Từ khoá: Số Hiệu, Tiêu đề hoặc Nội dung ngắn gọn của Văn Bản...

Đăng nhập

Đang tải văn bản...

Quyết định 1896/QĐ-TTg 2019 Chăm sóc dinh dưỡng phòng chống suy dinh dưỡng bà mẹ trẻ em

Số hiệu: 1896/QĐ-TTg Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Thủ tướng Chính phủ Người ký: Vũ Đức Đam
Ngày ban hành: 25/12/2019 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết

THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 1896/QĐ-TTg

Hà Nội, ngày 25 tháng 12 năm 2019

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH CHƯƠNG TRÌNH “CHĂM SÓC DINH DƯỠNG 1.000 NGÀY ĐẦU ĐỜI NHẰM PHÒNG CHỐNG SUY DINH DƯỠNG BÀ MẸ, TRẺ EM, NÂNG CAO TẦM VÓC NGƯỜI VIỆT NAM”

THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ

Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Nghị quyết số 139/NQ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2017 của Chính phủ ban hành Chương hành động thực hiện Nghị quyết số 20-NQ/TW ngày 25 tháng 10 năm 2017 của Hội nghị lần thứ 6 Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XII về tăng cường công tác bảo vệ, chăm sóc và nâng cao sức khỏe nhân dân trong tình hình mới;

Xét đề nghị của Bộ trưởng Bộ Y tế,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành Chương trình “Chăm sóc dinh dưỡng 1.000 ngày đầu đời nhằm phòng chống suy dinh dưỡng bà mẹ, trẻ em, nâng cao tầm vóc người Việt Nam” với những nội dung sau đây:

1. Mục tiêu: Cải thiện tình trạng dinh dưỡng của phụ nữ có thai và trẻ em dưới 2 tuổi, góp phần nâng cao tầm vóc, thể lực người Việt Nam, cụ thể:

a) Cải thiện tình trạng dinh dưỡng của phụ nữ có thai và trẻ em

- Đến năm 2025: tỷ lệ suy dinh dưỡng thể thấp còi ở trẻ em dưới 5 tuổi dưới 20%; tỷ lệ suy dinh dưỡng thể nhẹ cân ở trẻ em dưới 5 tuổi dưới 11%, riêng tại vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi dưới 15%; tỷ lệ trẻ có cân nặng sơ sinh thấp (dưới 2.500 gram) dưới 8%; tỷ lệ thiếu máu ở phụ nữ có thai dưới 23%, riêng ở vùng miền núi dưới 25,5%.

- Đến năm 2030: tỷ lệ suy dinh dưỡng thể thấp còi ở trẻ em dưới 5 tuổi dưới 19%; tỷ lệ suy dinh dưỡng thnhẹ cân ở trẻ em dưới 5 tui dưới 10,5%; tỷ lệ trẻ có cân nặng sơ sinh thấp (dưới 2.500 gram) dưới 7%; tỷ lệ thiếu máu ở phụ nữ có thai xuống dưới 20%, riêng ở vùng miền núi dưới 23,5%.

b) Nâng cao tỷ lệ thực hành về chăm sóc dinh dưỡng 1000 ngày đầu đời cho người chăm sóc trẻ.

- Đến năm 2025: 80% bà mẹ thực hành cho trẻ bú sớm và 25% bà mẹ cho trẻ bú mẹ hoàn toàn trong 6 tháng đầu; 60% bà mẹ tiếp tục cho trẻ bú mẹ đến khi trẻ được 24 tháng tuổi hoặc lâu hơn; 70% bà mẹ cho trẻ từ 6 - 24 tháng tuổi ăn bổ sung đúng cách.

- Đến năm 2030: 85% bà mẹ thực hành cho trẻ bú sớm và 30% bà mẹ cho trẻ mẹ bú hoàn toàn trong 6 tháng đầu; 70% bà mẹ tiếp tục cho trẻ bú mẹ đến khi trẻ được 24 tháng tuổi hoặc lâu hơn; 80% bà mẹ cho trẻ từ 6 - 24 tháng tuổi ăn bổ sung đúng cách.

2. Các giải pháp và nhiệm vụ chủ yếu:

a) Về thể chế, chính sách và chỉ đạo điều hành

- Rà soát, nghiên cứu hoàn thiện hệ thống chính sách, pháp luật về chăm sóc dinh dưỡng 1.000 ngày đầu đời, trong đó có hỗ trợ phụ nữ có thai, bà mẹ cho con bú và trẻ em dưới 24 tháng tuổi tại các địa phương khó khăn, vùng sâu, vùng xa và vùng dân tộc thiểu số.

- Xây dựng các chỉ tiêu về dinh dưỡng 1.000 ngày đầu đời và đưa vào hệ thống chỉ tiêu phát triển kinh tế, xã hội tại từng địa phương; xây dựng thực đơn dinh dưỡng phù hợp theo nhóm đối tượng và vùng miền. Lồng ghép các chỉ tiêu về dinh dưỡng trong chương trình này với các chỉ tiêu về dinh dưỡng của các chương trình liên quan tại địa phương.

- Tăng cường hoạt động thanh tra, kiểm tra, giám sát việc xây dựng kế hoạch và hệ thống chỉ tiêu, bố trí kinh phí, thực thi chính sách hỗ trợ phụ nữ có thai, bà mẹ cho con bú và trẻ em dưới 24 tháng tuổi; việc thực hiện Nghị định số 100/2014/NĐ-CP ngày 06 tháng 11 năm 2014 của Chính phủ về kinh doanh và sử dụng các sản phẩm dinh dưỡng dùng cho trẻ nhỏ, bình bú và vú ngậm nhân tạo.

- Đẩy mạnh và nâng cao hiệu quả công tác phối hợp liên ngành trong chăm sóc dinh dưỡng 1.000 ngày đầu đời; chú trọng phối hp với Hội liên hiệp phụ nữ Việt Nam trong việc thực hiện Chương trình.

b) Về thông tin, truyền thông và vận động thay đổi hành vi về chăm sóc dinh dưỡng 1.000 ngày đu đời

- Tăng cường công tác thông tin, truyền thông và vận động về lợi ích của việc khám thai định kỳ và chăm sóc dinh dưỡng cho phụ nữ có thai, bú sữa mẹ hoàn toàn trong 6 tháng đầu, cho trẻ ăn bổ sung hp lý, bổ sung vi chất dinh dưỡng.

- Tập trung cung cấp thông tin và truyền thông vận động đối với phụ nữ có thai, bà mẹ nuôi con nhỏ, người chăm sóc trẻ và gia đình, đặc biệt là các đối tượng ở vùng sâu vùng xa, vùng đồng bào dân tộc thiểu số.

- Đa dạng hóa các phương thức truyền thông phù hợp với các nhóm đối tượng. Chú trọng thông tin, truyền thông qua hệ thng cơ sở, cán bộ y tế cơ sở, hội phụ nữ, thông tin tại thôn bản thuộc vùng sâu, vùng xa.

- Phổ biến kiến thức và kỹ năng truyền thông cho cán bộ y tế, cán bộ hội phụ nữ các cấp, nhất là cấp cơ sở về chăm sóc dinh dưỡng 1.000 ngày đầu đời.

- Tổ chức các hoạt động biểu dương, tôn vinh bằng hình thức phù hp đối với các tổ chức, cá nhân có thành tích, các mô hình thực hiện có hiệu quả (như bệnh viện thực hành nuôi con bằng sữa mẹ xuất sắc, thiết lập và vận hành ngân hàng sữa mẹ).

c) Về chuyên môn kỹ thuật:

- Triển khai toàn diện các can thiệp về chăm sóc dinh dưỡng cho 1.000 ngày đầu đời bao gồm: thực hiện chăm sóc sức khỏe và bảo đảm dinh dưỡng hợp lý cho bà mẹ trước, trong và sau sinh; nuôi con bằng sữa mẹ hoàn toàn trong 6 tháng đầu; ăn bổ sung hp lý cho trẻ dưới 2 tuổi; định kỳ theo dõi tăng trưởng và phát triển của trẻ.

- Hướng dẫn dinh dưỡng phù hp với từng đối tượng và địa bàn.

- Xác định nhóm đối tượng ưu tiên và khu vực cần được can thiệp dựa theo các tiêu chí về suy dinh dưỡng thấp còi, tình trạng dinh dưỡng của phụ nữ có thai, bà mẹ nuôi con nhỏ và điều kiện kinh tế - xã hội của địa phương, trước hết là tại các xã đặc biệt khó khăn thuộc vùng miền núi, vùng sâu, vùng xa, vùng đồng bào dân tộc thiểu số.

- Tập huấn, cập nhật kiến thức cho cán bộ y tế tuyến cơ sở, đội ngũ y tế thôn bản, các cô đỡ thôn bản về chăm sóc sức khỏe và bảo đảm dinh dưỡng hợp lý, tư vấn nuôi con bằng sữa mẹ hoàn toàn trong 6 tháng đầu; hướng dẫn ăn bổ sung hp lý cho trẻ dưới 2 tuổi; theo dõi tăng trưởng và phát triển của trẻ em dưới 2 tuổi.

- Xây dựng các mô hình, triển khai điểm tại một số xã đặc biệt khó khăn.

d) Về kinh phí

- Ngân sách nhà nước bảo đảm theo khả năng cân đối ngân sách và theo phân cấp ngân sách hiện hành, được bố trí trong dự toán chi thường xuyên của cơ quan, đơn vị được giao thực hiện nhiệm vụ y tế, dân số, lồng ghép trong các Chương trình, Dự án có liên quan theo quy định của Luật ngân sách nhà nước.

- Kinh phí từ nguồn dự án chăm sóc sức khỏe nhân dân, nâng cao thể trạng, tầm vóc người dân tộc thiểu số, phòng chống suy dinh dưỡng trẻ em thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030 theo Nghị quyết số 88/2019/QH14 ngày 18 tháng 11 năm 2019 của Quốc hội.

- Huy động sự tham gia, đóng góp, hỗ trợ của các tổ chức trong và ngoài nước, đặc biệt trong việc sản xut và cung ứng các vi cht dinh dưỡng cho phụ nữ có thai và trẻ em.

đ) Về theo dõi, giám sát và đánh giá

- Xây dựng các chỉ báo giám sát, đánh giá kết quả thực hiện Chương trình.

- Thiết lập hệ thống theo dõi, thu thập thông tin phục vụ cho việc, đánh giá, giám sát về kết quả thực hiện Chương trình.

- Thực hiện khảo sát, kiểm tra, thanh tra việc thực hiện Chương trình tại các địa phương.

Điều 2. Tổ chức thực hiện chương trình

1. Bộ Y tế có trách nhiệm:

- Chủ trì, phối hp với Ủy ban Dân tộc, Bộ Tài chính rà soát, nghiên cứu, đề xuất Thủ tướng Chính phủ xem xét, hỗ trợ từ nguồn ngân sách trung ương cho một số địa phương có tỷ lệ suy dinh dưỡng thể thấp còi cao và khó khăn về ngân sách; phối hp với Ủy ban nhân dân tỉnh có liên quan xây dựng và tổ chức thực hiện một số mô hình triển khai điểm về chăm sóc dinh dưỡng 1.000 ngày đầu đời tại xã đặc biệt khó khăn ở vùng miền núi phía Bắc, duyên hải miền Trung, Tây Nguyên.

- Chủ trì, phối hp với Bộ Tài chính nghiên cứu, báo cáo Thủ tướng Chính phủ việc cung cấp miễn phí một số loại vi chất dinh dưỡng thiết yếu cho phụ nữ có thai và bổ sung vi chất dinh dưỡng cho trẻ em dưới 2 tuổi bị suy dinh dưỡng thuộc vùng sâu, vùng xa, vùng đồng bào dân tộc thiểu số.

- Xây dựng các tài liệu, hướng dẫn kỹ thuật về chăm sóc dinh dưỡng 1.000 ngày đầu đời để cung cấp cho các cơ quan, tổ chức truyền thông; tổ chức tập huấn nâng cao năng lực cho cán bộ y tế cấp tỉnh, cán bộ hội phụ nữ cấp trung ương, cấp tỉnh.

- Phối hp với Đài Truyền hình Việt Nam, Đài Tiếng nói Việt Nam xây dựng các chuyên mục phát thanh truyền hình để thông tin tuyên truyền và vận động thực hiện chế độ chăm sóc dinh dưỡng 1.000 ngày đu đời.

- Tăng cường hợp tác quốc tế trong nghiên cứu, đào tạo, phát triển và nâng cao chất lượng ngun nhân lực đthực hiện chương trình; lng ghép các dự án hợp tác quốc tế; chia sẻ các bài học kinh nghiệm quốc tế trong việc triển khai thực hiện chương trình để đạt các mục tiêu về chăm sóc dinh dưỡng 1.000 ngày đầu đời.

- Chủ trì, phối hợp với các bộ, ngành tổ chức kiểm tra, giám sát, đánh giá, định kỳ sơ kết, tổng kết, rút kinh nghiệm.

- Báo cáo Thủ tướng Chính phủ kết quả thực hiện Chương trình trước ngày 20 tháng 12 hàng năm.

2. Bộ Tài chính có trách nhiệm:

- Chủ trì, phối hợp với Bộ Y tế, bố trí ngân sách để thực hiện chương trình theo quy định của pháp luật.

- Phối hợp với Bộ Y tế rà soát, nghiên cứu, đề xuất Thủ tướng Chính phủ xem xét, hỗ trợ từ nguồn ngân sách trung ương cho một số địa phương có tlệ suy dinh dưỡng thể thấp còi cao, khó khăn về ngân sách để cung cấp miễn phí một số loại vi chất dinh dưỡng thiết yếu cho phụ nữ có thai, bổ sung vi chất dinh dưỡng cho trẻ em dưới 2 tuổi bị suy dinh dưỡng thuộc vùng sâu, vùng xa, vùng đồng bào dân tộc thiểu số.

3. Ủy ban Dân tộc:

- Chủ trì thực hiện việc tuyên truyền, vận động đồng bào dân tộc thiểu số thực hiện chế độ dinh dưỡng 1.000 ngày đầu đời, từ bỏ các hủ tục tập quán lạc hậu để thực hiện các hành vi có lợi cho sức khỏe bà mẹ, trẻ em.

- Phối hp với Bộ Y tế, Ủy ban nhân dân tỉnh có liên quan xây dựng và thực hiện các mô hình triển khai điểm tại các xã đặc biệt khó khăn ở vùng miền núi phía Bắc, duyên hải miền Trung, Tây Nguyên.

4. Bộ Thông tin và Truyền thông

- Chủ trì, phối hợp với Bộ Y tế và các bộ, ngành liên quan chỉ đạo các cơ quan thông tấn báo chí tăng cường thông tin, tuyên truyền về chăm sóc dinh dưỡng 1000 ngày đầu đời.

- Quản lý, kiểm soát việc quảng cáo trên phương tiện thông tin đại chúng đối với các sản phẩm dinh dưỡng dùng cho trẻ em theo đúng quy định của pháp luật.

5. Đài Truyền hình Việt Nam, Đài Tiếng nói Việt Nam

- Tăng cường các chuyên mục, chuyên đề về dinh dưỡng và chăm sóc dinh dưỡng 1.000 ngày đầu đời.

- Chủ trì, phối hp với ngành y tế thường xuyên tổ chức các tọa đàm, chuyên mục giải đáp, hướng dẫn, đối thoại, chương trình phát thanh truyền hình chuyên đ vchăm sóc dinh dưỡng 1.000 ngày đu đời.

6. Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương:

- Xây dựng các chỉ tiêu cụ thể nhằm cải thiện tình trạng dinh dưỡng phụ nữ có thai, trẻ em dưới 2 tuổi phù hp với các chỉ tiêu của Chương trình và đưa vào chỉ tiêu phát triển kinh tế - xã hội của địa phương;

- Bố trí kinh phí từ ngân sách địa phương để thực hiện chương trình; tổ chức thực hiện, kiểm tra việc thực hiện Chương trình trên địa bàn; trước ngày 30 tháng 11 hằng năm, báo cáo kết quả thực hiện Chương trình về Bộ Y tế để tổng hợp báo cáo Thủ tướng Chính phủ.

- Chỉ đạo thực hiện công tác thông tin, tuyên truyền, vận động thực hiện Chương trình trên địa bàn.

- Ủy ban nhân dân các tỉnh thuộc vùng miền núi phía Bắc, duyên hải miền Trung, Tây Nguyên phối hp Bộ Y tế, xây dựng và tổ chức thực hiện một s mô hình trin khai điểm vchăm sóc dinh dưỡng 1.000 ngày đu đời.

7. Đề nghị Hội Liên hiệp phụ nữ Việt Nam vận động hội viên và gia đình hội viên thực hiện chế độ chăm sóc dinh dưỡng đối với phụ nữ có thai, trẻ em dưới 2 tuổi, chú trọng các nội dung như chăm sóc bà mẹ trước sinh, tư vấn, hướng dẫn cho con bú sữa mẹ, bổ sung vi chất, thực hiện dinh dưỡng hp lý.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành từ ngày ký ban hành.

Điều 4. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức liên quan, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Ban Bí thư Trung ương Đảng;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- HĐND,
UBND các tnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Hội đồng Dân tộc của Quốc hội;
- Ủy ban Trung ương Mặt
trận Tổ quốc Việt Nam;
- Cơ quan trung ương của các đoàn thể;
- VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTg, TGĐ
Cổng TTĐT, các Vụ: KTTH, QHĐP, NN, TKBT, TH;
- Lưu: VT, KGVX (2).

KT. THỦ TƯỚNG
PHÓ THỦ TƯỚNG




Vũ Đức Đam

 

THE PRIME MINISTER
-------

SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence - Freedom - Happiness
---------------

No. 1896/QD-TTg

Hanoi, December 25, 2019

 

DECISION

PROMULGATING PROGRAM FOR NUTRITION CARE IN THE FIRST 1.000 DAYS OF LIFE FOR PREVENTION OF MATERNAL AND CHILD UNDERNUTRITION AND IMPROVEMENT OF VIETNAMESE PEOPLE’S HEIGHT

PRIME MINISTER

Pursuant to the Law on Government Organization dated June 19, 2015;

Pursuant to the Government’s Resolution No. 139/NQ-CP dated December 31, 2017 promulgating action program for implementation of Resolution No. 20-NQ/TW dated October 25, 2017 by the 6th Meeting of the 12th Central Committee on enhancement of citizens’ health protection, improvement, and care in new situation;

At the request of the Minister of Health,

HEREBY DECIDES:

Article 1. The program for nutrition in the first 1.000 days of life for prevention of maternal and child undernutrition and improvement of Vietnamese people’s height, with the following content, is promulgated:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

a) Improve nutritional status of pregnant women and children

- By 2025: prevalence of stunting among children under 5 years of age is under 20%; prevalence of wasting among children under 5 years of age is under 11%, and under 15% in ethnic minority and mountainous areas; prevalence of low birth weight (under 2.500 gram) is under 8%; and prevalence of anemia in pregnant women is under 23%, and under 25,5% in mountainous areas.

- By 2030: prevalence of stunting among children under 5 years of age is under 19%; prevalence of wasting among children under 5 years of age is under 10,5%; prevalence of low birth weight (under 2.500 gram) is under 7%; and prevalence of anemia in pregnant women is under 20%, and under 23,5% in mountainous areas.

b) Increase rate of practice in first 1000 days nutrition care for child caregivers

- By 2025: 80% of mothers initiate breastfeeding early and 25% of mothers breastfeed exclusively for the first 6 months; 60% of mothers continue to breastfeed up to 24 months of age or beyond; and 70% of mothers give complementary foods to children of from 6 to 24 months of age properly.

- By 2030: 85% of mothers initiate breastfeeding early and 30% of mothers breastfeed exclusively for the first 6 months; 70% of mothers continue to breastfeed up to 24 months of age or beyond; and 80% of mothers give complementary foods to children of from 6 to 24 months of age properly.

2. Main tasks and solutions:

a) Regarding institutions, policies and direction

- Review, research and complete policies and laws on nutrition care in the first 1000 days of life, including assistance for pregnant women, breastfeeding mothers and children under 24 months of age in areas with socio-economic difficulties, remote and isolated areas and ethnic minority areas.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- Further inspect and supervise planning, target setting, funding allocation and adoption of policies providing assistance for pregnant women, breastfeeding mothers and children under 24 months of age; implementation of the Government’s Decree No. 100/2014/ND-CP dated November 06, 2014 on trade and use of nutritious products for infants, feeding bottles and teats.

- Promote and improve interdisciplinary cooperation in nutrition care in the first 1000 days of life; focus on cooperation with Vietnam Women's Union in launching this program.

b) Regarding communications activities and encouraging change in acts of first 1000 days nutrition care

- Further raise the awareness of the benefits of periodical prenatal checkups, nutrition care for pregnant women, exclusive breastfeeding for the first 6 months, appropriate complementary feeding and micronutrient supplementing.

- Focus on raising the awareness of pregnant women, mothers with young children, child caregivers and families, especially those living in remote and isolated areas and ethnic minority areas.

- Apply suitable communication methods for each target group. Focus on raising awareness via grassroots systems, grassroots health officials, women unions and information systems of villages located in remote and isolated areas.

- Disseminate skills and knowledge for raising awareness of first 1000 days nutrition care to health officials and officials of women unions at all levels, especially grassroots level.

- Organize activities commending organizations and individuals with great achievements and effective implementation models (such as hospitals initiating breastfeeding excellently, breast milk bank establishment and operation) as appropriate.

c) Regarding technical aspect:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- Guidelines on proper nutrition for each target group and locality.

- Identify priority groups and areas needing intervention based on criteria for stunting, nutritional status of pregnant women and mothers with young children, and socio-economic situation of each locality, starting with communes with exceptional socio-economic difficulties located in mountainous areas, remote and isolated areas and ethnic minority areas.

- Provide training and refresher courses in proper nutrition and healthcare, advising on exclusive breastfeeding for the first 6 months; instructions on appropriate complementary feeding for children under 2 years of age; and monitoring of growth and development of children under 2 years of age for grassroots-level health officials, village health workers and village midwives.

- Build and pilot implementation models in some communes with exceptional socio-economic difficulties.

d) Regarding funding

- This program shall be funded by state budget based on budget balancing capacity and applicable budget decentralization. This funding amount shall be added to recurrent expenditure estimate of regulatory bodies/units assigned healthcare and population tasks and funding for relevant programs and projects according to regulations of the Law on State Budget.

- Funding for this program shall also be allocated from funding for the project on taking care of public health, and improving the physical condition and height of ethnic minority people; preventing and controlling child undernutrition of the national target program on socio-economic development in ethnic minority and mountainous areas for the 2021-2030 period per the National Assembly’s Resolution No. 88/2019/QH14 dated November 18, 2019.

- Mobilize participation, contribution and assistance from domestic and foreign organizations, especially for production and provision of micronutrients to pregnant women and children.

dd) Regarding monitoring, supervision and assessment

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- Establish a system for monitoring and collecting information used for assessment and supervision of this program’s results.

- Inspect this program’s launching in localities.

Article 2. Implementing organization

1. Ministry of Health shall:

- Take charge and cooperate with the Committee for Ethnic Minority Affairs and Ministry of Finance in reviewing, researching and proposing that the Prime Minister considers and provides assistance allocated from central government budget for some localities with high stunting prevalence and budgetary difficulty; cooperate with the People’s Committees of relevant provinces in building and adopting some models of nutrition care in the first 1000 days of life in communes with exceptional socio-economic difficulties in the northern highlands, central coasts and central highlands.

- Take charge and cooperate with the Ministry of Finance in researching and reporting on free-of-charge provision of some essential micronutrients to pregnant women and micronutrient supplementing for undernourished children under 2 years of age living in remote and isolated areas and ethnic minority areas to the Prime Minister.

- Formulate technical guidelines and documents on nutrition care in the first 1.000 days of life for communication bodies; build capacity of provincial-level health officials and officials of central- and provincial-level women unions.

- Cooperate with Vietnam Television and Voice of Vietnam in developing broadcasting and radio segments that raise the awareness of and encourage nutrition care in the first 1.000 days of life.

- Promote international cooperation in researching, training, developing and enhancing quality of the workforce in charge of this program; implement this program together with international cooperation projects; share international experience in program launching to achieve objectives of nutrition care in the first 1.000 days of life.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- Report on this program’s results to the Prime Minister before December 20 of every year.

2. Ministry of Finance shall:

- Take charge and cooperate with the Ministry of Health in allocating funding for this program as per the law.

- Cooperate with the Ministry of Health in reviewing, researching and proposing that the Prime Minister considers and provides assistance allocated from central government budget for some localities with high stunting prevalence and budgetary difficulty to provide some essential micronutrients for pregnant women free-of-charge and micronutrients for undernourished children under 2 years of age living in remote and isolated areas and ethnic minority areas.

3. Committee for Ethnic Minority Affairs shall:

- Take charge in encouraging ethnic minorities to provide nutrition care in the first 1.000 days of life and replace outdated practices with acts beneficial to maternal and child health.

- Cooperate with the Ministry of Health and People's Committees of relevant provinces in building and piloting implementation models in communes with exceptional socio-economic difficulties located in the northern highlands, central coasts and central highlands.

4. Ministry of Information and Communications shall:

- Take charge and cooperate with the Ministry of Health and relevant ministries and central authorities in directing press agencies to further promote nutrition care in the first 1.000 days of life.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

5. Vietnam Television and Voice of Vietnam shall:

- Increase segments and topics about nutrition and nutrition care in the first 1.000 days of life.

- Take charge and cooperate with the healthcare sector in regularly holding talk shows and segments providing answers and instructions, dialogues and radio and television programs about nutrition care in the first 1.000 days of life.

6. People’s Committees of provinces and central-affiliated cities shall:

- Set specific targets for improvement of nutritional status of pregnant women and children under 2 years of age as appropriate to this program’s targets and add them to the socio-economic development targets of their provinces/cities;

- Allocate funding from local government budget for this program; launch this program in their provinces/cities and inspect such launching; report this program’s results to the Ministry of Health, which will submit a consolidated report to the Prime Minister.

- Direct activities raising awareness of this program and encouraging launching of this program in their provinces/cities.

- People's Committees of provinces in the northern highlands, central coasts and central highlands shall cooperate with the Ministry of Health in building and piloting some models of nutrition care in the first 1.000 days of life.

7. Vietnam Women's Union shall encourage its members and their families to provide nutrition care for pregnant women and children under 2 years of age, focusing on prenatal care, provision of advice and instructions on breastfeeding, micronutrient supplementing and proper nutrition.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Article 4. Ministers, heads of ministerial-level agencies, heads of Governmental agencies, heads of relevant regulatory bodies, and Chairpersons of People’s Committees of provinces and central-affiliated cities shall implement this Decision./.

 

 

P.P. THE PRIME MINISTER
THE DEPUTY PRIME MINISTER




Vu Duc Dam

 

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Quyết định 1896/QĐ-TTg ngày 25/12/2019 về Chương trình “Chăm sóc dinh dưỡng 1.000 ngày đầu đời nhằm phòng chống suy dinh dưỡng bà mẹ, trẻ em, nâng cao tầm vóc người Việt Nam” do Thủ tướng Chính phủ ban hành

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


7.044

DMCA.com Protection Status
IP: 13.59.83.202
Hãy để chúng tôi hỗ trợ bạn!