ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH GIA LAI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 247/KH-UBND
|
Gia Lai, ngày 30
tháng 01 năm 2024
|
KẾ HOẠCH
THAY THẾ KẾ HOẠCH SỐ 1560/KH-UBND NGÀY 23/06/2023 CỦA ỦY BAN
NHÂN DÂN TỈNH THỰC HIỆN NỘI DUNG “CẢI THIỆN DINH DƯỠNG” THUỘC CHƯƠNG TRÌNH MỤC
TIÊU QUỐC GIA GIẢM NGHÈO BỀN VỮNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH GIA LAI GIAI ĐOẠN 2021 –
2025
I. CƠ SỞ XÂY
DỰNG KẾ HOẠCH
Quyết định số 41/QĐ-TTg ngày
08 tháng 01 năm 2019 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án “Bảo đảm dinh dưỡng
hợp lý và tăng cường hoạt động thể lực cho trẻ em, học sinh, sinh viên để nâng
cao sức khỏe, dự phòng bệnh ung thư, tim mạch, đái tháo đường, bệnh phổi tắc nghẽn
mạn tính và hen phế quản giai đoạn 2018 - 2025”;
Quyết định số 1896/QĐ-TTg
ngày 25 tháng 12 năm 2019 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Chương trình “Chăm
sóc dinh dưỡng 1.000 ngày đầu đời nhằm phòng chống suy dinh dưỡng bà mẹ, trẻ
em, nâng cao tầm vóc người Việt Nam”;
Quyết định số 02/QĐ-TTg ngày
05 tháng 01 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chiến lược Quốc gia về
dinh dưỡng giai đoạn 2021 - 2030 và tầm nhìn đến năm 2045;
Quyết định số 353/QĐ-TTg
ngày 15 tháng 3 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Danh sách
huyện nghèo, xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang, ven biển và hải đảo giai đoạn
2021 - 2025;
Quyết định số 4944/QĐ-BYT,
ngày 27 tháng 11 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành Hướng dẫn quốc gia về
phòng chống thiếu vi chất dinh dưỡng;
Quyết định 1294/QĐ-BYT ngày
19 tháng 5 năm 2022 của Bộ Y tế về việc ban hành Kế hoạch hành động thực hiện
Chiến lược Quốc gia về dinh dưỡng đến năm 2025;
Quyết định số 3452/QĐ-BYT
ngày 06 tháng 9 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Y tế về việc ban hành hướng dẫn thực
hiện nội dung cải thiện dinh dưỡng thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia giảm
nghèo bền vững giai đoạn 2021-20251.
Thông tư số 55/2023/TT-BTC ngày
15 tháng 8 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định quản lý, sử dụng và quyết
toán kinh phí sự nghiệp từ nguồn ngân sách nhà nước thực hiện các chương trình
mục tiêu quốc gia giai đoạn 2021-20252;
II. MỤC TIÊU
VÀ CHỈ TIÊU
1. Mục tiêu chung
Cải thiện tình trạng dinh dưỡng
và giảm suy dinh dưỡng thấp còi, chăm sóc sức khỏe, nâng cao thể trạng và tầm
vóc của trẻ em dưới 16 tuổi thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ mới thoát nghèo và
trẻ em sinh sống trên địa bàn huyện nghèo tỉnh Gia Lai.
2. Mục tiêu cụ thể đến năm
2025
Mục tiêu 1: Hạ xuống mức
thấp các thể thiếu dinh dưỡng ở trẻ em dưới 16 tuổi thuộc hộ nghèo, hộ cận
nghèo, hộ mới thoát nghèo và trẻ em sinh sống trên địa bàn huyện nghèo.
Mục tiêu 2: Cải thiện
tình trạng thiếu vi chất dinh dưỡng ở trẻ em dưới 16 tuổi thuộc hộ nghèo, hộ cận
nghèo, hộ mới thoát nghèo; trẻ em, phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú sinh sống
trên địa bàn huyện nghèo.
Mục tiêu 3: Bảo đảm ứng
phó về phòng, chống suy dinh dưỡng trong tình huống khẩn cấp cho hộ gia đình
trên địa bàn huyện nghèo.
3. Chỉ tiêu theo từng mục
tiêu cụ thể đến năm 2025
a) Mục tiêu cụ thể 1: Hạ xuống
mức thấp các thể thiếu dinh dưỡng ở trẻ em dưới 16 tuổi thuộc hộ nghèo, hộ cận
nghèo, hộ mới thoát nghèo và trẻ em sinh sống trên địa bàn huyện nghèo.
Các chỉ tiêu:
+ Giảm tỷ lệ suy dinh dưỡng trẻ
em dưới 5 tuổi thể thấp còi sinh sống trên địa bàn huyện nghèo xuống dưới 23%.
+ Giảm tỷ lệ suy dinh dưỡng trẻ
em dưới 5 tuổi thể gầy còm sinh sống trên địa bàn huyện nghèo xuống dưới 5%.
+ Giảm tỷ lệ suy dinh dưỡng trẻ
em từ trên 5-16 tuổi thể thấp còi sinh sống trên địa bàn huyện nghèo xuống dưới
34%.
b) Mục tiêu cụ thể 2: Cải
thiện tình trạng thiếu vi chất dinh dưỡng ở trẻ em dưới 16 tuổi thuộc hộ nghèo,
hộ cận nghèo, hộ mới thoát nghèo; trẻ em, phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
sinh sống trên địa bàn huyện nghèo.
Các chỉ tiêu:
+ Trên 80% trẻ em dưới 16 tuổi
suy dinh dưỡng thuộc hộ nghèo, cận nghèo, mới thoát nghèo trên địa bàn huyện
nghèo được bổ sung đa vi chất dinh dưỡng.
+ Trên 80% phụ nữ có thai sinh
sống trên địa bàn huyện nghèo được cung cấp miễn phí viên đa vi chất từ khi
phát hiện mang thai đến 01 tháng sau sinh.
+ Giảm tỷ lệ thiếu máu ở trẻ em
dưới 5 tuổi, phụ nữ mang thai sinh sống trên địa bàn huyện nghèo lần lượt giảm
xuống dưới 20% và dưới 30%.3
+ Giảm tỷ lệ thiếu kẽm ở trẻ em
dưới 5 tuổi , phụ nữ mang thai sinh sống trên địa bàn huyện nghèo lần lượt giảm
xuống dưới 60% và dưới 70%.4
c) Mục tiêu cụ thể 3: Bảo đảm
ứng phó về phòng, chống suy dinh dưỡng trong tình huống khẩn cấp cho hộ gia
đình nghèo, cận nghèo, mới thoát nghèo trên địa bàn huyện nghèo.
Các chỉ tiêu:
+ Tăng tỷ lệ trẻ em 6-23 tháng
tuổi sinh sống trên địa bàn huyện nghèo, xã đặc biệt khó khăn, ăn bổ sung đúng,
đủ lên 50%.
+ Tỷ lệ hộ gia đình nghèo, cận
nghèo, mới thoát nghèo được cung cấp các sản phẩm dinh dưỡng trong tình huống
khẩn cấp sinh sống trên địa bàn huyện nghèo đạt 80%.
III. ĐỐI TƯỢNG,
PHẠM VI THỰC HIỆN
1. Đối tượng hỗ trợ trực tiếp
- Trẻ em dưới 16 tuổi thuộc hộ
nghèo, hộ cận nghèo, hộ mới thoát nghèo trên phạm vi toàn tỉnh Gia Lai; trẻ em
dưới 16 tuổi sinh sống trên địa bàn huyện nghèo.
- Phụ nữ mang thai và cho con
bú, hộ gia đình, cơ sở y tế, trường học trên địa bàn huyện nghèo.
2. Đối tượng áp dụng hướng dẫn:
Các cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân tham gia thực hiện và thụ hưởng từ việc
thực hiện hoạt động cải thiện dinh dưỡng.
3. Phạm vi thực hiện: Thực
hiện trên địa bàn toàn tỉnh Gia Lai, trọng tâm là huyện nghèo Kông Chro (theo
Quyết định số 353/QĐ-TTg ngày 15/3/2022 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt
danh sách huyện nghèo xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang, ven biển và hải đảo
giai đoạn 2021 - 2025).
IV. NGUYÊN TẮC,
ĐIỀU KIỆN, PHƯƠNG THỨC HỖ TRỢ
1. Nguyên tắc, điều kiện hỗ
trợ
- Nguyên tắc, điều kiện hỗ trợ
thực hiện theo quy định hiện hành của Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo
bền vững giai đoạn 2021-2025.
- Trường hợp đối tượng, nội
dung hỗ trợ trùng lặp với chương trình, dự án khác có nguồn vốn từ ngân sách Nhà
nước thì chỉ lựa chọn thực hiện theo 01 chương trình, dự án; trong đó ưu tiên lựa
chọn thực hiện theo chương trình, dự án có định mức hỗ trợ cao hơn.
2. Phương thức hỗ trợ
- Hỗ trợ trực tiếp đối tượng phụ
nữ mang thai và cho con bú, trẻ em dưới 5 tuổi tiếp cận với các can thiệp phòng
chống suy dinh dưỡng, thiếu vi chất dinh dưỡng (cung cấp dịch vụ tư vấn dinh dưỡng,
vi chất dinh dưỡng, sản phẩm dinh dưỡng, quản lý suy dinh dưỡng cấp tính tại cộng
đồng…)
- Hỗ trợ can thiệp trực tiếp trẻ
em từ 5 đến dưới 16 tuổi cải thiện bữa ăn học đường, theo dõi tình trạng dinh
dưỡng định kỳ và tư vấn dinh dưỡng, hỗ trợ dinh dưỡng cho trẻ bị suy dinh dưỡng,
giáo dục cho trẻ về chăm sóc dinh dưỡng hợp lý và tăng cường vận động thể lực,
phòng chống suy dinh dưỡng...
- Hỗ trợ nâng cao nhận thức và
hành vi của các đối tượng thông qua việc tăng cường công tác thông tin, truyền
thông, tư vấn về chăm sóc dinh dưỡng cho phụ nữ mang thai và cho con bú, trẻ em
dưới 16 tuổi và người chăm sóc.
- Hỗ trợ nâng cao năng lực cho
cán bộ y tế tuyến cơ sở, nhân viên y tế thôn bản; tăng cường nguồn lực và phối
hợp liên ngành về cải thiện chăm sóc dinh dưỡng và theo dõi, giám sát, đánh
giá, báo cáo kết quả hoạt động của Chương trình.
V. KINH PHÍ
THỰC HIỆN
- Kinh phí thực hiện từ nguồn
kinh phí bố trí hàng năm cho Tiểu dự án 2 “cải thiện dinh dưỡng” của Dự án 3
thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025
trên địa bàn tỉnh Gia Lai.
- Ngoài ra khi triển khai các nội
dung của Tiểu dự án 2 “cải thiện dinh dưỡng” của Dự án 3 thì phối hợp thực hiện
các hoạt động từ nguồn kinh phí bố trí cho Dự án 6 (Hoạt động truyền thông) và
Dự án 7 (Hoạt động giám sát) của Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền
vững giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Gia Lai được cấp thẩm quyền giao vốn
cho ngành y tế.
- Nội dung chi và định mức chi:
Thực hiện hiện theo quy định tại Quyết định số 90/QĐ-TTg ngày 18/01/2022 của Thủ
tướng Chính phủ và Thông tư số 55/2023/TT-BTC ngày 15 tháng 8 năm 2023 của Bộ
trưởng Bộ Tài chính và các chế độ quy định hiện hành khác có liên quan.
VI. NỘI DUNG
HOẠT ĐỘNG CẢI THIỆN DINH DƯỠNG
1. Hoạt động
can thiệp phòng chống suy dinh dưỡng, thiếu vi chất dinh dưỡng cho bà mẹ mang
thai và cho con bú, trẻ em 0-16 tuổi
1.1. Cung cấp các dịch vụ
tư vấn dinh dưỡng cho bà mẹ từ lúc mang thai cho đến khi trẻ được 2 tuổi
Thực hiện theo hướng dẫn tại
Văn bản số 3598/BYT-BM-TE ngày 29 tháng 4 năm 2021 của Bộ Y tế về xây dựng và
triển khai Chương trình Chăm sóc dinh dưỡng 1.000 ngày đầu đời và tài liệu Hướng
dẫn tư vấn dinh dưỡng 1.000 ngày đầu đời của Viện Dinh dưỡng và các văn bản hiện
hành. Cụ thể:
- Tổ chức sàng lọc và đánh giá
dinh dưỡng cho bà mẹ mang thai và trẻ em dưới 2 tuổi theo định kỳ tương ứng với
từng thời điểm tiếp xúc. Theo dõi tăng trưởng của trẻ dưới 2 tuổi định kỳ 3
tháng/lần, trẻ suy dinh dưỡng dưới 2 tuổi hàng tháng.
- Tư vấn dinh dưỡng cho phụ nữ
có thai, bà mẹ nuôi con nhỏ dưới 2 tuổi về dinh dưỡng trong 1.000 ngày đầu đời.
1.2. Bổ sung vi chất dinh
dưỡng cho các nhóm đối tượng
1.2.1. Bổ sung vitamin A cho
trẻ em từ 6 tháng đến 59 tháng tuổi
Bổ sung vitamin A cho trẻ em từ
6 tháng đến 59 tháng tuổi đang sinh sống tại huyện nghèo. Các địa bàn còn lại
tiếp tục triển khai như quy định hiện hành và do nguồn ngân sách hợp pháp khác
chi trả.
Đối tượng
|
Hàm lượng
|
Liều bổ sung
|
Trẻ em từ 6 tháng đến dưới 12
tháng tuổi
|
Viên nang vitamin A 100.000
đơn vị
|
Bổ sung 2 lần 1 năm hoặc
trong trường hợp có chỉ định bổ sung
|
Trẻ em từ 12 tháng đến 59
tháng tuổi
|
Viên nang vitamin A 200.000
đơn vị
|
Bổ sung 2 lần 1 năm hoặc trong
trường hợp có chỉ định bổ sung
|
Trẻ em từ 6 tháng đến 59
tháng tuổi bị mắc các bệnh nhiễm khuẩn gây nguy cơ thiếu Vitamin A (tiêu chảy
kéo dài, nhiễm khuẩn hô hấp cấp, suy dinh dưỡng nặng)
|
|
Nếu trẻ đã được uống Vitamin
A theo chiến dịch trong vòng 1 tháng trước đó thì không cho trẻ uống thêm. Nếu
trẻ đã được uống Vitamin A theo chiến dịch trên 1 tháng trước đó thì có thể uống
thêm 1 liều dự phòng theo độ tuổi
|
Trường hợp trẻ được chẩn đoán
mắc sởi
|
|
Cho trẻ uống Vitamin A theo
Quyết định 1327/QĐ-BYT ngày 18/4/2014 của Bộ Y tế ban hành hướng dẫn chẩn
đoán, điều trị bệnh Sởi
|
1.2.2. Bổ sung vi chất dinh
dưỡng cho trẻ em từ 6 tháng đến 59 tháng tuổi bị suy dinh dưỡng thấp còi
Bổ sung tối thiểu các vi chất
dinh dưỡng theo bảng dưới đây. Ngoài ra có thể bổ sung các vi chất dinh dưỡng
khác tùy theo điều kiện địa phương và tuân thủ theo các quy định hiện hành, liều
bổ sung không vượt quá nhu cầu khuyến nghị của vi chất dinh dưỡng đó cho cùng đối
tượng.
TT
|
Tên vi chất
|
Hàm lượng khuyến nghị
(liều/trẻ/ngày)
|
Ngưỡng giới hạn
|
Liều bổ sung
|
Tối thiểu
|
Tối đa
|
1
|
Vitamin A (μg)
|
300
|
300
|
400
|
Bổ sung 1 ngày 1 liều 60 đến
90 liều/trẻ suy dinh dưỡng/đợt x 2 đợt/năm, cách nhau tối thiểu 3 tháng; tổng
số 120-180 liều/trẻ/năm
|
2
|
Sắt (mg)
|
10-12,5*
|
7,1
|
14,3
|
3
|
Kẽm (mg)
|
5
|
2,3
|
7
|
* 12,5 mg sắt nguyên tố
tương đương 37,5 mg sắt fumarate, 62,5 mg sắt sulfate heptahydrate hoặc 105 mg
sắt gluconate
1.2.3. Bổ sung vi chất dinh
dưỡng cho trẻ em từ 5 tuổi đến dưới 16 tuổi bị suy dinh dưỡng
Căn cứ theo mức độ ưu tiên, các
địa phương có thể thực hiện bổ sung các vi chất dinh dưỡng (hàng ngày) hoặc vi
chất sắt (hàng tuần). Bổ sung tối thiểu các vi chất dinh dưỡng theo các bảng dưới
đây. Ngoài ra có thể bổ sung các vi chất dinh dưỡng khác tùy theo điều kiện địa
phương và tuân thủ theo các quy định hiện hành, liều bổ sung không vượt quá nhu
cầu khuyến nghị của vi chất đó cho cùng đối tượng.
- Bổ sung các vi chất dinh dưỡng
hàng ngày:
TT
|
Tên vi chất
|
Hàm lượng khuyến nghị
|
Ngưỡng giới hạn
|
Liều bổ sung
|
(liều/trẻ/ngày)
|
Tối thiểu
|
Tối đa
|
1
|
Vitamin A (μg)
|
300
|
300
|
500
|
Bổ sung 1 ngày 1 liều.
60 đến 90 liều/trẻ suy dinh
dưỡng/đợt x 2 đợt/năm, cách nhau tối thiểu 3 tháng; tổng số 120-180 liều/trẻ/năm
|
2
|
Sắt (mg)
|
12,5* - 30
|
12,5
|
35,6
|
3
|
Kẽm (mg)
|
5
|
4,5
|
12
|
* 12,5 mg sắt nguyên tố tương
đương 37,5 mg sắt fumarate, 62,5 mg sắt sulfate heptahydrate hoặc 105 mg sắt
gluconate
- Hoặc bổ sung vi chất sắt hàng
tuần:
TT
|
Tên vi chất
|
Hàm lượng khuyến nghị
|
Ngưỡng giới hạn
|
Liều bổ sung
|
(liều/trẻ/tuần)
|
Tối thiểu
|
Tối đa
|
1
|
Sắt (mg)
|
60*
|
55
|
65
|
Bổ sung 1 lần 1 tuần.
15 liều x 2 đợt/năm cách nhau
3 tháng; tổng số 30 liều/trẻ/1 năm
|
* 60 mg sắt nguyên tố tương
đương 180 mg sắt fumarate, 300 mg sắt sulfate heptahydrate hoặc 504 mg sắt
gluconate
1.2.4. Bổ sung vi chất sắt
cho trẻ em gái vị thành niên từ 12 đến dưới 16 tuổi có kinh nguyệt
Bổ sung tối thiểu vi chất sắt
theo bảng dưới đây. Ngoài ra có thể bổ sung các vi chất dinh dưỡng khác tùy
theo điều kiện địa phương và tuân thủ theo các quy định hiện hành, liều bổ sung
không vượt quá nhu cầu khuyến nghị của vi chất đó cho cùng đối tượng.
TT
|
Tên vi chất
|
Hàm lượng khuyến nghị
|
Ngưỡng giới hạn
|
Liều bổ sung
|
(liều/trẻ/tuần)
|
Tối thiểu
|
Tối đa
|
1
|
Sắt (mg)
|
60
|
55
|
65
|
Bổ sung 1 lần 1 tuần. 15 liều
x 2 đợt/năm cách nhau 3 tháng; tổng số 30 liều/trẻ /1 năm
|
1.2.5. Bổ sung vi chất dinh
dưỡng cho phụ nữ mang thai
Địa phương căn cứ vào tình hình
thực tế để lựa chọn theo mức độ ưu tiên là bổ sung các vi chất dinh dưỡng (hàng
ngày) hoặc vi chất sắt/folic (hàng ngày). Bổ sung tối thiểu các vi chất dinh dưỡng
theo các bảng dưới đây. Ngoài ra có thể bổ sung các vi chất dinh dưỡng khác tùy
theo điều kiện địa phương và tuân thủ theo các quy định hiện hành, liều bổ sung
không vượt quá nhu cầu khuyến nghị của vi chất đó cho cùng đối tượng.
- Bổ sung các vi chất dinh dưỡng
hàng ngày:
TT
|
Tên vi chất
|
Hàm lượng khuyến nghị
|
Ngưỡng giới hạn
|
Liều bổ sung
|
(liều/người/ngày)
|
Tối thiểu
|
Tối đa
|
1
|
Vitamin A (μg)
|
800
|
700
|
800
|
Bổ sung 1 ngày 1 liều
Uống hàng ngày từ khi phát hiện
có thai đến 1 tháng sau khi sinh.
|
2
|
Sắt (mg)
|
30
|
30
|
44,4
|
3
|
Kẽm (mg)
|
15
|
15
|
20
|
- Hoặc bổ sung vi chất sắt/folic
hàng ngày:
TT
|
Tên vi chất
|
Hàm lượng khuyến nghị
|
Ngưỡng giới hạn
|
Liều bổ sung
|
(liều/người/ngày)
|
Tối thiểu
|
Tối đa
|
1
|
Sắt (mg)
|
30 - 60
|
30
|
60
|
Bổ sung 1 ngày 1 liều
Uống hàng ngày từ khi phát hiện
có thai đến 1 tháng sau khi sinh.
|
1.3. Phát hiện, điều trị
và quản lý suy dinh dưỡng cấp tính ở trẻ em tại cộng đồng
Thực hiện theo hướng dẫn tại
Quyết định số 4487/QĐ-BYT ngày 18 tháng 8 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành
Hướng dẫn chẩn đoán về điều trị bệnh suy dinh dưỡng cấp tính ở trẻ em từ 0 đến
72 tháng tuổi và Quyết định số 3779/QĐ-BYT ngày 26 tháng 8 năm 2019 của Bộ trưởng
Bộ Y tế ban hành Hướng dẫn thực hiện quản lý suy dinh dưỡng cấp tính ở trẻ em từ
0 đến 72 tháng tuổi và hướng dẫn của các đơn vị chuyên môn thuộc, trực thuộc Bộ
Y tế.
1.4. Tẩy giun định kỳ cho
trẻ em dưới 6 tuổi và phụ nữ tuổi sinh đẻ chuẩn bị mang thai
Thực hiện theo hướng dẫn tại
Quyết định số 6437/QĐ-BYT ngày 25 tháng 10 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Y tế về việc
ban hành Hướng dẫn tẩy giun đường ruột tại cộng đồng. Đối tượng: Trẻ em từ 2 tuổi
đến dưới 6 tuổi, phụ nữ lứa tuổi sinh đẻ tẩy giun 2 lần/năm. Phạm vi thực hiện:
Trên địa bàn huyện nghèo, các huyện còn lại vẫn triển khai như quy định hiện
hành và do nguồn ngân sách hợp pháp khác.
1.5. Lập kế hoạch và dự
trữ nguồn sản phẩm dinh dưỡng cho việc ứng phó với ảnh hưởng thiên tai, thảm họa,
dịch bệnh đối với việc chăm sóc dinh dưỡng bà mẹ mang thai và cho con bú, trẻ
em
Thực hiện theo hướng dẫn kỹ thuật
chuẩn bị và ứng phó về dinh dưỡng trong tình huống khẩn cấp và các hướng dẫn của
các đơn vị chuyên môn trực thuộc Bộ Y tế, thực hiện tại các huyện nghèo. Hàng
năm xây dựng kế hoạch ứng phó về dinh dưỡng khẩn cấp hoặc lồng ghép trong kế hoạch
ứng phó về thiên tai thảm họa của tỉnh.
1.6. Tăng cường chăm sóc
dinh dưỡng cho phụ nữ có thai, bà mẹ cho con bú; tăng cường nuôi con bằng sữa mẹ
và ăn bổ sung thông qua các hình thức truyền thông trực tiếp như thảo luận
nhóm, hướng dẫn trình diễn thức ăn cho trẻ em cho đối tượng là phụ nữ có thai
và bà mẹ/người chăm sóc trẻ dưới 2 tuổi tại trạm y tế xã, phường, thị trấn,
thôn bản.
Thực hiện theo Quyết định số
4128/QĐ-BYT ngày 29 tháng 7 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành Hướng dẫn
Quốc gia về các dịch vụ chăm sóc sức khỏe sinh sản; Văn bản số 3598/BYT-BM-TE
ngày 29 tháng 4 năm 2021 của Bộ Y tế về hướng dẫn xây dựng và triển khai Chương
trình Chăm sóc dinh dưỡng 1.000 ngày đầu đời của Bộ Y tế và các hướng dẫn khác
của các đơn vị chuyên môn trực thuộc Bộ Y tế.
1.7. Tổ chức thực hiện bữa
ăn đảm bảo dinh dưỡng và giáo dục dinh dưỡng cho học sinh
Thực hiện theo các hướng dẫn
chuyên môn hiện hành của ngành y tế và giáo dục. Phối hợp giữa ngành giáo dục
và ngành y tế, lập kế hoạch, tập huấn cho các cán bộ triển khai dự án về tổ chức
bữa ăn học đường, các kiến thức và kỹ năng giáo dục dinh dưỡng học đường, đẩy mạnh
chất lượng giáo dục dinh dưỡng chính khóa và các hình thức ngoại khóa phù hợp với
điều kiện địa phương. Cán bộ y tế có vai trò tham gia hướng dẫn chuyên môn và
giám sát hoạt động cho các trường học triển khai bữa ăn bán trú và công tác
giáo dục dinh dưỡng trong trường học, phối hợp với giáo dục dinh dưỡng tại gia
đình. Triển khai các mô hình tạo nguồn thực phẩm tại chỗ ở địa phương thông qua
kết hợp với các dự án thành phần khác của Chương trình mục tiêu quốc gia giảm
nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025.
1.8. Tư vấn dinh dưỡng về
chăm sóc dinh dưỡng hợp lý và tăng cường vận động thể lực, phòng chống suy dinh
dưỡng và thiếu vi chất dinh dưỡng tại trường học
Thực hiện theo các hướng dẫn hiện
hành của ngành y tế và giáo dục (Thông tư 23/2017/TT-BYT ngày 15 tháng 05 năm
2017 của Bộ trưởng Bộ Y tế hướng dẫn việc lập hồ sơ theo dõi sức khỏe, khám sức
khỏe định kỳ theo độ tuổi cho trẻ em; tư vấn chăm sóc sức khỏe và dinh dưỡng
cho phụ nữ mang thai và trẻ em; Tài liệu hướng dẫn công tác y tế trường học ban
hành theo Quyết định 3822/QĐ- BGDĐT ngày 23 tháng 11 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ
Giáo dục và Đào tạo và các văn bản cập nhật nếu có).
1.9. Hướng dẫn, tổ chức
khảo sát, theo dõi, đánh giá tình trạng dinh dưỡng hàng năm và định kỳ theo kế
hoạch của trẻ em dưới 16 tuổi thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ mới thoát nghèo;
trẻ em dưới 16 tuổi và phụ nữ mang thai trên địa bàn huyện nghèo
Thực hiện theo hướng dẫn của
các đơn vị chuyên môn trực thuộc Bộ Y tế (tùy theo thực tế, có thể bao gồm: cân
đo nhân trắc, xét nghiệm máu, phỏng vấn khẩu phần, chế độ ăn, thói quen tiêu thụ
thực phẩm, phỏng vấn thông tin nhân khẩu học, tiền sử nuôi dưỡng, tiền sử bệnh
tật, phỏng vấn về thực hành dinh dưỡng và các yếu tố nguy cơ…). Đối tượng phỏng
vấn bao gồm cả đối tượng thụ hưởng chương trình và các đối tượng có tham gia
chương trình hoặc ảnh hưởng đến đối tượng thụ hưởng.
1.10. Cung cấp trang thiết
bị đánh giá tình trạng dinh dưỡng của trẻ em cho cơ sở y tế tỉnh, huyện, xã,
thôn bản và trường học, cung cấp các dụng cụ thực hành dinh dưỡng, vật tư y tế,
tài liệu truyền thông, tài liệu chuyên môn để triển khai các hoạt động theo
dõi, giám sát tình trạng dinh dưỡng và can thiệp tại cộng đồng. Địa phương rà
soát lại hiện trạng và thực hiện theo các quy định hiện hành về mua sắm, cấp
phát và quản lý.
1.11. Tổ chức hướng dẫn,
nói chuyện chuyên đề, tập huấn nâng cao năng lực cho cán bộ y tế các tuyến,
nhân viên y tế thôn bản, cộng tác viên dinh dưỡng, y tế trường học, giáo viên,
cán bộ làm công tác dinh dưỡng ở trường học và liên ngành khác về cải thiện
chăm sóc dinh dưỡng bà mẹ và trẻ em
- Hướng dẫn, tập huấn cho cán bộ
dinh dưỡng tuyến tỉnh, huyện, xã và thôn bản về công tác triển khai và các kỹ
thuật chuyên môn triển khai hoạt động về dinh dưỡng.
- Hướng dẫn, tập huấn cho y tế
trường học và giáo viên trường học tuyến tỉnh, huyện, xã để hỗ trợ triển khai
hoạt động về dinh dưỡng tại trường học.
- Tổ chức hội nghị, hội thảo, hướng
dẫn, nói chuyện chuyên đề cho cán bộ y tế tuyến tỉnh, huyện xã, nhân viên y tế
thôn bản, y tế trường học, giáo viên, cán bộ giảm nghèo, cán bộ nông nghiệp, phụ
nữ về cải thiện chăm sóc dinh dưỡng phụ nữ, trẻ em từ 0 đến dưới 16 tuổi.
2. Hoạt động
về truyền thông dinh dưỡng
- Xây dựng, biên tập các nội
dung truyền thông hoặc sử dụng các tài liệu truyền thông do Trung ương cấp để
truyền thông tại cộng đồng. Nhân bản, phát sóng, phát hành nội dung truyền
thông bằng nhiều hình thức và nhiều kênh truyền thông, bao gồm truyền thông đại
chúng, loa đài, báo giấy, tờ rơi, pano, áp phích, khẩu hiệu, tháp dinh dưỡng,
đoạn băng hình, internet-mạng xã hội, phần mềm công nghệ số.
- Tổ chức các chiến dịch, lễ
phát động, các buổi truyền thông trong Tuần lễ Nuôi con bằng sữa mẹ, Tuần lễ
Dinh dưỡng và phát triển, Ngày Vi chất dinh dưỡng, ngày tiêm chủng theo điều kiện
và kế hoạch của địa phương, và dựa trên các văn bản hướng dẫn của Bộ Y tế hàng
năm.
3. Hoạt động
về kiểm tra, giám sát, khảo sát, đánh giá thực hiện
- Chế độ báo cáo, kiểm tra,
giám sát, khảo sát và đánh giá thực hiện theo Thông tư số 10/2022/TT-BLĐTBXH
ngày 31 tháng 5 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.
- Đơn vị tuyến tỉnh, huyện theo
dõi, kiểm tra, giám sát hoạt động dinh dưỡng tuyến xã, phường và thôn, bản. Thực
hiện giám sát theo kế hoạch hàng năm.
- Lập kế hoạch thu thập các
thông tin để khảo sát, đánh giá cho các huyện, xã can thiệp (các chỉ số cần thu
thập và đánh giá ở Phụ lục 3). Hàng năm có khảo sát, đánh giá lại và khảo sát,
đánh giá cuối kỳ.
- Theo dõi và báo cáo các chỉ số
giám sát quá trình triển khai hoạt động (Phụ lục 1,2) cho Viện Dinh dưỡng - Bộ
Y tế.
- Báo cáo về nguồn vốn được tiếp
nhận, huy động các nguồn vốn hợp pháp và sử dụng cho chương trình
VI. TỔ CHỨC
THỰC HIỆN
1. Sở Y tế
- Đầu mối tổ chức thực hiện nội
dung “Cải thiện dinh dưỡng” thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền
vững giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh.
- Trên cơ sở Kế hoạch này, hằng
năm xây dựng Kế hoạch thực hiện nội dung “Cải thiện dinh dưỡng” của Dự án 3 thuộc
Chương trình mục tiêu quốc gia về giảm nghèo bền vững, gửi UBND tỉnh để theo
dõi, đánh giá.
- Chủ trì, phối hợp với các Sở,
ban, ngành, đoàn thể của tỉnh, UBND huyện, thị xã, thành phố và các cơ quan,
đơn vị có liên quan tổ chức triển khai thực hiện Kế hoạch trên phạm vi toàn tỉnh;
hướng dẫn, hỗ trợ chuyên môn kỹ thuật cho các Sở, ban, ngành, đoàn thể của tỉnh,
UBND huyện, thị xã, thành phố và các cơ quan, đơn vị có liên quan triển khai thực
hiện nội dung của Kế hoạch; hướng dẫn các huyện, thị xã, thành phố lồng ghép việc
thực hiện các hoạt động liên quan trên cùng địa bàn.
- Đôn đốc, kiểm tra, giám sát
tình hình thực hiện Kế hoạch. Định kỳ tổng hợp, đánh giá kết quả, báo cáo UBND
tỉnh, Bộ Y tế theo quy định.
2. Sở Tài chính
Căn cứ khả năng cân đối ngân
sách, tổng hợp, tham mưu cấp thẩm quyền xem xét, bố trí kinh phí để triển khai
thực hiện Kế hoạch theo đúng quy định của Luật Ngân sách Nhà nước và các văn bản
pháp luật có liên quan.
3. Sở Kế hoạch và Đầu tư
Phối hợp với các ngành liên
quan lồng ghép chỉ tiêu thực hiện kế hoạch vào kế hoạch phát triển kinh tế-xã hội
5 năm, hằng năm; tổ chức vận động, huy động các nguồn vốn hợp pháp khác (nếu
có) thực hiện Kế hoạch.
4. Sở Giáo dục và Đào tạo
Phối hợp với Sở Y tế và các đơn
vị có liên quan triển khai các hoạt động “Cải thiện dinh dưỡng” thuộc Chương
trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025 tại tỉnh; chỉ đạo
các cơ sở giáo dục triển khai các hoạt động tại trường học (bữa ăn học đường,
theo dõi đánh giá dinh dưỡng, giáo dục dinh dưỡng, tư vấn và hỗ trợ sản phẩm
dinh dưỡng).
5. Các Sở, ngành và đoàn thể
có liên quan: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn, Sở Thông tin và Truyền thông, Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh, Hội
LHPN tỉnh
Căn cứ chức năng nhiệm vụ được
giao, phối hợp với Sở Y tế để nghiên cứu lồng ghép nội dung kế hoạch với các
chương trình, dự án khác do cơ quan, đơn vị chủ trì thực hiện đảm bảo hiệu quả,
không chồng chéo. Tăng cường công tác tuyên truyền nhằm phổ biến các chủ
trương, chính sách của Kế hoạch.
6. Ủy ban nhân dân các huyện,
thị xã, thành phố
Căn cứ Kế hoạch này và tình
hình thực tế tại địa phương, xây dựng Kế hoạch và tổ chức triển khai thực hiện
nội dung “Cải thiện dinh dưỡng” của Dự án 3 thuộc Chương trình mục tiêu quốc
gia về giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021 - 2025 trên địa bàn, đảm bảo đúng đối
tượng được hưởng lợi, hoạt động không trùng với các nội dung hoạt động của các
dự án khác, đạt mục tiêu và hiệu quả, đúng quy định. Thực hiện kiểm tra, giám sát,
khảo sát, đánh giá và báo cáo kết quả thực hiện hoạt động theo định kỳ, đột xuất.
Trên đây là Kế hoạch thực hiện
nội dung “Cải thiện dinh dưỡng” thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo
bền vững giai đoạn 2021- 2025 trên địa bàn tỉnh Gia Lai.
Kế hoạch này thay thế Kế hoạch
1560/KH-UBND ngày 23/6/2023 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Gia Lai. Đối với các hoạt
động đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt và thực hiện trước thời điểm Quyết định
số 3452/QĐ-BYT ngày 06 tháng 9 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Y tế có hiệu lực thì
tiếp tục thực hiện, trường hợp không còn phù hợp thì trình cấp có thẩm quyền điều
chỉnh cho phù hợp.
Đề nghị các Sở, ban, ngành,
đoàn thể của tỉnh, UBND huyện, thị xã, thành phố và các cơ quan, đơn vị có liên
quan nghiêm túc triển khai thực hiện. Định kỳ trước ngày 20/6 và 20/11 hàng năm
báo cáo kết quả thực hiện về Sở Y tế để tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh và Bộ Y tế
theo quy định.
Trong quá trình tổ chức triển
khai thực hiện Kế hoạch này nếu phát sinh vướng mắc, các Sở, ban, ngành, đoàn
thể của tỉnh, UBND huyện, thị xã, thành phố và các cơ quan, đơn vị có liên quan
kịp thời phản ánh bằng văn bản gửi Sở Y tế để tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh xem
xét, điều chỉnh cho phù hợp./.
Nơi nhận:
- Bộ Y tế;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh;
- Đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Chủ tịch, các Phó CT UBND tỉnh;
- CVP, các PCVP UBND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành và đoàn thể cấp tỉnh;
- UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- Sở Y tế (theo dõi, tham mưu);
- Cổng Thông tin điện tử tỉnh;
- Lưu: VT, KGVX.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Thị Thanh Lịch
|
PHỤ LỤC 1
CHỈ TIÊU ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ CẢI THIỆN DINH DƯỠNG
(Kèm theo Kế hoạch số: 247/KH-UBND ngày 30 tháng 01 năm 2024 của Ủy ban nhân
dân tỉnh Gia Lai)
TT
|
Nội dung
|
Chỉ số đo lường
|
Mục tiêu chung của chương trình đến năm 2025
|
Khái niệm
|
Nguồn số liệu
|
Đơn vị chịu trách nhiệm
|
Đơn vị phối hợp
|
Mục tiêu cụ thể 1
|
Hạ xuống mức thấp các thể
thiếu dinh dưỡng ở trẻ em dưới 16 tuổi thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ mới
thoát nghèo và trẻ em sinh sống trên địa bàn huyện nghèo, xã đặc biệt khó
khăn vùng bãi ngang, ven biển và hải đảo
|
% suy dinh dưỡng thể thấp còi
ở trẻ em dưới 5 tuổi
|
Dưới 34%
|
Tỷ lệ trẻ em dưới 5 tuổi suy dinh
dưỡng chiều cao theo tuổi (suy dinh dưỡng thấp còi): Là tỷ lệ phần trăm trẻ
em dưới 5 tuổi có chiều cao theo tuổi thấp dưới trừ hai độ lệch chuẩn (- 2SD)
của chiều cao trung vị của quần thể tham khảo so với tổng số trẻ em dưới 5 tuổi
được đo
|
Điều tra giám sát dinh dưỡng
hàng năm.
|
Sở Y tế
|
Viện Dinh dưỡng
|
% suy dinh dưỡng thể gày còm ở
trẻ em dưới 5 tuổi
|
Dưới 5%
|
Tỷ lệ trẻ em dưới 5 tuổi suy
dinh dưỡng cân nặng theo chiều cao (suy dinh dưỡng gày còm): Là tỷ lệ trẻ em
dưới 5 tuổi có cân nặng theo chiều cao thấp dưới trừ hai độ lệch chuẩn (-2SD)
của cân nặng trung vị của quần thể tham khảo so với tổng số trẻ em dưới 5 tuổi
được cân đo
|
Điều tra giám sát dinh dưỡng
hàng năm.
|
Sở Y tế
|
Viện Dinh dưỡng
|
% suy dinh dưỡng thể thấp còi
ở trẻ em lứa tuổi học đường từ 5 đến dưới 16 tuổi
|
Dưới 34%
|
Tỷ lệ trẻ em lứa tuổi học đường
từ 5 đến dưới 16 tuổi suy dinh dưỡng chiều cao theo tuổi (suy dinh dưỡng thấp
còi): Là tỷ lệ phần trăm trẻ em từ 5 đến dưới 16 tuổi có chiều cao theo tuổi
thấp dưới trừ hai độ lệch chuẩn (-2SD) của chiều cao trung vị của quần thể
tham khảo so với tổng số trẻ em từ 5 đến dưới 16 tuổi được đo
|
Điều tra giám sát dinh dưỡng
hàng năm.
|
Sở Y tế
|
Viện Dinh dưỡng
|
Mục tiêu cụ thể 2
|
Cải thiện tình trạng thiếu
vi chất dinh dưỡng ở trẻ em dưới 16 tuổi thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ mới
thoát nghèo; trẻ em, phụ nữ mang thai và cho con bú sinh sống trên địa bàn
huyện nghèo, xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang, ven biển và hải đảo
|
% trẻ em dưới 16 tuổi suy
dinh dưỡng được bổ sung vi chất dinh dưỡng
|
Trên 80%
|
Tỷ lệ trẻ em dưới 16 tuổi suy
dinh dưỡng thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ mới thoát nghèo được bổ sung vi
chất dinh dưỡng trên tổng số trẻ em dưới 16 tuổi SDD đang quản lý
|
Báo cáo hàng năm
|
Sở Y tế
|
|
% phụ nữ mang thai được cung
cấp miễn phí vi chất dinh dưỡng
|
Trên 80%
|
Tỷ lệ phụ nữ mang thai sinh sống
trên địa bàn huyện nghèo, xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang, ven biển và hải
đảo được cung cấp miễn phí vi chất dinh dưỡng từ khi phát hiện mang thai đến
01 tháng sau sinh trên tổng số phụ nữ mang thai cùng đối tượng quản lý.
|
Báo cáo hàng năm
|
Sở Y tế
|
|
% thiếu máu ở trẻ em dưới 5
tuổi và phụ nữ mang thai
|
Dưới 20% và dưới 30%
|
Tỷ lệ thiếu máu ở trẻ em dưới
5 tuổi và phụ nữ mang thai sinh sống trên địa bàn huyện nghèo, xã đặc biệt
khó khăn vùng bãi ngang, ven biển và hải đảo trên tổng số đối tượng quản lý.
|
Đánh giá cuối kỳ
|
Viện Dinh dưỡng và Sở Y tế
|
|
% thiếu kẽm ở trẻ em dưới 5
tuổi và phụ nữ mang thai.
|
Dưới 60% và dưới 70%
|
Tỷ lệ thiếu kẽm ở trẻ em dưới
5 tuổi, phụ nữ mang thai sinh sống trên địa bàn huyện nghèo, xã đặc biệt khó
khăn vùng bãi ngang, ven biển và hải đảo trên tổng số đối tượng quản lý.
|
Đánh giá cuối kỳ
|
Viện Dinh dưỡng
|
|
Mục tiêu cụ thể 3
|
Bảo đảm ứng phó về phòng, chống
suy dinh dưỡng trong tình huống khẩn cấp cho hộ gia đình trên địa bàn huyện
nghèo, xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang, ven biển và hải đảo
|
% trẻ em 6-23 tháng tuổi ăn bổ
sung đúng, đủ
|
Đạt 50%
|
Tỷ lệ trẻ 6-23 tháng sinh sống
trên địa bàn huyện nghèo, xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang, ven biển và hải
đảo được ăn đa dạng (bằng hoặc nhiều hơn 5/8 nhóm thực phẩm theo WHO) và ăn đủ
bữa trong độ tuổi của trẻ trong ngày hôm trước trên tổng số trẻ 6-23 tuổi quản
lý.
|
Điều tra giám sát dinh dưỡng
hàng năm.
|
Sở Y tế
|
Viện Dinh dưỡng
|
% hộ gia đình được cung cấp
các sản phẩm dinh dưỡng trong tình huống khẩn cấp (nếu có xảy ra)
|
Trên 80%
|
Tỷ lệ hộ gia đình sinh sống
trên địa bàn huyện nghèo, xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang, ven biển và hải
đảo được cung cấp các sản phẩm dinh dưỡng trong tình huống khẩn cấp ảnh hưởng
bởi thiên tai, thảm họa, dịch bệnh.
|
Điều tra giám sát dinh dưỡng
hàng năm.
|
Sở Y tế
|
Viện Dinh dưỡng
|
PHỤ LỤC 2
CHỈ TIÊU CỤ THỂ HÀNG NĂM GIAO CHO CÁC TỈNH THỰC HIỆN VÀ
ĐÁNH GIÁ
(Các xã thuộc Quyết định 353 (huyện Kông Chro) thực hiện chỉ tiêu từ 1 đến
7, các xã còn lại thực hiện chỉ tiêu 4)
(Kèm theo Kế hoạch số: 247/KH-UBND ngày 30 tháng 01 năm 2024 của Ủy
ban nhân dân tỉnh Gia Lai)
Đơn
vị tính %
TT
|
Chỉ tiêu
|
Năm 2023
(Kết quả thu thập ban đầu tại đơn vị can thiệp)
|
Năm 2024
|
Năm 2025
|
1
|
Giảm % suy dinh dưỡng thể thấp
còi ở trẻ em dưới 5 tuổi
|
26,93
|
24,93
(Giảm 2% so với 2023)
|
22,93
(Giảm 2% so với 2024)
|
2
|
Giảm % suy dinh dưỡng thể gày
còm ở trẻ em dưới 5 tuổi
|
4,73
|
3,73
(Giảm 1% so với 2023)
|
2,73
(Giảm 1% so với 2024)
|
3
|
Giảm % suy dinh dưỡng thể thấp
còi ở trẻ em lứa tuổi học đường từ 5 đến dưới 16 tuổi
|
30,35
|
28,35
(Giảm 2% so với 2023)
|
26,35
(Giảm 2% so với 2024)
|
4
|
Tăng % trẻ em dưới 16 tuổi
suy dinh dưỡng được bổ sung vi chất dinh dưỡng.
|
3,09
|
Đạt độ bao phủ tối thiểu 80%
|
Đạt độ bao phủ tối thiểu 80%
|
5
|
Tăng % phụ nữ mang thai được
cung cấp miễn phí vi chất dinh dưỡng
|
77,48
|
Đạt độ bao phủ tối thiểu 80%
|
Đạt độ bao phủ tối thiểu 80%
|
6
|
Tăng % trẻ em 6-23 tháng ăn bổ
sung đúng, đủ
|
25,91
|
32,91 – 35,91
(Tăng 7-10% so với 2023)
|
39,91 – 42,91
(Tăng 7-10% so với 2024)
|
7
|
% hộ gia đình được cung cấp
các sản phẩm dinh dưỡng trong tình huống khẩn cấp (nếu có xảy ra)
|
Không xảy ra
|
Độ bao phủ tối thiểu 80%
|
Độ bao phủ tối thiểu 80%
|
PHỤ LỤC 3
BIỂU THU THẬP THÔNG TIN
(Kèm theo Kế hoạch số: 247/KH-UBND ngày 30 tháng 01 năm 2024 của Ủy ban nhân
dân tỉnh Gia Lai)
BIỂU 7A. BIỂU THU THẬP THÔNG TIN CHUNG CHO CÁC XÃ THUỘC
HUYỆN KÔNG CHRO
TÊN CƠ QUAN BÁO
CÁO
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
THÔNG
TIN GIÁM SÁT HOẠT ĐỘNG CẢI THIỆN DINH DƯỠNG THUỘC TIỂU DỰ ÁN 2- DỰ ÁN 3 CHƯƠNG
TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA GIẢM NGHÈO BỀN VỮNG GIAI ĐOẠN 2021-2025
- Số hộ nghèo quản lý:
- Số trẻ dưới 5 tuổi:
Trong đó, số trẻ gái:
- Số trẻ từ 5 đến dưới 16 tuổi:
Trong đó, số trẻ gái:
- Số phụ nữ có thai:
STT
|
Loại hoạt động (theo nội dung hỗ trợ của
Tiều dự án)
|
Nội dung (các nội dung được hỗ trợ theo từng
hoạt động của Tiểu dự án)
|
Cấp thực hiện
|
Tổng vốn (triệu đồng)
|
Trong đó
|
Thời gian thực hiện
|
Địa điểm thực hiện
|
Hỗ trợ tiếp cận, can thiệp trực tiếp
phòng chống SDD, thiếu VCDD cho bà mẹ, trẻ em dưới 5 tuổi thuộc hộ gia đình
nghèo và cận nghèo, người dân sinh sống trên địa bàn huyện nghèo, xã đặc biệt
khó khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo
|
Tăng cường hoạt động cải thiện chất lượng
bữa ăn học đường và giáo dục chăm sóc dinh dưỡng; can thiệp phòng chống thiếu
VCDD; bảo vệ, chăm sóc cho trẻ lứa tuổi học đường (trẻ từ 5 đến dưới 16 tuổi)
|
Kết quả thực hiện
|
NSTW
|
NSĐP
|
Huy động
|
|
|
|
Số trẻ em <5 tuổi được bổ sung vi chất
dinh dưỡng
|
Trong đó số trẻ em gái
|
Số phụ nữ có thai được bổ sung vi chất
dinh dưỡng
|
Số bà mẹ có con dưới 5 tuổi và bà mẹ mang
thai được tư vấn dinh dưỡng
|
Số trẻ được theo dõi và quản lý SDD cấp
tính tại CĐ
|
Trong đó số trẻ em gái
|
Số trẻ em được tư vấn dinh dưỡng
|
Trong đó số trẻ em gái
|
Số trẻ em SDD được bổ sung VCDD
|
Trong đó số trẻ em gái
|
Tỷ lệ SDD trẻ dưới 5 tuổi thể thấp còi
|
Tỷ lệ SDD trẻ em dưới 5 tuổi thể gày còm
|
Tỷ lệ SDD trẻ em từ 5 đến dưới 16 tuổi thể
thấp còi
|
Cuối kỳ
|
Chênh so với đầu ký (Tăng (+), Giảm
(-))
|
Cuối kỳ
|
Chênh so với đầu ký (Tăng (+), Giảm
(-))
|
Cuối kỳ
|
Chênh so với đầu ký (Tăng (+), Giảm
(-))
|
A
|
B
|
C
|
E
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
12
|
13
|
14
|
15
|
16
|
17
|
18
|
19
|
20
|
21
|
22
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
TỔNG CỘNG
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Lưu ý:
- Biểu mẫu này do cấp xã lập
trên cơ sở thông tin từ các hoạt động hỗ trợ cải thiện dinh dưỡng
- Khi cấp huyện tổng hợp thì
bổ sung thêm cột "tên xã" và dòng "tổng cộng" toàn huyện
- Khi cấp tỉnh tổng hợp từ cấp huyện thì bổ sung
thêm cột "huyện" và thêm dòng "tổng cộng" cho toàn tỉnh
|
……… Ngày ……
tháng …… năm………
Thủ trưởng cơ quan
(Ký tên và đóng dấu)
|
BIỂU 7B
BIỂU THU THẬP THÔNG TIN CHUNG CHO CÁC XÃ, HUYỆN CÒN
LẠI
TÊN CƠ QUAN BÁO
CÁO
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
THÔNG
TIN GIÁM SÁT HOẠT ĐỘNG CẢI THIỆN DINH DƯỠNG THUỘC TIỂU DỰ ÁN 2- DỰ ÁN 3 CHƯƠNG
TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA GIẢM NGHÈO BỀN VỮNG GIAI ĐOẠN 2021-2025
- Số hộ nghèo quản lý:
- Số trẻ dưới 5 tuổi:
Trong
đó, số trẻ gái:
- Số trẻ từ 5 đến dưới 16 tuổi:
Trong đó, số trẻ gái:
STT
|
Loại hoạt động (theo nội dung hỗ trợ của
Tiều dự án)
|
Nội dung (các nội dung được hỗ trợ theo từng
hoạt động của Tiểu dự án)
|
Cấp thực hiện
|
Tổng vốn (triệu đồng)
|
Trong đó
|
Thời gian thực hiện
|
Địa điểm thực hiện
|
Hỗ trợ tiếp cận, can thiệp trực tiếp
phòng chống SDD, thiếu VCDD cho bà mẹ, trẻ em dưới 5 tuổi thuộc hộ gia đình nghèo,
cận nghèo và hộ mới thoát nghèo
|
Tư vấn, can thiệp phòng chống thiếu VCDD
trẻ từ 5 đến dưới 16 tuổi thuộc hộ gia đình nghèo, cận nghèo và hộ mới thoát
nghèo
|
NSTW
|
NSĐP
|
Huy động
|
|
|
|
Số trẻ em <5 tuổi được bổ sung vi chất
dinh dưỡng
|
Trong đó số trẻ em gái
|
Số bà mẹ có con dưới 5 tuổi được tư vấn
dinh dưỡng
|
Số trẻ em được theo dõi và quản lý SDD cấp
tính tại CĐ
|
Trong đó số trẻ em gái
|
Số trẻ em được tư vấn dinh dưỡng
|
Trong đó số trẻ em gái
|
Số trẻ em SDD được bổ sung VCDD
|
Trong đó số trẻ em gái
|
A
|
B
|
C
|
E
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
12
|
13
|
14
|
15
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
TỔNG CỘNG
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Lưu ý:
- Biểu mẫu này do cấp xã lập
trên cơ sở thông tin từ các hoạt động hỗ trợ cải thiện dinh dưỡng
- Khi cấp huyện tổng hợp thì
bổ sung thêm cột "tên xã" và dòng "tổng cộng" toàn huyện
- Khi cấp tỉnh tổng hợp từ cấp huyện thì bổ sung
thêm cột "huyện" và thêm dòng "tổng cộng" cho toàn tỉnh
|
……… Ngày ……
tháng …… năm………
Thủ trưởng cơ quan
(Ký tên và đóng dấu)
|
PHỤ LỤC 4
CÁC HOẠT ĐỘNG CAN THIỆP TRIỂN KHAI TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN/XÃ
THUỘC QUYẾT ĐỊNH 353 VÀ CÁC HUYỆN/XÃ KHÁC
(Kèm theo Kế hoạch số: 247/KH-UBND ngày 30 tháng 01 năm 2024 của Ủy ban nhân
dân tỉnh Gia Lai)
Đối tượng hỗ trợ trực tiếp
- Trẻ em dưới 16 tuổi thuộc hộ
nghèo, hộ cận nghèo, hộ mới thoát nghèo trên phạm vi cả nước; Trẻ em dưới 16 tuổi
sinh sống trên địa bàn huyện nghèo, xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang, ven biển
và hải đảo.
- Phụ nữ mang thai và cho con
bú, hộ gia đình, cơ sở y tế, trường học trên địa bàn huyện nghèo, xã đặc biệt
khó khăn vùng bãi ngang, ven biển và hải đảo.
TT
|
Hoạt động
|
Huyện/Xã Theo Quyết định số 353/QĐ-TTg
|
Huyện/Xã khác
|
Nguồn kinh phí
|
1.
|
Dịch vụ tư vấn dinh dưỡng cho
bà mẹ từ lúc mang thai cho đến khi trẻ được 2 tuổi
|
x
|
Tư vấn cho bà mẹ có con dưới
2 tuổi
|
Dự án 3 và nguồn khác
|
2.
|
Bổ sung vitamin A cho trẻ em
từ 6-59 tháng tuổi
|
x
|
Thực hiện theo hướng dẫn hiện
hành bằng nguồn khác
|
Dự án 3 và nguồn khác
|
3.
|
Bổ sung vi chất cho trẻ 6
tháng đến 59 tháng tuổi bị suy dinh dưỡng thấp còi
|
x
|
x
|
Dự án 3 và nguồn khác
|
4.
|
Bổ sung vi chất cho trẻ em từ
5 tuổi đến 16 tuổi bị suy dinh dưỡng
|
x
|
x
|
Dự án 3 và nguồn khác
|
5.
|
Bổ sung vi chất sắt cho trẻ
em gái vị thành niên từ 12 đến dưới 16 tuổi có kinh nguyệt
|
x
|
x
|
Dự án 3 và nguồn khác
|
6.
|
Bổ sung vi chất cho phụ nữ
mang thai
|
x
|
Không
|
Dự án 3 và nguồn khác
|
7.
|
Phát hiện, điều trị và quản lý
suy dinh dưỡng cấp tính ở trẻ em tại cộng đồng.
|
x
|
x
|
Dự án 3 và nguồn khác
|
8.
|
Tẩy giun định kỳ cho trẻ em
dưới 6 tuổi và phụ nữ tuổi sinh đẻ chuẩn bị mang thai
|
x
|
Thực hiện theo hướng dẫn hiện
hành bằng nguồn khác
|
Dự án 3 và nguồn khác
|
9.
|
Lập kế hoạch và dự trữ nguồn
sản phẩm dinh dưỡng cho việc ứng phó với ảnh hưởng thiên tai, thảm họa, dịch
bệnh đối với việc chăm sóc dinh dưỡng bà mẹ mang thai và cho con bú, trẻ em
|
x
|
Không
|
Dự án 3 và nguồn khác
|
10.
|
Tăng cường chăm sóc dinh dưỡng
cho phụ nữ có thai, bà mẹ cho con bú; tăng cường nuôi con bằng sữa mẹ và ăn bổ
sung thông qua các hình thức truyền thông trực tiếp như thảo luận nhóm, hướng
dẫn trình diễn thức ăn cho trẻ em cho đối tượng là phụ nữ có thai và bà mẹ/người
chăm sóc trẻ dưới 2 tuổi tại trạm y tế xã, phường, thị trấn, thôn bản
|
x
|
Chỉ cho bà mẹ có con nhỏ
|
Dự án 3 và nguồn khác
|
11.
|
Tổ chức thực hiện bữa ăn đảm
bảo dinh dưỡng và giáo dục dinh dưỡng cho học sinh
|
x
|
Không
|
Dự án 3 và nguồn khác
|
12.
|
Tư vấn dinh dưỡng về chăm sóc
dinh dưỡng hợp lý và tăng cường vận động thể lực, phòng chống suy dinh dưỡng
và thiếu vi chất dinh dưỡng tại trường học.
|
x
|
Chỉ thực hiện cho nhóm đối tượng
của chương trình
|
Dự án 3 và nguồn khác
|
13.
|
Hướng dẫn, tổ chức khảo sát,
theo dõi, đánh giá tình trạng dinh dưỡng hàng năm và định kỳ theo kế hoạch của
trẻ em dưới 16 tuổi thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ mới thoát nghèo; trẻ em
dưới 16 tuổi trên địa bàn huyện nghèo, xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang
ven biển và hải đảo
|
x
|
Chỉ khảo sát trên nhóm đối tượng
của chương trình
|
Dự án 3, 7 và nguồn khác
|
14.
|
Cung cấp trang thiết bị đánh
giá tình trạng dinh dưỡng của trẻ em cho cơ sở y tế tỉnh, huyện, xã, thôn bản
và trường học, cung cấp các dụng cụ thực hành dinh dưỡng, vật tư y tế, tài liệu
truyền thông, tài liệu chuyên môn.
|
x
|
Chỉ phục vụ cho nhóm đối tượng
của chương trình
|
Dự án 3 và nguồn khác
|
15.
|
Tổ chức hướng dẫn, nói chuyện
chuyên đề, tập huấn nâng cao năng lực cho cán bộ y tế các tuyến, nhân viên y tế
thôn bản, cộng tác viên dinh dưỡng, y tế trường học, giáo viên, cán bộ làm
công tác dinh dưỡng ở trường học và liên ngành khác về cải thiện chăm sóc
dinh dưỡng bà mẹ và trẻ em.
|
x
|
x
|
Dự án 3, 7 và nguồn khác
|
16.
|
Xây dựng, biên tập các nội
dung truyền thông hoặc sử dụng các tài liệu truyền thông do Trung ương cấp để
truyền thông tại cộng đồng. Nhân bản, phát sóng, phát hành nội dung truyền
thông.
|
x
|
x
|
Dự án 3, 6 và nguồn khác
|
17.
|
Kiểm tra, giám sát, khảo sát,
đánh giá thực hiện
|
x
|
x
|
Dự án 3, 7 và nguồn khác
|
Lưu ý: các mục 13, 15, 16,
17 cần sử dụng đúng nguồn kinh phí theo Hướng dẫn chuyên môn của Bộ Y tế và
Thông tư tài chính hiện hành của chương trình.
1 Có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành và
thay thế Quyết định số 1768/QĐ-BYT ngày 30 tháng 6 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Y
tế về việc ban hành hướng dẫn thực hiện nội dung “Cải thiện dinh dưỡng” thuộc
Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025.
2 Thay thế Thông tư số 46/2022/TT-BTC ngày
28/7/2022 của Bộ Tài chính về việc Quy định quản lý sử dụng và quyết toán kinh
phí sự nghiệp từ nguồn ngân sách trung ương thực hiện chương trình mục tiêu quốc
gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021 – 2025.
3 Chỉ số Trung ương triển khai, tỉnh cập nhật
theo dõi
4 Chỉ số Trung ương triển khai, tỉnh cập nhật
theo dõi