ỦY
BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
4654/QĐ-UBND
|
Thành
phố Hồ Chí Minh, ngày 28 tháng 8 năm 2013
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ DUYỆT ĐỒ ÁN QUY HOẠCH CHI TIẾT XÂY DỰNG ĐÔ THỊ (QUY HOẠCH PHÂN KHU)
TỶ LỆ 1/2000 KHU DÂN CƯ AN NGHĨA MỞ RỘNG, XÃ AN THỚI ĐÔNG, HUYỆN CẦN GIỜ (QUY
HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT - KIẾN TRÚC - GIAO THÔNG)
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân
dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Quy hoạch đô thị ngày
17 tháng 6 năm 2009;
Căn cứ Nghị định số 37/2010/NĐ-CP
ngày 07 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý
quy hoạch xây dựng;
Căn cứ Quyết định số
24/2010/QĐ-TTg ngày 06 tháng 01 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt đồ
án điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng thành phố Hồ Chí Minh đến năm 2025;
Căn cứ Thông tư số 10/2010/TT-BXD
ngày 11 tháng 8 năm 2010 của Bộ Xây dựng quy định hồ sơ của từng loại quy hoạch
đô thị;
Căn cứ Quyết định số
04/2008/QĐ-BXD ngày 03 tháng 4 năm 2008 của Bộ Xây dựng về việc ban hành Quy
chuẩn kỹ thuật quốc gia về quy hoạch xây dựng (QCXDVN 01:2008/BXD);
Căn cứ Quyết định số
28/2011/QĐ-UBND ngày 19 tháng 5 năm 2011 của Ủy ban nhân dân thành phố ban hành
Quy định về điều chỉnh quy hoạch đô thị tại thành
phố Hồ Chí Minh;
Căn cứ Quyết định số
50/2011/QĐ-UBND ngày 12 tháng 7 năm 2011 của Ủy ban nhân dân thành phố về thẩm
định, phê duyệt quy hoạch đô thị trên địa bàn thành phố;
Căn cứ Quyết định số 62/QĐ-UBND
ngày 25 tháng 12 năm 2012 về sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số
50/2011/QĐ-UBND ngày 12 tháng 7 năm 2011 của Ủy ban nhân dân thành phố về thẩm
định, phê duyệt quy hoạch đô thị trên địa bàn thành phố;
Căn cứ Quyết định số 4766/QĐ-UBND
ngày 15 tháng 9 năm 2012 của Ủy ban nhân dân thành phố về duyệt đồ án điều chỉnh
quy hoạch chung xây dựng huyện Cần Giờ;
Xét đề nghị của Sở Quy hoạch - Kiến
trúc tại Tờ trình số 2670/TTr-SQHKT ngày 13 tháng 8 năm 2013 về trình duyệt đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị (quy hoạch phân
khu) tỷ lệ 1/2000 khu dân cư An Nghĩa mở rộng, xã An Thới Đông, huyện Cần Giờ
(quy hoạch sử dụng đất - kiến trúc - giao thông),
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Duyệt đồ án quy hoạch
chi tiết xây dựng đô thị (quy hoạch phân khu) tỷ lệ 1/2000 khu dân cư An Nghĩa
mở rộng, xã An Thới Đông, huyện Cần Giờ (quy hoạch sử dụng đất - kiến trúc -
giao thông), với các nội dung chính như sau:
1. Vị trí, phạm
vi ranh giới, diện tích, tính chất khu vực quy hoạch:
- VỊ trí khu vực quy hoạch: thuộc xã
An Thới Đông, huyện Cần Giờ, thành phố Hồ Chí Minh.
- Giới hạn khu vực quy hoạch như sau:
+ Phía Đông: giáp khu dân cư Tam Thôn
Hiệp.
+ Phía Tây: giáp khu dân cư ấp An
Nghĩa.
+ Phía Nam: giáp sông Lòng Tàu (Tắc
Ông Nghĩa).
+ Phía Bắc: giáp rạch Tắc Chà Là, rạch
Móc Keo và đất ruộng.
- Tổng diện tích khu vực quy hoạch:
108,61 ha.
- Tính chất của khu vực quy hoạch: là
khu dân cư xây dựng mới.
2. Cơ quan tổ chức
lập đồ án quy hoạch phân khu:
Sở Quy hoạch - Kiến trúc (Chủ đầu tư:
Ban Quản lý dự án Quy hoạch Xây dựng thành phố Hồ Chí Minh.
3. Đơn vị tư vấn
lập đồ án quy hoạch phân khu:
Viện Quy hoạch Xây dựng - Viện Nghiên
cứu Phát triển thành phố.
4. Danh mục hồ
sơ, bản vẽ đồ án quy hoạch phân khu:
- Thuyết minh tổng hợp.
- Thành phần bản vẽ bao gồm:
+ Sơ đồ vị trí và giới hạn khu đất, tỷ
lệ 1/10.000.
+ Bản đồ hiện trạng
kiến trúc cảnh quan và đánh giá đất xây dựng, tỷ lệ 1/2000.
+ Bản đồ hiện trạng hệ thống giao
thông.
+ Bản đồ quy hoạch tổng mặt bằng sử dụng
đất, tỷ lệ 1/2000.
+ Sơ đồ tổ chức không gian kiến trúc
cảnh quan, tỷ lệ 1/2000.
+ Bản đồ quy hoạch giao thông và chỉ
giới đường đỏ, chỉ giới xây dựng, tỷ lệ 1/2000.
5. Dự báo quy mô
dân số, các chỉ tiêu sử dụng đất quy hoạch đô thị, hạ tầng xã hội, hạ tầng kỹ
thuật đô thị toàn khu vực quy hoạch:
5.1. Thời hạn quy hoạch: đến năm 2025 (theo thời hạn quy hoạch của đồ án điều chỉnh quy hoạch
chung xây dựng huyện Cần Giờ được duyệt).
5.2. Dự báo quy mô dân số trong
khu vực quy hoạch: 7.500 người.
5.3. Các chỉ tiêu sử dụng đất, hạ
tầng xã hội và hạ tầng kỹ thuật đô thị toàn khu vực quy hoạch:
STT
|
Loại
chỉ tiêu
|
Đơn
vị tính
|
Chỉ
tiêu
|
A
|
Chỉ tiêu sử dụng đất toàn khu
|
m2/người
|
141,81
|
B
|
Chỉ tiêu sử dụng đất đơn vị ở trung
bình toàn khu
|
m2/người
|
115,51
|
C
|
Các chỉ tiêu sử
dụng đất trong các đơn vị ở
|
m2/người
|
|
1
|
Đất nhóm nhà ở
|
m2/người
|
75,96
|
2
|
Đất công trình
dịch vụ đô thị cấp đơn vị ở
|
m2/người
|
4,97
|
|
+ Đất công trình giáo dục
|
m2/người
|
4,21
|
|
+ Đất y tế
|
m2/người
|
0,19
|
|
+ Đất hành chính
|
m2/người
|
0,17
|
|
+ Thương mại dịch vụ
|
m2/người
|
0,4
|
3
|
Đất cây xanh sử dụng công cộng
|
m2/người
|
13
|
4
|
Đất đường giao thông cấp phân khu vực
|
m2/người
|
21,57
|
km/km2
|
10,02
km/km2
|
D
|
Các chỉ tiêu sử dụng đất quy hoạch
đô thị toàn khu
|
|
|
10
|
Mật độ xây dựng chung
|
%
|
35%
|
11
|
Hệ số sử dụng đất toàn khu
|
lần
|
1,05
|
12
|
Tầng cao xây dựng
|
tầng
|
|
|
+ Tầng cao tối đa
|
tầng
|
5
|
|
+ Tầng cao tối thiểu
|
tầng
|
1
|
6. Quy hoạch tổng
mặt bằng sử dụng đất:
6.1. Các khu chức năng trong khu vực
quy hoạch:
Toàn khu vực quy hoạch gồm 02 đơn vị ở
và các khu chức năng cấp đô thị ngoài đơn vị ở được xác định như sau:
- Khu ở 1: Diện tích 58,44 ha, dân số
dự kiến 3.965 người, ranh giới tiếp giáp như sau:
+ Phía Đông: giáp rạch Móc Keo Nhỏ.
+ Phía Tây: giáp khu dân cư ấp An
Nghĩa (quy mô 57 ha).
+ Phía Nam: giáp sông Lòng Tàu.
+ Phía Bắc: giáp Rạch Tắc Chà Là.
- Khu ở 2: Diện tích 50,17 ha, dân số
dự kiến 3.535 người, ranh giới tiếp giáp như sau:
+ Phía Đông: giáp khu dân cư Tam Thôn
Hiệp (quy mô 30 ha).
+ Phía Tây: giáp rạch Móc Keo Nhỏ.
+ Phía Nam: giáp sông Lòng Tàu.
+ Phía Bắc: giáp đất ruộng và rạch
Móc Keo.
a. Các khu chức năng thuộc các đơn
vị ở:
a.1. Các khu chức năng xây dựng nhà ở (nhóm nhà ở): Tổng diện tích nhóm nhà
ở xây dựng mới 56,97 ha:
- Mật độ xây dựng: 35%.
- Hệ số sử dụng đất: 1,05.
- Tầng cao xây dựng:
+ Thấp nhất: 1 tầng.
+ Cao nhất: 5 tầng.
a.2. Khu
chức năng dịch vụ đô thị cấp đơn vị ở: Tổng diện tích các công trình dịch vụ cấp
đơn vị ở 3,7 ha trong đó chia ra:
- Công trình giáo dục: tổng diện tích
3,16 ha, trong đó:
+ Trường mầm non: 1,78 ha, gồm 02 trường
xây mới.
+ Trường tiểu học: 1,38 ha, gồm 01
trường xây mới.
- Khu chức năng trung tâm hành chính:
diện tích 0,13 ha.
- Khu chức năng y tế (trạm y tế): diện
tích 0,14 ha.
- Khu chức năng thương mại dịch vụ:
diện tích 0,3 ha.
a.3. Khu
chức năng cây xanh sử dụng công cộng: gồm 4 khu tổng diện tích 9,75 ha.
a.4. Mạng
lưới đường giao thông cấp phân khu vực: tổng diện tích 16,18 ha.
b. Các khu chức năng ngoài đơn vị ở
nằm đan xen trong đơn vị ở:
b.1. Khu cây xanh sử dụng công cộng ngoài đơn vị ở (cây xanh cảnh quan ven
sông) tổng diện tích 12,91 ha.
b.2. Mạng
lưới đường giao thông đối ngoại (từ đường khu vực trở lên): đường Tam Thôn Hiệp
diện tích 5,22 ha.
b.3. Kênh
rạch: tổng diện tích 3,85 ha.
6.2. Cơ cấu sử dụng đất toàn khu
quy hoạch:
STT
|
Loại
đất
|
Diện
tích
(ha)
|
Tỷ lệ
(%)
|
A
|
Đất các đơn vị ở
|
86,63
|
100,00
|
1
|
Đất nhóm nhà ở xây mới (thấp tầng)
|
56,97
|
65,76
|
2
|
Đất công trình dịch vụ đô thị cấp
đơn vị ở
|
3,73
|
4,31
|
|
- Đất hành chính
|
0,13
|
|
|
- Đất thương mại dịch vụ
|
0,30
|
|
|
- Đất y tế
|
0,14
|
|
|
- Đất giáo dục
|
3,16
|
|
|
+ Trường tiểu học
|
1,38
|
|
|
+ Trường mầm non
|
1,78
|
|
3
|
Đất cây xanh sử dụng công cộng
|
9,75
|
11,25
|
4
|
Đất đường giao thông cấp phân khu vực
|
16,18
|
18,68
|
B
|
Đất ngoài đơn vị ở
|
21,98
|
|
5
|
Đất giao thông đối ngoại
|
5,22
|
|
6
|
Đất cây xanh cảnh quan ven sông
|
12,91
|
|
7
|
Đất sông rạch
|
3,85
|
|
|
Tổng
cộng
|
108,61
|
|
6.3. Cơ cấu sử dụng đất và các chỉ
tiêu sử dụng đất quy hoạch đô thị trong đơn vị ở:
Khu ở
|
Cơ cấu
sử dụng đất
|
Chỉ
tiêu sử dụng đất quy hoạch đô thị
|
Loại
đất
|
Ký
hiệu khu đất
|
Diện
tích (ha)
|
Dân
số (người)
|
Chỉ
tiêu sử dụng đất (m2/người)
|
Mật
độ xây dựng tối đa (%)
|
Tầng
cao (tầng)
|
Hệ số
sử dụng đất tối đa (lần)
|
Tối
thiểu
|
Tối
đa
|
Khu ở
1 (diện tích 58,44 ha; dân số dự kiến 3.965 người)
|
1
|
Đất đơn vị ở
|
|
49,11
|
|
123,86
|
|
|
|
|
1.1
|
Đất nhóm nhà ở
|
|
30,17
|
3.965
|
76,09
|
|
|
|
|
|
- Đất nhóm nhà ở xây mới (thấp tầng)
|
I-1
|
2,13
|
280
|
76,07
|
35
|
1
|
5
|
1,05
|
|
- Đất nhóm nhà ở xây mới (thấp tầng)
|
I-2
|
1,10
|
145
|
75,86
|
35
|
1
|
5
|
1,05
|
|
- Đất nhóm nhà ở xây mới (thấp tầng)
|
I-3
|
4,72
|
620
|
76,13
|
35
|
1
|
5
|
1,05
|
|
- Đất nhóm nhà ở xây mới (thấp tầng)
|
I-4
|
1,34
|
175
|
76,57
|
35
|
1
|
5
|
1,05
|
|
- Đất nhóm nhà ở xây mới (thấp tầng)
|
I-6
|
2,48
|
325
|
76,31
|
35
|
1
|
5
|
1,05
|
|
- Đất nhóm nhà ở xây mới (thấp tầng)
|
I-7
|
1,01
|
130
|
77,69
|
35
|
1
|
5
|
1,05
|
|
- Đất nhóm nhà ở xây mới (thấp tầng)
|
I-8
|
1,81
|
240
|
75,42
|
35
|
1
|
5
|
1,05
|
|
- Đất nhóm nhà ở xây mới (thấp tầng)
|
I-9
|
1,44
|
190
|
75,79
|
35
|
1
|
5
|
1,05
|
|
- Đất nhóm nhà ở xây mới (thấp tầng)
|
I-13
|
1,55
|
200
|
77,50
|
35
|
1
|
5
|
1,05
|
|
- Đất nhóm nhà ở xây mới (thấp tầng)
|
I-14
|
4,41
|
580
|
76,03
|
35
|
1
|
5
|
1,05
|
|
- Đất nhóm nhà ở xây mới (thấp tầng)
|
I-15
|
2,96
|
390
|
75,90
|
35
|
1
|
5
|
1,05
|
|
- Đất nhóm nhà ở xây mới (thấp tầng)
|
I-16
|
4,54
|
600
|
75,67
|
35
|
1
|
5
|
1,05
|
|
- Đất nhóm nhà ở xây mới (thấp tầng)
|
I-17
|
0,68
|
90
|
75,56
|
35
|
1
|
5
|
1,05
|
1.2
|
Đất công trình dịch vụ đô thị
|
|
2,73
|
|
6,89
|
|
|
|
|
|
- Đất giáo dục
|
|
2,16
|
|
|
|
|
|
|
|
+ Đất giáo dục (trường tiểu học)
|
I-10
|
1,38
|
|
|
30
|
1
|
5
|
0,9
|
|
+ Đất giáo dục (trường mầm non)
|
I-18
|
0,78
|
|
|
25
|
1
|
4
|
0,5
|
|
- Đất hành chính
|
I-12
|
0,13
|
|
|
30
|
1
|
5
|
0,9
|
|
- Đất thương mại dịch vụ
|
I-12
|
0,30
|
|
|
30
|
1
|
5
|
0,9
|
|
- Đất y tế
|
I-11
|
0,14
|
|
|
30
|
1
|
5
|
0,9
|
1.3
|
Đất cây xanh sử dụng công cộng
|
|
7,58
|
|
19,12
|
|
|
|
|
|
- Đất cây xanh sử dụng công cộng
|
I-5
|
1,61
|
|
|
5
|
1
|
1
|
0,05
|
|
- Đất cây xanh sử dụng công cộng
|
I-19
|
5,97
|
|
|
5
|
1
|
1
|
0,05
|
1.4
|
Đất đường giao thông cấp phân khu vực
|
|
8,63
|
|
21,77
|
|
|
|
|
2
|
Đất ngoài đơn vị ở
|
|
9,33
|
|
|
|
|
|
|
2.1
|
Đất giao thông đối ngoại
|
|
2,68
|
|
|
|
|
|
|
2.2
|
Đất cây xanh cảnh quan ven sông
|
|
4,94
|
|
|
|
|
|
|
2.3
|
Đất sông rạch
|
|
1,71
|
|
|
|
|
|
|
Khu ở
2 (diện tích 50,17 ha; dân số dự kiến 3.535 người)
|
1
|
Đất đơn vị ở
|
|
37,52
|
|
106,14
|
|
|
|
|
1.1
|
Đất nhóm nhà ở
|
|
26,80
|
3.535
|
75,81
|
|
|
|
|
|
- Đất nhóm nhà ở xây mới (thấp tầng)
|
II-1
|
3,48
|
460
|
75,65
|
35
|
1
|
5
|
1,05
|
|
- Đất nhóm nhà ở xây mới (thấp tầng)
|
II-3
|
1,02
|
130
|
78,46
|
35
|
1
|
5
|
1,05
|
|
- Đất nhóm nhà ở xây mới (thấp tầng)
|
II-4
|
2,32
|
305
|
76,07
|
35
|
1
|
5
|
1,05
|
|
- Đất nhóm nhà ở xây mới (thấp tầng)
|
II-7
|
1,29
|
170
|
75,88
|
35
|
1
|
5
|
1,05
|
|
- Đất nhóm nhà ở xây mới (thấp tầng)
|
II-8
|
1,81
|
240
|
75,42
|
35
|
1
|
5
|
1,05
|
|
- Đất nhóm nhà ở xây mới (thấp tầng)
|
II-9
|
2,35
|
310
|
75,81
|
35
|
1
|
5
|
1,05
|
|
- Đất nhóm nhà ở xây mới (thấp tầng)
|
II-10
|
4,00
|
530
|
75,47
|
35
|
1
|
5
|
1,05
|
|
- Đất nhóm nhà ở xây mới (thấp tầng)
|
II-11
|
2,74
|
360
|
76,11
|
35
|
1
|
5
|
1,05
|
|
- Đất nhóm nhà ở xây mới (thấp tầng)
|
II-12
|
1,13
|
150
|
75,33
|
35
|
1
|
5
|
1,05
|
|
- Đất nhóm nhà ở xây mới (thấp tầng)
|
II-13
|
0,94
|
125
|
75,20
|
35
|
1
|
5
|
1,05
|
|
- Đất nhóm nhà ở xây mới (thấp tầng)
|
II-14
|
2,01
|
265
|
75,85
|
35
|
1
|
5
|
1,05
|
|
- Đất nhóm nhà ở xây mới (thấp tầng)
|
II-15
|
1,73
|
230
|
75,22
|
35
|
1
|
5
|
1,05
|
|
- Đất nhóm nhà ở xây mới (thấp tầng)
|
II-16
|
1,98
|
260
|
76,15
|
35
|
1
|
5
|
1,05
|
1.2
|
Đất công trình dịch vụ đô thị
|
|
1,00
|
|
2,83
|
|
|
|
|
|
- Đất giáo dục (trường mầm non)
|
II-6
|
1,00
|
|
|
25
|
1
|
2
|
0,5
|
1.3
|
Đất cây xanh sử dụng công cộng
|
|
2,17
|
|
6,14
|
|
|
|
|
|
- Đất cây xanh sử dụng công cộng
|
II-2
|
0,69
|
|
|
5
|
1
|
1
|
0,05
|
|
- Đất cây xanh sử dụng công cộng
|
II-5
|
1,48
|
|
|
5
|
1
|
1
|
0,05
|
1.4
|
Đất đường giao thông cấp phân khu vực
|
|
7,55
|
|
21,36
|
|
|
|
|
2
|
Đất ngoài đơn vị ở
|
|
12,65
|
|
|
|
|
|
|
2.1
|
Đất giao thông đối ngoại
|
|
2,54
|
|
|
|
|
|
|
2.2
|
Đất cây xanh cảnh quan ven sông
|
|
7,97
|
|
|
|
|
|
|
2.3
|
Đất sông rạch
|
|
2,14
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng
cộng
|
|
108,61
|
7.500
|
144,81
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
* Lưu ý: Số tầng cao công trình (được
xác định theo Quy chuẩn QCVN 03:2012/BXD, trong đó có tầng lửng và mái che cầu
thang).
7. Tổ chức không
gian, kiến trúc, cảnh quan đô thị:
7.1. Bố cục không gian kiến trúc toàn khu:
Nguyên tắc bố cục không gian quy hoạch
kiến trúc toàn khu: Các khu chức năng (dân cư, công trình công cộng, cây
xanh...) được bố trí nối kết, xen cài với nhau. Vừa đáp ứng nhu cầu một không
gian sống hiện đại, vừa tạo cảnh quan sinh động, hài hòa.
- Khu dân cư: chủ yếu phát triển dạng
nhà vườn thấp tầng, mật độ xây dựng thấp, mô hình nhà biệt thự hoặc nhà vườn kết
hợp sản xuất, chăn nuôi. Đây chính là nét đặc trưng của địa
phương cần được duy trì. Các loại hình nhà liên kế có sân vườn chỉ chiếm tỷ lệ
thấp, tập trung ở trung tâm khu ở, đáp ứng các hoạt động dịch vụ thương mại.
- Khu công trình dịch vụ đô thị: công
trình công cộng được bố trí theo trục đường Tam Thôn Hiệp với mục đích phục vụ nội
khu là chính. Các công trình xây dựng mới với tính thẩm mỹ cao sẽ góp phần tạo
nên bộ mặt kiến trúc thu hút, hiện đại cho trục trung tâm này.
- Khu công viên cây xanh tập trung:
là khoảng không gian rất cần thiết cho khu ở, mang tính chất điều hòa vi
khí hậu và tạo cảnh quan đẹp cho khu dân cư. Phần quỹ đất tại trung tâm của khu vực nghiên cứu quy hoạch được ưu tiên
dành cho khu công viên cây xanh.
- Dãy cây xanh cảnh quan dọc sông: tất
cả sông rạch trong khu vực lập quy hoạch đều được xác định
khoảng lùi bảo vệ bờ sông theo quy định
hiện hành (với sông Lòng Tàu là 50m, rạch Móc Keo Nhỏ là 20m). Phần cây xanh,
thảm cỏ bố trí trong các hành lang bảo vệ bờ sông này cũng mang chức năng là
các công viên, sẽ tăng tính thẩm mỹ cho toàn khu ở.
7.2. Bố cục các khu vực trọng tâm, tuyến điểm:
Khu vực trọng tâm, điểm nhấn của khu
quy hoạch chủ yếu sẽ là các công trình công cộng, công viên cây xanh. Các khu
này được quy hoạch dọc theo trục đường Tam Thôn Hiệp, một phần mở ra sông Lòng
Tàu và rạch Móc Keo, sẽ là điểm nhấn về kiến trúc và cảnh quan cho khu dân cư
An Nghĩa mở rộng.
7.3. Các yêu cầu về tổ chức và bảo
vệ cảnh quan:
Khu vực kênh rạch phải có khoảng cách
ly an toàn bảo vệ bờ sông theo Quyết định số 150/2004/QĐ-UB ngày 09 tháng 6 năm
2004 của Ủy ban nhân dân thành phố. Trong các dãy cách ly này có thể tổ chức
thành các công viên ven sông rạch với cây xanh, thảm cỏ, đường đi dạo.
8. Quy hoạch giao
thông đô thị:
a) Giao
thông đường bộ:
- Mạng lưới giao thông đề xuất của đồ
án quy hoạch phù hợp định hướng đồ án điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng huyện
Cần Giờ đã được phê duyệt, ngoài tuyến đường chính hiện hữu (đường Tam Thôn Hiệp)
được nâng cấp và mở rộng theo lộ giới quy định, dự kiến quy hoạch mới các tuyến
đường chính, dự kiến xây dựng mới các tuyến đường khu vực và nội bộ kết nối các
khu chức năng.
- Quy hoạch các tuyến giao thông đối
ngoại: đường Tam Thôn Hiệp dự kiến mở rộng 4 làn xe với lộ giới 30m
- Tuyến đường khu vực và đường nội bộ
dự kiến, lộ giới 10 - 20m.
- Mật độ đường quy hoạch là 10,02
km/km2.
- Diện tích giao thông: 19,69 ha, chiếm
tỷ lệ 18,14% diện tích toàn khu và đạt 26,2m2/người.
- Bảng thống kê đường
giao thông:
STT
|
Tên
đường
|
Giới
hạn
|
Lộ
giới (mét)
|
chiều
rộng (mét)
|
Từ...
|
Đến...
|
Lề
trái
|
Mặt
đường
|
Lề
phải
|
A
|
Đường
cấp phân khu vực trở lên
|
|
|
|
|
1
|
Đường Tam Thôn Hiệp
|
Ranh
phía Tây
|
Ranh
phía Đông
|
30
|
7,5
|
15
|
7,5
|
B
|
Đường
cấp phân khu vực
|
|
|
|
|
1
|
Đường A
|
Ranh
phía tây
|
Đường
Tam Thôn Hiệp
|
16
|
4
|
8
|
4
|
2
|
Đường B1
|
Ranh
phía tây
|
Đường
số 2
|
16
|
4
|
8
|
4
|
3
|
Đường B2
|
Đường
Tam Thôn Hiệp
|
Đường
số 4
|
16
|
4
|
8
|
4
|
4
|
Đường B3
|
Đường
số 4
|
Đường
A
|
13
|
3
|
7
|
3
|
5
|
Đường B4
|
Đường
số B3
|
Đường
số 4
|
13
|
3
|
7
|
3
|
6
|
Đường số 1
|
Đường
B1
|
Đường
A
|
20
|
4,5
|
11
|
4,5
|
7
|
Đường số 2
|
Đường
B1
|
Đường
A
|
20
|
4,5
|
11
|
4,5
|
Đường
A
|
Đường
dọc rạch
|
16
|
4
|
8
|
4
|
8
|
Đường số 2A
|
Đường
B1
|
Đường
A
|
16
|
4
|
8
|
4
|
9
|
Đường số 2B
|
Đường
số 1
|
Đường
số 2A
|
13
|
3
|
7
|
3
|
10
|
Đường số 2C
|
Đường
B1
|
Ranh
phía Tầy
|
13
|
3
|
7
|
3
|
11
|
Đường số 2D
|
Đường
Tam Thôn Hiệp
|
Đường
dọc rạch
|
13
|
3
|
7
|
3
|
12
|
Đường số 3
|
Đường
Tam Thôn Hiệp
|
Đường
A
|
16
|
4
|
8
|
4
|
13
|
Đường số 4
|
Đường
B2
|
Đường
A
|
20
|
4,5
|
11
|
4,5
|
14
|
Đường số 5
|
Đường
B2
|
Đường
A
|
20
|
4,5
|
11
|
4,5
|
15
|
Đường dọc rạch
|
Đường
Tam Thôn Hiệp
|
Ranh
phía Tây
|
20
|
4,5
|
11
|
4,5
|
b) Giao
thông đường thủy: Sông Lòng Tàu là tuyến hàng hải khu vực thành phố Hồ Chí Minh
có cấp hạng kỹ thuật cấp I, hành lang an toàn 50m và các rạch nhỏ khác gồm rạch
Móc Keo, rạch Móc Keo Nhỏ và rạch Tắc Chà Là chủ yếu tiêu thoát nước, hành lang
an toàn 10 - 20m.
* Ghi chú:
- Khoảng lùi xây dựng (chỉ giới xây dựng)
được xác định theo các Quy chế quản lý quy hoạch kiến trúc đô thị, các đồ án
thiết kế đô thị riêng (được thiết lập sau khi đồ án này được phê duyệt) hoặc
căn cứ vào Quy chuẩn Xây dựng Việt Nam và các Quy định về kiến trúc đô thị được
cấp thẩm quyền ban hành.
- Việc thể hiện tọa độ mốc thiết kế để
tạo điều kiện thuận lợi cho việc công bố quy hoạch và cắm mốc giới xây dựng
ngoài thực địa nhằm phục vụ công tác quản lý và tổ chức thực hiện theo quy hoạch
được duyệt, Sở Quy hoạch - Kiến trúc, Ủy ban nhân dân huyện
Cần Giờ và đơn vị tư vấn chịu trách nhiệm về tính chính xác các số liệu này.
9. Những hạng mục
ưu tiên đầu tư; các vấn đề về tổ chức thực hiện theo quy hoạch:
a) Những
hạng mục ưu tiên đầu tư:
- Xây dựng hoàn chỉnh tuyến đường Tam
Thôn Hiệp.
- Xây dựng trung tâm công trình công
cộng khu ở gồm: khu hành chính, dịch vụ thương mại, trạm y tế.
- Xây dựng hoàn chỉnh hệ thống hạ tầng
kỹ thuật đô thị: toàn bộ hệ thống đường, các hệ thống cấp điện, cấp nước, thoát
nước.
- Xây dựng công trình công cộng đơn vị
ở, gồm các trường mầm non khu ở 1, trường mầm non khu ở 2.
- Xây dựng các mảng xanh khu ở (công
viên rạch Móc Keo Nhỏ).
- Xây dựng công viên bờ sông (trong
dãy cách ly bảo vệ bờ sông).
b) Về tổ
chức thực hiện theo quy hoạch:
- Sở Xây dựng, Ủy ban nhân dân huyện Cần
Giờ, các cơ quan quản lý đầu tư phát triển đô thị căn cứ vào đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 này được phê duyệt để làm cơ sở xác
định, lập kế hoạch thực hiện các khu vực phát triển đô thị để trình cấp có thẩm
quyền quyết định phê duyệt theo Nghị định số 11/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 01 năm
2013 của Chính phủ về quản lý đầu tư phát triển đô thị.
- Trong quá trình tổ chức thực hiện
theo quy hoạch, triển khai các dự án đầu tư phát triển đô thị trong khu vực quy
hoạch; các chủ đầu tư, tổ chức, đơn vị có liên quan cần tuân thủ các nội dung
đã được nêu trong đồ án này và Quy định quản lý theo đồ án quy hoạch đã được
phê duyệt.
Điều 2. Trách nhiệm của chủ đầu tư và các đơn vị có
liên quan.
- Sở Quy hoạch - Kiến trúc, Ủy ban
nhân dân huyện Cần Giờ, Ban Quản lý dự án Quy hoạch Xây dựng thành phố Hồ Chí
Minh và đơn vị tư vấn khảo sát, lập bản đồ hiện trạng chịu trách nhiệm về tính
chính xác của các số liệu đánh giá hiện trạng trong hồ sơ,
bản vẽ đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị (quy hoạch phân khu) tỷ lệ
1/2000 khu dân cư An Nghĩa mở rộng, xã An Thới Đông, huyện
Cần Giờ (quy hoạch sử dụng đất - kiến trúc - giao thông).
- Để đảm bảo cân đối các chỉ tiêu sử
dụng đất hạ tầng xã hội và hạ tầng kỹ thuật phù hợp với quy mô dân số của đồ án và theo đồ án điều chỉnh quy hoạch chung
xây dựng huyện Cần Giờ; trong quá trình triển khai tổ chức thực hiện theo quy
hoạch, Ủy ban nhân dân huyện Cần Giờ cần lưu ý việc kiểm soát và khống chế quy
mô dân số trong phạm vi đồ án; theo đó, các dự án phát triển nhà ở cần có giải
pháp để ưu tiên bố trí tái định cư tại chỗ.
- Trong quá trình tổ chức triển khai
các dự án đầu tư xây dựng tại các khu vực có sông, kênh, rạch trong khu vực quy
hoạch; Ủy ban nhân dân huyện Cần Giờ, Sở Giao thông vận tải, Sở Quy hoạch - Kiến
trúc, Sở Xây dựng và các đơn vị có liên quan cần quản lý chặt chẽ việc tuân thủ
về chỉ giới hành lang sông, kênh, rạch đã được quy định tại Quyết định số
150/2004/QĐ-UBND ngày 09 tháng 5 năm 2004 của Ủy ban nhân dân thành phố ban
hành Quy định quản lý, sử dụng hành lang sông, kênh, rạch trên địa bàn thành phố
Hồ Chí Minh. Việc san lấp kênh, mương, rạch (nếu có) trong khu vực quy hoạch cần
có ý kiến thỏa thuận của các cơ quan có thẩm quyền đã được quy định tại Quyết định
số 319/2003/QĐ-UB ngày 26 tháng 12 năm 2003 của Ủy ban nhân dân thành phố ban
hành Quy định về quản lý việc san lấp và xây dựng công trình trên sông, kênh, rạch,
đầm, hồ công cộng thuộc địa bàn thành phố Hồ Chí Minh.
- Để làm cơ sở quản lý không gian kiến
trúc cảnh quan đô thị, quản lý xây dựng đô thị phù hợp với
quy hoạch; sau khi đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000
này được phê duyệt, Ủy ban nhân dân huyện Cần Giờ cần phối
hợp Sở Quy hoạch - Kiến trúc để có kế
hoạch tổ chức lập các Quy chế quản lý quy hoạch, kiến trúc đô thị theo quy định,
phù hợp với nội dung đồ án hoặc lập các đồ án quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 hoặc
các đồ án thiết kế đô thị riêng tại các khu vực có ý nghĩa quan trọng, khu vực
đặc trưng, khu vực cảnh quan đặc thù, khu vực dọc các tuyến đường quan trọng
mang tính chất động lực phát triển.
- Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày
được phê duyệt, Ủy ban nhân dân huyện Cần Giờ cần tổ chức công bố công khai đồ
án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 này theo Luật Quy hoạch đô thị và Quyết định
số 49/2011/QĐ-UBND ngày 12 tháng 7 năm 2011 của Ủy ban nhân dân thành phố, ban
hành Quy định về công bố công khai và cung cấp thông tin về quy hoạch đô thị tại
thành phố Hồ Chí Minh và tổ chức thực hiện công tác cắm mốc giới theo quy hoạch
được duyệt đã được quy định tại Thông tư số 15/2010/TT-BXD ngày 27 tháng 8 năm
2010 của Bộ Xây dựng quy định về cắm mốc giới và quản lý mốc giới theo quy hoạch
đô thị.
- Chậm nhất 01 tháng kể từ ngày Ủy
ban nhân dân thành phố phê duyệt nội dung quy hoạch sử dụng đất - kiến trúc -
giao thông của đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 này, Ban Quản lý dự án Quy
hoạch Xây dựng thành phố Hồ Chí Minh có trách nhiệm hoàn tất
hồ sơ phần quy hoạch hệ thống công trình hạ tầng kỹ thuật của đồ án, trình thẩm
định, phê duyệt bổ sung theo quy định.
- Sau khi đồ án quy hoạch phân khu
này được phê duyệt, Ban Quản lý dự án Quy hoạch Xây dựng thành phố Hồ Chí Minh
cần yêu cầu đơn vị tư vấn lập quy định quản lý theo đồ án quy hoạch chi tiết
xây dựng đô thị (quy hoạch phân khu) tỷ lệ 1/2000 khu dân cư An Nghĩa mở rộng,
xã An Thới Đông, huyện Cần Giờ (quy hoạch sử dụng đất - kiến
trúc - giao thông) để trình Sở Quy hoạch - Kiến trúc phê duyệt theo Chỉ thị số
24/2012/CT-UBND ngày 03 tháng 11 năm 2012 của Ủy ban nhân dân thành phố về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị trên địa bàn
thành phố.
Điều 3. Quyết định này đính kèm thuyết minh tổng hợp
và các bản vẽ đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị (quy hoạch phân khu) tỷ
lệ 1/2000 khu dân cư An Nghĩa mở rộng, xã An Thới Đông, huyện Cần Giờ (quy hoạch
sử dụng đất - kiến trúc - giao thông) được nêu tại Khoản 4, Điều 1 Quyết định
này.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố,
Giám đốc Sở Quy hoạch - Kiến trúc, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, Giám đốc
Sở Giao thông vận tải, Giám đốc Sở Xây dựng, Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư,
Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông, Giám đốc Sở Y tế,
Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo, Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Giám
đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Viện trưởng Viện Nghiên cứu phát
triển thành phố, Giám đốc Ban Quản lý dự án Quy hoạch Xây dựng thành phố Hồ Chí
Minh, Thủ trưởng các Sở - Ban - Ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện Cần Giờ,
Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã An Thới Đông và các đơn vị, cá nhân có liên quan chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Thường trực Thành ủy;
- Thường trực HĐND/TP;
- TTUB: CT, các PCT;
- VPUB: các PVP;
- Các Phòng chuyên viên;
- Lưu: VT, (ĐTMT-N) D.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Hữu Tín
|