ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1697/QĐ-UBND
|
Hải Phòng, ngày 18 tháng 8 năm 2016
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC BAN HÀNH QUY ĐỊNH DANH MỤC LĨNH VỰC VÀ ĐỊA BÀN ƯU ĐÃI XÃ HỘI HÓA TRÊN ĐỊA
BÀN THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị định số 69/2008/NĐ-CP ngày 30/5/2008 của Chính phủ về chính sách khuyến khích xã hội hóa đối với các hoạt động trong lĩnh vực giáo dục, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể
thao, môi trường; Nghị định số 59/2014/NĐ-CP ngày 16/6/2014 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định
số 69/2008/NĐ-CP ngày 30/5/2008; Nghị định số 118/2015/NĐ-CP
ngày 12/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều
của Luật Đầu tư;
Căn cứ Quyết định số 1466/QĐ-TTg ngày 10/10/2008 của Thủ tướng Chính phủ về Danh mục chi tiết các loại hình, tiêu chí
quy mô, tiêu chuẩn của các cơ sở thực hiện xã hội
hóa trong lĩnh vực giáo dục - đào tạo, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể thao, môi
trường; Quyết định số 693/QĐ-TTg ngày 06/5/2013 và Quyết định số 1470/QĐ-TTg
ngày 22/7/2016 của Thủ tưởng Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Danh mục chi tiết ban hành kèm theo Quyết
định số 1466/QĐ-TTg ngày 10/10/2008;
Căn cứ Thông tư số 135/2008/TT-BTC
ngày 31/12/2008 của Bộ Tài chính hướng dẫn Nghị định 69/2008/NĐ-CP ngày
30/5/2008 của Chính phủ về chính sách khuyến khích
xã hội hóa đối với các hoạt động trong lĩnh vực giáo dục, dạy nghề, y tế, văn
hóa, thể thao, môi trường; Thông tư số 156/2014/TT-BTC ngày 23/10/2014 của
Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
135/2008/TT-BTC ngày 31/12/2008;
Căn cứ Nghị quyết số
07/2013/NQ-HĐND ngày 25/7/2013 của Hội đồng nhân dân thành phố về nhiệm vụ, giải
pháp, cơ chế, chính sách xã hội hóa giáo dục - đào tạo, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể dục - thể thao trên địa bàn
thành phố giai đoạn 2013 - 2016, định hướng đến năm 2020;
Xét đề nghị của Sở Tài chính tại Công văn số 1601/STC-HCVX ngày 29/7/2016 về việc đề xuất danh mục
lĩnh vực và địa bàn ưu đãi xã hội hóa trên địa bàn
thành phố,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định danh mục
lĩnh vực và địa bàn ưu đãi xã hội hóa trên địa bàn thành phố Hải Phòng, làm cơ
sở để Ủy ban nhân dân thành phố ban hành Quyết định quy định về chế độ miễn, giảm
tiền thuê đất đối với đất khu vực đô thị cho các cơ sở thực hiện xã hội hóa
trên địa bàn thành phố Hải Phòng.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố; Giám
đốc các Sở: Tài chính, Giáo dục và Đào tạo, Lao động - Thương binh và Xã hội, Y
tế, Văn hóa và Thể thao, Tài nguyên và Môi trường, Tư pháp; Chủ tịch Ủy ban
nhân dân các quận, huyện; Thủ trưởng các ngành, đơn vị có liên quan chịu trách
nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Thường trực Thành ủy;
- Thường trực HĐND TP;
- CT, các PCT UBND TP;
- Như Điều 3;
- Các Sở, ban,
ngành, đoàn thể TP;
- CPVP;
- Các CV UBND
TP;
- Lưu VT.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN THÀNH PHỐ
CHỦ TỊCH
Nguyễn Văn Tùng
|
QUY ĐỊNH
DANH
MỤC LĨNH VỰC VÀ ĐỊA BÀN ƯU ĐÃI XÃ HỘI HÓA TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số
1697/QĐ-UBND ngày 01/8/2016 của Ủy ban nhân dân thành phố)
A. DANH MỤC
LĨNH VỰC ƯU ĐÃI XÃ HỘI HÓA
I. Lĩnh vực giáo dục
- đào tạo:
- Trường mầm non.
- Trường tiểu học.
- Trường trung học cơ sở.
- Trường trung học
phổ thông và trường phổ thông có nhiều cấp học.
- Trường trung cấp chuyên nghiệp.
- Trường cao đẳng, đại học.
II. Lĩnh vực dạy
nghề:
- Trường trung cấp nghề, cao đẳng nghề.
- Cơ sở dạy nghề cho người khuyết tật.
III. Lĩnh vực y tế:
- Phòng khám chuyên khoa, Phòng khám
đa khoa.
- Bệnh viện chuyên khoa, Bệnh viện đa
khoa.
- Cơ sở bảo trợ xã hội.
IV. Lĩnh vực văn
hóa, thể dục - thể thao:
- Hệ thống thiết chế văn hóa, thể thao, gồm: Rạp chiếu phim; trung tâm văn
hóa các quận, huyện; trung tâm văn hóa các xã, phường, thị trấn; nhà văn hóa
các thôn, tổ dân phố; nhà hát.
- Hệ thống thể dục - thể thao các cấp,
gồm: Hệ thống sân vận động; nhà thi đấu thể thao; nhà luyện tập thể dục, thể
thao; bể bơi; công viên.
- Hệ thống nhà văn hóa, thể thao tại các khu kinh tế, khu công nghiệp,
cụm công nghiệp.
V. Lĩnh vực môi
trường:
- Thu gom, vận chuyển rác thải, rác
thải nguy hại.
- Thu gom, vận chuyển chất thải rắn
nguy hại (kể cả chất thải y tế).
- Xây dựng hệ thống thu gom rác thải,
nước thải nông thôn.
- Xử lý rác thải (đô thị, nông thôn);
xử lý chất thải quy mô nhỏ phân tán; xử lý rác thải từ hoạt
động sản xuất nông nghiệp (phân bón, thuốc bảo vệ thực vật).
- Xử lý chất thải rắn nguy hại (kể cả
chất thải y tế).
- Xử lý nước thải sinh hoạt tập
trung; xử lý nước thải sinh hoạt nông
thôn.
- Xây dựng hệ thống nhà vệ sinh công
cộng tại các đô thị.
- Sản xuất năng lượng tái tạo từ gió,
ánh sáng mặt trời, thủy triều, địa nhiệt, năng lượng sinh học, sản xuất năng lượng
sạch từ việc tiêu hủy chất thải ô nhiễm môi trường.
- Cung cấp nước
sạch; cơ sở cung cấp nước sinh hoạt nông thôn quy mô nhỏ.
- Quan trắc và
phân tích môi trường; sản xuất thiết bị chuyên dùng cho
các hệ thống quan trắc môi trường; sản xuất ứng dụng sáng chế bảo vệ môi trường; sản xuất trang thiết bị
chuyên dùng để xử lý (tái chế, tiêu hủy) các
loại chất thải.
- Khắc phục sự cố môi trường và các dự
án đầu tư xây dựng nhà tang lễ; cơ sở hỏa táng, điện táng.
VI. Lĩnh vực giám
định tư pháp:
Các cơ sở giám định tư pháp theo quy
định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
B. DANH MỤC ĐỊA
BÀN ƯU ĐÃI XÃ HỘI HÓA
I. Địa bàn có điều
kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn:
Theo quy định tại Nghị định số
118/2015/NĐ-CP ngày 12/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi
hành một số điều của Luật Đầu tư:
1. Huyện đảo Bạch Long Vỹ.
2. Huyện đảo Cát Hải.
II. Địa bàn huyện:
1. Huyện An Dương.
2. Huyện Thủy Nguyên.
3. Huyện Kiến Thụy.
4. Huyện An Lão.
5. Huyện Tiên Lãng.
6. Huyện Vĩnh Bảo.
III. Địa bàn quận:
1. Quận Hồng Bàng.
2. Quận Ngô Quyền.
3. Quận Lê Chân.
4. Quận Kiến An.
5. Quận Hải An.
6. Quận Đồ Sơn.
7. Quận Dương Kinh.