ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH GIA LAI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1560/KH-UBND
|
Gia Lai, ngày 23
tháng 6 năm 2023
|
KẾ HOẠCH
THỰC HIỆN NỘI DUNG “CẢI THIỆN DINH DƯỠNG” THUỘC CHƯƠNG TRÌNH
MỤC TIÊU QUỐC GIA GIẢM NGHÈO BỀN VỮNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH GIA LAI GIAI ĐOẠN 2021
- 2025
I. CƠ SỞ XÂY
DỰNG KẾ HOẠCH
Quyết định số 41/QĐ-TTg ngày
08/01/2019 của Thủ tướng Chính phủ về việc Quyết định phê duyệt Đề án “Bảo đảm
dinh dưỡng hợp lý và tăng cường hoạt động thể lực cho trẻ em, học sinh, sinh
viên để nâng cao sức khỏe, dự phòng bệnh ung thư, tim mạch, đái tháo đường, bệnh
phổi tắc nghẽn mạn tính và hen phế quản giai đoạn 2018 - 2025”;
Quyết định số 1896/QĐ-TTg
ngày 25/12/2019 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Chương trình “Chăm sóc
dinh dưỡng 1.000 ngày đầu đời nhằm phòng chống suy dinh dưỡng bà mẹ, trẻ em,
nâng cao tầm vóc người Việt Nam”;
Quyết định số 02/QĐ-TTg ngày
05/01/2022 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chiến lược Quốc gia về
dinh dưỡng giai đoạn 2021 - 2030 và tầm nhìn đến năm 2045;
Quyết định số 353/QĐ-TTg
ngày 15/3/2022 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Danh sách huyện nghèo,
xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang, ven biển và hải đảo giai đoạn 2021 - 2025;
Quyết định số 4944/QĐ-BYT,
ngày 27/11/2014 của Bộ Y tế ban hành Hướng dẫn quốc gia về phòng chống thiếu vi
chất dinh dưỡng;
Quyết định 1294/QĐ-BYT ngày
19/5/2022 của Bộ Y tế về việc ban hành Kế hoạch hành động thực hiện Chiến lược
Quốc gia về dinh dưỡng đến năm 2025.
Quyết định 1768/QĐ-BYT ngày
30/6/2022 của Bộ Y tế về việc ban hành Hướng dẫn thực hiện nội dung “Cải thiện
dinh dưỡng” thuộc chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn
2021 - 2025;
Thông tư số 46/2022/TT-BTC
ngày 28/7/2022 của Bộ Tài chính về việc Quy định quản lý sử dụng và quyết toán
kinh phí sự nghiệp từ nguồn ngân sách trung ương thực hiện chương trình mục
tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021 - 2025;
Kế hoạch số 2059/KH-UBND
ngày 13/9/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai về việc ban hành kế hoạch thực
hiện Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021 - 2025
trên địa bàn tỉnh Gia Lai.
II. MỤC TIÊU
1. Mục tiêu chung
Cải thiện tình trạng dinh dưỡng
và giảm suy dinh dưỡng thấp còi, chăm sóc sức khỏe, nâng cao thể trạng và tầm
vóc của trẻ em dưới 16 tuổi thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ mới thoát nghèo và
trẻ em sinh sống trên địa bàn huyện nghèo tỉnh Gia Lai.
2. Mục tiêu cụ thể đến năm
2025
Mục tiêu 1: Hạ xuống mức
thấp các thể thiếu dinh dưỡng ở trẻ em dưới 16 tuổi thuộc hộ nghèo, hộ cận
nghèo, hộ mới thoát nghèo và trẻ em sinh sống trên địa bàn huyện nghèo.
Mục tiêu 2: Cải thiện
tình trạng thiếu vi chất dinh dưỡng ở trẻ em dưới 16 tuổi thuộc hộ nghèo, hộ cận
nghèo, hộ mới thoát nghèo; trẻ em, phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú sinh sống
trên địa bàn huyện nghèo.
Mục tiêu 3: Bảo đảm ứng
phó về phòng, chống suy dinh dưỡng trong tình huống khẩn cấp cho hộ gia đình
nghèo, cận nghèo, mới thoát nghèo trên địa bàn huyện nghèo.
3. Chỉ tiêu theo từng mục
tiêu cụ thể đến năm 2025
a) Mục tiêu cụ thể 1: Hạ xuống
mức thấp các thể thiếu dinh dưỡng ở trẻ em dưới 16 tuổi thuộc hộ nghèo, hộ cận
nghèo, hộ mới thoát nghèo và trẻ em sinh sống trên địa bàn huyện nghèo.
Các chỉ tiêu:
+ Giảm tỷ lệ suy dinh dưỡng trẻ
em dưới 5 tuổi thể thấp còi sinh sống trên địa bàn huyện nghèo xuống dưới 23%.
+ Giảm tỷ lệ suy dinh dưỡng trẻ
em dưới 5 tuổi thể gầy còm sinh sống trên địa bàn huyện nghèo xuống dưới 5%.
+ Giảm tỷ lệ suy dinh dưỡng trẻ
em từ trên 5-16 tuổi thể thấp còi sinh sống trên địa bàn huyện nghèo xuống dưới
34%.
b) Mục tiêu cụ thể 2: Cải
thiện tình trạng thiếu vi chất dinh dưỡng ở trẻ em dưới 16 tuổi thuộc hộ nghèo,
hộ cận nghèo, hộ mới thoát nghèo; trẻ em, phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
sinh sống trên địa bàn huyện nghèo.
Các chỉ tiêu:
+ Trên 80% trẻ em dưới 16 tuổi
suy dinh dưỡng thuộc hộ nghèo, cận nghèo, mới thoát nghèo trên địa bàn huyện
nghèo được bổ sung đa vi chất dinh dưỡng.
+ Trên 80% phụ nữ có thai sinh
sống trên địa bàn huyện nghèo được cung cấp miễn phí viên đa vi chất từ khi
phát hiện mang thai đến 01 tháng sau sinh.
+ Giảm tỷ lệ thiếu máu ở trẻ em
dưới 5 tuổi, phụ nữ mang thai sinh sống trên địa bàn huyện nghèo lần lượt giảm
xuống dưới 20% và dưới 30%.1
+ Giảm tỷ lệ thiếu kẽm ở trẻ em
dưới 5 tuổi , phụ nữ mang thai sinh sống trên địa bàn huyện nghèo lần lượt giảm
xuống dưới 60% và dưới 70%.2
c) Mục tiêu cụ thể 3: Bảo đảm
ứng phó về phòng, chống suy dinh dưỡng trong tình huống khẩn cấp cho hộ gia
đình nghèo, cận nghèo, mới thoát nghèo trên địa bàn huyện nghèo.
Các chỉ tiêu:
+ Tăng tỷ lệ trẻ em 6-23 tháng
tuổi sinh sống trên địa bàn huyện nghèo, xã đặc biệt khó khăn, ăn bổ sung đúng,
đủ lên 50%.
+ Tỷ lệ hộ gia đình nghèo, cận
nghèo, mới thoát nghèo được cung cấp các sản phẩm dinh dưỡng trong tình huống
khẩn cấp sinh sống trên địa bàn huyện nghèo đạt 80%.
III. ĐỐI TƯỢNG
HỖ TRỢ TRỰC TIẾP
- Trẻ em dưới 16 tuổi thuộc hộ
nghèo, hộ cận nghèo, hộ mới thoát nghèo trên địa bàn tỉnh.
- Trẻ em dưới 16 tuổi sinh sống
trên địa bàn huyện nghèo (Huyện Kông Chro).
- Phụ nữ mang thai và cho con
bú, hộ gia đình, cơ sở y tế, trường học trên địa bàn huyện nghèo (Huyện Kông
Chro).
IV. PHẠM VI
THỰC HIỆN
Thực hiện trên địa bàn toàn tỉnh
Gia Lai, trọng tâm là huyện nghèo Kông Chro (theo Quyết định số 353/QĐ-TTg ngày
15/3/2022 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt danh sách huyện nghèo xã đặc
biệt khó khăn vùng bãi ngang, ven biển và hải đảo giai đoạn 2021 - 2025).
V. NGUYÊN TẮC,
ĐIỀU KIỆN HỖ TRỢ
- Nguyên tắc, điều kiện hỗ trợ
thực hiện theo quy định hiện hành của Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo
bền vững giai đoạn 2021-2025.
- Trường hợp đối tượng, nội
dung hỗ trợ trùng lặp với chương trình, dự án khác có nguồn vốn từ ngân sách
Nhà nước thì chỉ lựa chọn thực hiện theo 01 chương trình, dự án; trong đó ưu
tiên lựa chọn thực hiện theo chương trình, dự án có định mức hỗ trợ cao hơn.
VI. PHƯƠNG
THỨC HỖ TRỢ
- Hỗ trợ can thiệp trực tiếp đối
tượng phụ nữ mang thai và cho con bú, trẻ em dưới 5 tuổi tiếp cận với các can
thiệp trực tiếp phòng chống suy dinh dưỡng, thiếu vi chất dinh dưỡng (cung cấp
gói tư vấn dinh dưỡng, đa vi chất, sản phẩm dinh dưỡng..., quản lý suy dinh dưỡng
cấp tính tại cộng đồng...).
- Hỗ trợ can thiệp trực tiếp trẻ
học đường (từ 5 đến dưới 16 tuổi) cải thiện bữa ăn học đường, theo dõi tình trạng
dinh dưỡng định kỳ và tư vấn dinh dưỡng, hỗ trợ dinh dưỡng cho trẻ suy dinh dưỡng,
giáo dục cho trẻ về chăm sóc dinh dưỡng hợp lý và tăng cường vận động thể lực,
phòng chống suy dinh dưỡng...
- Hỗ trợ nâng cao nhận thức và
hành vi của các đối tượng thông qua việc tăng cường công tác thông tin, truyền
thông, tư vấn về chăm sóc dinh dưỡng cho phụ nữ có thai, cho con bú và trẻ em
0-16 tuổi.
- Hỗ trợ nâng cao năng lực cho
cán bộ y tế tuyến cơ sở, nhân viên y tế thôn bản; tăng cường nguồn lực và phối
hợp liên ngành về cải thiện chăm sóc dinh dưỡng và theo dõi, giám sát, đánh
giá, báo cáo kết quả hoạt động của Chương trình.
VII. KINH
PHÍ THỰC HIỆN
- Kinh phí thực hiện từ nguồn
kinh phí bố trí cho Tiểu dự án 2 “cải thiện dinh dưỡng” của Dự án 3 thuộc
Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025 trên địa
bàn tỉnh Gia Lai (có chi tiết kinh phí kèm theo) như sau:
+ Năm 2023: 615.000.000 đồng
+ Năm 2024: 676.500.000 đồng
+ Năm 2025: 744.150.000 đồng
- Ngoài ra khi triển khai các nội
dung của Tiểu dự án 2 “cải thiện dinh dưỡng” của Dự án 3 thì phối hợp thực hiện
các hoạt động từ nguồn kinh phí bố trí cho Dự án 6 (Hoạt động truyền thông) và
Dự án 7 (Hoạt động giám sát) của Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền
vững giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Gia Lai được cấp thẩm quyền giao vốn
cho ngành y tế (Có chi tiết kinh phí kèm theo).
Nội dung và mức chi thực hiện
theo quy định tại Quyết định số 90/QĐ-TTg ngày 18/01/2022 của Thủ tướng Chính
phủ và Thông tư số 46/2022/TT-BTC ngày 28/7/2022 của Bộ Tài chính và các quy định
hiện hành.
VIII. NỘI
DUNG HOẠT ĐỘNG CẢI THIỆN DINH DƯỠNG
1. Hoạt động
can thiệp phòng chống suy dinh dưỡng, thiếu vi chất dinh dưỡng cho bà mẹ, trẻ
em 0 - 16 tuổi
a) Cung cấp gói dịch vụ tư vấn
dinh dưỡng cho bà mẹ từ lúc mang thai cho đến khi trẻ được 2 tuổi.
Thực hiện theo Quyết định số
1896/QĐ-TTg ngày 25 tháng 12 năm 2019 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Chương
trình “Chăm sóc dinh dưỡng 1.000 ngày đầu đời nhằm phòng chống suy dinh dưỡng
bà mẹ, trẻ em, nâng cao tầm vóc người Việt Nam”.
b) Cung cấp viên sắt cho trẻ
em gái vị thành niên, phụ nữ có thai/vi chất dinh dưỡng.
Quy trình thực hiện: Tuân thủ
theo hướng dẫn chi tiết tại Quyết định số 4944/QĐ-BYT ngày 27 tháng 11 năm 2014
của Bộ trưởng Bộ Y tế về việc ban hành Hướng dẫn quốc gia về phòng chống thiếu
vi chất dinh dưỡng và các hướng dẫn của các đơn vị chuyên môn trực thuộc Bộ Y tế.
c) Bổ sung viên nang Vitamin
A cho trẻ em 6 đến 60 tháng tuổi, trẻ em dưới 5 tuổi bị suy dinh dưỡng, tiêu chảy,
sởi, viêm đường hô hấp cấp và phụ nữ trong vòng 1 tháng sau sinh.
Quy trình thực hiện: Tuân thủ
theo hướng dẫn chi tiết tại Quyết định số 4944/QĐ-BYT ngày 27 tháng 11 năm 2014
của Bộ trưởng Bộ Y tế về việc ban hành Hướng dẫn quốc gia về phòng chống thiếu
vi chất dinh dưỡng và các hướng dẫn của các đơn vị chuyên môn trực thuộc Bộ Y tế.
d) Bổ sung kẽm cho trẻ em bị
tiêu chảy cấp
- Số lượng bổ sung: Sử dụng
viên 20 mg kẽm nguyên tố hoặc dạng hỗn dịch, sirô 5ml chứa 10mg kẽm
+ Trẻ em < 6 tháng tuổi: 10
mg/ngày x 14 ngày.
+ Trẻ em ≥ 6 tháng tuổi: 20
mg/ngày x 14 ngày.
- Quy trình thực hiện: Tuân thủ
theo hướng dẫn chi tiết tại Quyết định số 4944/QĐ-BYT ngày 27 tháng 11 năm 2014
của Bộ trưởng Bộ Y tế về việc ban hành Hướng dẫn quốc gia về phòng chống thiếu
vi chất dinh dưỡng và Quyết định số 4121/QĐ-BYT ngày 28 tháng 10 năm 2009 của Bộ
trưởng Bộ Y tế về việc ban hành Tài liệu hướng dẫn xử trí tiêu chảy ở trẻ em.
e) Hỗ trợ sản phẩm dinh dưỡng
cho trẻ suy dinh dưỡng
- Cấp phát sản phẩm dinh dưỡng
cho trẻ trên 6 tháng đến 23 tháng tuổi bị suy dinh dưỡng thấp còi bổ sung vào bữa
ăn cho trẻ.
+ Quy trình thực hiện: Tuân thủ
theo Tuân thủ theo hướng dẫn chi tiết tại Quyết định số 4944/QĐ-BYT ngày 27
tháng 11 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Y tế về việc ban hành Hướng dẫn quốc gia về
phòng chống thiếu vi chất dinh dưỡng và các hướng dẫn của các đơn vị chuyên môn
trực thuộc Bộ Y tế. Hàm lượng các vi chất dinh dưỡng đảm bảo theo hướng dẫn nêu
trên và các văn bản hiện hành (nếu có).
+ Kết hợp tư vấn, hướng dẫn sử
dụng tại hộ gia đình. Theo dõi, giám sát và báo cáo theo quy định.
- Cấp phát sản phẩm dinh dưỡng
cho trẻ học đường bị suy dinh dưỡng: Các trường tổ chức đánh giá tình trạng
dinh dưỡng định kỳ để phát hiện trẻ bị suy dinh dưỡng, lập danh sách và cấp sản
phẩm dinh dưỡng theo đợt. Tổ chức sử dụng sản phẩm dinh dưỡng tại trường, có
theo dõi giám sát và báo cáo theo quy định. Nội dung này lồng ghép vào chương
trình dinh dưỡng học đường do Sở Giáo dục và Đào tạo thực hiện.
g) Phát hiện, điều trị và quản
lý suy dinh dưỡng cấp tính ở trẻ em tại cộng đồng.
Đối tượng: Trẻ em từ 0 đến 72
tháng tuổi được chẩn đoán suy dinh dưỡng cấp tính nặng.
Quy trình thực hiện: Tuân thủ
theo Hướng dẫn chi tiết tại Quyết định số 4487/QĐ-BYT ngày 18 tháng 8 năm 2016
của Bộ trưởng Bộ Y tế về việc ban hành Hướng dẫn chẩn đoán về điều trị bệnh suy
dinh dưỡng cấp tính ở trẻ em từ 0 đến 72 tháng tuổi và Quyết định số
3779/QĐ-BYT ngày 26 tháng 8 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Y tế về việc ban hành Hướng
dẫn thực hiện quản lý suy dinh dưỡng cấp tính ở trẻ em từ 0 đến 72 tháng tuổi
và hướng dẫn của các đơn vị chuyên môn trực thuộc Bộ Y tế.
h) Tẩy giun định kỳ cho trẻ
em dưới 6 tuổi và phụ nữ tuổi sinh đẻ chuẩn bị mang thai:
Tẩy giun định kỳ cho trẻ em dưới
6 tuổi, phụ nữ tuổi sinh đẻ chuẩn bị mang thai 2 lần/năm.
Quy trình thực hiện: Tuân thủ
theo Quyết định số 3893/QĐ-BYT ngày 11 tháng 10 năm 2007 của Bộ Y tế về hướng dẫn
Bổ sung Vitamin A cho trẻ từ 6 đến 60 tháng tuổi kết hợp tẩy giun đường ruột
cho trẻ 12 đến 60 tháng tuổi và hướng dẫn của các đơn vị chuyên môn trực thuộc
Bộ Y tế.
i) Lập kế hoạch và dự trữ
nguồn sản phẩm dinh dưỡng cho việc ứng phó với ảnh hưởng thiên tai, thảm họa, dịch
bệnh đối với việc chăm sóc dinh dưỡng bà mẹ, trẻ em.
Số lượng sản phẩm dinh dưỡng:
Theo nhu cầu thực tế của địa phương.
Quy trình thực hiện: theo Hướng
dẫn kỹ thuật chuẩn bị và ứng phó về dinh dưỡng trong tình huống khẩn cấp và các
hướng dẫn của các đơn vị chuyên môn trực thuộc Bộ Y tế.
Hàng năm, đơn vị xây dựng kế hoạch
ứng phó về dinh dưỡng với khẩn cấp hoặc lồng ghép trong kế hoạch ứng phó về
thiên tai thảm họa của tỉnh, trong đó có dự trù các nguồn sản phẩm dinh dưỡng và
tổ chức đấu thầu mua dự trữ trước khi khẩn cấp xảy ra. Triển khai các hoạt động
ứng phó và có kế hoạch đưa vào sử dụng sản phẩm nếu không có tình huống khẩn cấp
xảy ra, xử lý sản phẩm dự trữ nếu không được sử dụng. Theo dõi, giám sát và báo
cáo theo quy định.
k) Tăng cường chăm sóc dinh
dưỡng cho phụ nữ có thai, bà mẹ cho con bú, tăng cường nuôi con bằng sữa mẹ và
ăn bổ sung thông qua các hình thức truyền thông trực tiếp, thực hành dinh dưỡng
tại các trạm y tế xã/phường, thôn bản.
Quy trình thực hiện: Tuân thủ
theo Quyết định số 4128/QĐ-BYT ngày 29 tháng 07 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Y tế
về việc ban hành Hướng dẫn Quốc gia về các dịch vụ chăm sóc sức khỏe sinh sản,
công văn số 3598/BYT-BM-TE ngày 29 tháng 04 năm 2021 của Bộ Y tế về hướng dẫn
xây dựng và triển khai Chương trình Chăm sóc dinh dưỡng 1.000 ngày đầu đời của
Bộ Y tế (và các văn bản cập nhật nếu có) và các hướng dẫn khác của các đơn vị
chuyên môn trực thuộc Bộ Y tế.
l) Tổ chức thực hiện bữa ăn
đảm bảo dinh dưỡng và giáo dục dinh dưỡng cho học sinh bán trú/nội trú.
Phối hợp giữa ngành giáo dục và
ngành y tế, lập kế hoạch, tập huấn cho các cán bộ triển khai dự án về tổ chức bữa
ăn học đường, các kiến thức và kỹ năng giáo dục dinh dưỡng học đường, đẩy mạnh
chất lượng giáo dục dinh dưỡng chính khóa và các hình thức ngoại khóa phù hợp với
điều kiện địa phương. Nhân viên y tế có vai trò tham gia hướng dẫn chuyên môn
và giám sát hoạt động cho các trường học triển khai bữa ăn bán trú và công tác
giáo dục dinh dưỡng trong trường học, phối hợp với giáo dục dinh dưỡng tại gia
đình. Triển khai mô hình đào tạo nguồn thực phẩm tại chỗ ở địa phương trong các
dự án thành phần khác của Chương trình Mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững nếu
có, tạo nên kết nối hài hòa của hệ thống thực phẩm.
m) Tư vấn dinh dưỡng về chăm
sóc dinh dưỡng hợp lý và tăng cường vận động thể lực, phòng chống suy dinh dưỡng
và thiếu vi chất dinh dưỡng tại trường học.
Quy trình thực hiện: Theo các
hướng dẫn hiện hành của ngành y tế và giáo dục. Thông tư số 23/2017/TT-BYT ngày
15 tháng 5 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Y tế hướng dẫn việc lập hồ sơ theo dõi sức
khỏe, khám sức khỏe định kỳ theo độ tuổi cho trẻ em; tư vấn chăm sóc sức khỏe,
dinh dưỡng cho phụ nữ mang thai và trẻ em; Tài liệu hướng dẫn công tác y tế trường
học ban hành theo quyết định số 3822/QĐ-BGDĐT ngày 23 tháng 11 năm 2020 của Bộ
trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo
Phối hợp giữa ngành giáo dục và
y tế, lập kế hoạch và tập huấn cho cán bộ, nhân viên triển khai dự án về dinh
dưỡng và hoạt động thể lực hợp lý, các kiến thức và kỹ năng cần thiết để triển
khai hoạt động. Ngành y tế tham gia với vai trò hướng dẫn chuyên môn và giám
sát hoạt động. Các cơ sở giáo dục tổ chức các hình thức tư vấn phù hợp, lồng
ghép với chăm sóc y tế học đường. Tạo điều kiện cơ sở vật chất để học sinh có
thể thực hành dinh dưỡng và thể lực hợp lý.
n) Tổ chức khảo sát theo
dõi, đánh giá tình trạng dinh dưỡng của trẻ em dưới 16 tuổi hàng năm và định kỳ
theo kế hoạch.
Quy trình thực hiện: Tuân thủ
theo hướng dẫn của các đơn vị chuyên môn trực thuộc Bộ Y tế (Tùy theo thực tế
có thể bao gồm cân đo nhân trắc, xét nghiệm máu, phỏng vấn khẩu phần, chế độ
ăn, thói quen tiêu thụ thực phẩm, phỏng vấn thông tin nhân khẩu học, tiền sử
nuôi dưỡng, tiền sử bệnh tật…)
p) Cung cấp trang thiết bị
đánh giá tình trạng dinh dưỡng của trẻ em cho cơ sở y tế tuyến tỉnh, huyện, xã
và thôn bản, cung cấp các vật tư y tế, thực phẩm bổ sung, tài liệu để triển
khai các hoạt động can thiệp tại cộng đồng.
q) Nâng cao năng lực cho cán
bộ y tế tuyến cơ sở, nhân viên y tế thôn bản, y tế trường học, giáo viên và
liên ngành khác về cải thiện chăm sóc dinh dưỡng cho bà mẹ và trẻ em.
- Tập huấn cho cán bộ dinh dưỡng
tuyến xã và thôn bản về hướng dẫn triển khai và các kỹ thuật chuyên môn triển
khai hoạt động về dinh dưỡng.
- Tập huấn cho y tế trường học
và giáo viên trường học tại các tuyến về hướng dẫn hỗ trợ triển khai hoạt động
về dinh dưỡng tại trường học.
- Tổ chức hội nghị, hội thảo về
nâng cao năng lực cán bộ y tế tuyến cơ sở, nhân viên y tế thôn bản, y tế trường
học, giáo viên, cán bộ giảm nghèo, cán bộ nông nghiệp, phụ nữ về cải thiện chăm
sóc dinh dưỡng phụ nữ, trẻ em 0 - 16 tuổi.
- Tuyến tỉnh đăng ký tham gia
các lớp TOT do Dự án Trung ương tổ chức.
2. Hoạt động
về truyền thông dinh dưỡng
- Biên tập các nội dung truyền
thông tại cộng đồng. Nhân bản, phát sóng, phát hành nội dung truyền thông bằng
nhiều hình thức và nhiều kênh truyền thông, bao gồm truyền thông đại chúng, loa
đài, báo giấy, tờ rơi, pano, internet mạng xã hội, phần mềm công nghệ số.
- Tập huấn về kỹ năng truyền
thông cho đội ngũ cán bộ y tế và liên ngành làm công tác chăm sóc dinh dưỡng bà
mẹ trẻ em cấp huyện/xã/thôn/bản.
- Tổ chức các buổi truyền thông
tại thôn/bản/xã trong Tuần lễ Nuôi con bằng sữa mẹ, Tuần lễ Dinh dưỡng và phát
triển, Ngày Vi chất dinh dưỡng, ngày tiêm chủng, dựa trên các công văn hướng dẫn
của Bộ Y tế hằng năm.
3. Hoạt động
về kiểm tra, giám sát, khảo sát, đánh giá thực hiện
- Thực hiện theo Thông tư số
10/2022/TT-BLĐTBXH ngày 31 tháng 5 năm 2022 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã
hội về việc Hướng dẫn giám sát, đánh giá thực hiện Chương trình mục tiêu quốc
gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021 - 2025.
- Đơn vị tuyến tỉnh, huyện theo
dõi, kiểm tra, giám sát hoạt động dinh dưỡng tuyến xã, phường và thôn, bản.
- Tuyến huyện lập kế hoạch thu
thập các thông tin để khảo sát, đánh giá đầu vào cho các xã can thiệp (xem các
chỉ số cần thu thập và đánh giá ở Phụ lục 1). Hằng năm có khảo sát, đánh giá lại
và khảo sát, đánh giá cuối kỳ.
- Theo dõi và báo cáo các chỉ số
giám sát quá trình triển khai hoạt động (Phụ lục 2) cho tuyến trên theo quy định.
- Báo cáo về nguồn vốn được tiếp
nhận, huy động các nguồn vốn hợp pháp và sử dụng cho chương trình.
IX. TỔ CHỨC
THỰC HIỆN
1. Sở Y tế
- Chịu trách nhiệm chính tổ chức
thực hiện Tiểu dự án 2 “Cải thiện dinh dưỡng” của Dự án 3 thuộc Chương trình mục
tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021 - 2025 trên địa bàn tỉnh.
- Trên cơ sở Kế hoạch này, hằng
năm xây dựng Kế hoạch thực hiện nội dung “Cải thiện dinh dưỡng” của Dự án 3 thuộc
Chương trình mục tiêu quốc gia về giảm nghèo bền vững, gửi UBND tỉnh để theo
dõi, chỉ đạo.
- Chủ trì, phối hợp với các sở,
ngành, đoàn thể liên quan và UBND các huyện, thị xã, thành phố tổ chức triển
khai thực hiện Kế hoạch trên phạm vi toàn tỉnh; hướng dẫn, hỗ trợ chuyên môn kỹ
thuật cho các sở, ngành, địa phương và cơ quan, tổ chức có liên quan triển khai
thực hiện nội dung của Kế hoạch; hướng dẫn các địa phương lồng ghép việc thực
hiện các hoạt động liên quan trên cùng địa bàn.
- Đôn đốc, kiểm tra, giám sát
tình hình thực hiện Kế hoạch. Định kỳ tổng hợp, đánh giá kết quả, báo cáo UBND
tỉnh, Bộ Y tế theo quy định.
2. Sở Tài chính
- Phối hợp với Sở Y tế và các
đơn vị liên quan, căn cứ kế hoạch hoạt động, kinh phí được được phân bổ, tổ chức
thẩm định, phê duyệt hoặc trình cấp có thẩm quyền giao dự toán ngân sách hằng
năm cho các đơn vị để triển khai thực hiện theo quy định.
- Hướng dẫn, kiểm tra giám sát
việc thực hiện kinh phí đúng mục tiêu, có hiệu quả và tuân thủ các quy định của
pháp luật.
3. Sở Kế hoạch và Đầu tư
Phối hợp với các ngành liên
quan lồng ghép chỉ tiêu thực hiện kế hoạch vào kế hoạch phát triển kinh tế-xã hội
5 năm, hằng năm; tổ chức vận động, huy động các nguồn vốn hợp pháp khác (nếu
có) thực hiện Kế hoạch.
4. Sở Giáo dục và Đào tạo
Phối hợp với Sở Y tế và các đơn
vị có liên quan triển khai các hoạt động “Cải thiện dinh dưỡng” thuộc Chương
trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025 tại tỉnh; chỉ đạo
các cơ sở giáo dục triển khai các hoạt động tại trường học (bữa ăn học đường,
theo dõi đánh giá dinh dưỡng, giáo dục dinh dưỡng, tư vấn và hỗ trợ sản phẩm
dinh dưỡng).
5. Các sở, ngành và đoàn thể
có liên quan: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn, Sở Thông tin và Truyền thông, Báo Gia Lai, Đài Phát thanh - Truyền
hình Gia Lai, Hội Liên hiệp Phụ nữ tỉnh
Căn cứ chức năng Nhiệm vụ được
giao, phối hợp với Sở Y tế để nghiên cứu lồng ghép nội dung kế hoạch với các
chương trình, dự án khác do cơ quan, đơn vị chủ trì thực hiện đảm bảo hiệu quả,
không chồng chéo. Tăng cường công tác tuyên truyền nhằm phổ biến các chủ
trương, chính sách của Kế hoạch.
6. Ủy ban nhân dân các huyện,
thị xã, thành phố
Căn cứ Kế hoạch này và tình
hình thực tế tại địa phương, xây dựng Kế hoạch và tổ chức triển khai thực hiện
nội dung “Cải thiện dinh dưỡng” của Dự án 3 thuộc Chương trình mục tiêu quốc
gia về giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021 - 2025 trên địa bàn, đảm bảo đúng đối
tượng được hưởng lợi, hoạt động không trùng với các nội dung hoạt động của các
dự án khác, đạt mục tiêu và hiệu quả, đúng quy định. Thực hiện kiểm tra, giám
sát, khảo sát, đánh giá và báo cáo kết quả thực hiện hoạt động theo định kỳ, đột
xuất.
Trên đây là Kế hoạch thực hiện
nội dung “Cải thiện dinh dưỡng” của Dự án 3 thuộc Chương trình mục tiêu quốc
gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021 - 2025 trên địa bàn tỉnh. Đề nghị các sở,
ban, ngành, đoàn thể của tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và
các cơ quan, đơn vị có liên quan nghiêm túc triển khai thực hiện. Định kỳ trước
ngày 20/11 hàng năm báo cáo kết quả thực hiện về Sở Y tế để tổng hợp, báo cáo
UBND tỉnh và Bộ Y tế theo quy định.
Quá trình thực hiện nếu phát
sinh vướng mắc, các sở, ngành, địa phương kịp thời phản ánh bằng văn bản gửi Sở
Y tế để tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh xem xét, điều chỉnh cho phù hợp./.
Nơi nhận:
- Bộ Y tế (Báo cáo);
- Thường trực Tỉnh ủy (Báo cáo);
- Thường trực HĐND tỉnh (Báo cáo);
- Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh (Báo cáo);
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành và đoàn thể cấp tỉnh;
- UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- Chánh VP, PCVP Hoài;
- Cổng TTĐT tỉnh;
- Lưu: VT, KGVX.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Thị Thanh Lịch
|
Phụ lục 1
CHỈ TIÊU ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ CẢI THIỆN DINH DƯỠNG
TT
|
Nội dung
|
Chỉ số đo lường
|
Mục tiêu chung
của chương trình đến năm 2025
|
Khái niệm
|
Nguồn số liệu
|
Đơn vị chịu
trách nhiệm
|
Đơn vị phối hợp
|
Mục tiêu cụ thể
1
|
Hạ xuống mức thấp các thể thiếu dinh dưỡng ở trẻ em
dưới 16 tuổi thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ mới thoát nghèo trên địa bàn tỉnh
và trẻ em sinh sống trên địa bàn huyện nghèo.
|
% suy dinh dưỡng thể thấp còi ở trẻ em dưới 5 tuổi
|
Dưới 34%
|
Tỷ lệ trẻ em dưới 5 tuổi suy dinh dưỡng chiều cao
theo tuổi (suy dinh dưỡng thấp còi): Là tỷ lệ phần trăm trẻ em dưới 5 tuổi có
chiều cao theo tuổi thấp dưới trừ hai độ lệch chuẩn (-2SD) của chiều cao
trung vị của quần thể tham khảo so với tổng số trẻ em dưới 5 tuổi được đo
|
Điều tra giám sát
dinh dưỡng hàng năm.
|
Sở Y tế
|
Viện Dinh dưỡng
|
% suy dinh dưỡng thể gầy còm ở trẻ em dưới 5 tuổi
|
Dưới 5%
|
Tỷ lệ trẻ em dưới 5 tuổi suy dinh dưỡng cân nặng
theo chiều cao (suy dinh dưỡng gầy còm): Là tỷ lệ trẻ em dưới 5 tuổi có cân nặng
theo chiều cao thấp dưới trừ hai độ lệch chuẩn (-2SD) của cân nặng trung vị của
quần thể tham khảo so với tổng số trẻ em dưới 5 tuổi được cân đo
|
Điều tra giám sát
dinh dưỡng hàng năm.
|
Sở Y tế
|
Viện Dinh dưỡng
|
% suy dinh dưỡng thể thấp còi ở trẻ học đường
5-16 tuổi
|
Dưới 34%
|
Tỷ lệ trẻ học đường 5-16 tuổi suy dinh dưỡng chiều
cao theo tuổi (suy dinh dưỡng thấp còi): Là tỷ lệ phần trăm trẻ em 5-16 tuổi
có chiều cao theo tuổi thấp dưới trừ hai độ lệch chuẩn (-2SD) của chiều cao
trung vị của quần thể tham khảo so với tổng số trẻ em 5-16 tuổi được đo
|
Điều tra giám sát
dinh dưỡng hàng năm.
|
Sở Y tế
|
Viện Dinh dưỡng
|
Mục tiêu cụ thể
2
|
Cải thiện tình trạng thiếu vi chất dinh dưỡng ở
trẻ em dưới 16 tuổi thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ mới thoát nghèo trên địa
bàn tỉnh; trẻ em, phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú sinh sống trên địa bàn
huyện nghèo.
|
% trẻ em dưới 16 tuổi suy dinh dưỡng được bổ sung
đa vi chất dinh dưỡng
|
Trên 80%
|
Tỷ lệ trẻ em dưới 16 tuổi suy dinh dưỡng thuộc hộ
nghèo, hộ cận nghèo, hộ mới thoát nghèo được bổ sung đa vi chất dinh dưỡng
trên tổng số trẻ SDD cùng đối tượng quản lý
|
Báo cáo hàng năm
|
Sở Y tế
|
|
% phụ nữ mang thai được cung cấp miễn phí viên đa
vi chất
|
Trên 80%
|
Tỷ lệ phụ nữ mang thai sinh sống trên địa bàn huyện
nghèo được cung cấp miễn phí viên đa vi chất từ khi phát hiện mang thai đến
01 tháng sau sinh trên tổng số phụ nữ mang thai cùng đối tượng quản lý.
|
Báo cáo hàng năm
|
Sở Y tế
|
|
% thiếu máu ở trẻ em dưới 5 tuổi và phụ nữ mang
thai
|
Dưới 20% và dưới
30%
|
Tỷ lệ thiếu máu ở trẻ em dưới 5 tuổi và phụ nữ mang
thai sinh sống trên địa bàn huyện nghèo, giảm xuống trên tổng số đối tượng quản
lý.
|
Đánh giá cuối kỳ
|
Viện Dinh dưỡng
|
|
% thiếu kẽm ở trẻ em dưới 5 tuổi và phụ nữ mang
thai.
|
Dưới 60% và dưới
70%
|
Tỷ lệ thiếu kẽm ở trẻ em dưới 5 tuổi, phụ nữ mang
thai sinh sống trên địa bàn huyện nghèo, trên tổng số đối tượng quản lý.
|
Đánh giá cuối kỳ
|
Viện Dinh dưỡng
|
|
Mục tiêu cụ thể
3
|
Bảo đảm ứng phó về phòng, chống suy dinh dưỡng
trong tình huống khẩn cấp cho hộ gia đình nghèo, cận nghèo, mới thoát nghèo trên
địa bàn huyện nghèo.
|
% trẻ em 6-23 tháng tuổi ăn bổ sung đúng, đủ
|
Đạt 50%
|
Tỷ lệ trẻ 6-23 tháng sinh sống trên địa bàn huyện
nghèo được ăn đa dạng (bằng hoặc nhiều hơn 5/8 nhóm thực phẩm theo WHO) và ăn
đủ bữa trong độ tuổi của trẻ trong ngày hôm trước trên tổng số trẻ 6-23 tuổi
quản lý.
|
Điều tra giám sát
dinh dưỡng hàng năm.
|
Sở Y tế
|
Viện Dinh dưỡng
|
% hộ gia đình nghèo, cận nghèo, mới thoát nghèo
được cung cấp các sản phẩm dinh dưỡng trong tình huống khẩn cấp
|
Trên 80%
|
Tỷ lệ hộ gia đình nghèo, cận nghèo, mới thoát
nghèo sinh sống trên địa bàn huyện nghèo, được cung cấp các sản phẩm dinh dưỡng
trong tình huống khẩn cấp ảnh hưởng bởi thiên tai, thảm họa, dịch bệnh.
|
Điều tra giám sát
dinh dưỡng hàng năm.
|
Sở Y tế
|
Viện Dinh dưỡng
|
CHỈ
TIÊU, NHIỆM VỤ HÀNG CỦA CÁC ĐỊA PHƯƠNG QUẢN LÝ, THỰC HIỆN, THEO DÕI VÀ ĐÁNH GIÁ
Stt
|
Nội dung
|
Năm 2022
|
Năm 2023
|
Năm 2024
|
Năm 2025
|
1
|
Giảm % suy dinh dưỡng thể thấp còi ở trẻ em dưới
5 tuổi3
|
Thu thập số liệu ban đầu tại huyện xã can thiệp
|
Giảm 1% so với
2022
|
Giảm 2% so với
2023
|
Giảm 2% so với
2024
|
2
|
Giảm % suy dinh dưỡng thể gầy còm ở trẻ em dưới 5
tuổi
|
Thu thập số liệu ban đầu tại huyện xã can thiệp
|
Giảm 1% so với
2022
|
Giảm 2% so với
2023
|
Giảm 2% so với
2024
|
3
|
Giảm % suy dinh dưỡng thể thấp còi ở trẻ học đường
5-16 tuổi
|
Thu thập số liệu ban đầu tại huyện xã can thiệp
|
Giảm 1% so với
2022
|
Giảm 2% so với
2023
|
Giảm 2% so với
2024
|
4
|
Tăng % trẻ em dưới 16 tuổi suy dinh dưỡng được bổ
sung đa vi chất dinh dưỡng.
|
Thu thập số liệu ban đầu tại huyện xã can thiệp
|
Đạt độ bao phủ tối
thiểu 60%
|
Đạt độ bao phủ tối
thiểu 80%
|
Đạt độ bao phủ tối
thiểu 80%
|
5
|
Tăng % phụ nữ mang thai được cung cấp miễn phí
viên đa vi chất trên địa bàn huyện nghèo được cung cấp miễn phí viên đa vi chất
từ khi phát hiện mang thai đến 01 tháng sau sinh
|
Thu thập số liệu ban đầu tại huyện xã can thiệp
|
Đạt độ bao phủ tối
thiểu 60%
|
Đạt độ bao phủ tối
thiểu 80%
|
Đạt độ bao phủ tối
thiểu 80%
|
6
|
Tăng % trẻ em 6-23 tháng ăn bổ sung đúng, đủ trên
địa bàn huyện nghèo trong tình huống khẩn cấp.
|
Thu thập số liệu ban đầu tại huyện xã can thiệp
|
Tăng 5% so với
2022
|
Tăng 7 - 10% so với
2022
|
Tăng 7 - 10% so với
2022
|
7
|
% hộ gia đình nghèo, cận nghèo, mới thoát nghèo
được cung cấp các sản phẩm dinh dưỡng trong tình huống khẩn cấp trên địa bàn
huyện nghèo.
|
Thu thập số liệu ban đầu tại huyện xã can thiệp
|
Đạt độ bao phủ tối
thiểu 80%
|
Đạt độ bao phủ tối
thiểu 80%
|
Đạt độ bao phủ tối
thiểu 80%
|
Phụ lục 2 (Biểu số 7)
TÊN CƠ QUAN BÁO
CÁO
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
THÔNG TIN GIÁM SÁT HOẠT ĐỘNG HỖ TRỢ CẢI THIỆN DINH DƯỠNG
THUỘC TIỂU DỰ ÁN 2 - DỰ ÁN 3 CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA GIẢM NGHÈO BỀN VỮNG
GIAI ĐOẠN 2021-2025
TT
|
Loại hoạt động (theo nội dung hỗ trợ của
Tiểu dự án)
|
Nội dung (các nội dung hỗ trợ theo từng
hoạt động của Tiểu dự án)
|
Cấp thực hiện
|
Tổng vốn (triệu đồng)
|
Trong đó
|
Thời gian thực hiện
|
Địa điểm thực hiện
|
Hỗ trợ tiếp cận, can thiệp trực tiếp phòng
chống SDD, thiếu VCDD cho bà mẹ, trẻ em dưới 5 tuổi thuộc hộ gia đình nghèo
và cận nghèo, người dân sinh sống trên địa bàn huyện nghèo
|
Tăng cường hoạt động cải thiện chất lượng
bữa ăn học đường và giáo dục chăm sóc dinh dưỡng; can thiệp phòng chống thiếu
VCDD; bảo vệ chăm sóc cho trẻ học đường (trẻ từ 5 đến dưới 16 tuổi)
|
Kết quả thực hiện
|
NSTW
|
NSĐP
|
Huy động
|
|
|
Số trẻ em dưới 5 tuổi được bổ sung đa
vi chất dinh dưỡng
|
Trong đó số trẻ em gái
|
Số phụ nữ có thai được bổ sung đa vi chất
dinh dưỡng
|
Số bà mẹ có con dưới 5 tuổi và bà mẹ
mang thai được tư vấn dinh dưỡng
|
Số trẻ được theo dõi và quản lý SDD cấp
tính tại CĐ
|
Trong đó số trẻ em gái
|
Số trẻ được tư vấn dinh dưỡng
|
Trong đó số trẻ em gái
|
Số trẻ SDD được bổ sung đa VCDD
|
Trong đó số trẻ em gái
|
Tỷ lệ SDD trẻ dưới 5 tuổi thể thấp còi
|
Tỷ lệ SDD trẻ dưới 5 tuổi thể gầy còm
|
Tỷ lệ SDD trẻ từ trên 5 tuổi đến dưới
16 tuổi thể thấp còi
|
Cuối kỳ
|
Chênh so với đầu kỳ (tăng (+), giảm
(-))
|
Cuối kỳ
|
Chênh so với đầu kỳ (tăng (+), giảm
(-))
|
Cuối kỳ
|
Chênh so với đầu kỳ (tăng (+), giảm
(-))
|
A
|
B
|
C
|
E
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
12
|
13
|
14
|
15
|
16
|
17
|
18
|
19
|
20
|
21
|
22
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
TỔNG CỘNG
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
……… Ngày …… tháng …… năm………
Thủ trưởng cơ quan
(ký tên và đóng dấu)
|
Lưu ý: - Biểu mẫu này do
cấp xã lập trên cơ sở thông tin từ các hoạt động hỗ trợ cải thiện dinh dưỡng
- Khi cấp huyện tổng hợp thì bổ sung thêm cột “tên xã” và thêm dòng “tổng cộng”
toàn huyện
- Khi cấp tỉnh tổng hợp từ cấp huyện thì bổ sung thêm cột “huyện” và thêm dòng
“tổng cộng” cho toàn tỉnh
1 Chỉ số Trung
ương triển khai, tỉnh cập nhật theo dõi
2 Chỉ số Trung
ương triển khai, tỉnh cập nhật theo dõi
3 Năm 2022: Số
liệu TTYT các huyện/thành phố báo cáo