ỦY BAN NHÂN
DÂN
TỈNH NINH THUẬN
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 361/QĐ-UBND
|
Phan Rang-Tháp
Chàm, ngày 22 tháng 12 năm 2008
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT ĐỒ ÁN QUY HOẠCH CHI TIẾT
XÂY DỰNG TỶ LỆ 1/500 KHU TÁI ĐỊNH CƯ NHÀ MÁY XỬ LÝ NƯỚC THẢI THUỘC DỰ ÁN XÂY DỰNG
VÀ CẢI TẠO HỆ THỐNG THOÁT NƯỚC THÀNH PHỐ PHAN RANG - THÁP CHÀM
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH THUẬN
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng
nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 26
tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số
08/2005/NĐ-CP ngày 24 tháng 01 năm 2005 của Chính phủ về quy hoạch xây dựng;
Căn cứ Thông tư số
07/2008/TT-BXD ngày 07 tháng 4 năm 2008 của Bộ Xây dựng hướng dẫn lập, thẩm định,
phê duyệt và quản lý quy hoạch xây dựng;
Căn cứ Quyết định số
06/2005/NĐ-CP ngày 03 tháng 02 năm 2005 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng về việc ban
hành Định mức chi phí quy hoạch xây dựng;
Căn cứ Thông tư số
16/2005/TT-BXD ngày 13 tháng 10 năm 2005 của Bộ Xây dựng hướng dẫn điều chỉnh dự
toán chi phí xây dựng công trình;
Căn cứ Quyết định số
5112/QĐ-UBND ngày 09 tháng 9 năm 2008 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về việc
phê duyệt Nhiệm vụ quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 Khu tái định cư Nhà
máy xử lý nước thải thuộc dự án Xây dựng và cải tạo hệ thống thoát nước thành
phố Phan Rang - Tháp Chàm;
Xét đề nghị của Sở Xây dựng
tại Tờ trình số 1867/TTr-SXD ngày 18 tháng 12 năm
2008 và Kết quả thẩm định số 192/SXD-QHKT ngày 18 tháng 12 năm 2008,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Đồ án
quy hoạch với nội dung chủ yếu như sau:
1. Tên đồ án: Quy hoạch chi tiết
xây dựng tỷ lệ 1/500 Khu tái định cư Nhà máy xử lý nước thải thuộc dự án Xây dựng
và cải tạo hệ thống thoát nước thành phố Phan Rang - Tháp Chàm.
2. Quy mô, phạm vi ranh giới lập
quy hoạch:
a) Phạm vi nghiên cứu: 45ha;
b) Diện tích triển khai quy hoạch:
16,9ha;
c) Vị trí khu đất lập quy hoạch
thuộc các phường Tấn Tài và Mỹ Đông, thành phố Phan Rang - Tháp Chàm với ranh
giới được giới hạn bởi:
- Phía Đông: giáp đất chỉnh trang khu dân cư Xóm Cồn hiện hữu và đất nông nghiệp phường Mỹ
Đông.
- Phía Tây: giáp đất chỉnh trang khu dân cư Tấn Lộc hiện hữu và đất chỉnh trang phường Tấn
Tài.
- Phía Nam: giáp đường Dã Tượng.
- Phía Bắc: giáp đường Tấn Tài Xóm Láng.
3. Mục tiêu của Đồ án:
a) Xây dựng một khu dân cư mới
với tính chất như đô thị loại 3 phù hợp theo tính chất và chức năng của thành
phố Phan Rang - Tháp Chàm;
b) Tái định cư tại chỗ và chuyển
đổi nghề cho người dân bị ảnh hưởng bởi dự án nhằm ổn định đời sống nhân dân
khu vực;
c) Làm cơ sở pháp lý để quản lý
quy hoạch, xây dựng tại khu vực.
4. Các chỉ tiêu quy hoạch của đồ
án:
a) Chỉ tiêu sử dụng đất:
Bảng cơ cấu quy hoạch sử dụng
đất theo chức năng:
STT
|
Loại đất
|
Diện tích
(ha)
|
Tỷ lệ (%)
|
Ghi chú
|
1
|
Đất ở
|
62.902
|
37
|
quy hoạch sử dụng đất ở giai đoạn 1
|
2
|
Đất công trình công cộng
|
53.176
|
31
|
3
|
Đất giao thông
|
51.929
|
31
|
4
|
Đất cây xanh
|
1.220
|
1
|
|
Cộng
|
169.227
|
100
|
Cơ chế quản lý việc sử dụng đất
ở tại khu quy hoạch như sau:
- Đối với các lô đất ở biệt thự
(ký hiệu từ B1 đến B7): cho phép người dân chuyển mục đích sử dụng đất theo quy
hoạch được duyệt.
- Đối với các lô đất ở phân lô
liền kề (ký hiệu từ A1 đến A11): là đất tái định cư của dự án.
Riêng đối với các lô đất ký hiệu:
A7 (từ lô số 1 đến lô số 16), A8 (từ lô số 1 đến lô số 14 và lô số 32), A9 (các
lô số 1, 2, 3, 24, 25 và 26), A10 (từ lô số 3 đến lô số 14 và các lô số 1, 2):
cho phép người dân chuyển mục đích sử dụng đất theo quy hoạch được duyệt;
b) Các chỉ tiêu kinh tế - kỹ
thuật: các chỉ tiêu kinh tế - kỹ thuật của đồ án được tính theo chỉ tiêu sử dụng
đất của đô thị loại 3.
5. Quy hoạch không gian kiến
trúc cảnh quan: thống nhất tổ chức không gian kiến trúc cảnh quan khu quy theo
đồ án trình thẩm định, cụ thể:
a) Ưu tiên cảnh quan dọc trục
đường chính nối thành phố Phan Rang - Tháp Chàm với khu vực phía Nam sông Dinh
để thiết kế bố trí phân lô chuyển đổi nghề cho các hộ dân, đảm bảo tính khả thi
của dự án và đảm bảo được không gian cao tầng trên trục đường chính với quy định
tầng cao tối thiểu dọc trục đường này là 3 tầng;
b) Đối với khu vực liền kề các
khu dân cư chỉnh trang thôn Tấn Lộc, Xóm Cồn và khu vực giáp trục đường Tấn Tài
Xóm Láng ở phía Bắc khu quy hoạch: đồ án tập trung nghiên cứu mô hình đất biệt
thự dạng nhà vườn để tạo không gian chuyển tiếp giữa khu chỉnh trang hiện hữu
và khu vực quy hoạch mới. Liền kề khu vực biêt thự nhà vườn quy hoạch mới sẽ bố
trí đất ở phân lô tái định cư cho các hộ dân với định mức đất mỗi lô khoảng
120m2 đến 150m2 và quy định mật độ xây dựng cũng như khoảng
lùi xây dựng nhà so với các trục đường nội bộ để tạo khoảng sân trồng cây xanh,
mang dáng dấp không gian biệt thự vườn và đảm bảo được thông thoáng cho khu vực
quy hoạch, tạo nên cảnh quan cho khu vực nội bộ toàn khu quy hoạch;
c) Các công trình công cộng
trong khu vực (như nhà trẻ, trường tiểu học, ban quản lý thôn, ...) được tính
toán dựa trên dân số hiện hữu giữa hai khu vực và nhu cầu cấp thiết về công
trình phúc lợi xã hội tại khu vực. Các công trình công cộng nói trên được chú
trọng về vị trí đảm bảo bán kính phục vụ cho khu dân cư xung quanh, vừa tạo được
mỹ quan và không gian cho khu quy hoạch.
d) Nhà máy xử lý nước thải: với
yêu cầu khoảng cây xanh cách ly xung quanh nhà máy để tạo không gian cây xanh
cho khu vực cách ly và bố trí quỹ đất trồng cây xanh dự trữ của thành phố. Mặt
khác Đồ án tận dụng quỹ đất cây xanh này để thiết kế tạo quỹ đất mang tính chất
và không gian như một khu công viên thể dục thể thao, vừa phục vụ cho khu dân
cư xung quanh vừa phục vụ cho các đơn vị ở liền kề dự kiến phát triển gần khu vực
quy hoạch trong tương lai;
đ) Sự chênh lệch cao độ tự
nhiên giữa khu dân cư quy hoạch mới và đường Dã Tượng (bờ Bắc sông Dinh hiện hữu)
được đồ án giải quyết không gian theo ý tưởng chuyển cốt từ thấp lên cao, khoảng
không gian giữa hai khu vực chênh cốt sẽ bố trí hàng cây xanh tại cảnh quan cho
trục đường và tạo nền phía Nam cho khu dân cư.
6. Về kinh phí lập quy hoạch
thiết kế đô thị: 475.121.284 đồng.
(Kèm theo bảng tổng hợp kinh
phí do Sở Xây dựng xác lập)
Điều 2. Tổ
chức thực hiện.
1. Các công trình xây dựng
trong khu quy hoạch phải đảm bảo tuân thủ theo đúng đồ án quy hoạch được duyệt.
2. Sở Xây dựng có trách nhiệm:
a) Cấp giấy phép xây dựng đối với
các công trình trên các trục đường phố chính có lộ giới từ 16m trở lên; công
trình xây dựng cấp đặc biệt, cấp I; công trình tôn giáo; công trình di tích lịch
sử - văn hoá; công trình tượng đài, quảng cáo, tranh hoành tráng;
b) Chỉ đạo Thanh tra Xây dựng
phối hợp với Ủy ban nhân dân thành phố Phan Rang - Tháp Chàm căn cứ theo chức
năng, nhiệm vụ tổ chức kiểm tra, quản lý xây dựng và xử lý vi phạm trên địa bàn
theo Nghị định 126/2005/NĐ-CP ngày 26 tháng 5 năm 2004 của Chính phủ về xử phạt
quy phạm hành chính trong hoạt động xây dựng, quản lý công trình hạ tầng đô thị
và quản lý sử dụng nhà;
c) Tham mưu việc điều chỉnh cục
bộ quy hoạch trong từng khu chức năng khi có sự thay đổi trong quá trình triển
khai các dự án mà không làm thay đổi chức năng đã được duyệt.
3. Chủ đầu tư (Ban quản lý các
dự án xây dựng hạ tầng đô thị - Sở Xây dựng) có trách nhiệm:
a) Phối hợp cùng Ủy ban nhân
dân thành phố Phan Rang - Tháp Chàm tổ chức công bố công khai Đồ án quy hoạch
trong thời hạn 30 (ba mươi) ngày kể từ ngày có quyết định phê duyệt để toàn thể
nhân dân được biết và thực hiện; kịp thời báo cáo cấp có thẩm quyền xem xét, giải
quyết khi phát hiện các vướng mắc phát sinh trong quá trình thực hiện Đồ án;
b) Triển khai thực hiện dự án đầu
tư cơ sở hạ tầng khu quy hoạch, giải quyết nhu cầu đất ở thuộc dự án thoát nước
thành phố Phan Rang - Tháp Chàm.
4. Ủy ban nhân dân thành phố
Phan Rang - Tháp Chàm có trách nhiệm:
a) Thực hiện nghiêm công tác quản
lý xây dựng trên địa bàn theo quy định tại Nghị định 126/2005/NĐ-CP ngày 26
tháng 5 năm 2004 của Chính phủ;
b) Cấp giấy phép xây dựng các
công trình trên các trục đường có lộ giới dưới 16m; nhà ở riêng lẻ nằm trong
khu quy hoạch, trừ các công trình xây dựng quy định tại điểm a Điều 2 Quyết định
này;
c) Phối hợp với Sở Xây dựng và
các ngành chức năng liên quan trong việc triển khai thực hiện đồ án quy hoạch;
d) Thực hiện công tác báo cáo Ủy
ban nhân dân tỉnh, Sở Xây dựng về tình hình quản lý quy hoạch và cấp phép xây dựng
theo định kỳ hằng quý và 6 tháng.
5. Ủy ban nhân dân các phường Tấn
Tài và Mỹ Đông, thành phố Phan Rang - Tháp Chàm có trách nhiệm: tổ chức kiểm
tra tình hình khai thác sử dụng đất đai và xây dựng nhà ở trong khu quy hoạch;
phát hiện và ngăn chặn xử lý theo thẩm quyền việc xây dựng nhà ở không có giấy
phép, sử dụng đất và xây dựng các công trình trái với quy hoạch được duyệt trên
tinh thần khôi phục hiện trạng sử dụng đất; thường xuyên báo cáo công tác quản
lý xây dựng trên địa bàn cho Ủy ban nhân dân thành phố Phan Rang - Tháp Chàm và
các ngành liên quan để phối hợp xử lý các vi phạm vượt thẩm quyền xử lý.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân
tỉnh; Giám đốc các Sở: Kế hoạch và Đầu tư, Xây dựng, Tài nguyên và Môi trường,
Tài chính, Công Thương, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Giám đốc Kho bạc
Nhà nước tỉnh; Trưởng Ban quản lý các dự án xây dựng hạ tầng đô thị (Sở Xây dựng);
Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố Phan Rang - Tháp Chàm; Chủ tịch Ủy ban nhân
dân các phường các phường Tấn Tài và Mỹ Đông (thành phố Phan Rang - Tháp Chàm)
và thủ trưởng các đơn vị liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.
|
TM. ỦY BAN
NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Đỗ Hữu Nghị
|
BẢNG TỔNG HỢP KINH PHÍ LẬP QUY HOẠCH
Tên hồ sơ: Quy hoạch chi tiết xây dựng (tỷ lệ 1/500) Khu tái định cư
Nhà máy xử lý nước thải thành phố Phan Rang - Tháp Chàm, phục vụ cho Dự án xây
dựng và cải tạo hệ thống thoát nước thành phố Phan Rang - Tháp Chàm
(Kèm theo văn bản số 192/SXD-QHKT ngày 18 tháng 12 năm 2008 của Sở
Xây dựng tỉnh Ninh Thuận)
- Quy mô lập
đồ án quy hoạch: 16.9 ha.
→ Giá lập
quy hoạch nội dung suy tương ứng: 19.24 triệu đồng/m2
→ Giá lập
quy hoạch theo quy mô: a = 16,9 x 19,24 = 325.156.000(đ)
- Giá lập
quy hoạch đối với hệ số điều chỉnh theo Thông tư số 03/2008/TT-BXD ngày 25
tháng 01 năm 2008 của Bộ Xây dựng về hướng dẫn điều chỉnh dự toán xây dựng công
trình: K = 1,25
A
= a x 1,25 = 406.445.000(đ)
STT
|
HẠNG MỤC
|
HỆ SỐ
|
THÀNH TIỀN
|
|
1
|
Chi phí quy hoạch theo
thành phần hồ sơ
|
A x 62%
|
251,995,990đ
|
|
2
|
Chi phí đánh giá tác động
môi trường
|
A x 10%
|
40,644,500đ
|
|
3
|
Chi phí Thiết kế đô thị
|
A*28%
|
113,804,600đ
|
|
|
Chi phí lập
quy hoạch
|
A x 72%
|
292,640,400đ
|
(1)
|
4
|
Thuế VAT
|
(1) x 1,1
|
321,904,440đ
|
(1’)
|
5
|
Chi phí lập Nhiệm vụ quy hoạch (sau thuế)
|
(1) x 6,14% x 1,1
|
19,764,932đ
|
(2)
|
6
|
Chi phí công bố quy hoạch tạm
tính
(sau thuế, tạm
tính)
|
(1) x 5% x 1,1
|
16,095,222đ
|
(3)
|
|
Tổng cộng:
|
(1’)+(2)+(3)
|
357,764,594đ
|
(4)
|
7
|
Chi phí Quản lý
|
(4) x 4.8%
|
17,172,700đ
|
(5)
|
8
|
Chi phí Thẩm định
|
(4) x 5.0%
|
17,888,229đ
|
(6)
|
|
Tổng chi phí
lập quy hoạch
|
(4)+(5)+(6)
|
392,825,523đ
|
|
(Ba trăm chín mươi hai triệu, tám trăm hai mươi lăm nghìn, năm trăm
hai mươi ba đồng)