|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Nghị quyết 08/2017/NQ-HĐND mức trích từ khoản thu hồi qua công tác thanh tra Thái Nguyên
Số hiệu:
|
08/2017/NQ-HĐND
|
|
Loại văn bản:
|
Nghị quyết
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Thái Nguyên
|
|
Người ký:
|
Bùi Xuân Hòa
|
Ngày ban hành:
|
21/07/2017
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
HỘI ĐỒNG
NHÂN DÂN
TỈNH THÁI NGUYÊN
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
08/2017/NQ-HĐND
|
Thái Nguyên,
ngày 21 tháng 7 năm 2017
|
NGHỊ QUYẾT
QUY ĐỊNH MỨC TRÍCH TỪ CÁC KHOẢN THU HỒI PHÁT HIỆN QUA CÔNG
TÁC THANH TRA ĐÃ THỰC NỘP VÀO NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC; MỨC PHÂN BỔ KINH PHÍ ĐẢM BẢO
CHO CÔNG TÁC XÂY DỰNG VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT; NỘI DUNG, MỨC CHI CHO CÔNG
TÁC QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ THI HÀNH PHÁP LUẬT XỬ LÝ VI PHẠM HÀNH CHÍNH; BỔ SUNG MỨC
THU LỆ PHÍ ĐĂNG KÝ CƯ TRÚ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THÁI NGUYÊN
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH THÁI NGUYÊN
KHÓA XIII, KỲ HỌP THỨ 5
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương
năm 2015;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước năm 2015;
Căn cứ Luật Phí và lệ phí năm 2015 và các văn
bản hướng dẫn;
Căn cứ Thông tư số 327/2016/TT-BTC ngày
26/12/2016 của Bộ Tài chính quy định việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết
toán kinh phí được trích từ các khoản thu hồi phát hiện qua công tác thanh tra
đã thực nộp vào ngân sách nhà nước;
Căn cứ Thông tư số 338/2016/TT-BTC ngày
28/12/2016 của Bộ Tài chính quy định lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết
toán kinh phí ngân sách nhà nước bảo đảm cho công tác xây dựng văn bản quy phạm
pháp luật và hoàn thiện hệ thống pháp luật;
Căn cứ Thông tư số 19/2017/TT-BTC ngày 28/02/2017
của Bộ Tài chính quy định việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh
phí ngân sách nhà nước cho công tác quản lý nhà nước về thi hành pháp luật xử
lý vi phạm hành chính;
Căn cứ Thông tư số 250/2016/TT-BTC ngày
11/11/2016 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định
của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Xét Tờ trình số 107/TTr-UBND ngày 30/6/2017 của
Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên về việc đề nghị thông qua quy định mức trích từ
các khoản thu hồi phát hiện qua công tác thanh tra đã thực nộp vào ngân sách
nhà nước; mức phân bổ kinh phí bảo đảm cho công tác xây dựng văn bản quy phạm
pháp luật; mức chi cho công tác quản lý nhà nước về thi hành pháp luật xử lý vi
phạm hành chính; bổ sung mức thu lệ phí đăng ký cư trú trên địa bàn tỉnh Thái
Nguyên; báo cáo thẩm tra của Ban kinh tế - ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh và
ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Quy định mức trích từ các
khoản thu hồi phát hiện qua công tác thanh tra đã thực nộp vào ngân sách nhà nước;
mức phân bổ kinh phí bảo đảm cho công tác xây dựng văn bản quy phạm pháp luật;
nội dung, mức chi cho công tác quản lý nhà nước về thi hành pháp luật xử lý vi
phạm hành chính; bổ sung mức thu lệ phí đăng ký cư trú trên địa bàn tỉnh Thái
Nguyên, cụ thể như sau:
1. Quy định mức trích từ các khoản thu hồi phát hiện qua công tác thanh tra đã thực nộp vào
ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên.
a) Đối với thanh tra tỉnh
- Được trích 30% trên tổng số tiền đã thực nộp
vào ngân sách nhà nước đối với số nộp đến 10 tỷ đồng/năm;
- Được trích thêm 20% trên tổng số tiền đã thực
nộp vào ngân sách nhà nước đối với số nộp từ trên 10 tỷ đồng đến 20 tỷ đồng/năm;
- Được trích thêm 10% trên tổng số tiền đã thực
nộp vào ngân sách nhà nước đối với số nộp từ trên 20 tỷ đồng/năm.
b) Đối với thanh tra các sở; thanh tra các huyện,
thành phố, thị xã
- Được trích 30% trên tổng số tiền đã thực nộp
vào ngân sách nhà nước đối với số nộp đến 2 tỷ đồng/năm;
- Được trích thêm 20% trên tổng số tiền đã thực
nộp vào ngân sách nhà nước đối với số nộp từ trên 2 tỷ đồng đến 3 tỷ đồng/năm;
- Được trích thêm 10% trên tổng số tiền đã thực
nộp vào ngân sách nhà nước đối với số nộp từ trên 3 tỷ đồng/năm.
2. Quy định mức phân bổ kinh
phí đảm bảo cho công tác xây dựng văn bản quy phạm pháp luật (Nghị quyết của Hội
đồng nhân, Quyết định của Ủy ban nhân dân).
a) Đối với Nghị quyết của Hội đồng nhân dân, Quyết
định của Ủy ban nhân dân được ban hành mới hoặc thay thế, mức phân bổ kinh phí cho cơ quan chủ trì soạn thảo được thực hiện
như sau:
- Cấp tỉnh: 10 triệu đồng/văn bản.
- Cấp huyện: 8 triệu đồng/văn bản.
- Cấp xã: 6 triệu đồng/văn bản.
b) Đối với Nghị quyết của Hội đồng nhân dân, Quyết
định của Ủy ban nhân dân được ban hành sửa đổi, bổ sung, mức phân bổ kinh phí
cho cơ quan chủ trì soạn thảo được thực hiện như sau:
- Cấp tỉnh: 8 triệu đồng/văn bản.
- Cấp huyện: 6 triệu đồng/văn bản.
- Cấp xã: 4 triệu đồng/văn bản.
3. Quy định nội dung, mức chi cho công tác quản
lý nhà nước về thi hành pháp luật xử lý vi phạm hành chính
(Chi tiết tại Phụ lục kèm theo)
4. Bổ sung mức thu lệ phí đăng ký cư trú đã quy
định tại Mục I, Phụ lục IX kèm theo Nghị quyết số 49/2016/NQ-HĐND ngày
08/12/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Thái Nguyên.
Đăng ký thường trú, đăng ký tạm trú cả hộ hoặc một
người nhưng không cấp sổ hộ khẩu, sổ tạm trú là 15.000 đồng/lần đăng ký. Các nội dung khác về lệ phí đăng ký cư trú tiếp tục được thực hiện theo
quy định tại Khoản 9, Điều 2 Quy định về phí và lệ phí trên địa bàn tỉnh Thái
Nguyên và Phụ lục số IX Ban hành kèm theo Nghị quyết số 49/2016/NQ-HĐND ngày
08/12/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Thái Nguyên.
Điều 2. Nghị quyết này có hiệu lực kể từ ngày 01
tháng 8 năm 2017.
Bãi bỏ Phần I, Nghị quyết số
09/2012/NQ-HĐND ngày 19/7/2012 của Hội đồng nhân dân tỉnh Thái Nguyên khóa XII,
quy định kinh phí bảo đảm cho công tác xây dựng và hoàn thiện văn bản
quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Uỷ ban nhân dân các cấp; chế độ quản
lý đặc thù đối với Đội tuyên truyền lưu động; chi tiêu tài chính đối với hoạt động
thể thao và giải thi đấu thể thao; bồi dưỡng đối với cán bộ, công chức làm công
tác tiếp công dân, xử lý đơn thư khiếu nại, tố cáo trên địa bàn tỉnh Thái
Nguyên và Mục II, Điều 1, Nghị quyết số 20/2012/NQ-HĐND ngày
15/12/2012 của Hội đồng nhân dân tỉnh Thái Nguyên khóa XII, quy định mức
hỗ trợ kinh phí hoạt động của chi hội thuộc tổ chức chính trị - xã hội tại xã đặc
biệt khó khăn và thôn, xóm, bản đặc biệt khó khăn thuộc xã khu vực II; mức
trích từ khoản thu hồi qua công tác thanh tra đã thực nộp vào ngân sách nhà nước
của cơ quan thanh tra nhà nước trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên.
Điều 3.
Tổ chức thực hiện
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ
chức thực hiện Nghị quyết.
2. Giao Thường trực Hội đồng
nhân dân tỉnh, các Ban Hội đồng nhân dân tỉnh, các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh
giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này đã được Hội đồng
nhân dân tỉnh Thái Nguyên khóa XIII, Kỳ họp thứ 5 thông qua ngày 21 tháng 7 năm
2017./.
Nơi nhận:
- Ủy ban Thường vụ
Quốc hội (Báo cáo);
- Chính phủ (Báo cáo);
- Bộ Tài chính (Báo cáo);
- Bộ Tư pháp (Để kiểm tra);
- Thường trực Tỉnh ủy
(Báo cáo);
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Uỷ ban nhân dân tỉnh;
- Đoàn ĐBQH tỉnh;
- Uỷ ban MTTQVN tỉnh;
- Các đại biểu HĐND tỉnh khóa XIII;
- Tòa án nhân dân tỉnh;
- Viện kiểm sát nhân dân tỉnh;
- Cục thi hành án dân sự tỉnh;
- Kiểm toán Nhà nước khu vực X;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể của tỉnh;
- TT HĐND, UBND các huyện, thành phố, thị
xã;
- Văn phòng: Tỉnh ủy,
UBND tỉnh, Đoàn ĐBQH tỉnh;
- LĐVP HĐND tỉnh;
- Các phòng chuyên môn;
- Báo Thái Nguyên, TTTT tỉnh
(để đăng);
- Lưu: VT.
|
CHỦ TỊCH
Bùi Xuân Hòa
|
PHỤ LỤC:
QUY ĐỊNH NỘI DUNG, MỨC CHI CHO CÔNG TÁC QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC
VỀ THI HÀNH PHÁP LUẬT XỬ LÝ VI PHẠM HÀNH CHÍNH
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số: /2017/NQ-HĐND ngày /7/2017 của Hội đồng
nhân dân tỉnh Thái Nguyên)
I. Các nội dung quy định mức
chi cụ thể
STT
|
Nội dung
|
Đơn vị tính
|
Mức chi
|
Ghi chú (nội
dung, điều kiện thanh toán,...)
|
1
|
Chi công tác phí cho
những người thực hiện công tác quản lý nhà nước về thi hành pháp luật xử lý
vi phạm hành chính
|
Đối tượng áp dụng,
nội dung chi, chứng từ thanh toán, điều kiện được thanh toán thực hiện theo
quy định tại Thông tư số 40/2017/TT-BTC ngày 28/4/2017 của Bộ Tài chính quy định chế độ công tác phí, chế độ chi hội nghị
|
1.1
|
Thanh toán tiền chi
phí đi lại
|
|
Thanh toán theo
vé, hóa đơn, chứng từ hợp pháp hóa đơn thực tế
|
Nội dung các
khoản chi phí đi lại được quy định tại Điều 5, Thông tư số 40/2017/TT-BTC
|
-
|
Thanh toán khoán
tiền tự túc phương tiện cá nhân
|
Lít xăng/km
|
0,2
|
Nếu đi công
tác cách trụ sở cơ quan từ 10 km trở lên (đối với các xã thuộc địa bàn kinh tế
xã hội khó khăn, đặc biệt khó khăn; từ 15 km trở lên đối với các xã còn lại)
|
1.2
|
Phụ cấp lưu trú
|
|
|
|
a
|
Mức phụ cấp lưu trú tính theo đợt công tác
|
Đồng/ngày
|
200,000
|
Tính từ ngày
bắt đầu đi công tác đến khi kết thúc đợt công tác trở về cơ quan, đơn vị (bao
gồm thời gian đi trên đường, thời gian lưu trú tại nơi đến công tác)
|
b
|
Mức phụ cấp lưu trú trong trường hợp đi
công tác trong ngày
|
Đồng/ngày
|
150,000
|
Áp dụng
trong trường hợp đi công tác đi và về trong ngày
|
1.3
|
Thanh toán thuê
phòng nghỉ tại nơi đến công tác
|
Nguyên tắc
thanh toán, điều kiện áp dụng theo quy định tại Khoản 1; điểm d, điểm đ, điểm
e của Khoản 3, Khoản 4 Điều 7 Thông tư số 40/2017/TT-BTC
|
a
|
Thanh toán theo
hình thức khoán
|
|
|
|
-
|
Đi công tác ở quận, thành phố thuộc thành phố
trực thuộc Trung ương và thành phố là đô thị loại I thuộc tỉnh
|
Đồng/ngày/ người
|
350,000
|
|
-
|
Đi công tác tại huyện, thị xã thuộc thành phố
trực thuộc trung ương; tại thị xã, thành phố còn lại thuộc tỉnh
|
Đồng/ngày/ người
|
250,000
|
|
-
|
Đi công tác tại các vùng còn lại
|
Đồng/ngày/ người
|
200,000
|
|
b
|
Thanh toán theo hóa đơn thực tế
|
|
|
|
-
|
Đi công tác ở quận, thành phố thuộc thành phố
trực thuộc trung ương và thành phố là đô thị loại I thuộc tỉnh
|
Đồng/ngày/
phòng
|
700,000
|
Mức được chi tối
đa, theo tiêu chuẩn 2 người/ phòng
|
-
|
Đi công tác tại các vùng còn lại
|
Đồng/ngày/
phòng
|
500,000
|
Mức được chi tối
đa, theo tiêu chuẩn 2 người/ phòng
|
2
|
Chi điều tra, khảo
sát, kiểm tra tình hình thi hành pháp luật xử lý vi phạm hành chính; chi
hoạt động thống kê về xử lý vi phạm hành chính theo quyết định của cơ quan có
thẩm quyền
|
Phạm vi điều chỉnh,
đối tượng áp dụng, nguồn kinh phí, lập dự toán, quyết toán kinh phí thực hiện
theo quy định tại Thông tư số 109/2016/TT-BTC ngày 30/6/2016 của Bộ Tài chính
quy định lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết
toán kinh phí thực hiện các cuộc điều tra thống kê, tổng điều tra thống kê quốc
gia
|
2.1
|
Chi hỗ trợ cơ quan
chủ trì tổ chức điều tra thống kê xây dựng phương án điều tra thống kê, lập mẫu
phiếu điều tra thống kê và tổng hợp, phân tích, đánh giá kết quả điều tra thống
kê theo phương thức khoán
|
|
|
|
a
|
Chi xây dựng
phương án điều tra thống kê và lập mẫu phiếu điều tra thống kê
|
|
Tối đa 7 triệu
đồng
|
Căn cứ quy
mô, tính chất điều tra, cơ quan tài chính thẩm định mức chi cụ thể trình cấp
có thẩm quyền phê duyệt
|
b
|
Chi tổng hợp,
phân tích, đánh giá kết quả điều tra thống kê
|
|
Tối đa 5 triệu
đồng
|
Căn cứ quy
mô, tính chất điều tra, cơ quan tài chính thẩm định mức chi cụ thể trình cấp
có thẩm quyền phê duyệt
|
2.2
|
Chi in tài liệu hướng
dẫn điều tra thống kê, sổ tay nghiệp vụ cho điều tra viên thống kê, phiếu điều
tra thống kê, biểu mẫu điều tra thống kê, xuất bản ấn phẩm điều tra thống kê
(nếu có)
|
|
Thanh toán theo
thực tế thực hiện
|
Thực hiện theo quy định của pháp luật hiện hành về đấu thầu
mua sắm thường xuyên nhằm duy trì hoạt động của các cơ quan, đơn vị của nhà
nước
|
2.3
|
Chi hội nghị tập huấn, tổng kết công tác điều
tra
|
|
|
Thực hiện theo
quy định tại Khoản 4 của Phụ lục này
|
2.4
|
Chi tiền công
|
|
|
|
a
|
Chi tiền công thuê
ngoài
|
Đồng/người/
ngày
|
|
|
-
|
Rà soát, lập danh
sách đối tượng được điều tra thống kê thu thập số liệu điều tra thống kê,
phúc tra phiếu điều tra thống kê, phiên dịch tiếng dân tộc kiêm dẫn đường
|
Đồng/người/
ngày
|
Mức tiền công thuê ngoài để thực hiện các công việc nêu
trên được tính bằng 70% theo mức tiền lương tối thiểu vùng cao nhất tính theo
ngày do Nhà nước quy định tại thời điểm tiến hành Điều tra thống kê
|
Rà soát, lập danh sách đối tượng được điều tra thống kê
(chỉ thực hiện trong trường hợp cần thiết phải thuê ngoài đối với cuộc điều
tra thống kê được tiến hành điều tra thống kê lần đầu tiên hoặc các cuộc điều
tra thống kê có thay đổi về đối tượng được điều tra theo quy định của phương
án điều tra thống kê)
|
-
|
Thuê người dẫn đường
không phải phiên dịch
|
Đồng/người/
ngày
|
Mức tiền công tính bằng 70% mức tiền công quy định tại ý
1, điểm a, Khoản 2.4, mục 2 tại Phụ lục này
|
|
b
|
Trường hợp công chức
cấp xã, phường, thị trấn tham gia rà soát, lập danh sách đơn vị được điều
tra thống kê, thu thập số liệu điều tra thống kê, phúc tra phiếu điều tra thống
kê
|
Đồng/người/
ngày
|
Mức tiền công tính bằng 50% mức tiền công quy định tại ý
1, điểm a, khoản 2.4, mục 2 tại Phụ lục này
|
|
c
|
Trường hợp cuộc điều
tra thống kê có nội dung điều tra chuyên sâu, phức tạp, không sử dụng điều
tra viên thống kê thuê ngoài mà sử dụng công chức, viên chức của cơ quan, đơn
vị để thực hiện điều tra thống kê
|
Đồng/người/
ngày
|
Mức tiền công tính bằng 50% mức tiền công quy định tại ý
1, điểm a, khoản 2.4, mục 2 tại Phụ lục này
|
|
-
|
Đối với trường hợp
công chức, viên chức của cơ quan, đơn vị thực hiện điều tra thống kê ngoài giờ
hành chính
|
Đồng/người/
ngày
|
Mức tiền công tính bằng mức tiền công quy định tại ý 1,
điểm a, khoản 2.4, mục 2 tại Phụ lục này
|
Đã thanh toán mức chi này thì không được thanh toán tiền
lương làm ngoài giờ, phụ cấp công tác phí
|
2.5
|
Chi đối tượng cung cấp
thông tin
|
|
|
|
a
|
Đối với tổ chức
không phải là các cơ quan, đơn vị nhà nước
|
Đồng/phiếu
|
|
|
-
|
Từ 30 chỉ tiêu trở xuống
|
|
60,000
|
|
-
|
Trên 30 chỉ tiêu đến 40 chỉ tiêu
|
|
70,000
|
|
-
|
Trên 40 chỉ tiêu
|
|
80,000
|
|
b
|
Đối tượng là cá nhân
|
Đồng/phiếu
|
|
|
-
|
Từ 30 chỉ tiêu trở xuống
|
|
30,000
|
|
-
|
Trên 30 chỉ tiêu đến 40 chỉ tiêu
|
|
35,000
|
|
-
|
Trên 40 chỉ tiêu
|
|
40,000
|
|
c
|
Đối tượng cung cấp thông tin là các cơ quan,
đơn vị của nhà nước
|
Đồng/phiếu
|
|
|
-
|
Từ 30 chỉ tiêu trở xuống
|
|
30,000
|
|
-
|
Trên 30 chỉ tiêu đến 40 chỉ tiêu
|
|
35,000
|
|
-
|
Trên 40 chỉ tiêu
|
|
40,000
|
|
2.6
|
Chi vận chuyển tài
liệu điều tra thống kê, thuê xe phục vụ điều tra thống kê thực địa
|
|
Theo giá cước
quy định tại địa phương
|
Vé xe, hợp đồng
vận chuyển
|
2.7
|
Chi xử lý kết quả điều
tra
|
|
|
|
-
|
Nghiệm thu, kiểm tra,
đánh mã số, làm sạch và hoàn thiện phiếu điều tra thống kê
|
|
Bằng 5% tiền
công chi trả điều tra viên thống kê thu thập số liệu
|
|
2.8
|
Các khoản chi khác
phục vụ điều tra: Chi vật tư văn phòng phẩm, thông tin liên lạc, xăng xe, chi
khác
|
|
Mức chi theo thực tế thực hiện
|
Căn cứ vào hóa
đơn, chứng từ chi tiêu hợp pháp và trong phạm vi dự toán được cấp có thẩm quyền
giao
|
2.9
|
Chi làm thêm giờ
|
|
|
Trong phạm vi dự toán được giao, thủ trưởng cơ quan, đơn
vị thực hiện điều tra thống kê thanh toán tiền làm thêm giờ theo quy định tại
Thông tư liên tịch số 08/2005/TTLT-BNV-BTC ngày 05/01/2005 của Bộ Nội vụ, Bộ
Tài chính hướng dẫn thực hiện chế độ trả lương làm việc vào ban đêm, làm thêm
giờ đối với cán bộ, công chức, viên chức
|
3
|
Chi hỗ trợ cán bộ, công chức làm công tác
kiểm tra, đánh giá các văn bản, tài liệu trong hồ sơ xử phạt vi phạm hành
chính, hồ sơ đề nghị áp dụng các biện pháp xử lý hành chính có nội dung phức
tạp, phạm vi rộng, ảnh hưởng đến quyền và lợi ích hợp pháp của nhiều cá nhân,
tổ chức
|
Đồng/1 hồ sơ
|
400,000
|
|
4
|
Chi tổ chức các
cuộc họp, tập huấn, hội nghị, hội thảo, tọa đàm trao đổi nghiệp vụ công tác
quản lý nhà nước về thi hành pháp luật xử lý vi phạm hành chính, hội nghị sơ
kết, tổng kết tình hình thi hành pháp luật xử lý vi phạm hành chính
|
Nội dung chi,
chứng từ thanh toán thực hiện theo quy định của Thông tư số 40/2017/TT-BTC
ngày 28/4/2017 của Bộ Tài chính
|
4.1
|
Chi thù lao giảng viên, báo cáo viên, người có
báo cáo tham luận trình bày tại Hội nghị
|
|
|
|
a
|
Giảng viên, báo
cáo viên, người có báo cáo tham luận là Thứ trưởng, Chủ tịch HĐND và UBND tỉnh,
Phó Bí thư tỉnh uỷ và các chức danh tương đương; giáo sư; chuyên gia cao cấp;
Tiến sỹ khoa học
|
Đồng/ buổi
|
800,000
|
Tuỳ theo đối tượng, mà các cơ quan, đơn vị được giao chủ
trì tổ chức hội nghị tập huấn bố trí mời giảng viên, báo cáo viên từng cấp
cho phù hợp. Mức chi thù lao giảng viên, báo cáo viên (đã bao gồm cả thù lao
soạn giáo án bài giảng) theo quy định
|
b
|
Giảng viên, báo
cáo viên, người có báo cáo tham luận là cấp Phó chủ tịch HĐND và UBND tỉnh, Vụ
trưởng và Phó vụ trưởng thuộc Bộ, Viện trưởng và phó viện trưởng thuộc Bộ, Cục
trưởng, Phó cục trưởng và các chức danh tương đương; phó giáo sư; tiến sỹ; giảng
viên chính
|
Đồng/ buổi
|
600,000
|
Tuỳ theo đối tượng, mà các cơ quan, đơn vị được giao chủ
trì tổ chức hội nghị tập huấn bố trí mời giảng viên, báo cáo viên từng cấp
cho phù hợp. Mức chi thù lao giảng viên, báo cáo viên (đã bao gồm cả thù lao
soạn giáo án bài giảng) theo quy định
|
c
|
Giảng viên, báo
cáo viên, người có báo cáo tham luận là cán bộ, công chức, viên chức công tác
tại các cơ quan, đơn vị ở trung ương và cấp tỉnh (ngoài 2 đối tượng nêu trên)
|
Đồng/ buổi
|
500,000
|
|
d
|
Giảng viên, báo
cáo viên, người có báo cáo tham luận là cán bộ, công chức, viên chức công tác
tại các đơn vị từ cấp huyện và tương đương trở xuống
|
Đồng/ buổi
|
300,000
|
|
4.2
|
Chi công tác phí cho
giảng viên, báo cáo viên
|
|
Mức chi theo
quy định tại Khoản 1.2 Mục 1 của Quy định này
|
Do cơ quan chủ trì
tổ chức hội nghị chi (nội dung này phải ghi rõ trong giấy mời)
|
4.3
|
Chi giải khát giữa
giờ
|
Đồng/đại biểu/
1 buổi
|
20,000
|
|
4.4
|
Chi hỗ trợ tiền ăn
cho đại biểu là khách mời
|
|
|
|
a
|
Cuộc họp tổ chức tại
địa điểm nội thành của thành phố trực thuộc Trung ương
|
Đồng/người/
ngày
|
200,000
|
|
b
|
Cuộc họp tổ chức
tại địa điểm nội thành, nội thị của thành phố trực thuộc tỉnh; tại các huyện,
thị xã thuộc tỉnh
|
Đồng/người/
ngày
|
150,000
|
|
c
|
Cuộc họp do xã, phường,
thị trấn tổ chức
|
Đồng/người/
ngày
|
100,000
|
|
4.5
|
Chi hỗ trợ tiền thuê
phòng nghỉ cho khách mời
|
|
Mức chi theo
quy định tại Khoản 1.3 Mục 1 Quy định này
|
|
4.6
|
Chi hỗ trợ tiền thuê
phương tiện đi lại cho khách mời
|
|
|
4.7
|
Chi thuê hội trường,
trang trí, âm thanh loa đài , văn phòng phẩm, chi khác…… phục vụ hội nghị
|
|
Thanh toán theo
thực tế thực hiện
|
Trên cơ sở chứng
chi hợp pháp, hợp đồng kinh tế
|
5
|
Chi công bố kết
quả xử lý hồ sơ xử lý vi phạm hành chính trái pháp luật trên các phương tiện
thông tin đại chúng
|
|
Theo định mức,
đơn giá của các ngành có công việc tương tự
|
Theo chứng từ
chi thực tế hợp pháp và phải được cấp có thẩm quyền phê duyệt trước khi thực
hiện
|
II. Các nội dung chi thực
hiện theo văn bản dẫn chiếu
|
STT
|
Nội dung chi
|
Các văn bản
dẫn chiếu để làm cơ sở thực hiện
|
6
|
Chi xây dựng văn
bản quy phạm pháp luật về xử lý vi phạm hành chính: Soạn thảo, góp ý, thẩm định
văn bản quy phạm pháp luật; báo cáo theo dõi thi hành pháp luật xử lý vi phạm
hành chính
|
Mức chi từng nội
dung được thực hiện theo Thông tư số 338/2016/TT-BTC ngày 28/12/2016 của Bộ
Tài chính quy định về lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí
ngân sách nhà nước bảo đảm cho công tác xây dựng văn bản quy phạm pháp luật
và hoàn thiện hệ thống pháp luật; Nghị quyết của HĐND tỉnh Thái Nguyên quy định
mức phân bổ kinh phí đảm cho công tác xây dựng văn bản quy phạm pháp luật
|
7
|
Chi cho công tác
hệ thống hóa, rà soát, kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật trong theo dõi thi
hành pháp luật xử lý vi phạm hành chính
|
Thực hiện theo
Nghị quyết số 30/2011/NQ-HĐND ngày 12/12/2011 của HĐND tỉnh Thái Nguyên khóa
XII, kỳ họp thứ 3 quy định mức thu một số loại phí, lệ phí; mức chi đặc thù đảm
bảo cho các nội dung kiểm tra, xử lý và rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm
pháp luật chế độ dinh dưỡng đặc thù đối với vận động viên, huấn luyện viên thể
thao thành tích cao thuộc tỉnh Thái Nguyên
|
8
|
Chi cho công tác
phổ biến, tuyên truyền pháp luật về xử lý vi phạm hành chính
|
Thực hiện theo
Nghị quyết số 52/2014/NQ-HĐND ngày 25/7/2014 của Hội đồng nhân dân tỉnh Khóa
XII, kỳ họp thứ 10 quy định về mức chi cho công tác phổ biến, giáo dục pháp
luật và chuẩn tiếp cận pháp luật của người dân tại cơ sở trên địa bàn tỉnh
Thái Nguyên
|
9
|
Chi cho công tác
đào tạo, tập huấn, bồi dưỡng nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ cho đội
ngũ cán bộ, công chức thực hiện công tác quản lý nhà nước về thi hành pháp luật
xử lý vi phạm hành chính
|
Mức chi quy định
tại Thông tư số 139/2010/TT-BTC ngày 21/9/2010, cơ quan tài chính thực hiện
thẩm định và tổng hợp trình cấp có thẩm quyền quyết định theo quy định
|
10
|
Chi tiền lương
làm việc vào ban đêm, làm thêm giờ cho những người làm công tác theo dõi pháp
luật về xử lý vi phạm hành chính
|
Thực hiện theo
Thông tư liên tịch số 08/2015/TT-BNV-BTC ngày 05/01/2005 của Bộ Nội vụ và Bộ
Tài chính hướng dẫn thực hiện chế độ trả lương làm việc vào ban đêm, làm thêm
giờ đối với cán bộ, công chức, viên chức
|
11
|
Chi khen thưởng tập
thể, cá nhân có thành tích trong công tác quản lý nhà nước về thi hành pháp
luật xử lý vi phạm hành chính
|
Thực hiện theo
Quyết định số 36/2015/QĐ-UBND ngày 25/11/2015 của UBND tỉnh Thái Nguyên quy định
và hướng dẫn một số nội dung về thi đua, khen thưởng của tỉnh Thái Nguyên
|
12
|
Chi tổ chức cuộc
thi, hội thi công tác quản lý nhà nước về thi hành pháp luật xử lý vi phạm
hành chính
|
Thực hiện theo
quy định tại khoản 6, Phụ biểu Quy định về mức chi cho công tác phổ biến,
giáo dục pháp luật và chuẩn tiếp cận pháp luật của người dân tại cơ sở trên địa
bàn tỉnh Thái Nguyên, được ban hành kèm Nghị quyết số 52/2014/NQ-HĐND ngày
25/7/2014 của HĐND tỉnh Thái Nguyên
|
13
|
Chi xây dựng, quản
lý cơ sở dữ liệu về xử lý vi phạm hành chính
|
Thực hiện theo
Thông tư số 194/2012/TT-BTC ngày 15/11/2012 của Bộ Tài chính quy định nội
dung chi, mức chi cho việc tạo lập, chuyển đổi thông tin điện tử, số hoá
thông tin trên môi trường mạng phục vụ hoạt động thường xuyên của cơ quan,
đơn vị sử dụng ngân sách nhà nước
|
14
|
Các khoản chi
khác có liên quan trực tiếp đến quản lý công tác thi hành pháp luật xử lý vi
phạm hành chính
|
Được cơ quan có
thẩm quyền phê duyệt dự toán hàng năm
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: Khi các văn bản quy định về chế độ,
định mức chi dẫn chiếu để áp dụng tại Quy định này được sửa đổi, bổ sung hoặc
thay thế bằng văn bản mới thì áp dụng theo các văn bản sửa đổi, bổ sung hoặc
thay thế.
HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN TỈNH THÁI NGUYÊN
Nghị quyết 08/2017/NQ-HĐND quy định mức trích từ khoản thu hồi phát hiện qua công tác thanh tra đã thực nộp vào ngân sách nhà nước; mức phân bổ kinh phí đảm bảo cho công tác xây dựng văn bản quy phạm pháp luật; nội dung, mức chi cho công tác quản lý nhà nước về thi hành pháp luật xử lý vi phạm hành chính; bổ sung mức thu lệ phí đăng ký cư trú trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Nghị quyết 08/2017/NQ-HĐND ngày 21/07/2017 quy định mức trích từ khoản thu hồi phát hiện qua công tác thanh tra đã thực nộp vào ngân sách nhà nước; mức phân bổ kinh phí đảm bảo cho công tác xây dựng văn bản quy phạm pháp luật; nội dung, mức chi cho công tác quản lý nhà nước về thi hành pháp luật xử lý vi phạm hành chính; bổ sung mức thu lệ phí đăng ký cư trú trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên
1.889
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|