ỦY
BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
4047/QĐ-UBND
|
Thành
phố Hồ Chí Minh, ngày 26 tháng 7 năm 2013
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ DUYỆT ĐỒ ÁN QUY HOẠCH PHÂN KHU TỶ LỆ 1/2000 TRUNG TÂM THỦY SẢN THÀNH
PHỐ, XÃ BÌNH KHÁNH, HUYỆN CẦN GIỜ
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân
dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Quy hoạch đô thị ngày
17 tháng 6 năm 2009;
Căn cứ Nghị định số 37/2010/NĐ-CP
ngày 07 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý
quy hoạch xây dựng;
Căn cứ Quyết định số
24/2010/QĐ-TTg ngày 06 tháng 01 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt đồ
án điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng thành phố Hồ Chí Minh đến năm 2025;
Căn cứ Thông tư số 10/2010/TT-BXD
ngày 11 tháng 8 năm 2010 của Bộ Xây dựng quy định hồ sơ của từng loại quy hoạch
đô thị;
Căn cứ Quyết định số
04/2008/QĐ-BXD ngày 03 tháng 4 năm 2008 của Bộ Xây dựng về việc ban hành Quy
chuẩn kỹ thuật quốc gia về quy hoạch xây dựng (QCXDVN 01:2008/BXD);
Căn cứ Quyết định số
28/2011/QĐ-UBND ngày 19 tháng 5 năm 2011 của Ủy ban nhân dân thành phố ban hành
Quy định về điều chỉnh quy hoạch đô thị tại thành phố Hồ Chí Minh;
Căn cứ Quyết định số
50/2011/QĐ-UBND ngày 12 tháng 7 năm 2011 của Ủy ban nhân dân thành phố về thẩm
định, phê duyệt quy hoạch đô thị trên địa bàn thành
phố;
Căn cứ Quyết định số 62/QĐ-UBND
ngày 25 tháng 12 năm 2012 về sửa đổi, bổ sung một số
điều của Quyết định số 50/2011/QĐ-UBND ngày 12
tháng 7 năm 2011 của Ủy ban nhân dân thành phố về thẩm định, phê duyệt quy hoạch
đô thị trên địa bàn thành phố;
Căn cứ Quyết định số 4766/QĐ-UBND
ngày 15 tháng 9 năm 2012 của Ủy ban nhân dân thành phố về phê duyệt Đồ án điều
chình quy hoạch chung xây dựng huyện Cần Giờ;
Căn cứ Quyết định số 516/QĐ-UBND
ngày 03 tháng 02 năm 2012 của Ủy ban nhân dân thành phố về phê duyệt Nhiệm vụ
quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 Trung tâm Thủy sản thành phố, xã Bình Khánh,
huyện Cần Giờ;
Xét đề nghị của Sở Quy hoạch - Kiến
trúc tại Tờ trình số 2092/TTr-SQHKT ngày 04 tháng 7 năm 2013 về trình duyệt đồ
án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 Trung tâm Thủy sản thành phố, xã Bình Khánh,
huyện Cần Giờ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Duyệt đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000
Trung tâm Thủy sản thành phố, xã Bình Khánh, huyện Cần Giờ, với các nội dung
chính như sau:
1. Vị trí, phạm
vi ranh giới, diện tích, tính chất khu vực quy hoạch:
- Vị trí khu vực quy hoạch: nằm ở
phía Nam thành phố Hồ Chí Minh, thuộc địa phận ấp Bình Trường, xã Bình Khánh,
huyện Cần Giờ, thành phố Hồ Chí Minh.
- Giới hạn khu vực quy hoạch như sau:
+ Đông giáp: Rạch Bông Giếng Nhỏ và rạch.
+ Tây giáp: Sông Soài Rạp.
+ Nam giáp: Rạch Bà Hớn.
+ Bắc giáp: Rạch Bông Giếng Nhỏ.
- Tổng diện tích khu vực quy hoạch:
99,96 ha.
- Tính chất của khu vực quy hoạch: là
khu trung tâm chuyên chế biến các loại mặt hàng thủy sản xuất nhập khẩu, nằm ở
vị trí tiếp giáp với hệ thống sông rạch, thuận tiện cho việc vận chuyển, xuất nhập giữa các vùng lân cận.
2. Cơ quan tổ chức
lập đồ án quy hoạch phân khu:
Ban Quản lý
Trung tâm thủy sản thành phố.
3. Đơn vị tư vấn
lập đồ án quy hoạch phân khu:
Công ty cổ phần Tư vấn và Đầu tư bất
động sản Việt Tín.
4. Danh mục hồ
sơ, bản vẽ đồ án quy hoạch phân khu:
- Thuyết minh tổng hợp.
- Dự thảo quy định quản lý theo đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2.000 Trung tâm thủy sản thành
phố.
- Thành phần bản
vẽ bao gồm:
a) Phần
quy hoạch kiến trúc:
- Sơ đồ vị trí và giới hạn khu đất
quy hoạch, tỷ lệ 1/10.000.
- Bản đồ hiện trạng
kiến trúc cảnh quan, hệ thống hạ tầng kỹ thuật và đánh giá đất xây dựng, tỷ lệ
1/2.000.
- Bản đồ quy hoạch tổng mặt bằng sử dụng
đất, tỷ lệ 1/2.000.
- Sơ đồ tổ chức không gian kiến trúc
cảnh quan, tỷ lệ 1/2.000.
b) Phần hạ
tầng kỹ thuật:
- Bản đồ hiện trạng
chất lượng môi trường, tỷ lệ 1/2.000.
- Bản đồ quy hoạch giao thông và chỉ
giới đường đỏ, chỉ giới xây dựng, tỷ lệ 1/2.000.
- Bản đồ quy hoạch cao độ nền và
thoát nước mặt, tỷ lệ 1/2.000.
- Bản đồ quy hoạch cấp điện, tỷ lệ
1/2.000.
- Bản đồ quy hoạch chiếu sáng, tỷ lệ
1/2.000.
- Bản đồ quy hoạch cấp nước, tỷ lệ
1/2.000.
- Bản đồ thoát nước thải và xử lý chất
thải rắn, tỷ lệ 1/2.000.
- Bản đồ quy hoạch hệ thống thông tin
liên lạc, tỷ lệ 1/2.000.
- Bản đồ đánh giá môi trường chiến lược,
tỷ lệ 1/2.000.
- Bản đồ tổng hợp đường dây, đường ống
kỹ thuật, tỷ lệ 1/2.000.
5. Dự báo quy mô
dân số, các chỉ tiêu sử dụng đất quy hoạch đô thị, hạ tầng xã hội, hạ tầng kỹ
thuật đô thị toàn khu vực quy hoạch:
5.1. Dự
báo quy mô lao động trong khu vực quy hoạch: 15.000 người.
5.2. Các
chỉ tiêu sử dụng đất, hạ tầng xã hội và hạ tầng kỹ thuật đô thị toàn khu vực
quy hoạch:
STT
|
Loại
chỉ tiêu
|
Đơn
vị tính
|
Chỉ
tiêu
|
A
|
Các chỉ tiêu sử dụng đất
|
1
|
Đất công trình công cộng - thương mại
dịch vụ
|
Ha -
%
|
3,07
|
3,1
|
1.1
|
Đất quản lý, điều hành
|
Ha -
%
|
0,51
|
0,5
|
1.2
|
Đất thương mại dịch vụ
|
Ha -
%
|
2,05
|
2,1
|
1.3
|
Đất trung tâm y tế
|
Ha -
%
|
0,51
|
0,5
|
2
|
Đất cây xanh mặt nước
|
Ha -
%
|
16,03
|
16
|
2.1
|
Đất công viên cây xanh
|
Ha -
%
|
8,3
|
8,3
|
2.2
|
Đất cây xanh cách ly
|
Ha -
%
|
6,81
|
6,8
|
2.3
|
Mặt nước
|
Ha -
%
|
0,92
|
0,9
|
3
|
Đất hậu cần nghề cá
|
Ha -
%
|
4,8
|
4,8
|
4
|
Đất Nhà máy - kho tàng
|
Ha -
%
|
39,95
|
40
|
4.1
|
Đất nhà máy
|
Ha -
%
|
28,98
|
29
|
4.2
|
Đất kho tàng
|
Ha -
%
|
10,97
|
11
|
5
|
Đất bến cảng - chợ cá
|
Ha -
%
|
16,03
|
16
|
6
|
Đất hạ tầng kỹ thuật - phụ trợ
|
Ha -
%
|
2,08
|
2,1
|
7
|
Đất giao thông
|
Ha -
%
|
18
|
18
|
B
|
Các chỉ tiêu hạ tầng kỹ thuật đô thị
|
1
|
Tiêu chuẩn cấp
nước
|
|
|
|
|
+ Khu hành chánh, dịch vụ công cộng
|
m3/ha/ngày
|
20
|
|
+ Giao thông cảng, chợ cá
|
m3/ha/ngày
|
20
|
|
+ Nhà máy - kho tàng
|
m3/ha/ngày
|
70
|
|
+ Cây xanh
|
m3/ha/ngày
|
10
|
|
+ Hạ tầng kỹ thuật
|
m3/ha/ngày
|
10
|
|
+ Chữa cháy
|
Lít/s cho 1 đám cháy, số đám cháy đồng thời cùng lúc là 2
|
15
|
2
|
Tiêu chuẩn thoát nước
|
Lít/người/ngày
|
|
|
+ Khu hành chánh, dịch vụ công cộng
|
%
lưu lượng nước cấp
|
80
|
|
+ Khu vực cảng
|
|
80
|
|
+ Nhà máy - kho tàng
|
|
90
|
3
|
Tiêu chuẩn cấp điện
|
|
|
|
+ Khu hành chánh, dịch vụ công cộng
|
kW/ha
|
300
|
|
+ Đất cảng
|
kW/ha
|
200
|
|
+ Hạ tầng kỹ thuật
|
kW/ha
|
80
|
|
+ Nhà máy - kho tàng
|
kW/ha
|
200
|
|
+ Cây xanh
|
kW/ha
|
20
|
|
+ Giao thông
|
kW/ha
|
10
|
4
|
Tiêu chuẩn rác thải, chất thải
|
tấn/ha/ngày
|
0,5
|
5
|
Thông tin liên lạc
|
điện
thoại/ha
|
10 -
20
|
C
|
Các chỉ tiêu sử dụng đất quy hoạch
đô thị toàn khu
|
1
|
Mật độ xây dựng
|
%
|
30 -
40
|
2
|
Hệ số sử dụng đất
|
lần
|
0,77
- 0,8
|
3
|
Tầng cao xây dựng
|
Tối đa
|
tầng
|
3
|
Tối thiểu
|
tầng
|
1
|
6. Các khu chức
năng trong khu vực quy hoạch:
- Đất công trình công cộng, thương mại
dịch vụ: bao gồm văn phòng quản lý, trung tâm thương mại - dịch vụ, ngân hàng,
văn phòng cho thuê, trung tâm hội thảo nghề cá, trung tâm y tế do cơ quan quản
lý nhà nước đảm nhận thực hiện nhiệm vụ quản lý điều hành chung và quản lý các
khu chức năng khác.
- Đất cây xanh - mặt nước: cây xanh
trong khu trung tâm thủy sản gồm 3 thành phần chủ yếu: cây xanh cách ly vừa có
chức năng cách ly kỹ thuật vừa làm chức năng trang trí,
góp phần làm phong phú không gian kiến trúc cảnh quan, cải thiện khí hậu tiểu khu vực; hệ thống cây xanh dọc đường và hệ thống
cây xanh tập trung cùng mặt nước hồ điều hoà, tạo môi trường thông thoáng, tạo
hiệu quả kiến trúc cảnh quan, đáp ứng yêu cầu nghỉ ngơi thư giãn cho công nhân
trong quá trình làm việc.
- Đất dịch vụ hậu cần nghề cá: bao gồm
các công trình dịch vụ phục vụ cho hoạt động của khu chế biến thủy sản như cơ sở
sản xuất nước đá, sân phơi ngư lưới cụ, cơ sở dịch vụ sửa chữa nhỏ cho tàu thuyền, khu vực nhà nghỉ phục vụ cho các ngư dân, thủy thủ và các thương lái
từ các nơi về giao thương.
- Đất nhà máy - kho tàng: tập trung
các nhà máy chế biến thủy hải sản (hàng đông lạnh, đồ hộp...) có điều kiện hoạt
động gần nguồn nguyên liệu và hoạt động trong môi trường đảm bảo vệ sinh đạt
các tiêu chuẩn HACCP, ISO với chi phí hợp lý; Kho tàng tập
trung có chức năng tiếp nhận hàng thủy sản từ bãi tập kết phân loại, cảng
container trung chuyển, từ các nhà máy chế biến thủy sản đồng thời nó cũng phân
phối hàng thủy sản tới các nhà máy để chế biến.
- Đất Cảng - Chợ cá: bao gồm cảng, chợ
cá, kho lạnh, kho đá, căn tin, khu tiếp nhiên liệu, văn phòng quản lý cảng, khu vệ sinh công cộng, cảng container trung chuyển... Các tàu
cá sau khi cập cảng, hàng sẽ được đưa vào bãi tập kết phân
loại rồi chuyển tới kho nhỏ trong các nhà máy chế biến, kho lạnh tập trung hoặc
chuyển trực tiếp vào các chợ cá nằm cập theo cảng. Khu vực có kỹ thuật tiên tiến
đồng bộ, tập trung phân phối và bảo quản sản phẩm chất lượng cao được tiếp nhận
từ tàu đánh bắt, đáp ứng cơ bản cho việc đi lại của tàu có công suất đến 600CV,
không gây ô nhiễm môi trường. Cảng Container trung chuyển có nhiệm vụ tiếp nhận
cũng như phân phối hàng thủy sản tới các kho tập trung, kho nhỏ trong các nhà
máy chế biến, đồng thời phân phối hàng thủy sản ra bên ngoài bằng đường bộ.
- Đất kỹ thuật hạ tầng: là các công
trình cung cấp và đảm bảo kỹ thuật cho khu gồm trạm biến áp, trạm cấp nước,
thông tin liên lạc và khu xử lý nước bẩn. Trên cơ sở từng khu chức năng được
xác lập theo phương án chọn và tùy mức độ chất bẩn (rắn, lỏng, khí), các khu đầu
mối hạ tầng kỹ thuật như: trạm xử lý nước bẩn, bãi tập kết phân loại rác, trạm
điện, nước, thông tin liên lạc...
7. Tổ chức không
gian, kiến trúc, cảnh quan đô thị:
- Khu quy hoạch được bố trí 3 cổng
vào trong đó có 2 cổng chính và 1 cổng phụ với 4 đường vành đai D2, D8, N1, N4 bao quanh. Các phân khu chức năng được bố trí một cách hợp lý nhất
nhằm đảm bảo thuận tiện trong quá trình vận hành của khu. Căn cứ tính chất, chức
năng, quỹ đất, đầu tư hạ tầng và mức độ ô nhiễm của các loại
hình công nghiệp, trong phạm vi giới hạn đã xác định, quy hoạch mặt bằng theo
phương án chọn như sau:
a) Đất
công trình công cộng, thương mại dịch vụ: bố trí tập trung tại khu vực trung
tâm, nằm xen kẽ giữa khu công viên cây xanh tập trung và khu cảng - chợ cá đồng
thời tiếp giáp với trục đường chính D1, có vị trí thuận lợi
cho nhu cầu điều hành và phục vụ cho 2 khu chức năng chính của dự án là khu cảng
- chợ cá và khu vực nhà máy chế biến thủy sản. Khu này bao gồm văn phòng quản
lý Trung tâm thủy sản, trung tâm thương mại - dịch vụ, ngân hàng, văn phòng cho
thuê, trung tâm hội thảo nghề cá, trung tâm y tế với tổng diện tích 3,07 ha.
Các công trình trong khu vực được xây dựng với kiến trúc hiện đại và kiên cố,
hình thức kiến trúc và khoảng lùi xây dựng đồng nhất, tầng cao xây dựng tối đa
3 tầng, là đầu mối giao lưu và liên kết
của toàn khu vực.
b) Đất
cây xanh - mặt nước: cây xanh trong khu trung tâm thủy sản gồm 3 thành phần chủ
yếu:
- Cây xanh cách ly: được chú trọng bố trí thành
các dải cây ven kênh rạch và tuyến điện 220kv như rạch Bông Giếng Nhỏ 10m, rạch
Bà Hớn 20m, sông Soài Rạp 50m. Khu vực trồng cây xanh cách ly cấm tuyệt đối xây dựng các công trình kiến trúc với diện tích 8,3 ha.
- Hệ thống cây xanh dọc đường: được
trồng trên vỉa hè và trong lộ giới đường, đảm bảo thống nhất kích cỡ và chủng
loại cây với diện tích 6,81 ha.
- Hệ thống cây xanh tập trung cùng mặt
nước hồ điều hoà được bố trí tại trung tâm dự án, tiếp giáp khu công trình công
cộng, thương mại dịch vụ và khu nhà máy, kho tàng. Khu công viên cây xanh tập
trung được phép xây dựng các chòi nghỉ, tiểu cảnh, đường đi dạo với mật độ xây
dựng không vượt quá 5%.
c) Đất hậu
cần nghề cá: được bố trí nằm về phía Nam của khu đất tiếp giáp với cảng
Container trung chuyển và rạch Bà Hớn, bố trí các công trình và dịch vụ phục vụ
cho ngành nghề chế biến thủy sản như: khu nhà nghỉ cho thuyền viên, ngư lưới cụ,
cung ứng dịch vụ hậu cần, nhà máy nước đá cho tàu cá, sân phơi và khu sửa chữa
tàu cá. Khu này có tổng diện tích là 4,80 ha, hình thức các công trình kiến
trúc hiện đại, tầng cao xây dựng 1-3 tầng, đảm bảo thống nhất khoảng lùi xây dựng.
d) Đất
nhà máy - kho tàng: bao gồm các nhà máy chế biến thủy sản và kho tàng tập trung
của toàn khu như sau:
- Khu nhà máy: được bố trí nằm xung
quanh khu đất công trình công cộng - thương mại dịch vụ, công viên cây xanh và
đường vành đai N1, N4, D2, D8 với tổng diện tích 28,98 ha.
- Kho tàng: bố trí phía Nam dự án, tiếp
giáp khu cảng cá và khu nhà máy, hàng thủy sản sau khi hoàn tất các quy trình sẽ
được đưa vào kho tạm của nhà máy, cảng container trung chuyển chờ xuất hoặc đưa
tới kho tập trung của dự án với tổng diện tích 10,97 ha.
e) Đất bến
cảng - chợ cá: dựa vào lợi thế về vị trí địa lý tự nhiên, khu xây dựng cảng bố
trí dọc theo sông Soài Rạp, tiếp giáp với các đường D1, D2, N8 và sông Soài Rạp. Khu này được bố trí với tổng diện tích là
16,03 ha, hình thức kiến trúc hiện đại, tầng cao xây dựng tối đa 1 tầng, đảm bảo
khoảng lùi.
f) Đất hạ
tầng kỹ thuật - phụ trợ: được bố trí ở hướng Bắc và Đông Nam tiếp giáp với trục
đường vành đai N1, D8, bao gồm các công trình: trạm xử lý
nước thải, trạm cấp nước, trạm điện, trạm trung chuyển rác. Khu này được bao bọc
bởi hệ thống công viên cây xanh và cây xanh cách ly của rạch
Bông Giếng Nhỏ, các công trình này sẽ được bố trí tại các điểm không ảnh hưởng
đến quỹ đất dành để xây dựng nhà máy - kho tàng nhưng vẫn phù hợp với quy trình
sản xuất công nghệ và việc bảo vệ môi trường. Tổng diện tích khu vực này là
2,08 ha, hình thức kiến trúc đơn giản hiện đại, tầng cao tối đa 1 tầng.
8. Quy hoạch hệ
thống công trình hạ tầng kỹ thuật đô thị:
8.1. Quy hoạch giao thông:
a) Giao
thông đường bộ:
- Về quy hoạch mạng lưới giao thông
phù hợp với quy hoạch ngành, quy hoạch phát triển giao thông vận tải thành phố
Hồ Chí Minh đến năm 2020, đồ án điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng huyện Cần
Giờ và Quy chuẩn Việt Nam, Tiêu chuẩn thiết kế.
- Quy hoạch các tuyến giao thông đối
ngoại: theo đồ án điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng huyện Cần Giờ, trong phạm
vi dự án Trung tâm thủy sản thành phố có tuyến đường dọc
sông Soài Rạp đi ngang có lộ giới 30m; ngoài tuyến đường dọc sông Soài Rạp, dự án còn kết nối với đường Hà Quang
Vóc có lộ giới 30m, từ đường dọc sông Soài Rạp ra đường rừng Sác.
- Về giao thông đối nội:
STT
|
Tên
đường
|
Từ
|
Đến
|
Lộ
giới (mét)
|
Chiều
rộng (mét)
|
Khoảng
lùi (chỉ giới xây dựng)
|
Lề
trái (mét)
|
Mặt
đường (mét)
|
Lề
phải (mét)
|
Lề
trái (mét)
|
Lề
phải (mét)
|
1
|
Đường
D1
|
Đường
N4
|
Đường
dây 220kV
|
20
|
4
|
12
|
4
|
5
|
5
|
2
|
Đường
D2
|
Rạch
Bông giếng nhỏ
|
Đường
N4
|
30
|
6
|
18
|
6
|
5
|
5
|
3
|
Đường
D3
|
Đường
N4
|
Cổng
phụ
|
30
|
7,5
|
15
|
7,5
|
5
|
0
|
4
|
Đường
D4
|
Đường
N2
|
Đường
N3
|
20
|
4
|
12
|
4
|
5
|
5
|
5
|
Đường
D5
|
Đường
N1
|
Đường
N2
|
20
|
4
|
12
|
4
|
5
|
5
|
6
|
Đường
D6
|
Đường
N3
|
Đường
N4
|
20
|
4
|
12
|
4
|
5
|
5
|
7
|
Đường
D7
|
Đường
N2
|
Đường
N3
|
20
|
4
|
12
|
4
|
5
|
5
|
8
|
Đường
D8
|
Đường
N1
|
Đường
N4
|
30
|
6
|
18
|
6
|
5
|
5
|
9
|
Đường
N1
|
Đường
D2
|
Đường
D8
|
30
|
6
|
18
|
6
|
5
|
5
|
10
|
Đường
N2
|
Đường
D2
|
Đường
D8
|
23
|
4
|
15
|
4
|
5
|
5
|
11
|
Đường
N3
|
Đường
D2
|
Đường
D8
|
23
|
4
|
15
|
4
|
5
|
5
|
12
|
Đường
N4
|
Đường
D1
|
Đường
Hà Quang Vóc
|
30
|
6
|
18
|
6
|
0
|
5
|
- Về các nút giao thông chính: nút
giao thông trong khu vực là các nút giao thông cùng mức.
- Giao thông trong dự án xây dựng 2 cầu
chính gồm: cầu trên tuyến đường dọc sông Soài Rạp qua rạch Bông giếng nhỏ và cầu trên tuyến đường
N4 qua rạch Bà Hớn.
b) Giao
thông đường thủy: dự án dựa vào sông Soài Rạp làm tuyến giao
thông chính phục vụ cho khu vực cảng cá. Các tuyến rạch
xung quanh dự án gồm: rạch Bông giếng nhỏ và rạch Bà Hớn.
Sông Soài Rạp là tuyến đường sông cấp 1.
- Ghi chú: việc thể hiện tọa độ mốc
thiết kế để tạo điều kiện thuận lợi cho việc công bố quy hoạch và cắm mốc giới
xây dựng ngoài thực địa nhằm phục vụ công tác quản lý và tổ
chức thực hiện theo quy hoạch được duyệt, Ban quản lý
Trung tâm thủy sản thành phố và đơn vị tư vấn chịu trách nhiệm về tính chính
xác các số liệu này.
8.2. Quy hoạch cao độ nền và thoát
nước mặt
- Tổ chức đắp nền tạo mặt bằng xây dựng
cho toàn khu quy hoạch.
- Cao độ xây dựng H≥2,35m (hệ VN2000), tính đến phần thấp nhất ở mép đường.
- Sử dụng hệ thống thoát nước riêng cho
nước mặt.
- Tổ chức thoát nước theo 4 lưu vực
chính với hướng thoát từ trung tâm thoát ra xung quanh. Xây dựng các tuyến cống
mới dọc các trục đường giao thông chính rồi dẫn thoát trực tiếp ra nguồn tiếp
nhận.
- Nguồn thoát nước: tập trung thoát về
các sông rạch tiếp giáp với khu dự án như rạch Bông Giếng Nhỏ, sông Soài Rạp, rạch
Bà Hớn.
- Thông số kỹ thuật mạng lưới:
+ Thống nhất với quy mô lưu vực và
kích thước đề xuất thiết kế cho các tuyến cống trong khu vực quy hoạch. Kích thước
các tuyến cống biến đổi từ Ø400mm đến Ø1500mm.
+ Sử dụng cống bê tông cốt thép, độ dốc
cống đảm bảo khả năng tự làm sạch cống i ≥ 1/D.
- Lưu ý:
+ Về kỹ thuật tổ chức vuốt dốc chuyển
đổi cao độ đảm bảo hiệu quả kết nối nền giữa dự án với khu vực xung quanh, đề
nghị nghiên cứu đề xuất chi tiết trong giai đoạn thiết kế cơ sở trình cơ quan
có thẩm quyền thẩm định và phê duyệt theo quy định.
+ Việc san lấp, cải tạo kênh rạch tự
nhiên trong khu vực đề nghị thông qua ý kiến các đơn vị quản lý chuyên ngành.
8.3. Quy hoạch cấp điện và chiếu
sáng đô thị
- Chỉ tiêu cấp điện:
+ Đất hành chánh, công trình công cộng:
300 KW/ha.
+ Đất cảng: 200KW/ha.
+ Đất công trình hạ tầng kỹ thuật: 80
KW/ha.
+ Đất nhà máy: 200KW/ha.
+ Đất giao thông: 10KW/ha.
- Nguồn cấp điện cho khu quy hoạch
giai đoạn dài hạn sẽ được lấy từ trạm 110/15-22KV-2x40MVA Bình Khánh.
- Xây dựng ngầm mạng lưới trung thế cấp
điện cho khu quy hoạch, sử dụng cáp đồng 240 mm2 luồng ống uPVC. Mạng
được thiết kế theo phương án mạng lưới cấp điện kiểu mạch vòng vận hành hở để đảm
bảo an toàn cung cấp điện khi xảy ra sự cố.
8.4. Quy hoạch cấp nước:
- Nguồn cấp nước: Sử dụng nguồn nước
máy thành phố cấp cho huyện Cần Giờ, từ Nhà máy nước BOO Thủ Đức.
- Tiêu chuẩn cấp nước cho nhà máy: 70
m3/ha/ngàyđêm.
- Chỉ tiêu cấp nước chữa cháy: 15 lít/s cho 1 đám cháy, số đám cháy xảy ra đồng thời cùng
lúc là 2 đám cháy.
- Tổng lưu lượng nước cấp toàn khu:
4.650 m3/ngày.
- Mạng lưới cấp nước: đấu nối mạng lưới
bên trong khu quy hoạch với tuyến ống dự kiến xây dựng. Nước được đưa vào trạm
cấp nước với hệ thống bể dự trữ, bơm, thủy đài bên trong
khu quy hoạch. Các tuyến ống cấp nước
chính được thiết kế theo mạng vòng nhằm đảm bảo an toàn và cung cấp nước liên tục.
Từ các vòng cấp nước chính phát triển các tuyến nhánh phân phối nước tới các
khu tiêu thụ.
- Hệ thống cấp nước chữa cháy: dựa
trên các tuyến ống cấp nước bố trí trụ cứu hỏa cho khu quy hoạch. Đồng thời, bố
trí 04 điểm lấy nước dự phòng trên rạch Bông giếng nhỏ và
sông Soài Rạp phục vụ cho công tác chữa cháy.
8.5. Quy hoạch thoát nước thải và
xử lý chất thải rắn:
a) Thoát
nước thải:
- Tiêu chuẩn thoát nước thải cho nhà
máy: lấy 90% tiêu chuẩn nước cấp cho nhà máy.
- Tổng lượng thoát nước thải: 2.850 m3/ngày.
- Giải pháp thoát nước thải:
+ Nước thải sinh hoạt: sử dụng hệ thống
cống thoát nước thải riêng để thu gom nước thải. Nước thải
phân tiểu được xử lý bằng bể tự hoại trước khi thoát vào cống thu gom nước thải.
+ Nước thải nhà máy sản xuất, khu vực cảng chợ cá: nước thải phải được xử lý sơ bộ đạt tiêu chuẩn
trước khi thoát vào hệ thống cống thu
gom và đưa về trạm xử lý nước thải tập trung của khu quy hoạch. Nước thải sau
khi xử lý phải đạt tiêu chuẩn ghi ở QCVN 40:2011/BTNMT mới được thoát ra môi
trường tự nhiên.
- Mạng lưới thoát nước thải: phù hợp với
giải pháp thoát nước thải.
b) Xử lý
chất thải rắn:
- Chỉ tiêu rác thải khu quy hoạch:
0,5 tấn/ha/ngày.
- Tổng lượng rác thải khu quy hoạch:
32 tấn/ngày.
- Phương án thu gom và xử lý rác: Rác
thải được thu gom mỗi ngày và đưa đến trạm ép rác kín của quận. Sau đó vận chuyển đưa về các Khu Liên hiệp xử lý chất thải tập trung của thành phố theo
quy hoạch.
8.6. Quy hoạch thông tin liên lạc:
- Chỉ tiêu phát triển viễn thông:
Tiêu chuẩn thông tin: 10 - 20 máy/ha.
- Định hướng đấu nối tới trạm thông
tin bưu điện hiện hữu của thành phố bằng tuyến cáp quang đi ngầm.
- Xây dựng toàn khu tuyến mương cáp
và bể cáp dọc theo các công trình.
8.7. Đánh giá môi trường chiến lược:
- Hệ thống các tiêu chí bảo vệ môi
trường:
+ 100% các cơ sở sản xuất, kinh doanh
trong khu trung tâm thủy sản đạt yêu cầu về bảo vệ môi trường.
+ Giảm thiểu ô nhiễm do chất thải rắn,
cụ thể: tỷ lệ thu gom và xử lý chất thải rắn là 100%.
+ Tăng diện tích đất cây xanh và đáp ứng
tiện nghi môi trường.
+ Đáp ứng nhu cầu cấp nước sạch là
100%.
- Các giải pháp giảm thiểu, khắc phục
tác động đối với dân cư, cảnh quan thiên nhiên; không khí, tiếng ồn khi triển
khai thực hiện quy hoạch đô thị:
+ Quy hoạch vị trí đặt cảng cá - chợ
không bị ngập, đọng nước, có đủ nguồn điện, nước sạch phục vụ thu mua, giao thông
thuận tiện và xa khu vực có nguồn gây ô nhiễm.
+ Quy hoạch mạng lưới cây xanh đạt mục
tiêu bao gồm cây xanh cách ly: các dải cây xanh ven kênh rạch Bông Giếng nhỏ
10m, rạch Bà Hớn 20m sông Soài Rạp 50m và cây xanh cách ly dọc tuyến điện. Ngoài ra, phát triển hệ thống cây xanh dọc đường,
hệ thống cây xanh tập trung cùng hồ điều hòa, tạo môi trường thông thoáng.
+ Quy hoạch hợp lý các hệ thống hạ tầng
kỹ thuật phù hợp, đặc biệt là có tính đến việc thích nghi với biến đổi khí hậu.
+ Toàn bộ nước thải phải được xử lý đạt
QCVN 40:2011/BTNMT, đảm bảo nước thải trước khi xả ra đã được xử lý đảm bảo
không ảnh hưởng môi trường xung quanh.
+ Thu gom toàn bộ chất thải rắn và
đưa về bãi rác thành phố.
+ Đối với khí thải: sử dụng nhiên liệu
sạch cho máy phát điện dự phòng để đạt tiêu chuẩn thải và hạn chế tối đa ảnh hưởng
của khí thải đến chất lượng không khí xung quanh.
+ Xây dựng quy định về việc ứng phó
phòng chống cháy nổ, phòng chống sét và giải quyết sự cố của hệ thống xử lý nước
thải.
+ Đối với cơ sở thu mua thủy sản phải
đảm bảo điều kiện vệ sinh theo quy định tại QCVN 02-10:2009/BNNPTNT.
8.8. Bản đồ tổng hợp đường dây đường
ống: Việc bố trí, sắp xếp
đường dây, đường ống kỹ thuật có thể thay đổi trong các bước triển khai thiết kế
tiếp theo (thiết kế cơ sở, thiết kế kỹ thuật thi công của dự án) đảm bảo yêu cầu
kỹ thuật theo quy định.
9. Phân kỳ thực
hiện; những hạng mục ưu tiên đầu tư và nguồn lực thực hiện; các vấn đề về tổ chức
thực hiện:
- Dự án chia là 2 khu vực chức năng
chính là: khu cảng - chợ cá và khu nhà máy chế biến thủy sản và cơ sở dịch vụ hậu
cần nghề cá. Khu cảng chợ cá sẽ được đầu tư xây dựng trước.
- Các hạng mục đầu tư ưu tiên: Khu vực
cảng chợ cá, khu quản lý điều hành, khu hạ tầng kỹ thuật,...
Điều 2. Trách nhiệm của chủ đầu tư và các đơn vị có
liên quan.
- Sở Quy hoạch - Kiến trúc, Ủy ban
nhân dân huyện Cần Giờ, Ban quản lý Trung tâm thủy sản
thành phố và đơn vị tư vấn khảo sát lập bản đồ hiện trạng chịu trách nhiệm về
tính chính xác của các số liệu đánh giá hiện trạng trong hồ
sơ bản vẽ đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 Trung tâm Thủy sản thành phố,
xã Bình Khánh, huyện Cần Giờ.
- Để đảm bảo cân đối các chỉ tiêu sử
dụng đất hạ tầng xã hội và hạ tầng kỹ thuật phù hợp với đồ án điều chỉnh quy hoạch
chung xây dựng huyện Cần Giờ; trong quá trình triển khai tổ chức thực hiện theo
quy hoạch, Ủy ban nhân dân huyện Cần Giờ, các cơ quan, đơn vị có liên quan cần
lưu ý việc kiểm soát và khống chế quy mô lao động trong phạm vi đồ án, theo đó,
dự án phát triển khu lưu trú công nhân cần có giải pháp để bố trí tái cho phù hợp.
- Trong quá trình tổ chức triển khai
các dự án đầu tư xây dựng tại các khu vực có sông, kênh, rạch trong khu vực quy
hoạch; Ủy ban nhân dân huyện Cần Giờ, Sở Giao thông vận tải,
Sở Quy hoạch - Kiến trúc, Sở Xây dựng và các đơn vị liên quan cần quản lý chặt
chẽ việc tuân thủ về chỉ giới hành lang sông, kênh, rạch đã được quy định tại
Quyết định số 150/2004/QĐ-UBND ngày 09 tháng 5 năm 2004 của Ủy ban nhân dân
thành phố ban hành quy định quản lý, sử dụng hành lang sông, kênh, rạch trên địa
bàn thành phố Hồ Chí Minh. Việc san lấp kênh, mương, rạch (nếu có) trong khu vực
quy hoạch cần có ý kiến thỏa thuận của các cơ quan có thẩm quyền đã được quy định
tại Quyết định số 319/2003/QĐ-UB ngày 26 tháng 12 năm 2003 của Ủy ban nhân dân
thành phố ban hành Quy định về quản lý việc san lấp và xây dựng công trình trên
sông, kênh, rạch, đầm, hồ công cộng thuộc đja bàn thành phố Hồ Chí Minh.
- Để làm cơ sở quản lý không gian kiến
trúc cảnh quan đô thị, quản lý xây dựng đô thị phù hợp với quy hoạch; sau khi đồ
án này được Ủy ban nhân dân thành phố phê duyệt, Ủy ban nhân dân quận huyện Cần
Giờ cần phối hợp Sở Quy hoạch - Kiến trúc tổ chức lập Quy
chế quản lý quy hoạch, kiến trúc đô thị tổng thể phù hợp với nội dung đồ án.
- Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày
được phê duyệt, Ủy ban nhân dân huyện Cần Giờ cần tổ chức công bố công khai đồ
án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 này theo Luật Quy hoạch đô thị và Quyết định
số 49/2011/QĐ-UBND ngày 12 tháng 7 năm 2011 của Ủy ban nhân dân thành phố ban
hành Quy định về công bố công khai và cung cấp thông tin về quy hoạch đô thị tại
thành phố Hồ Chí Minh và tổ chức thực hiện công tác cắm mốc giới theo quy hoạch
được duyệt đã được quy định tại Thông tư số 15/2010/TT-BXD ngày 27 tháng 8 năm
2010 của Bộ Xây dựng quy định về cắm mốc giới và quản lý mốc giới theo quy hoạch
đô thị.
Điều 3. Quyết định này đính kèm thuyết minh tổng hợp
và các bản vẽ đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 Trung tâm Thủy sản thành phố,
xã Bình Khánh, huyện Cần Giờ được nêu tại khoản 4, Điều 1 Quyết định này.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố,
Giám đốc Sở Quy hoạch - Kiến trúc, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, Giám đốc
Sở Giao thông vận tải, Giám đốc Sở Xây dựng, Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư, Giám
đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông, Giám đốc Sở Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn, Viện trưởng Viện Nghiên cứu phát triển thành phố, Trưởng
Ban quản lý Trung tâm thủy sản thành phố; Thủ trưởng các Sở - Ban - Ngành; Chủ
tịch Ủy ban nhân dân huyện Cần Giờ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã Bình Khánh và
các đơn vị, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Thường trực Thành ủy;
- Thường trực HĐND/TP;
- TTUB: CT, các PCT;
- VPUB: các PVP;
- Các Phòng chuyên viên;
- Lưu: VT, (DTMT-N) D.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Hữu Tín
|