ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẮC NINH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 22/KH-UBND
|
Bắc
Ninh, ngày 30 tháng 01 năm 2023
|
KẾ HOẠCH
HOẠT
ĐỘNG CÔNG TÁC DÂN SỐ NĂM 2023
Thực hiện Nghị quyết số 21-NQ/TW ngày 25/10/2017 của
Ban chấp hành Trung ương khóa XII về công tác dân số trong tình hình mới.
Căn cứ Kế hoạch số 510/KH-UBND ngày 26/11/2020 của
UBND tỉnh về Kế hoạch hành động giai đoạn 2020-2025 của tỉnh Bắc Ninh thực hiện
Chiến lược Dân số Việt Nam đến năm 2030.
UBND tỉnh Bắc Ninh xây dựng Kế hoạch hoạt động công
tác Dân số năm 2023, cụ thể như sau:
I. MỤC TIÊU, CHỈ
TIÊU
1. Mục tiêu chung
Triển khai đồng
bộ, có hiệu quả các giải pháp nhằm giải quyết các vấn đề về quy mô, cơ cấu,
phân bổ, chất lượng dân số phù hợp với sự phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh.
2. Mục tiêu cụ thể
- Giảm dần tỷ
số giới tính khi sinh trở về mức cân bằng tự nhiên.
- Nâng cao
chất lượng sàng lọc trước sinh và sàng lọc sơ sinh cho phụ nữ mang thai và trẻ
sơ sinh trên phạm vi toàn tỉnh.
- Nâng cao
nhận thức chuyển đổi hành vi về chăm sóc sức khỏe cho người cao tuổi; chăm sóc
sức khỏe sinh sản; sức khỏe tiền hôn nhân.
- Từng bước
phấn đấu đạt mức sinh thay thế.
- Mọi phụ nữ
trong độ tuổi sinh đẻ được tiếp cận thuận tiện với các biện pháp tránh thai.
- Kiện toàn
tổ chức bộ máy, nâng cao năng lực đội ngũ cán bộ làm công tác dân số trong
ngành Y tế.
3. Các chỉ tiêu thực hiện trong
năm 2023
3.1. Các chỉ tiêu chuyên môn về
dân số
- Giảm tỷ số giới tính khi sinh: 6,7
điểm% (ở mức 114 trẻ trai/100 trẻ gái).
- Giảm tỷ lệ sinh con thứ 3 trở lên
2%.
- Tỷ lệ bà mẹ mang thai được tầm soát
(sàng lọc trước sinh) đạt 88%.
- Tỷ lệ trẻ sơ sinh được tầm soát
(sàng lọc sơ sinh) đạt 76,8%.
- Tỷ lệ nam, nữ thanh niên (15-24 tuổi) được tư vấn,
khám sức khỏe trước khi kết hôn đạt 42%.
- Tỷ lệ người cao tuổi được khám sức khỏe định kỳ 1
lần/năm đạt 80%.
- Tỷ lệ cặp vợ chồng sử dụng biện pháp tránh thai
(BPTT) hiện đại đạt 70,5%.
- Tỷ lệ dân số được đăng ký, quản lý trong hệ thống
cơ sở dữ liệu dân cư: 100%.
3.2. Chỉ tiêu số người mới thực hiện biện
pháp tránh thai hiện đại
Tổng số người mới sử dụng BPTT hiện đại
trong năm: 45.000 người, trong đó:
+ Đặt vòng: 8.000 người.
+ Thuốc cấy tránh thai: 200
người.
+ Thuốc tiêm tránh thai: 800 người.
+ Thuốc uống tránh thai: 18.000 người.
+ Bao cao su: 18.000 người.
(Chi tiết theo phụ
lục 1)
II. CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU NĂM
2023
1. Hoàn thiện thể chế, xây dựng
văn bản quy phạm pháp luật
Tiếp tục xây dựng và Ban hành các kế hoạch hoạt động
thực hiện các Chương trình, Đề án về công tác dân số để triển khai thực hiện
Nghị quyết số 21-NQ/TW ngày 25/10/2017 của Ban chấp hành Trung ương khóa XII về
công tác dân số trong tình hình mới theo hướng dẫn của Bộ Y tế.
2. Công tác tổ chức cán bộ
Kiện toàn Ban Chỉ đạo chăm sóc sức khỏe Nhân dân đồng
thời là Ban chỉ đạo dân số và phát triển cấp tỉnh.
UBND thành phố Từ Sơn kiện toàn Ban Chỉ đạo chăm
sóc sức khỏe Nhân dân đồng thời là Ban chỉ đạo dân số và phát triển thành phố.
UBND cấp xã tiếp tục kiện toàn Ban chỉ đạo chăm sóc
sức khỏe Nhân dân cấp xã đồng thời là Ban chỉ đạo dân số và phát triển của xã.
Tiếp tục triển khai thực hiện Thông tư số 07/2021/TT-BYT
ngày 27/5/2021 của Bộ Y tế hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ
chức của Trung tâm Y tế cấp huyện,bổ sung nhân lực cho Phòng Dân số đảm bảo có
đủ viên chức theo quy định(có thể ghép chức năng, nhiệm vụ về công tác xã hội
vào Phòng Dân số).
Xây dựng cơ cấu viên chức theo chức danh nghề nghiệp
của Phòng Dân số, đảm bảo tiêu chuẩn theo quy định tại Thông tư liên tịch số
08/2016/TTLT-BYT-BNV ngày 15/4/2016 của Bộ Y tế - Bộ Nội vụ quy định mã số,
tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp dân số.
Chủ động mở lớp hoặc cử viên chức làm công tác dân
số đi đào tạo, bồi dưỡng chứng chỉ đạt chuẩn viên chức dân số đảm bảo đúng, đủ
điều kiện để tuyển dụng thành viên chức.
Tiếp tục đề nghị Bộ Y tế, Bộ Nội vụ bổ sung chỉ
tiêu biên chế viên chức để chuyển cán bộ chuyên trách dân số đang hợp đồng lao
động ở Trạm Y tế cấp xã thành viên chức.
3. Thực hiện các Chương trình, Đề
án
Tiếp tục triển khai các Kế hoạch của UBND tỉnh thực
hiện đề án về công tác Dân số đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh, gồm:
- Kế hoạch số 510/KH-UBND ngày 26/11/2020về hành động
giai đoạn 2020-2025 của tỉnh Bắc Ninh thực hiện Chiến lược DS VN đến năm 2030.
- Kế hoạch số 355/KH-UBND ngày
04/6/2021 thực hiện Chương trình mở rộng tầm soát, chẩn
đoán, điều trị một số bệnh, tật trước sinh và sơ sinh đến năm 2030.
- Kế hoạch số 356/KH-UBND ngày 04/6/2021 thực hiện
Chương trình chăm sóc sức khỏe người cao tuổi tỉnh Bắc Ninh đến năm 2030.
- Kế hoạch số 529/KH-UBND ngày 12/8/2021 thực hiện
Chương trình củng cố, phát triển và nâng cao chất lượng dịch vụ KHHGĐ đến năm
2030.
- Kế hoạch số 382/KH-UBND ngày 30/6/2021 của UBND tỉnh
thực hiện đề án kiểm soát mất cân bằng giới tính khi sinh giai đoạn 2021-2025 tỉnh
Bắc Ninh.
- Kế hoạch số 60/KH-UBND 25/01/2022 về thực hiện
chương trình điều chỉnh mức sinh tỉnh Bắc Ninh đến năm 2030.
3.1. Kiểm soát mất cân bằng
giới tính khi sinh
Đẩy mạnh truyền thông giáo dục chuyển đổi nhận thức,
tạo dư luận xã hội phê phán các hành vi lựa chọn giới tính thai nhi thông qua
các loại hình truyền thông đại chúng, truyền thông trực tiếp, pano tuyên truyền.
Tiếp tục đưa các nội dung về kiểm soát mất cân bằng
giới tính khi sinh vào tuyên truyền, giảng dạy tại trường Chính trị Nguyễn Văn
Cừ, trường Cao đẳng Y tế Bắc Ninh, các trường THCS, THPT thông qua các hoạt động
ngoại khóa, hội nghị chuyên đề.
Lồng ghép các nội dung kiểm soát mất cân bằng giới
tính khi sinh vào hương ước, quy ước của các thôn, khu phố.
Tổ chức hội nghị chuyên đề về mất cân bằng giới
tính khi sinh cho các xã, phường, thị trấn với các nội dung về bình đẳng giới,
nguyên nhân, hệ lụy của mất cân bằng giới tính khi sinh, không phân biệt con
gái con trai, không lựa chọn giới tính thai nhi, quan tâm đầu tư cho trẻ em
gái, ưu tiên cơ hội việc làm cho phụ nữ,...cho cặp vợ chồng trong độ tuổi sinh
đẻ, nam nữ thanh niên chuẩn bị kết hôn và mới kết hôn, người có uy tín trong cộng
đồng.
3.2. Điều chỉnh mức sinh
phù hợp các vùng, đối tượng
Tổ chức chiến dịch tăng cường truyền thông vận động
cặp vợ chồng đã có hai con thực hiện các biện pháp tránh thai dài hạn, lồng
ghép cung cấp dịch vụ kế hoạch hóa gia đình (KHHGĐ). Vận động đối tượng không kết
hôn và sinh con quá sớm, không sinh quá dày, không sinh nhiều con, chăm sóc sức
khỏe sinh sản, sức khỏe tiền hôn nhân, phụ nữ mang thai thực hiện tầm soát, chẩn
đoán, điều trị một số bệnh, tật trước sinh; trẻ sơ sinh được thực hiện tầm
soát, chẩn đoán, điều trị một số bệnh bẩm sinh. Chiến dịch cung cấp 04 gói dịch
vụ cơ bản gồm gói dịch vụ KHHGĐ (gói khám phụ khoa; gói khám và phát hiện khiếm
khuyết thai nhi; gói tư vấn và khám sức khỏe tiền hôn nhân) cho đối tượng trong
độ tuổi sinh đẻ đặc biệt những đối tượng có ý định sinh nhiều con, các cặp vợ
chồng trong độ tuổi sinh đẻ, thanh niên nam nữ chuẩn bị kết hôn, mới kết hôn,
công nhân, người lao động tại các khu công nghiệp.
Cung cấp phương tiện tránh thai, hàng hóa sức khỏe
sinh sản. Thực hiện cuộc vận động mỗi cặp vợ chồng nên có hai con. Bảo đảm cấp
miễn phí PTTT cho tất cả người dân có nhu cầu tránh thai đang cư trú trên địa
bàn tỉnh, cả khu vực thành thị và nông thôn; Huy động tối đa việc cấp phát PTTT
phi lâm sàng tại nhà cho đối tượng có nhu cầu, bảo đảm người dân được tiếp cận
các dịch vụ tránh thai trên địa bàn qua nhiều kênh cung cấp.
Tổ chức tập huấn chuyên môn, nghiệp vụ cho cán bộ y
tế, dân số, cộng tác viên, lồng ghép trong các hoạt động tập huấn khác có liên
quan đảm bảo phù hợp và hiệu quả.
3.3. Củng cố, phát triển
và nâng cao chất lượng dịch vụ kế hoạch hoá gia đình
Tăng cường quản lý hậu cần PTTT và cung cấp dịch vụ
KHHGĐ (LMIS). Thực hiện các biện pháp thúc đẩy, linh hoạt trong cung cấp dịch vụ
lâm sàng tại các cơ sở y tế và phi lâm sàng qua mạng lưới cộng tác viên dân số,
nhân viên y tế thôn, khu phố. Tập huấn chuyên môn, nghiệp vụ quản lý hậu cần,
theo dõi quản lý đối tượng.
Tổ chức các loại hình cung cấp dịch vụ KHHGĐ thường
xuyên; chiến dịch, khám lưu động tại cộng đồng, chú trọng gói khám phụ khoa, dự
phòng vô sinh; đối tượng khó tiếp cận; địa bàn trọng điểm, khu công nghiệp.
Xây dựng và triển khai các hoạt động của Đề án Tăng
cường Tư vấn và cung ứng dịch vụ KHHGĐ cho vị thành niên, thanh niên trong tình
hình mới nhằm giảm tỷ lệ có thai ngoài ý muốn, giảm phá thai, dự phòng vô sinh,
cải thiện sức khỏe cho vị thành niên, thanh niên khi có hướng dẫn của Bộ Y tế.
3.4. Mở rộng tầm soát, chẩn
đoán, điều trị một số bệnh, tật trước sinh và sơ sinh
Tổ chức các hoạt động truyền thông tại cộng đồng, vận
động thanh niên nam nữ và những người có nguy cơ cao thực hiện tư vấn và khám sức
khoẻ trước khi kết hôn; phụ nữ mang thai thực hiện tầm soát, chẩn đoán, điều trị
một số bệnh, tật trước sinh; trẻ sơ sinh được thực hiện tầm soát, chẩn đoán, điều
trị một số bệnh bẩm sinh. Tư vấn các đối tượng tham gia sàng lọc trước sinh bằng
kỹ thuật máu mẹ; tổ chức đăng ký sàng lọc.
Triển khai cung cấp dịch vụ tư vấn, khám sức khỏe
trước khi kết hôn theo Quyết định số 25/QĐ-BYT ngày 07/01/2011 và Thông tư
14/2013/TT-BYT ngày 06/5/2013 của Bộ Y tế.
Thực hiện sàng lọc, chẩn đoán, điều trị một số bệnh
tật trước sinh và sơ sinh theo Quyết định số 1807/QĐ-BYT ngày 21/4/2020 và Quyết
định số 3845/QĐ-BYT ngày 11/8/2021 của Bộ Y tế.
Đưa các nội dung tư vấn, khám sức khỏe trước khi kết
hôn vào trong hoạt động của câu lạc bộ tiền hôn nhân tại cộng đồng; trong buổi
sinh hoạt ngoại khóa tại các trường phổ thông (THCS, THPT). Triển khai mô hình
cung cấp dịch vụ tư vấn, khám sức khỏe trước khi kết hôn tại khu công nghiệp và
địa bàn khó tiếp cận.
Tập huấn Kỹ thuật sàng lọc trước sinh bằng kỹ thuật
xét nghiệm máu mẹ, kỹ thuật lấy mẫu máu gót chân trẻ sơ sinh, khám sơ sinh, đo
âm ốc tai hoặc đo đáp ứng thính giác thân não sàng lọc khiếm thính bẩm sinh, đo
độ bão hòa ô xy máu qua da sàng lọc tim bẩm sinh; chuyển giao kỹ thuật sàng lọc
sơ sinh các bệnh thuộc gói cơ bản; Kỹ năng tư vấn sàng lọc trước sinh, sàng lọc
sơ sinh, khám sức khỏe tiền hôn nhân và công tác thống kê báo cáo theo Thông tư
01/2022/TT-BYT ngày 10/01/2022 của Bộ Y tế.
Đầu tư nâng cấp cơ sở y tế công lập cung cấp dịch vụ
tư vấn, khám sức khỏe trước khi kết hôn; sàng lọc, chẩn đoán, điều trị một số bệnh
tật trước sinh và sơ sinh.
3.5. Chăm sóc sức khỏe người
cao tuổi
Vận động chăm sóc sức khỏe người cao tuổi; tạo môi
trường xã hội ủng hộ và tham gia chăm sóc sức khỏe người cao tuổi. Thực hiện
chính sách liên quan đến chăm sóc sức khỏe người cao tuổi.
Phát triển hệ thống cung cấp dịch vụ chăm sóc sức
khỏe ban đầu, phòng chống bệnh không lây nhiễm, khám chữa bệnh cho người cao tuổi;
từng bước xây dựng mô hình chăm sóc sức khỏe dài hạn cho người cao tuổi.
Tổ chức chiến dịch truyền thông lồng ghép cung cấp
dịch vụ khám sàng lọc một số bệnh thường gặp ở người cao tuổi. Tư vấn, hướng dẫn,
phổ biến, rèn luyện thân thể, phòng bệnh cho người cao tuổi.
Khám sức khỏe định kỳ cho người cao tuổi (người từ
đủ 60 tuổi trở lên trên địa bàn xã, nơi cư trú). Lập hồ sơ, cập nhật, quản lý
và duy trì hồ sơ sức khỏe của người cao tuổi trên địa bàn.
Bổ sung cơ sở vật chất, trang thiết bị, nâng cao
năng lực để Trạm Y tế xã thực hiện khám chữa bệnh cho người cao tuổi;
Duy trì hoạt động khoa lão khoa - thần kinh, khu
giường điều trị người bệnh là người cao tuổi thuộc các bệnh viện đa khoa,
chuyên khoa (trừ bệnh viện Sản nhi). Bổ sung cơ sở vật chất, trang thiết bị để
nâng cao năng lực khám chữa bệnh cho các đơn vị này.
Tập huấn Tư vấn và khám sức khỏe người cao tuổi cho
đội ngũ cán bộ, nhân viên y tế thực hiện chương trình chăm sóc sức khỏe người
cao tuổi tại Bệnh viện đa khoa tỉnh, Trung tâm Y tế các huyện, thành phố và Trạm
Y tế xã lồng ghép với các hoạt động tập huấn chuyên môn nghiệp vụ có liên quan.
3.6. Củng cố và phát triển
hệ thống thông tin chuyên ngành
Duy trì hệ thống báo cáo theo Thông tư số
01/2022/TT-BYT ngày 10/01/2022 của Bộ Y tế về Quy định ghi chép ban đầu và chế
độ báo cáo thống kê chuyên ngành dân số.
Rà soát thông tin hộ gia đình, tổng hợp số liệu
thông tin biến động trên địa bàn quản lý, hướng dẫn, kiểm tra giám sát, hỗ trợ
công tác thu thập thông tin và quản lý sổ A0 của cộng tác viên. Duy trì các báo
cáo thống kê chuyên ngành theo quy định.
Tiếp tục duy trì, vận hành hệ thống và hỗ trợ kỹ
thuật trực tiếp và gián tiếp cho hệ thông tin quản lý chuyên ngành dân số
(MIS); hệ thông tin quản lý hậu cần các phương tiện tránh thai (LMIS).
Khai thác và cung cấp, chia sẻ thông tin số liệu và
dữ liệu chuyên ngành dân số. Xây dựng các báo cáo chuyên đề. Nâng cao chất lượng
số liệu thống kê chuyên ngành dân số.
3.7. Truyền thông dân số
Cập nhật các nội dung dân số và phát triển vào các
chương trình đào tạo, bồi dưỡng của Trường chính trị Nguyễn Văn Cừ, trường Cao
đẳng, trường Cao đẳng Y tế Bắc Ninh.
Sản xuất và cung cấp sản phẩm truyền thông như
pano,tờ rơi, bản tin, tài liệu vận động về dân số và phát triển.
Đổi mới toàn diện nội dung, chương trình, phương
pháp giáo dục dân số, sức khỏe sinh sản trong và ngoài nhà trường. Hình thành
kiến thức và kỹ năng về dân số, sức khỏe sinh sản đúng đắn, có hệ thống trong
giới trẻ.
Tổ chức buổi nói chuyện, thảo luận, sinh hoạt
chuyên đề, thi tìm hiểu, giao lưu văn hóa, văn nghệ, thể thao, giải trí cho
thành viên, hội viên và nhân dân cư trú trên địa bàn xã/phường, địa bàn dân cư.
Huy động những người có uy tín trong cộng đồng tích
cực ủng hộ các hành vi có lợi về dân số và phát triển; lồng ghép nội dung truyền
thông vào sinh hoạt của cộng đồng;
Đưa việc thực hiện chính sách dân số vào hương ước,
quy ước của cộng đồng, vào tiêu chuẩn làng, gia đình văn hóa.
Tổ chức các sự kiện truyền thông, gây ấn tượng mạnh,
thu hút đông đảo quần chúng nhân dân tham gia; tạo dư luận xã hội đồng thuận, ủng
hộ việc xây dựng và thực hiện các hành vi có lợi và phê phán các hành vi vi phạm
về chính sách dân số và phát triển.
Tổ chức hoạt động truyền thông trên các phương tiện
thông tin đại chúng. Tập trung khai thác, phát triển lợi thế của công nghệ
thông tin và truyền thông hiện đại. Đài phát thanh, truyền hình thường xuyên
đưa tin về thông tin dân số và phát triển; xây dựng và phát sóng các chương
trình chuyên đề về dân số và phát triển định kỳ hàng tháng.
Thường xuyên cập nhật các thông tin dân số và phát
triển lên fanpage, youtube, trang web.Truyền thông qua hệ thống mạng điện thoại
di động, các mạng xã hội Zalo, Facebook, Youtube, Tiktok; gắn các banner truyền
thông trên các trang web có nhiều người truy cập.
Số hóa một số tài liệu về dân số và phát triển từ bản
in sang bản điện tử đưa lên trang web của tỉnh.
Thường xuyên cập nhật và đưa tin các thông tin về
dân số và phát triển trên đài phát thanh huyện, thành phố và các xã, phường, thị
trấn.
Duy trì và đẩy mạnh hoạt động truyền thông, tư vấn
trực tiếp của đội ngũ cộng tác viên dân số, nhân viên y tế thôn, khu phố khi đến
thăm hộ gia đình.
Tăng cường sự phối hợp của các ban, ngành, đoàn thể
để triển khai các hình thức truyền thông phù hợp với nhu cầu của các nhóm đối
tượng.
Tổ chức các đợt trọng điểm, chiến dịch truyền thông
giáo dục gắn với tư vấn và cung cấp dịch vụ cho học sinh tại các trường THCS,
THPT.
4. Kiểm tra, giám sát
Tổ chức thanh tra, kiểm tra, giám sát việc thực thi
pháp luật về nghiêm cấm các hình thức lựa chọn giới tính thai nhi.
Tăng cường hiệu lực, hiệu quả kiểm tra, thanh tra
chuyên ngành các vi phạm pháp luật về dân số; xử lý nghiêm các tổ chức cá nhân
vi phạm. Kiểm tra, thanh tra chuyên ngành các cơ sở cung cấp dịch vụ liên quan.
Kiểm tra, giám sát theo Nghị định số 117/2020/NĐ-CP ngày 28/9/2020 của Chính phủ
quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực y tế.
Thực hiện thanh tra, kiểm tra các quy định về
nghiêm cấm lựa chọn giới tính thai nhi tại các cơ sở kinh doanh, lưu hành sách,
ấn phẩm có nội dung tuyên truyền, phổ biến phương pháp lựa chọn giới tính thai
nhi.
Tổ chức các hoạt động kiểm tra, giám sát hỗ trợ thực
hiện công tác dân số các cấp từ tỉnh đến huyện, xã và cộng tác viên.
5. Khuyến khích thi đua khen
thưởng
Tiếp tục triển khai Thông tư 01/2021/TT-BYT ngày
25/01/2021 của Bộ Y tế. Khuyến khích tập thể, cá nhân có thành tích xuất sắc
trong công tác dân số.
Phát động phong trào thi đua, khen thưởng, động
viên kịp thời đối với các địa phương, đơn vị và cá nhân đạt kết quả công tác tốt.
III. KINH PHÍ THỰC HIỆN
1.
Kinh phí từ nguồn ngân sách nhà nước (kinh phí chi thường xuyên năm 2023) là
3.360.818.000 đồng(Ba tỷ ba trăm sáu mươi triệu tám trăm mười tám nghìn đồng),
cho các hoạt động:
- Hoạt động truyền
thông: truyền thông đại chúng, truyền thông trực tiếp, cung cấp các sản phẩm
truyền thông;
- Công tác đào tạo,
tập huấn;
- Hoạt động chuyên
môn, nghiệp vụ: Sàng lọc trước sinh, sàng lọc sơ sinh, khám sức khoẻ tiền hôn
nhân, Kế hoạch hoá gia đình; Chăm sóc và khám sức khoẻ người cao tuổi; Củng cố
và phát triển hệ thống thông tin chuyên ngành.
- Đầu tư nâng cấp cơ sở y tế công lập cung cấp dịch
vụ tư vấn, khám sức khỏe trước khi kết hôn; sàng lọc, chẩn đoán, điều trị một số
bệnh tật trước sinh và sơ sinh tại Bệnh viện Sản nhi; Trung tâm Y tế huyện Quế
Võ và Lương Tài;
(Chi tiết theo Phụ lục 2,3)
2. Căn cứ để xây dựng dự toán
kinh phí
- Thông tư số
40/2017/TT-BTC ngày 28/4/2017 của Bộ Tài chính Quy định chế độ công tác phí, chế
độ chi hội nghị.
- Nghị quyết số 78/2017/NQ-HĐND ngày 07/12/2017 của
Hội đồng nhân dân tỉnh Bắc Ninh quy định chế độ công tác phí, chế độ chi hội
nghị đối với các cơ quan, tổ chức, đơn vị trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh.
- Thông tư số 36/2018/TT-BTC ngày 30/3/2018 của Bộ
Tài chính hướng dẫn việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí
dành cho công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức;
- Thông tư số
96/2018/TT-BTC ngày 18/10/2018 của Bộ Tài chính Quy định quản lý và sử dụng
kinh phí chăm sóc sức khoẻ ban đầu cho người cao tuổi tại nơi cư trú; chúc thọ,
mừng thọ; ưu đãi tín dụng và biểu dương, khen thưởng người cao tuổi;
- Luật Đấu thầu số 43/2013/QH ngày 26/11/2013 của
Quốc hội và các văn bản hướng dẫn thi hành Luật Đấu thầu;
- Nghị quyết số 155/2018/NQ-HĐND ngày 6/12/2018 của
Hội đồng Nhân dân tỉnh Bắc Ninh về việc quy định mức cho công tác đào tạo, bồi
dưỡng cán bộ, công chức trên địa bàn tỉnh;
- Các văn bản quy định
chế độ tài chính hiện hành.
IV. TỔ CHỨC THỰC
HIỆN
1. Sở Y tế
Xây dựng kế hoạch và dự toán kinh
phí gửi Sở Tài chính thẩm định, trình UBND tỉnh cấp kinh phí để triển khai thực
hiện Kế hoạch theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước.
Chủ trì, phối hợp với các Sở, ban, ngành,
các tổ chức đoàn thể và Uỷ ban nhân dân các huyện, thành phố triển khai thực hiện
đạt hiệu quả và chỉ tiêu kế hoạch.
Chỉ đạo, giao nhiệm vụ cho các
đơn vị trực thuộc theo chức năng, nhiệm vụ, xây dựng và triển khai tổ chức thực
hiện kế hoạch nhằm đạt các mục tiêu của Kế hoạch đề ra.
Kiểm tra, giám sát đánh giá kết
quả thực hiện Kế hoạch, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh theo quy định.
Căn cứ Luật Quản lý sử dụng tài sản
công và các văn bản hướng dẫn, Thông tư số 08/2019/TT-BYT ngày 31/5/2019 của Bộ
Y tế hướng dẫn tiêu chuẩn định mức sử dụng máy móc thiết bị chuyên dùng lĩnh vực
y tế, trình cấp có thẩm quyền ban hành tiêu chuẩn định mức sử dụng máy móc thiết
bị chuyên dùng đủ điều kiện là tài sản cố định cho các đơn vị sau khi Kế hoạch
được phê duyệt.
2. Sở Tài chính và Sở Kế hoạch
và Đầu tư
Căn cứ vào các chế độ, chính sách
hiện hành và khả năng cân đối ngân sách của địa phương, phối hợp với Sở Y tế và
các đơn vị có liên quan rà soát các hoạt động của kế hoạch theo nhiệm vụ chi của
địa phương, trình cấp có thẩm quyền bố trí kinh phí thực hiện, theo quy định về
phân cấp ngân sách của Luật Ngân sách nhà nước và các quy định hiện hành.
3. Trường Chính trị Nguyễn Văn Cừ
Tiếp tục đưa các nội dung về kiểm soát mất cân bằng
giới tính khi sinh vào giảng dạy tại trường.
4. Sở Tư pháp
Tuyên truyền giáo dục pháp luật về hôn nhân và gia
đình, xây dựng bổ sung điều kiện và kiểm soát chặt chẽ thủ tục đăng ký kết hôn,
khuyến khích có chứng nhận khám sức khoẻ trước khi đăng ký kết hôn.
5. Sở Giáo dục và Đào tạo
Phối hợp với Sở Y tế triển khai có hiệu quả hoạt động
giáo dục về dân số, sức khỏe sinh sản, sức khỏe tình dục, giới và giới tính cho
học sinh phù hợp với từng cấp học, lứa tuổi theo định hướng của các Chương
trình, kế hoạch.
Chỉ đạo các đơn vị trong ngành phối hợp với các đơn
vị Y tế trên địa bàn triển khai các hoạt động truyền thông tư vấn tại các trường
THCS, THPT.
6. Sở Thông tin và Truyền thông
Chỉ đạo, hướng dẫn các cơ quan truyền thông của tỉnh
và các cơ quan liên quan đẩy mạnh công tác thông tin, tuyên truyền, phổ biến
thông điệp về lợi ích của việc khám sàng lọc trước sinh và sơ sinh; tư vấn,
khám sức khỏe trước kết hôn và các nội dung tuyên truyền về công tác dân số.
Thực hiện thanh tra, kiểm tra, xử lý đối với các cơ
sở kinh doanh, lưu hành sách, ấn phẩm có nội dung tuyên truyền, phổ biến về lựa
chọn giới tính thai nhi.
7. Sở Văn hoá,Thể thao và Du lịch
Chỉ đạo các đơn vị trong ngành phối hợp với đơn vị
Y tế và UBND các huyện, thành phố triển khai thử nghiệm lồng ghép các nội dung
kiểm soát mất cân bằng giới tính khi sinh vào hương ước, quy ước của các thôn,
khu phố.
8. Liên đoàn Lao động tỉnh
Phối hợp với các đơn vị Y tế tổ chức các hoạt động
truyền thông lồng ghép về Dân số, khám sức khoẻ cho công nhân, người lao động tại
các doanh nghiệp trên địa bàn.
9. Báo Bắc Ninh, Đài Phát thanh - Truyền hình tỉnh,
Cổng Thông tin điện tử tỉnh
Đăng tải, phát sóng tin bài, phóng sự, chuyên đề
trên các phương tiện thông tin đại chúng các nội dung, hoạt động của kế hoạch.
10. Đề nghị Ủy ban MTTQ và các
tổ chức chính trị - xã hội
Phối hợp chỉ đạo tổ chức triển khai thực hiện Kế hoạch;
đẩy mạnh công tác tuyên truyền, giáo dục nhằm nâng cao nhận thức cho cán bộ, hội
viên, đoàn viên và cộng đồng tích cực tham gia các hoạt động phù hợp với từng
nhóm đối tượng, góp phần thực hiện tốt các chỉ tiêu kế hoạch.
11. Ủy ban nhân dân các huyện,
thành phố
Đưa các chỉ tiêu Dân số vào chỉ tiêu kế hoạch năm tại
địa phương.
Chỉ đạo các đơn vị trực thuộc, UBND các xã, phường,
thị trấn triển khai thực hiện Kế hoạch; lồng ghép nội dung hoạt động của Kế hoạch
với các hoạt động của các chương trình, dự án khác có liên quan trên địa bàn để
triển khai thực hiện đảm bảo hiệu quả và tiết kiệm.
Chỉ đạo UBND xã, phường, thị trấn bố trí nguồn lực,
tổ chức rà soát, cập nhật thông tin dân số trên địa bàn.
Chỉ đạo các đơn vị Y tế trong và ngoài công lập
trên địa bàn thực hiện các báo cáo định kỳ theo Thông tư 01/2022/TT-BYT ngày
10/01/2022 của Bộ Y tế quy định ghi chép ban đầu và chế độ báo cáo thống kê
chuyên ngành dân số.
Cân đối, bố trí kinh phí từ nguồn ngân sách của địa
phương cho các đơn vị trực thuộc và các xã, phường, thị trấn để triển khai thực
hiện các mục tiêu, chỉ tiêu của Kế hoạch phù hợp tình hình thực tế.
Trên đây là Kế hoạch công tác Dân số trên địa bàn tỉnh
Bắc Ninh năm 2023; UBND tỉnh yêu cầu các Sở, Ban, Ngành, các tổ chức đoàn thể
nhân dân, UBND các huyện, thành phố nghiêm túc triển khai thực hiện; Báo cáo kết
quả về Sở Y tế trước ngày 05/12 để tổng hợp báo cáo UBND tỉnh và Bộ Y tế theo
quy định.
Trong quá trình triển khai, thực hiện nếu có khó
khăn, vướng mắc, kịp thời phản ánh về Sở Y tế để tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh
xem xét, chỉ đạo giải quyết./.
Nơi nhận:
- Bộ Y tế (b/c);
- TT Tỉnh ủy; TT HĐND tỉnh (b/c);
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Tổng cục Dân số - KHHGĐ;
- Các sở, ban, ngành thuộc UBND
tỉnh;
- UBMTTQ và các đoàn thể nhân dân tỉnh;
- UBND các huyện, thành phố;
- VP UBND tỉnh: NC, KHTH, LĐVP;
- Cổng Thông tin điện tử tỉnh
(đăng tải);
- Lưu: VT, KGVX.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Vương Quốc Tuấn
|
PHỤ LỤC 1
CHỈ TIÊU CHUYÊN MÔN CÔNG TÁC DÂN SỐ CỦA TỈNH NĂM 2023
(Kèm theo Kế hoạch số 22/KH-UBND ngày 30 tháng 01 năm 2023 của UBND tỉnh)
TT
|
Chỉ tiêu
|
Đơn vị tính
|
Chỉ tiêu giao
2023
|
Chỉ tiêu 2023
|
Gia Bình
|
Lương Tài
|
Quế Võ
|
Thuận Thành
|
Tiên Du
|
Yên Phong
|
Tp. Bắc Ninh
|
Tp. Từ Sơn
|
1
|
Giảm tỷ số giới tính khi sinh
|
Điểm %
|
-6,7
|
-3,2
|
-1,4
|
-6,6
|
-9,6
|
-6,2
|
-6,2
|
-8,5
|
-11,5
|
|
Tỷ số giới tính khi sinh (ở mức)
|
Trẻ trai/100 trẻ
gái
|
114
|
108,6
|
106,9
|
110,3
|
117,5
|
114,7
|
112,5
|
116
|
121
|
2
|
Giảm tỷ lệ sinh con thứ
3 trở lên
|
%
|
-2
|
-2
|
-2
|
-2
|
-2
|
-2
|
-2
|
-2
|
-2
|
3
|
Tỷ lệ Sàng lọc trước
sinh
|
%
|
88
|
88
|
88
|
88
|
88
|
88
|
88
|
88
|
88
|
4
|
Tỷ lệ Sàng lọc sơ sinh
|
%
|
76,8
|
80,0
|
74,0
|
86,0
|
80,0
|
79,0
|
70,0
|
88,0
|
89,0
|
5
|
Tỷ lệ nam, nữ thanh niên
được tư vấn, khám sức khỏe trước khi kết hôn
|
%
|
42,0
|
42,0
|
42,0
|
42,0
|
42,0
|
42,0
|
42,0
|
42,0
|
42,0
|
6
|
Tỷ lệ người cao tuổi được
khám sức khỏe định kỳ 1 lần/năm
|
%
|
80
|
80
|
80
|
80
|
80
|
80
|
80
|
80
|
80
|
7
|
Tỷ lệ cặp VC sử dụng
BPTT hiện đại
|
%
|
70,5
|
70,5
|
70
|
70
|
70,4
|
71,8
|
70
|
72
|
69
|
8
|
Tổng số người mới thực
hiện BPTT hiện đại trong năm, trong đó:
|
Người
|
45.000
|
4.517
|
4.075
|
6.393
|
5.770
|
6.621
|
5.820
|
7.672
|
4.132
|
9
|
Tỷ lệ dân số được đăng
ký, quản lý trong hệ thống cơ sở dữ liệu dân cư
|
%
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
* Ghi chú: Căn cứ vào tình hình thực
tế tại địa phương, đề nghị các huyện, Thành phố giao chỉ tiêu Kế hoạch bằng hoặc
cao hơn chỉ tiêu của tỉnh giao
PHỤ LỤC 2
DỰ KIẾN KINH PHÍ CÔNG TÁC DÂN SỐ NĂM 2023
(Kèm theo Kế hoạch số 22/KH-UBND ngày 30 tháng 01 năm 2023 của UBND tỉnh)
STT
|
NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG
|
Đơn vị tính
|
Kinh phí
(1.000đ)
|
Ghi chú
|
Tổng kinh phí
|
Nguồn NS tỉnh
|
Nguồn Khác
|
1
|
Công tác chỉ đạo điều hành
|
Nghìn đồng
|
|
|
|
|
2
|
Công tác tổ chức cán bộ
|
Nghìn đồng
|
|
|
|
|
3
|
Công tác thanh tra, kiểm tra, giám sát
|
Nghìn đồng
|
|
|
|
|
4
|
Các hoạt động truyền thông
|
Nghìn đồng
|
685.500
|
685.500
|
0
|
|
4.1
|
Truyền thông đại chúng
|
Nghìn đồng
|
80.000
|
80.000
|
0
|
|
4.2
|
Truyền thông trực tiếp
|
Nghìn đồng
|
507.500
|
507.500
|
0
|
|
4.3
|
Cấp phát các sản phẩm, tài liệu truyền thông
|
Nghìn đồng
|
98.000
|
98.000
|
0
|
|
5
|
Công tác đào tạo, tập huấn
|
Nghìn đồng
|
30.600
|
30.600
|
0
|
|
5.1
|
Tập huấn triển khai kỹ thuật sàng lọc trước sinh,
sàng lọc sơ sinh và báo cáo thống kê theo Thông tư 01/2022/TT-BYT (TP: Cán bộ,
nhân viên y tế thực hiện chương trình sàng lọc)
|
Nghìn đồng
|
9.000
|
9.000
|
0
|
Điều 12, TT
40
|
5.2
|
Tập huấn chuyên môn, nghiệp vụ chăm sóc sức khỏe
sinh sản/KHHGĐ, sức khỏe tiền hôn nhân; Kỹ năng tư vấn, vận động và quản lý đối
tượng thực hiện cacsd dịch vụ CSSKSS/KHHGĐ (TP: Cán bộ, nhân viên y tế cung cấp
dịch vụ Dân số, chăm sóc sức khỏe sinh sản/KHHGĐ tuyến tỉnh, huyện, xã, nữ hộ
sinh và CBCT Dân số )
|
Nghìn đồng
|
21.600
|
21.600
|
0
|
Điều 12, TT
40
|
5.3
|
Tham gia các lớp tập huấn khác về công tác Dân số
do Tổng cục DS - KHHGĐ, Bộ Y tế tổ chức.
|
|
|
|
|
|
6
|
Chuyên môn, nghiệp vụ
|
Nghìn đồng
|
1.624.718
|
1.624.718
|
0
|
|
6.1
|
Nhóm hoạt động Sàng lọc trước sinh, sàng lọc sơ
sinh, khám sức khỏe tiền hôn nhân, kế hoạch hóa gia đình.
|
Nghìn đồng
|
258.165
|
258.165
|
0
|
|
6.2
|
Nhóm hoạt động chăm sóc và khám sức khỏe người
cao tuổi
|
Nghìn đồng
|
1.366.554
|
1.366.554
|
0
|
|
6.3
|
Tiếp tục duy trì, vận hành hệ thống và hỗ trợ kỹ
thuật trực tiếp và gián tiếp cho hệ thông tin quản lý chuyên ngành dân số
(MIS); hệ thông tin quản lý hậu cần các phương tiện tránh thai (LMIS);
|
|
|
|
|
|
7
|
Đầu tư nâng cấp cơ sở y tế công lập cung cấp dịch
vụ tư vấn, khám sức khỏe trước khi kết hôn; sàng lọc, chẩn đoán, điều trị một
số bệnh tật trước sinh và sơ sinh tại Bệnh viện Sản nhi; Bệnh viện Đa khoa tỉnh
và TTYT Quế Võ;
|
|
|
|
|
|
7.1
|
Đầu tư nâng cấp cơ sở y tế công lập cung cấp dịch
vụ tư vấn, khám sức khỏe trước khi kết hôn; sàng lọc, chẩn đoán, điều trị một
số bệnh tật trước sinh và sơ sinh tại Bệnh viện Sản nhi
|
|
|
|
|
Theo QĐ số
194/QĐ-UBND ngày 25/6/2021 và QĐ số 607/QĐ-UBND tỉnh ngày 31/12/2021 của UBND
về phê duyệt Đề án Ứng dụng phát triển kỹ thuật cao ngành Y tế
|
7.2
|
TTYT Quế Võ và Lương Tài đầu tư máy đo âm ốc
tai hoặc đo đáp ứng thính giác thân não sàng lọc khiếm thính và máy đo độ bão
hòa ô xy máu qua da sàng lọc tim bẩm sinh.
|
|
1.020.000
|
1.020.000
|
0
|
Theo KH số
355/KH-UBND ngày 4/6/2021 của UBND về thực hiện Chương trình mở rộng tầm
soát, chẩn đoán, điều trị một số bệnh, tật trước sinh và sơ sinh
|
I
|
Kinh phí hoạt động
|
Nghìn đồng
|
2.340.818
|
2.340.818
|
0
|
|
II
|
Kinh phí Đầu tư máy đo âm ốc tai hoặc đo đáp ứng
thính giác thân não sàng lọc khiếm thính và máy đo độ bão hòa ô xy máu qua da
sàng lọc tim bẩm sinh (TTYT Quế Võ, Lương Tài)
|
|
1.020.000
|
1.020.000
|
0
|
|
III
|
Tổng Kinh phí (I+II)
|
Nghìn đồng
|
3.360.818
|
3.360.818
|
0
|
|
PHỤ LỤC 3.
DỰ KIẾN KINH PHÍ HOẠT ĐỘNG CÔNG TÁC DÂN SỐ NĂM 2023
(NGUỒN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC)
Kèm theo Kế hoạch số 22/KH-SYT ngày 30/01/2023 của Sở Y tế
STT
|
NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG
|
Đơn vị tính
|
Toàn tỉnh
|
BVSN
|
CDC
|
Gia Bình
|
Lương Tài
|
Quế Võ
|
Thuận Thành
|
Tiên Du
|
Yên Phong
|
TP Bắc Ninh
|
TP Từ Sơn
|
1
|
Công tác chỉ đạo
điều hành
|
Nghìn đồng
|
-
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Công tác tổ chức
cán bộ
|
Nghìn đồng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Công tác thanh
tra, kiểm tra, giám sát
|
Nghìn đồng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
Các hoạt động
truyền thông
|
Nghìn đồng
|
685.500
|
-
|
-
|
61.500
|
67.000
|
111.000
|
100.500
|
81.000
|
75.500
|
115.000
|
74.000
|
4.1
|
Truyền thông
đại chúng
|
Nghìn đồng
|
80.000
|
-
|
-
|
10.000
|
10.000
|
10.000
|
10.000
|
10.000
|
10.000
|
10.000
|
10.000
|
4.2
|
Truyền thông
trực tiếp
|
Nghìn đồng
|
507.500
|
-
|
-
|
51.500
|
57.000
|
80.000
|
72.500
|
57.000
|
51.500
|
86.000
|
52.000
|
4.3
|
Cấp phát các
sản phẩm, tài liệu truyền thông
|
Nghìn đồng
|
98.000
|
-
|
-
|
-
|
-
|
21.000
|
18.000
|
14.000
|
14.000
|
19.000
|
12.000
|
5
|
Công tác đào tạo,
tập huấn
|
Nghìn đồng
|
30.600
|
9.000
|
21.600
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
6
|
Chuyên môn, nghiệp
vụ
|
Nghìn đồng
|
1.624.718
|
-
|
-
|
161.013
|
174.731
|
225.382
|
226.524
|
204.612
|
184.562
|
260.930
|
186.965
|
6.1
|
Nhóm hoạt động
Sàng lọc trước sinh, sàng lọc sơ sinh, khám sức khỏe tiền hôn nhân, kế hoạch
hóa gia đình.
|
Nghìn đồng
|
258.165
|
-
|
-
|
22.276
|
26.618
|
45.191
|
31.270
|
40.570
|
32.676
|
38.544
|
21.020
|
6.2
|
Nhóm hoạt động
chăm sóc và khám sức khỏe người cao tuổi
|
Nghìn đồng
|
1.366.554
|
-
|
-
|
138.737
|
148.113
|
180.192
|
195.254
|
164.042
|
151.887
|
222.386
|
165.946
|
7
|
- Đầu tư nâng cấp
cơ sở y tế công lập cung cấp dịch vụ tư vấn, khám sức khỏe trước khi kết hôn;
sàng lọc, chẩn đoán, điều trị một số bệnh tật trước sinh và sơ sinh tại Bệnh
viện Sản nhi; TTYT Quế Võ và Lương Tài
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7.1
|
- Đầu tư nâng cấp
cơ sở y tế công lập cung cấp dịch vụ tư vấn, khám sức khỏe trước khi kết hôn;
sàng lọc, chẩn đoán, điều trị một số bệnh tật trước sinh và sơ sinh tại Bệnh
viện Sản nhi;
|
Nghìn đồng
|
-
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7.2
|
- TTYT Quế Võ và
Lương Tài đầu tư máy đo âm ốc tai hoặc đo đáp ứng thính giác thân não sàng lọc
khiếm thính và máy đo độ bão hòa ô xy máu qua da sàng lọc tim bẩm sinh.
|
Nghìn đồng
|
1.020.000
|
|
|
|
510.000
|
510.000
|
|
|
|
|
|
|
Tổng Kinh phí
|
Nghìn đồng
|
3.360.818
|
9.000
|
21.600
|
222.513
|
751.731
|
846.382
|
327.024
|
285.612
|
260.062
|
375.930
|
260.965
|