NGÂN HÀNG NHÀ
NƯỚC
VIỆT NAM
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 05/VBHN-NHNN
|
Hà Nội, ngày 07
tháng 7 năm 2015
|
THÔNG TƯ
QUY
ĐỊNH VỀ VIỆC CẤP GIẤY PHÉP VÀ TỔ CHỨC, HOẠT ĐỘNG CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI, CHI
NHÁNH NGÂN HÀNG NƯỚC NGOÀI, VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN CỦA TỔ CHỨC TÍN DỤNG NƯỚC NGOÀI,
TỔ CHỨC NƯỚC NGOÀI KHÁC CÓ HOẠT ĐỘNG NGÂN HÀNG TẠI VIỆT NAM
Thông tư số 40/2011/TT-NHNN ngày 15 tháng 12 năm
2011 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam Quy định về việc cấp Giấy phép
và tổ chức, hoạt động của ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài,
văn phòng đại diện của tổ chức tín dụng nước ngoài, tổ chức nước ngoài khác có
hoạt động ngân hàng tại Việt Nam, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 02 năm 2012,
được sửa đổi, bổ sung bởi:
Thông tư số 08/2015/TT-NHNN ngày 30 tháng 6 năm
2015 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam sửa đổi, bổ sung một số điều của
Thông tư số 40/2011/TT-NHNN ngày 15 tháng 12 năm 2011 của Thống đốc Ngân hàng
Nhà nước quy định về việc cấp Giấy phép và tổ chức, hoạt động của ngân hàng
thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, văn phòng đại diện của tổ chức tín
dụng nước ngoài, tổ chức nước ngoài khác
có hoạt động ngân hàng tại Việt Nam, có hiệu lực kể từ ngày 13 tháng 8 năm
2015.
Căn cứ Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam số 46/2010/QH12 ngày 16 tháng 6 năm 2010;
Căn cứ Luật các tổ chức tín dụng số 47/2010/QH12 ngày 16 tháng 6 năm 2010;
Căn cứ Luật Doanh nghiệp số 60/2005/QH11 ngày 29
tháng 11 năm 2005;
Căn cứ Luật Đầu tư số
59/2005/QH11 ngày 29 tháng 11 năm 2005;
Căn cứ Nghị định số 96/2008/NĐ-CP ngày 26 tháng
8 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ
chức của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam;
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (sau đây gọi là Ngân
hàng Nhà nước) quy định về việc cấp Giấy phép và tổ chức, hoạt động của ngân
hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài và văn phòng đại diện của tổ chức tín dụng nước ngoài, tổ chức nước ngoài
khác có hoạt động ngân hàng tại Việt Nam như sau 1:
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối
tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh:
Thông tư này quy định về việc cấp Giấy phép và một
số nội dung về tổ chức, hoạt động của ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng
nước ngoài và văn phòng đại diện của tổ chức tín dụng nước ngoài, tổ chức nước
ngoài khác có hoạt động ngân hàng tại Việt Nam.
2. Đối tượng áp dụng gồm:
a) Ngân hàng thương mại;
b) Chi nhánh ngân hàng nước ngoài;
c) Văn phòng đại diện của tổ chức tín dụng nước
ngoài, tổ chức nước ngoài khác có hoạt động ngân hàng tại Việt Nam (sau đây gọi
tắt là Văn phòng diện);
d) Các tổ chức, cá nhân có liên quan đến việc thành
lập, tổ chức và hoạt động của ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước
ngoài và văn phòng đại diện.
Điều 2. Giải thích từ ngữ
Trong Thông tư này, các từ ngữ dưới đây được hiểu
như sau:
1. Giấy phép bao gồm Giấy phép thành lập và
hoạt động của ngân hàng thương mại, Giấy phép thành lập chi nhánh ngân hàng nước
ngoài, Giấy phép thành lập văn phòng đại diện do Ngân hàng Nhà nước cấp. Văn bản
của Ngân hàng Nhà nước về sửa đổi, bổ sung
Giấy phép là một bộ phận không tách rời của Giấy phép.
2. Ngân hàng thương mại là loại hình ngân
hàng được thực hiện tất cả các hoạt động ngân hàng và các hoạt động kinh doanh
khác theo quy định của Luật các tổ chức
tín dụng nhằm mục tiêu lợi nhuận.
3. Ngân hàng thương mại cổ phần là
ngân hàng thương mại được thành lập, tổ chức dưới hình thức công ty cổ phần.
4. Ngân hàng 100% vốn nước ngoài là ngân
hàng thương mại được thành lập tại Việt Nam với 100% vốn điều lệ thuộc sở hữu của
tổ chức tín dụng nước ngoài; là pháp nhân
Việt Nam, có trụ sở chính tại Việt Nam. Ngân hàng 100% vốn nước ngoài được thành
lập, tổ chức dưới hình thức công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên có chủ sở
hữu là một ngân hàng nước ngoài hoặc công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên
trở lên trong đó phải có một ngân hàng nước ngoài sở hữu 50% vốn điều lệ.
5. Ngân hàng liên doanh là ngân hàng thương
mại được thành lập tại Việt Nam, bằng vốn góp của Bên Việt Nam (gồm một hoặc
nhiều ngân hàng Việt Nam) và Bên nước ngoài (gồm một hoặc nhiều ngân hàng nước
ngoài) trên cơ sở hợp đồng liên doanh; là pháp nhân Việt Nam, có trụ sở chính tại
Việt Nam. Ngân hàng liên doanh được thành lập, tổ chức dưới hình thức công ty
trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên nhưng không quá 05 thành viên, trong
đó một thành viên và người có liên quan không được sở hữu vượt quá 50% vốn điều
lệ.
6. Chi nhánh ngân hàng nước ngoài là đơn vị
phụ thuộc của ngân hàng nước ngoài, không có tư cách pháp nhân, được ngân hàng
nước ngoài bảo đảm chịu trách nhiệm về mọi nghĩa vụ, cam kết của chi nhánh ngân
hàng nước ngoài tại Việt Nam.
7. Văn
phòng đại diện là đơn vị phụ thuộc của tổ chức tín dụng nước ngoài, tổ chức nước ngoài khác có hoạt động ngân hàng.
Văn phòng đại diện không được thực hiện các hoạt động kinh doanh tại Việt Nam.
8. Tổ chức
tín dụng nước ngoài là tổ chức tín dụng
được thành lập ở nước ngoài theo quy định của pháp luật nước ngoài.
9. Tổ chức
nước ngoài khác có hoạt động ngân hàng là tổ
chức được thành lập ở nước ngoài theo quy định của pháp luật nước ngoài
và được kinh doanh, cung ứng thường xuyên một hoặc một số các nghiệp vụ sau
đây:
a) Nhận tiền gửi;
b) Cấp tín dụng;
c) Cung ứng dịch vụ thanh toán qua tài khoản.
10. Cổ đông góp vốn thành lập là tổ chức, cá
nhân sở hữu ít nhất một cổ phần đã phát hành của ngân hàng thương mại cổ phần tại
thời điểm thành lập.
11. Cổ đông sáng lập là cổ đông góp vốn
thành lập tham gia xây dựng, thông qua và ký tên vào bản điều lệ tổ chức và hoạt
động đầu tiên của ngân hàng thương mại cổ phần.
12. Cuộc họp Đại hội đồng cổ đông đầu tiên
là cuộc họp gồm các cổ đông sáng lập và các cổ đông góp vốn thành lập khác sau
khi được Ngân hàng Nhà nước chấp thuận nguyên tắc, có nhiệm vụ thông qua điều lệ
tổ chức và hoạt động ngân hàng thương mại, cổ phần, bầu các chức danh thành
viên Hội đồng quản trị, thành viên Ban kiểm soát nhiệm kỳ đầu tiên và quyết định
các vấn đề khác liên quan đến việc thành lập ngân hàng thương mại cổ phần.
13. Thành viên góp vốn là ngân hàng Việt
Nam, ngân hàng nước ngoài góp vốn vào
ngân hàng liên doanh; là tổ chức tín dụng
nước ngoài góp vốn vào ngân hàng 100% vốn nước ngoài.
14. Thành viên sáng lập là thành viên góp vốn
tham gia xây dựng, thông qua và ký tên vào bản điều lệ tổ chức và hoạt động đầu
tiên của ngân hàng liên doanh, ngân hàng 100% vốn nước ngoài.
15. Cuộc họp Thành viên góp vốn đầu tiên là
cuộc họp gồm các thành viên sáng lập và các thành viên góp vốn khác sau khi được
Ngân hàng Nhà nước chấp thuận nguyên tắc, có nhiệm vụ thông qua điều lệ tổ chức và hoạt động ngân hàng, bầu các chức
danh thành viên Hội đồng thành viên, thành viên Ban kiểm soát nhiệm kỳ đầu tiên
và quyết định các vấn đề khác liên quan đến việc thành lập ngân hàng liên
doanh, ngân hàng 100% vốn nước ngoài là công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành
viên trở lên.
16. Chủ sở hữu là tổ chức sở hữu toàn bộ vốn
của ngân hàng thương mại là công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên.
17. Ngân hàng mẹ là ngân hàng nước ngoài đề
nghị thành lập chi nhánh hoặc có chi nhánh tại Việt Nam.
18. Ban trù bị là một nhóm người do các cổ
đông sáng lập, thành viên góp vốn thành lập,
chủ sở hữu, ngân hàng mẹ lựa chọn, thay mặt các cổ đông sáng lập, thành viên
góp vốn thành lập, chủ sở hữu, ngân hàng mẹ triển khai các công việc liên quan
đến việc đề nghị cấp Giấy phép. Ban trù bị phải có tối thiểu 02 thành viên
trong đó có 01 thành viên là Trưởng ban.
19. Người đại diện theo pháp luật của tổ chức
là Chủ tịch Hội đồng quản trị, Chủ tịch Hội đồng thành viên hoặc Tổng Giám đốc
(Giám đốc) được quy định tại Điều lệ.
20. Nước nguyên xứ đối với một tổ chức tín dụng
nước ngoài, tổ chức nước ngoài khác có hoạt động ngân hàng là nước nơi tổ chức
tín dụng nước ngoài, tổ chức nước ngoài khác có hoạt động ngân hàng được thành
lập, đặt trụ sở chính.
Chương II
QUY ĐỊNH VỀ CẤP GIẤY
PHÉP
Mục 1. CÁC QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 3. Thẩm quyền quyết định cấp
và thu hồi Giấy phép
1. Thống đốc Ngân hàng Nhà nước quyết định cấp Giấy
phép theo quy định của Luật các tổ chức tín dụng, Thông tư này và quy định của
pháp luật có liên quan.
2. Thống đốc Ngân hàng Nhà nước quyết định thu hồi
Giấy phép đã cấp trong các trường hợp quy định tại Điều 28 Luật các tổ chức tín
dụng. Việc thu hồi giấy phép thực hiện theo quy định của Ngân hàng Nhà nước.
Điều 4. Giấy phép
1. Ngân hàng Nhà nước quy định cụ thể nội dung hoạt
động ngân hàng, hoạt động kinh doanh khác của ngân hàng thương mại, chi nhánh
ngân hàng nước ngoài, nội dung hoạt động của văn phòng đại diện trong Giấy phép
cấp cho từng ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, văn phòng đại
diện theo mẫu quy định tại Phụ lục 01 Thông tư này.
2. Trường hợp Giấy phép bị mất, bị rách, bị cháy hoặc
bị hủy dưới hình thức khác, ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước
ngoài, văn phòng đại diện phải có văn bản nêu rõ lý do và gửi qua đường bưu điện
hoặc nộp trực tiếp tại Ngân hàng Nhà nước đề nghị Ngân hàng Nhà nước xem xét cấp
bản sao Giấy phép từ sổ gốc theo quy định
của pháp luật.
Trong thời hạn 02 ngày kể từ ngày nhận được văn bản
đề nghị, Ngân hàng Nhà nước cấp lại bản sao từ bản gốc cho ngân hàng thương mại,
chi nhánh ngân hàng nước ngoài, văn phòng đại diện.
3. Ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước
ngoài, văn phòng đại diện sử dụng Giấy phép theo quy định tại Điều 27 Luật Các Tổ chức tín dụng.
Điều 5. Trình tự và thủ tục cấp
Giấy phép
1. Trình tự và thủ tục cấp Giấy phép thành lập và
hoạt động ngân hàng thương mại, Giấy phép thành lập chi nhánh ngân hàng nước
ngoài như sau:
a) Ban trù bị lập hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép theo
quy định tại Điều 13, 14, khoản 1, 2, 3 Điều
15, khoản 1, 2, 3, 4, 5, 6 Điều 16, khoản
1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10, 11, 12 Điều 17 Thông tư này và gửi qua bưu
điện hoặc nộp trực tiếp tại Ngân hàng Nhà nước.
Trong thời hạn 60 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ đề
nghị cấp Giấy phép, Ngân hàng Nhà nước có văn bản gửi Ban trù bị xác nhận đã nhận
đầy đủ hồ sơ hợp lệ để xem xét chấp thuận nguyên tắc. Trường hợp hồ sơ đề nghị
cấp Giấy phép không đầy đủ, Ngân hàng Nhà nước có văn bản gửi Ban trù bị yêu cầu
bổ sung hồ sơ.
b) Trong thời hạn 90 ngày kể từ ngày gửi văn bản
xác nhận đã nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ, Ngân hàng Nhà nước có văn bản chấp thuận
nguyên tắc thành lập ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài. Trường
hợp không chấp thuận, Ngân hàng Nhà nước có văn bản trả lời Ban trù bị, trong
đó nêu rõ lý do không chấp thuận.
c) Trong thời hạn 60 ngày kể từ ngày nhận được văn
bản chấp thuận nguyên tắc thành lập ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng
nước ngoài, Ban trù bị lập các văn bản bổ sung theo quy định tại khoản
4 Điều 15, khoản 7 Điều 16, khoản 13 Điều
17 Thông tư này và gửi qua bưu điện hoặc nộp trực tiếp tại Ngân hàng Nhà nước.
Quá thời hạn nêu trên, Ngân hàng Nhà nước không nhận được hoặc nhận được không
đầy đủ các văn bản nêu trên thì văn bản chấp thuận nguyên tắc không còn giá trị.
Trong thời hạn 02 ngày kể từ ngày nhận được đầy đủ
các văn bản bổ sung, Ngân hàng Nhà nước xác nhận bằng văn bản về việc đã nhận đầy
đủ văn bản. Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày nhận đầy đủ các văn bản bổ sung,
Ngân hàng Nhà nước tiến hành cấp Giấy phép theo quy định. Trường hợp không cấp
Giấy phép, Ngân hàng Nhà nước có văn bản trả lời Ban trù bị, trong đó nêu rõ lý
do không cấp Giấy phép.
2. Trình tự và thủ tục cấp Giấy phép thành lập văn
phòng đại diện như sau:
a) Tổ chức tín dụng nước ngoài, tổ chức nước ngoài
khác có hoạt động ngân hàng lập hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép theo quy định tại Điều 13, Điều 18 Thông tư này và gửi qua bưu
điện hoặc nộp trực tiếp tại Ngân hàng Nhà nước.
Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ đề
nghị cấp Giấy phép, Ngân hàng Nhà nước có văn bản gửi tổ chức tín dụng nước ngoài, tổ chức
nước ngoài có hoạt động ngân hàng xác nhận đã nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ. Trường
hợp hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép không đầy đủ, hợp lệ theo quy định, Ngân hàng
Nhà nước có văn bản gửi tổ chức tín dụng nước ngoài, tổ chức nước ngoài khác có
hoạt động ngân hàng yêu cầu bổ sung hồ sơ.
b) Trong thời hạn 60 ngày kể từ ngày gửi văn bản
xác nhận đã nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ, Ngân hàng Nhà nước tiến hành cấp Giấy
phép theo quy định. Trường hợp không cấp
Giấy phép, Ngân hàng Nhà nước có văn bản trả lời tổ chức tín dụng nước ngoài, tổ
chức nước ngoài khác có hoạt động ngân hàng, trong đó nêu rõ lý do không cấp Giấy
phép.
Điều 6. Nộp lệ phí cấp Giấy
phép
1. Ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước
ngoài, văn phòng đại diện được cấp Giấy phép phải nộp lệ phí cấp Giấy phép tại
Ngân hàng Nhà nước (Sở Giao dịch) trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày được cấp Giấy
phép.
2. Mức lệ phí theo quy định của Bộ Tài chính về phí
và lệ phí cấp phép.
Điều 7. Đăng ký kinh doanh,
đăng ký hoạt động
Sau khi được cấp Giấy phép, ngân hàng thương mại,
chi nhánh ngân hàng nước ngoài phải đăng ký kinh doanh; văn phòng đại diện phải
đăng ký hoạt động theo quy định của pháp luật.
Điều 8. Khai trương hoạt động
1. Ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước
ngoài, văn phòng đại diện được cấp Giấy phép phải tiến hành hoạt động kể từ
ngày khai trương hoạt động.
2. Để khai trương hoạt động, ngân hàng thương mại,
chi nhánh ngân hàng nước ngoài được cấp Giấy phép phải có đủ các điều kiện quy
định tại khoản 2 Điều 26 Luật các tổ chức tín dụng.
3. Để khai trương hoạt động, văn phòng đại diện phải
thực hiện công bố thông tin theo Điều 25 Luật các tổ
chức tín dụng.
4. Ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước
ngoài được cấp Giấy phép gửi qua đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp tại Ngân
hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố nơi ngân hàng thương mại, chi nhánh
ngân hàng nước ngoài đặt trụ sở chính văn
bản thông báo về các điều kiện khai trương hoạt động quy định tại khoản 2 Điều
này ít nhất 15 ngày trước ngày dự kiến khai trương hoạt động.
5. Ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước
ngoài, văn phòng đại diện phải tiến hành khai trương hoạt động trong thời hạn
12 tháng, kể từ ngày được cấp Giấy phép; quá thời hạn này mà không khai trương
hoạt động thì Ngân hàng Nhà nước thu hồi Giấy phép.
Mục 2. ĐIỀU KIỆN CẤP GIẤY PHÉP
Điều 9. Điều kiện cấp Giấy phép
thành lập và hoạt động ngân hàng thương mại cổ phần
1. Các điều kiện quy định tại khoản 1 Điều 20 Luật
các tổ chức tín dụng.
2. Điều kiện đối với cổ đông sáng lập:
a) Chịu hoàn toàn trách nhiệm về tính hợp pháp của
nguồn vốn góp;
b) Cam kết hỗ trợ ngân hàng thương mại cổ phần về
tài chính để giải quyết khó khăn trong trường hợp ngân hàng thương mại cổ phần
khó khăn về vốn hoặc khả năng thanh khoản;
c) Không phải là cổ đông sáng lập, chủ sở hữu,
thành viên sáng lập, cổ đông chiến lược của tổ
chức tín dụng khác;
d) Có tối thiểu 02 cổ đông sáng lập là tổ chức;
đ) Trong thời hạn 05 năm kể từ ngày được cấp Giấy
phép, các cổ đông sáng lập phải cùng nhau sở hữu tối thiểu 50% vốn điều lệ khi
thành lập ngân hàng thương mại cổ phần, trong đó các cổ đông sáng lập là tổ chức
phải cùng nhau sở hữu tối thiểu 50% tổng số cổ phần của các cổ đông sáng lập;
e) Ngoài các điều kiện quy định tại điểm a, b, c, đ
khoản này, cổ đông sáng lập là cá nhân phải đáp ứng các điều kiện sau:
(i) Mang quốc tịch Việt Nam, có năng lực hành vi
dân sự đầy đủ theo quy định của pháp luật;
(ii) Không thuộc những đối tượng bị cấm theo quy định
của Luật Doanh nghiệp;
(iii) Có khả năng về tài chính để góp vốn thành lập
ngân hàng thương mại cổ phần; không được dùng vốn ủy thác, vốn vay của các tổ
chức, cá nhân khác để góp vốn;
(iv) Là người quản lý doanh nghiệp kinh doanh có
lãi trong ít nhất 03 năm liền kề năm nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép hoặc có bằng
đại học, trên đại học chuyên ngành kinh tế hoặc luật.
g) Ngoài các điều kiện quy định tại điểm a, b, c, đ
khoản này, cổ đông sáng lập là tổ chức phải
đáp ứng các điều kiện sau:
(i) Được thành lập theo pháp luật Việt Nam;
(ii) Có khả năng về tài chính để góp vốn thành lập
ngân hàng thương mại cổ phần và cam kết không được dùng vốn ủy thác, vốn huy động,
vốn vay, của các tổ chức, cá nhân khác để
góp vốn;
(iii) Thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ về thuế và bảo
hiểm xã hội theo quy định đến thời điểm nộp
hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép;
(iv) Có vốn chủ sở hữu tối thiểu 500 tỷ đồng trong
05 năm liền kề năm nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép;
(v) Kinh doanh có lãi trong 05 năm liền kề năm nộp
hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép.
(vi) Trường hợp là doanh nghiệp hoạt động trong
ngành nghề kinh doanh có yêu cầu vốn pháp định, phải đảm bảo vốn chủ sở hữu trừ
đi vốn pháp định tối thiểu bằng số vốn góp cam kết theo số liệu từ báo cáo tài
chính đã được kiểm toán của năm liền kề thời điểm gửi hồ sơ đề nghị cấp Giấy
phép;
(vii) Trường hợp là doanh nghiệp Nhà nước, phải được
cấp có thẩm quyền chấp thuận bằng văn bản cho phép tham gia góp vốn thành lập
ngân hàng thương mại cổ phần theo quy định của pháp luật;
(viii) Trường hợp là tổ chức được cấp Giấy phép
thành lập và hoạt động trong lĩnh vực ngân hàng, chứng khoán, bảo hiểm phải tuân thủ việc góp vốn theo các quy định liên
quan của pháp luật;
(ix) Trường hợp là ngân hàng thương mại:
- Có tổng tài sản tối thiểu là 100.000 tỷ đồng,
tuân thủ đầy đủ các quy định về quản trị rủi ro và trích lập dự phòng đầy đủ
theo quy định tại thời điểm nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép và đến thời điểm cấp
Giấy phép;
- Không vi phạm các tỷ lệ về đảm bảo an toàn trong
hoạt động ngân hàng theo quy định của Ngân hàng Nhà nước trong năm liền kề năm
nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép và đến thời điểm cấp Giấy phép;
- Tuân thủ điều kiện, giới hạn mua, nắm giữ cổ phiếu
của tổ chức tín dụng theo quy định tại khoản 6 Điều 103 Luật các tổ chức tín dụng;
- Đảm bảo tỷ lệ an toàn vốn tối thiểu sau khi góp vốn
thành lập ngân hàng thương mại cổ phần.
Điều 10. Điều kiện cấp Giấy phép
thành lập và hoạt động ngân hàng liên doanh, ngân hàng 100% vốn nước ngoài
1. Các điều kiện quy định tại khoản 2 Điều 20 Luật
các tổ chức tín dụng.
2. Điều kiện đối với thành viên sáng lập, chủ sở hữu
là tổ chức tín dụng nước ngoài:
a) Không vi phạm nghiêm trọng các quy định về hoạt
động ngân hàng và các quy định pháp luật khác của nước nguyên xứ trong vòng 05
năm liên tiếp liền kề trước năm nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép và đến thời điểm cấp Giấy phép;
b) Có kinh nghiệm hoạt động quốc tế, được các tổ chức
xếp loại tín nhiệm quốc tế xếp hạng từ mức ổn định trở lên, mức có khả năng thực
hiện các cam kết tài chính và hoạt động bình thường ngay cả khi tình hình, điều
kiện kinh tế biến đổi theo chiều hướng không thuận lợi;
c) Có lãi trong 05 năm liên tiếp liền kề trước năm
nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép và đến thời điểm cấp Giấy phép;
d) Có tổng tài sản có ít nhất tương đương 10 tỷ
đôla Mỹ vào cuối năm liền kề năm nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép;
đ) Được cơ quan có thẩm quyền của nước nguyên xứ
đánh giá đảm bảo tỷ lệ an toàn vốn, các tỷ lệ bảo đảm an toàn khác, tuân thủ đầy
đủ các quy định về quản trị rủi ro và trích lập dự phòng đầy đủ theo quy định của
nước nguyên xứ vào năm liền kề năm nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép và đến thời điểm cấp Giấy phép;
e) Không phải là chủ sở hữu, thành viên sáng lập, cổ
đông chiến lược của tổ chức tín dụng Việt Nam khác.
3. Thành viên sáng lập của ngân hàng liên doanh là
ngân hàng thương mại Việt Nam phải đáp ứng các điều kiện quy định tại điểm a, b, c, g khoản 2 Điều
9 Thông tư này.
4. Trong thời hạn 05 năm kể từ ngày được cấp Giấy
phép, các thành viên sáng lập phải cùng nhau sở hữu 100% vốn điều lệ của ngân
hàng liên doanh, ngân hàng 100% vốn nước ngoài.
Điều 11. Điều kiện cấp Giấy
phép thành lập chi nhánh ngân hàng nước ngoài
1. Các điều kiện quy định tại khoản 3 Điều 20 Luật
các tổ chức tín dụng.
2. Điều kiện đối với ngân hàng mẹ:
a) Đáp ứng các điều kiện quy định tại điểm a, b, c, đ khoản 2 Điều 10 Thông tư này;
b) Ngân hàng mẹ có tổng tài sản có ít nhất tương
đương 20 tỷ đôla Mỹ vào năm liền kề năm nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép và đến
thời điểm cấp Giấy phép.
Điều 12. Điều kiện cấp Giấy
phép thành lập Văn phòng đại diện
1. Các điều kiện quy định tại khoản 4 Điều 20 Luật
các tổ chức tín dụng.
2. Trưởng văn phòng đại diện có đủ năng lực trách
nhiệm dân sự theo quy định của pháp luật Việt Nam, không thuộc đối tượng bị cấm
quản lý doanh nghiệp theo quy định của Luật Doanh nghiệp, không đồng thời là Tổng
Giám đốc (Giám đốc) của chi nhánh ngân hàng nước ngoài tại Việt Nam.
Mục 3. HỒ SƠ ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY
PHÉP
Điều 13. Nguyên tắc lập hồ sơ
1. Các văn bản tại hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép
thành lập và hoạt động ngân hàng thương mại, hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép thành
lập chi nhánh ngân hàng nước ngoài phải do Trưởng Ban trù bị ký, trừ trường hợp
Thông tư này có quy định khác. Các văn bản do Trưởng Ban trù bị ký phải có tiêu
đề “Ban trù bị thành lập và tên ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước
ngoài”.
Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép thành lập văn phòng đại
diện phải do người đại diện theo pháp luật của tổ chức tín dụng nước ngoài, tổ
chức nước ngoài khác có hoạt động ngân hàng ký, trừ trường hợp Thông tư này có
quy định khác.
2. Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép thành lập và hoạt động
ngân hàng thương mại cổ phần được lập 01 bộ gốc bằng tiếng Việt.
3. Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép thành lập và hoạt động
ngân hàng liên doanh, ngân hàng 100% vốn nước ngoài, hồ sơ đề nghị cấp Giấy
phép thành lập chi nhánh ngân hàng nước ngoài, hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép
thành lập văn phòng đại diện được lập thành 02 bộ gốc gồm một bộ bằng tiếng Việt
và một bộ bằng tiếng Anh, trong đó:
a) Bộ hồ sơ tiếng Anh phải được hợp pháp hóa lãnh sự
theo quy định của pháp luật, trừ các tài liệu sau đây:
(i) Văn bản của cơ quan có thẩm quyền của nước
nguyên xứ gửi trực tiếp cho Ngân hàng Nhà nước;
(ii) Các báo cáo tài chính được lập trực tiếp bằng
tiếng Anh.
b) Các bản dịch từ tiếng Anh ra tiếng Việt phải được
chứng thực chữ ký của người dịch theo quy định về chứng thực của pháp luật Việt
Nam;
c) Bản dịch các báo cáo tài chính phải được xác nhận
của tổ chức, cá nhân được phép hành nghề
dịch thuật theo quy định của pháp luật;
d) Các văn bản tiếng Việt là bản gốc (hoặc sao từ bản
gốc tiếng Việt) được lập tại Việt Nam không cần phải dịch ra tiếng Anh.
4.2 Trường hợp các giấy
tờ là bản sao mà không phải là bản sao có chứng thực, bản sao được cấp từ sổ gốc thì phải xuất trình kèm theo bản chính để
đối chiếu, người đối chiếu phải ký xác nhận vào bản sao và chịu trách nhiệm về
tính chính xác của bản sao so với bản chính.
5. Trong mỗi bộ hồ sơ phải có danh mục tài liệu
trong bộ hồ sơ.
Điều 14. Hồ sơ đề nghị cấp Giấy
phép thành lập và hoạt động ngân hàng thương mại
1. Đơn đề nghị cấp Giấy phép thành lập và hoạt động
ngân hàng thương mại do các cổ đông sáng lập, chủ sở hữu, thành viên sáng lập
ký theo mẫu quy định tại Phụ lục 02a Thông tư này.
2. Dự thảo Điều lệ.
3. Đề án thành lập ngân hàng thương mại, bao gồm tối
thiểu các nội dung sau:
a) Sự cần thiết thành lập ngân hàng thương mại;
b) Tên ngân hàng thương mại, tên tỉnh/thành phố trực
thuộc trung ương nơi dự kiến đặt trụ sở chính, thời gian hoạt động, vốn điều lệ
khi thành lập, nội dung hoạt động;
c) Năng lực tài chính của các cổ đông góp vốn thành
lập, thành viên góp vốn;
d) Sơ đồ tổ chức và mạng lưới hoạt động của ngân
hàng dự kiến trong 03 năm đầu tiên;
đ) Danh sách nhân sự dự kiến trong đó mô tả chi tiết
trình độ chuyên môn, kinh nghiệm công tác trong lĩnh vực tài chính, ngân hàng
và quản trị rủi ro đáp ứng được các yêu cầu của từng vị trí, chức danh:
(i) Chủ tịch, thành viên, thành viên độc lập Hội đồng
quản trị, Hội đồng thành viên; Trưởng ban các Ủy ban thuộc Hội đồng quản trị, Hội
đồng thành viên;
(ii) Trưởng ban, thành viên, thành viên chuyên
trách Ban kiểm soát;
(iii) Tổng Giám đốc (Giám đốc), các Phó tổng Giám đốc
(Phó Giám đốc), Kế toán trưởng và người đứng
đầu các đơn vị trực thuộc trong cơ cấu tổ chức.
e) Chính sách quản lý rủi ro: Nhận diện, đo lường,
phòng ngừa, quản lý và kiểm soát rủi ro
tín dụng, rủi ro hoạt động, rủi ro thị trường, rủi ro thanh khoản và các rủi ro
khác trong quá trình hoạt động;
g) Công nghệ thông
tin:
(i) Dự kiến đầu tư tài chính cho công nghệ thông tin;
(ii) Hệ thống công nghệ
thông tin phải đảm bảo đáp ứng các yêu cầu về quản trị điều hành, quản lý
rủi ro của ngân hàng thương mại và các quy định của Ngân hàng Nhà nước;
(iii) Khả năng áp dụng công nghệ thông tin, trong đó nêu rõ: thời gian thực
hiện đầu tư công nghệ; loại hình công nghệ dự kiến áp dụng; dự kiến cán bộ và
khả năng của cán bộ trong việc áp dụng công nghệ
thông tin; bảo đảm hệ thống thông tin có thể tích hợp và kết nối với hệ
thống quản lý của Ngân hàng Nhà nước để cung cấp thông tin theo yêu cầu quản lý
của Ngân hàng Nhà nước;
(iv) Hồ sơ về hạ tầng công nghệ thông tin phục vụ cho hoạt động của ngân
hàng thương mại;
(v) Các giải pháp đảm bảo an toàn, bảo mật tương ứng
với loại hình dịch vụ dự kiến triển khai;
(vi) Nhận diện, đo lường và triển khai phương án quản
lý rủi ro đối với công nghệ dự kiến áp dụng trong lĩnh vực hoạt động của ngân
hàng thương mại;
(vii) Dự kiến phân công trách nhiệm báo cáo và kiểm
soát hoạt động hệ thống công nghệ thông tin.
h) Khả năng đứng vững và phát triển của ngân hàng
trên thị trường:
(i) Phân tích và đánh giá thị trường ngân hàng,
trong đó nêu được thực trạng, thách thức và triển vọng;
(ii) Khả năng tham gia và cạnh tranh trên thị trường
của ngân hàng, trong đó chứng minh được lợi thế của ngân hàng khi tham gia thị
trường;
(iii) Chiến lược phát triển, mở rộng mạng lưới hoạt
động và nội dung động ngân hàng, loại khách hàng và số lượng khách hàng. Trong
đó, phân tích chi tiết việc đáp ứng các điều kiện đối với những nội dung hoạt động
có điều kiện.
i) Hệ thống kiểm soát, kiểm toán nội bộ:
(i) Nguyên tắc hoạt động của hệ thống kiểm soát nội
bộ;
(ii) Dự thảo các quy định nội bộ cơ bản về tổ chức
và hoạt động của ngân hàng; tối thiểu bao gồm các quy định nội bộ quy định tại
khoản 2 Điều 93 Luật các tổ chức tín dụng
và các quy định sau:
- Quy định về tổ chức và hoạt động của Hội đồng quản
trị, Hội đồng thành viên, Ban kiểm soát,
Người điều hành;
- Quy định về tổ chức và hoạt động của trụ sở
chính, chi nhánh và các đơn vị trực thuộc khác.
(iii) Nội dung và quy trình hoạt động của kiểm toán
nội bộ.
k) Phương án kinh doanh dự kiến trong 03 năm đầu,
trong đó tối thiểu phải bao gồm các nội dung sau: Phân tích thị trường, chiến
lược, mục tiêu và kế hoạch hành động, các báo cáo tài chính của từng năm (bảng
cân đối kế toán, báo cáo kết quả kinh doanh, báo cáo lưu chuyển tiền tệ, chỉ
tiêu an toàn vốn tối thiểu, các chỉ tiêu về hiệu quả hoạt động và thuyết minh
khả năng thực hiện các chỉ tiêu tài chính trong từng năm).
4. Tài liệu chứng minh năng lực của bộ máy quản trị,
kiểm soát, điều hành dự kiến:
a) Sơ yếu lý lịch theo mẫu quy định tại Phụ lục 03 Thông tư này, lý lịch tư pháp (hoặc văn bản
tương đương) theo quy định của pháp luật;
b)3 Bản sao các văn bằng
chứng minh trình độ chuyên môn;
c) Các tài liệu khác chứng minh việc đáp ứng các điều
kiện, tiêu chuẩn theo quy định tại Luật
các tổ chức tín dụng và các quy định có liên quan của pháp luật;
d) Trường hợp người dự kiến được bầu làm thành viên
Hội đồng quản trị, Hội đồng thành viên, thành viên Ban kiểm soát, Tổng giám đốc
(Giám đốc) không có quốc tịch Việt Nam, ngoài các văn bản nêu trên, phải có văn
bản cam kết đáp ứng đầy đủ các điều kiện để được cư trú và làm việc tại Việt
Nam.
5. Biên bản cuộc họp cổ đông sáng lập, thành viên
sáng lập hoặc văn bản của chủ sở hữu về việc lựa chọn Ban trù bị, Trưởng Ban
trù bị, thông qua dự thảo Điều lệ, đề án thành lập ngân hàng và danh sách các
chức danh quản trị, kiểm soát, điều hành
dự kiến.
Điều 15. Hồ sơ đề nghị cấp Giấy
phép thành lập và hoạt động ngân hàng thương mại cổ phần
1. Thành phần hồ sơ theo quy định tại Điều 14 Thông tư này;
2. Danh sách các cổ đông sáng lập và dự kiến danh
sách các cổ đông góp vốn thành lập theo mẫu quy định tại Phụ
lục 04 Thông tư này.
3. Hồ sơ của cổ đông góp vốn thành lập:
a) Đối với cá nhân:
(i) Đơn mua cổ phần đối với cá nhân theo mẫu quy định
tại Phụ lục 05a Thông tư này;
(ii) Bảng kê khai người có liên quan theo mẫu quy định
tại Phụ lục 06 Thông tư này;
(iii) Ngoài các thành phần hồ sơ nêu trên, cổ đông
sáng lập phải có thêm các văn bản sau:
- Sơ yếu lý lịch theo mẫu quy định tại Phụ lục 03 Thông tư này, lý lịch tư pháp (hoặc văn bản
tương đương) theo quy định của pháp luật;
- Báo cáo tài chính 03 năm liền kề năm nộp hồ sơ đề
nghị cấp Giấy phép của doanh nghiệp do cổ đông sáng lập quản lý hoặc Bản sao
văn bằng đại học hoặc trên đại học chuyên ngành kinh tế hoặc luật;
- Văn bản cam kết của từng cổ đông sáng lập về việc
hỗ trợ ngân hàng về tài chính để giải quyết khó khăn trong trường hợp ngân hàng
khó khăn về vốn hoặc khả năng thanh khoản;
- Bảng kê khai các loại tài sản có giá trị từ 100
triệu đồng trở lên, các khoản nợ và tài liệu chứng minh liên quan của cá nhân
theo mẫu quy định tại Phụ lục 07 Thông tư này;
b) Đối với tổ chức:
(i) Đơn mua cổ phần theo mẫu quy định tại Phụ lục 05b Thông tư này.
(ii) Bảng kê khai người có liên quan theo mẫu quy định
tại Phụ lục 06 Thông tư này.
(iii) Giấy phép thành lập hoặc chứng nhận đăng ký
kinh doanh hoặc văn bản tương đương;
(iv) Văn bản ủy quyền người đại diện vốn góp tại
ngân hàng theo quy định của pháp luật;
(v) Điều lệ tổ chức và hoạt động;
(vi) Giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu của người
đại diện theo pháp luật và người đại diện vốn góp của tổ chức tại ngân hàng;
(vii) Văn bản của cấp có thẩm quyền chấp thuận cho
tổ chức được góp vốn thành lập ngân hàng;
(viii) Báo cáo tài chính năm liền kề năm nộp hồ sơ
đề nghị cấp Giấy phép và Báo cáo tài chính đến thời điểm gần nhất tính từ thời điểm
nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép đã được kiểm toán độc lập bởi công ty kiểm toán
thuộc danh sách các tổ chức kiểm toán đã
được Bộ Tài chính công bố đủ tiêu chuẩn kiểm toán doanh nghiệp và các báo cáo
không có ý kiến ngoại trừ của đơn vị kiểm toán;
(ix) Ngoài các thành phần hồ sơ nêu trên, cổ đông
sáng lập phải có thêm các văn bản sau:
- Sơ yếu lý lịch của người đại diện vốn góp theo mẫu
quy định tại Phụ lục 03 Thông tư này, lý lịch tư
pháp theo quy định của pháp luật;
- Văn bản cam kết hỗ trợ về tài chính trong trường
hợp ngân hàng khó khăn về vốn hoặc khả năng thanh khoản;
- Báo cáo tài chính 05 năm liền kề năm nộp hồ sơ đề
nghị cấp Giấy phép đã được kiểm toán độc lập bởi công ty kiểm toán thuộc danh
sách các tổ chức kiểm toán đã được Bộ Tài
chính công bố đủ tiêu chuẩn kiểm toán
doanh nghiệp và các báo cáo tài chính này không có ý kiến ngoại trừ của đơn vị
kiểm toán;
(x) Bảng xác định khả năng về tài chính để góp vốn
thành lập ngân hàng thương mại cổ phần của tổ chức
không phải là tổ chức tín dụng theo mẫu
quy định tại Phụ lục 08 Thông tư này;
(xi) Văn bản của cơ quan thuế, cơ quan bảo hiểm xã
hội xác nhận về việc thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ thuế, bảo hiểm xã hội của tổ
chức.
4. Sau khi nhận được văn bản chấp thuận nguyên tắc,
Ban trù bị phải nộp bổ sung các văn bản
sau:
a) Điều lệ tổ chức và hoạt động ngân hàng thương mại
cổ phần đã được Đại hội đồng cổ đông thông qua;
b) Biên bản cuộc họp Đại hội đồng cổ đông đầu tiên;
c) Biên bản họp Hội đồng quản trị thông qua các nội
dung về việc bầu chức danh Chủ tịch Hội đồng quản trị; Biên bản họp Ban kiểm soát về việc bầu chức danh Trưởng Ban kiểm
soát và thành viên Ban kiểm soát chuyên trách;
d) Quyết định của Hội đồng quản trị về việc bổ nhiệm
chức danh Tổng giám đốc (Giám đốc), Phó Tổng giám đốc (Phó Giám đốc), Kế toán trưởng;
đ) Danh sách các cổ đông góp vốn thành lập theo mẫu
quy định tại Phụ lục 04 Thông tư này;
e) Văn bản của một ngân hàng thương mại nơi Ban trù
bị mở tài khoản góp vốn xác nhận số tiền góp vốn của các cổ đông góp vốn thành
lập;
g) Văn bản chứng minh quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng
hợp pháp trụ sở chính của ngân hàng thương mại cổ phần;
h) Các Quy định nội bộ về tổ chức và hoạt động của ngân
hàng thương mại cổ phần quy định tại điểm i khoản 3 Điều 14
Thông tư này đã được Đại hội đồng cổ đông, Hội đồng quản trị thông qua;
i) Báo cáo của cổ đông sáng lập là ngân hàng thương
mại trong nước về việc đáp ứng các điều kiện quy định tại điểm
g khoản 2 Điều 9 Thông tư này từ thời điểm
nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép đến thời điểm
nộp bổ sung văn bản.
Điều 16. Hồ sơ đề nghị cấp Giấy
phép thành lập và hoạt động ngân hàng liên doanh, ngân hàng 100% vốn nước ngoài
1. Thành phần hồ sơ theo quy định tại Điều 14 Thông tư này.
2. Hồ sơ của chủ sở hữu, thành viên sáng lập là tổ
chức tín dụng nước ngoài:
a) Báo cáo tài chính đã được kiểm toán 05 năm liền
kề năm nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép không có ý kiến ngoại trừ của đơn vị kiểm
toán;
b) Bản sao giấy phép thành lập và hoạt động hoặc
văn bản tương đương;
c) Văn bản của cơ quan có thẩm quyền của nước
nguyên xứ cung cấp thông tin về tổ chức
tín dụng nước ngoài như sau:
(i) Nội dung hoạt động được phép tại nước nguyên xứ
tại thời điểm nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép;
(ii) Tình hình tuân thủ pháp luật về hoạt động ngân
hàng và các quy định pháp luật khác trong vòng 05 năm liên tiếp liền kề năm nộp
hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép và đến thời điểm nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép;
(iii) Tỷ lệ an toàn vốn và các tỷ lệ đảm bảo an
toàn khác theo quy định của nước nguyên xứ vào năm liền kề năm nộp hồ sơ đề nghị
cấp Giấy phép và đến thời điểm nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép;
(iv) Tình hình tuân thủ các quy định về quản trị rủi
ro và trích lập dự phòng vào năm liền kề năm nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép và
đến thời điểm nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép.
d) Văn bản hoặc tài liệu của tổ chức xếp loại tín
nhiệm quốc tế xếp hạng tín nhiệm đối với tổ chức
tín dụng nước ngoài trong thời hạn 06 tháng trước thời điểm nộp hồ sơ;
đ) Điều lệ tổ chức
và hoạt động của tổ chức tín dụng nước
ngoài;
e) Báo cáo quá trình thành lập, hoạt động và định
hướng phát triển của tổ chức tín dụng nước ngoài cho đến thời điểm nộp hồ sơ đề
nghị cấp Giấy phép;
g) Quyết định bổ nhiệm người đại diện vốn góp tại
ngân hàng liên doanh, ngân hàng 100% vốn nước ngoài của tổ chức tín dụng nước
ngoài theo quy định của pháp luật kèm theo hộ chiếu của người đại diện vốn góp.
3. Hồ sơ của thành viên sáng lập ngân hàng liên
doanh là ngân hàng thương mại Việt Nam gồm các giấy tờ, tài liệu quy định tại điểm b khoản 3 Điều 15 Thông tư này, trừ đơn mua cổ phần.
4. Hợp đồng liên doanh có các nội dung chủ yếu theo
quy định của pháp luật; hợp đồng thỏa thuận góp vốn giữa các thành viên sáng lập
đối với ngân hàng 100% vốn nước ngoài;
5. Văn bản của cơ quan có thẩm quyền của nước
nguyên xứ cam kết bảo đảm khả năng giám sát toàn bộ hoạt động của ngân hàng nước
ngoài (bao gồm cả hoạt động của ngân hàng liên doanh, ngân hàng 100% vốn nước ngoài tại Việt Nam) trên cơ sở hợp nhất
theo thông lệ quốc tế.
6. Văn bản cam kết của chủ sở hữu, các thành viên
sáng lập về việc:
a) Sẵn sàng hỗ trợ về tài chính, công nghệ, quản trị,
điều hành, hoạt động cho ngân hàng liên doanh, ngân hàng 100% vốn nước ngoài;
b) Đảm bảo duy trì giá trị thực có của vốn điều lệ
của ngân hàng liên doanh, ngân hàng 100% vốn nước ngoài không thấp hơn mức vốn
pháp định và đáp ứng đầy đủ các quy định về an toàn hoạt động theo quy định của
ngân hàng Nhà nước.
7. Sau khi nhận được văn bản chấp thuận nguyên tắc,
Ban trù bị phải nộp bổ sung các văn bản
sau:
a) Điều lệ tổ chức và hoạt động ngân hàng đã được Hội
đồng thành viên thông qua;
b) Văn bản của một ngân hàng thương mại nơi Ban trù
bị mở tài khoản góp vốn xác nhận số tiền góp vốn của các thành viên sáng lập;
c) Văn bản chứng minh quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng
hợp pháp trụ sở chính của ngân hàng thương mại;
d) Các Quy định nội bộ về tổ chức và hoạt động của
ngân hàng liên doanh, ngân hàng 100% vốn nước ngoài quy định tại điểm
i khoản 3 Điều 14 Thông tư này đã được Hội đồng thành viên thông qua;
đ) Báo cáo của thành viên sáng lập là ngân hàng
thương mại trong nước về việc đáp ứng các điều kiện quy định tại điểm
g khoản 2 Điều 9 Thông tư này từ thời điểm
nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép đến thời điểm
nộp bổ sung văn bản;
e) Văn bản của cơ quan có thẩm quyền nước nguyên xứ
đánh giá chủ sở hữu, thành viên sáng lập là tổ
chức tín dụng nước ngoài đáp ứng các điều kiện quy định tại điểm a, điểm c, điểm đ khoản 2 Điều 10 Thông tư này từ thời điểm
nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép đến thời điểm nộp bổ sung văn bản;
g) Ngoài các thành phần hồ sơ quy định tại điểm a,
b, c, d, đ, e khoản này, Ban trù bị thành lập ngân hàng 100% vốn nước ngoài là
công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên phải nộp bổ sung các văn bản sau:
(i) Quyết định của chủ sở hữu về việc bổ nhiệm Chủ
tịch hội đồng thành viên, thành viên hội đồng thành viên, thành viên ban kiểm
soát, Tổng giám đốc (Giám đốc), Phó Tổng
giám đốc (Phó Giám đốc) Kế toán trưởng;
(ii) Biên bản họp Ban kiểm soát về việc bầu chức
danh Trưởng Ban kiểm soát và thành viên Ban kiểm
soát chuyên trách.
h) Ngoài các thành phần hồ sơ quy định tại điểm a,
b, c, d, đ, e khoản 7 Điều này, Ban trù bị thành lập ngân hàng liên doanh, ngân
hàng 100% vốn nước ngoài là công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên
phải nộp bổ sung các văn bản sau:
(i) Biên bản cuộc họp Thành viên góp vốn đầu tiên;
(ii) Biên bản họp Hội đồng thành viên thông qua các
nội dung về việc bầu chức danh Chủ tịch Hội đồng thành viên; Biên bản họp Ban
kiểm soát về việc bầu chức danh Trưởng Ban Kiểm soát và thành viên Ban kiểm
soát chuyên trách;
(iii) Quyết định của Hội đồng thành viên về việc bổ
nhiệm chức danh Tổng giám đốc (Giám đốc), Phó Tổng giám đốc (Phó Giám đốc), Kế
toán trưởng.
Điều 17. Hồ sơ đề nghị cấp Giấy
phép thành lập chi nhánh ngân hàng nước ngoài
1. Đơn đề nghị cấp Giấy phép thành lập chi nhánh
ngân hàng nước ngoài do người đại diện theo pháp luật của ngân hàng nước ngoài
ký theo mẫu quy định tại Phụ lục 02b Thông tư này.
2. Đề án
thành lập chi nhánh ngân hàng nước ngoài bao gồm các nội dung cơ bản sau:
a) Sự cần thiết thành lập chi nhánh ngân hàng nước
ngoài;
b) Tên chi nhánh ngân hàng nước ngoài, tên tỉnh/thành
phố trực thuộc trung ương nơi dự kiến đặt trụ sở chi nhánh, nội dung hoạt động,
thời gian hoạt động, vốn được cấp khi thành lập;
c) Sơ đồ tổ chức, danh sách nhân sự dự kiến của chi
nhánh ngân hàng nước ngoài phù hợp với các quy định tại Điều 89 Luật các tổ chức
tín dụng; danh sách nhân sự dự kiến phải mô tả chi tiết trình độ chuyên môn,
kinh nghiệm công tác, năng lực quản lý rủi ro đáp ứng được các yêu cầu của từng
vị trí;
d) Chính sách quản lý rủi ro: Nhận diện, đo lường,
phòng ngừa, quản lý và kiểm soát rủi ro
tín dụng, rủi ro hoạt động, rủi ro thị trường, rủi ro thanh khoản và các rủi ro
khác trong quá trình hoạt động;
đ) Công nghệ thông
tin:
(i) Dự kiến đầu tư tài chính cho công nghệ thông tin;
(ii) Hệ thống công nghệ
thông tin phải đảm bảo đáp ứng các yêu cầu về quản trị điều hành, quản
lý rủi ro của chi nhánh ngân hàng nước ngoài và các quy định của Ngân hàng Nhà
nước;
(iii) Khả năng áp dụng công nghệ thông tin, trong đó nêu rõ: thời gian thực
hiện đầu tư công nghệ; loại hình công nghệ dự kiến áp dụng; dự kiến cán bộ và
khả năng của cán bộ trong việc áp dụng công nghệ
thông tin; bảo đảm hệ thống thông tin có thể tích hợp và kết nối với hệ
thống quản lý của Ngân hàng Nhà nước để cung cấp thông tin theo yêu cầu quản lý
của Ngân hàng Nhà nước;
(iv) Hồ sơ về hạ tầng công nghệ thông tin phục vụ cho hoạt động của chi
nhánh ngân hàng nước ngoài;
(v) Các giải pháp đảm bảo an toàn, bảo mật tương ứng
với loại hình dịch vụ dự kiến triển khai;
(vi) Nhận diện, đo lường và triển khai phương án quản lý rủi ro đối với công nghệ dự kiến áp
dụng trong lĩnh vực hoạt động của chi nhánh ngân hàng nước ngoài;
(vii) Dự kiến phân công trách nhiệm báo cáo và kiểm
soát hoạt động hệ thống công nghệ thông tin.
e) Khả năng đứng vững và phát triển của chi nhánh
ngân hàng nước ngoài trên thị trường:
(i) Phân tích và đánh giá thị trường ngân hàng,
trong đó nêu được thực trạng, thách thức và triển vọng;
(ii) Khả năng tham gia và cạnh tranh trên thị trường
của chi nhánh ngân hàng nước ngoài, trong đó chứng minh được lợi thế của chi
nhánh ngân hàng nước ngoài khi tham gia thị trường;
(iii) Chiến lược phát triển, mở rộng mạng lưới hoạt
động và nội dung hoạt động ngân hàng, loại khách hàng và số lượng khách hàng.
Trong đó, phân tích rõ việc đáp ứng các điều kiện đối với những nội dung hoạt động
có điều kiện.
g) Hệ thống kiểm soát, kiểm toán nội bộ:
(i) Nguyên tắc hoạt động của hệ thống kiểm soát nội
bộ;
(ii) Dự thảo các quy định nội bộ cơ bản về tổ chức và hoạt động của chi nhánh ngân hàng nước
ngoài, tối thiểu bao gồm các quy định nội bộ quy định tại khoản 2 Điều 93 Luật
các tổ chức tín dụng và quy định về tổ chức và hoạt động của chi nhánh ngân hàng nước
ngoài;
(iii) Quy trình hoạt động của kiểm toán nội bộ.
h) Phương án kinh
doanh dự kiến trong 03 năm đầu, trong đó tối thiểu phải bao gồm các nội dung sau:
Phân tích thị trường, chiến lược, mục tiêu và kế hoạch hành động để đạt được mục
tiêu đó, các báo cáo tài chính của từng năm (bảng cân đối kế toán, báo cáo kết
quả kinh doanh, báo cáo lưu chuyển tiền tệ, chỉ tiêu an toàn vốn tối thiểu, các
chỉ tiêu về hiệu quả hoạt động và thuyết minh khả năng thực hiện các chỉ tiêu
tài chính trong từng năm).
3. Điều lệ của ngân hàng mẹ.
4. Sơ yếu lý lịch của Tổng giám đốc (Giám đốc) của
chi nhánh ngân hàng nước ngoài dự kiến theo mẫu quy định tại Phụ lục 03 Thông tư này có xác nhận của ngân hàng mẹ,
lý lịch tư pháp (hoặc văn bản tương đương) theo quy định của pháp luật; các văn
bằng, chứng chỉ chứng minh năng lực, trình độ chuyên môn và các tài liệu chứng
minh việc đáp ứng các điều kiện, tiêu chuẩn
theo quy định tại Luật các tổ chức tín dụng và các quy định có liên quan của
pháp luật của Tổng giám đốc (Giám đốc) dự kiến.
5. Bản sao Giấy phép thành lập và hoạt động hoặc
các văn bản tương đương do cơ quan có thẩm quyền của nước nguyên xứ cấp cho
ngân hàng mẹ.
6. Văn bản của cơ quan có thẩm quyền của nước
nguyên xứ cung cấp thông tin về ngân hàng mẹ như sau:
a) Nội dung hoạt động được phép tại nước nguyên xứ
tại thời điểm nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy
phép;
b) Tình hình tuân thủ pháp luật về hoạt động ngân
hàng và các quy định pháp luật khác trong vòng 05 năm liên tiếp liền kề năm nộp
hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép và đến thời điểm
nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép;
c) Tỷ lệ an toàn vốn và các tỷ lệ đảm bảo an toàn
khác theo quy định của nước nguyên xứ vào năm liền kề năm nộp hồ sơ đề nghị cấp
Giấy phép và đến thời điểm nộp hồ sơ đề
nghị cấp Giấy phép;
d) Tình hình tuân thủ các quy định về quản trị rủi
ro và trích lập dự phòng vào năm liền kề năm nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép và
đến thời điểm nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy
phép.
7. Văn bản của cơ quan có thẩm quyền của nước
nguyên xứ cam kết bảo đảm khả năng giám sát toàn bộ hoạt động của ngân hàng mẹ
(bao gồm cả hoạt động của chi nhánh ngân hàng nước ngoài tại Việt Nam) trên cơ
sở hợp nhất theo thông lệ quốc tế.
8. Báo cáo tài chính đã được kiểm toán 05 năm liền
kề năm nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép của ngân hàng mẹ.
9. Văn bản hoặc tài liệu của tổ chức xếp loại tín nhiệm quốc tế xếp hạng tín nhiệm đối với
ngân hàng mẹ trong thời hạn 06 tháng trước thời điểm nộp hồ sơ.
10. Văn bản của ngân hàng mẹ bảo đảm chịu hoàn toàn
trách nhiệm đối với mọi nghĩa vụ và cam kết của chi nhánh tại Việt Nam; đảm bảo
duy trì giá trị thực có của vốn được cấp của chi nhánh không thấp hơn mức vốn
pháp định và đáp ứng đầy đủ các quy định về an toàn hoạt động theo quy định của
Ngân hàng Nhà nước.
11. Báo cáo quá trình thành lập, hoạt động và định
hướng phát triển của ngân hàng mẹ cho đến thời điểm nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy
phép.
12. Văn bản của ngân hàng mẹ do người đại diện theo
pháp luật ký về việc cử Ban trù bị và ủy quyền cho Trưởng Ban trù bị.
13. Sau khi nhận được văn bản chấp thuận nguyên tắc,
Ban trù bị phải bổ sung các văn bản sau:
a) Văn bản bổ nhiệm Tổng giám đốc (Giám đốc) của
chi nhánh ngân hàng nước ngoài do đại diện theo pháp luật của ngân hàng mẹ ký;
b) Văn bản chứng minh quyền sử dụng hợp pháp trụ sở
của chi nhánh ngân hàng nước ngoài;
c) Các Quy định nội bộ về tổ chức và hoạt động của
chi nhánh ngân hàng nước ngoài quy định tại điểm
g khoản 2 Điều này được ngân hàng mẹ thông qua;
d) Văn bản của Cơ quan có thẩm quyền nước nguyên xứ
đánh giá ngân hàng mẹ đáp ứng các điều kiện quy định tại điểm a, c, đ khoản 2 Điều 10, điểm b khoản 2 Điều 11 Thông
tư này từ thời điểm nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép đến thời điểm nộp bổ
sung văn bản.
Điều 18. Hồ sơ đề nghị cấp Giấy
phép thành lập văn phòng đại diện
1. Đơn đề nghị cấp Giấy phép thành lập văn phòng đại
diện do người đại diện theo pháp luật của tổ chức tín dụng nước ngoài, tổ chức
nước ngoài khác có hoạt động ngân hàng ký theo mẫu quy định tại Phụ lục 02c Thông tư này.
2. Bản sao Giấy phép hoạt động hoặc văn bản tương
đương do cơ quan có thẩm quyền của nước
nguyên xứ cấp cho tổ chức tín dụng nước ngoài, tổ chức nước ngoài khác có hoạt
động ngân hàng.
3. Văn bản của cơ quan có thẩm quyền của nước
nguyên xứ cung cấp thông tin về tình hình tuân thủ pháp luật của tổ chức tín dụng nước ngoài, tổ chức nước ngoài khác có hoạt động ngân hàng.
4. Văn bản của cơ quan có thẩm quyền của nước
nguyên xứ cho phép tổ chức tín dụng nước ngoài, tổ
chức nước ngoài khác có hoạt động ngân hàng thành lập Văn phòng đại diện
tại Việt Nam; trường hợp quy định của nước
nguyên xứ không yêu cầu phải có văn bản cho phép thì phải có bằng chứng chứng
minh việc này.
5. Báo cáo quá trình thành lập, hoạt động của tổ chức
tín dụng, tổ chức nước ngoài khác có hoạt động ngân hàng cho đến thời điểm nộp
hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép và định hướng phát triển của tổ chức tín dụng nước
ngoài, tổ chức nước ngoài khác có hoạt động
ngân hàng tại Việt Nam.
6. Báo cáo tài chính năm liền kề năm nộp hồ sơ đề
nghị cấp Giấy phép đã được kiểm toán của tổ chức tín dụng, tổ chức nước ngoài
khác có hoạt động ngân hàng.
7. Sơ yếu lý lịch của Trưởng Văn phòng đại diện dự
kiến theo mẫu quy định tại Phụ lục 03 Thông tư
này có xác nhận của tổ chức tín dụng nước ngoài, tổ chức nước ngoài khác có hoạt
động ngân hàng, lý lịch tư pháp (hoặc văn bản tương đương) theo quy định của
pháp luật; các văn bằng, chứng chỉ chứng minh năng lực, trình độ chuyên môn của
Trưởng Văn phòng đại diện dự kiến tại Việt Nam.
8. Văn bản chứng minh quyền sử dụng hợp pháp trụ sở của văn phòng đại diện.
Mục 4. QUY ĐỊNH VỀ CẤP ĐỔI GIẤY
PHÉP, CẤP BỔ SUNG NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG VÀO GIẤY PHÉP4
Điều 18a. Nguyên tắc cấp đổi
Giấy phép, cấp bổ sung nội dung hoạt động vào Giấy phép
Việc cấp đổi Giấy phép, cấp bổ sung nội dung hoạt động
vào Giấy phép thực hiện theo nguyên tắc sau:
1. Ngân hàng Nhà nước không thực hiện cấp đổi đối với
các nội dung hoạt động mà ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài
không được phép thực hiện theo quy định pháp luật tại thời điểm cấp đổi; đồng thời, điều chỉnh tên nội
dung hoạt động được phép phù hợp với quy định của Luật các tổ chức tín dụng và Phụ lục 01a, 01b ban
hành kèm theo Thông tư này. Giấy phép được cấp đổi thay thế tất cả các Giấy
phép, chấp thuận (là một phần không thể tách rời của Giấy phép) mà Ngân hàng
Nhà nước đã cấp cho ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài đó trước
thời điểm cấp đổi.
2. Đối với hoạt
động kinh doanh, cung ứng dịch vụ ngoại hối; hoạt động kinh doanh vàng miếng;
hoạt động kinh doanh, cung ứng sản phẩm phái sinh về ngoại hối, tiền tệ, tài sản
tài chính khác trên thị trường trong nước và trên thị trường quốc tế, việc cấp
bổ sung nội dung hoạt động vào Giấy phép thực hiện theo quy định riêng của Ngân
hàng Nhà nước và quy định khác của pháp luật có liên quan.
3. Đối với các nội dung hoạt động quy định tại khoản
21 Điều 4 Mẫu Giấy phép thành lập và hoạt động ngân hàng thương mại (Phụ lục 01 a) và khoản 20 Điều 4 Mẫu Giấy phép
thành lập chi nhánh ngân hàng nước ngoài (Phụ lục
01b), ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài được thực hiện
sau khi có sự chấp thuận của Ngân hàng Nhà nước; trình tự, thủ tục, điều kiện,
hồ sơ cấp bổ sung các nội dung hoạt động
này vào Giấy phép thực hiện theo quy định riêng của Ngân hàng Nhà nước và quy định
khác của pháp luật có liên quan.
4. Trường hợp
ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài đề nghị cấp bổ sung nội
dung hoạt động vào Giấy phép đồng thời với cấp đổi Giấy phép, Ngân hàng Nhà nước
sẽ xem xét cấp đổi Giấy phép trong đó bao gồm nội dung cấp bổ sung theo đề nghị,
trên cơ sở ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài đáp ứng đầy đủ
hồ sơ theo quy định tại Điều 18c Thông tư này.
Điều 18b. Thủ tục đề nghị cấp
đổi Giấy phép, cấp bổ sung nội dung hoạt động vào Giấy phép
1. Ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước
ngoài có nhu cầu cấp đổi Giấy phép, cấp bổ sung
nội dung hoạt động vào Giấy phép lập hồ sơ theo quy định tại Điều
18c Thông tư này gửi qua đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp cho Ngân hàng
Nhà nước (qua Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng).
2. Trong thời hạn 40 ngày kể từ ngày nhận được hồ
sơ đầy đủ và hợp lệ của ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài,
Ngân hàng Nhà nước thực hiện việc cấp đổi Giấy phép hoặc cấp bổ sung nội dung
hoạt động vào Giấy phép hoặc cấp đổi Giấy phép bao gồm cả nội dung cấp bổ sung theo đề nghị cho ngân hàng thương mại,
chi nhánh ngân hàng nước ngoài. Trường hợp từ chối, Ngân hàng Nhà nước trả lời
bằng văn bản và nêu rõ lý do.
3. Sau khi được Ngân hàng Nhà nước cấp đổi Giấy
phép, cấp bổ sung nội dung hoạt động vào Giấy phép, ngân hàng thương mại, chi
nhánh ngân hàng nước ngoài phải:
a) Thực hiện thủ tục với cơ quan đăng ký kinh doanh
về những thay đổi của Giấy phép theo quy định của pháp luật;
b) Công bố những thay đổi của Giấy phép trên các
phương tiện thông tin của Ngân hàng Nhà nước và một tờ báo viết hằng ngày trong
03 số liên tiếp hoặc báo điện tử Việt Nam trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ
ngày được Ngân hàng Nhà nước cấp đổi Giấy phép, cấp bổ sung nội dung hoạt động vào Giấy phép;
c) Ngân hàng thương mại phải thực hiện sửa đổi, bổ
sung Điều lệ phù hợp với nội dung Giấy phép cấp đổi, cấp bổ sung và thực hiện
đăng ký với Ngân hàng Nhà nước theo quy định tại khoản 3 Điều
27 Thông tư này.
Điều 18c. Hồ sơ đề nghị cấp
đổi Giấy phép và bổ sung nội dung hoạt động vào Giấy phép
1. Đối với trường hợp cấp đổi Giấy phép:
a) Đơn đề nghị cấp đổi Giấy phép do người đại diện
hợp pháp của ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài ký, trong đơn
cần nêu rõ các nội dung hoạt động đề nghị thực hiện. Đối với ngân hàng 100% vốn
nước ngoài, trong đơn cần có cam kết đây là các nội dung hoạt động mà chủ sở hữu,
ngân hàng nước ngoài sở hữu 50% vốn điều lệ của ngân hàng 100% vốn nước ngoài
đang được phép thực hiện tại nước nơi chủ sở hữu, ngân hàng nước ngoài đặt trụ
sở chính. Đối với chi nhánh ngân hàng nước ngoài, trong đơn cần có cam kết đây
là các nội dung hoạt động ngân hàng mẹ được phép thực hiện tại nước nguyên xứ;
b) Danh mục các nội dung hoạt động theo Giấy phép
hiện hành, các văn bản chấp thuận khác của Ngân hàng Nhà nước kèm bản sao Giấy
phép hiện hành và các văn bản chấp thuận này.
2. Đối với trường hợp cấp bổ sung nội dung hoạt động
vào Giấy phép:
a) Đơn đề nghị cấp bổ sung nội dung hoạt động vào
Giấy phép do người đại diện hợp pháp của
ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài ký, trong đơn cần nêu rõ
các nội dung hoạt động đề nghị bổ sung. Đối với ngân hàng 100% vốn nước ngoài,
trong đơn cần có cam kết đây là các nội dung hoạt động mà chủ sở hữu, ngân hàng
nước ngoài sở hữu 50% vốn điều lệ của ngân hàng 100% vốn nước ngoài đang được
phép thực hiện tại nước nơi chủ sở hữu, ngân hàng nước ngoài đặt trụ sở chính.
Đối với chi nhánh ngân hàng nước ngoài, trong đơn cần có cam kết đây là các nội
dung hoạt động ngân hàng mẹ được phép thực hiện tại nước nguyên xứ;
b) Nghị quyết của Hội đồng quản trị (Hội đồng thành
viên) ngân hàng thương mại nhất trí thông qua việc đề nghị cấp bổ sung nội dung
hoạt động vào Giấy phép; văn bản của ngân hàng mẹ do người đại diện hợp pháp ký đồng ý đề nghị cấp bổ sung nội dung hoạt động vào Giấy phép (đối với
chi nhánh ngân hàng nước ngoài);
c) Riêng đối với trường hợp đề nghị cấp bổ sung hoạt
động phái sinh lãi suất, hoạt động lưu ký chứng khoán
vào Giấy phép, ngoài hồ sơ quy định tại điểm a và b khoản này, ngân hàng thương
mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài cần có các quy trình nội bộ, trong đó có
các biện pháp quản lý rủi ro phù hợp với
từng nội dung hoạt động đề nghị bổ sung vào Giấy phép.
3. Đối với trường hợp đồng thời đề nghị bổ sung nội
dung hoạt động vào Giấy phép và cấp đổi Giấy phép:
a) Đơn đề nghị bổ sung nội dung hoạt động vào Giấy
phép và cấp đổi Giấy phép do người đại diện hợp
pháp của ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài ký trong
đó có các nội dung quy định tại điểm a khoản 1 và điểm a khoản 2 Điều này;
b) Hồ sơ quy định tại điểm b khoản 1 và điểm b, c
khoản 2 Điều này.
Chương III
QUY ĐỊNH VỀ TỔ CHỨC VÀ
HOẠT ĐỘNG
Mục 1. QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 19. Nguyên tắc áp dụng
Ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước
ngoài, Văn phòng đại diện tổ chức và hoạt
động theo các quy định của Luật các tổ chức tín dụng, Thông tư này và các quy định
liên quan của pháp luật.
Điều 20. Ngôn ngữ giao dịch
Văn bản giao dịch chính thức của ngân hàng thương mại,
chi nhánh ngân hàng nước ngoài, văn phòng đại diện phải sử dụng tiếng Việt hoặc
đồng thời tiếng Việt và tiếng nước ngoài thông dụng.
Điều 21. Nội dung hoạt động
1. Ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước
ngoài không được tiến hành bất kỳ hoạt động kinh doanh nào ngoài các hoạt động
ngân hàng, hoạt động kinh doanh khác ghi trong Giấy phép được Ngân hàng Nhà nước
cấp cho từng ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài.
2. Các hoạt động ngân hàng, hoạt động kinh doanh
khác của ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài quy định tại Luật
các tổ chức tín dụng thực hiện theo hướng dẫn của Ngân hàng Nhà nước.
3. Nội dung hoạt động của ngân hàng 100% vốn nước ngoài phải là hoạt động mà chủ sở hữu,
ngân hàng nước ngoài sở hữu 50% vốn điều lệ của ngân hàng 100% vốn nước ngoài
đang được phép thực hiện tại nước nơi chủ sở hữu, ngân hàng nước ngoài đặt trụ
sở chính.
4. Nội dung hoạt động của chi nhánh ngân hàng nước
ngoài phải là hoạt động mà ngân hàng mẹ đang được phép thực hiện tại nước nơi
ngân hàng mẹ đặt trụ sở chính.
5. Văn phòng đại diện được thực hiện các hoạt động
theo quy định tại Điều 125 Luật các tổ chức tín dụng. Trưởng Văn phòng đại diện
không được ký các hợp đồng kinh doanh, đầu tư của tổ chức tín dụng nước ngoài,
tổ chức nước ngoài khác có hoạt động ngân hàng với các cá nhân, tổ chức Việt
Nam.
Điều 22. Thời hạn hoạt động,
thay đổi thời hạn hoạt động
1. Thời hạn hoạt động của ngân hàng thương mại, chi
nhánh ngân hàng nước ngoài được ghi trong Giấy phép tối đa không quá 99 năm; thời
hạn hoạt động của văn phòng đại diện tối đa không quá 5 năm.
2. Trình tự, thủ tục và hồ sơ đề nghị thay đổi thời
hạn hoạt động thực hiện theo hướng dẫn của Ngân hàng Nhà nước.
Mục 2. CƠ CẤU TỔ CHỨC VÀ QUẢN
TRỊ ĐIỀU HÀNH
Điều 23. Tên, trụ sở chính của
ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, văn phòng đại diện
1. Tên của ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân
hàng nước ngoài, văn phòng đại diện phải đảm bảo:
a) Phù hợp với quy định của Luật Doanh nghiệp và
các quy định của pháp luật có liên quan;
b) Được đặt theo mẫu tương ứng như sau:
(i) Ngân hàng thương mại cổ phần và Tên riêng;
(ii) Ngân hàng liên doanh và Tên riêng;
(iii) Ngân hàng trách nhiệm hữu hạn một thành viên
và Tên ngân hàng nước ngoài và Việt Nam;
(iv) Ngân hàng trách nhiệm hữu hạn và Tên riêng đối
với ngân hàng 100% vốn nước ngoài hai thành viên trở lên;
(v) Ngân hàng và Tên ngân hàng nước ngoài - Chi
nhánh tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi đặt chi nhánh. Trong trường hợp
ngân hàng nước ngoài thành lập hai chi nhánh trở lên tại một tỉnh, thành phố
thì phải bổ sung tên để đảm bảo phân biệt
các chi nhánh khác nhau;
(vi) Văn phòng đại diện và tên tổ chức tín dụng nước
ngoài, tổ chức nước ngoài khác có hoạt động ngân hàng - tên tỉnh, thành phố trực
thuộc trung ương nơi đặt văn phòng đại diện.
2. Trụ sở chính của ngân hàng thương mại phải đảm bảo
đáp ứng các quy định về trụ sở chính của doanh nghiệp theo quy định của Luật
Doanh nghiệp và các điều kiện sau:
a) Là nơi làm việc của Hội đồng quản trị, Hội đồng
thành viên, Ban điều hành, được ghi trong Giấy phép và đăng ký kinh doanh theo
quy định của pháp luật;
b) Phải ở trên lãnh thổ Việt Nam, tại một địa chỉ
xác định có số phòng (nếu có), số tầng, tên tòa nhà (đối với các tòa nhà văn
phòng cho thuê), số nhà, tên phố (ngõ) hoặc tên xã, phường, thị trấn, huyện, quận,
thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh, tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương. Trường
hợp ngân hàng thương mại đăng ký đặt trụ sở chính tại nhiều hơn một số nhà hoặc
tòa nhà có địa chỉ khác nhau, các số nhà hoặc tòa nhà này phải liền kề nhau;
c) Đảm bảo an toàn tài sản và phù hợp với yêu cầu hoạt động ngân hàng;
d) Có hệ thống thông tin quản lý kết nối trực tuyến
giữa trụ sở chính với các chi nhánh và các bộ phận kinh doanh của ngân hàng đáp
ứng các yêu cầu về quản trị điều hành và quản lý rủi ro của ngân hàng thương mại
và yêu cầu về quản lý của Ngân hàng Nhà nước.
3. Trụ sở của chi nhánh ngân hàng nước ngoài phải đảm
bảo đáp ứng các quy định về trụ sở chính của doanh nghiệp theo quy định của Luật
Doanh nghiệp và các điều kiện sau:
a) Là nơi làm việc của Tổng giám đốc (Giám đốc) và
Ban điều hành, nơi thực hiện giao dịch với khách hàng, được ghi trong Giấy phép
và đăng ký kinh doanh theo quy định của pháp luật;
b) Phải ở trên lãnh thổ Việt Nam, tại một địa chỉ
xác định có số phòng (nếu có), số tầng, tên tòa nhà (đối với các tòa nhà văn
phòng cho thuê), số nhà, tên phố (ngõ phố) hoặc tên xã, phường, thị trấn, huyện,
quận, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh, tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
c) Đảm bảo an toàn tài sản và phù hợp với yêu cầu
hoạt động ngân hàng;
d) Có hệ thống thông tin quản lý kết nối trực tuyến
với trụ sở chính của ngân hàng nước ngoài đáp ứng các yêu cầu về quản trị điều
hành và quản lý rủi ro của ngân hàng nước ngoài và yêu cầu về quản lý của Ngân
hàng Nhà nước;
4. Trụ sở của văn phòng đại diện phải ở trên lãnh
thổ Việt Nam, tại một địa chỉ xác định có số phòng (nếu có), số tầng, tên tòa
nhà (đối với các tòa nhà văn phòng cho thuê), số nhà, tên phố (ngõ phố) hoặc
tên xã, phường, thị trấn, huyện, quận, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh, tỉnh,
thành phố trực thuộc trung ương
Điều 24. Cơ cấu tổ chức quản
lý của ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài
1. Cơ cấu tổ chức quản lý của ngân hàng thương mại:
a) Ngân hàng thương mại phải có cơ cấu tổ chức, bộ
máy quản trị, điều hành, kiểm toán nội bộ, quản lý rủi ro, hệ thống kiểm soát nội bộ phù hợp với loại hình hoạt động
theo quy định của Luật các tổ chức tín dụng
và các quy định khác của pháp luật có liên quan.
b) Cơ cấu tổ chức
quản lý của ngân hàng thương mại cổ phần gồm: Đại hội đồng cổ đông, Hội đồng quản
trị, Ban Kiểm soát, Tổng giám đốc (Giám đốc).
c) Cơ cấu tổ chức quản lý của ngân hàng thương mại
Nhà nước do Nhà nước sở hữu 100% vốn điều lệ, ngân hàng liên doanh, ngân hàng
100% vốn nước ngoài bao gồm: Hội đồng thành viên, Ban Kiểm soát, Tổng giám đốc
(Giám đốc).
2. Cơ cấu tổ chức quản lý của chi nhánh ngân hàng
nước ngoài:
Cơ cấu tổ chức,
quản trị, điều hành của chi nhánh ngân hàng nước ngoài tại Việt Nam do ngân
hàng mẹ quyết định phù hợp với pháp luật của nước nơi ngân hàng nước ngoài đặt
trụ sở chính và quy định của Luật các tổ chức
tín dụng về cơ cấu tổ chức, quản trị, điều
hành, kiểm soát nội bộ, kiểm toán nội bộ
và phải được Ngân hàng Nhà nước chấp thuận bằng văn bản trước khi thực hiện.
Điều 25. Cơ cấu tổ chức của Ủy ban quản lý rủi ro và Ủy ban nhân sự
1. Hội đồng quản trị, Hội đồng thành viên phải
thành lập Ủy ban quản lý rủi ro, Ủy ban nhân sự và quy định cơ chế phán quyết đối
với các ý kiến đề xuất của hai Ủy ban
này.
2. Một Ủy ban
phải có tối thiểu ba thành viên, gồm Trưởng ban là thành viên Hội đồng quản trị,
Hội đồng thành viên và các thành viên khác do Hội đồng quản trị, Hội đồng thành
viên quyết định, bổ nhiệm, miễn nhiệm theo Điều lệ của ngân hàng thương mại. Một
thành viên Hội đồng quản trị, Hội đồng thành viên chỉ được là Trưởng ban của một
Ủy ban. Đối với ngân hàng thương mại cổ
phần, Ủy ban quản lý rủi ro phải có tối
thiểu một thành viên là thành viên độc lập của Hội đồng quản trị.
Điều 26. Quy chế làm việc của Ủy ban quản lý rủi ro và Ủy ban nhân sự
1. Khi thành lập các Ủy
ban, Hội đồng quản trị, Hội đồng thành viên phải ban hành quy chế làm việc
và chức năng, nhiệm vụ của các Ủy ban. Ngay sau khi ban hành, ngân hàng thương
mại gửi các quy định nội bộ này tới Ngân hàng Nhà nước (Cơ quan Thanh tra, giám
sát ngân hàng) để báo cáo.
2. Quy chế làm việc và chức năng nhiệm vụ của các Ủy ban tối thiểu gồm các nội dung sau:
a) Quy chế làm việc:
(i) Số lượng thành viên của Ủy ban và trách nhiệm của từng thành viên;
(ii) Các kỳ họp định kỳ của Ủy ban;
(iii) Việc họp bất thường của Ủy ban;
(iv) Việc đưa ra quyết định của Ủy ban;
b) Nhiệm vụ, chức năng của các Ủy ban:
(i) Ủy ban về
vấn đề quản lý rủi ro:
- Tham mưu cho Hội đồng quản trị, Hội đồng thành
viên trong việc ban hành các quy trình, chính sách thuộc thẩm quyền của mình
liên quan đến quản lý rủi ro trong hoạt động ngân hàng theo quy định của pháp
luật và Điều lệ ngân hàng.
- Phân tích, đưa ra những cảnh báo về mức độ an
toàn của ngân hàng trước những nguy cơ, tiềm ẩn rủi ro có thể ảnh hưởng và biện
pháp phòng ngừa đối với các rủi ro này trong ngắn hạn cũng như dài hạn.
- Xem xét, đánh giá tính phù hợp và hiệu quả của
các quy trình, chính sách quản trị rủi ro hiện hành của ngân hàng để đưa các
khuyến nghị, đề xuất đối với Hội đồng quản trị, Hội đồng thành viên về những
yêu cầu cần thay đổi quy trình, chính sách hiện hành, chiến lược hoạt động.
- Tham mưu cho Hội đồng quản trị, Hội đồng thành
viên trong việc quyết định phê duyệt các khoản đầu tư, các giao dịch có liên
quan, chính sách quản trị và phương án xử lý rủi ro trong phạm vi chức năng,
nhiệm vụ do Hội đồng quản trị, Hội đồng thành viên giao.
(ii) Ủy ban về
vấn đề nhân sự:
- Tham mưu cho Hội đồng quản trị, Hội đồng thành
viên về quy mô và cơ cấu Hội đồng quản trị, Hội đồng thành viên, Người điều
hành phù hợp với quy mô hoạt động và chiến lược phát triển của ngân hàng.
- Tham mưu cho Hội đồng quản trị, Hội đồng thành
viên xử lý các vấn đề về nhân sự phát sinh trong quá trình tiến hành các thủ tục
bầu, bổ nhiệm, bãi nhiệm, miễn nhiệm các chức danh thành viên Hội đồng quản trị,
Hội đồng thành viên, thành viên Ban kiểm soát và Người điều hành ngân hàng theo
đúng quy định của pháp luật và Điều lệ ngân hàng.
- Nghiên cứu, tham mưu cho Hội đồng quản trị, Hội đồng
thành viên trong việc ban hành các quy định nội bộ của ngân hàng thuộc thẩm quyền
của Hội đồng quản trị, Hội đồng thành viên về chế độ tiền lương, thù lao, tiền
thưởng, quy chế tuyển chọn nhân sự, đào tạo và các chính sách đãi ngộ khác đối
với Người điều hành, các cán bộ, nhân viên của ngân hàng.
Điều 27. Đăng ký Điều lệ, nội
dung sửa đổi, bổ sung Điều lệ
1. Điều lệ của ngân hàng thương mại phải có các nội
dung chủ yếu quy định tại khoản 1 Điều 31 Luật các tổ chức tín dụng và không được
trái với quy định của Luật các tổ chức tín dụng, các quy định khác của pháp luật
có liên quan. Ngân hàng thương mại hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về
nội dung của Điều lệ, nội dung sửa đổi, bổ sung Điều lệ.
2. Điều lệ, nội dung sửa đổi, bổ sung Điều lệ của
ngân hàng thương mại có hiệu lực kể từ khi được Đại hội đồng cổ đông, Hội đồng
thành viên thông qua và ký ban hành.
3. Khi cấp Giấy phép, Ngân hàng Nhà nước xác nhận
đăng ký Điều lệ của Ngân hàng thương mại. Trường hợp, sửa đổi, bổ sung Điều lệ,
ngân hàng thương mại phải đăng ký nội dung sửa đổi, bổ sung Điều lệ của ngân
hàng thương mại tại Ngân hàng Nhà nước (Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng)
trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày thông qua.
4. Ngân hàng thương mại gửi 01 bộ hồ sơ qua đường
bưu điện hoặc nộp trực tiếp tại Ngân hàng Nhà nước (Cơ quan Thanh tra, giám sát
ngân hàng) đề nghị xác nhận đăng ký nội dung sửa đổi, bổ sung Điều lệ. Hồ sơ
bao gồm:
a) Văn bản đề nghị của ngân hàng thương mại, trong
đó có nêu rõ lý do, sự cần thiết của việc thay đổi nội dung Điều lệ (đính kèm
phụ lục chi tiết nội dung tại Điều lệ hiện hành, nội dung đề nghị được sửa đổi,
bổ sung và căn cứ pháp lý để sửa đổi, bổ sung).
b) Nghị quyết của Đại hội đồng cổ đông, Nghị quyết
của Hội đồng thành viên thông qua việc sửa đổi, bổ sung nội dung Điều lệ. Trong
đó, Nghị quyết phải nêu rõ các nội dung sửa đổi, bổ sung.
c) Điều lệ đã bao gồm các nội dung sửa đổi, bổ sung
Điều lệ của ngân hàng thương mại.
d) Các văn bản khác theo yêu cầu của Ngân hàng Nhà
nước để làm rõ các vấn đề được đề nghị bổ sung (nếu có).
5. Ngân hàng Nhà nước (Cơ quan Thanh tra, giám sát
ngân hàng) có trách nhiệm xác nhận đăng ký nội dung sửa đổi, bổ sung Điều lệ của
Ngân Hàng thương mại bằng văn bản trong thời hạn 07 ngày, kể từ ngày nhận được
hồ sơ đầy đủ và hợp lệ.
6. Trường hợp phát hiện nội dung của Điều lệ, nội
dung sửa đổi, bổ sung Điều lệ không phù hợp với các quy định của pháp luật,
Ngân hàng Nhà nước (Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng) có văn bản yêu cầu
Ngân hàng thương mại sửa đổi, bổ sung cho phù hợp.
Điều 28. Quy định nội bộ
1. Ngân hàng thương mại phải xây dựng các quy định
nội bộ theo quy định tại Điều 93 Luật các tổ chức tín dụng. Các quy định nội bộ,
sửa đổi, bổ sung quy định nội bộ phải do
Hội đồng quản trị, Hội đồng thành viên ban hành.
2. Chi nhánh ngân hàng nước ngoài phải xây dựng các
quy định nội bộ theo quy định tại Điều 93 Luật các tổ chức tín dụng hoặc sử dụng
các quy định nội bộ do ngân hàng mẹ ban hành theo hướng dẫn của Ngân hàng Nhà
nước.
3. Ngay sau khi ban hành hoặc ngay sau ngày sử dụng
quy định nội bộ do ngân hàng mẹ ban hành, ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân
hàng nước ngoài phải gửi các quy định nội bộ, sửa đổi, bổ sung quy định nội bộ
cho Ngân hàng Nhà nước (Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng) để làm cơ sở
thanh tra, giám sát.
Mục 3. VỐN ĐIỀU LỆ, VỐN ĐƯỢC CẤP
Điều 29. Vốn điều lệ, vốn được
cấp
1. Vốn điều lệ của ngân hàng thương mại:
a) Vốn điều lệ của ngân hàng thương mại là vốn đã
được chủ sở hữu thực cấp hoặc vốn đã được các cổ đông, các thành viên góp vốn
thực góp và được ghi trong Điều lệ ngân hàng.
b) Vốn điều lệ của ngân hàng có thể được tăng từ
các nguồn sau:
(i) Quỹ dự trữ bổ sung vốn điều lệ; Quỹ thặng dư vốn
cổ phần; lợi nhuận để lại và các quỹ khác theo quy định của pháp luật;
(ii) Phát hành cổ phiếu ra công chúng, phát hành cổ
phiếu riêng lẻ;
(iii) Chuyển đổi từ trái phiếu chuyển đổi thành cổ
phiếu phổ thông;
(iv) Vốn do chủ sở hữu, thành viên góp vốn cấp
thêm;
(v) Các nguồn khác theo quy định của pháp luật.
2. Vốn được cấp của chi nhánh ngân hàng nước ngoài:
a) Vốn được cấp của chi nhánh ngân hàng nước ngoài
là vốn đã được ngân hàng mẹ thực cấp cho chi nhánh ngân hàng nước ngoài và được
ghi trong Giấy phép.
b) Vốn được cấp của
chi nhánh ngân hàng nước ngoài có thể được tăng từ các nguồn sau:
(i) Lợi nhuận để lại;
(ii) Vốn do ngân hàng mẹ cấp thêm;
(iii) Các nguồn vốn khác theo quy định của pháp luật.
Điều 30. Mua lại cổ phần theo
yêu cầu của cổ đông hoặc theo quyết định của ngân hàng thương mại cổ phần
1. Việc mua lại cổ phần của cổ đông của ngân hàng
thương mại cổ phần phải đảm bảo tuân thủ các quy định của pháp luật.
2. Ngân hàng thương mại cổ phần chỉ được mua lại cổ
phần của cổ đông nếu sau khi thanh toán hết số cổ phần được mua lại mà vẫn bảo
đảm các tỷ lệ an toàn trong hoạt động ngân hàng, giá trị thực của vốn điều lệ
không giảm thấp hơn mức vốn pháp định; trường hợp
mua lại cổ phần dẫn đến việc giảm vốn điều lệ của ngân hàng thương mại cổ phần
thì phải được Ngân hàng Nhà nước chấp thuận trước bằng văn bản.
3. Trình tự, thủ tục và hồ sơ đề nghị mua lại cổ phần
dẫn đến việc giảm vốn điều lệ của ngân hàng thương mại cổ phần thực hiện theo
hướng dẫn của ngân hàng Nhà nước.
Điều 31. Chuyển nhượng phần vốn
góp, mua lại phần vốn góp của ngân hàng liên doanh, ngân hàng 100% vốn nước
ngoài
1. Việc chuyển nhượng phần vốn góp, mua lại phần vốn
góp phải đảm bảo tuân thủ các quy định của Luật Doanh nghiệp.
2. Trong thời hạn 05 năm kể từ ngày được cấp Giấy
phép, thành viên sáng lập chỉ được chuyển nhượng phần vốn góp cho thành viên
sáng lập khác. Trong thời hạn 03 năm kể từ khi bắt đầu góp vốn vào ngân hàng
liên doanh, ngân hàng 100% vốn nước ngoài, các thành viên góp vốn chỉ được chuyển
nhượng phần vốn góp cho thành viên góp vốn khác.
3. Việc chuyển nhượng phần vốn góp cho tổ chức
không phải là thành viên góp vốn của ngân hàng liên doanh, ngân hàng 100% vốn
nước ngoài cần đảm bảo tỷ lệ góp vốn theo quy định tại khoản 4,
khoản 5 Điều 2 Thông tư này và đáp ứng các điều kiện sau:
a) Đối với ngân hàng 100% vốn nước ngoài:
(i) Đối tác mới phải đáp ứng các điều kiện quy định
tại điểm b, c, d, đ, e khoản 2 Điều 20 Luật các tổ chức tín dụng và khoản 2 Điều 10 Thông tư này;
(ii) Trường hợp việc chuyển nhượng dẫn đến có ngân
hàng nước ngoài khác sở hữu 50% vốn điều lệ của ngân hàng 100% vốn nước ngoài
thì ngân hàng nước ngoài mới phải đáp ứng đủ các điều kiện quy định tại khoản 3 Điều 21 Thông tư này.
b) Đối với ngân hàng liên doanh:
(i) Đối tác mới là ngân hàng nước ngoài phải đáp ứng
các điều kiện quy định tại điểm b, c, d,
đ, e khoản 2 Điều 20 Luật các tổ chức tín
dụng và khoản 2 Điều 10 Thông tư này;
(ii) Đối tác mới là ngân hàng thương mại Việt Nam
phải đáp ứng các điều kiện quy định tại điểm a, b, c, g khoản 2
Điều 9 Thông tư này.
4. Điều kiện mua lại phần vốn góp:
a) Yêu cầu mua lại phần vốn góp của thành viên góp
vốn, điều kiện thanh toán và xử lý phần vốn góp thực hiện theo quy định về mua
lại phần vốn góp của Luật Doanh nghiệp;
b) Sau khi thanh toán hết phần vốn góp được mua lại,
ngân hàng vẫn bảo đảm thanh toán đủ các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác, bảo
đảm các tỷ lệ an toàn trong hoạt động ngân hàng, giá trị thực của vốn điều lệ
không được thấp hơn mức vốn pháp định;
c) Tuân thủ đầy đủ các quy định về quản trị rủi ro
và trích lập dự phòng đầy đủ theo quy định tại thời điểm đề nghị Ngân hàng Nhà
nước chấp thuận việc mua lại phần vốn góp;
d) Kinh doanh liên tục có lãi trong 05 năm liền kề
năm đề nghị mua lại phần vốn góp và không có lỗ lũy kế;
đ) Không bị Ngân hàng Nhà nước xử phạt vi phạm hành
chính trong lĩnh vực tiền tệ và hoạt động ngân hàng trong 05 năm liền kề năm đề
nghị mua lại phần vốn góp và đến thời điểm đề nghị Ngân hàng Nhà nước chấp thuận
việc mua lại phần vốn góp.
5. Việc chuyển nhượng phần vốn góp, mua lại phần vốn
góp phải được Ngân hàng nhà nước chấp thuận bằng văn bản trước khi thực hiện.
Trình tự, thủ tục và hồ sơ đề nghị chuyển nhượng vốn góp, mua lại phần vốn góp
thực hiện theo hướng dẫn của Ngân hàng Nhà nước.
Chương IV
TRÁCH NHIỆM CỦA CÁC TỔ
CHỨC, CÁ NHÂN CÓ LIÊN QUAN
Điều 32. Trách nhiệm của Ban
trù bị
1. Lập và gửi hồ sơ theo quy định tại Thông tư này.
2. Sau khi nhận được văn bản chấp thuận nguyên tắc,
Ban trù bị có trách nhiệm:
a) Tổ chức cuộc họp Đại hội đồng cổ đông đầu tiên,
cuộc họp Thành viên góp vốn đầu tiên để thông qua các nội dung theo quy định tại
khoản 12, 15 Điều 2 Thông tư này;
b) Thông báo cho các cổ đông góp vốn, chủ sở hữu,
thành viên góp vốn, ngân hàng mẹ gửi tiền vào tài khoản do Ban trù bị mở tại một
ngân hàng thương mại Việt Nam.
3. Hướng dẫn cổ đông góp vốn thực hiện việc góp vốn
và thẩm định hồ sơ của cổ đông góp vốn.
4. Chịu trách nhiệm về tính đầy đủ, chính xác nội
dung hồ sơ đã nộp cho Ngân hàng Nhà nước.
5. Thông báo cho các cổ đông góp vốn, thành viên
sáng lập, ngân hàng mẹ biết lý do không được cấp Giấy phép trong trường hợp
không được Ngân hàng Nhà nước chấp thuận.
6. Trình bày trước Hội đồng thẩm định về việc đáp ứng
đủ các điều kiện để được cấp Giấy phép theo yêu cầu của Ngân hàng Nhà nước.
7. Bảo vệ các nội dung tại Đề án thành lập ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước
ngoài trước Hội đồng thẩm định.
Điều 33. Trách nhiệm của Trưởng
Ban trù bị
1. Triệu tập cuộc họp Đại hội đồng cổ đông, cuộc họp
Thành viên sáng lập đầu tiên theo quy định của pháp luật.
2. Ký các văn bản thuộc thẩm quyền để đề nghị thành
lập ngân hàng đến khi được Ngân hàng Nhà nước cấp Giấy phép.
Điều 34. Trách nhiệm của tổ chức,
cá nhân có liên quan đến việc thành lập, tổ chức
và hoạt động của ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài và văn
phòng đại diện
Tổ chức, cá nhân có liên quan đến việc thành lập, tổ
chức và hoạt động của ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài và
văn phòng đại diện phải cung cấp đầy đủ, chính xác, kịp thời các thông tin theo
yêu cầu của Ngân hàng Nhà nước, Ban trù bị theo quy định tại Thông tư này và chịu
trách nhiệm trước pháp luật về các thông tin trên.
Điều 35. Phối hợp cấp Giấy
phép
1. Ngân hàng Nhà nước có văn bản gửi lấy ý kiến của:
a) Ủy ban
nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi dự kiến đặt trụ sở chính của
ngân hàng thương mại, trụ sở của chi nhánh ngân hàng nước ngoài, văn phòng đại
diện về địa điểm đặt trụ sở chính của ngân hàng thương mại, trụ sở của chi
nhánh ngân hàng nước ngoài, văn phòng đại diện;
b) Bộ Công an (Cục An ninh Tài chính, Tiền tệ, Đầu
tư) về danh sách nhân sự dự kiến bầu, bổ nhiệm làm thành viên Hội đồng quản trị,
Hội đồng thành viên, thành viên Ban kiểm soát
và Tổng giám đốc (Giám đốc) của ngân hàng thương mại, Tổng giám đốc (Giám đốc) của chi nhánh ngân hàng nước ngoài, Trưởng
Văn phòng đại diện.
2. Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được văn bản của Ngân hàng Nhà nước, các cơ quan
liên quan nêu trên có ý kiến bằng văn bản gửi Ngân hàng Nhà nước. Quá thời hạn
trên, Ngân hàng Nhà nước không nhận được ý kiến bằng văn bản của các cơ quan có
liên quan, coi như cơ quan đó không có ý kiến phản đối đối với đề nghị cấp Giấy
phép của Ngân hàng Nhà nước.
3. Ngân hàng Nhà nước cấp Giấy phép trên cơ sở ý kiến
của các cơ quan liên quan.
Điều 36. Trách nhiệm của Ngân
hàng Nhà nước
1. Hội đồng thẩm định hồ sơ cấp Giấy phép thành lập
và hoạt động ngân hàng thương mại, Giấy phép thành lập chi nhánh ngân hàng nước
ngoài (gọi tắt là Hội đồng thẩm định):
a)5 Hội đồng thẩm định
do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước quyết định, gồm: Thống đốc hoặc một Phó Thống đốc
(được Thống đốc ủy quyền) làm Chủ tịch, các thành viên là Thủ trưởng các đơn vị
quy định tại khoản 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 10 Điều này;
b) Nhiệm vụ của Hội đồng thẩm định:
(i) Thẩm định các hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép thành
lập và hoạt động ngân hàng thương mại, Giấy phép thành lập chi nhánh ngân hàng
nước ngoài.
Trong quá trình thẩm định, Hội đồng thẩm định áp dụng
hình thức phỏng vấn trực tiếp để thẩm định trình độ chuyên môn, tính hợp lý và
khả thi của Đề án thành lập đối với từng
nội dung của Đề án thành lập, hiểu biết về
lĩnh vực ngân hàng của những người dự kiến được bầu vào các chức danh quản trị,
điều hành của ngân hàng thương mại, Tổng
giám đốc (Giám đốc) dự kiến của chi nhánh ngân hàng nước ngoài;
(ii) Lựa chọn danh sách các hồ sơ đủ điều kiện trên
cơ sở ý kiến của các thành viên để trình Thống đốc Ngân hàng Nhà nước quyết định
cấp Giấy phép.
2. Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng:
a) Làm đầu mối tiếp nhận và thẩm định hồ sơ cấp Giấy
phép thành lập và hoạt động ngân hàng thương mại, Giấy phép thành lập chi nhánh
ngân hàng nước ngoài:
(i) Đối với hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép thành lập
và hoạt động ngân hàng thương mại, Giấy phép thành lập chi nhánh ngân hàng nước
ngoài trước khi chấp thuận nguyên tắc:
- Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng thẩm định
tính đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ và trình Thống đốc Ngân hàng Nhà nước có văn bản
gửi Ban trù bị để xác nhận hồ sơ đầy đủ, hợp lệ hoặc yêu cầu bổ sung hồ sơ.
- Thẩm định hồ sơ và có văn bản đề nghị thẩm định
kèm hồ sơ gửi các thành viên Hội đồng thẩm định xem xét. Văn bản đề nghị thẩm định
nêu rõ kết quả thẩm định và quan điểm đề
xuất về việc cấp Giấy phép;
- Tổng hợp ý kiến của các thành viên Hội đồng thẩm
định và trình Chủ tịch Hội đồng thẩm định
triệu tập hợp các thành viên Hội đồng thẩm
định để xem xét hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép;
- Căn cứ Biên bản cuộc họp Hội đồng thẩm định,
trình Thống đốc Ngân hàng Nhà nước có văn bản gửi Ban trù bị về việc chấp thuận
nguyên tắc hoặc không chấp thuận nguyên tắc (trong đó nêu rõ lý do).
Nội dung văn bản chấp thuận nguyên tắc bao gồm: chấp
thuận nguyên tắc thành lập và hoạt động ngân hàng thương mại, thành lập chi
nhánh ngân hàng nước ngoài; chấp thuận danh sách nhân sự dự kiến của ngân hàng
thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài; chấp thuận cơ cấu tổ chức, quản trị
điều hành, kiểm soát nội bộ, kiểm toán nội
bộ của chi nhánh ngân hàng nước ngoài.
(ii) Đối với các văn bản bổ sung sau khi được chấp
thuận nguyên tắc:
- Trường hợp hết thời hạn nộp văn bản bổ sung theo
quy định tại Thông tư này mà không nhận được hoặc nhận được các văn bản hồ sơ
không đầy đủ, hợp lệ, Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng trình Thống đốc
Ngân hàng Nhà nước có văn bản gửi Ban trù bị thông báo văn bản chấp thuận
nguyên tắc không còn giá trị.
- Trường hợp
nhận được các văn bản bổ sung hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, Cơ quan thanh tra, giám sát
ngân hàng có trách nhiệm thẩm định và
trình Thống đốc Ngân hàng Nhà nước ký Quyết định cấp Giấy phép thành lập và hoạt
động ngân hàng thương mại, Giấy phép thành lập chi nhánh ngân hàng nước ngoài
và văn bản xác nhận đăng ký điều lệ của ngân hàng thương mại nếu đủ điều kiện
và đảm bảo đủ hồ sơ theo quy định tại Thông tư này hoặc có văn bản không cấp Giấy
phép (trong đó nêu rõ lý do).
b) Làm đầu mối tiếp nhận, thẩm định và trình Thống
đốc Ngân hàng nhà nước về hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép thành lập văn phòng đại
diện.
c) Chịu trách nhiệm về quản lý và lưu trữ hồ sơ cấp
Giấy phép sau khi đã cấp Giấy phép;
d) Thanh tra, giám sát việc thực hiện của ngân hàng
thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài sau khi khai trương hoạt động theo Đề
án thành lập ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài.
đ) Thanh tra, giám sát việc thực hiện các quy định
về tổ chức và hoạt động của ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước
ngoài, văn phòng đại diện theo quy định tại Thông tư này.
e) Xử lý các vướng mắc trong quá trình triển khai
thực hiện Thông tư;
g)6 Làm đầu mối tiếp
nhận, thẩm định và trình Thống đốc Ngân hàng Nhà nước về hồ sơ đề nghị cấp đổi
Giấy phép, bổ sung nội dung hoạt động vào Giấy phép của ngân hàng thương mại,
chi nhánh ngân hàng nước ngoài;
h)7 Có văn bản kèm hồ
sơ lấy ý kiến các đơn vị có liên quan trong Ngân hàng Nhà nước về đề nghị cấp bổ
sung nội dung hoạt động vào Giấy phép đối với các nội dung hoạt động phái sinh
lãi suất và hoạt động lưu ký chứng khoán.
3. Vụ Pháp chế:
a) Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày Cơ quan thanh
tra, giám sát ngân hàng có văn bản đề nghị, Vụ Pháp chế thẩm định hồ sơ đề nghị
cấp Giấy phép và có văn bản gửi Cơ quan thanh tra, giám sát ngân hàng;
b) Là đầu mối xử lý các vấn đề pháp lý trong quá
trình cấp Giấy phép.
4. Vụ Chính sách tiền tệ:
a) Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày Cơ quan thanh
tra, giám sát ngân hàng có văn bản đề nghị, Vụ Chính sách tiền tệ thẩm định hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép và có văn
bản gửi Cơ quan thanh tra, giám sát ngân hàng;
b) Đánh giá về tác động của việc thành lập mới ngân
hàng liên quan đến chính sách tiền tệ của Ngân hàng Nhà nước.
5. Vụ Hợp tác quốc tế:
a) Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày Cơ quan thanh
tra, giám sát ngân hàng có văn bản đề nghị, Vụ Hợp tác quốc tế thẩm định hồ sơ
đề nghị cấp Giấy phép và có văn bản gửi Cơ quan thanh tra, giám sát ngân hàng;
b) Đánh giá những vấn đề phát sinh liên quan đến
các cam kết Việt Nam gia nhập Tổ chức Thương mại Thế giới và các thỏa thuận
song phương và đa phương khác.
6. Cục Công nghệ tin học:
a) Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày Cơ quan thanh
tra, giám sát ngân hàng có văn bản đề nghị, Cục Công nghệ tin học ngân hàng thẩm
định hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép và có văn bản gửi Cơ quan thanh tra, giám sát
ngân hàng;
b) Đánh giá các vấn đề liên quan đến công nghệ thông tin của ngân hàng thương mại, chi
nhánh ngân hàng nước ngoài.
7. Vụ Tài chính - Kế toán:
a) Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày Cơ quan thanh
tra, giám sát ngân hàng có văn bản đề nghị, Vụ Tài chính - Kế toán thẩm định hồ
sơ đề nghị cấp Giấy phép và có văn bản gửi Cơ quan thanh tra, giám sát ngân
hàng;
b) Đánh giá các vấn đề liên quan đến năng lực tài
chính của các cổ đông theo quy định tại Thông tư này và các quy định có liên
quan của pháp luật hiện hành.
8. Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố nơi
ngân hàng đề nghị thành lập dự định đặt trụ chính:
a) Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày Cơ quan thanh
tra, giám sát ngân hàng có văn bản đề nghị, Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh,
thành phố nơi ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài đề nghị
thành lập dự định đặt trụ sở chính thẩm định hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép và có
văn bản gửi Cơ quan thanh tra, giám sát ngân hàng;
b) Làm đầu mối làm việc với chính quyền địa phương
nơi ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài dự kiến đặt trụ sở
chính về việc thành lập ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài
trên địa bàn (nếu có đề nghị);
c) Làm đầu mối trực tiếp kiểm tra, chỉ đạo, giám
sát ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài thực hiện và đảm bảo
các điều kiện theo quy định của pháp luật, của Ngân hàng Nhà nước trước khi tiến
hành khai trương hoạt động;
d) Đình chỉ ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân
hàng nước ngoài khai trương hoạt động trong trường hợp ngân hàng thương mại,
chi nhánh ngân hàng nước ngoài không đáp ứng các điều kiện khai trương hoạt động;
đ) Báo cáo Thống đốc Ngân hàng Nhà nước về điều kiện
và tình hình tiến hành khai trương hoạt động của ngân hàng thương mại, chi
nhánh ngân hàng nước ngoài.
9. Sở Giao dịch:
a) Hướng dẫn ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân
hàng nước ngoài, văn phòng đại diện:
(i) Thực hiện việc nộp lệ phí cấp giấy phép;
(ii) Thủ tục mở tài khoản, chuyển vốn vào tài khoản
phong tỏa, và giải tỏa vốn.
b) Gửi Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng bản
sao giấy tờ xác nhận việc đã nhận đủ lệ phí cấp Giấy phép, giấy tờ xác nhận việc
chuyển vốn vào tài khoản phong tỏa và việc giải tỏa vốn.
10.8 Vụ Quản lý ngoại
hối:
a) Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày Cơ quan Thanh
tra, giám sát ngân hàng có văn bản đề nghị, Vụ Quản lý ngoại hối thẩm định hồ
sơ đề nghị cấp Giấy phép và có văn bản gửi Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân
hàng;
b) Có ý kiến đánh giá về các vấn đề liên quan đến
hoạt động ngoại hối của ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài.
11.9 Trong thời hạn tối
đa 10 ngày kể từ ngày nhận được văn bản của Cơ quan thanh tra, giám sát ngân
hàng về đề nghị cấp bổ sung nội dung hoạt động vào Giấy phép đối với các nội
dung hoạt động phái sinh lãi suất và hoạt động lưu ký chứng khoán, các đơn vị liên quan thuộc Ngân hàng Nhà
nước phải có ý kiến cụ thể bằng văn bản và nêu rõ quan điểm đồng ý hoặc không đồng
ý đối với đề nghị của ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài.”
Chương V
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH10
Điều 37. Hiệu lực thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 02
năm 2012.
2. Kể từ ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành,
các điều khoản, văn bản sau đây hết hiệu lực:
a) Mục III, V, VI Phần I, Mục I, V, VIII Phần II, Mục
IV, khoản 56, Mục VI Phần III, Mục I Phần IV, Phần V Thông tư số
03/2007/TT-NHNN ngày 05/6/2007 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước hướng dẫn thực
hiện Nghị định số 22/2006/NĐ-CP ngày 28/02/2006 của Chính phủ về tổ chức và hoạt
động của chi nhánh ngân hàng nước ngoài, ngân hàng liên doanh, ngân hàng 100% vốn
nước ngoài, văn phòng đại diện của tổ chức tín dụng nước ngoài tại Việt Nam.
b) Điều 4, 5, 8, 9, 10, 24, 27, 32, 40, khoản 2 Điều
38, các nội dung liên quan đến chuẩn y việc
sửa đổi, bổ sung Điều lệ quy định tại Điều 41, 42 Thông tư số 06/2010/TT-NHNN
ngày 26/02/2010 của Ngân hàng Nhà nước về việc hướng dẫn thực hiện một số điều
của Nghị định số 59/2009/NĐ-CP ngày 16/7/2009 về tổ
chức và hoạt động ngân hàng thương mại.
c) Thông tư số 09/2010/TT-NHNN ngày 26/3/2010 của
Ngân hàng Nhà nước về việc cấp giấy phép thành lập và hoạt động của ngân hàng
thương mại cổ phần.
d) Điều 1, khoản 1 Điều 4 Thông tư số
24/2011/TT-NHNN ngày 31/8/2011 về việc thực thi phương án đơn giản hóa thủ tục
hành chính lĩnh vực thành lập và hoạt động ngân hàng theo các Nghị quyết của
Chính phủ về đơn giản hóa thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.
Điều 38. Tổ chức thực hiện
Chánh Văn phòng, Chánh Thanh tra, giám sát ngân
hàng, Thủ trưởng các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, Giám đốc Ngân
hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố, Chủ tịch và các thành viên Hội đồng quản
trị, Hội đồng thành viên, Trưởng Ban và các thành viên Ban kiểm soát, Tổng giám
đốc (Giám đốc) ngân hàng thương mại, Tổng
giám đốc (Giám đốc) của chi nhánh ngân hàng nước ngoài, Trưởng văn phòng đại diện
của tổ chức tín dụng nước ngoài, tổ chức
nước ngoài khác có hoạt động ngân hàng và các tổ
chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này./.
PHỤ LỤC 01
VỀ MẪU GIẤY PHÉP11
(Ban hành kèm theo Thông tư số
08/2015/TT-NHNN ngày 30 tháng 6 năm 2015 sửa đổi, bổ sung một số điều của
Thông tư số 40/2011/TT-NHNN ngày 15 tháng
12 năm 2011 quy định về việc cấp Giấy phép và tổ chức, hoạt động của ngân hàng
thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, văn phòng đại diện của tổ chức tín
dụng nước ngoài, tổ chức nước ngoài khác có hoạt động ngân hàng tại Việt Nam)
Phụ lục 01a - Mẫu Giấy phép thành lập và hoạt động
ngân hàng thương mại
Phụ lục 01b - Mẫu Giấy phép thành lập chi nhánh
ngân hàng nước ngoài
Phụ lục 01c - Mẫu Giấy phép thành lập văn phòng đại
diện
PHỤ LỤC 01a
MẪU GIẤY PHÉP THÀNH
LẬP VÀ HOẠT ĐỘNG NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
NGÂN HÀNG NHÀ
NƯỚC
VIỆT NAM
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/GP-NHNN
|
Hà Nội, ngày
tháng năm ….
|
GIẤY PHÉP
THÀNH LẬP VÀ HOẠT ĐỘNG
NGÂN HÀNG (loại hình....)
THỐNG ĐỐC NGÂN
HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM
Căn cứ Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam số
46/2010/QH12 ngày 16 tháng 6 năm 2010;
Căn cứ Luật các tổ chức tín dụng số 47/2010/QH12
ngày 16 tháng 6 năm 2010;
Căn cứ Nghị định số 156/2013/NĐ-CP ngày 11 tháng 11
năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam;
Căn cứ Thông tư số 40/2011/TT-NHNN ngày 15 tháng 12
năm 2011 quy định về việc cấp Giấy phép và tổ chức, hoạt động của ngân hàng
thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, văn phòng đại diện của tổ chức tín
dụng nước ngoài, tổ chức nước ngoài khác có hoạt động ngân hàng tại Việt Nam và
Thông tư số ……………… sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
40/2011/TT-NHNN ;
Xét đơn đề nghị cấp Giấy phép thành lập và hoạt động
(Ngân hàng thương mại, Ngân hàng liên doanh, Ngân hàng 100% vốn nước ngoài)……..
và hồ sơ kèm theo (đối với trường hợp cấp Giấy phép thành lập mới)/Xét
đơn đề nghị cấp đổi Giấy phép thành lập và hoạt động (Ngân hàng thương mại,
Ngân hàng liên doanh, Ngân hàng 100% vốn nước ngoài) ….. và hồ sơ kèm theo (đối
với trường hợp cấp đổi);
Căn cứ Biên bản họp Hội đồng thẩm định hồ sơ cấp Giấy
phép thành lập và hoạt động Ngân hàng ……ngày....... (đối với trường hợp cấp Giấy
phép thành lập mới);
Theo đề nghị của Chánh Thanh tra, giám sát ngân
hàng,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Cho phép thành lập (Ngân hàng thương
mại, Ngân hàng liên doanh, Ngân hàng 100% vốn nước ngoài) …….như sau: (đối với trường hợp cấp Giấy phép thành lập mới)/ Cấp đổi
Giấy phép thành lập và hoạt động số …..ngày ……. cho Ngân hàng …………như sau (đối
với trường hợp cấp đổi Giấy phép):
1. Tên Ngân hàng:
- Tên đầy đủ bằng tiếng Việt: ……………;
- Tên đầy đủ bằng tiếng Anh: …………… ;
- Tên giao dịch (hoặc tên viết tắt): ……………
2. Địa chỉ trụ sở chính: ……………
Điều 2. Vốn điều lệ của Ngân hàng……………là
…………… (bằng chữ: …………… ).
Điều 3. Thời hạn hoạt động của Ngân
hàng…………… là ……………năm (đối với trường hợp cấp Giấy phép thành lập mới)/ Thời hạn
hoạt động của Ngân hàng...là ……………năm (là thời hạn hoạt động được quy định
tại Giấy phép do Ngân hàng Nhà nước cấp trước đây) kể từ ngày …………… (là ngày hiệu lực của Giấy phép được Ngân hàng
Nhà nước cấp trước đây) (đối với trường hợp cấp đổi Giấy phép).
Điều 4. Nội dung hoạt động
Ngân hàng …………… được thực hiện các hoạt động của loại
hình ngân hàng thương mại theo quy định của pháp luật và của Ngân hàng Nhà nước
Việt Nam, gồm các hoạt động sau đây:
1. Nhận tiền gửi không kỳ hạn, tiền gửi có kỳ hạn,
tiền gửi tiết kiệm và các loại tiền gửi khác.
2. Cấp tín dụng dưới các hình thức sau đây:
a) Cho vay;
b) Chiết khấu, tái chiết khấu công cụ chuyển nhượng
và giấy tờ có giá khác;
c) Bảo lãnh ngân hàng;
d) Phát hành thẻ tín dụng;
đ) Bao thanh toán trong nước;
3. Mở tài khoản thanh toán cho khách hàng.
4. Cung ứng dịch vụ thanh toán trong nước:
a. Cung ứng phương tiện thanh toán;
b. Thực hiện dịch vụ thanh toán séc, lệnh chi, ủy
nhiệm chi, nhờ thu, ủy nhiệm thu, thư tín dụng, thẻ ngân hàng, dịch vụ thu hộ
và chi hộ.
5. Mở tài khoản:
a) Mở tài khoản tại Ngân hàng Nhà nước Việt Nam;
b) Mở tài khoản tại tổ chức tín dụng, chi nhánh
ngân hàng nước ngoài khác.
6. Tổ chức thanh toán nội bộ, tham gia hệ thống
thanh toán liên ngân hàng quốc gia.
7. Dịch vụ quản lý tiền mặt, tư vấn ngân hàng, tài
chính; các dịch vụ quản lý, bảo quản tài sản, cho thuê tủ, két an toàn.
8. Tư vấn tài chính doanh nghiệp, tư vấn mua, bán,
hợp nhất, sáp nhập doanh nghiệp và tư vấn đầu tư.
9. Tham gia đấu thầu, mua, bán tín phiếu Kho bạc,
công cụ chuyển nhượng, trái phiếu Chính phủ, tín phiếu Ngân hàng Nhà nước và
các giấy tờ có giá khác trên thị trường tiền tệ.
10. Mua, bán trái phiếu Chính phủ, trái phiếu doanh
nghiệp.
11. Dịch vụ môi giới tiền tệ.
12. Phát hành chứng chỉ tiền gửi, kỳ phiếu, tín phiếu,
trái phiếu để huy động vốn theo quy định của Luật các tổ chức tín dụng, Luật Chứng
khoán, quy định của Chính phủ và hướng dẫn
của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.
13. Vay vốn của Ngân hàng Nhà nước dưới hình thức
tái cấp vốn theo quy định của Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam và hướng dẫn của
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.
14. Vay, cho vay, gửi, nhận gửi vốn của tổ chức tín
dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, tổ chức tài chính trong nước và nước
ngoài theo quy định của pháp luật và hướng dẫn của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.
15. Góp vốn, mua cổ phần theo quy định của pháp luật
và hướng dẫn của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.
16. Ủy thác, nhận ủy thác, đại lý trong lĩnh vực
liên quan đến hoạt động ngân hàng, kinh doanh bảo hiểm, quản lý tài sản theo
quy định của pháp luật và hướng dẫn của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.
17. Kinh doanh, cung ứng dịch vụ ngoại hối trên thị
trường trong nước và trên thị trường quốc tế trong phạm vi do Ngân hàng Nhà nước
Việt Nam quy định.
18. Kinh doanh, cung ứng sản phẩm phái sinh về tỷ
giá, lãi suất, ngoại hối, tiền tệ, tài sản tài chính khác trên thị trường trong
nước và trên thị trường quốc tế.
19. Lưu ký chứng khoán.
20. Kinh doanh vàng miếng.
21. Các hoạt động khác (sau khi được Ngân hàng Nhà
nước chấp thuận).
Điều 5. Trong quá trình hoạt động, Ngân hàng
….. phải tuân thủ pháp luật Việt Nam.
Điều 6. Giấy phép này có hiệu lực kể từ ngày
ký (đối với trường hợp cấp Giấy phép
thành lập mới)/ Giấy phép này có hiệu lực kể từ
ngày ký và thay thế Giấy phép thành lập và hoạt động ngân hàng số ……..ngày ……,
kèm các văn bản chấp thuận có liên quan việc sửa đổi, bổ sung Giấy phép (đối với trường hợp cấp đổi).
Điều 7. Giấy phép thành lập và hoạt động
Ngân hàng ……………/Giấy phép cấp đổi cho Ngân hàng …………… được lập thành năm (05) bản
chính: một (01) bản cấp cho Ngân hàng….. /Ngân hàng...- Chi nhánh ……; một (01)
bản để đăng ký kinh doanh; ba (03) bản lưu tại Ngân hàng Nhà nước Việt Nam Việt
Nam (một bản lưu tại Văn phòng Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, một bản lưu tại
Ngân hàng Nhà nước Chi nhánh…………… , một bản lưu tại hồ sơ cấp Giấy phép thành lập
và hoạt động Ngân hàng/hồ sơ cấp đổi Giấy phép thành lập và hoạt động Ngân hàng
……………).
Nơi nhận:
- Như Điều 7;
- UBND tỉnh/TP……….;
- Bộ Công an (Tổng Cục An ninh);
- Bộ Kế hoạch và đầu tư;
- Lưu: VP, TTGSNH.
|
THỐNG ĐỐC
|
PHỤ LỤC 01b
MẪU GIẤY PHÉP THÀNH LẬP
CHI NHÁNH NGÂN HÀNG NƯỚC NGOÀI
NGÂN HÀNG NHÀ
NƯỚC
VIỆT NAM
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: /GP-NHNN
|
Hà Nội,
ngày tháng năm……..
|
GIẤY PHÉP
THÀNH LẬP CHI NHÁNH
NGÂN HÀNG NƯỚC NGOÀI
THỐNG ĐỐC NGÂN
HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM
Căn cứ Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam số
46/2010/QH12 ngày 16 tháng 6 năm 2010;
Căn cứ Luật các tổ chức tín dụng số 47/2010/QH12
ngày 16 tháng 6 năm 2010;
Căn cứ Nghị định số 156/2013/NĐ-CP ngày 11 tháng 11
năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam;
Căn cứ Thông tư số 40/2011/TT-NHNN ngày 15 tháng 12
năm 2011 quy định về việc cấp Giấy phép và tổ chức, hoạt động của ngân hàng
thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, văn phòng đại diện của tổ chức tín dụng nước ngoài, tổ chức nước ngoài khác có hoạt động ngân hàng
tại Việt Nam và Thông tư số……………... sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
40/2011/TT-NHNN ;
Xét đơn đề nghị cấp Giấy phép thành lập chi nhánh
ngân hàng nước ngoài của Ngân hàng……………... và hồ sơ kèm theo (đối với trường hợp
cấp Giấy phép thành lập mới)/Xét đơn đề nghị cấp đổi Giấy phép thành lập chi
nhánh ngân hàng nước ngoài của Ngân hàng ……………... và hồ sơ kèm theo (đối với
trường hợp cấp đổi);
Căn cứ Biên bản họp Hội đồng thẩm định hồ sơ cấp Giấy
phép thành lập chi nhánh ngân hàng nước ngoài của Ngân hàng ……………... ngày....
(đối với trường hợp cấp Giấy phép thành lập mới);
Theo đề nghị của Chánh Thanh tra, giám sát ngân
hàng,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Cho phép Ngân hàng ……………..., quốc tịch
……………... , có trụ sở chính tại ……………...
được thành lập chi nhánh tại ……………..., Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam như
sau (đối với trường hợp cấp Giấy phép thành lập mới)/ Cấp đổi Giấy phép thành lập
chi nhánh ngân hàng nước ngoài số ……………...ngày……………... cho Ngân hàng ……………...
như sau (đối với trường hợp cấp đổi):
1. Tên chi nhánh:
- Tên đầy đủ bằng tiếng Việt: ……………...;
- Tên đầy đủ bằng tiếng Anh: ……………... ;
- Tên giao dịch (hoặc tên viết tắt): ……………...
2. Địa chỉ trụ sở: ……………...
Điều 2. Vốn được cấp của Ngân hàng...- Chi nhánh ……………...là ……………... (bằng chữ: ……………...).
Điều 3.
Thời hạn hoạt động của Ngân hàng ……………...- Chi nhánh..... là……………... năm (đối với
trường hợp cấp Giấy phép thành lập mới)/
Thời hạn hoạt động của Ngân hàng...- Chi nhánh ……………...là ……………... năm (là thời
hạn hoạt động được quy định tại Giấy phép do Ngân hàng Nhà nước cấp trước đây) kể từ ngày ……………... (là ngày hiệu
lực của Giấy phép được Ngân hàng Nhà nước cấp trước đây) (đối với trường hợp cấp đổi).
Điều 4. Nội dung hoạt động
Ngân hàng ……………...- Chi nhánh..…… được
thực hiện các hoạt động của loại hình ngân hàng thương mại theo quy định của
pháp luật và của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, gồm các hoạt động sau đây:
1. Nhận tiền gửi không kỳ hạn, tiền gửi
có kỳ hạn, tiền gửi tiết kiệm và các loại tiền gửi khác.
2. Cấp tín dụng dưới các hình thức
sau đây:
a) Cho vay;
b) Chiết khấu, tái chiết khấu công cụ
chuyển nhượng và giấy tờ có giá khác;
c) Bảo lãnh ngân hàng;
d) Phát hành thẻ tín dụng;
đ) Bao thanh toán trong nước;
3. Mở tài khoản thanh toán cho khách hàng.
4. Cung ứng dịch vụ thanh toán trong nước:
a. Cung ứng phương tiện thanh toán;
b. Thực hiện dịch vụ thanh toán séc, lệnh chi, ủy nhiệm
chi, nhờ thu, ủy nhiệm thu, thư tín dụng, thẻ ngân hàng, dịch vụ thu hộ và chi
hộ.
5. Mở tài khoản:
a) Mở tài khoản tại Ngân hàng Nhà nước Việt Nam;
b) Mở tài khoản tại tổ chức tín dụng, chi nhánh
ngân hàng nước ngoài khác.
6. Tổ chức thanh toán nội bộ, tham gia hệ thống
thanh toán liên ngân hàng quốc gia.
7. Dịch vụ quản lý tiền mặt, tư vấn ngân hàng, tài
chính; các dịch vụ quản lý, bảo quản tài sản, cho thuê tủ, kết an toàn.
8. Tư vấn tài chính doanh nghiệp, tư vấn mua, bán,
hợp nhất, sáp nhập doanh nghiệp và tư vấn đầu tư.
9. Tham gia đấu thầu, mua, bán tín phiếu Kho bạc,
công cụ chuyển nhượng, trái phiếu Chính phủ, tín phiếu Ngân hàng Nhà nước và
các giấy tờ có giá khác trên thị trường tiền tệ.
10. Mua, bán trái phiếu Chính phủ, trái phiếu doanh
nghiệp.
11. Dịch vụ môi giới tiền tệ.
12. Phát hành chứng chỉ tiền gửi, kỳ phiếu, tín phiếu,
trái phiếu để huy động vốn theo quy định của Luật các Tổ chức tín dụng, Luật Chứng
khoán, quy định của Chính phủ và hướng dẫn
của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.
13. Vay vốn của Ngân hàng Nhà nước dưới hình thức
tái cấp vốn theo quy định của Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam và hướng dẫn của
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.
14. Vay, cho vay, gửi, nhận gửi vốn của tổ chức tín
dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, tổ chức
tài chính trong nước và nước ngoài theo quy định của pháp luật và hướng dẫn của
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.
15. Ủy thác, nhận ủy thác, đại lý trong lĩnh vực
liên quan đến hoạt động ngân hàng, kinh
doanh bảo hiểm, quản lý tài sản theo quy định của pháp luật và hướng dẫn của
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.
16. Kinh doanh, cung ứng dịch vụ ngoại hối trên thị
trường trong nước và trên thị trường quốc tế trong phạm vi do Ngân hàng Nhà nước
Việt Nam quy định.
17. Kinh doanh, cung ứng sản phẩm phái sinh về tỷ
giá, lãi suất, ngoại hối, tiền tệ, tài sản tài chính khác trên thị trường trong
nước và trên thị trường quốc tế.
18. Lưu ký chứng khoán.
19. Kinh doanh vàng miếng.
20. Các hoạt động khác (sau khi được Ngân hàng Nhà
nước chấp thuận).
Điều 5. Trong quá trình hoạt động, Ngân hàng
…..- Chi nhánh ……….. phải tuân thủ pháp luật Việt Nam.
Điều 6. Giấy phép này có hiệu lực kể từ ngày
ký (đối với trường hợp cấp Giấy phép
thành lập mới)/ Giấy phép này có hiệu lực kể từ
ngày ký và thay thế Giấy phép thành lập chi nhánh ngân hàng nước ngoài số
……..ngày ……, kèm các văn bản chấp thuận có liên quan việc sửa đổi, bổ sung Giấy phép (đối với trường hợp cấp đổi).
Điều 7. Giấy phép thành lập và hoạt động
Ngân hàng …..- Chi nhánh ……………/Giấy phép cấp đổi cho Ngân hàng …..- Chi nhánh ……………
được lập thành năm (05) bản chính: một (01) bản cấp cho Ngân hàng...- Chi nhánh
……; một (01) bản để đăng ký kinh doanh; ba (03) bản lưu tại Ngân hàng Nhà nước
Việt Nam; (một bản lưu tại Văn phòng Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, một bản lưu tại
Ngân hàng Nhà nước Chi nhánh…………… , một bản lưu tại hồ sơ cấp Giấy phép thành lập
Ngân hàng …..- Chi nhánh …………… /hồ sơ cấp đổi Giấy phép thành lập Ngân hàng
…..- Chi nhánh ……………).
Nơi nhận:
- Như Điều 7;
- UBND tỉnh/TP ;
- Bộ Công an (Tổng Cục An ninh);
- Bộ Kế hoạch và đầu tư;
- Lưu: VP, TTGSNH.
|
THỐNG ĐỐC
|
PHỤ LỤC 01c
MẪU GIẤY PHÉP THÀNH
LẬP VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN
NGÂN HÀNG NHÀ
NƯỚC
VIỆT NAM
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/GP-NHNN
|
Hà Nội,
ngày…. tháng…. năm….
|
GIẤY PHÉP
THÀNH LẬP VĂN PHÒNG
ĐẠI DIỆN
THỐNG ĐỐC NGÂN
HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM
Căn cứ Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam số
46/2010/QH12 ngày 16 tháng 6 năm 2010;
Căn cứ Luật các tổ chức tín dụng số 47/2010/QH12
ngày 16 tháng 6 năm 2010;
Căn cứ Nghị định số 156/2013/NĐ-CP ngày 11 tháng 11
năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức
của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam;
Căn cứ Thông tư số 40/2011/TT-NHNN ngày 15 tháng 12
năm 2011 quy định về việc cấp Giấy phép và tổ chức, hoạt động của ngân hàng
thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, văn phòng đại diện của tổ chức tín
dụng nước ngoài, tổ chức nước ngoài khác có hoạt động ngân hàng tại Việt Nam và
Thông tư số……………. sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 40/2011/TT-NHNN
;
Xét đơn đề nghị cấp Giấy phép thành lập văn phòng đại
diện của ... (tên tổ chức tín dụng nước
ngoài, tổ chức nước ngoài khác có hoạt động
ngân hàng) và hồ sơ kèm theo;
Theo đề nghị của Chánh Thanh tra, giám sát ngân
hàng,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Cho phép ... (tên tổ chức tín dụng
nước ngoài, tổ chức nước ngoài khác có hoạt động ngân hàng), quốc tịch……….. có
trụ sở chính tại (tên thành phố, quốc gia) được thành lập văn phòng đại diện tại
(tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương), Việt Nam như sau:
1. Tên văn phòng đại diện:
- Tên đầy đủ bằng tiếng Việt:
- Tên đầy đủ bằng tiếng Anh:
2. Địa bàn đặt trụ sở văn phòng đại diện:
Điều 2. Thời hạn hoạt động:
Điều 4. Nội dung hoạt động:
Các hoạt động ... (liệt kê các hoạt động đề nghị
và được chấp thuận tương ứng theo quy định tại Điều
125 Luật các tổ chức tín dụng);
Điều 5. Trong quá trình hoạt động, Văn phòng
đại diện... (tên tổ chức tín dụng nước ngoài, tổ chức nước ngoài khác có hoạt động
ngân hàng) - ...(tên tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương) phải tuân thủ pháp
luật Việt Nam.
Điều 6. Giấy phép này có hiệu lực kể từ ngày
ký.
Điều 7. Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện...
(tên tổ chức tín dụng nước ngoài, tổ chức nước ngoài khác có hoạt động ngân
hàng)- ...(tên tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương) được lập thành năm (05) bản
chính: một bản cấp cho ... (tên tổ chức tín dụng nước ngoài, tổ chức nước ngoài
khác có hoạt động ngân hàng); một bản để đăng ký hoạt động; ba (03) bản lưu tại
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (một bản lưu tại Văn phòng Ngân hàng Nhà nước Việt
Nam, một bản lưu tại Ngân hàng Nhà nước Chi nhánh tỉnh/thành phố……, một bản lưu
tại hồ sơ cấp Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện..... (tên tổ chức tín dụng
nước ngoài, tổ chức nước ngoài khác có hoạt động ngân hàng) -….. (tên tỉnh, thành
phố trực thuộc trung ương).
Nơi nhận:
- Như Điều 7;
- UBND Tỉnh/Thành phố…..;
- Bộ Công an (Tổng Cục An ninh);
- Lưu VP, TTGSNH.
|
THỐNG ĐỐC
|
PHỤ LỤC SỐ 02a
MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP
GIẤY PHÉP THÀNH LẬP VÀ HOẠT ĐỘNG NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
(Ban hành kèm theo Thông tư số
40/2011/TT-NHNN)
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP
GIẤY PHÉP THÀNH LẬP VÀ HOẠT ĐỘNG NGÂN HÀNG
Kính gửi: Thống đốc
Ngân hàng Nhà nước
Căn cứ Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam số 46/2010/QH12
ngày 16 tháng 6 năm 2010;
Căn cứ Luật các tổ chức tín dụng số 47/2010/QH12
ngày 16 tháng 6 năm 2010;
Căn cứ Thông tư số
/2011/TT-NHNN của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước
quy định về việc cấp Giấy phép và tổ chức, hoạt động của ngân hàng thương mại,
chi nhánh ngân hàng nước ngoài, văn phòng đại diện của tổ chức tín dụng nước ngoài, tổ chức nước ngoài khác có hoạt động
ngân hàng tại Việt Nam;
Căn cứ Biên bản cuộc họp cổ đông sáng lập, thành viên
sáng lập hoặc văn bản của chủ sở hữu là ngân hàng ... (đối với ngân hàng 100% vốn
nước ngoài là công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên) ngày ... tháng ...
năm ... về việc thành lập Ngân hàng……;
Nay, các cổ đông sáng lập, thành viên sáng lập của
Ngân hàng ... thay mặt các cổ đông (thành viên) góp vốn thành lập hoặc chủ sở hữu
là ngân hàng... đề nghị Thống đốc Ngân hàng Nhà nước xem xét cấp Giấy phép
thành lập và hoạt động Ngân hàng thương mại với các nội dung sau đây:
1. Tên của Ngân hàng:
- Tên đầy đủ bằng tiếng Việt
- Tên đầy đủ bằng tiếng Anh
2. Tên tỉnh, thành phố nơi dự kiến đặt trụ sở
chính:
3. Nội dung hoạt động:
4. Thời gian hoạt động:
5. Vốn điều lệ: ......đồng (bằng chữ...), trong đó
tỷ lệ góp vốn của các cổ đông (thành viên) sáng lập như sau:
STT
|
Tên tổ chức, cá
nhân
|
Số GP hoặc số đăng
ký kinh doanh hoặc số CMND, số hộ chiếu
|
Số điện thoại
|
Giá trị vốn góp
|
Tỷ lệ vốn góp
|
1
|
Công ty A
|
|
|
|
|
2
|
Nguyễn Văn B
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
6. Danh sách dự kiến những người được bầu, bổ nhiệm
làm thành viên Hội đồng quản trị, Hội đồng thành viên, thành viên Ban kiểm soát và Tổng
giám đốc (Giám đốc) của ngân hàng thương mại (nêu rõ họ, tên và các chức danh đề
nghị chấp thuận của từng thành viên).
Chúng tôi xin cam kết:
- Chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính
xác, trung thực của nội dung trong đơn, hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép.
- Thực hiện đăng ký kinh doanh, đăng ký ngày khai
trương và công bố thông tin theo quy định của pháp luật.
- Chấp hành nghiêm chỉnh các quy định của pháp luật,
của Ngân hàng Nhà nước và Điều lệ tổ chức
và hoạt động ngân hàng.
…,ngày... tháng...
năm….
Các cổ đông sáng
lập, thành viên sáng lập, chủ sở hữu Ngân hàng..
(Cổ đông sáng lập là
cá nhân ký và ghi đầy đủ họ và tên, Cổ đông sáng lập, thành viên sáng lập, chủ
sở hữu là tổ chức do người đại diện theo
pháp luật ký, đóng dấu và ghi đầy đủ họ tên)
PHỤ LỤC SỐ 02b
MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP
GIẤY PHÉP THÀNH LẬP CHI NHÁNH NGÂN HÀNG NƯỚC NGOÀI
(Ban hành kèm theo Thông tư số
40/2011/TT-NHNN)
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP
GIẤY PHÉP THÀNH LẬP CHI NHÁNH NGÂN HÀNG NƯỚC NGOÀI
Kính gửi: Thống
đốc Ngân hàng Nhà nước
Căn cứ Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam số
46/2010/QH12 ngày 16 tháng 6 năm 2010;
Căn cứ Luật các tổ chức tín dụng số 47/2010/QH12
ngày 16 tháng 6 năm 2010;
Căn cứ Thông tư số /2011/TT-NHNN
của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước quy định về việc cấp Giấy phép và tổ chức, hoạt
động của ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, văn phòng đại diện
của tổ chức tín dụng nước ngoài, tổ chức nước ngoài khác có hoạt động ngân hàng
tại Việt Nam;
Nay, Ngân hàng... đề nghị Thống đốc Ngân hàng Nhà
nước xem xét cấp Giấy phép thành lập chi nhánh ngân hàng nước ngoài với các nội
dung sau đây:
1. Tên của chi nhánh ngân hàng nước ngoài:
- Tên đầy đủ bằng tiếng Việt
- Tên đầy đủ bằng tiếng Anh
2. Tên tỉnh, thành phố nơi dự kiến đặt trụ sở chi
nhánh:
3. Nội dung hoạt động:
4. Thời gian hoạt động:
5. Vốn được cấp:
6. Danh sách dự kiến bổ nhiệm Tổng giám đốc (Giám đốc)
của chi nhánh ngân hàng nước ngoài (nêu rõ họ, tên).
7. Cơ cấu tổ chức, quản trị điều hành dự kiến của
chi nhánh ngân hàng nước ngoài.
Ngân hàng... xin cam kết:
- Về tính chính xác, trung thực của nội dung trong
đơn, hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép.
- Sau khi được cấp Giấy phép thành lập chi nhánh
ngân hàng nước ngoài, chúng tôi sẽ thực hiện việc đăng ký kinh doanh, đăng ký
ngày khai trương và công bố thông tin theo quy định của pháp luật.
- Chấp hành nghiêm chỉnh các quy định của pháp luật,
của Ngân hàng Nhà nước; nếu vi phạm xin chịu trách nhiệm trước pháp luật.
|
ngày... tháng
... năm…
Người đại diện
theo pháp luật của ngân hàng nước ngoài ký, đóng dấu và ghi đầy đủ họ tên
|
PHỤ LỤC SỐ 02c
MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP
GIẤY PHÉP THÀNH LẬP VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN CỦA TỔ CHỨC TÍN DỤNG NƯỚC NGOÀI, TỔ CHỨC
NƯỚC NGOÀI KHÁC CÓ HOẠT ĐỘNG NGÂN HÀNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 40/2011/TT-NHNN)
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP
GIẤY PHÉP THÀNH LẬP VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN
Kính gửi: Thống
đốc Ngân hàng Nhà nước
Căn cứ Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam số
46/2010/QH12 ngày 16 tháng 6 năm 2010;
Căn cứ Luật các tổ chức tín dụng số 47/2010/QH12
ngày 16 tháng 6 năm 2010;
Căn cứ Thông tư số
/2011/TT-NHNN của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước quy định
về việc cấp Giấy phép và tổ chức, hoạt động của ngân hàng thương mại, chi nhánh
ngân hàng nước ngoài, văn phòng đại diện của tổ chức tín dụng nước ngoài, tổ chức
nước ngoài khác có hoạt động ngân hàng tại Việt Nam;
Nay, tổ chức tín dụng nước ngoài khác có hoạt động
ngân hàng (tên) đề nghị Thống đốc Ngân hàng Nhà nước xem xét cấp Giấy phép
thành lập văn phòng đại diện của tổ chức
tín dụng, tổ chức nước ngoài khác có hoạt
động ngân hàng (tên) với nội dung sau đây:
1. Tên của văn phòng đại diện:
- Tên đầy đủ bằng tiếng Việt
- Tên đầy đủ bằng tiếng Anh
2. Địa điểm đặt trụ sở dự kiến của văn phòng đại diện:
3. Nội dung hoạt động:
4. Thời gian hoạt động:
5. Danh sách dự kiến bổ nhiệm trưởng văn phòng đại
diện của văn phòng đại diện (nêu rõ họ, tên).
Tổ chức tín dụng
nước ngoài, tổ chức nước ngoài khác có hoạt động ngân hàng (tên)... xin cam kết:
- Về tính chính xác, trung thực của nội dung trong
đơn, hồ sơ đề nghị Giấy phép.
- Sau khi được cấp Giấy phép, chúng tôi sẽ thực hiện
việc đăng ký kinh doanh, đăng ký ngày khai trương và công bố thông tin theo quy
định của pháp luật.
- Chấp hành nghiêm chỉnh các quy định của pháp luật,
của Ngân hàng Nhà nước; nếu vi phạm xin chịu trách nhiệm trước pháp luật.
|
ngày
...tháng...năm….
Người đại diện
theo pháp luật của tổ chức tín dụng nước ngoài, tổ chức nước ngoài khác có hoạt
động ngân hàng ký, đóng dấu và ghi đầy đủ họ tên
|
PHỤ LỤC SỐ 03
MẪU SƠ YẾU LÝ LỊCH TỰ
KHAI
(Ban hành kèm theo Thông tư số
40/2011/TT-NHNN)
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
YẾU LÝ LỊCH
1. Thông tin cá nhân
|
Ảnh hộ chiếu (4 x
6)
|
- Họ và tên
- Ngày tháng năm sinh
- Nơi sinh
- Quốc tịch (các quốc tịch hiện có)
|
- Địa chỉ đăng ký hộ khẩu thường trú:
- Nơi ở hiện nay:
- Số chứng minh thư, nơi cấp, ngày cấp chứng minh
hoặc số hộ chiếu hoặc số giấy tờ chứng thực cá nhân khác
- Tên và địa chỉ pháp nhân mà mình đại diện (trường
hợp là người đại diện của pháp nhân).
2. Trình độ học vấn
Tên trường; tên thành phố, quốc gia nơi trường đặt
trụ sở chính; tên khóa học; thời gian học; tên bằng (liệt kê những bằng cấp,
chương trình đào tạo liên quan đến tiêu chuẩn,
điều kiện của chức danh được bầu, bổ nhiệm).
3. Quá trình công tác
- Quá trình công tác, nghề nghiệp và chức vụ đã qua
(từ năm 18 tuổi đến nay), làm gì, ở đâu, tóm tắt đặc điểm chính.
- Chức vụ hiện nay đang nắm giữ tại ngân hàng và
các tổ chức khác.
- Đơn vị công tác, chức vụ, các trách nhiệm chính
(liệt kê các đơn vị công tác và chức danh nắm giữ tại các đơn vị này đảm bảo
tính liên tục về mặt thời gian).
- Khen thưởng, kỷ luật (nếu có).
4. Phần vốn góp, cổ phần dự kiến sở hữu (trường hợp
cổ đông là cá nhân) hoặc dự kiến được ủy quyền, ủy thác đứng tên (trường hợp là
người đại diện của pháp nhân):
5. Mối quan hệ (nếu là cổ đông sáng lập, người dự
kiến được bầu, bổ nhiệm làm người quản lý, điều hành và một số chức danh
khác của ngân hàng thương mại):
Kê khai mối quan hệ với người có liên quan.
6. Tôi, …………………. xin cam kết những lời khai trên là
đúng sự thật. Tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm đối với bất kỳ thông tin nào
không đúng với sự thật tại bản khai này.
Xác nhận của cấp có thẩm quyền của đơn vị công tác hoặc chính quyền nơi cư
trú
|
ngày
...tháng...năm….
Người khai
(Ký và ghi rõ họ và tên)
|
PHỤ LỤC SỐ 04
DANH SÁCH CÁC CỔ
ĐÔNG GÓP VỐN THÀNH LẬP NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 40/2011/TT-NHNN)
DANH SÁCH CỔ ĐÔNG
GÓP VỐN THÀNH LẬP NGÂN HÀNG...
STT
|
Thông tin về tổ chức,
cá nhân
|
Số điện thoại
|
Giá trị vốn góp
|
Số cổ phần
|
Loại cổ phần
|
Tỷ lệ vốn góp
|
I. Cổ đông sáng lập:
|
Tổ chức
|
1
|
Công ty A
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
Cá nhân
|
3
|
Nguyễn Văn A
|
|
|
|
|
|
4
|
|
|
|
|
|
|
II. Cổ đông góp vốn khác
|
Tổ chức
|
5
|
Công ty B
|
|
|
|
|
|
6
|
|
|
|
|
|
|
Cá nhân
|
7
|
Nguyễn Văn B
|
|
|
|
|
|
8
|
|
|
|
|
|
|
|
Trưởng Ban trù
bị
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
HƯỚNG DẪN KÊ KHAI
1. Thông tin về tổ chức bao gồm:
a) Thông tin về tổ chức:
- Tên tổ chức:
- Địa điểm đặt
trụ sở chính:
- Số Giấy phép thành lập hoặc đăng ký kinh doanh hoặc
văn bản tương đương:
b) Thông tin về người đại diện vốn góp
- Họ và tên:
- Địa chỉ thường trú:
- Quốc tịch:
- Số, ngày cấp, nơi cấp chứng minh nhân dân hoặc hộ
chiếu, hoặc chứng thực cá nhân;
2. Thông tin về cá nhân bao gồm:
- Họ và tên:
- Địa chỉ thường trú:
- Quốc tịch:
- Số, ngày cấp, nơi cấp chứng minh nhân dân hoặc hộ
chiếu, hoặc chứng thực cá nhân;
PHỤ LỤC SỐ 05a
MẪU ĐƠN MUA CỔ PHẦN
ĐỐI VỚI CÁ NHÂN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 40/2011/TT-NHNN)
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
…., ngày … tháng ..
năm ….
ĐƠN MUA CỔ PHẦN
Kính gửi: Ban trù
bị thành lập Ngân hàng...
1. Cá nhân đề nghị mua cổ phần:
- Họ và tên: (tên đầy đủ và chính thức, ghi bằng chữ
in hoa)
- Ngày tháng năm sinh
- Số chứng minh thư hoặc số hộ chiếu hoặc số giấy tờ
chứng thực cá nhân khác, ngày cấp, nơi cấp
- Nơi công tác và chức vụ hiện tại:
- Số điện thoại:
- Quốc tịch:
- Nơi ở hiện nay:
- Địa chỉ đăng ký hộ khẩu thường trú:
2. Nội dung đăng ký mua cổ phần:
- Số lượng cổ phần đăng ký mua, loại cổ phần, giá
trị, tỷ lệ sở hữu so với vốn điều lệ.
- Thời gian nộp tiền:
3. Tình hình góp vốn, mua cổ phần tại các tổ chức
khác:
- Tên tổ chức tín dụng, doanh nghiệp mà cá nhân
đang có vốn góp;
- Số vốn đã góp và tỷ lệ so với tổng vốn điều lệ của
tổ chức tín dụng, doanh nghiệp đó.
4. Cam kết:
Sau khi nghiên cứu Điều lệ ngân hàng và các quy định
của pháp luật có liên quan, tôi xin cam kết:
a) Mua đủ số cổ phần và góp đúng thời hạn đã đăng
ký;
b) Không sử dụng vốn ủy thác, vốn vay của các tổ chức,
cá nhân khác để góp vốn; Chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính hợp pháp của nguồn vốn góp thành lập ngân hàng;
c) Tuân thủ các quy định tại Điều lệ ngân hàng, các
quy định nội bộ của ngân hàng và các quy định của pháp luật có liên quan;
d) Hoàn toàn chịu trách nhiệm về tính trung thực,
chính xác của những hồ sơ gửi kèm (nếu có).
|
Người mua cổ phần
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
PHỤ LỤC SỐ 05b
MẪU ĐƠN MUA CỔ PHẦN
ĐỐI VỚI TỔ CHỨC
(Ban hành kèm theo Thông tư số 40/2011/TT-NHNN)
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
…., ngày … tháng ..
năm ….
ĐƠN MUA CỔ PHẦN
Kính gửi: Ban
trù bị thành lập Ngân hàng...
1. Tổ chức đề nghị mua cổ phần:
- Tên tổ chức (tên đầy đủ và chính thức, ghi bằng
chữ in hoa)
- Số Quyết định thành lập hoặc số đăng ký kinh
doanh, do... cấp ngày ... tháng ... năm ...
- Vốn điều lệ.
- Địa chỉ trụ sở chính
- Số điện thoại:.... Số Fax:...
2. Người đại diện theo pháp luật:
- Họ và tên:
- Ngày tháng năm sinh
- Chức vụ đang nắm giữ tại tổ chức
- Số chứng minh thư hoặc số hộ chiếu hoặc số giấy tờ
chứng thực cá nhân khác, ngày cấp, nơi cấp
- Quốc tịch
- Nơi ở hiện nay
- Địa chỉ đăng ký hộ khẩu thường trú
3. Người được cử làm đại diện ủy quyền của tổ chức
tại ngân hàng thương mại cổ phần:
- Họ và tên
- Ngày tháng năm sinh
- Nơi công tác và chức vụ hiện tại
- Mối liên hệ với tổ chức (trong trường hợp không làm việc cho tổ chức đó)
- Số chứng minh thư hoặc số hộ chiếu hoặc số giấy tờ
chứng thực cá nhân khác, ngày cấp, nơi cấp
- Quốc tịch
- Nơi ở hiện nay
- Địa chỉ đăng ký hộ khẩu thường trú:
4. Nội dung đăng ký mua cổ phần:
- Số lượng cổ phần đăng ký mua, loại cổ phần, giá
trị, tỷ lệ sở hữu so với vốn điều lệ
- Thời gian nộp tiền:
5. Tình hình góp vốn, mua cổ phần tại các tổ chức
khác:
- Tên tổ chức tín dụng, doanh nghiệp mà tổ chức
đang có vốn góp;
- Số vốn đã góp và tỷ lệ so với tổng vốn điều lệ của
tổ chức tín dụng, doanh nghiệp đó;
6. Cam kết:
Sau khi nghiên cứu Điều lệ ngân hàng và các quy định
của pháp luật có liên quan, chúng tôi xin cam kết:
a) Mua đủ số cổ phần và góp đúng thời hạn đã đăng
ký;
b) Không sử dụng vốn ủy thác, vốn vay của các tổ chức,
cá nhân khác để góp vốn; Chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính hợp pháp của
khoản tiền đã góp thành lập ngân hàng;
c) Tuân thủ các quy định tại Điều lệ ngân hàng, các
quy định nội bộ của ngân hàng và các quy định của pháp luật có liên quan;
d) Hoàn toàn chịu trách nhiệm về tính trung thực,
chính xác của những hồ sơ gửi kèm (nếu có).
|
Người đại diện
theo pháp luật của tổ chức
(Ký và ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu)
|
PHỤ LỤC SỐ 06
BẢNG KÊ KHAI NGƯỜI
CÓ LIÊN QUAN VÀ TÌNH HÌNH THAM GIA GÓP VỐN THÀNH LẬP NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN
(Ban hành kèm theo Thông tư số
40/2011/TT-NHNN)
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BẢNG KÊ KHAI NGƯỜI
CÓ LIÊN QUAN
Kính gửi: Ngân
hàng Nhà nước Việt Nam
STT
|
Người khai (tổ chức, cá nhân góp vốn thành lập ngân hàng)
và “người có liên quan”
|
Mối quan hệ
với người khai
|
Đã tham gia
thành lập ngân hàng
|
Tỷ lệ vốn
góp/Vốn ĐL khi thành lập của ngân hàng TMCP...
|
Tên ngân hàng
|
Tỷ lệ sở hữu/vốn
ĐL của ngân hàng (%)
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
1.
|
Nguyễn Văn A
|
Người khai
|
|
|
|
2.
|
Nguyễn Thị B
|
Vợ
|
|
|
|
3.
|
Công ty X
|
Là công ty do ông
A là CTHĐQT, giám đốc...
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng
|
|
|
|
% (chi tiết từng
ngân hàng)
|
%
|
Tôi cam kết nội dung Bảng kê khai trên đây là đúng
sự thật, nếu có bất cứ sự không trung thực nào, tôi xin hoàn toàn chịu trách
nhiệm trước pháp luật.
|
Người khai (7)
(ký ghi rõ họ tên, đóng dấu nếu có)
|
HƯỚNG DẪN KÊ KHAI
THEO MẪU
1. Đối với phần kê khai tại (2): kê khai toàn bộ mối
quan hệ “người có liên quan”.
2. Đối với phần kê khai tại (3): Ghi rõ mối quan hệ
với người khai.
3. Đối với phần kê khai tại (4): Ghi rõ tên các
ngân hàng đã tham gia góp vốn.
4. Đối với phần kê khai tại (7): Nếu là pháp nhân,
người ký tên người khai là đại diện cho pháp nhân.
PHỤ LỤC SỐ 07
MẪU BẢN KÊ KHAI TÀI
SẢN, THU NHẬP CỦA CỔ ĐÔNG SÁNG LẬP LÀ CÁ NHÂN CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN
(Ban hành kèm theo Thông tư số
40/2011/TT-NHNN)
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BẢNG KÊ KHAI TÀI
SẢN
Kính gửi: Ngân
hàng Nhà nước Việt Nam
- Họ và tên Người kê khai tài sản: …………………..
- Ngày tháng năm sinh: …………………..
- Chứng minh nhân dân số: ………………….. Ngày cấp:
…../..…/……Nơi cấp:
- Cơ quan/đơn vị công tác hoặc nơi làm việc:
…………………..
- Hộ khẩu thường trú: …………………..
- Chỗ ở hiện tại: …………………..
TT
|
Loại tài sản
|
Thông tin mô
tả về tài sản
|
|
Nhà, công trình xây dựng
|
- Số lượng: …………………..cái
1.1. Nhà thứ nhất:
+ Loại nhà: …………………..+ Diện tích đất:
…………………..m2
+ Diện tích đất xây dựng: …………………..m2
+ Diện tích sử dụng:
…………………..m2
+ Địa chỉ:..…………………..
(Đính kèm bản sao có chứng thực giấy chủ quyền
theo quy định của pháp luật)
+ Trị giá ngôi nhà và đất theo giá thị trường:
…………………..
1.2. Nhà thứ hai:
+ Loại nhà: ..…………………..+ Diện tích đất:
..…………………..m2
+ Diên tích đất xây dựng: ..…………………..m2
+ Diên tích sử dụng:
..…………………..m2
+ Đia chỉ: ..…………………...…………………..
(Đính kèm bản sao có chứng thực giấy chủ quyền
theo quy định của pháp luật)
+ Trị giá ngôi nhà và đất theo giá thị trường:………………….
1.3. Nhà thứ..…;
|
|
Quyền sử dụng đất
|
- Số lượng: ..…………………..thửa
2.1. Thửa thứ nhất:
+ Loại đất: ..…………………..
+ Diện tích: ..…………………..m2
+ Địa chỉ: ..…………………..
(Đính kèm bản sao có chứng thực giấy chứng nhận
QSD đất theo quy định của pháp luật)
+ Trị giá thửa đất theo giá thị trường:
..…………………..
2.2. Thửa thứ hai:
+ Loại đất: ..…………………..
+ Diện tích: ..…………………..m2
+ Địa chỉ: ..…………………..
(Đính kèm bản sao có chứng thực giấy chứng nhận
QSD đất theo quy định của pháp luật)
+ Trị giá thửa đất theo giá thị trường:……………….
2.3. Thửa thứ: ……………..;
|
|
Tài sản ở nước ngoài
|
- Động sản:
(Đính kèm bản sao có chứng thực giấy tờ liên
quan)
+ Tên: ..…………………..
+ Số lượng: ..…………………..
+ Trị giá theo giá thị trường: ..…………………..
- Bất động sản: ..…………………..
(Đính kèm bản sao có chứng thực giấy tờ liên
quan)
+ Tên: ..…………………..
+ Địa chỉ: ..…………………..
+ Trị giá theo giá thị trường: ..…………………..
|
|
Tài khoản ở nước ngoài
|
(Đính kèm bản sao có chứng thực giấy tờ liên
quan)
- Ngân hàng mở tài khoản: ..…………………..
- Số dư tài khoản vào thời điểm kê khai:
..…………………..
|
|
Mô tô, ô tô, tàu, thuyền có giá trị từ 100 triệu
đồng trở lên
|
(Đính kèm bản sao có chứng thực giấy đăng ký của
cơ quan chức năng)
- Chủng loại, nhãn hiệu: ..…………………..
- Số lượng: ..…………………..
- Tổng giá trị theo giá thị trường: ..…………………..
|
|
Kim khí quý, đá quý có giá trị từ 100 triệu đồng
trở lên
|
(Đính kèm bản sao có chứng thực giấy tờ liên quan
nếu có)
- Tổng giá trị ước tính: ..…………………..
|
Tiền, sổ tiết kiệm, cổ phiếu, trái phiếu, các
công cụ chuyển nhượng khác có giá trị từ 100 triệu đồng trở lên
|
Tiền mặt:
Tổng giá trị: ..…………………..
|
Tiền gửi tại ngân hàng, tổ chức tín dụng (tài khoản,
sổ tiết kiệm, sổ tín dụng…):
(Đính kèm bản sao có chứng thực của ngân hàng)
Tổng giá trị: ..…………………..
Cổ phiếu:
(Đính kèm bản sao có chứng thực của công ty phát
hành hoặc công ty chứng khoán)
Tổng giá trị theo mệnh giá ..…………………..
Tổng giá trị theo giá thị trường (Sàn giao dịch,
OTC): ..…………………..
|
Trái phiếu:
(Đính kèm bản sao có chứng thực của cơ quan phát
hành hoặc công ty chứng khoán)
Tổng giá trị theo mệnh giá ..…………………..
Tổng giá trị theo giá thị trường (Sàn giao dịch,
OTC): ..…………………..
|
Các công cụ chuyển nhượng khác:
Tổng giá trị theo mệnh giá ..…………………..
Tổng giá trị
theo giá thị trường: ..…………………..
|
|
Tài sản khác có giá trị từ 100 triệu đồng trở lên
|
(Đính kèm bản sao có chứng thực giấy tờ liên
quan)
- Tên:...
- Số lượng: ...
- Tổng giá trị ước tính: ..…………………..
|
Tôi cam kết Bản tự kê khai tài sản trên đây là
trung thực, đầy đủ. Nếu khai man, tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp
luật.
|
……., ngày ...
tháng ... năm ...
NGƯỜI KÊ KHAI TÀI SẢN, THU NHẬP
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
HƯỚNG DẪN KÊ KHAI
THEO MẪU
1. Đối với phần kê khai về nhà, công trình xây dựng
khác:
- Không phải kê khai nhà công vụ;
- Nhà, công trình xây dựng phải kê khai gồm: nhà ở,
nhà xưởng, nhà hàng, câu lạc bộ, các công trình xây dựng khác....
- Nhà, công trình xây dựng tiếp theo (nếu có) thì
kê khai như nhà, công trình xây dựng thứ nhất, thứ hai.
2. Đối với phần kê khai 5, 6, 7, 8:
Chỉ kê khai nếu tổng giá trị của mỗi loại tài sản từ
100 triệu đồng trở lên. Ví dụ: có 3 xe máy, nếu tổng giá trị của 3 xe máy từ
100 triệu đồng trở lên thì phải kê khai, nếu tổng giá trị của 3 xe máy dưới 100
triệu đồng thì không phải kê khai.
3. Đối với tài sản chung theo phần:
Kê khai rõ được phần thuộc sở hữu của người kê
khai, giá trị ước tính của phần tài sản đó.
PHỤ LỤC SỐ 08
BẢNG XÁC ĐỊNH KHẢ
NĂNG VỀ TÀI CHÍNH ĐỂ GÓP VỐN THÀNH LẬP NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI ĐỐI VỚI TỔ CHỨC
KHÔNG PHẢI LÀ TỔ CHỨC TÍN DỤNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số
40/2011/TT-NHNN)
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BẢNG XÁC ĐỊNH KHẢ
NĂNG TÀI CHÍNH
Kính gửi: Ngân
hàng Nhà nước Việt Nam
Cách xác định khả năng về tài chính để góp vốn
thành lập ngân hàng thương mại đối với tổ chức không phải là tổ chức tín dụng
A- Công thức tính khả năng về tài chính để góp vốn
thành lập ngân hàng thương mại đối với cổ đông là tổ chức không phải là tổ chức
tín dụng:
1.1. Công thức tổng quát:
Khả năng về tài
chính để góp vốn thành lập ngân hàng thương mại
|
= Vốn chủ sở hữu
|
-
|
Đầu tư dài hạn
được tài trợ bởi vốn chủ sở hữu
|
1.2. Công thức cụ thể:
A = E - LI (1) và
LI = LA - LD ( 2)
Trong đó:
+ A: Khả năng về tài chính để góp vốn
thành lập ngân hàng thương mại của tổ chức
+ E: Vốn chủ sở hữu
+ LI: Đầu tư dài hạn được tài trợ bởi
vốn chủ sở hữu
+ LD: Phần Nợ dài hạn dùng để đầu tư
Tài sản dài hạn
+ LA: Tài sản dài hạn
* Nếu A >= Số vốn phải góp vào
ngân hàng thương mại theo cam kết của tổ chức thì tổ chức có khả năng về tài
chính để góp vốn thành lập ngân hàng thương mại.
* Nếu A < Số vốn phải góp vào ngân
hàng thương mại theo cam kết của tổ chức thì tổ chức không có đủ khả năng về
tài chính để góp vốn thành lập ngân hàng thương mại.
B- Ví dụ minh họa:
Theo Đề
án, Công ty X sẽ góp 100 tỷ VND để thành lập ngân hàng thương mại Y.
Phân tích nguồn vốn để Công ty X góp thành lập ngân hàng thương mại Y dựa trên
bảng cân đối kế toán vào ngày 31/7/2007 như sau:
Đơn vị: tỷ VND
TT
|
Tài sản
|
|
TT
|
Nguồn vốn
|
|
.
|
Tài sản ngắn hạn
|
1.092,42
|
.
|
Nợ phải trả
|
664,88
|
.
|
Tiền và các khoản tương đương tiền
|
771,90
|
.
|
Nợ ngắn hạn
|
517,18
|
.
|
Các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn
|
0
|
.
|
Nợ dài hạn
|
147,70
|
.
|
Các khoản phải thu ngắn hạn
|
377,87
|
|
|
|
.
|
Hàng tồn kho
|
0,08
|
|
|
|
.
|
Tài sản ngắn hạn khác
|
2,57
|
|
|
|
I.
|
Tài sản dài hạn
|
1.530,90
|
I.
|
Vốn chủ sở hữu
|
1.958,44
|
.
|
Các khoản phải thu dài hạn
|
0
|
.
|
Vốn chủ sở hữu
|
1.900
|
.
|
Tài sản cố định
|
26,02
|
.
|
Nguồn kinh phí và quỹ khác
|
58,44
|
.
|
Bất động sản đầu tư
|
0
|
|
|
|
.
|
Các khoản đầu tư tài chính dài hạn
|
1.504,78
|
|
|
|
.
|
Tài sản dài hạn khác
|
0,10
|
|
|
|
|
Cộng
|
2.623,32
|
|
Cộng
|
2.623,32
|
Vận dụng công thức (1) và (2) để xác định khả năng
về tài chính của Công ty X để góp vốn
thành lập ngân hàng thương mại Y, ta có:
Đầu tư dài hạn
được tài trợ bởi vốn chủ sở hữu (LI)
|
Vốn chủ sở hữu
(E)
|
Tài sản dài hạn (LA)
|
1.530,90 tỷ VND
|
Vốn chủ sở hữu
|
1.900 tỷ VND
|
Phần Nợ dài hạn dùng để đầu tư Tài sản dài hạn
(LD)*
|
147,70 tỷ VND
|
|
|
LI = LA-LD
|
1.383,2 tỷ VND
|
E
|
1.900 tỷ VND
|
A = E-LI
|
|
|
516,8 tỷ VND
|
So sánh A (516,8 tỷ VND) với số vốn phải góp vào ngân hàng thương mại Y theo
cam kết của Công ty X (100 tỷ VND) có thể thấy Công ty X có khả năng về tài
chính để góp vốn thành lập ngân hàng thương mại Y (516,8 tỷ VND > 100 tỷ
VND).
Chú ý:
* Nếu trong Thuyết minh báo cáo tài chính của tổ chức
chưa thuyết minh rõ về khoản mục Phần Nợ dài hạn dùng để đầu tư Tài sản dài hạn
(tài sản cố định, đầu tư tài chính dài hạn,...) thì cần yêu cầu tổ chức có văn
bản thuyết minh rõ về khoản mục này.
Nơi nhận:
-Văn phòng Chính phủ (để đăng
Công báo);
- Ban lãnh đạo NHNN;
- Website NHNN;
- Lưu VP, PC3, TTGSNH (2 bản)
|
XÁC THỰC VĂN BẢN
HỢP NHẤT
KT. THỐNG ĐỐC
PHÓ THỐNG ĐỐC
Nguyễn Đồng Tiến
|
1 Thông tư số
08/2015/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 40/2011/TT- NHNN
ngày 15 tháng 12 năm 2011 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước quy định về việc cấp
Giấy phép và tổ chức, hoạt động của ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng
nước ngoài, văn phòng đại diện của tổ chức tín dụng nước ngoài, tổ chức nước
ngoài khác có hoạt động ngân hàng tại Việt Nam có căn cứ ban hành như sau:
“Căn cứ Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam số 46/2010/QH12 ngày 16 tháng 6 năm 2010;
Căn cứ Luật các tổ chức tín dụng số 47/2010/QH12 ngày 16 tháng 6 năm 2010;
Căn cứ Nghị định số 156/2013/NĐ-CP ngày 11 tháng
11 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam;
Theo đề nghị của Chánh Thanh tra, giám sát ngân
hàng,
Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành
Thông tư sửa đổi, bổ sung một số điều của
Thông tư số 40/2011/TT-NHNN ngày 15 tháng
12 năm 2011 quy định về việc cấp Giấy phép và tổ
chức, hoạt động của ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước
ngoài, văn phòng đại diện của tổ chức tín
dụng nước ngoài, tổ chức nước ngoài khác có hoạt động ngân hàng tại Việt Nam. ”
2 Khoản này được sửa
đổi theo quy định tại khoản 1 Điều 1 của Thông tư số 08/2015/TT-NHNN sửa đổi, bổ
sung một số điều của Thông tư số 40/2011/TT-NHNN ngày 15 tháng 12 năm 2011 của
Thống đốc Ngân hàng Nhà nước quy định về việc cấp Giấy phép và tổ chức, hoại động
của ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, văn phòng đại diện của
tổ chức tín dụng nước ngoài, tổ chức nước
ngoài khác có hoạt động ngân hàng tại Việt Nam, có hiệu lực kể từ ngày 13 tháng
08 năm 2015.
3 Điểm này được sửa
đổi theo quy định tại khoản 2 Điều 1 của
Thông tư số 08/2015/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
40/2011/TT-NHNN ngày 15 tháng 12 năm 2011 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước quy
định về việc cấp Giấy phép và tổ chức, hoạt động của ngân hàng thương mại, chi
nhánh ngân hàng nước ngoài, văn phòng đại diện của tổ chức tín dụng nước ngoài,
tổ chức nước ngoài khác có hoạt động ngân hàng tại Việt Nam, có hiệu lực kể từ
ngày 13 tháng 8 năm 2015.
4 Mục này bao gồm
các điều 18a, 18b và 18c được bổ sung theo quy định tại khoản 3 Điều 1 của Thông
tư số 08/2015/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
40/2011/TT-NHNN ngày 15 tháng 12 năm 2011 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước quy
định về việc cấp Giấy phép và tổ chức, hoạt động của ngân hàng thương mại, chi
nhánh ngân hàng nước ngoài, văn phòng đại diện của tổ chức tín dụng nước ngoài,
tổ chức nước ngoài khác có hoạt động ngân hàng tại Việt Nam, có hiệu lực kể từ
ngày 13 tháng 8 năm 2015.
5 Điểm này được sửa
đổi theo quy định tại điểm a khoản 4 Điều 1 của Thông tư số 08/2015/TT-NHNN sửa
đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 40/2011/TT-NHNN ngày 15 tháng 12 năm
2011 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước quy định về việc cấp Giấy phép và tổ chức, hoạt động của ngân hàng thương mại,
chi nhánh ngân hàng nước ngoài, văn phòng đại diện của tổ chức tín dụng nước ngoài, tổ chức nước ngoài khác có hoạt động
ngân hàng tại Việt Nam, có hiệu lực kể từ ngày 13 tháng 8 năm 2015.
6 Điểm này được bổ
sung theo quy định tại điểm b khoản 4 Điều 1 của Thông tư số 08/2015/TT-NHNN sửa
đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 40/2011/TT-NHNN ngày 15 tháng 12 năm
2011 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước quy định về việc cấp Giấy phép và tổ chức, hoạt động của ngân hàng thương mại,
chi nhánh ngân hàng nước ngoài, văn phòng đại diện của tổ chức tín dụng nước
ngoài, tổ chức nước ngoài khác có hoạt động ngân hàng tại Việt Nam, có hiệu lực
kể từ ngày 13 tháng 8 năm 2015.
7 Điểm này được bổ
sung theo quy định tại điểm b khoản 4 Điều 1 của Thông tư số 08/2015/TT-NHNN sửa
đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 40/2011/TT-NHNN ngày 15 tháng 12 năm
2011 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước quy định về việc cấp Giấy phép và tổ chức,
hoạt động của ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, văn phòng đại
diện của tổ chức tín dụng nước ngoài, tổ chức nước ngoài khác có hoạt động ngân
hàng tại Việt Nam, có hiệu lực kể từ ngày 13 tháng 8 năm 2015.
8 Khoản này được bổ
sung theo quy định tại điểm c khoản 4 Điều 1 của Thông tư số 08/2015/TT-NHNN sửa
đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 40/2011/TT-NHNN ngày 15 tháng 12 năm
2011 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước quy định về việc cấp Giấy phép và tổ chức,
hoạt động của ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, văn phòng đại
diện của tổ chức tín dụng nước ngoài, tổ chức nước ngoài khác có hoạt động ngân
hàng tại Việt Nam, có hiệu lực kể từ ngày 13 tháng 8 năm 2015.
9 Khoản này được bổ
sung theo quy định tại điểm c khoản 4 Điều 1 của Thông tư số 08/2015/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số điều
của Thông tư số 40/2011/TT-NHNN ngày 15 tháng 12 năm 2011 của Thống đốc Ngân
hàng Nhà nước quy định về việc cấp Giấy phép và tổ
chức, hoạt động của ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước
ngoài, văn phòng đại diện của tổ chức tín dụng nước ngoài, tổ chức nước ngoài
khác có hoạt động ngân hàng tại Việt Nam, có hiệu lực kể từ ngày 13 tháng 8 năm
2015.
10 Điều 3 và Điều
4 của Thông tư số 08/2015/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
40/2011/TT-NHNN ngày 15 tháng 12 năm 2011 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước quy
định về việc cấp Giấy phép và tổ chức, hoạt động của ngân hàng thương mại, chi nhánh
ngân hàng nước ngoài, văn phòng đại diện của tổ chức tín dụng nước ngoài, tổ chức
nước ngoài khác có hoạt động ngân hàng tại Việt Nam, có hiệu lực kể từ ngày 13
tháng 8 năm 2015 quy định như sau:
“Điều 3. Hiệu lực thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 13 tháng 8 năm 2015.
2. Kể từ ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành,
các quy định dưới đây hết hiệu lực thi hành: Điểm 23.3 khoản 23, khoản 24 Mục X
Thông tư số 03/2007/TT-NHNN ngày 05 tháng
6 năm 2007 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước hướng
dẫn thi hành một số Điều của Nghị định số 22/2006/NĐ-CP ngày 28 tháng 2
năm 2006 của Chính phủ về tổ chức và hoạt động của chi nhánh ngân hàng nước
ngoài, ngân hàng liên doanh, ngân hàng 100% vốn nước ngoài, văn phòng đại diện của tổ chức tín dụng nước
ngoài tại Việt Nam.
Điều 4. Tổ chức thực hiện
Chánh Văn phòng, Chánh Thanh tra, giám sát ngân
hàng, Thủ trưởng các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, Giám đốc Ngân
hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố, Chủ tịch Hội đồng quản trị, Chủ tịch Hội
đồng thành viên, Tổng giám đốc (Giám đốc) ngân hàng thương mại, Tổng giám đốc (Giám đốc) của chi nhánh ngân
hàng nước ngoài, Trưởng văn phòng đại diện của tổ chức tín dụng nước ngoài, tổ
chức nước ngoài khác có hoạt động ngân hàng chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện
Thông tư này.”
11 Phụ lục này bao
gồm các phụ lục 01a, 01b và 01 c được thay thế theo quy định tại Điều 2 của
Thông tư số 08/2015/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung
một số điều của Thông tư số 40/2011/TT-NHNN ngày 15 tháng 12 năm 2011 của Thống
đốc Ngân hàng Nhà nước quy định về việc cấp Giấy phép và tổ chức, hoạt động của
ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, văn phòng đại diện của tổ
chức tín dụng nước ngoài, tổ chức nước ngoài khác có hoạt động ngân hàng tại Việt
Nam, có hiệu lực kể từ ngày 13 tháng 8 năm 2015.