, dịch vụ thương mại, công viên cây xanh áp dụng theo Quy định quản lý của đồ
án.
- Yêu cầu về kiến trúc công trình:
Tùy thuộc vào tính chất và vị trí của công trình, các chỉ tiêu xây dựng như mật
độ xây dựng khống chế chung toàn khu không quá 25%, tầng cao xây dựng 1-4 tầng.
Hình thức kiến trúc mang tính thẩm mỹ cao, đa dạng phù hợp với xu hướng phát
triển.
- Các mảng công viên cây xanh kết hợp
sân bãi, thể dục thể thao được bố trí như không gian chuyển tiếp giữa các khu ở
và các khu chức năng,
- Khoảng lùi công trình (chỉ giới xây
dựng) trên lô đất sẽ được xác định cụ thể theo các Quy chế quản lý quy hoạch kiến
trúc đô thị, các đồ án thiết kế đô thị riêng (sẽ được thiết lập sau khi đồ án
này được phê duyệt) hoặc căn cứ vào Quy chuẩn Xây dựng Việt
Nam 01/2008/BXD và các quy định về kiến trúc đô thị do các cơ quan có thẩm quyền
ban hành.
8. Quy hoạch giao
thông đô thị:
a) Định
hướng chung:
Căn cứ đồ án điều chỉnh quy hoạch
chung xây dựng huyện Củ Chi, trong khu vực nghiên cứu gồm các tuyến đường Tỉnh
lộ 15, đường Cây Gõ, đường Nguyễn Văn Tiệp, đường Bến Súc, đường 794, được nâng
cấp và mở rộng theo quy định lộ giới, dự kiến xây dựng mới đường Bến Súc nối dài. Trên cơ sở phân khu chức năng đảm bảo yếu tố nối kết các
khu chức năng theo quy hoạch, dự kiến xây dựng các tuyến đường ngang và đường dọc
bổ sung trên cơ sở các đường nội bộ hiện hữu.
b) Chiều
dài, chiều rộng mạng lưới đường quy hoạch:
- Tổng chiều dài mạng lưới đường
12.253 m, trong đó: đường đối ngoại dài 1.279m, gồm đường Tỉnh lộ 15 và đường đối nội dài 10.974m, gồm đường Cây Gõ, đường Nguyễn Văn Tiệp, đường Bến
Súc và nối dài, đường 794, đường N1 - N8, đường D1- D5.
- Chiều rộng lòng đường bình quân 7,7
m (tính trong ranh nghiên cứu).
- Lộ giới các tuyến đường thay đổi từ
12m - 35m.
- Bảng thống kê đường giao thông:
STT
|
Tên
đường
|
Chiều
dài
(mét)
|
Chiều
rộng đường (mét)
|
Lộ giới
(mét)
|
Ký
hiệu
|
Lề
trái
|
Lòng
đường
|
Lề
phải
|
Mặt
cắt
|
A
|
Đường đối ngoại
|
1.279
|
|
|
|
|
|
1
|
Tỉnh lộ 15
|
1.279
|
4,5
|
10,5
(5) 10,5
|
4,5
|
35
|
1 -1
|
B
|
Đường đối nội
|
10.974
|
|
|
|
|
|
1
|
Đường Cây Gõ
|
2.138
|
4,5
|
11
|
4,5
|
20
|
2-2
|
2
|
Đường Nguyễn Văn Tiệp
|
1.228
|
4,5
|
11
|
4,5
|
20
|
2-2
|
3
|
Đường Bến Súc
và nối dài
|
529
|
4,5
|
11
|
4,5
|
20
|
2-2
|
4
|
Đường 794
|
255
|
4,5
|
11
|
4,5
|
20
|
2-2
|
5
|
Đường N1
|
129
|
3
|
6
|
3
|
12
|
5-5
|
6
|
Đường N2
|
296
|
3,5
|
6
|
3,5
|
13
|
4-4
|
7
|
Đường N3
|
357
|
3,5
|
6
|
3,5
|
13
|
4-4
|
8
|
Đường N4
|
210
|
3,5
|
6
|
3,5
|
13
|
4-4
|
9
|
Đường N5
|
889
|
3,5
|
6
|
3,5
|
13
|
4-4
|
10
|
Đường N6
|
933
|
4
|
8
|
4
|
16
|
3-3
|
11
|
Đường N7
|
410
|
3,5
|
6
|
3,5
|
13
|
4-4
|
12
|
Đường N8
|
648
|
3,5
|
6
|
3,5
|
13
|
4-4
|
13
|
Đường D1
|
545
|
3
|
6
|
3
|
12
|
5-5
|
14
|
Đường D2
|
893
|
4
|
8
|
4
|
16
|
3-3
|
15
|
Đường D3
|
694
|
3,5
|
6
|
3,5
|
13
|
4-4
|
16
|
Dường D4A
|
253
|
3
|
6
|
3
|
12
|
5-5
|
17
|
Đường D4B
|
101
|
3
|
6
|
3
|
12
|
5-5
|
18
|
Đường D5
|
466
|
3,5
|
6
|
3,5
|
13
|
4-4
|
|
Tổng
cộng
|
12.253
|
|
|
|
|
|
- Diện tích giao thông; 19,0968 ha,
chiếm tỷ lệ 14,85% diện tích chung, đạt 17,4 m2/người Mật độ chiều
dài đương trên diện tích chung 10,14 km/km2.
- Nút giao thông: Các tuyến đường chủ
yếu giao cắt nhau cùng mức, với bán kính triển lề Rmin =
12m.
* Ghi chú: Việc thể hiện tọa độ mốc
thiết kế để tạo điều kiện thuận lợi cho việc công bố quy hoạch và cắm mốc giới
xây dựng ngoài thực địa nhằm phục vụ công tác quản lý và tổ
chức thực hiện theo quy hoạch được duyệt, Sở Quy hoạch - Kiến trúc, Ủy ban nhân
dân huyện Củ Chi và đơn vị tư vấn chịu trách nhiệm về tính chính xác các số liệu
này.
9. Những hạng mục
ưu tiên đầu tư; các vấn đề về tổ chức thực hiện theo quy hoạch:
a) Những
hạng mục ưu tiên đầu tư:
- Cải tạo chỉnh trang khu dân cư hiện
hữu.
- Xây dựng mới các công trình công cộng
và công viên cây xanh xây mới.
- Xây dựng và cải tạo đồng bộ hệ thống
hạ tàng kỹ thuật.
b) Về tổ chức thực hiện theo quy hoạch:
- Sở Xây dựng, Ủy ban nhân dân huyện
Củ Chi, các cơ quan quản lý đầu tư phát triển đô thị căn cứ vào đồ án quy hoạch
phân khu tỷ lệ 1/2000 này được phê duyệt để làm cơ sở xác
định, lập kế hoạch thực hiện các khu vực phát triển đô thị để trình cấp có thẩm quyền quyết định phê duyệt theo Nghị định số 11/2013/NĐ-CP ngày 14
tháng 01 năm 2013 của Chính phủ về quản lý đầu tư phát triển đô thị.
- Trong quá trình tổ chức thực hiện
theo quy hoạch, triển khai các dự án đầu tư phát triển đô thị trong khu vực quy
hoạch; các chủ đầu tư, tổ chức, đơn vị có liên quan cần
tuân thủ các nội dung đã được nêu trong đồ án này và Quy định quản lý theo đô
án quy hoạch đã được phê duyệt.
Điều 2. Trách nhiệm của chủ đầu tư và các đơn vị có
liên quan.
- Sở Quy hoạch - Kiến trúc, Ủy ban nhân
dân huyện Củ Chi, Ban Quản lý dự án Quy hoạch Xây dựng thành phố Hồ Chí Minh và
đơn vị tư vấn khảo sát, lập bản đồ hiện trạng chịu trách nhiệm về tính chính
xác của các số liệu đánh giá hiện trạng trong hồ sơ, bản vẽ đồ án quy hoạch
phân khu tỷ lệ 1/2000 khu trung tâm và dân cư xã An Phú, huyện Củ Chi (quy hoạch
sử dụng đất - kiến trúc - giao thông).
- Để đảm bảo cân
đối các chỉ tiêu sử dụng đất hạ tầng xã hội và hạ tầng kỹ thuật phù hợp với quy
mô dân số của đồ án và theo đồ án điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng huyện Củ
Chi; trong quá trình triển khai tổ chức thực hiện theo quy hoạch, Ủy ban nhân
dân huyện Củ Chi cần lưu ý việc kiểm soát và khống chế quy mô dân số trong phạm
vi đồ án; theo đó, các dự án phát triển nhà ở cân có giải
pháp để ưu tiên bố trí tái định cư tại chỗ.
- Trong quá trình tổ chức triển khai
các dự án đầu tư xây dựng tại các khu vực có sông, kênh, rạch trong khu vực quy
hoạch; Ủy ban nhân dân huyện Củ Chi, Sở Giao thông vận tải, Sở Quy hoạch - Kiến trúc, Sở Xây dựng và các đơn vị có liên quan cần
quản lý chặt chẽ việc tuân thủ về chỉ giới hành lang sông, kênh, rạch đã được
quy định tại Quyết định số 150/2004/QĐ-UBND ngày 09 tháng 5 năm 2004 của Ủy ban
nhân dân thành phố ban hành Quy định quản lý, sử dụng hành lang sông, kênh, rạch
trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh. Việc san lấp kênh, mương, rạch (nếu có)
trong khu vực quy hoạch cần có ý kiến thỏa thuận của các cơ quan có thẩm quyền
đa được quy định tại Quyết định số 319/2003/QĐ-UB ngày 26 tháng 12 năm 2003 của
Ủy ban nhân dân thành phố ban hành Quy định về quản lý việc san lấp và xây dựng
công trình trên sông, kênh, rạch, đầm, hồ công cộng thuộc địa bàn thành phố Hồ
Chí Minh.
- Để làm cơ sở quản lý không gian kiến
trúc cảnh quan đô thị, quản lý xây dựng đô thị phù hợp với
quy hoạch; sau khi đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 này được phê duyệt, Ủy
ban nhân dân huyện Củ Chi cần phối hợp Sở Quy hoạch - Kiến trúc để có kế hoạch
tổ chức lập các Quy chế quản lý quy hoạch, kiến trúc đô thị theo quy định, phù
hợp với nội dung đồ án hoặc lập các đồ án quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 hoặc
các đồ án thiết kế đô thị riêng tại các khu vực có ý nghĩa quan trọng, khu vực
đặc trưng, khu vực cảnh quan đặc thù, khu vực dọc các tuyến đường quan trọng
mang tính chất động lực phát triển.
- Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày
được phê duyệt, Ủy ban nhân dân huyện Củ Chi cần tổ chức
công bố công khai đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 này theo Luật Quy hoạch
đô thị và Quyết định số 49/2011/QĐ-UBND ngày 12 tháng 7 năm 2011 của Ủy ban nhân
dân thành phố, ban hành Quy định về công bố công khai và cung cấp thông tin về
quy hoạch đô thị tại thành phố Hồ Chí Minh và tổ chức thực hiện công tác cắm mốc giới theo quy hoạch được duyệt đã được quy định tại Thông tư số
15/2010/TT-BXD ngày 27 tháng 8 năm 2010 của Bộ Xây dựng quy định về cắm mốc giới
và quản lý mốc giới theo quy hoạch đô thị.
- Chậm nhất 01 tháng kể từ ngày Ủy
ban nhân dân thành phố phê duyệt nội dung quy hoạch sử dụng đất - kiến trúc -
giao thông của đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 này, Ban Quản lý dự án Quy hoạch Xây dựng thành phố Hồ Chí Minh
có trách nhiệm hoàn tất hồ sơ phần quy hoạch hệ thống công trình hạ tầng kỹ thuật
của đồ án, trình thẩm định, phê duyệt bổ sung theo quy định.
- Sau khi đồ án quy hoạch phân khu
này được phê duyệt, Ủy ban nhân dân huyện Củ Chi, cần yêu cầu đơn vị tư vấn lập
quy định quản lý theo đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 khu trung tâm và
dân cư xã Trung An, huyện Củ Chi (quy hoạch sử dụng đất - kiến trúc - giao
thông) để trình Sở Quy hoạch - Kiến trúc phê duyệt theo Chỉ thị số
24/2012/CT-UBND ngày 03 tháng 11 năm 2012 của Ủy ban nhân dân thành phố về lập,
thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị trên địa bàn thành phố.
Điều 3. Quyết định này đính kèm thuyết minh tổng hợp và
các bản vẽ đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 khu trung tâm và dân cư xã An
Phú, huyện Củ Chi (quy hoạch sử dụng đất - kiến trúc - giao thông) được nêu tại
Khoản 4, Điều 1 Quyết định này.
Điều 4. Chánh Văn
phòng Ủy ban nhân dân thành phố, Giám đốc Sở Quy hoạch - Kiến trúc, Giám đốc Sở
Tài nguyên và Môi trường, Giám đốc Sở Giao thông vận tải, Giám đốc Sở Xây dựng,
Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở Thông tin và
Truyền thông, Giám đốc Sở Y tế, Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo, Giám đốc Sở
Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn,
Viện trưởng Viện Nghiên cứu phát triển thành phố, Giám đốc Ban Quản lý dự án
Quy hoạch Xây dựng thành phố Hồ Chí Minh, Viện Quy hoạch xây dựng thành phố, Thủ
trưởng các Sở - Ban - Ngành, Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện Củ Chi, Chủ tịch Ủy
ban nhân dân xã An Phú và các đơn vị, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi
hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Thường trực Thành ủy;
- Thường trực HĐND/TP;
- TTUB: CT, các
PCT;
- VPUB: các PVP;
- Các phòng chuyên viên;
- Lưu:VT, (ĐTMT-N) D.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Hữu Tín
|