ỦY
BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
4455/QĐ-UBND
|
Thành
phố Hồ Chí Minh, ngày 19 tháng 8 năm 2013
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ DUYỆT ĐỒ ÁN QUY HOẠCH PHÂN KHU TỶ LỆ 1/2000 KHU 3 - PHÍA NAM PHƯỜNG
THẠNH LỘC, QUẬN 12 (QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT - KIẾN TRÚC - GIAO THÔNG)
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân
dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Quy hoạch đô thị ngày
17 tháng 6 năm 2009;
Căn cứ Nghị định số 37/2010/NĐ-CP
ngày 07 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý
quy hoạch xây dựng;
Căn cứ Quyết định số
24/2010/QĐ-TTg ngày 06 tháng 01 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt đồ
án điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng thành phố Hồ Chí Minh đến năm 2025;
Căn cứ Thông tư số 10/2010/TT-BXD
ngày 11 tháng 8 năm 2010 của Bộ Xây dựng quy định hồ sơ của từng loại quy hoạch
đô thị;
Căn cứ Quyết định số 28/2011/QĐ-UBND
ngày 19 tháng 5 năm 2011 của Ủy ban nhân dân thành phố ban hành Quy định về điều
chỉnh quy hoạch đô thị tại thành phố Hồ Chí Minh;
Căn cứ Quyết định số
50/2011/QĐ-UBND ngày 12 tháng 7 năm 2011 của Ủy ban nhân dân thành phố về thẩm
định, phê duyệt quy hoạch đô thị trên địa bàn thành phố;
Căn cứ Quyết định số 62/QĐ-UBND
ngày 25 tháng 12 năm 2012 về sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số
50/2011/QĐ-UBND ngày 12 tháng 7 năm 2011 của Ủy ban nhân dân thành phố về thẩm
định, phê duyệt quy hoạch đô thị trên địa bàn thành phố;
Căn cứ Quyết định số 6706/QĐ-UBND
ngày 29 tháng 12 năm 2012 của Ủy ban nhân dân thành phố về việc phê duyệt đồ án
điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng quận 12;
Căn cứ Quyết định số 5036/QĐ-UBND ngày
29 tháng 9 năm 2012 của Ủy ban nhân dân thành phố về việc phê duyệt nhiệm vụ
quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 khu 3 - phía Nam phường Thạnh Lộc, quận 12;
Xét đề nghị của Sở Quy hoạch - Kiến
trúc tại Tờ trình số 2594/TTr-SQHKT ngày 7 tháng 8 năm 2013 về trình duyệt đồ
án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 khu 3 - phía Nam phường Thạnh Lộc, quận 12
(quy hoạch sử dụng đất - kiến trúc - giao thông),
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Duyệt đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 khu
3 - phía Nam phường Thạnh Lộc, quận 12 (quy hoạch sử dụng đất - kiến trúc -
giao thông) với các nội dung chính như sau:
1. Vị trí, phạm
vi ranh giới, diện tích, tính chất khu vực quy hoạch:
- Vị trí khu vực quy hoạch: thuộc phường
Thạnh Lộc, quận 12, thành phố Hồ Chí Minh.
- Giới hạn khu vực quy hoạch như sau:
+ Phía Đông: giáp kênh Đất Sét, rạch
Láng Le, đường Hà Huy Giáp (đoạn qua phía Bắc Quốc lộ 1).
+ Phía Tây: giáp rạch Tám Du, rạch
Giao Khẩu, rạch Cầu Cả Bốn.
+ Phía Nam: giáp sông Bến Cát (sông
Vàm Thuật).
+ Phía Bắc: giáp khu 2 - phường Thạnh
Lộc qua Quốc lộ 1.
- Tổng diện tích khu vực quy hoạch:
96,4 ha.
- Tính chất của khu vực quy hoạch:
khu dân cư hiện hữu cải tạo kết hợp xây dựng mới, trong đó mô hình ở chủ yếu là
nhà liên kế phố kết hợp nhà liên kế có sân vườn.
2. Cơ quan tổ chức
lập đồ án quy hoạch phân khu:
Ủy ban nhân dân quận 12 (Chủ đầu tư:
Ban Quản lý Đầu tư Xây dựng Công trình quận 12).
3. Đơn vị tư vấn
lập đồ án quy hoạch phân khu:
Công ty Cổ phần Tư vấn Xây dựng Thạnh
Phú Gia.
4. Hồ sơ, bản vẽ
đồ án quy hoạch phân khu:
- Thuyết minh tổng hợp;
- Thành phần bản vẽ bao gồm:
+ Sơ đồ vị trí và giới hạn khu đất, tỷ
lệ 1/10.000;
+ Bản đồ hiện trạng kiến trúc cảnh
quan và đánh giá đất xây dựng, tỷ lệ 1/2000.
+ Bản đồ hiện trạng hệ thống hạ tầng
kỹ thuật, tỷ lệ 1/2000.
+ Bản đồ hiện trạng hệ thống giao
thông, tỷ lệ 1/2000.
+ Bản đồ quy hoạch tổng mặt bằng sử dụng
đất, tỷ lệ 1/2000.
+ Sơ đồ tổ chức không gian kiến trúc
cảnh quan, tỷ lệ 1/2000.
+ Bản đồ quy hoạch giao thông và chỉ
giới đường đỏ, chỉ giới xây dựng, tỷ lệ 1/2000.
5. Dự báo quy mô
dân số, các chỉ tiêu sử dụng đất quy hoạch đô thị, hạ tầng xã hội, hạ tầng kỹ
thuật đô thị toàn khu vực quy hoạch:
5.1. Thời
hạn quy hoạch: đến năm 2020 (theo thời hạn quy hoạch của đồ án điều chỉnh quy hoạch
chung xây dựng quận 12 đã được phê duyệt).
5.2. Dự
báo quy mô dân số trong khu vực quy hoạch: 15.800 người.
5.3. Các
chỉ tiêu sử dụng đất, hạ tầng xã hội và hạ tầng kỹ thuật đô thị toàn khu vực
quy hoạch:
STT
|
Loại
chỉ tiêu
|
Đơn
vị tính
|
Chỉ
tiêu
|
A
|
Chỉ tiêu sử dụng đất toàn khu
|
m2/người
|
61,02
|
B
|
Chỉ tiêu sử dụng đất đơn vị ở trung
bình toàn khu
|
m2/người
|
40,19
|
C
|
Các chỉ tiêu sử dụng đất trong các
đơn vị ở
|
|
- Đất các nhóm nhà ở
|
m2/người
|
27,32
|
|
+ Đất nhóm nhà ở hiện hữu ổn định (cải
tạo chỉnh trang)
|
m2/người
|
27,06
|
+ Đất nhóm nhà ở xây dựng mới
|
m2/người
|
28,66
|
Trong đó:
|
|
|
* Đất nhóm nhà ở thấp tầng
|
m2/người
|
79,86
|
* Đất nhóm nhà ở cao tầng
|
m2/người
|
6,42
|
- Đất công trình dịch vụ đô thị cấp
đơn vị ở
|
m2/người
|
2,91
|
Trong đó:
|
|
|
+ Đất công trình giáo dục
|
m2/người
|
2,77
|
+ Đất công trình dịch vụ đô thị
khác
|
m2/người
|
0,14
|
- Đất cây xanh sử dụng công cộng
(không kể 1 m2/người đất cây xanh trong nhóm nhà ở)
|
m2/người
|
2,21
|
- Đất đường giao thông cấp phân khu
vực
|
km/km2
|
12,06
|
D
|
Các chỉ tiêu hạ tầng kỹ thuật đô thị
|
|
Đất giao thông bố trí đến mạng lưới
đường khu vực (tính đến đường khu vực trở lên), kể cả giao thông tĩnh
|
%
|
28,38
|
Tiêu chuẩn cấp nước
|
lít/người/ngày
|
180
|
Tiêu chuẩn thoát nước
|
lít/người/ngày
|
180
|
Tiêu chuẩn cấp điện
|
kwh/người/năm
|
2.500
|
Tiêu chuẩn rác thải, chất thải
|
kg/người/ngày
|
1,3
|
E
|
Các chỉ tiêu sử dụng đất quy hoạch
đô thị toàn khu
|
|
Mật độ xây dựng
|
%
|
25,08
|
Hệ số sử dụng đất
|
lần
|
1,47
|
Tầng cao xây dựng
|
Tối đa
|
|
17
|
Tối thiểu
|
|
1
|
6. Quy hoạch tổng
mặt bằng sử dụng đất:
6.1. Các khu chức năng trong khu vực
quy hoạch:
- Cơ cấu quy hoạch tổ chức không gian
khu 3 - phía Nam phường Thạnh Lộc trên cơ sở vừa cải tạo vừa xây dựng mới, đảm bảo
yêu cầu cảnh quan môi trường đáp ứng yêu cầu sống, làm việc của dân cư và khai
thác hiệu quả quỹ đất, hạn chế di dời giải tỏa, bảo đảm sự phát triển và ổn định
lâu dài.
- Khu quy hoạch có tuyến đường Hà Huy
Giáp (40m) chạy dài từ ranh phía Bắc xuống ranh phía Nam và tuyến đường An Lộc
(16m) nối kết khu vực phía Tây và phía Đông. Đây là những tuyến giao thông huyết
mạch quan trọng của khu vực nên cần phải tổ chức quy hoạch, để tạo cấu trúc
không gian đô thị hợp lý, phù hợp với đồ án điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng
quận 12. Tuyến đường ven sông Vàm Thuật kết nối và liên kết các khu vực quy hoạch.
Ngoài ra còn có các đường nội bộ trong các đơn vị ở hình thành từ các đường hiện
trạng trong khu vực để kết nối nội bộ và các khu vực xung quanh.
- Trên cơ sở cấu trúc giao thông hoàn
chỉnh, không gian đô thị khu vực quy hoạch được hình thành từ các dãy liên kế
phố, từng cụm nhà vườn mật độ thấp riêng biệt và kết hợp với
những cụm công trình cao tầng.
- Toàn khu vực quy hoạch gồm 1 đơn vị
ở có quy mô diện tích 96,4 ha, quy mô dân số 15.800 người với đầy đủ các cơ sở
hạ tầng xã hội và hạ tầng kỹ thuật cấp đơn vị ở, đảm bảo bán kính phục vụ tốt
nhất đến từng hộ dân cư, được xác định như sau: phía Đông: giáp kênh Đất Sét, rạch
Láng Le, đường Hà Huy Giáp (đoạn qua phía Bắc Quốc lộ 1; phía Tây: giáp rạch
Tám Du, rạch Giao Khẩu, rạch Cầu Cả Bốn; phía Nam: giáp sông Bến Cát (sông Vàm
Thuật); phía Bắc: giáp khu 2 - phường Thạnh Lộc qua Quốc lộ 1.
Các khu chức năng thuộc đơn vị ở đan
xen với các khu chức năng ngoài đơn vị ở bao gồm:
a. Các khu chức năng thuộc đơn vị ở (tổng diện tích đất đơn vị ở: 63,5 ha):
a.1. Các khu chức năng xây dựng nhà ở (nhóm nhà ở): tổng diện tích 43,17
ha, trong đó:
- Các khu nhà ở hiện hữu, chỉnh trang:
35,78 ha.
- Các nhóm nhà ở xây dựng mới: 7,39
ha, trong đó:
+ Các nhóm nhà ở nhà thấp tầng: 6,32
ha.
+ Các nhóm nhà ở cao tầng: 1,16 ha.
a.2. Khu
chức năng dịch vụ đô thị cấp đơn vị ở: tổng diện tích 4,59 ha; bao gồm:
- Khu chức năng giáo dục: tổng diện
tích 4,37 ha, trong đó:
+ Trường mẫu giáo (xây dựng mới):
1,26 ha (3 cơ sở).
+ Trường tiểu học (xây dựng mới):
1,50 ha (1 cơ sở).
+ Trường Trung học cơ sở (xây dựng mới):
1,61 ha (1 cơ sở).
- Khu chức năng thương mại - dịch vụ:
tổng diện tích 0,22 ha.
a.3. Khu
chức năng cây xanh sử dụng công cộng (vườn hoa, sân chơi): tổng diện tích 3,49
ha.
a.4. Mạng
lưới đường giao thông cấp phân khu vực: tổng diện tích 12,25 ha.
b. Các khu chức năng ngoài đơn vị ở
nằm đan xen trong đơn vị ở: tổng diện tích 32,90 ha:
b.1. Khu chức năng dịch vụ đô thị cấp đô thị: tổng diện tích 0,63 ha (Trường
cao đẳng kinh tế công nghệ).
b.2. Khu
cây xanh sử dụng công cộng ngoài đơn vị ở: diện tích 7,50 ha, trong đó:
- Diện tích cây xanh cảnh quan ven
sông, rạch, kênh: 6,25 ha.
- Diện tích cây xanh hành lang an
toàn điện cao thế: 1,25 ha.
b.3. Mạng
lưới đường giao thông đối ngoại: tính đến mạng lưới đường khu vực: diện tích
13,50 ha.
b.4. Bến
xe và bãi đậu xe Ngã Tư Ga: 1,61 ha.
b.5. Khu
công trình tôn giáo, tín ngưỡng (chùa An Linh): 0,24 ha.
b.6. Sông
rạch: diện tích 9,42 ha.
6.2. Cơ cấu sử dụng đất toàn khu vực
quy hoạch:
STT
|
Loại
đất
|
Diện
tích
|
Tỷ lệ
|
(ha)
|
(%)
|
A
|
Đất đơn vị ở
|
63,50
|
65,87
|
1
|
Đất các nhóm nhà ở
|
43,17
|
44,78
|
|
- Đất các nhóm nhà ở hiện hữu ổn định
(cải tạo chỉnh trang)
|
35,78
|
|
|
- Đất các nhóm nhà ở dự kiến xây dựng
mới
|
7,39
|
|
2
|
Đất công trình dịch vụ đô thị cấp
đơn vị ở
|
4,59
|
4,76
|
|
- Đất giáo dục
|
4,37
|
|
+ Trường mẫu giáo
|
1,26
|
|
+ Trường tiểu học
|
1,50
|
|
+ Trường trung học cơ sở
|
1,61
|
|
- Đất thương mại - dịch vụ (chợ -
siêu thị)
|
0,22
|
|
3
|
Đất cây xanh sử dụng công cộng (vườn
hoa, sân chơi - không kể đất cây xanh sử dụng công cộng trong nhóm ở)
|
3,49
|
3,62
|
4
|
Đất đường giao thông cấp phân khu vực
|
12,25
|
12,71
|
B
|
Đất ngoài đơn vị ở (nằm đan xen
trong đơn vị ở)
|
32,90
|
34,13
|
|
- Đất công trình dịch vụ đô thị cấp
đô thị
|
0,63
|
|
+ Đất trường Cao đẳng kinh tế công
nghệ
|
0,63
|
|
- Đất cây xanh sử dụng công cộng cấp
đô thị.
|
7,50
|
|
+ Đất cây xanh cảnh quan ven sông rạch
|
6,25
|
|
+ Đất cây xanh hành lang điện cao
thế
|
1,25
|
|
- Đất giao thông đối ngoại - tính đến
mạng lưới đường khu vực (từ đường khu vực trở lên).
|
13,50
|
|
- Đất bến xe và bãi đậu xe Ngã tư
ga
|
1,61
|
|
- Đất công trình tôn giáo, tín ngưỡng.
|
0,24
|
|
- Đất sông rạch
|
9,42
|
|
C
|
Tổng cộng
|
96,40
|
100,0
|
6.3. Cơ cấu sử dụng đất và các chỉ
tiêu sử dụng đất quy hoạch đô thị từng đơn vị ở và ngoài đơn vị ở:
Đơn
vị ở
|
Cơ cấu
sử dụng đất
|
|
Chỉ
tiêu sử dụng đất quy hoạch đô thị
|
Loại
đất
|
Ký
hiệu
|
Diện
tích (m2)
|
Chỉ
tiêu sử dụng đất (m2/người)
|
Mật
độ xây dựng tối đa (%)
|
Tầng
cao (tầng)
|
Hệ số
sử dụng đất tối đa (lần)
|
Tối
thiểu
|
Tối
đa
|
Đơn
vị ở (diện tích: 964.040 m2; dự báo quy mô dân số: 15.800 người)
|
1. Đất đơn vị ở
|
|
634.960
|
40,19
|
|
|
|
|
1.1. Đất các nhóm nhà ở
|
|
431.690
|
27,32
|
|
|
|
|
- Đất các nhóm nhà ở hiện hữu ổn định
(cải tạo chỉnh trang)
|
|
357.770
|
27,06
|
60
|
1
|
15
|
4,0
|
- Đất các nhóm nhà ở dự kiến xây dựng
mới
|
|
73.920
|
28,66
|
40
|
1
|
17
|
5,6
|
1.2. Đất công trình dịch vụ đô thị cấp
đơn vị ở
|
|
45.840
|
2,91
|
|
|
|
|
- Đất giáo dục
|
|
43.600
|
|
|
|
|
|
+ Trường mầm non
|
|
12.580
|
0,80
|
|
|
|
|
* Hiện hữu cải tạo
|
II-07
|
4.300
|
|
40
|
1
|
3
|
1,2
|
* Hiện hữu cải tạo
|
II-19
|
960
|
|
40
|
1
|
3
|
1,2
|
* Xây dựng mới (01 cơ sở)
|
I-02
|
7320
|
|
40
|
1
|
3
|
1,2
|
+ Trường tiểu học (xây dựng mới 01
cơ sở)
|
III-
06
|
14.970
|
0,95
|
40
|
1
|
3
|
1,2
|
+ Trường trung học cơ sở (xây dựng
mới 01 cơ sở)
|
II-21
|
16.050
|
1,02
|
40
|
1
|
4
|
1,6
|
- Đất thương mại - dịch vụ (chợ -
siêu thị)
|
II-01
|
2.240
|
0,14
|
40
|
1
|
5
|
2,0
|
1.3. Đất cây xanh sử dụng công cộng
|
|
34.910
|
2,21
|
|
|
|
|
- Đất cây xanh công viên khu ở
|
|
34.910
|
|
5
|
1
|
1
|
0,05
|
1.4. Đất giao thông, bãi đỗ xe
|
|
122.520
|
7,75
|
|
|
|
|
- Đất giao thông (tính đến đường cấp
phân khu vực)
|
|
122.520
|
|
|
|
|
|
2. Đất ngoài đơn vị ở
|
|
329.040
|
|
|
|
|
|
2.1. Đất công trình dịch vụ đô thị
|
|
6.330
|
|
|
|
|
|
- Đất trường cao đẳng kinh tế công
nghệ
|
III-08
|
6.330
|
|
|
|
|
|
2.2. Đất cây xanh sử dụng công cộng
|
|
75.000
|
|
|
|
|
|
- Đất cây xanh ven kênh rạch
|
|
62.500
|
|
|
|
|
|
- Đất cây xanh hành lang an toàn điện
cao thế
|
|
12.500
|
|
|
|
|
|
2.3. Đất giao thông đối ngoại (tính
đến mạng lưới đường khu vực)
|
|
135.000
|
|
|
|
|
|
2.4. Đất bến xe và bãi đậu xe Ngã
tư ga
|
I-05
|
16.140
|
|
|
|
|
|
2.5. Đất công trình tôn giáo tín
ngưỡng (Chùa An Linh)
|
III
- 04
|
2.370
|
|
|
|
|
|
2.6. Đất sông rạch
|
|
94.200
|
|
|
|
|
|
7. Tổ chức không
gian, kiến trúc, cảnh quan đô thị:
Tổ chức mạng lưới giao thông phù hợp với
một khu đô thị cải tạo, bằng cách nâng cấp các tuyến đường hiện hữu và xây dựng
mới một số tuyến để nối kết các khu chức năng với nhau. Các tuyến đường này chia mặt bằng khu quy hoạch thành những ô phố, trên cơ sở
đó bố trí sắp xếp lại nhà ở, công trình công cộng, công viên cây xanh nhằm cải
thiện điều kiện sống cho người dân.
Yêu cầu về kiến trúc công trình:
Những tiêu chí cần lưu ý trong quản
lý quy hoạch và kiến trúc khi xây dựng mới hoặc cải tạo xây dựng khu ở như sau:
- Khu dân cư:
+ Khu vực hiện hữu giữ lại cải tạo phải
tuân thủ mật độ, tầng cao chung và khoảng lùi so với lộ giới theo quy định.
+ Khu vực dân cư xây dựng mới, xây dựng
chủ yếu nhà liên kế có sân vườn, mật độ xây dựng trung bình 40%, tầng cao xây dựng
tối đa là 5 tầng.
- Các công trình công cộng được bố
trí theo giải pháp phân tán trong các khu ở, tại những vị trí thuận tiện và đảm
bảo bán kính phục vụ gần nhất.
- Các công trình kiến trúc được thiết
kế phù hợp cho từng chức năng, với hình thức kiến trúc đa dạng.
- Khu vực sát sông, rạch đều có mảng
cây xanh bảo vệ hành lang ven rạch, kết hợp mặt nước tạo cảnh quan.
- Về tổ chức không gian kiến trúc cảnh
quan: cần quan tâm đến công trình kiến trúc dọc trục Hà Huy Giáp, Quốc lộ 1 nhằm
kiến tạo bộ mặt đô thị cho khu quy hoạch vừa làm động lực phát triển, nâng cao
chất lượng môi trường sống.
- Các công trình kiến trúc khi xây dựng
đều phải có khoảng lùi (chỉ giới xây dựng) và mật độ xây dựng theo đúng quy định.
- Về nguyên tắc xác định khoảng lùi
các công trình đối với các trục đường: khoảng lùi công trình (chỉ giới xây dựng)
trên từng lô đất sẽ được xác định cụ thể theo các Quy chế quản lý quy hoạch kiến
trúc đô thị, các đồ án thiết kế đô thị riêng (sẽ được thiết lập sau khi đồ án
này được phê duyệt) hoặc căn cứ vào Quy chuẩn xây dựng Việt Nam 01:2008/BXD và
các Quy định về kiến trúc đô thị do các cơ quan có thẩm quyền ban hành (các
công trình có công năng đặc biệt cần có khoảng lùi theo tiêu chuẩn thiết kế
chuyên ngành).
8. Quy hoạch giao
thông đô thị:
a) Giao
thông đường bộ: Mạng lưới đường phù hợp với quy hoạch phát triển giao thông vận
tải thành phố Hồ Chí Minh đến năm 2020, định hướng đồ án điều chỉnh quy hoạch
chung xây dựng quận 12. Việc tổ chức giao thông theo hướng cải tạo mở rộng lộ
giới theo đúng quy định, kết hợp xây mới một số tuyến đường, tạo thành mạng lưới
đường hoàn chỉnh.
- Tổng chiều dài tuyến các tuyến giao
thông đối ngoại khoảng: 2.875m. Trong đó, Quốc lộ 1, đường Hà Huy Giáp là tuyến
đường động lực phát triển của quận 12.
- Về giao thông đối nội: với tổng chiều
dài khoảng 8.749m.
- Bảng tổng hợp quy hoạch mạng lưới
đường:
STT
|
Tên
đường
|
Giới
hạn
|
Lộ
giới (mét)
|
Chiều
rộng (mét)
|
Từ...
|
Đến...
|
Lề
trái
|
Lòng
đường
|
Lề
phải
|
01
|
Đường Đ1
|
Đường
Đ2
|
Đường
Hà Huy Giáp
|
13
|
3
|
7
|
3
|
02
|
Đường Đ2
|
Đường
Hà Huy Giáp
|
Quốc
lộ 1A
|
16
|
4
|
8
|
4
|
03
|
Đường Đ3
|
Ranh
phía Tay
|
Đường
Hà Huy Giáp
|
30
|
3,5
|
7,5
(8) 7,5
|
3,5
|
04
|
Đường Đ4 (đoạn 1)
|
Đường
Đ5
|
Đường
Đ9
|
13
|
2,5
|
8
|
2,5
|
|
Đường Đ4 (đoạn 2)
|
Đường
An Lộc
|
Đường
Đ8
|
12
|
3
|
6
|
3
|
05
|
Đường Đ5
|
Ranh
phía Tây
|
Đường
Hà Huy Giáp
|
16
|
4
|
8
|
4
|
06
|
Đường Đ6
|
Đường
Đ5
|
Đường
Đ8
|
12
|
3
|
6
|
3
|
07
|
Đường Đ7 (đoạn 1)
|
Đường
Đ6
|
Đường
Hà Huy Giáp
|
12
|
3
|
6
|
3
|
|
Đường Đ7 (đoạn 2)
|
Đường
Hà Huy Giáp
|
Đường
Đ8
|
16
|
4
|
8
|
4
|
08
|
Đường Đ8 (đoạn 1)
|
Đường
Đ4
|
Đường
Đ7
|
12
|
3,0
|
6,0
|
3,0
|
|
Đường Đ8 (đoạn 2)
|
Đường
Đ7
|
Quốc
lộ 1A
|
16
|
3
|
10
|
3
|
09
|
Đường Đ9
|
Đường
Đ4
|
Đường
Đ8
|
16
|
4
|
8
|
4
|
10
|
Đường Đ10
|
Đường
Hà Huy Giáp
|
Ranh
phía Đông
|
30
|
7,5
|
15
|
7,5
|
11
|
Đường Đ11
|
Quốc
lộ 1A
|
Đường
Đ5
|
16
|
4
|
8
|
4
|
12
|
Đường Đ12
|
Quốc
lộ 1A
|
Đường
Hà Huy Giáp
|
16
|
3
|
10
|
3
|
13
|
Đường An Lộc
|
Ranh
phía Tây
|
Ranh
phía Đông
|
16
|
4
|
8
|
4
|
14
|
Đường TL 03
|
Quốc
lộ 1A
|
Đường
Đ8
|
16
|
4
|
8
|
4
|
15
|
Đường TL 04
|
Đường
Đ8
|
Quốc
lộ 1A
|
12
|
3
|
6
|
3
|
16
|
Đường TL 08
|
Đường
Đ4
|
Đường
Đ8
|
12
|
3
|
6
|
3
|
- Về các nút giao thông chính: Các
nút giao thông giao cắt ngang cùng mức với các bán kính bó vỉa tùy theo vị trí giao
lộ. Giao lộ chính Rmin = 12 - 15m.
b) Giao
thông đường thủy: Khu vực lập quy hoạch có nhiều sông, kênh, rạch tiếp giáp và
cắt ngang khu đất. Tuy nhiên, chỉ có một con sông chính có thể đảm nhiệm vai
trò giao thông đường thủy của khu quy hoạch với cấp kỹ thuật cụ thể như sau:
Sông Vàm Thuật, cấp kỹ thuật: cấp 5.
9. Những hạng mục
ưu tiên đầu tư; các vấn đề về tổ chức thực hiện theo quy hoạch:
a) Những
hạng mục ưu tiên đầu tư:
Căn cứ nội dung đồ án và định hướng
phát triển kinh tế - xã hội trên địa bàn quận 12 dự kiến các hạng mục ưu tiên đầu
tư trong phạm vi đồ án quy hoạch như sau:
- Huy động các nguồn vốn để đầu tư
xây dựng các công trình công cộng và cây xanh, ưu tiên mở rộng, cải tạo, nâng cấp
và xây dựng mới các công trình về giáo dục, y tế, văn hóa và thể dục thể thao;
- Huy động các nguồn lực từ các thành
phần kinh tế để đầu tư xây dựng mới các khu nhà ở, đồng bộ hạ tầng kỹ thuật và
hạ tầng xã hội.
- Nâng cấp và cải tạo toàn bộ các tuyến
đường giao thông nội bộ.
- Xây dựng và hoàn thiện các mạng lưới
hạ tầng kỹ thuật.
* Lưu ý: Khi triển khai các dự án
phát triển các tuyến đường giao thông theo quy hoạch được phê duyệt, tùy theo
điều kiện cụ thể, để tạo nguồn lực thực hiện, cần khai thác hiệu quả quỹ đất 2
bên đường, tổ chức thu hồi, đấu giá hoặc đấu thầu để lựa chọn chủ đầu tư theo
quy định của pháp luật.
b) Về tổ
chức thực hiện theo quy hoạch:
- Sở Xây dựng, Ủy ban nhân dân quận
12, các cơ quan quản lý đầu tư phát triển đô thị căn cứ vào đồ án quy hoạch
phân khu này được phê duyệt để làm cơ sở xác định, lập kế hoạch thực hiện các
khu vực phát triển đô thị để trình cấp có thẩm quyền quyết định phê duyệt theo Nghị định số 11/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng
01 năm 2013 của Chính phủ về quản lý đầu tư phát triển đô thị.
- Trong quá trình tổ chức thực hiện
theo quy hoạch, triển khai các dự án đầu tư phát triển đô thị trong khu vực quy
hoạch; các chủ đầu tư, tổ chức, đơn vị có liên quan cần tuân thủ các nội dung
đã được nêu trong đồ án quy hoạch phân khu này và Quy định quản lý theo đồ án
quy hoạch đã được phê duyệt.
Điều 2. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân quận 12 và các
đơn vị có liên quan.
- Sở Quy hoạch - Kiến trúc, Ủy ban
nhân dân quận 12 và đơn vị khảo sát đo đạc lập bản đồ hiện trạng hoặc cơ quan cung
cấp bản đồ chịu trách nhiệm về tính chính xác của các số liệu đánh giá hiện trạng
trong hồ sơ, bản vẽ đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 khu 3 - phía Nam phường
Thạnh Lộc, quận 12 (quy hoạch sử dụng đất - kiến trúc - giao thông).
- Để đảm bảo cân đối các chỉ tiêu sử
dụng đất hạ tầng xã hội và hạ tầng kỹ thuật phù hợp với đồ án điều chỉnh quy hoạch
chung xây dựng quận 12; trong quá trình triển khai tổ chức thực hiện theo quy
hoạch, Sở Quy hoạch - Kiến trúc, Ủy ban nhân dân quận 12, các cơ quan, đơn vị
có liên quan cần lưu ý việc kiểm soát và khống chế quy mô
dân số trong phạm vi đồ án, theo đó, các dự án phát triển nhà ở mới hoặc dự án
tái thiết đô thị cần có giải pháp để ưu tiên bố trí tái định cư tại chỗ.
- Trong quá trình tổ chức triển khai
các dự án đầu tư xây dựng tại các khu vực có sông, kênh, rạch trong khu vực quy
hoạch; Ủy ban nhân dân quận 12, Sở Giao thông vận tải, Sở Quy hoạch - Kiến
trúc, Sở Xây dựng và các đơn vị có liên quan cần quản lý chặt chẽ việc tuân thủ
về chỉ giới hành lang sông, kênh, rạch đã được quy định tại Quyết định số
150/2004/QĐ-UBND ngày 09 tháng 5 năm 2004 của Ủy ban nhân dân thành phố ban
hành Quy định quản lý, sử dụng hành lang sông, kênh, rạch trên địa bàn thành phố
Hồ Chí Minh. Việc san lấp kênh, mương, rạch (nếu có) trong khu vực quy hoạch cần
có ý kiến thỏa thuận của các cơ quan có thẩm quyền đã được quy định tại Quyết định
số 319/2003/QĐ-UB ngày 26 tháng 12 năm 2003 của Ủy ban nhân dân thành phố ban
hành Quy định về quản lý việc san lấp và xây dựng công trình trên sông, kênh, rạch,
đầm, hồ công cộng thuộc địa bàn thành phố Hồ Chí Minh.
- Để làm cơ sở quản lý không gian kiến
trúc cảnh quan đô thị, quản lý xây dựng đô thị phù hợp với quy hoạch; sau khi đồ
án quy hoạch phân khu này được phê duyệt, Ủy ban nhân dân quận 12 cần phối hợp
Sở Quy hoạch - Kiến trúc để có kế hoạch tổ chức lập các Quy chế quản lý quy hoạch,
kiến trúc đô thị theo quy định, phù hợp với nội dung đồ án hoặc lập các đồ án
quy hoạch chi tiết (tỷ lệ 1/500) hoặc các đồ án thiết kế đô thị riêng tại các
khu vực có ý nghĩa quan trọng, khu vực đặc trưng, khu vực cảnh quan đặc thù,
khu vực dọc các tuyến đường quan trọng mang tính chất động lực phát triển.
- Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày
được phê duyệt, Ủy ban nhân dân quận 12 cần tổ chức công bố công khai đồ án quy
hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 này theo Luật Quy hoạch đô thị và Quyết định số
49/2011/QĐ-UBND ngày 12 tháng 7 năm 2011 của Ủy ban nhân dân thành phố, ban
hành Quy định về công bố công khai và cung cấp thông tin về quy hoạch đô thị tại thành phố Hồ Chí Minh và tổ chức thực hiện công tác
cắm mốc giới theo quy hoạch được duyệt đã được quy định tại Thông tư số
15/2010/TT-BXD ngày 27 tháng 8 năm 2010 của Bộ Xây dựng quy định về cắm mốc giới
và quản lý mốc giới theo quy hoạch đô thị.
- Chậm nhất 03 tháng kể từ ngày Ủy
ban nhân dân thành phố phê duyệt nội dung quy hoạch sử dụng đất - kiến trúc -
giao thông của đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 này, Ủy ban nhân dân quận
12 có trách nhiệm hoàn tất hồ sơ phần quy hoạch hệ thống công trình hạ tầng kỹ
thuật của đồ án, trình thẩm định, phê duyệt bổ sung theo quy định.
- Sau khi đồ án quy hoạch phân khu
này được phê duyệt, Ủy ban nhân dân quận 12 cần yêu cầu đơn vị tư vấn lập quy định
quản lý theo đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 khu 3 - phía Nam phường Thạnh
Lộc, quận 12 (nội dung quy hoạch sử dụng đất - kiến trúc - giao thông) để trình
Sở Quy hoạch - Kiến trúc phê duyệt theo Chỉ thị số 24/2012/CT-UBND ngày 03
tháng 11 năm 2012 của Ủy ban nhân dân thành phố về lập, thẩm định, phê duyệt và
quản lý quy hoạch đô thị trên địa bàn thành phố.
- Do nội dung quy hoạch giao thông của
đồ án này đã được nghiên cứu, thiết lập phù hợp với đồ án điều chỉnh quy hoạch
chung xây dựng thành phố và đồ án điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng quận 12
đã được phê duyệt trước thời điểm Thủ tướng Chính Phủ ban hành Quyết định số
568/QĐ-TTg ngày 08 tháng 4 năm 2013 về phê duyệt điều chỉnh quy hoạch phát triển
giao thông vận tải thành phố Hồ Chí Minh đến năm 2020 tầm nhìn sau năm 2020,
nên trong trường hợp khi triển khai thiết kế cắm mốc giới, thực hiện các dự án
giao thông vận tải theo Quyết định số 568/QĐ-TTg ngày 08 tháng 4 năm 2013, trường
hợp có sự khác biệt về hướng tuyến, vị trí,... thì đồ án quy hoạch quy hoạch
phân khu này cần được cập nhật và thực hiện điều chỉnh cục bộ quy hoạch theo
quy định.
- Trong khu vực quy hoạch có các khu
đất do các đơn vị xí nghiệp sử dụng sản xuất cần phải chuyển đổi công năng về
lâu dài để phù hợp định hướng quy hoạch của toàn khu vực. Tuy nhiên, trong giai
đoạn hiện nay chưa có yêu cầu giải tỏa, hoặc yêu cầu chuyển đổi công năng của
cơ quan có thẩm quyền, các đơn vị xí nghiệp sản xuất tiếp tục sử dụng theo hiện
trạng nhưng phải đảm bảo các yêu cầu về môi trường theo quy định.
Điều 3. Quyết định này đính kèm thuyết minh tổng hợp
và các bản vẽ đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 khu 3 - phía Nam phường Thạnh
Lộc, quận 12 (quy hoạch sử dụng đất - kiến trúc - giao thông) được nêu tại Khoản
4, Điều 1 Quyết định này.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố,
Giám đốc Sở Quy hoạch - Kiến trúc, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, Giám đốc
Sở Giao thông vận tải, Giám đốc Sở Xây dựng, Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư,
Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông, Giám đốc Sở Y tế,
Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo, Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Giám
đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Viện trưởng Viện Nghiên cứu phát
triển thành phố, Thủ trưởng các Sở - Ban - Ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận
12, Giám đốc Ban Quản lý Đầu tư Xây dựng Công trình quận 12, Chủ tịch Ủy ban
nhân dân phường Thạnh Lộc và các đơn vị, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm
thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Thường trực Thành ủy;
- Thường trực HĐND/TP;
- TTUB: CT, các PCT;
- VPUB: các PVP;
- Các Phòng chuyên viên;
- Lưu: VT, (ĐTMT-N) D.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Hữu Tín
|