|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Kế hoạch 168/KH-UBND 2021 thực hiện Chương trình 05-CTr/TU công tác quy hoạch Hà Nội
Số hiệu:
|
168/KH-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Kế hoạch
|
Nơi ban hành:
|
Thành phố Hà Nội
|
|
Người ký:
|
Chu Ngọc Anh
|
Ngày ban hành:
|
16/07/2021
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HÀ NỘI
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 168/KH-UBND
|
Hà Nội, ngày 16
tháng 7 năm 2021
|
KẾ HOẠCH
TRIỂN KHAI THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH SỐ 05-CTR/TU NGÀY 17/3/2021 CỦA THÀNH
ỦY HÀ NỘI “ĐẨY MẠNH CÔNG TÁC QUY HOẠCH, QUẢN LÝ QUY HOẠCH; NÂNG CAO HIỆU LỰC,
HIỆU QUẢ QUẢN LÝ, SỬ DỤNG TÀI NGUYÊN, BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG; CHỦ ĐỘNG PHÒNG, CHỐNG
THIÊN TAI, CỨU HỘ, CỨU NẠN, ỨNG PHÓ BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU, GIAI ĐOẠN 2021-2025”
Để tổ chức thực hiện Chương trình số
05-CTr/TU ngày 17/3/2021 của Thành ủy Hà Nội về “Đẩy mạnh công tác quy hoạch,
quản lý quy hoạch; nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý, sử dụng tài nguyên, bảo
vệ môi trường; chủ động phòng, chống thiên tai, cứu hộ, cứu nạn, ứng phó biến đổi
khí hậu, giai đoạn 2021-2025” (sau đây gọi tắt là Chương trình số 05-CTr/TU) đạt
được các mục tiêu, hiệu quả thiết thực, UBND Thành phố ban hành Kế hoạch thực
hiện như sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục
đích:
Xác định các mục tiêu, chỉ tiêu, nhiệm
vụ trọng tâm và giải pháp tập trung chỉ đạo thực hiện đối với các sở, ban,
ngành, UBND các quận, huyện, thi xã trên địa bàn Thành phố trong giai đoạn 2021-2025 nhằm thực hiện thắng lợi Chương trình số 05-CTr/TU
của Thành ủy và Nghị quyết của Đại hội Đảng bộ Thành phố lần thứ XVII.
2. Yêu
cầu:
Tập trung quán triệt, triển khai sâu
rộng trong cán bộ, đảng viên và các tầng lớp nhân dân về
các mục tiêu, nhiệm vụ và giải pháp trọng tâm của Chương trình số 05-CTr/TU; gắn
nhiệm vụ triển khai thực hiện Chương trình số 05-CTr/TU với quá trình tổ chức
thực hiện Nghi quyết của Đại hội Đảng bộ Thành phố lần thứ XVII, các Chương
trình công tác khác của Thành ủy nhằm phát triển kinh tế
Thủ đô tăng trưởng nhanh và bền vững giai đoạn 2021-2025.
Xác định, xây dựng lộ trình thực hiện
cho từng nhiệm vụ cụ thể nhằm thực hiện có hiệu quả các mục tiêu, chỉ tiêu, nhiệm
vụ đã đề ra tại Chương trình số 05-CTr/TU.
Phân công, tổ chức, cá nhân chịu
trách nhiệm chỉ đạo, thường xuyên đôn đốc, kiểm tra, khen thưởng, kỷ luật trong
quá trình tổ chức thực hiện Chương trình.
II. NỘI DUNG THỰC
HIỆN
1. Phạm vi và thời gian thực hiện:
Kế hoạch được triển khai thực hiện đến
toàn bộ các Sở, ban, ngành, quận, huyện, thị xã, ban quản lý dự án chuyên ngành
thuộc thành phố Hà Nội trong giai đoạn 2021-2025.
2. Phân công thực hiện
2.1. Thực hiện các mục tiêu, nhiệm
vụ, giải pháp chung
Các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân
các quận, huyện, thị xã căn cứ chức năng, nhiệm vụ được giao; chủ động lồng
ghép các mục tiêu, nhiệm vụ, giải pháp chung của Chương trình vào mục tiêu, kế
hoạch, nhiệm vụ của cơ quan, đơn vị, tổ chức thực hiện hiệu quả giai đoạn
2021-2025. Quá trình triển khai, các đơn vị được giao nhiệm vụ theo từng lĩnh vực,
nhiệm vụ có trách nhiệm xây dựng dự toán đảm bảo tiết kiệm,
hiệu quả, đúng chính sách.
2.2. Thực hiện các chỉ tiêu của
Chương trình:
Các Sở, ngành được giao chủ trì theo
dõi thực hiện các chỉ tiêu của Chương trình phải theo dõi, đôn đốc triển khai
ngay các nhiệm vụ, giải pháp để thực hiện đảm bảo hoàn thành các chỉ tiêu được
giao.
(Chi
tiết tại Phụ lục 1 kèm theo)
2.3. Thực hiện các nhiệm vụ và giải
pháp trọng tâm, đề án, dự án, của Chương trình:
Các Sở, ban, ngành, UBND các quận,
huyện, thị xã căn cứ nhiệm vụ được giao tổ chức xây dựng kế hoạch, triển khai
thực hiện có hiệu quả các nhiệm vụ, giải pháp trọng tâm, các chương trình, kế
hoạch, đề án, dự án của Chương trình:
- Lĩnh vực quy hoạch và quản lý quy hoạch: Chi tiết tại phụ lục 2.1 và Phụ lục 2.2 kèm theo.
- Lĩnh vực quản lý, sử dụng tài
nguyên, bảo vệ môi trường: Chi tiết tại Phụ lục 3 kèm theo.
- Lĩnh vực phòng, chống thiên tai, cứu
hộ, cứu nạn, ứng phó biến đổi khí hậu: Chi tiết tại phụ lục 4 kèm theo.
III. TỔ CHỨC THỰC
HIỆN
1. Phân công trách nhiệm:
1.1. Sở Quy hoạch
- Kiến trúc:
- Là cơ quan thường trực Chương trình;
Chủ trì cùng các Sở Tài nguyên và Môi trường, Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn tham mưu giúp Ban chỉ đạo Chương trình xây dựng Kế hoạch tổ chức thực hiện
Chương trình toàn khóa và hàng năm; Theo dõi, đôn đốc, tổng hợp chung kết quả
thực hiện Chương trình;
- Chủ trì theo dõi, đôn đốc, tổng hợp
kết quả thực hiện tại các địa phương, đơn vị, tham mưu tổ chức các cuộc kiểm
tra tình hình thực hiện tại các địa phương, đơn vị, dự thảo kết luận kiểm tra đối
với lĩnh vực quy hoạch và quản lý quy hoạch.
- Thực hiện chế độ thông tin, báo cáo
Thành ủy, Ban Chỉ đạo Chương trình và UBND Thành phố theo quy định.
1.2. Sở Tài nguyên và Môi trường:
- Chủ trì thực hiện các giải pháp để
hoàn thành các chỉ tiêu và các nhiệm vụ về công tác quản lý, sử dụng tài
nguyên, bảo vệ môi trường.
- Chủ trì theo dõi, đôn đốc tổng hợp
kết quả thực hiện tại các địa phương, đơn vị; tham mưu tổ chức các cuộc kiểm
tra tình hình thực hiện tại các địa phương, đơn vị, dự thảo kết luận kiểm tra đối
với lĩnh vực quản lý, sử dụng tài nguyên và bảo vệ môi trường.
1.3. Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn:
- Chủ trì thực hiện các giải pháp để
hoàn thành các chỉ tiêu và các nhiệm vụ về công tác phòng chống thiên tai, cứu
hộ, cứu nạn, ứng phó biến đổi khí hậu.
- Chủ trì theo dõi, đôn đốc tổng hợp
kết quả thực hiện tại các địa phương, đơn vị; tham mưu tổ chức các cuộc kiểm
tra tình hình thực hiện tại các địa phương, đơn vị, dự thảo kết luận kiểm tra đối
với lĩnh vực phòng, chống thiên tai, cứu hộ, cứu nạn, ứng phó biến đổi khí hậu.
1.4. Công an Thành phố:
Thực hiện các chỉ tiêu, nhiệm vụ, giải
pháp về công tác Phòng cháy chữa cháy, cứu hộ cứu nạn. Phối hợp với Sở Nông Nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Tài nguyên và Môi trường thực hiện các
nhiệm vụ, giải pháp về bảo vệ môi trường, phòng chống thiên tai, cứu hộ, cứu nạn
theo lĩnh vực ngành được giao phụ trách.
1.5. Bộ Tư Lệnh Thủ đô:
Phối với Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn thực hiện các nhiệm vụ, giải pháp về công tác phòng chống thiên tai,
tìm kiếm cứu nạn và các nhiệm vụ theo lĩnh vực ngành được giao phụ trách.
1.6. Sở Xây dựng:
Thực hiện các giải pháp để hoàn thành
các chỉ tiêu, nhiệm vụ về đảm bảo thoát nước khu vực nội thành, tỷ lệ thu gom
chất thải rắn đô thị, diện tích cây xanh/đầu người khu vực đô thị. Phối hợp với
Sở Tài nguyên và Môi trường, Nông Nghiệp và phát triển nông
thôn thực hiện các nhiệm vụ liên quan đến ngành được giao phụ
hách.
1.7. Sở Tài chính:
Phối hợp, hướng dẫn các sở, ngành, quận,
huyện, thị xã thực hiện đúng quy định của pháp luật về quản lý kinh tế - tài
chính, quản lý đầu tư trong việc thực hiện các kế hoạch, đồ án, đề án, dự án
thuộc Chương trình.
1.8. Sở Kế hoạch và Đầu tư:
Thực hiện nhiệm vụ về hoàn thiện Quy
định quản lý dự án đầu tư xây dựng trên địa bàn Thành phố. Chủ trì tham mưu về
danh mục đầu tư công đối với các đồ án quy hoạch, dự án công trình ưu tiên, trọng
điểm; Theo dõi, đôn đốc, tổng hợp việc triển khai, thực hiện các công trình, dự
án ưu tiên đầu tư của Chương trình.
1.9. Viện Quy hoạch xây dựng Hà
Nội
- Đẩy nhanh tiến độ lập, trình phê
duyệt Chương trình phát triển đô thị để sớm tổ chức thực hiện.
- Tham mưu, đề xuất
các giải pháp để hoàn thành các chỉ tiêu, nhiệm vụ về công tác quy hoạch và quản
lý quy hoạch.
1.10. Các Sở, ngành liên quan:
Căn cứ vào mục tiêu, các chỉ tiêu,
nhiệm vụ trọng tâm của Chương trình, theo chức năng, nhiệm vụ của đơn vị xây dựng
kế hoạch thực hiện, phối hợp, tạo điều kiện thuận lợi để các Sở, ngành liên
quan, UBND các quận, huyện, thị xã triển khai thực hiện kế hoạch này.
1.11. UBND các quận, huyện, thị
xã:
Căn cứ Kế hoạch này để triển khai nhiệm
vụ gắn với tổ chức thực hiện nhiệm vụ hàng năm. Nâng cao năng lực của đội ngũ
quản lý, đáp ứng đúng mục tiêu đề
ra của Chương trình.
1.12. Các Ban Quản lý dự án chuyên ngành thuộc Thành phố: Tập
trung triển khai thực hiện và hoàn thành các dự án, công trình được giao nhiệm
vụ chủ đầu tư.
1.13. Cơ quan báo chí, phát thanh truyền hình
- Tăng cường tuyên truyền chủ trương, nghị quyết, kế hoạch của Thành phố liên quan đến các
nội dung của Chương trình.
- Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc
Thành phố và các tổ chức chính trị - xã hội Thành phố
tuyên truyền, phổ biến, vận động các tổ chức, cơ quan có kế hoạch phối hợp thực
hiện Kế hoạch này.
2. Chế độ thông
tin, báo cáo:
- Các Sở, ngành, ban quản lý dự án
chuyên ngành thuộc Thành phố Hà Nội; UBND các quận, huyện, thị xã căn cứ Kế hoạch
này, triển khai xây dựng Kế hoạch thực hiện tại đơn vị mình, gửi về Sở Quy hoạch - Kiến trúc (Cơ quan thường trực Chương trình) trước ngày
15/7/2021 để tổng hợp theo dõi.
- Các Sở, ngành, ban quản lý dự án
chuyên ngành thuộc thành phố Hà Nội; UBND các quận, huyện thị
xã định kỳ 03 tháng một lần gửi báo cáo tình hình thực hiện Chương trình về Sở
Quy hoạch - Kiến trúc. Các Sở Tài nguyên và Môi trường, Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn (theo các lĩnh vực của Chương trình được giao chủ trì theo dõi) có trách
nhiệm phối hợp với Sở Quy hoạch - Kiến trúc tổng hợp tình hình, kết quả thực hiện hàng quý, hàng năm, dự thảo báo cáo của UBND
Thành phố, thông qua Ban Chỉ đạo chương trình để báo cáo Thành ủy.
- Các Sở Quy hoạch - Kiến trúc, Tài
nguyên và Môi trường, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn có trách nhiệm cung cấp
thông tin về các văn bản chỉ đạo, công tác triển khai Kế
hoạch trên địa bàn Thành phố theo lĩnh vực được giao phụ trách cho các Sở, ban,
ngành, các cơ quan báo chí để thực hiện công tác thông tin tuyên truyền, hiệu
quả.
3. Kiểm tra việc
thực hiện kế hoạch:
- Thủ trưởng: các Sở, ban, ngành, ban
quản lý dự án chuyên ngành thuộc Thành phố Hà Nội, Công an Thành phố, Bộ Tư lệnh
Thủ đô; Chủ tịch UBND các quận, huyện, thị xã tiến hành tự kiểm tra tình hình,
kết quả thực hiện Chương trình ở đơn vị mình. Việc tự kiểm tra phải có nội dung sát thực, có phân tích, đánh giá
tình hình, viết báo cáo thông qua ngành mình, cấp mình gửi Sở Quy hoạch - Kiến
trúc, tổng hợp báo cáo UBND Thành phố, Thành ủy theo quy định.
- Căn cứ kết quả tự kiểm tra của từng
ngành, từng cấp và báo cáo tự kiểm tra của đơn vị, UBND Thành phố sẽ tổ chức kiểm
tra tại một số quận, huyện, sở, ngành, ban quản lý dự án chuyên ngành thuộc
Thành phố.
- Hàng năm, UBND Thành phố trình tổ
chức hội nghị đánh giá kết quả thực hiện Chương trình của Thành ủy, khen thưởng,
biểu dương các đơn vị, cá nhân có thành tích.
Trên đây là Kế hoạch thực hiện Chương
trình 05-CTr/TU của Thành ủy khóa XVII giai đoạn 2021 - 2025. Trong quá trình tổ
chức thực hiện, có những vấn đề mới, những vấn đề cần bổ sung, điều chỉnh, làm
rõ, yêu cầu các sở, ngành liên quan, UBND các quận, huyện, thị xã gửi về Sở Quy
hoạch - Kiến trúc để tổng hợp báo cáo UBND Thành phố xem xét, quyết định./.
Nơi nhận:
- Thường trực Thành ủy;
- Thường trực HĐND Thành phố;
- Các Đ/c PCT UBND Thành phố;
- Văn phòng Thành ủy;
- Văn phòng HĐND;
- Văn phòng UBND Thành phố;
- Các sở, ban, ngành Thành phố;
- UBND các quận, huyện, thị xã;
- Các đ/c thành viên BCĐ Chương trình;
- Tổ công tác giúp việc BCĐ Chương trình;
- Lưu: VT.
|
T/M ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Chu Ngọc Anh
|
PHỤ LỤC 1
PHÂN CÔNG THỰC HIỆN CÁC CHỈ TIÊU CHỦ YẾU CỦA
CHƯƠNG TRÌNH 05-CTR/TU CỦA THÀNH ỦY
(kèm theo Kế hoạch số 168/KH-UBND
ngày 16/7/2021 của UBND Thành phố)
TT
|
Chỉ
tiêu
|
Đơn
vị chủ trì thực hiện
|
Đơn
vị phối hợp thực hiện
|
I
|
Công tác quy hoạch
|
|
|
1
|
Tỷ lệ diện tích phủ kín của các quy
hoạch phân khu đô thị: 100%
|
Sở
Quy hoạch - Kiến trúc
|
Viện
QHXD Hà Nội; UBND các huyện, thị xã;
|
2
|
Tỷ lệ phủ kín Quy hoạch xây dựng
vùng huyện (các huyện có trên 30% diện tích tích tự nhiên nằm ngoài phạm vi
phát triển đô thị): 100%
|
Sở
Quy hoạch - Kiến trúc
|
UBND
các huyện
|
3
|
Tỷ lệ hoàn thành rà soát, điều chỉnh
các quy hoạch chung xây dựng xã 100%
|
Sở
Quy hoạch - Kiến trúc
|
UBND
các huyện, thị xã
|
II
|
Công tác quản lý, sử dụng tài
nguyên, bảo vệ môi trường
|
|
|
1
|
Tỷ lệ thu gom và xử lý chất thải rắn
sinh hoạt đô thị và nông thôn bảo đảm tiêu chuẩn, quy
chuẩn: 100%
|
Sở
Xây dựng
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường, UBND các quận, huyện, thị xã
|
2
|
Tỷ lệ chất thải nguy hại được xử
lý: 100%
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường
|
Sở
Xây dựng; UBND các quận, huyện, thị xã;
|
3
|
Tỷ lệ chất thải y tế được xử lý đạt
tiêu chuẩn môi trường: 100%
|
Sở Y
tế
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường
|
4
|
Tỷ lệ cụm công nghiệp, cụm công
nghiệp làng nghề (đang hoạt động và xây dựng mới) có trạm xử lý nước
thải: 100%
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường
|
UBND
các quận
|
5
|
Tỷ lệ nước thải đô thị được xử lý:
50-55%
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường
|
Sở
Xây dựng, Sở Kế hoạch và Đầu tư, BQL dự án ĐTXD công trình cấp nước, thoát nước
và môi trường Thành phố, UBND các quận, huyện và thị xã
|
6
|
Diện tích cây xanh/đầu người khu vực
đô thị năm 2025: 7,8 - 8,1m2/người.
|
Sở
Xây dựng
|
UBND
các quận, huyện, thị xã
|
III
|
Công tác phòng, chống thiên tai,
cứu hộ, cứu nạn, ứng phó biến đổi khí hậu
|
|
|
1
|
Đảm bảo an toàn tuyệt đối cho các
tuyến đê tương ứng với mực nước lũ thiết kế trên sông Hồng, sông Đà, sông Đuống,
sông Đáy,...
|
Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Sở
xây dựng
UBND
các quận, huyện, thị xã
|
2
|
Đảm bảo thoát nước khu vực nội
thành nhanh về các nguồn tiêu với trận mưa có cường độ dưới 100mm/2h (đối
với hệ thống cống) và dưới 310mm/2 ngày (đối với toàn bộ hệ thống).
|
Sở
xây dựng
|
Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; UBND các quận
|
3
|
Triển khai chống úng thắng lợi cho
khu vực ngoại thành khi có mưa dưới 300mm/3 ngày vào giữa vụ; đảm bảo an toàn
công trình thủy lợi ở mức thiết kế.
|
Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Sở
xây dựng, UBND các quận, huyện thị xã
|
4
|
Kiềm chế số vụ cháy, nổ, sự cố, tai
nạn xảy ra; trong đó số vụ cháy lớn, cháy nghiêm trọng, cháy lớn gây thiệt hại
nghiêm trọng không quá 3% tổng số vụ cháy.
|
Công
an Thành phố
|
Bộ
Tư lệnh Thủ đô; UBND các quận huyện, thị xã
|
PHỤ LỤC 2.1
CÁC QUY HOẠCH CHỦ YẾU THỰC HIỆN GIAI ĐOẠN
2021-2025
(Kèm theo Kế hoạch số 168/KH-UBND
ngày 16/7/2021 của UBND
Thành phố)
Stt
|
Tên
Quy hoạch/nhiệm vụ
|
Đơn
vị tổ chức thực hiện
|
Đơn
vị phối hợp thực hiện
|
Kinh
phí dự kiến (triệu đồng)
|
Thời
gian dự kiến
|
Ghi chú
|
A
|
Quy hoạch theo Luật Quy hoạch số 21/2017/QH14
|
|
|
|
|
|
1
|
Quy hoạch thành phố thời kỳ
2021-2030, tầm nhìn đến 2045
|
Sở Kế
hoạch và Đầu tư
|
Các
Sở, ngành thành phố, UBND các quận, huyện, thị xã
|
100.000
|
Nhiệm
vụ: Quý IV/2021;
Đồ
án 2021-2024
|
Vốn
đầu tư công
|
B
|
Quy hoạch xây dựng, đô thị
|
|
|
|
|
|
I
|
Quy hoạch đô thị
|
|
|
|
|
|
I.1
|
Quy hoạch chung, quy hoạch phân khu quy hoạch chuyên
ngành hạ tầng kỹ thuật đô thị
|
|
|
|
|
|
2
|
Điều chỉnh Quy hoạch chung xây dựng
Thủ đô đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050 (có xét đến yếu tố thuê tư vấn nước
ngoài hỗ trợ)
|
Sở
Quy hoạch - Kiến trúc
|
Các
Sở, ngành thành phố, UBND các quận, huyện, thị xã
|
70.000
|
Nhiệm
vụ: Quý III/2021;
Đồ
án: 2023-2024
|
Vốn
đầu tư công
|
3
|
Quy hoạch chung không gian ngầm khu
vực đô thị trung tâm
|
Sở
Quy hoạch - Kiến trúc
|
Viện
Quy hoạch xây dựng
|
24.000
|
Quý
IV/2021
|
Vốn
đầu tư công
|
4
|
Quy hoạch bến xe, bãi đỗ xe, trung
tâm tiếp vận và trạm dừng nghỉ trên địa bàn Thành phố đến năm 2030, tầm nhìn
đến năm 2050
|
Sở Giao
thông vận tải
|
Sở
Quy hoạch - Kiến trúc
|
(*)
|
Quý
IV/2021
|
Vốn
đầu tư công
|
5
|
Rà soát, điều chỉnh Quy hoạch giao
thông vận tải Thủ đô Hà Nội đến năm
2030 tầm nhìn đến năm 2050
|
Sở
Giao thông vận tải
|
Sở
Quy hoạch - Kiến trúc; Viện QHXD; UBND các quận, huyện, thị xã
|
(*)
|
Sau
khi điều chỉnh tổng thể thể Quy hoạch chung Thủ đô được
duyệt
|
Vốn
đầu tư công
|
6
|
Điều chỉnh quy hoạch cấp nước Thủ
đô Hà Nội đến năm 2030 tầm nhìn đến năm 2050
|
Sở
Xây dựng
|
UBND
các quận, huyện, thị xã
|
(*)
|
2021
|
Vốn
đầu tư công
|
7
|
Phối hợp với Bộ Công an lập Quy hoạch
hạ tầng PCCC thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 (theo QĐ số 2231/QĐ-TTg
ngày 28/12/2020 của Thủ tướng Chính phủ về việc Phê duyệt nhiệm vụ...)
|
Công
an Thành phố
|
Sở
Quy hoạch - Kiến trúc, các sở ngành liên quan
|
-
|
Theo
chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ
|
|
8
|
Điều chỉnh cục bộ quy hoạch xử lý
chất thải rắn Thủ đô Hà Nội đến năm 2030 tầm nhìn đến năm 2050
|
Sở
Xây dựng
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường; UBND các quận, huyện, thị xã
|
(*)
|
2022
|
Vốn
đầu tư công
|
9
|
Hoàn thành Quy hoạch phân khu đô thị
sông Đuống
|
Viện
Quy hoạch xây dựng
|
Sở
Quy hoạch - Kiến trúc
|
3.000
|
Quý
IV/2021
|
Vốn
đầu tư công
|
10
|
Hoàn thành Quy hoạch phân khu đô thị
sông Hồng
|
Viện
Quy hoạch xây dựng
|
Sở
Quy hoạch - Kiến trúc
|
6.500
|
Quý
IV/2021
|
Vốn
đầu tư công
|
11
|
Quy hoạch phân khu thuộc các đô thị
vệ tinh
|
UBND
huyện, thị xã; Viện Quy hoạch xây dựng
|
Sở
Quy hoạch - Kiến trúc
|
|
2021-2022
|
Vốn
đầu tư công
|
11.1
|
Quy hoạch phân khu thuộc đô thị vệ
tinh Phú Xuyên (khu 1, khu 2, khu 3) tỷ lệ 1/2.000
|
Viện
Quy hoạch xây dựng
|
Sở
Quy hoạch - Kiến trúc
|
15.000
|
Quý
III/2021
|
Vốn
đầu tư công (Đang thực hiện)
|
11.2
|
Quy hoạch phân khu đô thị vệ tinh
Sóc Sơn
|
UBND
huyện Sóc Sơn
|
Sở
Quy hoạch - Kiến trúc
|
20.000
|
|
Vốn
đầu tư công
|
-
|
Phân khu 1, 2, 4, 6
|
Quý II/2022
|
-
|
Phân khu 5
|
Quý III/2022
|
-
|
Phân khu 3, 7
|
Quý IV/2022
|
11.3
|
Quy hoạch phân khu thuộc đô thị vệ
tinh Sơn Tây
|
|
|
35.000
|
|
Vốn
đầu tư công
|
-
|
09 đồ án Quy hoạch phân khu thuộc
khu vực ST1 (ĐTVT Sơn Tây)
|
UBND
thị xã Sơn Tây
Viện
QHXD
|
Sở
Quy hoạch - Kiến trúc
|
15.000
|
Quý
III/2021
|
Vốn
đầu tư công
|
-
|
03 đồ án Quy hoạch phân khu ST2,
ST3, ST4 (ĐTVT Sơn Tây)
|
Ban
QLDA ĐTXD công trình dân dụng và công nghiệp
|
Sở
Quy hoạch - Kiến trúc, UBND thị xã Sơn Tây
|
20.000
|
Quý
IV/2021 - Quý II/2022
|
Vốn
đầu tư công
|
11.4
|
Quy hoạch phân khu thuộc đô thị vệ
tinh Hòa Lạc (04 đồ án)
|
Viện
Quy hoạch xây dựng
|
Sở
Quy hoạch - Kiến trúc, UBND các huyện Thạch Thất, Quốc Oai
|
20.000
|
Quý
IV/2021
|
Vốn
đầu tư công
|
11.5
|
Quy hoạch phân khu thuộc đô thị vệ
tinh Xuân Mai (03 đồ án)
|
Viện
Quy hoạch xây dựng
|
Sở
Quy hoạch - Kiến trúc
|
15.000
|
Quý
IV/2021
|
Vốn
đầu tư công
|
I.2
|
Quy hoạch chi tiết, thiết kế
đô thị
|
|
|
|
|
|
12
|
Thiết kế đô thị trong khu vực nội
đô lịch sử (các quận Ba Đình, Hoàn Kiếm, Tây Hồ, Đống Đa, Hai Bà Trưng)
|
UBND
các quận
|
Sở
Quy hoạch - Kiến trúc
|
(*)
|
2021-2022
|
Vốn
đầu tư công
|
13
|
Thiết kế các cầu qua sông Hồng
|
Ban
QLDA ĐTXD công trình giao thông
|
Sở
Quy hoạch - Kiến trúc
|
(*)
|
2021-2022
|
Vốn
sự nghiệp kinh tế
|
14
|
Lập quy hoạch chi tiết hai bên tuyến
đường Vành đai 4 kết hợp rà soát quy hoạch chi tiết hướng tuyến đường Vành
đai 4
|
Sở
Quy hoạch - Kiến trúc
|
Sở
Giao thông vận tải; Viện Quy hoạch xây dựng
|
(*)
|
2021-2023
|
Vốn
đầu tư công
|
15
|
Quy hoạch chi tiết, thiết kế đô thị
các khu dân cư làng xóm hiện có, cải tạo chỉnh trang
(thuộc trách nhiệm tổ chức lập của UBND Thành phố và cấp
huyện), các khu vực hai bên tuyến đường giao thông
|
UBND
các quận, huyện, thị xã
|
Sở
Quy hoạch - Kiến trúc
|
(*)
|
2021-2025
|
Vốn đầu
tư công
|
16
|
Quy hoạch chi tiết cải tạo xây dựng
lại các khu chung cư cũ trên địa bàn Thành phố (tập trung thực hiện đối với
các khu có nhà chung cư nguy hiểm cấp độ D)
|
UBND
các quận/Ban QLDA ĐTXD công trình dân dụng và công nghiệp
|
Sở
Quy hoạch - Kiến trúc
|
(*)
|
2021-2025
|
Vốn
đầu tư công
|
I.3
|
Quy hoạch xây dựng
|
|
|
|
|
|
|
Quy hoạch xây dựng vùng huyện
|
|
|
|
|
|
17
|
Quy hoạch xây dựng vùng huyện (Gia
Lâm, Mê Linh, Sóc Sơn, Đan Phượng, Thường Tín, Phú
Xuyên, Thạch Thất, Quốc Oai, Mỹ Đức, Thanh Oai, ứng Hòa, Phúc Thọ, Chương Mỹ,
Ba Vì)
|
UBND
các huyện
|
Sở
Quy hoạch - Kiến trúc
|
50.000
|
Nhiệm
vụ: Quý IV/2021
Đồ
án: 2022
|
Vốn
đầu tư công
|
18
|
Quy hoạch phân khu xây dựng các khu
chức năng du lịch Ba Vì - Suối Hai
|
UBND
huyện Ba Vì
|
Sở
Quy hoạch - Kiến trúc, Sở Du lịch
|
25.000
|
2021-2025
(sau khi có ý kiến đồng ý của Thủ tướng Chính phủ)
|
Vốn
đầu tư công
|
19
|
Quy hoạch phân khu xây dựng một số
khu chức năng du lịch tại Sơn Tây, Sóc Sơn, Thạch Thất, Ứng Hòa,...
|
UBND
các huyện, thị Xã
|
Sở
Quy hoạch - Kiến trúc, Sở Du lịch
|
10.000
|
2021-2023
|
Vốn
đầu tư công
|
20
|
Quy hoạch phân khu xây dựng một số
khu chức năng giáo dục - y tế, nghiên cứu đào tạo, công nghiệp,...
|
UBND
các huyện, thị Xã
|
Sở
Quy hoạch - Kiến trúc
|
10.000
|
2021-2025
|
Vốn
đầu tư công
|
21
|
Rà soát các Quy hoạch chung xây dựng
các xã, bổ sung quy hoạch chi tiết các điểm dân cư nông
thôn.
|
UBND
các huyện, thị xã
|
Sở
Quy hoạch - Kiến trúc
|
(*)
|
2022-2025
|
Vốn
đầu tư công
|
B
|
Các quy hoạch chuyên ngành, mạng
lưới
|
|
|
|
|
|
22
|
Rà soát Quy hoạch mạng lưới đường sắt
đô thị, các điểm TOD tích hợp với sử dụng đất dọc tuyến
|
Ban
Quản lý Đường sắt đô thị Hà Nội
|
Viện
QHXD, Sở Quy hoạch - Kiến trúc
|
(*)
|
2021-2023
|
-
|
23
|
Rà soát, xây dựng mạng lưới các cơ
sở y tế đảm bảo nghiên cứu, đào tạo, khám chữa chất lượng cao
|
Sở Y
tế
|
Sở
Quy hoạch - Kiến trúc, Viện QHXD
|
(*)
|
Quý
IV/2021
|
-
|
24
|
Rà soát, xây dựng mạng lưới giáo dục
phổ thông; xây dựng mô hình phát triển mô hình trường đào tạo liên cấp
|
Sở
Giáo dục và đào tạo
|
Sở
Quy hoạch - Kiến trúc, Viện QHXD, UBND các quận, huyện, thị xã
|
(*)
|
Quý
IV/2021
|
-
|
25
|
Rà soát, xây dựng mạng lưới giáo dục
nghề nghiệp (thực hiện sau khi Quy hoạch toàn quốc được ban hành)
|
Sở
Lao động, Thương binh và Xã hội
|
Sở
Quy hoạch - Kiến trúc, Viện QHXD, UBND các quận, huyện, thị xã
|
(*)
|
2021-2025
|
-
|
26
|
Rà soát, xây dựng mạng lưới thiết
chế văn hóa, thể thao
|
Sở
Văn hóa Thể thao
|
Sở
Quy hoạch - Kiến trúc, Viện QHXD
|
(*)
|
Quý
IV/2021
|
-
|
27
|
Rà soát quy hoạch, nghiên cứu, xây
dựng các cơ chế nhằm đẩy nhanh việc đầu tư hệ thống công viên, cây xanh theo
phương thức xã hội hóa...
|
Sở
Xây dựng
|
Sở
Quy hoạch - Kiến trúc, UBND các quận, huyện, thị xã
|
-
|
Quý
IV/2021
|
-
|
28
|
Xây dựng Bản đồ, cơ sở dữ liệu hiện
trạng và dự báo các điểm tôn giáo, tín ngưỡng trên địa bàn Thành phố
|
Viện
Quy hoạch xây dựng
|
Ban
Tôn giáo (Sở nội vụ) Sở Quy hoạch - Kiến trúc, UBND các quận, huyện, thị xã
|
(*)
|
Quý
IV/2021
|
Vốn
sự nghiệp kinh tế
|
29
|
Hoàn thiện, điều chỉnh phương án
quy hoạch rừng trên địa bàn Thành phố làm cơ sở cắm mốc định ranh giới các loại
rừng ngoài thực địa để quản lý rừng bền vững theo quy định (xác định các vùng sản xuất, hệ sinh thái và thực vật cần bảo vệ)
|
Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Sở
Quy hoạch - Kiến trúc, Sở Tài nguyên và Môi trường, UBND các huyện
|
(*)
|
2021-2023
|
Vốn
đầu tư công
|
30
|
Xác định các vùng an toàn lương thực
|
Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
UBND
các huyện, thị xã
|
(*)
|
2021-2023
|
Vốn
sự nghiệp kinh tế
|
(*) Thực hiện theo các Luật chuyên
ngành, Thông tư hướng dẫn xác định chi phí của các
Bộ, ngành trên cơ sở quy mô cụ thể trong quá trình thực hiện.
PHỤ LỤC 2.2
CÁC CHƯƠNG TRÌNH, KẾ HOẠCH, ĐỀ ÁN, DỰ ÁN
CHỦ YẾU THUỘC LĨNH VỰC QUY HOẠCH VÀ QUẢN LÝ QUY HOẠCH (GIAI ĐOẠN 2021-2025)
(Kèm theo Kế hoạch số 168/KH-UBND
ngày 16/7/2021 của UBND
Thành phố)
Stt
|
Tên
chương trình, đề án, kế hoạch chủ yếu
|
Đơn
vị chủ trì
|
Đơn
vị phối hợp
|
Kinh
phí dự kiến (triệu đồng)
|
Thời
gian dự kiến
|
Ghi chú
|
I
|
Hoàn thiện cơ chế, chính sách,
xây dựng công cụ quản lý quy hoạch
|
|
1
|
Quy định về tổ chức lập, thẩm định,
phê duyệt và quản lý theo quy hoạch xây dựng, đô thị (thay thế Quyết định số
72/2014/QĐ-UBND ngày 17/9/2014)
|
Sở
Quy hoạch - Kiến trúc
|
Các
Sở, ban ngành và UBND các quận, huyện, thị xã, Viện QHXD
|
-
|
Quý
III/2021
|
|
2
|
Quy định về cắm mốc giới và quản lý mốc giới theo quy hoạch xây dựng, đô thị trên địa
bàn thành phố Hà Nội (thay thế Quyết định số 82/2014/QĐ-UBND ngày 21/11/2014)
|
Sở
Quy hoạch - Kiến trúc
|
Các
Sở, ban ngành và UBND các quận, huyện, thị xã, Viện QHXD
|
-
|
Quý
III/2021
|
|
3
|
Quy định quản lý dự án đầu tư xây dựng
trên địa bàn Thành phố (thay thế Quyết định số
09/2012/QĐ-UBND ngày 21/5/2012)
|
Sở Kế
hoạch và Đầu tư
|
Các
Sở, ban ngành và UBND các quận, huyện, Thị xã
|
-
|
Quý
IV/2021
|
|
4
|
Quy chế quản lý kiến trúc các đô thị
và các điểm dân cư nông thôn trên địa bàn Thành phố
|
Sở
Quy hoạch - Kiến trúc
|
Các
Sở, ban ngành và UBND các quận, huyện, thị xã, Viện QHXD
|
-
|
Sau
khi có hướng dẫn cụ thể của Bộ Xây dựng
|
Kinh
phí thực hiện Theo hướng dẫn của Bộ Xây dựng
|
5
|
Hướng dẫn công tác bố trí nguồn vốn,
giải ngân, thanh quyết toán cho công tác quy hoạch xây dựng, đô thị (từ nguồn
vốn ngân sách)
|
Sở Kế
hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính
|
Các
Sở, ban ngành và UBND các quận, huyện, Thị xã
|
-
|
Quý II/2021
|
|
6
|
Hoàn thành Quy chuẩn kỹ thuật về
quy hoạch, kiến trúc tại khu vực các quận Ba Đình, Hoàn Kiếm, Đống Đa, Hai Bà
Trưng Thành phố Hà Nội
|
Sở
Quy hoạch - Kiến trúc
|
Các
Sở, ban ngành và UBND các quận, huyện, thị xã, Viện QHXD
|
-
|
Quý
IV/2021
|
Thực
hiện theo chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ
|
7
|
Đề án nghiên cứu, hướng dẫn về quy
trình, nội dung các đồ án quy hoạch
xây dựng, đô thị, thiết kế đô thị, quy chế quản lý kiến trúc, thống nhất trên
địa bàn Thành phố
|
Sở
Quy hoạch - Kiến trúc
|
Các
Sở, ban ngành và UBND các quận, huyện, thị xã, Viện QHXD
|
-
|
Quý
IV/2021
|
-
|
8
|
Quy định về cách tính dân số, số
người/căn hộ trong các loại hình nhà ở chung cư, chung cư hỗn hợp, văn phòng - khách sạn có lưu trú (Condotel, officetel, biệt thự nghỉ
dưỡng) trên địa bàn Thành phố.
|
Sở
Quy hoạch - Kiến trúc
|
Các
Sở, ban ngành và UBND các Quận, Huyện, Thị xã, Viện QHXD
|
-
|
2021-2022
|
-
|
9
|
Quy định về việc chấp thuận Tổng mặt
bằng, phương án kiến trúc các dự án đầu tư xây dựng có quy mô nhỏ hơn 5ha
(<2ha đối với dự án đầu tư xây dựng nhà ở chung cư) không phải lập quy hoạch
chi tiết 1/500, nhằm rút ngắn thời gian lập dự án, tăng
cường kiểm soát không gian kiến trúc cảnh quan trên địa bàn Thủ đô
|
Sở
Quy hoạch - Kiến trúc
|
Các
Sở, ban ngành và UBND các Quận, Huyện, Thị xã, Viện QHXD
|
-
|
Quý
IV/2021
|
|
10
|
Chương trình phát triển đô thị
|
Viện
Quy hoạch xây dựng
|
Sở
Quy hoạch - Kiến trúc, Sở xây dựng, các Sở, ban ngành và UBND các Quận, Huyện,
Thị xã
|
4.500
|
2021-2022
|
|
11
|
Giải pháp kiểm soát, phân bổ
dân số theo quy hoạch được duyệt
|
Viện
nghiên cứu Phát triển kinh tế - xã hội Hà Nội
|
Công
an Thành phố, Sở Quy hoạch - Kiến trúc, Sở Nội vụ và các đơn vị liên quan
|
-
|
2022
|
|
12
|
Xây dựng Danh mục công trình kiến
trúc có giá trị (theo quy định của Luật Kiến trúc)
|
Sở
Quy hoạch - Kiến trúc
|
Các
Sở, ban ngành và UBND các quận, huyện, thị xã và các đơn vị liên quan
|
(*)
|
Quý
IV/2021
|
Nguồn
vốn và kinh phí thực hiện theo hướng dẫn của Bộ Xây dựng
|
II
|
Công tác xây dựng dữ liệu, công
bố, thông tin quy hoạch
|
13
|
Dự án xây dựng Cung Triển lãm
quy hoạch Thành phố
|
Ban
QLDA ĐTXD công trình dân dụng và công nghiệp TP
|
Các
Sở, ban ngành và UBND các quận, huyện, thị xã
|
500.000
|
Xác
định địa điểm: năm 2021;
Hoàn
thành xây dựng công trình Năm 2023 - 2024
|
Vốn
đầu tư công
|
14
|
Đề án xây dựng phần mềm hệ thống
tin quy hoạch (tiếp tục thực hiện)
|
Sở
Quy hoạch - Kiến trúc
|
Các
Sở, ban ngành và UBND các quận, huyện, thị xã
|
5.300
|
2021-2025
|
Vốn
sự nghiệp kinh tế
|
15
|
Đề án xây dựng bộ dữ liệu, thống kê
của ngành quy hoạch, xây dựng
|
Cục
Thống kê Hà Nội
|
Các
Sở, ban ngành và UBND các quận, huyện, thị xã
|
(*)
|
2021-2022
|
Vốn
sự nghiệp kinh tế
|
16
|
Đề án xây dựng cơ sở dữ liệu hợp nhất
về quản lý quy hoạch - kiến trúc - xây dựng - phát triển đô thị trên toàn địa
bàn Thành phố Hà Nội
|
Viện
Quy hoạch xây dựng
|
Các
Sở, ban ngành và UBND các quận, huyện, thị xã
|
(*)
|
2021-2025
|
Vốn
sự nghiệp kinh tế
|
17
|
Xây dựng danh mục các đơn vị tổ chức
hành nghề tư vấn thiết kế quy hoạch, xây dựng, kiến trúc, đăng tải trên cổng
thông tin điện tử của cơ quản lý nhà nước
|
Sở
Quy hoạch - Kiến trúc, Sở Xây dựng
|
Các
đơn vị liên quan
|
-
|
2021
và các năm tiếp theo
|
-
|
18
|
Xây dựng cơ sở dữ liệu thông tin kiểm
soát và xử lý công trình vi phạm trật tự xây dựng, đất đai, các khu vực có
tranh chấp, khiếu kiện về xây dựng, đất đai (Đăng tải
công khai trên cổng thông tin điện tử của cơ quan quản
lý, chính quyền địa phương)
|
Sở
Xây dựng, Sở Tài nguyên và Môi trường
|
Các
Sở, ban ngành và UBND các quận, huyện, thị xã
|
(*)
|
2021
và các năm tiếp theo
|
-
|
III
|
Kiện toàn tổ chức bộ máy
|
19
|
Đề án kiện toàn chức năng nhiệm vụ
Sở Quy hoạch - Kiến trúc
|
Sở
Quy hoạch - Kiến trúc
|
Sở Nội
vụ
|
-
|
Quý
III/2021
|
Thực
hiện theo Kế hoạch số 232/KH-UBND ngày 01/12/2020 của UBND Thành phố
|
20
|
Đề án đánh giá, phân loại năng lực
của Phòng quản lý đô thị các quận, huyện, thị xã phục vụ
cho công tác phân cấp trong lĩnh vực quy hoạch, xây dựng, đô thị
|
Sở
Quy hoạch - Kiến trúc
|
Sở Nội
vụ, Sở Xây dựng, các Sở, ngành và UBND các quận, huyện, thị xã
|
-
|
Quý
IV/2021
|
|
21
|
Rà soát, hoàn thiện chức năng, nhiệm
vụ, tổ chức bộ máy đơn vị tổ chức lập các loại quy hoạch theo Luật Quy hoạch
2017; quy hoạch xây dựng, đô thị theo Luật Xây dựng và Luật Quy hoạch đô thị
|
Sở Nội
vụ
|
Các
Sở, ban, ngành và UBND các quận, huyện, thị xã
|
-
|
Quý
III/2021
|
Thực
hiện theo Kế hoạch số 232/KH-UBND ngày 01/12/2020 của UBND Thành phố
|
(*) Thực hiện theo các Luật chuyên
ngành, Thông tư hướng dẫn xác định chi phí của các Bộ, ngành trên cơ sở quy mô cụ thể trong quá trình thực hiện.
PHỤ LỤC 3
CÁC CHƯƠNG TRÌNH, KẾ HOẠCH, ĐỀ ÁN, DỰ ÁN CHỦ
YẾU THUỘC LĨNH VỰC QUẢN LÝ, SỬ DỤNG TÀI NGUYÊN, BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG (GIAI ĐOẠN
2021-2025)
(Kèm theo Kế hoạch số 168/KH-UBND
ngày 16/7/2021 của UBND Thành phố)
STT
|
Tên
Chương trình, đề án, kế hoạch chủ yếu
|
Đơn
vị chủ trì thực hiện
|
Đơn
vị phối hợp thực hiện
|
Kinh
phí dự kiến (triệu đồng)
|
Thời
gian dự kiến
|
Ghi
chú
|
A
|
Về quản lý, sử dụng tài nguyên
|
|
|
|
|
|
1
|
Sửa đổi, bổ sung các quy định của
UBND Thành phố cho phù hợp với Nghị định số 148/NĐ-CP ngày 08/12/2020 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một
số quy định hướng dẫn thi hành Luật Đất đai
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường
|
Các
Sở ngành và các quận, huyện, thị xã liên quan
|
-
|
2021
|
|
1.1
|
Sửa đổi, bổ sung các quy định của
Quyết định 11/2017/QĐ-UBND ngày 31/3/2017: Bổ sung Điều
8a, 8b; Sửa đổi Khoản 5 Điều 9. (Tờ trình số 2322 ngày 06/4/2021)
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường
|
Các
Sở ngành và các quận, huyện, thị xã liên quan
|
-
|
Quý
III/2021
|
|
1.2
|
Sửa đổi, bổ sung các quy định của
Quyết định số 12/2017/QĐ-UBND ngày 31/3/2017: Sửa đổi, bổ sung K3 Điều 10, Điều
15, Điều 22, Điều 23.
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường
|
Các
Sở ngành và các quận, huyện, thị xã liên quan
|
-
|
Quý
III/2021
|
|
1.3
|
Sửa đổi, bổ sung các quy định của
Quyết định 13/2017/QĐ-UBND ngày 31/3/2017:
Sửa đổi, bổ sung Điều 10; điểm c, Khoản 1 Điều 11.
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường
|
Các
Sở ngành và các quận, huyện, thị xã liên quan
|
-
|
Quý
III/2021
|
|
2
|
Tổng kết thi hành Luật Đất đai
2013:
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường
|
Các
Sở ngành và các quận, huyện, thị xã liên quan
|
-
|
2021
|
|
2.1
|
Tổng kết thi hành Luật Đất đai 2013;
Đề xuất, kiến nghị, sửa đổi, bổ sung những nội dung của Luật Đất đai và các
pháp luật khác liên quan.
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường
|
Các
Sở ngành và các quận, huyện, thị xã liên quan
|
-
|
Quý II/2021
|
Đã
thực hiện
|
2.2
|
Báo cáo kết quả thực hiện Nghị quyết
số 17/NQ-CP ngày 18/9/2019 của
Chính phủ ban hành Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Nghị quyết
Trung ương khóa XI về tiếp tục đổi mới chính sách, pháp luật về đất đai trong
thời kỳ đẩy mạnh toàn diện công cuộc đổi mới, tạo nền tảng
để đến năm 2020 nước ta cơ bản trở thành nước công nghiệp theo hướng hiện đại
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường
|
Các
Sở ngành và các quận, huyện, thị xã liên quan
|
-
|
Quý III/2021
|
|
2.3
|
Tổng kết 8 năm thực hiện Nghị quyết
số 19-NQ/TW ngày 31 tháng 10 năm 2012 của Ban chấp hành Trung ương Đảng khóa
XI về tiếp tục đổi mới chính sách, pháp luật về đất đai trong thời kỳ đẩy mạnh
toàn diện công cuộc đổi mới, tạo nền tảng để đến năm
2020 nước ta cơ bản trở thành nước công nghiệp theo hướng hiện đại
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường
|
Các
Sở ngành và các quận, huyện, thị xã liên quan
|
-
|
Quý
IV/2021
|
|
2.4
|
Đề án sắp xếp, kiện toàn tổ chức bộ
máy Sở Tài nguyên và Môi trường
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường
|
Sở Nội
vụ
|
-
|
Quý
III/2021
|
|
3
|
Chỉ thị về nâng cao hiệu lực, hiệu quả
công tác bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa
bàn Thành phố giai đoạn 2021-2025
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường
|
Các
Sở ngành và các quận, huyện, thị xã liên quan
|
-
|
2021
|
|
3.1
|
Báo cáo kết quả thực hiện Nghị quyết
số 08/NQ-TU ngày 15/9/2016 của Ban Thường vụ Thành ủy về nâng cao hiệu lực,
hiệu quả công tác bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất
trên địa bàn Thành phố giai đoạn 2016-2020
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường
|
Các
Sở ngành và các quận, huyện, thị xã liên quan
|
-
|
Quý
III/2021
|
|
3.2
|
Tháo gỡ khó khăn về công tác giao đất dịch vụ tại huyện Mê Linh, quận Hà Đông và đẩy
nhanh tiến độ, hoàn thành công tác giao đất dịch vụ trên địa bàn Thành phố
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường
|
Các Sở
ngành và các quận, huyện, thị xã liên quan
|
-
|
Quý
IV/2021
|
|
4
|
Công tác quy hoạch, kế hoạch sử dụng
đất
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường
|
Các
Sở ngành và các quận, huyện, thị xã liên quan
|
-
|
2021-2022
|
|
4.1
|
Lập phương án phân bổ và khoanh
vùng đất đai theo khu chức năng và theo loại đất đến từng đơn vị hành chính cấp
huyện
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường
|
Các
Sở ngành và các quận, huyện, thị xã liên quan
|
8.000
|
Quý
IV/2021
|
Vốn
đầu tư công
|
4.2
|
Lập Quy hoạch sử dụng đất thời kỳ
2021-
|
Sở
Tài
|
Các
Sở ngành
|
-
|
Quý
IV/2021
|
Vốn
đầu tư
|
…………………
8
|
Xây dựng cơ chế tăng cường, đa dạng
hóa các nguồn vốn để tạo quỹ đất sạch phục vụ đấu giá
quyền sử dụng đất, tạo quỹ nhà ở tái định cư và quỹ nhà ở xã hội
|
Sở
Tài chính
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường và các Sở ngành liên quan
|
-
|
2021-2022
|
|
9
|
Rà soát, đề xuất các giải pháp quản
lý sử dụng có hiệu quả quỹ đất có nguồn gốc từ nông trường, lâm trường, trạm
trại trên địa bàn Thành phố (trong đó có quản lý sử dụng rừng Sóc Sơn).
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường
|
Các
quận huyện thị xã
|
-
|
2021-2022
|
|
9.1
|
Rà soát, đề xuất các giải pháp quản
lý sử dụng có hiệu quả quỹ đất có nguồn gốc từ nông trường, lâm trường, trạm
trại trên địa bàn Thành phố
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường
|
Các
quận huyện thị xã
|
|
Quý
IV/2021; Quý IV/2022
|
|
9.2
|
Tăng cường kiểm tra, rà soát, đề xuất
xử lý, giải quyết các tồn tại về tranh chấp, lấn chiếm đất rừng trên địa bàn
Thành phố, trong đó:
* Rừng Sóc Sơn: UBND Thành phố có
Quyết định số 4988/QĐ-UBND ngày 10/9/2019 thành lập Tổ Công
tác hướng dẫn xử lý khắc phục sau Thanh tra toàn diện công tác quản lý đất rừng trên địa bàn 10 xã và thị trấn Sóc
Sơn huyện Sóc Sơn giai đoạn 2008-2018
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường
|
Thanh
tra Thành phố; Các quận huyện thị xã; UBND huyện Sóc Sơn
|
|
Quý
IV/2021; Quý IV/2022
|
|
10
|
Danh mục nhà, đất phải di dời theo
quy hoạch và danh mục di dời cơ sở sản xuất công nghiệp không phù hợp quy hoạch
hoặc gây ô nhiễm môi trường ra khỏi khu vực nội thành Hà Nội
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường
|
Sở
Quy hoạch kiến trúc, Sở Công thương và UBND các quận, huyện
|
-
|
2021-2022
|
|
10.1
|
Trên địa bàn 12 quận nội thành Hà Nội
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường
|
Sở
Quy hoạch kiến trúc, Sở Công thương và UBND 12 quận
|
-
|
Quý
IV/2021
|
|
10.2
|
Trên địa bàn 05 huyện có đề án
thành lập quận là: Thanh Trì, Đông Anh, Đan Phượng, Hoài Đức, Gia Lâm
|
Sả
Tài nguyên và Môi trường
|
Sở
Quy hoạch kiến trúc, Sở Công thương và UBND 05 huyện
|
-
|
Quý II/2022
|
|
11
|
Kế hoạch thanh tra, kiểm tra đối với
các dự án được Nhà nước giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất và
các dự án chậm triển khai
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường
|
Các
Sở ngành, quận huyện thị xã
|
-
|
Hàng
năm
|
|
11.1
|
Kiểm tra, giám sát quá trình thực
hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất trên địa bàn Thành phố
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường
|
Các Sở
ngành, quận huyện thị xã
|
-
|
Quý
II hàng năm
|
|
11.2
|
Kế hoạch thanh tra, kiểm tra đối với
các dự án được Nhà nước giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất
và các dự án chậm triển khai trên địa bàn Thành phố
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường
|
Các Sở
ngành, quận huyện thị xã
|
-
|
Quý
IV hàng năm
|
|
12
|
Thực hiện thanh tra; hậu kiểm các Kết
luận thanh tra trong quản lý, sử dụng đất nông nghiệp, đất nông nghiệp công
ích và đất công trên địa bàn Thành phố
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường
|
Các
quận huyện thị xã
|
-
|
Quý
IV hàng năm
|
|
13
|
Đề án đánh giá tiềm năng, đề xuất
các giải pháp quản lý, sử dụng, khai thác có hiệu quả quỹ đất bãi bồi ven
sông trên địa bàn Thành phố
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường
|
Sở
Nông nghiệp và phát triển nông thôn và các Sở ngành, quận huyện thị xã
|
-
|
Quý II/2022
|
|
14
|
Thực hiện xác định, khoanh vùng,
công bố vùng bảo vệ an toàn, an ninh nguồn nước thành phố Hà Nội
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường
|
Các
quận huyện thị xã
|
2.000
|
2021-2023
|
Vốn
sự nghiệp kinh tế
|
15
|
Tổ chức thanh kiểm tra hoạt động khai
thác khoáng sản; Thực hiện Quy chế phối hợp trong công tác quản lý, bảo vệ
cát, sỏi lòng sông tại khu vực giáp ranh giữa Hà Nội và các tỉnh Phú Thọ,
Hưng Yên, Bắc Giang, Vĩnh Phúc, Thái Nguyên, Hòa Bình, Bắc Ninh, Hà nam.
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường
|
Các
quận huyện thị xã
|
-
|
Quý
III/2021
|
|
16
|
Điều tra hiện trạng, thành phần, trữ
lượng nghiên cứu bổ sung vào danh mục khoáng sản chưa khai thác để bảo vệ hoặc
đề xuất xây dựng phương án cấp phép, khai thác mỏ đất đồi phục vụ hoạt động
xây dựng, san lấp
|
Sở Tài
nguyên và Môi trường
|
Các
quận huyện thị xã
|
-
|
2021-2023
|
|
17
|
Rà soát, báo cáo hiện trạng sử dụng
đất công giao thầu để sản xuất nông nghiệp, phục vụ hoạt động thủy lợi, hoạt
động dịch vụ, sản xuất
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường
|
Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn, UBND các quận, huyện, thị xã
|
-
|
hàng
năm
|
|
B
|
Công tác bảo vệ môi trường
|
|
|
|
|
|
18
|
Đề án thu gom, xử lý chất thải nguy
hại Thành phố Hà Nội đến năm 2025, định hướng 2030
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường
|
Các
Sở ngành, quận huyện thị xã
|
12.000
|
2021-2025
|
|
19
|
Đề án bảo vệ môi trường lưu vực
sông Nhuệ - sông Đáy giai đoạn 2021 - 2025
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường
|
Các
Sở ngành, quận huyện thị xã
|
5.000
|
2021-2025
|
|
20
|
Đề án phân loại rác thải tại nguồn
trên địa bàn Thành phố.
|
Sở Tài
nguyên và Môi trường
|
Các
Sở ngành, quận huyện thị xã
|
400.000
|
2021
- 2025
|
|
21
|
Đề án bảo vệ môi trường lưu vực
sông Cầu Bây - Bắc Hưng Hải giai đoạn 2021-2025.
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường
|
Các
Sở ngành, quận huyện thị xã
|
5.000
|
2021
- 2025
|
|
22
|
Đề án nâng cao hiệu quả quản lý,
giám sát chất lượng không khí, kiểm soát phóng xạ trên địa bàn Thành phố
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường
|
Các
Sở ngành, quận huyện thị xã
|
800.000
|
2021
- 2025
|
|
23
|
Đề án “Tăng cường quản lý phương tiện
giao thông đường bộ nhằm giảm ùn tắc giao thông và ô nhiễm môi trường trên địa bàn thành phố Hà Nội giai
đoạn 2017-2020 tầm nhìn 2030”
|
Sở
Giao thông vận tải
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường, Công an Thành phố, các Sở ngành liên quan
|
-
|
2030
|
Tiến
độ theo Nghị quyết số 04/2017/NQ-HĐND của HĐND Thành phố
|
24
|
Đề án “Nâng cao năng lực quản lý
nhà nước về công tác quản lý, bảo vệ rừng, phòng cháy chữa cháy rừng cho lực
lượng kiểm lâm, cán bộ quản lý các cấp và các chủ rừng, cộng đồng dân cư trên
địa bàn Thành phố Hà Nội”
|
Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Các
quận huyện thị xã
|
-
|
2021-2022
|
|
25
|
Tổng kết thi hành Luật Bảo vệ môi
trường 2014 và triển khai thi hành Luật Bảo vệ môi trường năm 2020
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường
|
Các
Sở ngành, quận huyện thị xã
|
500
|
2021-2022
|
|
26
|
Đề án phục hồi chất lượng môi trường
và phát triển hệ thống 04 con sông nội đô (Tô Lịch, Kim Ngưu, Lừ, Sét)
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường
|
Các
Sở, ngành, UBND các quận, huyện có liên quan
|
1.500
|
2021-2022
|
|
27
|
Dự án xây dựng hệ thống thu gom và nhà máy xử lý nước thải Tây sông Nhuệ
(quy mô dự kiến thu gom và xử lý nước thải lưu vực S4 với
tổng diện tích 2.873ha)
|
BQLDA
ĐTXD công trình cấp nước, thoát nước và môi trường TP Hà Nội
|
Các
sở, ngành và UBND các quận, huyện có liên quan
|
3.000.000
|
2021-2025
|
|
28
|
Dự án xây dựng hệ thống xử lý nước
thải làng nghề cơ khí, kim khí xã Thanh Thùy, huyện Thanh Oai
|
BQLDA
ĐTXD công trình cấp nước, thoát nước và môi trường TP Hà Nội
|
Các
sở, ngành và UBND các huyện có liên quan
|
28.000
|
2021-2025
|
|
29
|
Dự án nạo vét cải tạo thoát nước
sông Nhuệ - sông Đáy
|
BQLDA
ĐTXD công trình cấp nước, thoát nước và môi trường TP Hà Nội
|
Các
sở, ngành và UBND các quận, huyện có liên quan
|
3.000.000
|
2021-2025
|
|
PHỤ LỤC 4
CÁC CHƯƠNG TRÌNH, KẾ HOẠCH, ĐỀ ÁN, DỰ ÁN
CHỦ YẾU THUỘC LĨNH VỰC PHÒNG CHỐNG THIÊN TAI, CỨU HỘ, CỨU NẠN, ỨNG PHÓ BIẾN ĐỔI
KHÍ HẬU
(GIAI ĐOẠN 2021-2025)
(Kèm theo Kế hoạch số 168/KH-UBND
ngày 16/7/2021 của UBND Thành phố)
TT
|
Nội
dung thực hiện
|
Đơn
vị chủ trì
|
Đơn
vị phối hợp
|
Kinh
phí dự kiến (triệu đồng)
|
Thời
gian thực hiện
|
Ghi
chú
|
I
|
Lĩnh vực Phòng, chống thiên tai
|
|
|
|
|
|
1
|
Danh mục Kế hoạch đầu tư công trung
hạn giai đoạn 2021-2025
|
Sở
Nông nghiệp và PTNT; Ban QLDA ĐTXD công trình NN và PTNT; UBND các quận, huyện,
thị xã
|
Các sở,
ban ngành và UBND các quận, huyện, thị xã
|
47.263.865
|
|
Thực
hiện theo Kế hoạch đầu tư công trung hạn được duyệt
|
-
|
Các dự án chuyển tiếp từ giai đoạn
2016-2020 (15 dự án gồm 02 dự án trọng điểm, 10 dự án thủy lợi, 03 dự án
đê điều)
|
2.877.767
|
2021-2022
|
-
|
Các dự án khởi công giai đoạn
2021-2025 (166 dự án gồm 06 dự án trọng điểm, 112
dự án thủy lợi, 42 dự án đê điều)
|
44.386.098
|
Hàng
năm
|
2
|
Tăng cường năng lực quản lý cải thiện
chất lượng nước, bảo vệ môi trường
|
Sở
Nông nghiệp và PTNT (Chi cục Thủy
lợi)
|
Các
sở, ban ngành và UBND các quận, huyện, thị xã
|
36.500
|
Hàng
năm
|
Theo
nguồn chi thường xuyên và dịch vụ công được phê duyệt hàng năm
|
3
|
Tăng cường năng lực quản lý nhà nước
về công tác phòng, chống thiên tai
|
Sở
Nông nghiệp và PTNT (Chi cục PCTT)
|
Các
sở, ban ngành và UBND các quận, huyện, thị xã
|
50.000
|
Hàng
năm
|
Theo
nguồn chi thường xuyên hàng năm
|
4
|
Cải tạo chống xuống cấp, duy tu, bảo
dưỡng đê điều thường xuyên
|
Sở
Nông nghiệp và PTNT (Chi cục
PCTT)
|
Các sở,
ban ngành và UBND các quận, huyện, thị xã
|
1.000.000
|
Hàng
năm
|
Thực
hiện sau khi được phê duyệt hàng năm
|
5
|
Xử lý cấp bách công trình đê điều,
thủy lợi phòng chống thiên tai
|
Sở
Nông nghiệp và PTNT; Ban QLDA ĐTXD công trình NN và PTNT; UBND các quận, huyện,
thị xã
|
Các
sở, ban ngành và UBND các quận, huyện, thị xã
|
1.500.000
|
Hàng
năm
|
Thực
hiện sau khi được phê duyệt
|
6
|
Đề án “Nâng cao nhận thức cộng đồng
và Quản lý rủi ro thiên tai dựa vào cộng đồng” giai đoạn 2021-2025
|
Sở Nông
nghiệp và PTNT (Chi cục PCTT)
|
Các
sở, ban ngành và UBND các quận, huyện, thị xã
|
40.000
|
Xây
dựng năm 2021, thực hiện hàng năm
|
Thực
hiện sau khi được phê duyệt
|
7
|
Xây dựng chương trình (đề án) để
triển khai, thực hiện Chỉ thị số 42/CT-TW ngày 24/3/2020 của Ban Bí thư Trung
ương Đảng về tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với công tác phòng ngừa, ứng
phó, khắc phục hậu quả thiên tai.
|
Sở
Nông nghiệp và PTNT (Chi cục PCTT)
|
Các
sở, ban ngành và UBND các quận, huyện, thị xã
|
25.000
|
Xây
dựng năm 2021, thực hiện hàng năm
|
Thực
hiện sau khi được phê duyệt
|
8
|
Đề án “Nâng cao năng lực quản lý
Nhà nước về công tác quản lý, bảo vệ rừng, phòng cháy, chữa cháy rừng cho lực
lượng kiểm lâm, cán bộ quản lý các cấp và các chủ rừng, cộng đồng dân cư trên
địa bàn thành phố Hà Nội”
|
Sở
Nông nghiệp và PTNT (Chi cục Kiểm lâm)
|
Các
sở, ban ngành và UBND các quận, huyện, thị xã
|
25.702
|
Xây
dựng năm 2020, thực hiện hàng năm
|
Thực
hiện theo Quyết định số 5443/QĐ-UBND ngày 04/12/2020 của UBND Thành phố
|
II
|
Lĩnh vực cứu hộ cứu nạn
|
|
|
|
|
|
9
|
Trang bị phương tiện, trang thiết bị
ứng phó sự cố, thiên tai và TKCN
|
Bộ
Tư lệnh Thủ đô
|
Các
sở, ban ngành và UBND các quận, huyện, thị xã
|
212.645
|
2022-2025
|
|
10
|
Đầu tư phương tiện
|
Công
an Thành phố
|
|
308.300
|
2022-2025
|
|
11
|
Đào tạo, huấn luyện nghiệp vụ CC&CNCH
chuyên sâu cho lực lượng Cảnh sát PCCC&CNCH
|
Công
an Thành phố
|
|
12.500
|
2022-2025
|
|
III
|
Lĩnh vực ứng phó với biến đổi khí hậu
|
|
|
|
|
|
12
|
Kiểm kê phát thải khí nhà kính định
kỳ 02 năm một lần trên địa bàn Thành phố
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường
|
Các Sở,
ngành Thành phố
|
-
|
2021-2023
|
|
13
|
Thực hiện các Thỏa thuận Paris về
biến đổi khí hậu.
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường
|
Các
Sở, ngành Thành phố
|
-
|
2021-2025
|
|
14
|
Thực hiện Kế hoạch Quốc gia thích ứng
với biến đổi khí hậu giai đoạn 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2030 Theo Quyết định
số 1055/QĐ-TTg ngày 20/7/2020; Nghị quyết số 06/NQ-CP ngày 21/01/2021 của
Chính phủ
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường
|
Các
Sở, ngành Thành phố
|
-
|
2021-2025
|
|
Kế hoạch 168/KH-UBND năm 2021 thực hiện Chương trình 05-CTr/TU về “Đẩy mạnh công tác quy hoạch, quản lý quy hoạch; nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý, sử dụng tài nguyên, bảo vệ môi trường; chủ động phòng, chống thiên tai, cứu hộ, cứu nạn, ứng phó biến đổi khí hậu, giai đoạn 2021-2025” do thành phố Hà Nội ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Kế hoạch 168/KH-UBND ngày 16/07/2021 thực hiện Chương trình 05-CTr/TU về “Đẩy mạnh công tác quy hoạch, quản lý quy hoạch; nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý, sử dụng tài nguyên, bảo vệ môi trường; chủ động phòng, chống thiên tai, cứu hộ, cứu nạn, ứng phó biến đổi khí hậu, giai đoạn 2021-2025” do thành phố Hà Nội ban hành
2.022
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|