BỘ CÔNG
THƯƠNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 17/VBHN-BCT
|
Hà Nội, ngày
29 tháng 6 năm 2023
|
THÔNG TƯ
QUY
ĐỊNH VỀ QUẢN LÝ, SỬ DỤNG VẬT LIỆU NỔ CÔNG NGHIỆP, TIỀN CHẤT THUỐC NỔ SỬ DỤNG ĐỂ
SẢN XUẤT VẬT LIỆU NỔ CÔNG NGHIỆP
Thông tư số 13/2018/TT-BCT ngày 16 tháng
5 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định về quản lý, sử dụng vật liệu nổ
công nghiệp, tiền chất thuốc nổ sử dụng để sản xuất vật liệu nổ công nghiệp có
hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2018 được sửa đổi, bổ sung bởi:
1. Thông tư số 42/2019/TT-BCT ngày 18
tháng 12 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Công Thương sửa đổi, bổ sung một số quy định
về chế độ báo cáo định kỳ tại các Thông tư do Bộ trưởng Bộ Công Thương ban hành
hoặc liên tịch ban hành, có hiệu lực kể từ ngày 05 tháng 02 năm 2020.
2. Thông tư số 31/2020/TT-BCT ngày 30
tháng 11 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Công Thương sửa đổi, bổ sung một số điều của
Thông tư số 13/2018/TT-BCT ngày 16 tháng 5 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Công
Thương quy định về quản lý, sử dụng vật liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ
sử dụng để sản xuất vật liệu nổ công nghiệp, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15
tháng 01 năm 2021.
Căn cứ Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật
liệu nổ và công cụ hỗ
trợ ngày 20 tháng 6 năm 2017;
Căn cứ Nghị định số 71/2018/NĐ-CP ngày
15 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản
lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ về vật liệu
nổ công nghiệp và tiền chất thuốc nổ;
Căn cứ Nghị định số 98/2017/NĐ-CP ngày
18 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ
cấu tổ chức của Bộ Công Thương;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Kỹ thuật
an toàn và Môi trường công nghiệp,
Bộ trưởng Bộ Công Thương ban hành Thông
tư quy định về quản lý, sử dụng vật liệu nổ công nghiệp, tiền chất
thuốc nổ sử dụng để sản xuất vật
liệu nổ công nghiệp.1
Chương I
QUY
ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh2
Thông tư này quy định danh mục vật liệu
nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ; thẩm quyền cấp giấy phép, giấy chứng nhận về
quản lý, sử dụng vật liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ; xây dựng, quản
lý, cập nhật, khai thác Cơ sở dữ liệu về vật liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc
nổ đối với đối tượng thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Công Thương; trách
nhiệm của tổ chức, doanh nghiệp nghiên cứu, sản xuất, kinh doanh, vận chuyển, sử
dụng và tiêu hủy vật liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Thông tư này áp dụng đối với cơ quan, tổ
chức, cá nhân liên quan đến quản lý, nghiên cứu, sản xuất, kinh doanh, vận chuyển,
bảo quản, sử dụng và tiêu hủy vật liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ3
tại Việt Nam.
Điều 3. Danh mục vật liệu
nổ công nghiệp được phép sản xuất, kinh doanh, sử dụng tại Việt Nam
1. Danh mục vật liệu nổ công nghiệp được
phép sản xuất, kinh doanh, sử dụng tại Việt Nam (Danh mục vật liệu nổ công nghiệp)
bao gồm vật liệu nổ công nghiệp phục vụ thăm dò, khai thác dầu khí và vật liệu
nổ công nghiệp quy định tại Phụ lục I ban hành kèm
theo Thông tư này.
2. Tổ chức sản xuất, nhập khẩu vật liệu
nổ công nghiệp mới chưa có trong Danh mục quy định tại Phụ
lục I ban hành kèm theo Thông tư này (không bao gồm vật liệu nổ công nghiệp
phục vụ thăm dò, khai thác dầu khí) gửi văn bản đăng ký đến Bộ Công Thương để
công nhận kết quả đăng ký, xem xét và bổ sung vào Danh mục vật liệu nổ công
nghiệp. Mẫu văn bản đăng ký quy định tại Phụ lục II
ban hành kèm theo Thông tư này.
3. Việc thử nghiệm, nghiệm thu vật liệu
nổ công nghiệp mới thực hiện theo quy định tại Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về
an toàn trong sản xuất, thử nghiệm, nghiệm thu, bảo quản, vận chuyển, sử dụng,
tiêu hủy vật liệu nổ công nghiệp và bảo quản tiền chất thuốc nổ số QCVN
01:2019/BCT.4
4. Vật liệu nổ công nghiệp thực hiện ghi
nhãn theo quy định của pháp luật hiện hành. Tổ chức sản xuất, nhập khẩu phải
ghi tên vật liệu nổ công nghiệp theo quy định tại Phụ lục
I ban hành kèm theo Thông tư này và được phép ghi thêm tên thương mại của sản
phẩm.
5. Tổ chức sản xuất, nhập khẩu, xuất khẩu
vật liệu nổ công nghiệp phục vụ thăm dò, khai thác dầu khí thực hiện công bố
tiêu chuẩn áp dụng theo quy định của Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa.
Điều 4. Danh mục tiền
chất thuốc nổ5
Danh mục tiền chất thuốc nổ gồm: Tiền chất
thuốc nổ sử dụng để sản xuất vật liệu nổ công nghiệp và các hóa chất nguy hiểm
có tên, công thức phân tử, mã CAS, mã HS, ngưỡng hàm lượng % lớn hơn hoặc bằng
ngưỡng hàm lượng quy định tại Phụ lục III ban hành
kèm theo Thông tư này.
Điều 5. Giấy phép, giấy
chứng nhận về quản lý, sử dụng vật liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ sử dụng
để sản xuất vật liệu nổ công nghiệp
1. Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất
vật liệu nổ công nghiệp.
2. Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất
tiền chất thuốc nổ6.
3. Giấy phép kinh doanh vật liệu nổ công
nghiệp.
4. Giấy phép kinh doanh tiền chất thuốc
nổ7.
5. Giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu vật liệu
nổ công nghiệp.
6. Giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu tiền
chất thuốc nổ8.
7. Giấy phép sử dụng vật liệu nổ công
nghiệp.
8. Giấy phép dịch vụ nổ mìn.
Điều 6. Thẩm quyền cấp
giấy phép, giấy chứng nhận về quản lý, sử dụng vật liệu nổ công nghiệp, tiền chất
thuốc nổ9
1. Cục Kỹ thuật an toàn và Môi trường
công nghiệp cấp, cấp lại, cấp điều chỉnh, thu hồi:
a) Giấy phép, giấy chứng nhận quy định tại
khoản 1, 2, 3, 8 Điều 5 của Thông tư này;
b) Giấy phép sử dụng vật liệu nổ công
nghiệp cho tổ chức là doanh nghiệp nhà nước, doanh nghiệp nhà nước giữ cổ phần
chi phối do Ủy ban Quản lý vốn Nhà nước tại doanh nghiệp, Tổng công ty Đầu tư
và Kinh doanh vốn Nhà nước hoặc các Bộ, ngành làm đại diện chủ sở hữu vốn, doanh
nghiệp hoạt động dầu khí, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, doanh nghiệp
có giấy phép hoạt động khoáng sản do Bộ Tài nguyên và Môi trường cấp hoặc tổ chức
đào tạo, nghiên cứu khoa học trừ tổ chức, doanh nghiệp thuộc phạm vi quản lý của
Bộ Quốc phòng.
2. Cục Hóa chất cấp, cấp đổi, cấp lại, cấp
điều chỉnh, thu hồi giấy phép quy định tại khoản 4, 5, 6 Điều 5
của Thông tư này.
3. Sở Công Thương tỉnh, thành phố trực
thuộc trung ương (Sở Công Thương) cấp, cấp lại, thu hồi Giấy phép sử dụng vật
liệu nổ công nghiệp cho các tổ chức sử dụng vật liệu nổ trên địa bàn trừ các tổ
chức quy định tại điểm b khoản 1 Điều này và các tổ chức thuộc phạm vi quản lý
của Bộ Quốc phòng.
4. Mẫu giấy phép, giấy chứng nhận theo
quy định tại Phụ lục IV ban hành kèm theo Thông tư này.
Chương II
CƠ
SỞ DỮ LIỆU VỀ VẬT LIỆU NỔ CÔNG NGHIỆP, TIỀN CHẤT THUỐC NỔ10
Điều 7. Nguyên tắc xây
dựng, cập nhật, quản lý, khai thác và sử dụng Cơ sở dữ liệu
1. Cơ sở dữ liệu về vật liệu nổ công
nghiệp, tiền chất thuốc nổ11 (Cơ sở dữ liệu) do Bộ Công Thương xây
dựng, quản lý.
2. Việc cập nhật Cơ sở dữ liệu phải được
thực hiện thường xuyên, liên tục, kịp thời và hiệu quả.
3. Việc khai thác và sử dụng Cơ sở dữ liệu
phải đúng quy định của pháp luật, bảo đảm quốc phòng, an ninh quốc gia, bí mật
nhà nước, giữ vững ổn định chính trị, trật tự, an toàn xã hội.
4. Bảo đảm quyền của các tổ chức, cá
nhân được tiếp cận, khai thác, sử dụng thông tin trong Cơ sở dữ liệu phù hợp với
quy định của pháp luật.
Điều 8. Xây dựng cơ sở
hạ tầng kỹ thuật Cơ sở dữ liệu
1. Việc xây dựng Cơ sở dữ liệu phải bảo
đảm phù hợp với kiến trúc hệ thống thông tin quốc gia, kiến trúc Chính phủ điện
tử của Bộ Công Thương, đáp ứng chuẩn về cơ sở dữ liệu và các tiêu chuẩn, quy
chuẩn kỹ thuật về công nghệ thông tin và định mức kinh tế - kỹ thuật; tính
tương thích, khả năng tích hợp, chia sẻ thông tin và khả năng mở rộng các trường
dữ liệu trong thiết kế hệ thống và phần mềm ứng dụng.
2. Thiết kế cấu trúc Cơ sở dữ liệu phải
bảo đảm việc mở rộng và phát triển.
3. Cơ sở hạ tầng kỹ thuật cho Cơ sở dữ liệu
bao gồm:
a) Hệ thống số hóa và tạo dựng nội dung
số;
b) Hệ thống máy chủ (dịch vụ, quản trị);
c) Hệ thống sao lưu và lưu trữ dữ liệu;
d) Hệ thống an toàn, an ninh và bảo mật
thông tin;
đ) Hệ thống trang thiết bị phục vụ việc
truy nhập, khai thác và cập nhật thông tin;
e) Hệ thống cơ sở phần mềm hạ tầng.
Điều 9. Quản lý Cơ sở dữ
liệu
1. Cơ quan thực hiện chức năng đầu mối
thông tin của Bộ Công Thương có trách nhiệm tổ chức thực hiện cập nhật thông
tin của bộ, ngành, địa phương và chịu trách nhiệm về nội dung thông tin được cập
nhật vào Cơ sở dữ liệu.
2. Các tổ chức được giao xây dựng, quản
trị, vận hành cơ sở dữ liệu thành phần phải kiểm tra, xác thực nội dung thông
tin do các tổ chức đầu mối thông tin khoa học và công nghệ, các tổ chức và cá
nhân khác cung cấp trước khi cập nhật vào Cơ sở dữ liệu; thực hiện việc cập nhật
thông tin do mình quản lý và chịu trách nhiệm về nội dung thông tin được cập nhật
vào Cơ sở dữ liệu.
Điều 10. Khai thác và sử
dụng Cơ sở dữ liệu
1. Các tổ chức quy định tại Điều 20, 21 của Thông tư này được quyền khai thác, sử dụng Cơ sở
dữ liệu theo phân cấp.
2. Mọi tổ chức, cá nhân có quyền tiếp cận
và sử dụng miễn phí trên Cơ sở dữ liệu những thông tin sau:
a) Văn bản quy phạm pháp luật về vật liệu
nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ12;
b) Vật liệu nổ công nghiệp, tiền chất
thuốc nổ13 do các tổ chức sản xuất, nhập khẩu thuộc
Danh mục vật liệu nổ công nghiệp được phép sản xuất, kinh doanh và sử dụng tại
Việt Nam, Danh mục tiền chất thuốc nổ14;
c) Số liệu thống kê tổng hợp về vật liệu
nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ15;
d) Thông tin liên quan đến tai nạn, sự cố
về vật liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ16.
3. Các tổ chức tham gia thu thập, xử lý,
cập nhật thông tin vào Cơ sở dữ liệu được truy cập và khai thác Cơ sở dữ liệu
theo phân quyền; được quyền trích xuất dữ liệu do mình trực tiếp đóng góp để tổ
chức thành bộ dữ liệu riêng phục vụ yêu cầu của bộ, ngành và địa phương.
Điều 11. Duy trì và
phát triển Cơ sở dữ liệu
Cơ quan quản lý và các cơ quan, tổ chức
tham gia xây dựng, vận hành Cơ sở dữ liệu có trách nhiệm bố trí nhân lực, cơ sở
vật chất và bảo đảm kinh phí thường xuyên cho việc duy trì và phát triển Cơ sở
dữ liệu.
Điều 12. Vận hành, bảo
trì, giám sát, nâng cấp hạ tầng kỹ thuật, phần mềm của Cơ sở dữ liệu
Hoạt động vận hành, bảo trì, giám sát,
nâng cấp Cơ sở dữ liệu bao gồm các nội dung:
1. Thực hiện các biện pháp bảo đảm an
toàn và môi trường tại trung tâm dữ liệu điện tử.
2. Thực hiện các biện pháp sao lưu để bảo
đảm khả năng khôi phục hệ thống khi xảy ra sự cố. Dữ liệu sao lưu phải được bảo
vệ an toàn, định kỳ kiểm tra và phục hồi thử hệ thống từ dữ liệu sao lưu để sẵn
sàng sử dụng khi cần thiết.
3. Thực hiện các biện pháp bảo trì, bảo
dưỡng, sửa chữa để bảo đảm Cơ sở dữ liệu hoạt động liên tục 24 giờ trong ngày.
4. Thực hiện hoạt động giám sát để cảnh
báo các hành vi gây mất an toàn Cơ sở dữ liệu.
5. Thực hiện định kỳ rà soát, đề xuất
phương án nâng cấp, phát triển hệ thống hạ tầng kỹ thuật, phần mềm của Cơ sở dữ
liệu cho phù hợp với nhu cầu thực tế.
Điều 13. Kinh phí xây dựng,
duy trì và phát triển Cơ sở dữ liệu
1. Kinh phí xây dựng, duy trì và phát
triển Cơ sở dữ liệu được bảo đảm bằng ngân sách nhà nước hoặc huy động từ các
nguồn kinh phí khác.
2. Kinh phí xây dựng, duy trì và phát
triển Cơ sở dữ liệu bao gồm:
a) Đầu tư cơ sở vật chất - kỹ thuật phục
vụ xây dựng, duy trì và phát triển Cơ sở dữ liệu;
b) Bảo đảm vận hành hệ thống mạng thông
tin nghiên cứu và đào tạo phục vụ Cơ sở dữ liệu;
c) Thu thập, xử lý, cập nhật, tích hợp
thông tin vào Cơ sở dữ liệu;
d) Thực hiện các hoạt động bảo đảm an
toàn, an ninh và bảo mật thông tin.
Chương III
TRÁCH
NHIỆM CỦA TỔ CHỨC NGHIÊN CỨU, SẢN XUẤT, KINH DOANH, VẬN CHUYỂN, BẢO QUẢN, SỬ DỤNG
VÀ TIÊU HỦY VẬT LIỆU NỔ CÔNG NGHIỆP, TIỀN CHẤT THUỐC NỔ17
Điều 14. Trách nhiệm
chung
1. Tuân thủ quy định tại giấy phép, giấy
chứng nhận về quản lý, sử dụng vật liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ18
hoặc phê duyệt của cơ quan có thẩm quyền.
2. Thành lập bộ phận an toàn, vệ sinh
lao động theo quy định tại Điều 36 Nghị định số 39/2016/NĐ-CP ngày 15 tháng 5
năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật An toàn
vệ sinh lao động. Bộ phận này do lãnh đạo trực tiếp điều hành, chỉ đạo và phân
công người đủ trình độ, kinh nghiệm chịu trách nhiệm thực hiện công tác kỹ thuật
an toàn tại mỗi bộ phận, vị trí có nguy cơ cao về mất an toàn, tai nạn, sự cố,
cháy, nổ.
3. Ban hành và niêm yết nội quy, quy định,
quy trình bảo đảm an ninh, an toàn, phòng cháy chữa cháy, cứu nạn cứu hộ và bảo
vệ môi trường; có biển cấm, biển báo, biển chỉ dẫn các quy định liên quan đến
công tác an toàn, phòng cháy và chữa cháy.
4. Bảo quản, lưu trữ sổ sách, chứng từ:
a) Tổ chức nghiên cứu, sản xuất, kinh
doanh, vận chuyển, sử dụng và tiêu hủy vật liệu nổ công nghiệp phải bảo quản,
lưu trữ sổ sách, chứng từ đối với từng loại vật liệu nổ công nghiệp sản xuất,
kinh doanh, xuất khẩu, nhập khẩu, sử dụng, vận chuyển, bảo quản, tồn kho, tiêu
hủy trong thời hạn 10 năm kể từ ngày thực hiện sản xuất, kinh doanh, xuất khẩu,
nhập khẩu, sử dụng, vận chuyển, bảo quản, tồn kho, tiêu hủy;
b) Tổ chức nghiên cứu, sản xuất, kinh
doanh, vận chuyển, sử dụng tiền chất thuốc nổ19 phải bảo quản, lưu trữ
sổ sách, chứng từ đối với từng loại tiền chất thuốc nổ20 sản xuất,
kinh doanh, xuất khẩu, nhập khẩu, sử dụng, vận chuyển, bảo quản, tồn kho, tiêu
hủy trong thời hạn 05 năm kể từ ngày thực hiện sản xuất mua bán, xuất khẩu, nhập
khẩu, sử dụng, vận chuyển, bảo quản, tồn kho, tiêu hủy.
5. Tổ chức có Giấy phép sử dụng vật liệu
nổ công nghiệp, Giấy phép dịch vụ nổ mìn do Cục Kỹ thuật an toàn và Môi trường
công nghiệp cấp phải thông báo bằng văn bản với Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố
trực thuộc trung ương nơi được phép sử dụng vật liệu nổ công nghiệp ít nhất 10
ngày trước khi sử dụng vật liệu nổ công nghiệp theo quy định tại Phụ lục X ban hành kèm theo Thông tư này.
Điều 15. Đánh giá nguy
cơ rủi ro về an toàn
1. Tổ chức nghiên cứu, sản xuất, kinh
doanh, vận chuyển, bảo quản, sử dụng và tiêu hủy vật liệu nổ công nghiệp phải
thực hiện đánh giá nguy cơ rủi ro về an toàn theo nội dung quy định tại Phụ lục V ban hành kèm theo Thông tư này.
2. Định kỳ hàng năm hoặc khi có thay đổi
liên quan đến các điều kiện an toàn, tổ chức hoạt động vật liệu nổ công nghiệp
phải rà soát, cập nhật để đánh giá nguy cơ rủi ro về an toàn.
Điều 16. Phương án, hộ
chiếu nổ mìn
1. Tổ chức sử dụng vật liệu nổ công nghiệp
phải lập Phương án nổ mìn theo nội dung quy định tại Phụ
lục VI ban hành kèm theo Thông tư này và được lãnh đạo của tổ chức phê duyệt.
2. Căn cứ nội dung của Phương án nổ mìn,
tổ chức sử dụng vật liệu nổ công nghiệp phải lập Hộ chiếu nổ mìn theo mẫu quy định
tại Phụ lục VII ban hành kèm theo Thông tư này cho mỗi
lần nổ mìn.
Điều 17. Kế hoạch ứng cứu
khẩn cấp
1. Tổ chức nghiên cứu, sản xuất, kinh
doanh, vận chuyển, bảo quản, sử dụng và tiêu hủy vật liệu nổ công nghiệp phải
xây dựng kế hoạch ứng cứu khẩn cấp theo nội dung quy định tại Phụ lục VIII ban hành kèm theo Thông tư này.
2. Kế hoạch ứng cứu khẩn cấp phải thể hiện
đầy đủ các phương án xử lý tình huống khẩn cấp theo kết quả đánh giá nguy cơ rủi
ro về an toàn quy định tại Điều 14 của Thông tư này.
3. Định kỳ hàng năm tổ chức nghiên cứu,
sản xuất, kinh doanh, vận chuyển, bảo quản, sử dụng và tiêu hủy vật liệu
nổ công nghiệp phải thực hiện luyện tập, diễn tập xử lý các tình huống khẩn cấp.
Kết quả luyện tập, diễn tập được đánh giá và ghi chép để hoàn thiện kế hoạch ứng
cứu khẩn cấp.
4. Định kỳ hàng năm hoặc khi có thay đổi
liên quan đến công tác ứng cứu khẩn cấp, tổ chức nghiên cứu, sản xuất, kinh
doanh, vận chuyển, bảo quản, sử dụng và tiêu hủy vật liệu nổ công nghiệp phải
thực hiện rà soát, cập nhật, phê duyệt Kế hoạch ứng cứu khẩn cấp để phù hợp với
thực tiễn.
Điều 18. Báo cáo định kỳ
1. Báo cáo định kỳ trong hoạt động vật
liệu nổ công nghiệp
a) Tổ chức sản xuất, kinh doanh vật liệu
nổ công nghiệp báo cáo Bộ Công Thương về tình hình sản xuất, kinh doanh vật liệu
nổ công nghiệp trước ngày 15 tháng 7 đối với báo cáo sáu tháng, trước ngày 15
tháng 01 đối với báo cáo năm theo quy định tại Mẫu
1, Phụ lục IX ban hành kèm theo Thông tư này;
b) Tổ chức sử dụng vật liệu nổ công nghiệp
báo cáo Sở Công Thương về tình hình sử dụng vật liệu nổ công nghiệp trước ngày
05 tháng 7 đối với báo cáo sáu tháng, trước ngày 05 tháng 01 đối với báo cáo
năm theo quy định tại Mẫu 2, Phụ lục IX ban hành
kèm theo Thông tư này;
c) Tổ chức sản xuất, kinh doanh, sử dụng
vật liệu nổ công nghiệp thuộc phạm vi quản lý của Bộ Quốc phòng thực hiện báo
cáo theo quy định tại điểm a, b khoản 1 Điều này và cơ quan được Bộ Quốc phòng
giao quản lý vật liệu nổ công nghiệp.
2. Báo cáo định kỳ trong hoạt động tiền
chất thuốc nổ21
a) Tổ chức sản xuất, kinh doanh tiền chất
thuốc nổ22 báo cáo Bộ Công Thương tình hình sản
xuất, kinh doanh tiền chất thuốc nổ23 trước ngày 15 tháng 7 đối với báo cáo
sáu tháng, trước ngày 15 tháng 01 đối với báo cáo năm theo quy định tại Mẫu 1, Phụ lục IX ban hành kèm theo Thông tư này;
b) Tổ chức sử dụng tiền chất thuốc nổ24
báo cáo Sở Công Thương về tình hình sử dụng tiền chất thuốc nổ25 trước
ngày 05 tháng 7 đối với báo cáo sáu tháng và trước ngày 05 tháng 01 đối với báo
cáo năm theo quy định tại Mẫu 2, Phụ lục IX
ban hành kèm theo Thông tư này;
c) Tổ chức sản xuất, kinh doanh, sử dụng
tiền chất thuốc nổ26 thuộc phạm vi quản lý của Bộ Quốc
phòng thực hiện báo cáo theo quy định tại điểm a, b khoản 1 Điều này và cơ quan
được Bộ Quốc phòng giao quản lý vật liệu nổ công nghiệp.
3. 27Chế độ báo cáo
định kỳ trong hoạt động vật liệu nổ công nghiệp và trong hoạt động tiền chất
thuốc nổ28 được quy định tại Thông tư này được thực
hiện thông qua phương thức trực tiếp hoặc thông qua dịch vụ bưu chính.
Điều 19. Báo cáo đột xuất
1. Tổ chức hoạt động vật liệu nổ công
nghiệp, tiền chất thuốc nổ29 báo cáo đột xuất với cơ quan có thẩm
quyền trong các trường hợp sau:
a) Báo cáo Công an cấp huyện và Sở Công
Thương nơi tiến hành hoạt động vật liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ30
trong vòng 24 giờ kể từ khi phát hiện: Xảy ra xâm nhập trái phép khu vực tồn trữ
vật liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ31, mất cắp,
thất thoát hoặc xảy ra tai nạn, sự cố trong hoạt động vật liệu nổ công nghiệp,
tiền chất thuốc nổ32;
b) Báo cáo Sở Công Thương nơi tiến hành
hoạt động vật liệu nổ công nghiệp trong vòng 48 giờ khi chấm dứt hoạt động vật
liệu nổ công nghiệp;
c) Thực hiện báo cáo theo yêu cầu của cơ
quan có thẩm quyền.
2. Tổ chức hoạt động vật liệu nổ công
nghiệp, tiền chất thuốc nổ33 thuộc phạm vi quản lý của Bộ Quốc
phòng thực hiện báo cáo theo quy định tại điểm a, b khoản 1 Điều này và cơ quan
được Bộ Quốc phòng giao quản lý vật liệu nổ công nghiệp.
3. Nội dung báo cáo đột xuất theo quy định
tại Mẫu 4, Phụ lục IX ban hành kèm theo Thông tư
này.
Chương IV
TRÁCH
NHIỆM THI HÀNH
Điều 20. Trách nhiệm của
các cơ quan thuộc Bộ Công Thương
1. Cục Kỹ thuật an toàn và Môi trường
công nghiệp
a) Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, tổ
chức có liên quan xây dựng các văn bản quy phạm pháp luật, tiêu chuẩn, quy chuẩn
kỹ thuật an toàn về vật liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ34;
b) Chủ trì, tổ chức thực hiện kiểm tra,
thanh tra và xử lý các hành vi vi phạm đối với các tổ chức, cá nhân liên quan đến
hoạt động vật liệu nổ công nghiệp, sản xuất tiền chất thuốc nổ35 theo
quy định pháp luật;
c) Tuyên truyền, phổ biến và hướng dẫn
việc thực hiện các quy định pháp luật trong hoạt động vật liệu nổ công nghiệp,
tiền chất thuốc nổ36;
d) Cấp, cấp lại, cấp điều chỉnh hoặc thu
hồi giấy chứng nhận, giấy phép theo quy định tại khoản 1 Điều 6
của Thông tư này;
đ) Tổng hợp báo cáo định kỳ, báo cáo đột
xuất trong hoạt động vật liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ37
của Sở Công Thương và tổ chức sản xuất, kinh doanh vật liệu nổ công nghiệp, sản
xuất tiền chất thuốc nổ38; định kỳ tổng kết công tác quản lý vật
liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ39 trong phạm vi chức
năng, nhiệm vụ được phân công; đề xuất các giải pháp bảo đảm an toàn;
e) Quản lý chất lượng công trình xây dựng
liên quan đến sản xuất, bảo quản vật liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ40
theo quy định của pháp luật về quản lý đầu tư xây dựng;
g) Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, tổ
chức có liên quan rà soát, sửa đổi, bổ sung Danh mục vật liệu nổ công nghiệp,
Danh mục tiền chất thuốc nổ41.
2. Cục Hóa chất
a) Hướng dẫn việc thực hiện các quy định
về xuất khẩu, nhập khẩu vật liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ42
theo quy định pháp luật;
b) Cấp, cấp lại, cấp đổi, cấp điều chỉnh
hoặc thu hồi giấy phép theo quy định tại khoản 2 Điều 6 của Thông
tư này;
c) Chủ trì, tổ chức thực hiện kiểm tra,
thanh tra và xử lý các hành vi vi phạm đối với các tổ chức, cá nhân liên quan đến
xuất khẩu, nhập khẩu vật liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ43
và kinh doanh tiền chất thuốc nổ44 theo quy định pháp luật;
d) Định kỳ tổng kết công tác quản lý và
báo cáo về công tác xuất khẩu, nhập khẩu và đầu tư, phát triển ngành vật liệu nổ
công nghiệp, tiền chất thuốc nổ45 theo quy định;
đ) Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, tổ
chức có liên quan đề xuất sửa đổi, bổ sung Danh mục tiền chất thuốc nổ46.
3. Vụ Khoa học và Công nghệ
a) Chủ trì xây dựng các tiêu chuẩn, quy
chuẩn về chất lượng vật liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ47; tổ chức
quản lý công tác nghiên cứu, chế thử và thử nghiệm vật liệu nổ công nghiệp, tiền
chất thuốc nổ48;
b) 49 Tiếp nhận đăng
ký vật liệu nổ công nghiệp mới; thành lập Hội đồng khoa học cấp Nhà nước kiểm
tra các chỉ tiêu đặc tính kỹ thuật trong phòng thí nghiệm và giám sát việc thử
nổ công nghiệp để công nhận kết quả đăng ký, xem xét và đề nghị bổ sung vào
Danh mục vật liệu nổ công nghiệp;
c) Tiếp nhận, thẩm định, trình Bộ trưởng
phê duyệt đề án nghiên cứu, phát triển, thử nghiệm vật liệu nổ công nghiệp do
các tổ chức khoa học và công nghệ hoặc tổ chức sản xuất vật liệu nổ công nghiệp
thực hiện;
đ) Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, tổ
chức có liên quan đề xuất sửa đổi, bổ sung Danh mục vật liệu nổ công nghiệp.
4. Cục Thương mại điện tử và Kinh tế số
a) Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, tổ
chức có liên quan xây dựng, cập nhật, quản lý, khai thác Cơ sở dữ liệu;
b) Bảo trì, giám sát, nâng cấp hạ tầng kỹ
thuật, phần mềm của Cơ sở dữ liệu.
Điều 21. Trách nhiệm của
Sở Công Thương
1. Chủ trì, phối hợp với các cơ quan chức
năng liên quan của địa phương thực hiện:
a) Xây dựng và trình Ủy ban nhân dân tỉnh,
thành phố trực thuộc trung ương ban hành Quy chế quản lý vật liệu nổ công nghiệp,
tiền chất thuốc nổ50 trên địa bàn theo quy định pháp luật;
b) Thanh tra, kiểm tra và xử lý các hành
vi vi phạm về sử dụng vật liệu nổ công nghiệp và tiền chất thuốc nổ51
trên địa bàn theo quy định pháp luật.
2. Cấp, cấp lại hoặc thu hồi Giấy phép sử
dụng vật liệu nổ công nghiệp theo quy định tại khoản 3 Điều 6 của
Thông tư này.
3. Tuyên truyền, phổ biến và hướng dẫn
việc thực hiện các quy định pháp luật trong hoạt động vật liệu nổ công nghiệp,
tiền chất thuốc nổ52 đối với các tổ chức, cá nhân trên địa
bàn quản lý.
4. Báo cáo Bộ Công Thương, Ủy ban nhân
dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương:
a)53 Tình hình quản lý và sử
dụng vật liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ54 trên địa
bàn tỉnh trước ngày 15 tháng 7 đối với báo cáo sáu tháng, trước ngày 15 tháng
01 đối với báo cáo năm theo quy định tại Mẫu 3, Phụ
lục IX ban hành kèm theo Thông tư này được thực hiện theo phương thức gửi
trực tiếp hoặc thông qua dịch vụ bưu chính;
b) Khi trên địa bàn quản lý xảy ra xâm
nhập trái phép khu vực tồn trữ vật liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ55,
mất cắp, thất thoát hoặc xảy ra tai nạn, sự cố trong hoạt động vật liệu nổ công
nghiệp, tiền chất thuốc nổ56 trong vòng 24 giờ theo quy định tại Mẫu 5, Phụ lục IX ban hành kèm theo Thông tư này.
5. Quản lý chất lượng công trình xây dựng
liên quan đến bảo quản vật liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ57
theo quy định của pháp luật về quản lý đầu tư xây dựng.
Điều 22. Điều khoản thi
hành58
1. Thông tư này có hiệu lực kể từ ngày
01 tháng 7 năm 2018.
2. Bãi bỏ Thông tư số 23/2009/TT-BCT
ngày 11 tháng 8 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều
của Nghị định số 39/2009/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2009 của Chính phủ về vật liệu
nổ công nghiệp; Thông tư số 26/2012/TT-BCT ngày 21 tháng 9 năm 2012 của Bộ trưởng
Bộ Công Thương sửa đổi, bổ sung một số điều Thông tư số 23/2009/TT-BCT ngày 11
tháng 8 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của
Nghị định số 39/2009/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2009 của Chính phủ về vật liệu nổ
công nghiệp; Thông tư số 45/2013/TT-BCT ngày 31 tháng 12 năm 2013 của Bộ trưởng
Bộ Công Thương quy định Danh mục vật liệu nổ công nghiệp được phép sản xuất,
kinh doanh và sử dụng tại Việt Nam; Thông tư số 61/2014/TT-BCT ngày 29 tháng 12
năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Công Thương hướng dẫn thực hiện và quy định cụ thể một
số điều của Nghị định số 76/2014/NĐ-CP quy định chi tiết một số điều của
Pháp lệnh sửa đổi, bổ sung một số điều của Pháp lệnh Quản lý, sử dụng vũ khí, vật
liệu nổ và công cụ hỗ trợ.
3. Trong quá trình thực hiện, các văn bản
quy phạm pháp luật dẫn chiếu để áp dụng trong Thông tư được sửa đổi, bổ sung hoặc
thay thế bằng các văn bản mới thì được dẫn chiếu áp dụng theo các văn bản mới
đó.
4. Vật liệu nổ công nghiệp thuộc Danh mục
được phép sản xuất, kinh doanh và sử dụng tại Việt Nam quy định tại Thông tư số
45/2013/TT-BCT sản xuất trước ngày Thông tư này có hiệu lực được phép sử dụng
tên vật liệu nổ công nghiệp quy định tại Thông tư số 45/2013/TT-BCT theo thời hạn
sử dụng của vật liệu nổ công nghiệp.
5. Trong quá trình thực hiện nếu có vướng
mắc, đề nghị phản ánh về Bộ Công Thương để nghiên cứu giải quyết./.
Nơi nhận:
-
Bộ trưởng (để b/c);
- Văn phòng Chính phủ (để đăng Công báo);
- Bộ Tư pháp (để theo dõi);
- VP Bộ (để đăng website Bộ Công Thương);
- Vụ PC (để đăng CSDLQG về VBPL);
- Lưu: VT, ATMT.
|
XÁC THỰC VĂN BẢN HỢP
NHẤT
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Nguyễn
Sinh Nhật Tân
|
PHỤ LỤC
I
DANH
MỤC VẬT LIỆU NỔ CÔNG NGHIỆP ĐƯỢC PHÉP SẢN XUẤT, KINH DOANH, SỬ DỤNG TẠI VIỆT NAM59
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 31/2020/TT-BCT ngày 30 tháng 11 năm 2020)
TT
|
Tên sản phẩm
|
Thông số kỹ
thuật
|
Mã HS
|
Đặc tính kỹ
thuật
|
Chỉ tiêu
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
I
|
Thuốc nổ công nghiệp
|
|
1
|
Thuốc nổ Amonit AD1
|
Khối lượng riêng, g/cm3
|
0,95 ÷ 1,05
|
3602.00.00
|
Độ ẩm, %
|
≤ 0,5
|
Tốc độ nổ, m/s
|
3 600 ÷ 4 200
|
Khả năng sinh công bằng con lắc xạ thuật
(so sánh với thuốc nổ TNT tiêu chuẩn), %
|
120 ÷ 130
|
Độ nén trụ chì, mm
|
14 ÷ 16
|
Khoảng cách truyền nổ, cm
|
≥ 04
|
Độ nhạy kích nổ
|
Kíp nổ số 8,
dây nổ 10 g/m
|
2
|
Thuốc nổ TNP1
|
Khối lượng riêng, g/cm3
|
1,15 ± 0,05
|
3602.00.00
|
Tốc độ nổ, m/s
|
4 000 ÷ 4 400
|
Khả năng sinh công bằng con lắc xạ thuật
(so sánh với thuốc nổ TNT tiêu chuẩn), %
|
110 ÷ 115
|
Độ nén trụ chì, mm
|
≥ 12,5
|
Khoảng cách truyền nổ, cm
|
≥ 06
|
Độ nhạy kích nổ
|
Mồi nổ
|
3
|
Thuốc nổ bột không có TNT dùng cho lộ
thiên
|
Khối lượng riêng, g/cm3
|
0,90 ÷ 1,10
|
3602.00.00
|
Tốc độ nổ, m/s
|
≥ 3 200
|
Khả năng sinh công bằng bom chì, ml
|
320 ÷ 350
|
Hoặc chuyển đổi tương đương sang
phương pháp đo khả năng sinh công bằng con lắc xạ thuật (so sánh với TNT tiêu
chuẩn), %
|
≥ 105
|
Độ nén trụ chì, mm
|
≥ 13
|
Khoảng cách truyền nổ, cm
|
≥ 03
|
Độ nhạy kích nổ
|
Kíp nổ số 8
|
4
|
Thuốc nổ ANFO
|
Khối lượng riêng rời, g/cm3
|
0,8 ÷ 0,95
|
3602.00.00
|
Tốc độ nổ đo trong lỗ khoan,
m/s
|
3 000 ÷ 4 500
|
Khả năng sinh công bằng bom chì, ml
|
300 ÷ 330
|
Độ nén trụ chì (đo trong ống thép), mm
|
≥ 15
|
Độ nhạy kích nổ
|
Mồi nổ
|
5
|
Thuốc nổ ANFO chịu nước
|
Khối lượng riêng rời, g/cm3
|
0,85 ÷ 0,9
|
3602.00.00
|
Tốc độ nổ đo trong lỗ khoan, m/s
|
3 500 ÷ 3 800
|
Khả năng sinh công bằng bom chì, ml
|
300 ÷ 310
|
Độ nén trụ chì (đo trong ống thép), mm
|
≥ 14
|
Độ nhạy kích nổ
|
Mồi nổ
|
6
|
Thuốc nổ nhũ tương dùng cho lộ
thiên
|
Khối lượng riêng, g/cm3
|
1,05 ÷ 1,30
|
3602.00.00
|
Tốc độ nổ, m/s
|
≥ 3 800
|
Khả năng sinh công bằng con lắc xạ
thuật (so sánh với TNT tiêu chuẩn), %
|
≥ 101
|
Độ nén trụ chì, mm
|
≥ 14
|
Khoảng cách truyền nổ, cm
|
≥ 04
|
Độ nhạy kích nổ
|
Kíp nổ số 8,
dây nổ 10 g/m
|
Thời gian chịu nước, giờ
|
≥ 12
|
7
|
Thuốc nổ nhũ tương năng lượng cao dùng
cho lộ thiên
|
Khối lượng riêng, g/cm3
|
1,20 ÷ 1,35
|
3602.00.00
|
Tốc độ nổ, m/s
|
≥ 5 500
|
Khả năng sinh công bằng con lắc xạ thuật
(so sánh với TNT tiêu chuẩn), %
|
≥ 115
|
Độ nén trụ chì, mm
|
≥ 16
|
Khoảng cách truyền nổ, cm
|
≥ 04
|
Độ nhạy kích nổ
|
Kíp nổ số 8, dây nổ
10 g/m
|
Thời gian chịu nước, giờ
|
≥ 12
|
8
|
Thuốc nổ nhũ tương dùng cho mỏ hầm lò,
công trình ngầm không có khí nổ
|
Khối lượng riêng, g/cm3
|
1,05 ÷ 1,25
|
3602.00.00
|
Tốc độ nổ, m/s
|
≥ 4 000
|
Khả năng sinh công bằng con lắc xạ thuật
(so sánh với TNT tiêu chuẩn), %
|
105 ÷ 120
|
Độ nén trụ chì, mm
|
≥ 14
|
Khoảng cách truyền nổ, cm
|
≥ 04
|
Thời gian chịu nước, giờ
|
≥ 12
|
Độ nhạy kích nổ
|
Kíp nổ số 8,
dây nổ 10g/m
|
9
|
Thuốc nổ nhũ tương tạo biên dùng cho lộ
thiên và mỏ hầm lò, công trình ngầm không có khí nổ
|
Khối lượng riêng, g/cm3
|
0,95 ÷ 1,20
|
3602.00.00
|
Tốc độ nổ, m/s
|
3 300 ÷ 6 200
|
Khả năng sinh công bằng con lắc xạ thuật
(so sánh với TNT tiêu chuẩn), %
|
≥ 98
|
Khoảng cách truyền nổ, cm
|
0 ÷ 1
|
Đường kính thỏi thuốc, mm
|
17 ÷ 32
|
Độ nén trụ chì, mm
|
≥ 14
|
Thời gian chịu nước, giờ
|
≥ 12
|
Độ nhạy kích nổ
|
Kíp nổ số 8
|
10
|
Thuốc nổ nhũ tương an toàn dùng cho mỏ
hầm lò có độ thoát khí mê tan siêu hạng
|
Khối lượng riêng, g/cm3
|
1,00 ÷ 1,15
|
3602.00.00
|
Tốc độ nổ, m/s
|
≥ 3 500
|
Khả năng sinh công bằng con lắc xạ thuật
(so sánh với ANFO tiêu chuẩn theo khối lượng), %
|
56 ÷ 61
|
Độ nén trụ chì, mm
|
≥ 8
|
Khoảng cách truyền nổ, cm
|
≥ 2
|
Nổ an toàn trong môi trường có khí mê tan
(Phương pháp B - TCVN 6570: 2005)
|
10 lần nổ
không gây cháy nổ khí CH4
|
Thời gian chịu nước, giờ
|
≥ 12
|
Độ nhạy kích nổ
|
Kíp nổ số 8
|
Lượng khí độc sinh ra khi nổ (quy ra
CO), L/kg
|
≤ 150
|
11
|
Thuốc nổ nhũ tương an toàn dùng
cho mỏ hầm lò có khí nổ
|
Khối lượng riêng, g/cm3
|
1,05 ÷ 1,25
|
3602.00.00
|
Tốc độ nổ, m/s
|
≥ 3 800
|
Khả năng sinh công bằng con lắc xạ thuật
(so sánh với TNT tiêu chuẩn), %
|
90 ÷ 110
|
Độ nén trụ chì, mm
|
≥ 13
|
Khoảng cách truyền nổ, cm
|
≥ 4
|
Nổ an toàn trong môi trường có khí mê
tan (Phương pháp A-TCVN 6570: 2005)
|
10 lần nổ
không gây cháy nổ khí
CH4
|
Thời gian chịu nước, giờ
|
≥ 12
|
Độ nhạy kích nổ
|
Kíp nổ số 8
|
Lượng khí độc sinh ra khi nổ (quy ra
CO), L/kg
|
≤ 150
|
12
|
Thuốc nổ nhũ tương rời
|
Khối lượng riêng, g/cm3
|
1,08 ÷ 1,29
|
3602.00.00
|
Tốc độ nổ đo trong lỗ khoan, m/s
|
≥ 4 000
|
Độ nhạy kích nổ
|
Mồi nổ
|
13
|
Thuốc nổ nhũ tương rời bao gói
|
Khối lượng riêng, g/cm3
|
1,00 ÷ 1,30
|
3602.00.00
|
Tốc độ nổ đo trong lỗ khoan, m/s
|
≥ 4 000
|
Thời gian chịu nước (sâu ≥ 1,0 mét nước),
giờ
|
≥ 4
|
Độ nhạy kích nổ
|
Mồi nổ
|
14
|
Mồi nổ dùng cho thuốc nổ
công nghiệp
|
Khối lượng riêng, g/cm3
|
≥ 1,60
|
3602.00.00
|
Khả năng sinh công bằng bom chì, ml
|
350 ÷ 390
|
Tốc độ nổ, m/s
|
≥ 7 200
|
Độ nén trụ chì, mm
|
≥ 20
|
Độ nhạy kích nổ
|
Kíp nổ số 8
|
15
|
Mìn phá đá quá cỡ
|
Tốc độ nổ, m/s
|
6 500 ÷ 7 500
|
3602.00.00
|
Khả năng sinh công bằng bom chì,
ml
|
350 ÷ 360
|
Độ nén trụ chì, mm
|
18 ÷ 22
|
Độ nhạy kích nổ
|
Kíp nổ số 8
|
16
|
Mồi nổ tăng cường
|
Khối lượng riêng, g/cm3
|
≥ 1,35
|
3602.00.00
|
Khả năng sinh công bằng con lắc xạ thuật,
mm
|
≥ 285
|
Tốc độ nổ, m/s
|
6 500 ÷ 7 200
|
Độ nén trụ chì, mm
|
≥ 15,5
|
Độ nhạy kích nổ
|
Kíp nổ số 8
|
II
|
Phụ kiện nổ công nghiệp
|
1
|
Kíp nổ đốt số 8
|
Cường độ nổ
|
Xuyên thủng tấm
chì dày 6 mm, đường kính lỗ xuyên chì ≥ đường kính ngoài của kíp
|
3603.00.10
|
Đường kính ngoài, mm
|
6,8 ÷ 7,1 hoặc
theo đặt hàng
|
Chiều dài kíp, mm
|
38 ÷ 40 hoặc
theo đặt hàng
|
2
|
Kíp nổ điện số 8
|
Cường độ nổ
|
Xuyên thủng tấm
chì dày 6 mm, đường kính lỗ xuyên chì ≥ đường kính ngoài của kíp
|
3603.00.10
|
Đường kính ngoài, mm
|
6,8 ÷ 7,1 hoặc
theo đặt hàng
|
Chiều dài kíp, mm
|
46 ÷ 48 hoặc
theo đặt hàng
|
Dòng điện bảo đảm nổ, A
|
1,0
|
Dòng điện an toàn trong 5 phút, A
|
0,05
|
Điện trở (loại dây dẫn 1,9m ÷ 2,1m), Ω
|
2,0 ÷ 4,0
|
Khả năng chịu chấn động thử bằng máy
chấn động chuyên dụng
|
Kíp không nổ,
không hư hỏng kết cấu
|
3
|
Kíp nổ điện vi sai
|
Cường độ nổ
|
Xuyên thủng tấm
chì dày 6 mm, đường kính lỗ xuyên chì ≥ đường kính ngoài của kíp
|
3603.00.10
|
Đường kính ngoài, mm
|
7,0 ÷ 7,3 hoặc
theo đặt hàng
|
- Chiều dài kíp, mm
|
|
+ Từ số 1 ÷ số 8
|
62 ± 1
|
+ Số 9, 10, 11, 13, 14, 15, 18, 19,
20
|
65 ± 1
|
+ Số 12, 16, 17
|
70 ± 1
|
+ Theo đặt hàng
|
Theo đặt hàng
|
Chiều dài dây dẫn
|
1,9m ÷ 2,1m hoặc theo đặt
hàng
|
Điện trở (loại dây dẫn 1,9m ÷ 2,1m), Ω
|
2,0 ÷ 3,2
|
Dòng điện bảo đảm nổ, A
|
1,2
|
Dòng điện an toàn trong 5 phút, A
|
0,18
|
Thời gian giữ chậm, ms
|
25, 50, 75,
100, 125, 150, 200, 250, 325, 400, 500, 600, 700, 800,
900,
1 000, 1 125, 1 250,
1 400, 1 550 hoặc theo đặt hàng
|
Khả năng chịu chấn động thử bằng máy
chấn động chuyên dụng
|
Kíp không nổ, không hư hỏng kết cấu
|
4
|
Kíp nổ điện vi sai an toàn
|
Cường độ nổ
|
Xuyên thủng tấm
chì dày 6 mm, đường kính lỗ xuyên chì ≥ đường kính ngoài của kíp
|
3603.00.10
|
Vỏ kíp
|
Bằng đồng hoặc
vật liệu không gây cháy
|
Đường kính ngoài, mm
|
7,0 ÷ 7,3 hoặc
theo đặt hàng
|
Chiều dài kíp, mm
|
57 ÷ 59 hoặc
theo đặt hàng
|
Chiều dài dây dẫn, m
|
1,9 ÷ 2,1 hoặc
theo đặt hàng
|
Độ bền mối ghép miệng (chịu
lực kéo tĩnh trong thời gian 01 phút, dây dẫn tín hiệu không được tụt khỏi
nút cao su hoặc xê dịch mắt thường nhìn thấy), kg
|
2,0
|
Điện trở (loại dây dẫn 1,9m ÷ 2,1m), Ω
|
2,0 ÷ 3,2
|
Dòng điện bảo đảm nổ, A
|
1,2
|
Dòng điện an toàn trong 5 phút, A
|
0,18
|
Số vi sai
|
06 số hoặc theo
đặt hàng
|
Khả năng an toàn trong môi trường khí
mê tan (không gây cháy, nổ khí mê tan)
|
50 kíp không
gây cháy, nổ môi trường (9 ± 1) % khí mê tan, phù hợp TCVN 6911:2005
|
Thời gian giữ chậm, ms
|
25, 50, 75, 100, 125, 150
hoặc theo đặt hàng
|
Khả năng chịu chấn động thử bằng máy
chấn động chuyên dụng
|
Kíp không nổ,
không hư hỏng kết cấu
|
5
|
Kíp nổ vi sai an toàn Carrick-8
|
Cường độ nổ
|
Xuyên thủng tấm
chì dày 6 mm, đường kính lỗ xuyên chì ≥ đường kính ngoài của kíp
|
3603.00.10
|
Vỏ kíp
|
Bằng đồng,
phía ngoài bọc nhựa
|
Số vi sai
|
08 số
|
Khả năng an toàn trong môi trường khí
mê tan (không gây cháy, nổ khí mê tan)
|
50 kíp không
gây cháy, nổ môi trường (9 ± 1)% khí mê tan, phù hợp TCVN 6911:2005
|
Độ bền kéo, N
|
600
|
6
|
Kíp nổ vi sai phi điện xuống lỗ
|
Cường độ nổ
|
Xuyên thủng tấm
chì dày 6 mm, đường kính lỗ xuyên chì ≥ đường kính ngoài của kíp
|
3603.00.10
|
Đường kính ngoài, mm
|
7,0 ÷ 7,5
|
Đường kính ngoài dây dẫn nổ, mm
|
3,0 ± 0,2
|
Tốc độ dẫn nổ, m/s
|
≥ 1 600
|
Độ bền mối ghép miệng (chịu lực kéo tĩnh
trong thời gian 01 phút, dây dẫn tín hiệu không được tụt khỏi nút cao su hoặc
xê dịch mắt thường nhìn
thấy), kg
|
2,0
|
Thời gian giữ chậm, ms
|
400 hoặc theo
đặt hàng
|
7
|
Kíp nổ vi sai phi điện trên mặt
dùng cho lộ thiên, mỏ hầm lò, công trình ngầm không có khí bụi nổ
|
Cường độ nổ
|
Xuyên thủng tấm chì dày 2 mm,
đường kính lỗ
xuyên
chì ≥ đường kính ngoài của kíp. Trường hợp đặc biệt theo đặt hàng, Xuyên thủng
tấm chì dày 4 mm hoặc 1 mm, đường kính lỗ xuyên chì ≥ đường kính ngoài của
kíp
|
3603.00.10
|
Đường kính ngoài, mm
|
7,0 ÷ 7,5
|
Đường kính ngoài dây dẫn nổ, mm
|
3,0 ± 0,2
|
Tốc độ dẫn nổ, m/s
|
≥ 1 600
|
Độ bền mối ghép miệng (chịu lực kéo
tĩnh trong thời gian 01 phút, dây dẫn tín hiệu không được tụt khỏi nút cao su
hoặc xê
dịch
mắt thường nhìn thấy), kg
|
2,0
|
Thời gian giữ chậm, ms
|
17, 25, 42, 100 hoặc
theo đặt hàng
|
8
|
Kíp nổ vi sai phi điện dùng cho mỏ hầm
lò/đường hầm không có khí bụi nổ
|
Cường độ nổ
|
Xuyên thủng tấm
chì dày 6 mm, đường kính lỗ xuyên chì ≥ đường kính ngoài của kíp
|
3603.00.10
|
Đường kính ngoài, mm
|
7,0 ÷ 7,5
|
Đường kính ngoài dây dẫn nổ, mm
|
3,0 ± 0,2
|
Tốc độ dẫn nổ, m/s
|
≥ 1 600
|
Độ bền mối ghép miệng (chịu lực kéo
tĩnh trong thời gian 01 phút, dây dẫn tín hiệu không được tụt khỏi
nút cao su hoặc xê dịch mắt thường nhìn thấy), kg
|
2,0
|
Thời gian giữ chậm, ms
|
25, 50, 75, 100,
125, 150, 175,
200,
250, 300, 350, 400, 450, 500, 600, 700, 800, 900, 1 025, 1 125, 1 225, 1 440,
1 675, 1 950, 2 275, 2 650, 3 050, 3 450, 3 900, 4 350, 4 600, 5 500,
6 400, 7 400, 8 500, 9 600 hoặc theo đặt hàng
|
9
|
Kíp vi sai phi điện MS
|
Cường độ nổ
|
Xuyên thủng tấm
chì dày 6 mm, đường kính lỗ xuyên chì ≥ đường kính ngoài của kíp
|
3603.00.10
|
Đường kính dây dẫn nổ, mm
|
3,0 ± 0,2
|
Tốc độ dẫn nổ, m/s
|
≥ 1 600
|
Độ bền mối ghép miệng (chịu lực kéo
tĩnh trong thời gian 01 phút, dây dẫn tín hiệu không được tụt khỏi nút cao su
hoặc xê dịch mắt thường nhìn thấy), kg
|
2,0
|
Chiều dài dây dẫn nổ, m
|
2,4 ÷ 6,1 hoặc theo
đặt hàng
|
Đường kính ngoài kíp, mm
|
7,0 ÷ 7,5
|
Khả năng chịu nước, độ sâu 20,0 m
(tương đương 2,0 atm), giờ
|
8
|
Thời gian giữ chậm, ms
|
25; 50; 75;
100; 125; 150; 175; 200; 225; 250; 275; 300; 325; 350; 375 hoặc theo đặt hàng
|
10
|
Kíp vi sai phi điện nổ chậm LP
|
Cường độ nổ
|
Xuyên thủng tấm
chì dày 6 mm, đường kính lỗ xuyên chì ≥ đường kính ngoài của kíp
|
3603.00.10
|
Đường kính dây dẫn nổ, mm
|
3,0 ± 0,2
|
Tốc độ dẫn nổ, m/s
|
≥ 1 600
|
Độ bền mối ghép miệng (chịu lực kéo
tĩnh trong thời gian 01 phút, dây dẫn tín hiệu không được tụt khỏi nút cao su
hoặc xê dịch mắt thường nhìn thấy), kg
|
2,0
|
Chiều dài dây dẫn nổ, m
|
2,4 ÷ 6,1 hoặc theo
đặt hàng
|
Đường kính ngoài kíp, mm
|
7,0 ÷ 7,5
|
Khả năng chịu nước, độ sâu 20,0 m
(tương đương 2,0 atm), giờ
|
8
|
Thời gian giữ chậm, s
|
0,2; 0,4;
0,6; 1; 1,4; 1,8; 2,4; 3,0; 3,8; 4,6; 5,5; 6,4; 7,4; 8,5; 9,6 hoặc theo đặt
hàng
|
11
|
Kíp nổ vi sai phi điện an toàn sử dụng
trong mỏ hầm lò có khí Mêtan
|
Cường độ nổ
|
Xuyên thủng tấm
chì dày 6 mm, đường kính lỗ xuyên chì ≥ đường kính ngoài của kíp
|
3603.00.10
|
Đường kính ngoài dây dẫn nổ, mm
|
3,0 ± 0,2
|
Đường kính ngoài kíp, mm
|
7,1 max
|
Tốc độ dẫn nổ, m/s
|
≥ 1 600
|
Độ bền mối ghép miệng (chịu lực kéo
tĩnh trong thời gian 01 phút, dây dẫn tín hiệu không được tụt khỏi nút cao su
hoặc xê dịch mắt thường nhìn thấy), kg
|
2,0
|
Chiều dài dây dẫn nổ, m
|
2,4 ÷ 6,1 hoặc
theo đặt hàng
|
Số vi sai
|
10 số hoặc
theo đặt hàng
|
Khả năng an toàn trong môi trường khí
mê tan (không gây cháy, nổ khí mê tan)
|
50 kíp không
gây cháy, nổ môi trường (9 ± 1)% khí mê tan, phù hợp TCVN 6911:2005
|
Thời gian giữ chậm, ms
|
25; 50; 75;
100; 125; 150; 200; 250; 300; 400 hoặc theo đặt hàng
|
Điều kiện sử dụng
|
Sử dụng cho mỏ
hầm lò có khí nổ
|
12
|
Kíp nổ điện tử
|
Độ bền kéo, kg
|
20 kg
|
3603.00.10
|
Trọng lượng thuốc nổ nạp, mg
|
≥ 730
|
Đường kính vỏ, mm
|
7,0 ÷ 7,6
|
Độ dài tiêu chuẩn, mm
|
89 hoặc theo
đặt hàng
|
Lập trình, ms
|
± 1
|
Vi sai tối đa, s
|
10 hoặc theo
đặt hàng
|
Độ chính xác theo hệ số biến thiên, %
|
± 0,03
|
Thời hạn sử dụng (tối đa), tháng
|
60
|
13
|
Dây dẫn tín hiệu nổ
|
Tốc độ truyền tín hiệu, m/s
|
≥ 1 600
|
3603.00.90
|
Thời hạn sử dụng, tháng
|
24
|
14
|
Dây cháy chậm công nghiệp
|
Tốc độ cháy, s/m
|
100 ÷ 125
|
3603.00.20
|
Đường kính ngoài của dây, mm
|
5,3 ± 0,3
|
Đường kính lõi thuốc, mm
|
≥ 2,5
|
Thời gian chịu nước, h
|
2
|
15
|
Dây nổ chịu nước
|
Đường kính ngoài, mm
|
|
3603.00.90
|
+ Loại 5g/m
|
3,8 ± 0,2
|
+ Loại 6g/m
|
3,6 ± 0,2
|
+ Loại 10 g/m
|
4,8 ± 0,3
|
+ Loại 12 g/m
|
5,8 ± 0,3
|
+ Loại 40g/m
|
7,8 ± 0,2
|
+ Loại 70g/m
|
11,0 ± 0,2
|
+ Loại khác
|
Theo đặt hàng
|
Tốc độ nổ, m/s
|
≥ 6 500
|
Độ bền kéo, N
|
500
|
Thời gian chịu nước (ở độ sâu 1,10
m), h
|
24
|
Mật độ thuốc, g/m
|
|
+ Loại 5g/m
|
5 ± 1
|
+ Loại 6g/m
|
6 ± 1
|
+ Loại 10 g/m
|
10 ± 1
|
+ Loại 12 g/m
|
12 ± 1
|
+ Loại 40 g/m
|
40 ± 3
|
+ Loại 70 g/m
|
70 ± 5
|
+ Loại khác
|
Theo đặt hàng
|
Khả năng tác động của nhiệt độ, giờ
|
|
+ Tại nhiệt độ -32 °C ÷ -38 °C
|
02
|
+ Tại nhiệt độ 52 °C ÷ 55 °C
|
06
|
Thời hạn sử dụng, tháng
|
48
|
16
|
Dây nổ thường
|
Đường kính ngoài, mm
|
|
3603.00.90
|
+ Loại 5g/m
|
3,8 ± 0,2
|
+ Loại 6g/m
|
3,6 ± 0,2
|
+ Loại 10 g/m
|
4,8 ± 0,3
|
+ Loại 12 g/m
|
5,8 ± 0,3
|
+ Loại 40g/m
|
7,8 ± 0,2
|
+ Loại 70g/m
|
11,0 ± 0,2
|
+ Loại khác
|
Theo đặt hàng
|
Tốc độ nổ, m/s
|
≥ 6 500
|
Độ bền kéo, N
|
500
|
Khả năng chịu nước, giờ
|
24
|
Mật độ thuốc, g/m
|
|
+ Loại 5g/m
|
5 ± 1
|
+ Loại 6g/m
|
6 ± 1
|
+ Loại 10 g/m
|
10± 1
|
+ Loại 12 g/m
|
12 ± 1
|
+ Loại 40 g/m
|
40 ± 3
|
+ Loại 70 g/m
|
70 ± 5
|
+ Loại khác
|
Theo đặt hàng
|
17
|
Kíp khởi nổ phi điện (cuộn
dây
LIL)
|
Cường độ nổ
|
Xuyên thủng tấm chì dày 4 mm, đường kính lỗ
xuyên chì ≥ đường kính ngoài của kíp. Trường hợp đặc biệt theo đặt
hàng có cường độ nổ xuyên tấm chì dày 6 mm hoặc 2mm, đường kính lỗ
xuyên chì ≥ đường kính ngoài của kíp
|
3603.00.90
|
Đường kính ngoài, mm
|
3 ± 0,2
|
Độ bền kéo danh định, N
|
≥ 180 hoặc
theo đặt hàng
|
Đường kính ngoài của kíp, mm
|
7,0÷7,5
|
Chiều dài, m
|
150, 300, 500 hoặc
theo đặt hàng
|
Vi sai, ms
|
9, 17 hoặc
theo đặt hàng
|
III
|
Thuốc nổ mạnh
|
1
|
Hexogen
(G, DX, T4, Cyclotrimethylen -
trinitramin) - Công thức hóa học
- C3H6N6O6
- C6H2N6N3(NO2)3
|
Nhiệt độ nóng chảy, °C
|
≥ 200
|
3602.00.00
|
Độ axit
|
|
- Tính theo axit Nitric, %
|
≤ 0,05
|
- Tính theo axit Sunphuric, %
|
≤ 0,05
|
Hàm lượng tạp chất không tan trong
axeton, %
|
≤ 0,15
|
Hàm lượng tro, %
|
≤ 0,05
|
Độ nhạy va đập bằng phương pháp Cast,
%
|
40 ÷ 84
|
Khả năng sinh công bằng con lắc xạ thuật
(so sánh với TNT tiêu chuẩn), %
|
140 ÷ 150
|
Độ nén trụ chì, mm
|
≥ 15,5
|
Tốc độ nổ ở mật độ nén 1,60 g/cm3,
m/s
|
8 100 ± 200
|
2
|
Trinitrotoluen (TNT)
Công thức hóa học
- C6H2(NO2)3CH3
|
Điểm nóng chảy, °C
|
80,2 ± 2
|
3602.00.00
|
Độ axit (tính theo axit Sunphuric), %
|
≤ 0,01
|
Hàm lượng nước và các chất dễ bay hơi,
%
|
≤ 0,1
|
Chất không tan trong axeton (Benzen hoặc Toluen), %
|
≤ 0,1
|
Khả năng sinh công bằng bom chì, ml
|
≥ 280
|
Hoặc khả năng sinh công bằng con lắc xạ
thuật, N.m/g
|
≥ 900
|
Tốc độ nổ ở mật độ nén 1,60 g/cm3,
m/s
|
7 000 ± 200
|
Hoặc tốc độ nổ ở mật độ nén 1,00 g/cm3,
m/s
|
5 000 ± 200
|
3
|
Octogen
(HMX) - Cyclotetramethylene
tetratrramine, Homocyclonit) Công thức hóa học
- C4H8N8O8
|
Nhiệt độ nóng chảy, °C
|
≥ 270
|
3602.00.00
|
Độ axit (tính theo axit axetic), %
|
≤ 0,05
|
Các chất không tan trong axeton, %
|
≤ 0,25
|
Độ nhạy va đập (búa 10 kg rơi ở độ cao
25 cm), %
|
88 ÷ 100
|
Khả năng sinh công bằng con lắc xạ thuật
(so sánh với TNT tiêu chuẩn), %
|
≥ 135
|
Tốc độ nổ ở mật độ nén 1,32 g/cm3,
m/s
|
≥ 7 200
|
4
|
Pentrit
(Pentaerythrol-tetranitrate,
Tetranitro pentaeritrit, Corpent, PETN hoặc TEN)
Công thức hóa học
- C(CH2ONO2)4
- C5H8(ONO2)4
|
Nhiệt độ nóng chảy, °C
|
≥ 139
|
3602.00.00
|
Độ axít (tính theo axit Sunphuric hoặc
axit Nitric) hoặc độ kiềm (tính theo NaOH) %
|
≤ 0,01
|
Hàm lượng cặn không tan trong axeton,
%
|
|
- Chưa thuần hóa
|
≤ 0,08
|
- Đã thuần hóa
|
≤ 0,1
|
Hàm lượng tro, %
|
|
- Chưa thuần hóa
|
≤ 0,04
|
- Đã thuần hóa
|
≤ 0,1
|
Độ nhạy va đập bằng phương pháp Cast,
%
|
100
|
Khả năng sinh công bằng phương pháp
con lắc xạ thuật (so sánh với TNT tiêu chuẩn), %
|
≥ 135
|
Tốc độ nổ ở mật độ nén 1,60 g/cm3,
m/s
|
≥ 7 900
|
PHỤ LỤC
II
MẪU
GIẤY ĐĂNG KÝ BỔ SUNG VẬT LIỆU NỔ CÔNG NGHIỆP MỚI VÀO DANH MỤC VẬT LIỆU NỔ CÔNG
NGHIỆP ĐƯỢC PHÉP SẢN XUẤT, KINH DOANH VÀ SỬ DỤNG TẠI VIỆT NAM
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 13/2018/TT-BCT ngày 15 tháng 6 năm 2018)
……………(1)……………
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …………
V/v
đăng ký bổ sung VLNCN mới vào Danh mục VLNCN được phép sản xuất, kinh doanh,
sử dụng tại Việt Nam
|
………(2)………, ngày … tháng … năm ……
|
Kính gửi: Bộ
Công Thương
Thực hiện quy định tại Thông tư số /2018/TT-BCT
ngày
tháng
năm 2018 của Bộ
trưởng Bộ Công Thương quy định về quản lý, sử dụng vật liệu nổ công nghiệp, tiền
chất thuốc nổ sử dụng để sản xuất vật liệu nổ công nghiệp, …………(1)………… đề nghị
Bộ Công Thương công nhận kết quả đăng ký và xem xét, bổ sung vật liệu
nổ công nghiệp mới vào Danh mục vật liệu nổ công nghiệp được phép sản xuất,
kinh doanh và sử dụng tại Việt Nam với nội dung sau:
1. Tên vật liệu nổ công nghiệp:
2. Bản chỉ tiêu kỹ thuật bằng tiếng Việt,
mô tả chi tiết về đặc tính, công dụng, hướng dẫn sử dụng của vật liệu nổ công
nghiệp mới.
3. Hồ sơ thiết kế bao gói, quy cách sản
phẩm.
4. Bản công bố hợp quy hoặc hợp chuẩn
theo quy định.
5. Kết quả thử nghiệm các chỉ tiêu kỹ
thuật của tổ chức thử nghiệm được chỉ định và kết quả thử nổ công nghiệp./.
Nơi nhận:
-
Như trên;
- ……(4)……;
-
Lưu: …(5)…,
|
…………(3)…………
(Chữ
ký, dấu)
Nguyễn
Văn A
|
Chú thích:
(1) - Tên tổ chức
sản xuất, kinh doanh vật liệu nổ công nghiệp;
(2) - Địa danh nơi
đặt trụ sở chính của tổ chức sản xuất, kinh doanh vật liệu nổ công nghiệp;
(3) - Ghi quyền hạn, chức vụ
của người ký;
(4) - Tên các tổ
chức có liên quan;
(5) - Tên viết tắt
của bộ phận báo cáo.
PHỤ LỤC
III
DANH
MỤC TIỀN CHẤT THUỐC NỔ SỬ DỤNG ĐỂ SẢN XUẤT VẬT LIỆU NỔ CÔNG NGHIỆP
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 13/2018/TT-BCT ngày 15 tháng 6 năm 2018)
TT
|
Tên tiền chất
thuốc nổ sử dụng để sản xuất vật liệu nổ công nghiệp
|
Công thức
phân tử
|
Mã CAS
|
Mã HS
|
1
|
Amoni Nitrat ≥ 98,5%
|
NH4NO3
|
6484-52-2
|
3102.30.00
|
2
|
Nitro Metan ≥ 96%
|
CH3NO2
|
72-52-5
|
2904.20.90
|
3
|
Natri Nitrat ≥ 98,5%
|
NaNO3
|
7631-99-4
|
2834.29.90
|
4
|
Kali Nitrat ≥ 98,5%
|
KNO3
|
7757-79-1
|
2834.21.00
|
5
|
Natri Clorat ≥ 84,0%
|
NaClO3
|
7775-09-9
|
2829.11.00
|
6
|
Kali Clorat ≥ 98,5%
|
KClO3
|
3811-04-9
|
2829.19.00
|
7
|
Kali Perclorat ≥ 98,5%
|
KClO4
|
7778-74-7
|
2829.90.90
|
PHỤ LỤC
IV
MẪU
GIẤY ĐỀ NGHỊ, GIẤY PHÉP, GIẤY CHỨNG NHẬN HOẠT ĐỘNG VẬT LIỆU NỔ CÔNG NGHIỆP, TIỀN
CHẤT THUỐC NỔ60
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 13/2018/TT-BCT ngày 15 tháng 6 năm 2018)
Mẫu 1. Giấy đề
nghị
……………(1)……………
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
……(2)……, ngày tháng năm
|
GIẤY ĐỀ NGHỊ
…………………………(3)…………………………
Kính gửi: …………………………(4)…………………………
Tên doanh nghiệp: ………………………………………………………………………………..
Quyết định hoặc Giấy phép thành lập số: ………………………………………………………
do ………………………………………………………………. cấp ngày
………………………
Nơi đặt trụ sở chính: ………………………………………………………………………………
Đăng ký kinh doanh số …………… do ……………… cấp ngày
…… tháng …… năm 20…
Đề nghị cấp: …………………………(3)…………………………
Mục đích: ……………………………………………………………………………………………
Phạm vi, địa điểm: …………………………………………………………………………………
Họ và tên người đại diện: …………………………………………………………………………
Ngày tháng năm sinh: ………………………………………….. Nam (Nữ)
……………………
Chức danh (Giám đốc/Chủ doanh nghiệp): …………………………………………………….
Địa chỉ thường trú (hoặc tạm trú): ………………………………………………………………..
Đề nghị …………………(4)………………… xem xét
và cấp ………(3)……… cho doanh nghiệp
theo quy định tại Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ
ngày 20 tháng 6 năm 2017./.
Nơi nhận:
-
Như trên;
-
Lưu:
…
|
……………(5)……………
(Chữ
ký, dấu)
Nguyễn
Văn A
|
Chú thích:
(1) Tên tổ chức đề nghị cấp Giấy phép, Giấy chứng
nhận hoạt động vật liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ61;
(2) Tên tỉnh, thành phố trực thuộc trung
ương nơi tổ chức đề nghị cấp Giấy phép, Giấy chứng nhận hoạt động vật liệu nổ
công nghiệp, tiền chất thuốc nổ62 đóng trụ sở chính;
(3) Loại hình cấp Giấy phép, Giấy chứng
nhận hoạt động vật liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ63 (Ví dụ:
Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất vật liệu nổ công nghiệp; cấp điều chỉnh
Giấy phép kinh doanh tiền chất thuốc nổ64);
(4) Cơ quan cấp Giấy phép, Giấy chứng nhận
hoạt động vật liệu nổ công nghiệp,
tiền chất thuốc nổ65;
(5) Ghi quyền hạn, chức vụ của người ký.
Mẫu 2. Giấy chứng
nhận đủ điều kiện sản xuất
BỘ CÔNG
THƯƠNG
CỤC KỸ THUẬT AN TOÀN
VÀ MÔI TRƯỜNG CÔNG NGHIỆP
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: /GCN-ATMT
|
Hà Nội, ngày tháng năm 20…
|
GIẤY CHỨNG
NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN SẢN XUẤT ………(1)……..
CỤC TRƯỞNG
CỤC
KỸ THUẬT AN TOÀN VÀ MÔI TRƯỜNG CÔNG NGHIỆP
Căn cứ Luật Quản lý, sử dụng vũ khí,
vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ ngày 20 tháng 6 năm 2017;
Căn cứ Thông tư số /2018/TT-BCT
ngày
tháng
năm 2018 của
Bộ Công Thương quy định về quản lý, sử dụng vật liệu nổ công nghiệp, tiền
chất thuốc nổ sử dụng để sản xuất vật liệu nổ công nghiệp;
Xét đề nghị của ………………………………………(2)…………………………………………;
Theo đề nghị của ……………………………………(3)…………………………………………;
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Chứng nhận dây chuyền sản xuất
…………………………(1)………………………… của ……………………………………………………(2)…………………………………………………;
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số:
…………………… do ……………………(4)…………………… cấp ngày … tháng … năm ……;
Trụ sở tại: ………………………………………(5)…………………………………………………;
Điện thoại: ……………………; Fax: ………………………………………;
Đủ điều kiện sản xuất ……………………(1)…………………………
Điều 2. Điều kiện sản xuất
- Địa điểm sản xuất:
………………………………………………………………………………..;
- Loại ……………………(1)……………………:
…………………………(6)………………………;
- Công suất:
…………………………………………………………………………………………
- Điều kiện khác: ……………………………………………………………………………………
Điều 3. ……………………(2)…………………… phải thực
hiện đúng các quy định tại Luật Quản lý, sử dụng vũ khí,
vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ; Nghị định số 71/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm
2018 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý vũ khí, vật
liệu nổ và công cụ hỗ trợ về vật liệu nổ công nghiệp và tiền chất thuốc nổ;
Thông tư số /2018/TT-BCT
ngày
tháng năm 2018 của
Bộ Công Thương quy định về quản lý, sử dụng vật liệu nổ công nghiệp, tiền
chất thuốc nổ sử dụng để sản xuất vật liệu nổ công nghiệp; ……………(7)…………… và những quy định pháp
luật liên quan./.
Nơi nhận:
-
……(2)……;
- ……(8)……;
-
Lưu: …(9)…,
|
CỤC TRƯỞNG
(Chữ
ký, dấu)
Nguyễn
Văn A
|
|
Chú thích:
(1) - Loại hàng
hóa sản xuất (Ví dụ: Vật liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ66);
(2) - Tên tổ chức
được cấp giấy phép;
(3) - Thủ trưởng bộ
phận tiếp nhận, thẩm định hồ sơ đề nghị cấp giấy phép;
(4) - Tên cơ quan
cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh;
(5) - Địa chỉ được
ghi trong Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh;
(6) - Tên vật liệu
nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ67 theo Danh mục;
(7) - Tên các tiêu
chuẩn, quy chuẩn liên quan đến sản xuất vật liệu nổ công nghiệp hoặc tiền
chất thuốc nổ68 (Ví dụ: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về
an toàn trong sản xuất, thử nghiệm, nghiệm thu, bảo quản, vận chuyển, tiêu hủy vật liệu
nổ công nghiệp và bảo quản tiền chất thuốc nổ số QCVN 01:2019/BCT);69
(8) - Tên các tổ
chức có liên quan;
(9) - Tên viết tắt
của bộ phận tiếp nhận, thẩm định hồ sơ đề nghị cấp giấy phép; số lượng giấy
phép lưu.
Kích thước của Giấy phép: A4 (210mm x 297mm)
Nền mầu xanh cốm nhạt, giữa có hình Quốc
huy nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;
Phông chữ, cỡ chữ theo quy định tại Quyết
định số 4268/QĐ-BCT ngày 25 tháng 6 năm 2013 của Bộ Công Thương ban hành quy định
về thể thức, kỹ thuật trình bày và mẫu các loại văn bản của Bộ Công Thương.
Mẫu 3. Giấy
phép kinh doanh
BỘ CÔNG
THƯƠNG
……………(1)……………
--------------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: /………(2)………
|
Hà Nội, ngày tháng năm 20…
|
GIẤY PHÉP KINH DOANH ………(3)……..
……………(4)……………
Căn cứ Luật Quản lý, sử dụng vũ khí,
vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ ngày 20 tháng 6 năm 2017;
Căn cứ Thông tư số /2018/TT-BCT
ngày tháng năm 2018 của
Bộ Công Thương quy định về quản lý, sử dụng vật liệu nổ công nghiệp, tiền
chất thuốc nổ sử dụng để sản xuất vật liệu nổ công nghiệp;
Xét đề nghị của ………………………………………(5)…………………………………………;
Theo đề nghị của ……………………………………(6)…………………………………………;
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Cho phép …………………………………………(5)……………………………………;
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số:
…………………… do ……………………(7)…………………… cấp ngày … tháng … năm ……;
Trụ sở tại: ………………………………………(8)…………………………………………………;
Điện thoại: ……………………; Fax: ………………………………………;
Được kinh doanh ………………………………………(3)…………………………………………
Điều 2. Điều kiện sản xuất
1. ………………………………………(9)…………………………………………………………..;
2. Các đơn vị trực thuộc tổ chức được cấp
phép (phụ lục kèm theo);
3. Các điều kiện khác (phạm vi, các hạn chế
về kinh doanh…).
Điều 3. ……………………(5)…………………… phải thực
hiện đúng các quy định tại Luật Quản lý, sử dụng vũ khí,
vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ; Nghị định số 71/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm
2018 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý vũ khí, vật
liệu nổ và công cụ hỗ trợ về vật liệu nổ công nghiệp và tiền chất thuốc nổ;
Thông tư số /2018/TT-BCT
ngày
tháng năm 2018 của
Bộ Công Thương quy định về quản lý, sử dụng vật liệu nổ công nghiệp, tiền
chất thuốc nổ sử dụng để sản xuất vật liệu nổ công nghiệp; ……………(10)…………… và những quy định pháp
luật liên quan./.
Nơi nhận:
-
……(5)……;
- ……(12)……;
-
Lưu: …(13)…,
|
…………(11)…………
(Chữ
ký, dấu)
Nguyễn
Văn A
|
|
Chú thích:
(1) - Tên cơ quan
cấp phép;
(2) - Tên viết tắt
của cơ quan cấp phép;
(3) - Tên hàng hóa
được phép kinh doanh (Ví dụ: Vật liệu nổ công nghiệp);
(4) - Thủ trưởng
cơ quan cấp giấy phép;
(5) - Tên tổ chức
được cấp giấy phép;
(6) - Thủ trưởng bộ
phận tiếp nhận, thẩm định hồ sơ đề nghị cấp giấy phép;
(7) - Tên cơ quan
cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh;
(8) - Địa chỉ được
ghi trong Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh;
(9) - Chủng loại,
tên hàng hóa được kinh doanh (Ví dụ: Chỉ được kinh doanh vật liệu nổ công nghiệp
thuộc danh mục vật liệu nổ công nghiệp được phép sản xuất, kinh doanh tại Việt
Nam; Amoni Nitrat);
(10) - Tên các tiêu
chuẩn, quy chuẩn liên quan đến kinh doanh vật liệu nổ công nghiệp hoặc tiền chất
thuốc nổ70 (Ví dụ: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về
an toàn trong sản xuất, thử nghiệm, nghiệm thu, bảo quản, vận chuyển, tiêu hủy
vật liệu nổ công nghiệp và bảo quản tiền chất thuốc nổ số QCVN 01:2019/BCT);71
(11) - Ghi quyền hạn,
chức vụ của người ký;
(12) - Tên các tổ
chức có liên quan;
(13) - Tên viết tắt của bộ phận tiếp nhận,
thẩm định hồ sơ đề nghị cấp giấy phép; số lượng giấy phép lưu.
Kích thước của Giấy phép: A4 (210mm x 297mm)
Nền mầu xanh cốm nhạt, giữa có hình Quốc
huy nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;
Phông chữ, cỡ chữ theo quy định tại Quyết
định số 4268/QĐ-BCT ngày 25 tháng 6 năm 2013 của Bộ Công Thương ban hành Quy định
về thể thức, kỹ thuật trình bày và mẫu các loại văn bản của Bộ Công Thương.
Mẫu 4. Giấy
phép xuất khẩu, nhập khẩu
BỘ CÔNG
THƯƠNG
CỤC
HÓA CHẤT
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: /GP-HC
|
Hà Nội, ngày tháng năm 20…
|
GIẤY PHÉP ………(1)……..
CỤC TRƯỞNG CỤC HÓA
CHẤT
Căn cứ Luật Quản lý, sử dụng vũ khí,
vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ ngày 20 tháng 6 năm 2017;
Căn cứ Thông tư số /2018/TT-BCT
ngày tháng năm 2018 của
Bộ Công Thương quy định về quản lý, sử dụng vật liệu nổ công nghiệp, tiền
chất thuốc nổ sử dụng để sản xuất vật liệu nổ công nghiệp;
Xét đề nghị của ………………………………………(2)…………………………………………;
Theo đề nghị của ……………………………………(3)…………………………………………;
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Cho phép …………………………………………(2)……………………………………;
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số:
…………………… do ……………………(4)…………………… cấp ngày … tháng … năm ……;
Trụ sở tại: ………………………………………(5)…………………………………………………;
Điện thoại: ……………………; Fax: ………………………………………;
Được ………………………………………(1)…………………………………………
Điều 2. Điều kiện …………………………(1)………………………………………
1. Chủng loại, số lượng …………(6)…………
(phụ lục kèm theo);
2. Tên cửa khẩu ……(1)……: ………………………………………………………………………;
3. Phương tiện vận chuyển: ………………………………………………………………………;
4. Thời gian ………: từ ngày …… đến ngày …… tháng
…… năm 20….
Điều 3. ……………………(2)…………………… phải thực
hiện đúng các quy định tại Luật Quản lý, sử dụng vũ khí,
vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ; Nghị định số 71/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm
2018 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý vũ khí, vật
liệu nổ và công cụ hỗ trợ về vật liệu nổ công nghiệp và tiền chất thuốc nổ;
Thông tư số /2018/TT-BCT
ngày
tháng năm 2018 của
Bộ Công Thương quy định về quản lý, sử dụng vật liệu nổ công nghiệp, tiền
chất thuốc nổ sử dụng để sản xuất vật liệu nổ công nghiệp; ……………(7)…………… và những quy định pháp
luật liên quan./.
Nơi nhận:
-
……(2)……;
- ……(8)……;
-
Lưu: …(9)…,
|
CỤC TRƯỞNG
(Chữ
ký, dấu)
Nguyễn
Văn A
|
|
Chú thích:
(1) - Tên loại
hình hoạt động (Ví dụ: Xuất khẩu hoặc nhập khẩu vật liệu nổ công nghiệp, xuất
khẩu hoặc nhập khẩu tiền chất thuốc nổ72);
(2) - Tên tổ chức
được cấp giấy phép;
(3) - Thủ trưởng bộ
phận tiếp nhận, thẩm định hồ sơ đề nghị cấp giấy phép;
(4) - Tên cơ quan
cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh;
(5) - Địa chỉ được
ghi trong Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh;
(6) - Loại hàng
hóa xuất khẩu, nhập khẩu (Ví dụ: Vật liệu nổ công nghiệp);
(7) - Tên các tiêu
chuẩn, quy chuẩn liên quan đến xuất khẩu, nhập khẩu vật liệu nổ công nghiệp hoặc
tiền chất thuốc nổ73 (Ví dụ: Quy
chuẩn kỹ thuật quốc gia về an toàn trong sản xuất, thử nghiệm, nghiệm thu, bảo quản,
vận chuyển, sử dụng,
tiêu hủy vật liệu nổ công nghiệp và bảo quản tiền chất thuốc nổ số QCVN
01:2019/BCT);74
(8) - Tên các tổ
chức có liên quan;
(9) - Tên viết tắt
của bộ phận tiếp nhận, thẩm định hồ sơ đề nghị cấp giấy phép; số lượng giấy
phép lưu.
Kích thước của Giấy phép: A4 (210mm x 297mm)
Nền mầu xanh cốm nhạt, giữa có hình Quốc
huy nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;
Phông chữ, cỡ chữ theo quy định tại Quyết
định số 4268/QĐ-BCT ngày 25 tháng 6 năm 2013 của Bộ Công Thương ban hành Quy định
về thể thức, kỹ thuật trình bày và mẫu các loại văn bản của Bộ Công Thương.
Mẫu 5. Giấy
phép sử dụng vật liệu nổ công nghiệp
…………(1)…………
……………(2)……………
---------------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: /………(3)………
|
……(4)……, ngày tháng năm 20…
|
GIẤY PHÉP SỬ
DỤNG VẬT LIỆU NỔ CONG NGHIỆP
……………(5)……………
Căn cứ Luật Quản lý, sử dụng vũ khí,
vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ ngày 20 tháng 6 năm 2017;
Căn cứ Thông tư số /2018/TT-BCT
ngày tháng năm 2018 của
Bộ Công Thương quy định về quản lý, sử dụng vật liệu nổ công nghiệp, tiền
chất thuốc nổ sử dụng để sản xuất vật liệu nổ công nghiệp;
Xét đề nghị của ………………………………………(6)…………………………………………;
Theo đề nghị của ……………………………………(7)…………………………………………;
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Cho phép …………………………………………(6)……………………………………;
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số:
…………………… do ……………………(8)…………………… cấp ngày … tháng … năm ……;
Trụ sở tại: ………………………………………(9)…………………………………………………;
Điện thoại: ……………………; Fax: ………………………………………………………………;
Được sử dụng vật liệu nổ công nghiệp để
………………………(10)……………………………
Điều 2. Điều kiện sử dụng
1. Địa điểm sử dụng vật liệu nổ công nghiệp: …………………………………………………..;
2. Chủng loại, số lượng vật liệu nổ công
nghiệp được phép sử dụng: ………………………..
3. Điều kiện khác: Lượng thuốc nổ
trong một lần sử dụng, phương pháp điều khiển nổ, khoảng cách an toàn, thời điểm
nổ mìn vv…).
4. ……………………(6)…………………… phải thực
hiện đúng các quy định tại Luật Quản lý, sử dụng vũ khí,
vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ; Nghị định số 71/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm
2018 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý vũ khí, vật
liệu nổ và công cụ hỗ trợ về vật liệu nổ công nghiệp và tiền chất thuốc nổ;
Thông tư số /2018/TT-BCT
ngày
tháng năm 2018 của
Bộ Công Thương quy định về quản lý, sử dụng vật liệu nổ công nghiệp, tiền
chất thuốc nổ sử dụng để sản xuất vật liệu nổ công nghiệp; ……………(11)…………… và những quy định pháp
luật liên quan.
Điều 3. Giấy phép này có giá trị đến ngày …
tháng … năm 20…./.
Nơi nhận:
-
……(6)……;
- ……(13)……;
-
Lưu: …(14)…,
|
………………(12)………………
(Chữ
ký, dấu)
Nguyễn
Văn A
|
|
Chú thích:
(1) - Tên cơ quan
chủ quản của cơ quan cấp phép (Ví dụ: Bộ Công Thương, UBND tỉnh...);
(2) - Tên cơ quan
cấp phép;
(3) - Tên viết tắt
của cơ quan cấp phép;
(4) - Tên tỉnh,
thành phố trực thuộc trung ương, nơi cơ quan cấp phép đóng trụ sở chính;
(5) - Thủ trưởng
cơ quan cấp giấy phép;
(6) - Tên tổ chức
được cấp giấy phép;
(7) - Thủ trưởng bộ
phận tiếp nhận, thẩm định hồ sơ đề nghị cấp giấy phép;
(8) - Tên cơ quan
cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh;
(9) - Địa chỉ được
ghi trong Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh;
(10) - Mục đích
sử dụng vật liệu nổ công nghiệp để: Khai thác, xây dựng công trình, thử nghiệm;
(11) - Tên các tiêu chuẩn,
quy chuẩn liên quan đến sản xuất vật liệu nổ công nghiệp hoặc tiền chất thuốc nổ75
(Ví dụ: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về an toàn trong sản xuất, thử nghiệm, nghiệm
thu, bảo quản, vận chuyển, sử dụng, tiêu hủy vật liệu nổ công nghiệp và bảo quản
tiền chất thuốc nổ số QCVN 01:2019/BCT);76
(12) - Ghi quyền hạn,
chức vụ của người ký;
(13) - Tên các tổ
chức có liên quan;
(14) - Tên viết tắt
của bộ phận tiếp nhận, thẩm định hồ sơ đề nghị cấp giấy phép; số lượng giấy
phép lưu.
Kích thước của Giấy phép: A4 (210mm x 297mm)
Nền mầu xanh cốm nhạt, giữa có hình Quốc
huy nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;
Phông chữ, cỡ chữ theo quy định tại Quyết
định số 4268/QĐ-BCT ngày 25 tháng 6 năm 2013 của Bộ Công Thương ban hành Quy định
về thể thức, kỹ thuật trình bày và mẫu các loại văn bản của Bộ Công Thương.
Mẫu 6. Giấy
phép Dịch vụ nổ mìn
BỘ CÔNG
THƯƠNG
CỤC KỸ THUẬT AN TOÀN
VÀ MÔI TRƯỜNG CÔNG NGHIỆP
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: /GP-ATMT
|
Hà Nội, ngày tháng năm 20…
|
GIẤY PHÉP
DỊCH VỤ NỔ MÌN
CỤC TRƯỞNG
CỤC KỸ THUẬT AN TOÀN VÀ MÔI TRƯỜNG CÔNG NGHIỆP
Căn cứ Luật Quản lý, sử dụng vũ khí,
vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ ngày 20 tháng 6 năm 2017;
Căn cứ Thông tư số /2018/TT-BCT
ngày
tháng
năm 2018 của
Bộ Công Thương quy định về quản lý, sử dụng vật liệu nổ công nghiệp, tiền
chất thuốc nổ sử dụng để sản xuất vật liệu nổ công nghiệp;
Xét đề nghị của ………………………………………(1)…………………………………………;
Theo đề nghị của ……………………………………(2)…………………………………………;
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Cho phép ………………………………………(1)………………………………………;
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số:
…………………… do ……………………(3)…………………… cấp ngày … tháng … năm ……;
Trụ sở tại: ………………………………………(4)…………………………………………………;
Điện thoại: ……………………; Fax: ………………………………………………………………;
Được sử dụng vật liệu nổ công nghiệp để thực
hiện dịch vụ nổ mìn.
Điều 2. Điều kiện sử dụng vật liệu nổ công
nghiệp
1. Phạm vi hoạt động:
………………………………………………………………………………;
2. Điều kiện khác: ……………………………………………………………………………………
3. ……………………(1)…………………… phải thực
hiện đúng các quy định tại Luật Quản lý, sử dụng vũ khí,
vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ; Nghị định số 71/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm
2018 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý vũ khí, vật
liệu nổ và công cụ hỗ trợ về vật liệu nổ công nghiệp và tiền chất thuốc nổ;
Thông tư số /2018/TT-BCT
ngày
tháng năm 2018 của
Bộ Công Thương quy định về quản lý, sử dụng vật liệu nổ công nghiệp, tiền
chất thuốc nổ sử dụng để sản xuất vật liệu nổ công nghiệp; ……………(5)…………… và những quy định pháp
luật liên quan;
thông báo với Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi
sử dụng vật liệu nổ công nghiệp trước khi thực hiện dịch vụ nổ mìn.
Điều 3. Giấy phép này có giá trị đến ngày …
tháng … năm 20…/.
Nơi nhận:
-
……(1)……;
- ……(6)……;
-
Lưu: …(7)…,
|
CỤC TRƯỞNG
(Chữ
ký, dấu)
Nguyễn
Văn A
|
|
Chú thích:
(1) - Tên tổ chức
được cấp giấy phép;
(2) - Thủ trưởng bộ
phận tiếp nhận, thẩm định hồ sơ đề nghị cấp giấy phép;
(3) - Tên cơ quan
cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh;
(4) - Địa chỉ được
ghi trong Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh;
(5) - Tên các tiêu
chuẩn, quy chuẩn liên quan đến sử dụng vật liệu nổ công nghiệp hoặc tiền chất
thuốc nổ77 (Ví dụ: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về
an toàn trong sản xuất, thử nghiệm, nghiệm thu, bảo quản, vận chuyển, sử dụng,
tiêu hủy vật liệu nổ công nghiệp và bảo quản tiền chất thuốc nổ số QCVN
01:2019/BCT);78
(6) - Tên các tổ
chức có liên quan;
(7) - Tên viết tắt
của bộ phận tiếp nhận, thẩm định hồ sơ đề nghị cấp giấy phép; số lượng giấy
phép lưu.
Kích thước của Giấy phép: A4 (210mm x 297mm)
Nền mầu xanh cốm nhạt, giữa có hình Quốc
huy nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;
Phông chữ, cỡ chữ theo quy định tại Quyết
định số 4268/QĐ-BCT ngày 25 tháng 6 năm 2013 của Bộ Công Thương ban hành Quy định
về thể thức, kỹ thuật trình bày và mẫu các loại văn bản của Bộ Công Thương.
PHỤ
LỤC V
NỘI
DUNG BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ NGUY CƠ RỦI RO VỀ AN TOÀN
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 13/2018/TT-BCT ngày 15 tháng 6 năm 2018)
1. Mục đích
a) Nhận diện các mối nguy hiểm;
b) Đánh giá rủi ro trong hoạt động vật
liệu nổ công nghiệp;
c) Đề xuất các biện pháp giảm thiểu rủi
ro.
2. Phạm vi công việc: Đánh giá rủi
ro và đề xuất các biện pháp để loại trừ, giảm thiểu rủi ro.
3. Tài liệu liên quan
4. Từ viết tắt thông dụng, các thuật ngữ
5. Xác định mối nguy
Xác định tất cả các loại nguy hiểm (yếu
tố nguy hiểm, yếu tố có hại), nguồn gốc và nguyên nhân gây ra các nguy hiểm đó
cũng như hậu quả có thể xảy ra của nó đối với con người tại tổ chức hoạt động vật
liệu nổ công nghiệp cũng như những người không thuộc tổ chức nhưng hiện diện
trong khu vực nghiên cứu, sản xuất, bảo quản, sử dụng, tiêu hủy.
Các nội dung cần phải xem xét đến khi
xác định mối nguy gồm:
a) Các hoạt động thường xuyên và không
thường xuyên;
b) Các hoạt động của những người có khả
năng tiếp cận đến khu vực nghiên cứu, sản xuất, bảo quản, sử dụng, tiêu hủy;
c) Các hành vi, khả năng và các nhân tố
liên quan đến con người khác;
d) Xác định các mối nguy bắt nguồn từ
bên ngoài nơi làm việc mà có ảnh hưởng xấu đến sức khỏe, an toàn của những người
chịu ảnh hưởng kiểm soát của tổ chức trong phạm vi nơi làm việc;
đ) Các mối nguy do hoạt động dưới sự kiểm
soát của tổ chức tạo ra trong vùng lân cận của nơi làm việc;
e) Cơ sở hạ tầng, trang thiết bị và vật
liệu tại nơi làm việc do tổ chức hay người khác cung cấp;
g) Các thay đổi hay đề xuất thay đổi
trong tổ chức, đối với các hoạt động, hay vật tư;
h) Các điều chỉnh đối với hệ thống quản
lý an toàn, sức khỏe và môi trường bao gồm các thay đổi mang tính tạm thời và ảnh
hưởng của chúng đối với việc điều
hành, các quá trình và các hoạt động;
k) Việc thiết kế khu vực làm việc, các
quá trình, việc lắp đặt, máy, thiết bị, các thủ tục điều hành và tổ chức công
việc, bao gồm việc thích ứng với khả năng của con người.
6. Đánh giá rủi ro
a) Xác định các giải pháp kiểm soát các
mối nguy hiểm có sẵn
- Các giải pháp phải là giải pháp đã được
thực hiện trong thực tế, đã được ban hành trong nội quy, quy trình, quy định về
an toàn, phiếu công tác...,
không phải là giải pháp mà người đánh giá đặt ra trong quá trình đánh giá.
- Yêu cầu các giải pháp kiểm soát mối
nguy hiểm có sẵn phải được liệt kê: Ngắn gọn, chính xác, đầy đủ và càng cụ thể
càng tốt. Cũng cần xem xét hiệu quả của các giải pháp có sẵn trong thực tế.
b) Đánh giá hậu quả của các mối nguy hiểm
đã được xác định
Hậu quả là mức độ của chấn thương hoặc
thiệt hại gây ra bởi tai nạn/sự cố, ốm đau từ mối nguy hiểm tại nơi làm việc. Hậu
quả có thể được chia làm nhiều loại khác nhau dựa trên mức độ sự cố, thương tật.
Ví dụ:
Hậu quả
|
Mô tả
|
Nhẹ
|
Không chấn thương, chấn
thương hoặc ốm đau chỉ yêu cầu sơ cứu (bao gồm các vết đứt và trầy xước nhỏ,
sưng tay, ốm đau với lo
lắng tạm thời)
|
Trung bình
|
Chấn thương yêu cầu điều
trị y tế hoặc ốm đau dẫn đến ốm yếu tàn tật (bao gồm vết rách, bỏng,
bong gân, gãy nhỏ, viêm da, điếc, ...)
|
Nặng
|
Chết người, chấn
thương trầm trọng hoặc bệnh nghề nghiệp có thể làm chết người (bao gồm cụt
chân tay, gãy xương lớn, đa chấn thương, ung thư nghề nghiệp, nhiễm
độc cấp tính và chết người)
|
Hoặc chia thành 5 cấp độ như bảng sau
đây:
Cấp độ
|
Mô tả
|
Diễn giải
|
A
|
Thảm khốc
|
Tử vong
|
B
|
Cao
|
Thương tật nghiêm trọng vĩnh viễn
|
C
|
Trung bình
|
Cần điều trị y tế, mất ngày công
|
D
|
Nhẹ
|
Điều trị y tế (có thể quay lại làm việc)
|
E
|
Không đáng kể
|
Điều trị sơ cứu (có thể quay lại làm
việc)
|
c) Xác định khả năng xuất hiện của tai nạn,
sự cố hoặc ốm đau phát sinh từ mối nguy hiểm
Bên cạnh việc xác định hậu quả có thể xảy
ra đối với mỗi mối nguy hiểm, cần thiết phải xác định khả năng xuất hiện (hay tần suất) của tai nạn, sự cố hoặc ốm đau phát sinh
từ mối nguy hiểm.
Ví dụ tại bảng sau, việc xác định khả
năng xảy ra được chia làm 3 mức: ít, thỉnh thoảng, hay xảy ra.
Khả năng xảy
ra
|
Mô tả
|
Hiếm khi
|
Ít có khả năng xuất hiện
|
Thỉnh thoảng
|
Có thể hoặc đã biết xuất hiện
|
Thường xuyên
|
Xuất hiện thông thường hoặc lặp lại
|
Hoặc có thể chia làm 5 cấp độ như bảng
sau đây:
Cấp độ
|
Mô tả
|
Diễn giải
|
Gần như chắc
chắn
|
Sẽ xảy ra ít nhất một lần trong năm
|
Khả năng thường xuyên xảy ra trong
vòng đời của một cá nhân hoặc hệ thống hoặc rất thường xuyên xảy ra trong hoạt
động với số lượng lớn của các thành phần tương tự.
|
Có khả năng xảy
ra
|
Một lần trong 5 năm
|
Khả năng xảy ra vài lần trong vòng đời
của một cá nhân hoặc hệ thống trong hoạt động với số lớn của các thành phần
tương tự
Hoặc xảy ra với xác suất 1/5000 lần thực
hiện công việc.
Hoặc xảy ra với xác suất 1/500 người
thực hiện công việc.
|
Có thể xảy ra
|
Một lần trong 10 năm
|
Khả năng đôi khi xảy ra trong vòng đời
của một cá nhân hoặc hệ thống hoặc được trông đợi xảy ra một cách hợp lý
trong đời với số lượng lớn các thành phần tương tự
Hoặc xảy ra với xác suất 1/ 50 000 lần
thực hiện công việc.
Hoặc xảy ra với xác suất 1/5000 người
thực hiện công việc.
|
Ít khi xảy ra
|
Một lần trong 15 năm
|
Đôi khi có thể xảy ra trong vòng đời của
một cá nhân hoặc hệ thống hoặc trông đợi xảy ra một cách hợp lý trong đời của
một số lớn các thành phần tương tự.
Hoặc xảy ra với xác suất 1/100 000 lần thực hiện
công việc.
Hoặc xảy ra với xác suất 1/10 000 người
thực hiện công việc.
|
Hiếm khi xảy
ra
|
Không trông đợi có thể xảy ra trong
vòng đời của hoạt động
|
Không chắc có thể xảy ra trong vòng đời
của một cá thể hoặc hệ thống mà nó chỉ có thể bằng cách giả định chứ không phải
bằng trải nghiệm. Hiếm khi xảy ra trong đời của một số lớn thành phần tương tự.
|
d) Đánh giá mức rủi ro dựa
trên hậu quả và khả năng xảy ra. Lựa chọn ma trận rủi ro
Sau khi xác định các biện pháp kiểm soát
mối nguy hiểm có sẵn, khả năng xảy ra và hậu quả của mối nguy hiểm, việc đánh
giá mức độ rủi ro được thực hiện bằng cách sử dụng ma trận rủi ro.
Mức rủi ro được phân loại thành thấp,
trung bình và cao và tùy thuộc vào sự kết hợp giữa hậu quả và khả năng xảy ra.
Ví dụ về ma trận
xác định mức rủi ro 3x3
Khả năng
xảy ra
Hậu quả
|
Hiếm khi
|
Thỉnh thoảng
|
Thường xuyên
|
Nặng
|
Trung bình
|
|
|
Trung bình
|
|
Trung bình
|
|
Nhẹ
|
|
|
Trung bình
|
Ví dụ ma trận
xác định mức rủi ro 5x 5:
Ma trận đánh giá rủi ro được sử dụng để
phân loại rủi ro trong đánh giá này được trình bày như trong hình dưới đây.
- Vùng màu xanh (từ 21 đến 25) là vùng rủi
ro thấp - chấp nhận rộng rãi. Nếu rủi ro ước tính vào vùng này, các biện pháp giảm
rủi ro hiện hữu đã đầy đủ, cho phép
tiếp tục hoạt động và không cần phải đưa ra bất kỳ biện pháp bổ sung nào.
- Vùng màu xanh (từ 17 đến 20) là vùng rủi
ro trung bình - chấp nhận được. Nếu rủi ro ước tính vào vùng này, các biện pháp
giảm rủi ro hiện hữu đã đầy đủ, cho phép tiếp tục hoạt động và không cần phải
đưa ra bất kỳ biện pháp bổ sung nào.
- Vùng màu vàng (từ 9 đến 16) là vùng rủi
ro phải được giảm thiểu xuống mức thấp nhất phù hợp thực tế. Nếu rủi ro ước
tính vào vùng này cần cân nhắc giảm rủi ro tới một mức mà nếu áp dụng thêm các
biện pháp giảm rủi ro thì sẽ không hiệu quả hoặc thiếu thực tế.
- Vùng màu đỏ (từ 1 đến 8) là vùng rủi
ro cao - không chấp nhận được. Nêu rủi ro ước tính vào vùng này thì phải
dừng hoạt động và áp dụng bổ sung các biện pháp để giảm thiểu rủi ro.
7. Giải pháp kiểm soát rủi ro
Các biện pháp kiểm soát rủi ro phải được
bắt đầu với mục tiêu loại trừ hoàn toàn rủi ro. Nếu điều này không thể đạt được, thì quá
trình giảm thiểu phải được thực
hiện theo một thứ tự quy định nhằm giảm thiểu rủi ro tới mức độ thấp nhất có thể
được trong thực tế (ALARP) hoặc mức độ có thể chấp nhận được. Các biện pháp kiểm
soát được xem xét theo thứ tự ưu tiên bao gồm:
a) Loại bỏ từ nguồn;
b) Thay thế;
c) Giảm thiểu rủi ro;
d) Kiểm soát có quy trình và năng lực
nhân viên;
đ) Kiểm soát hành chính;
e) Kế hoạch và năng lực ứng phó tình huống
khẩn cấp, biện pháp kiểm soát khi có sự cố.
8. Kết luận và kiến nghị
PHỤ
LỤC VI
NỘI
DUNG PHƯƠNG ÁN NỔ MÌN
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 13/2018/TT-BCT ngày 15 tháng 6 năm 2018)
I. CĂN CỨ LẬP PHƯƠNG ÁN
- Trích dẫn các Quy định pháp luật, tiêu
chuẩn, quy chuẩn và thiết kế xây dựng, khai thác... làm căn cứ để lập phương
án;
- Quy mô xây dựng hoặc khai thác; tiến độ
hoặc năng suất khai thác ngày, tháng, quý, năm;
- Sơ lược về phương pháp xây dựng, khai
thác; thiết bị, nhân công;
- Giải thích từ ngữ, các cụm từ viết tắt
(nếu có).
II. ĐẶC ĐIỂM KHU VỰC NỔ MÌN
- Vị trí khu vực nổ mìn, cao độ, giới hạn
tọa độ kèm theo bản
đồ địa hình;
- Mô tả về đặc điểm dân cư, công trình,
nhà không thuộc quyền sở hữu của tổ chức sử dụng VLNCN trong phạm vi bán kính
1000 m kể từ vị trí nổ mìn (kể cả các công trình ngầm);
- Đặc điểm đất đá khu vực nổ mìn (các đặc
tính cơ lý Ϭn, Ϭk, f) hoặc điều kiện địa chất, môi trường
khác (nước, bùn...);
- Hướng, trình tự khai thác, thay đổi về
điều kiện địa chất, địa hình theo chu kỳ khai thác và ảnh hưởng có thể có đến công tác nổ mìn; ảnh hưởng
đến các công trình, nhà dân xung quanh.
III. TÍNH TOÁN, LỰA CHỌN CÁC THÔNG SỐ
KHOAN NỔ MÌN
- Lựa chọn đường kính lỗ khoan, chiều
cao tầng H (nếu đào hầm lò thì lựa chọn chiều dài một bước đào), đường cản chân
tầng;
- Lựa chọn chiều sâu lỗ khoan;
- Lựa chọn chỉ tiêu thuốc nổ tính toán;
- Lựa chọn phương pháp nổ mìn;
- Lựa chọn vật liệu nổ công nghiệp;
- Khối lượng thuốc nổ tức thời lớn nhất;
- Xác định các thông số khoảng cách lỗ,
góc nghiêng lỗ khoan;
- Xác định lượng thuốc nạp cho một lỗ
khoan tương ứng với chiều sâu lỗ khoan bảo đảm điều kiện an toàn về bua;
- Lựa chọn cấu trúc cột thuốc nổ trong lỗ
khoan;
- Tính toán, lựa chọn thông số khoan nổ
mìn, tạo biên (nếu có);
- Tính toán về an toàn (chấn động, sóng
không khí và đá văng) xác định quy mô một lần nổ (kg);
- Lựa chọn khoảng cách an toàn cho người,
thiết bị;
- Dự kiến số lượng vật liệu nổ công nghiệp
sử dụng hàng tháng;
- Dự kiến số lượng vật liệu nổ công nghiệp
sử dụng hàng quý;
- Dự kiến tổng số lượng vật liệu nổ công
nghiệp sử dụng để thi công công trình.
IV. CÁC BIỆN PHÁP ĐẢM BẢO AN TOÀN KHI NỔ
MÌN
- Biện pháp an toàn khi bốc dỡ, vận chuyển vật liệu nổ
công nghiệp;
- Biện pháp an toàn khi nạp mìn;
- Biện pháp che chắn bảo vệ chống đá
văng (nếu có);
- Quy định các tín hiệu cảnh báo an toàn
và giờ nổ mìn;
- Quy định về canh gác mìn;
- Biện pháp kiểm tra sau nổ mìn và xử lý
mìn câm;
- Các quy định bổ sung về biện pháp xử
lý, ứng phó khi gặp sự cố về thời tiết, cản trở khác trong các khâu khoan, nạp...;
- Các hướng dẫn khác để tăng cường an
ninh, an toàn (nếu có).
V. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
- Trình tự thực hiện, thủ tục kiểm soát
các bước;
- Quy định trách nhiệm của từng cá nhân,
từng nhóm trong các khâu khoan, nạp, nổ và xử lý sau khi nổ mìn;
- Các quy định về báo cáo, ghi chép các
sự kiện bất thường nhưng chưa đến mức xảy ra sự cố trong đợt nổ mìn; các ghi
chép về sự cố nếu có (các nội dung này ghi ở phần kết quả nổ mìn trong hộ chiếu);
- Các quy định kỷ luật nội bộ khi có vi
phạm;
- Hiệu lực của Phương án và ngày sửa đổi,
bổ sung;
- Tên người lập phương án, người duyệt;
cơ quan phê duyệt (nếu có).
PHÊ DUYỆT
(Lãnh
đạo phụ trách kỹ thuật)
|
NGƯỜI LẬP
PHƯƠNG ÁN
(Chỉ
huy nổ mìn hoặc chỉ huy công trường…)
|
Ghi chú:
Phương án nổ mìn các dạng đặc biệt khác
(dưới nước, phá dỡ công trình, nổ trong giếng khoan dầu khí...) có thể
thay đổi, bổ sung một
số nội dung cho phù hợp với điều kiện thực tế.
PHỤ
LỤC VII
MẪU
HỘ CHIẾU NỔ MÌN
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 13/2018/TT-BCT ngày 15 tháng 6 năm 2018)
Mẫu 1. Mẫu hộ
chiếu nổ mìn lộ thiên
Đơn vị: ………………………………………
Công trường, phân xưởng: ……………….
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
HỘ CHIẾU NỔ MÌN
LỘ THIÊN
Số: ……………/……/20……/HCNM
Theo phương án nổ mìn số …………… ngày …… tháng …… năm ………
I. ĐỊA ĐIỂM NỔ: ……………………………………………………………………………………
II. THỜI ĐIỂM NỔ: Nổ mìn vào hồi:
……h…… phút
ngày
…… tháng
…… năm
20…
III. LOẠI ĐẤT ĐÁ: Đất đá loại: ……………………………………………………………………
Độ cứng: f = …………………………………………………………………………………………
IV. THÔNG SỐ BÃI NỔ
Từ lỗ số đến
lỗ
số
|
H
(mét)
|
DLK
(mm)
|
Lk
(mét)
|
Khoảng cách
(mét)
|
Tổng số lỗ
|
Chiều cao cột
bua thiết kế
LBua
(mét)
|
Tổng số mét
khoan của lỗ có đường kính (mét)
|
a
|
b
|
W
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
……
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Chỉ tiêu thuốc nổ kỳ trước (qtt; kg/m3)
…………………………………………………………..
- Chỉ tiêu thuốc nổ lựa chọn cho đợt nổ (qTT; kg/m3)
với đường kính lỗ khoan:
…………………………………………………………………………………………………………
V. VẬT LIỆU NỔ SỬ DỤNG
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
VI. PHẦN TÍNH TOÁN LƯỢNG VLNCN
STT
|
H(m)
|
L(m)
Thực tế
|
Khoảng cách
(m)
|
Thể tích lỗ
V(m3)
|
Chỉ tiêu q
(kg/m3)
|
Qkg
|
VLNCN thực tế
|
Bua
LBua(m)
|
a
|
b
|
W
|
Thuốc nổ (kg)
|
Mồi (quả)
|
Kíp (cái)
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Lưu ý: Những nhóm lỗ mìn đường
kính < 65 mm
và có các thông số DK,
H, a, b, W như nhau thì
cho phép tính lượng thuốc
nổ của một lễ đại diện và các lỗ trong nhóm chỉ cần thể hiện ở cột TT (từ số ... đến số). Trường hợp
khi tính toán nổ mìn ốp, phải thể hiện thể tích, số lượng hòn đá
và lượng thuốc nổ, phụ kiện nổ
cho từng hòn đá phải nổ ốp.
- Tổng lượng đá phá ra V= ………………………………………………………………… (m3)
- Tổng lượng thuốc nổ các loại Q =
………………………………………………………..
(kg)
- Tính toán dòng điện qua kíp bảo đảm I ≥ 1,3A với
dòng 1 chiều, I ≥ 2,5A với dòng xoay chiều.
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
VII. SƠ ĐỒ KHỞI ĐỘNG BÃI NỔ (SƠ ĐỒ ĐẤU)
VÀ MẶT CẮT LỖ MÌN
VIII. VẬT LIỆU NỔ THỪA TRẢ VỀ KHO
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
Chỉ huy thi công nổ ký xác nhận VLNCN thừa:
IX. QUY ĐỊNH HIỆU LỆNH NỔ MÌN
- Tín hiệu bắt đầu nạp mìn …………………………………………………………………………
- Tín hiệu khởi nổ ……………………………………………………………………………………
- Tín hiệu báo yên ……………………………………………………………………………………
X. KHOẢNG CÁCH AN TOÀN
- Khoảng cách từ công trình hiện hữu gần
nhất đến bãi nổ
…………………………
(mét)
- Khoảng cách từ thiết bị không thể di
chuyển được đến bãi nổ
…………………… (mét)
- Chọn khoảng cách an toàn cho người:
R(Người)
…………………………………..
(mét)
- Chọn khoảng cách an toàn cho công
trình và thiết bị: R(TB)
……………………… (mét)
XI. BIỆN PHÁP KỸ THUẬT AN TOÀN
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
XII. PHÂN CÔNG NHÂN SỰ THI CÔNG BÃI NỔ
STT
|
Họ và tên
|
Chức vụ
|
Tổ, Đội
|
Nạp từ lỗ số
|
Lb (m)
|
Ký nhận
|
1
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
……
|
|
|
|
|
|
|
……
|
|
|
|
|
|
|
XIII. SƠ ĐỒ BỐ TRÍ GÁC, NƠI ẨN NẤP, DI
CHUYỂN MÁY
(Phải bảo đảm người, thiết bị di chuyển khỏi bán
kính nguy hiểm và cắt điện trước giờ nổ mìn 20 phút. Sơ đồ di chuyển người, thiết bị
máy móc phải thể
hiện đầy đủ các khoảng cách từ bãi nổ đến các trạm gác, công trình nằm trong
vùng nguy hiểm, các thiết bị phải di chuyển ra khỏi vùng bán kính
nguy hiểm và vị trí điểm hỏa)
XIV. PHÂN CÔNG GÁC MÌN
STT
|
Họ và tên
|
Chức vụ
|
Tổ, Đội
|
Trạm gác số
|
Ký nhận
|
1
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
XV. KẾT QUẢ NỔ MÌN: (Chỉ huy nổ mìn
ghi lại kết quả sau khi kiểm tra bãi nổ)
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
Vụ nổ kết thúc vào lúc ………… ngày …… tháng ……
năm 20………
NGƯỜI LẬP HỘ CHIẾU
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
CHỈ HUY NỔ MÌN
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
PHỤ TRÁCH AN
TOÀN BÃI NỔ
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
PHỤ TRÁCH ĐƠN VỊ
DUYỆT
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
Ghi chú:
Khi lập Hộ chiếu nổ mìn lộ thiên có thể
thay đổi, bổ sung một số nội dung cho phù hợp với điều kiện thực tế tại khu vực
nổ mìn nhưng phải
bảo đảm đầy đủ các nội dung theo Mẫu 1 Phụ lục VII ban hành kèm theo Thông tư
này
Mẫu 2. Mẫu hộ
chiếu nổ mìn hầm/lò
Đơn vị: ………………………………………
Công trường, phân xưởng: ……………….
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
HỘ CHIẾU NỔ MÌN
HẦM /LÒ
Số: ……/……/20……
Theo phương án nổ mìn số …………… ngày …… tháng …… năm …………
I. VỊ TRÍ NỔ: ………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………………
II. ĐẤT ĐÁ LOẠI: …………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………………
III. SƠ ĐỒ PHÂN BỔ LỖ
KHOAN CỦA GƯƠNG NỔ, NẠP THUỐC VÀ ĐẤU NỐI
IV. VẬT LIỆU NỔ SỬ DỤNG (của một ca hoặc
một kíp sản xuất)
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
V. BẢNG LÝ LỊCH LỖ MÌN
Nhóm lỗ khoan
|
Số lỗ khoan (lỗ)
|
Chiều sâu lỗ khoan (m)
|
Độ nghiêng lỗ
khoan
|
Lượng thuốc nạp
một lỗ
|
Kíp nổ (cái/lỗ)
|
Tổng thuốc nổ
trong nhóm lỗ khoan
|
Tổng kíp nổ
trong nhóm lỗ khoan (cái)
|
Ghi chú
|
Bằng (độ)
|
Cạnh (độ)
|
Thuốc nổ 1 (Kg)
|
Thuốc nổ 2 (Kg)
|
Thuốc nổ 1
(Kg)
|
Thuốc nổ 2 (Kg)
|
Từ lỗ …
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
….
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
VI. QUY ĐỊNH HIỆU LỆNH NỔ MÌN
- Tín hiệu thi công mìn: …………………………………………………………………………….
- Tín hiệu nổ mìn: ……………………………………………………………………………………
- Tín hiệu báo yên: ………………………………………………………………………………….
VII. PHÂN CÔNG GÁC MÌN
STT
|
Họ và tên
|
Chức vụ
|
Tổ, Đội
|
Trạm gác số
|
Ký nhận
|
1
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
VIII. SƠ ĐỒ VỊ TRÍ NỔ MÌN, TRẠM GÁC MÌN,
NƠI TRÁNH MÌN, VỊ TRÍ KHỞI NỔ
IX. VẬT LIỆU NỔ THỪA TRẢ VỀ KHO
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
Chỉ huy nổ mìn ký xác nhận: ………………………………………………………………………
X. BIỆN PHÁP KỸ THUẬT AN TOÀN
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
XI. ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ NỔ MÌN
1. Đánh giá công tác thực hiện hộ chiếu
khoan:
…………………………………………………
2. Đánh giá kết quả nổ mìn:
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
NGƯỜI LẬP HỘ CHIẾU
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
CHỈ HUY NỔ MÌN
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
PHỤ TRÁCH AN
TOÀN BÃI NỔ
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
PHỤ TRÁCH ĐƠN VỊ
DUYỆT
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
Ghi chú:
- Khi lập Hộ chiếu nổ mìn hầm/lò có thể thay đổi,
bổ sung một số nội dung cho phù hợp với điều kiện thực tế tại gương nổ nhưng phải
bảo đảm đầy đủ các nội dung theo Mẫu 2 Phụ lục VII ban hành kèm theo Thông tư
này;
- Trường hợp nổ mìn trong hầm/lò tại khu
vực có nguy cơ phát sinh khí nổ (CH4) phải bổ sung nội dung
công tác kiểm soát khí trước và sau khi nổ mìn (sau mục V)
CÔNG TÁC KIỂM SOÁT KHÍ TRƯỚC VÀ SAU KHI
NỔ MÌN
Kết quả đo
khí trong
ca
|
Hàm lượng khí
(%)
|
Trước khi nổ
mìn
|
Sau khi nổ
mìn
|
Lần 1
|
Lần 2
|
Lần 3
|
Lần 4
|
Lần 1
|
Lần 2
|
Lần 3
|
Lần 4
|
CH4
|
|
|
|
|
|
|
|
|
CO2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
CO
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Người đo ký
tên
|
|
|
|
|
|
|
|
|
+ Thay đổi cột ký xác nhận Mẫu 2
Phụ lục VII bằng:
NGƯỜI LẬP HỘ CHIẾU
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
CHỈ HUY NỔ MÌN
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
CÁN BỘ TRỰC CA
DUYỆT
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
GIÁM ĐỐC
(Ký xác nhận sau khi nổ mìn và ghi rõ họ tên)
|
Mẫu 3. Mẫu hộ chiếu
nổ mìn giếng khoan dầu khí
Đơn vị: ………………………………………
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
HỘ CHIẾU NỔ MÌN GIẾNG
KHOAN DẦU KHÍ
Số: …………………………
ngày tháng năm 20……
Theo phương án nổ mìn số …………… ngày …… tháng …… năm ………
I. VỊ TRÍ NỔ MÌN
- Giàn khoan, giếng: ………………………………………………………………………………..
- Phương thức sử dụng: ……………………………………………………………………………
- Đơn vị chủ giếng: …………………………………………………………………………………..
II. THỜI GIAN NỔ MÌN: …………………………………………………………………………….
III. BẢNG LÝ LỊCH LỖ MÌN
Giếng khoan
|
Thiết bị/súng
|
Đạn, đầu nổ,
dây dẫn nổ, hẹn giờ
|
Kíp, ngòi nổ,
mồi
|
Ngày đấu nối
|
Vị trí nổ theo độ sâu (m)
|
Chiều dài vỉa, nếu có (m)
|
Model, Sêri
|
Số lượng
|
Mã số
|
Tên gọi
|
Số lượng (viên, cái, feet)
|
Ngày lắp ráp
|
Mã số
|
Tên gọi
|
Số lượng (cái)
|
|
…..
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…..
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Người kiểm soát đấu nối: …………………………………………………………………………
IV. VẬT LIỆU NỔ SỬ DỤNG
Loại VLNCN
|
Số lượng
VLNCN tiêu thụ
|
Thừa trả về
kho
|
|
Lần 1
|
Lần..
|
Lần ...
|
Lần..
|
Lần ...
|
Lần...
|
|
Đạn
|
|
|
|
|
|
|
|
Dây
|
|
|
|
|
|
|
|
Mồi
|
|
|
|
|
|
|
|
Hẹn giờ
|
|
|
|
|
|
|
|
Kíp, ngòi,
|
|
|
|
|
|
|
|
Phương tiện nổ khác
|
|
|
|
|
|
|
|
V. SƠ ĐỒ NẠP MÌN (đạn, cấu kiện, kíp nổ...)
VI. BIỆN PHÁP KỸ THUẬT AN TOÀN
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
VII. ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ THI CÔNG NỔ MÌN
1. Đánh giá công tác phối hợp thực hiện
giàn/tàu khoan:
……………………………………..
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
2. Đánh giá kết quả nổ mìn:
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
NGƯỜI LẬP HỘ
CHIẾU
(Ký và ghi rõ họ
tên)
|
CHỈ HUY NỔ
MÌN
(Ký
và ghi rõ họ tên)
|
PHỤ TRÁCH KỸ
THUẬT
DUYỆT
(Ký
và ghi rõ họ tên)
|
ĐẠI DIỆN
GIÀN/TÀU
KHOAN
(Ký
và ghi rõ họ tên)
|
Ghi chú:
Khi lập Hộ chiếu nổ mìn giếng khoan dầu
khí có thể thay đổi, bổ
sung một số nội dung cho phù hợp với điều kiện thực tế nổ mìn của giếng khoan
nhưng phải bảo đảm đầy đủ các nội dung theo Mẫu 3 Phụ lục VII ban hành kèm theo
Thông tư này.
PHỤ
LỤC VIII
NỘI
DUNG KẾ HOẠCH ỨNG CỨU KHẨN CẤP
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 13/2018/TT-BCT ngày 15 tháng 6 năm 2018)
1. Mục đích của Kế hoạch ứng cứu khẩn cấp
2. Phạm vi của Kế hoạch ứng cứu khẩn cấp
3. Phân loại các tình huống khẩn cấp
Phân loại và phương pháp phát hiện các
tình huống khẩn cấp.
4. Các tình huống khẩn cấp
5. Sơ đồ tổ chức và nguồn lực ứng cứu
a) Sơ đồ tổ chức, phân cấp trách nhiệm,
trách nhiệm của từng cá nhân, hệ thống báo cáo khi xảy ra sự cố, tai nạn hoặc
xuất hiện các tình huống nguy hiểm;
b) Mô tả các nguồn lực bên trong và bên
ngoài sẵn có hoặc sẽ huy động để ứng cứu hiệu quả các tình huống khẩn cấp.
6. Quy trình ứng cứu các tình huống cụ
thể
a) Các hành động khi phát hiện tình huống
khẩn cấp;
b) Xác định các tác động có thể gây nguy
hiểm đối với người và phương tiện, thiết bị tại hiện trường và các vị trí, sơ đồ
thoát hiểm; quyết định cần thiết khi phải sơ tán;
c) Quy trình ứng cứu sự cố các tình huống
cụ thể: An ninh, an toàn, thiên tai.
7. Thông tin liên lạc, báo cáo
a) Sơ đồ thông tin liên lạc nội bộ và
bên ngoài;
b) Liên lạc và báo cáo cơ quan có thẩm
quyền; huy động nguồn lực bên trong và bên ngoài của cơ sở;
b) Địa chỉ liên lạc và thông tin trong ứng
cứu khẩn cấp với các bộ phận nội bộ và báo cáo các cơ quan quản lý có thẩm quyền
liên quan.
8. Báo cáo
a) Quy trình báo cáo;
b) Biểu mẫu báo cáo.
9. Huấn luyện, diễn tập
a) Huấn luyện;
b) Diễn tập.
10. Công tác điều tra, đánh giá nguyên
nhân, hậu quả của sự cố.
11. Kế hoạch khắc phục hậu quả, khôi phục
hoạt động của máy, thiết bị, công trình đã xảy ra sự cố.
PHỤ
LỤC IX
MẪU
BÁO CÁO HOẠT ĐỘNG VẬT LIỆU NỔ CÔNG NGHIỆP, TIỀN CHẤT THUỐC NỔ79
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 13/2018/TT-BCT ngày 15 tháng 6 năm 2018)
Mẫu 1: Báo cáo
định kỳ của tổ chức sản xuất, kinh doanh vật liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc
nổ80
(Ban hành kèm
theo Thông tư số 13/2018/TT-BCT ngày 15 tháng 6 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Công
Thương quy định về quản lý, sử dụng vật liệu nổ công nghiệp, tiền
chất thuốc nổ sử dụng để sản xuất vật liệu nổ công nghiệp)
…………(1)…………
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:……
|
……(2)……, ngày tháng năm 20…
|
BÁO CÁO
Về tình hình hoạt
động ……………………(3)……………………
Kính gửi: …………………………(4)…………………………
Thực hiện quy định tại Thông tư số /2018/TT-BCT
ngày tháng năm 2018 của Bộ
trưởng Bộ Công Thương quy định về quản lý, sử dụng vật liệu nổ công nghiệp, tiền
chất thuốc nổ sử dụng để sản xuất vật liệu nổ công nghiệp, …………(1)………… báo cáo
tình hình hoạt động ……………(3)………… từ …… đến …… như sau:
1. Tình hình hoạt động:
a) Chủng loại, số lượng vật liệu nổ công
nghiệp đã sản xuất, kinh doanh, xuất khẩu, nhập khẩu trong kỳ: (5)
TT
|
Tháng
|
Thuốc nổ (Kg)
|
kíp nổ (cái)
|
Dây cháy chậm (m)
|
Dây nổ (m)
|
Dây dẫn nổ các loại (m)
|
Thuốc nổ 1
|
…
|
Thuốc nổ (n)
|
Kíp thứ 1
|
…
|
…
|
Kíp thứ n
|
1
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
06 tháng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cả năm
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
b) Chủng loại, số lượng tiền chất thuốc
nổ81
đã sản xuất, kinh doanh, xuất khẩu, nhập khẩu, sử dụng để sản xuất vật liệu nổ
công nghiệp trong kỳ:
TT
|
Tháng
|
NH4NO3 (Kg)
|
CH3NO2 (Kg)
|
NaNO3 (Kg)
|
KNO3 (Kg)
|
NaClO3 (Kg)
|
KClO3 (Kg)
|
KClO4 (Kg)
|
1
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
06 tháng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cả năm
|
|
|
|
|
|
|
|
c) Kho bảo quản vật liệu nổ công nghiệp,
tiền chất thuốc nổ82 (số lượng kho, tổng công suất kho).
2. Tình hình kiểm soát chất lượng sản phẩm
hàng hóa theo các d và các văn bản liên quan
- Kiểm soát quá trình sản xuất (nguyên
liệu đầu vào, đầu ra):
- Hoạt động công bố hợp quy đối với các
sản phẩm vật liệu nổ công nghiệp:
- Tuân thủ quy định về ghi nhãn sản phẩm:
- Hoạt động thử nghiệm định kỳ do nhà
máy/đơn vị sản xuất tự thực hiện:
+ Số lượng, chủng loại sản
phẩm:
+ Thời điểm sản xuất:
+ Số lượng thử nghiệm:
+ Kết quả thử nghiệm:
+ Đạt yêu cầu theo quy định tại Quy chuẩn:
+ Không đạt yêu cầu:
- Hoạt động thử nghiệm tại phòng thí
nghiệm được chỉ định:
+ Thời điểm sản xuất, ca sản xuất (áp dụng
đối với đơn vị sản xuất):
+ Thời hạn đảm bảo:
+ Kết quả thử nghiệm:
TT
|
Tên sản phẩm
|
Khối lượng
|
Chỉ tiêu thử
nghiệm
|
Phương pháp
thử
|
Kết quả
|
Đánh giá
|
1
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
3. Tình hình thực hiện các quy định của
pháp luật trong lĩnh vực vật liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ83.
a) Ban hành các nội quy, quy trình, quy
định;
b) Đánh giá rủi ro (nếu có);
c) Kế hoạch ứng cứu khẩn cấp (nếu có);
d) Bảo quản, lưu trữ sổ sách, chứng từ;
đ) Thực hiện các quy định bảo đảm an
toàn, phòng cháy chữa cháy và bảo vệ môi trường.
4. Các tai nạn, sự cố liên quan đến hoạt
động sản xuất, kinh doanh vật liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ84.
5. Các khó khăn, vướng mắc trong việc thực
hiện các quy định của pháp luật liên quan đến hoạt động vật liệu nổ công nghiệp,
tiền chất thuốc nổ85.
6. Các đề xuất, kiến nghị.
Nơi nhận:
-
Như trên;
- ……(7)……;
-
Lưu: …(8)…,
|
……………(6)……………
(Chữ
ký, dấu)
Nguyễn
Văn A
|
Chú thích:
(1) - Tên tổ chức
báo cáo tình hình hoạt động vật liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ86;
(2) - Tên tỉnh,
thành phố trực thuộc trung ương (Ví dụ: Quảng Ninh);
(3) - Loại hình hoạt
động (Ví dụ: Sản xuất vật liệu nổ công nghiệp);
(4) - Cơ quan tiếp
nhận báo cáo (Ví dụ: Cục Kỹ thuật an toàn và Môi trường công nghiệp);
(5) - Có thể chỉnh sửa, bổ
sung số lượng cột tại các bảng để báo cáo đầy đủ số lượng, chủng loại vật liệu
nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ87;
(6) - Ghi quyền hạn, chức vụ
của người ký;
(7) - Tên các tổ
chức có liên quan;
(8) - Tên viết tắt
của bộ phận báo cáo.
Mẫu 2. Báo cáo
định kỳ của tổ chức sử dụng vật liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ88
……………(1)……………
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:……
|
……(2)……, ngày tháng năm 20…
|
BÁO CÁO
Về tình hình hoạt
động …………………(3)…………………
Kính gửi: …………………………(4)…………………………
Thực hiện quy định tại Thông tư số /2018/TT-BCT
ngày tháng năm 2018 của Bộ
trưởng Bộ Công Thương quy định về quản lý, sử dụng vật liệu nổ công nghiệp, tiền
chất thuốc nổ sử dụng để sản xuất vật liệu nổ công nghiệp, …………(1)………… là tổ chức
…………(5)………… do ……(6)…… báo cáo
tình
hình
hoạt động …………(3)………… từ …… đến …… như sau:
1. Tình hình hoạt động:
a) Chủng loại, số lượng vật liệu nổ công
nghiệp đã sử dụng trong kỳ: (7)
TT
|
Tháng
|
Thuốc nổ (Kg)
|
kíp nổ (cái)
|
Dây cháy chậm (m)
|
Dây nổ (m)
|
Dây dẫn nổ các loại (m)
|
Thuốc nổ 1
|
…
|
Thuốc nổ (n)
|
Kíp thứ 1
|
…
|
…
|
Kíp thứ n
|
1
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
06 tháng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cả năm
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
b) Chủng loại, số lượng tiền chất thuốc
nổ89
đã sử dụng trong kỳ:
TT
|
Tháng
|
NH4NO3 (Kg)
|
CH3NO2 (Kg)
|
NaNO3 (Kg)
|
KNO3 (Kg)
|
NaClO3 (Kg)
|
KClO3 (Kg)
|
KClO4 (Kg)
|
1
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
06 tháng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cả năm
|
|
|
|
|
|
|
|
c) Kho bảo quản vật liệu nổ công nghiệp,
tiền chất thuốc nổ90 (số lượng kho, tổng công suất kho).
2. Tình hình thực hiện các quy định của
pháp luật trong lĩnh vực vật liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ91.
a) Ban hành các nội quy, quy trình, quy
định;
b) Đánh giá rủi ro (nếu có);
c) Phương án nổ mìn (nếu có);
d) Hộ chiếu nổ mìn (nếu có);
đ) Kế hoạch ứng cứu khẩn cấp (nếu có);
e) Bảo quản, lưu trữ sổ sách, chứng từ;
g) Thông báo việc sử dụng vật liệu nổ
công nghiệp với Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (nếu
có);
h) Thực hiện các quy định bảo đảm an
toàn, phòng cháy chữa cháy và bảo vệ môi trường.
3. Các tai nạn, sự cố liên quan đến hoạt
động vật liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ92.
4. Các khó khăn, vướng mắc trong việc thực
hiện các quy định của pháp luật liên quan đến hoạt động vật liệu nổ công nghiệp,
tiền chất thuốc nổ93.
5. Các đề xuất, kiến nghị.
Nơi nhận:
-
Như trên;
- ……(9)……;
-
Lưu: …(10)…,
|
……………(8)……………
(Chữ
ký, dấu)
Nguyễn
Văn A
|
Chú thích:
(1) - Tên tổ chức
báo cáo tình hình hoạt động vật liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ94;
(2) - Tên tỉnh,
thành phố trực thuộc trung ương (Ví dụ: Quảng Ninh);
(3) - Loại hình hoạt
động (Ví dụ: Sử dụng vật liệu nổ công nghiệp);
(4) - Cơ quan tiếp
nhận báo cáo (Ví dụ: Sở Công Thương tỉnh Quảng Ninh);
(5) - Loại hình hoạt động của
tổ chức (Ví dụ: Khai thác khoáng sản; thi công công trình; sử dụng tiền chất
thuốc nổ95);
(6) - Tên tổ chức cấp phép sử
dụng vật liệu nổ công nghiệp (Ví dụ: Cục Kỹ thuật an toàn và Môi trường công
nghiệp). Đối với trường hợp sử dụng tiền chất thuốc nổ96 không phải thực
hiện nội dung này;
(7) - Có thể chỉnh sửa, bổ
sung số lượng cột tại các bảng để báo cáo đầy đủ số lượng, chủng loại vật liệu
nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ97;
(8) - Ghi quyền hạn, chức vụ
của người ký;
(9) - Tên các tổ
chức có liên quan;
(10) - Tên viết tắt
của bộ phận báo cáo.
Mẫu 3. Báo cáo
định kỳ của Sở Công Thương
……………(1)……………
---------------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:….………
|
……(2)……, ngày tháng năm 20…
|
BÁO CÁO
Về tình hình hoạt
động vật liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ98
Kính gửi: Cục Kỹ
thuật an toàn và Môi trường công nghiệp
Thực hiện quy định tại Thông tư số /2018/TT-BCT
ngày tháng năm 2018 của Bộ
trưởng Bộ Công Thương quy định về quản lý, sử dụng vật liệu nổ công nghiệp, tiền
chất thuốc nổ sử dụng để sản xuất vật liệu nổ công nghiệp, …………(1)………… báo cáo
tình hình hoạt động vật liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ99
trên địa bàn tỉnh từ
…… đến …… như sau:
1. Tình hình hoạt động vật liệu nổ công
nghiệp, tiền chất thuốc nổ100 trên địa bàn tỉnh, thành phố:
a) Số lượng tổ chức hoạt động vật liệu nổ
công nghiệp, tiền chất thuốc nổ101 (báo cáo chi tiết các đối tượng sử dụng
tương ứng với loại hình hoạt động); (3)
TT
|
Loại hình hoạt
động của tổ chức
|
Số lượng tổ chức
|
Số lượng Giấy phép
|
Cơ quan cấp
phép
|
Bộ Công Thương
|
Bộ Quốc phòng
|
Sở Công Thương
|
1
|
Tìm kiếm, thăm dò, khai thác khoáng sản
trên đất liền
|
|
|
|
|
|
2
|
Thi công công trình
|
|
|
|
|
|
3
|
Tìm kiếm, thăm dò, khai thác dầu khí
trên biển
|
|
|
|
|
|
4
|
Nghiên cứu, kiểm định, thử nghiệm
|
|
|
|
|
|
5
|
Sử dụng vật liệu nổ công nghiệp cho mục
đích khác
|
|
|
|
|
|
6
|
Sử dụng tiền chất thuốc nổ102
|
|
|
|
|
|
b) Chủng loại, số lượng vật liệu nổ công
nghiệp đã sử dụng trong kỳ: (4)
TT
|
Tháng
|
Thuốc nổ (Kg)
|
kíp nổ (cái)
|
Dây cháy chậm (m)
|
Dây nổ (m)
|
Dây dẫn nổ các loại (m)
|
Thuốc nổ 1
|
…
|
Thuốc nổ (n)
|
Kíp thứ 1
|
…
|
…
|
Kíp thứ n
|
1
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
06 tháng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cả năm
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
c) Chủng loại, số lượng tiền chất thuốc
nổ103 đã sử dụng trong kỳ:
TT
|
Tháng
|
NH4NO3 (Kg)
|
CH3NO2 (Kg)
|
NaNO3 (Kg)
|
KNO3 (Kg)
|
NaClO3 (Kg)
|
KClO3 (Kg)
|
KClO4 (Kg)
|
1
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
06 tháng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cả năm
|
|
|
|
|
|
|
|
d) Kho bảo quản vật liệu nổ công nghiệp
(số lượng kho, tổng công suất kho):
đ) Kho bảo quản tiền chất thuốc nổ104
(số lượng kho, tổng công suất kho):
e) Tình hình thực hiện các quy định của
pháp luật trong lĩnh vực vật liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ105:
2. Các tai nạn, sự cố liên quan đến hoạt
động vật liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ106:
3. Các vụ thất thoát, mất vật liệu nổ
công nghiệp, tiền chất thuốc nổ107
- Tên tổ chức:
- Địa chỉ:
- Loại hình hoạt động (sản xuất, kinh
doanh, sử dụng vật liệu nổ công nghiệp...):
- Số lượng mất:
- Nguyên nhân:
- Hình thức đã xử lý:
4. Các khó khăn, vướng mắc trong việc thực
hiện các quy định của pháp luật liên quan đến hoạt động vật liệu nổ công nghiệp,
tiền chất thuốc nổ108:
5. Các đề xuất, kiến nghị:
Nơi nhận:
-
Như trên;
- ……(6)……;
-
Lưu: …(7)…,
|
……………(5)……………
(Chữ
ký, dấu)
Nguyễn
Văn A
|
Chú thích:
(1) - Tên Sở Công
Thương;
(2) - Tên tỉnh,
thành phố trực thuộc trung ương (Ví dụ: Quảng Ninh);
(3) - Chi tiết các
đơn vị hoạt động vật liệu nổ công nghiệp với các loại hình (Ví dụ: Công ty A, khai
thác đá);
(4) - Có thể chỉnh
sửa, bổ sung số lượng cột tại các bảng để báo cáo đầy đủ số lượng, chủng loại vật
liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ109;
(5) - Ghi quyền hạn,
chức vụ của người ký;
(6) - Tên các tổ
chức có liên quan;
(7) - Tên viết tắt
của bộ phận báo cáo.
Mẫu 4. Báo cáo
đột xuất của tổ chức hoạt động vật liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ110
……………(1)……………
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:….………
|
……(2)……, ngày tháng năm 20…
|
BÁO CÁO
Về tình hình …………………(3)………………
Kính gửi: …………………………(4)…………………………
Thực hiện quy định tại Thông tư số /2018/TT-BCT
ngày tháng năm 2018 của Bộ
trưởng Bộ Công Thương quy định về quản lý, sử dụng vật liệu nổ công nghiệp, tiền
chất thuốc nổ sử dụng để sản xuất vật liệu nổ công nghiệp, ……………(1)…………… báo cáo
tình hình …………(3)………… như sau:
1. Nội dung sự việc (trình bày diễn biến,
hậu quả sự việc):
2. Nguyên nhân khách quan, chủ quan:
3. Các biện pháp khắc phục:
Nơi nhận:
-
Như trên;
- ……(6)……;
-
Lưu: …(7)…,
|
……………(5)……………
(Chữ
ký, dấu)
Nguyễn
Văn A
|
Chú thích:
(1) - Tên tổ chức
hoạt động vật liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ111;
(2) - Tên tỉnh,
thành phố trực thuộc trung ương (Ví dụ: Quảng Ninh);
(3) - Tình huống đột
xuất (Ví dụ: Thất thoát vật liệu nổ công nghiệp);
(4) - Cơ quan tiếp
nhận báo cáo (Ví dụ: Sở Công Thương tỉnh Quảng Ninh);
(5) - Ghi quyền hạn, chức vụ
của người ký;
(6) - Tên các tổ
chức có liên quan;
(7) - Tên viết tắt
của bộ phận báo cáo.
Mẫu 5. Báo cáo
đột xuất của Sở Công Thương
……………(1)……………
-------------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:………
|
……(2)……, ngày tháng năm 20…
|
BÁO CÁO
Về tình hình ……………………(3)……………………
Kính gửi: …………………………(4)…………………………
Thực hiện quy định tại Thông tư số /2018/TT-BCT
ngày tháng năm 2018 của Bộ
trưởng Bộ Công Thương quy định về quản lý, sử dụng vật liệu nổ công nghiệp, tiền
chất thuốc nổ sử dụng để sản xuất vật liệu nổ công nghiệp, ……………(1)…………… báo cáo
tình hình ……………(3)…………… như sau:
1. Nội dung sự việc (trình bày diễn biến,
hậu quả sự việc):
2. Nguyên nhân khách quan, chủ quan:
3. Các biện pháp khắc phục:
Nơi nhận:
-
Như trên;
- ……(6)……;
-
Lưu: …(7)…,
|
……………(5)……………
(Chữ
ký, dấu)
Nguyễn
Văn A
|
Chú thích:
(1) - Tên Sở Công
Thương (Ví dụ: Sở Công Thương tỉnh Quảng Ninh);
(2) - Tên tỉnh,
thành phố trực thuộc trung ương (Ví dụ: Quảng Ninh);
(3) - Tình huống đột
xuất (Ví dụ: Thất thoát vật liệu nổ công nghiệp);
(4) - Cơ quan tiếp
nhận báo cáo (Ví dụ: UBND tỉnh Quảng Ninh);
(5) - Ghi quyền hạn, chức vụ
của người ký;
(6) - Tên các tổ
chức có liên quan;
(7) - Tên viết tắt
của bộ phận báo cáo.
PHỤ
LỤC X
MẪU
THÔNG BÁO SỬ DỤNG VẬT LIỆU NỔ CÔNG NGHIỆP112
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 13/2018/TT-BCT ngày 15 tháng 6 năm 2018)
……………(1)……………
--------------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:………
|
|
THÔNG BÁO
Về sử dụng vật
liệu nổ công nghiệp
Kính gửi: ……………………(2)……………………
Thực hiện quy định tại điểm đ khoản 2 Điều
41 Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ và Thông tư số
13/2018/TT-BCT ngày tháng năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định
về quản lý, sử dụng vật liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ sử dụng để sản
xuất vật liệu nổ công nghiệp, ……………(1)…………… thông báo việc sử dụng vật liệu
nổ công nghiệp như sau:
1. Vị trí, phạm vi sử dụng vật liệu nổ
công nghiệp: ……………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………………
2. Khoảng cách gần nhất từ vị trí nổ mìn
đến công trình, khu dân cư lân cận: …………………………………………………………………………………………………………
3. Phương pháp nổ mìn: ……………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
4. Quy mô nổ mìn:
…………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………………
5. Giờ nổ mìn trong ngày (đối với nổ mìn
lộ thiên):
……………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………………
6. Thời hạn sử dụng vật liệu nổ công
nghiệp:
……………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
7. Các biện pháp an toàn khi nổ mìn: …………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………
8. Hồ sơ kèm theo:
- Bản sao Giấy phép sử dụng vật liệu nổ
công nghiệp hoặc Giấy phép dịch vụ nổ mìn;
- Bản sao phương án nổ mìn;
- Bản sao Hợp đồng dịch vụ nổ mìn đối với
các tổ chức có giấy phép dịch vụ nổ mìn;
- Danh sách người liên quan đến hoạt động
vật liệu nổ công nghiệp của các tổ chức sử dụng vật liệu nổ công nghiệp./.
Nơi nhận:
-
Như trên;
- ……(4)……;
- ……(5)……;
-
Lưu: …(6)…,
|
……………(3)……………
(Chữ
ký, dấu)
Nguyễn
Văn A
|
Chú thích:
(1) - Tên tổ chức
sử dụng vật liệu nổ công nghiệp;
(2) - Tên Ủy ban
nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
(3) - Ghi quyền hạn,
chức vụ của người ký;
(4) - Sở Công
Thương nơi tổ chức sử dụng vật liệu nổ công nghiệp;
(5) - Tên các tổ
chức có liên quan;
(6) - Tên viết tắt
của bộ phận báo cáo.
1 Thông tư số
42/2019/TT-BCT sửa đổi, bổ sung một số quy định về chế độ báo cáo định kỳ tại
các Thông tư do Bộ trưởng Bộ Công Thương ban hành hoặc liên tịch ban hành, có
căn cứ ban hành như sau:
“Căn cứ Nghị định số 98/2017/NĐ-CP
ngày 18 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ quy định chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công Thương;
Căn cứ Nghị định số 09/2019/NĐ-CP ngày
24 tháng 01 năm 2019
của Chính phủ quy định về chế độ báo cáo của cơ quan hành chính nhà nước;
Theo đề nghị của Chánh Văn phòng Bộ;
Bộ trưởng Bộ Công Thương ban hành Thông
tư sửa đổi, bổ sung một số quy định về chế độ báo cáo định kỳ tại các Thông tư
do Bộ trưởng Bộ Công Thương ban hành hoặc liên tịch ban hành”
Thông tư số 31/2020/TT-BCT sửa đổi, bổ
sung một số điều của Thông tư số 13/2018/TT-BCT ngày 15 tháng 6 năm 2018 của Bộ
trưởng Bộ Công Thương quy định về quản lý, sử dụng vật liệu nổ công nghiệp, tiền
chất thuốc nổ sử dụng tiền chất thuốc nổ để sản xuất vật liệu nổ công nghiệp,
có căn cứ ban hành như sau:
“Căn cứ Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật
liệu nổ và công cụ hỗ trợ ngày 20 tháng 6 năm 2017;
Căn cứ Nghị định số 71/2018/NĐ-CP ngày
15 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản
lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ
và công cụ hỗ trợ về vật liệu nổ công nghiệp và tiền chất thuốc nổ;
Căn cứ Nghị định số 98/2017/NĐ-CP ngày
18 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ
cấu tổ chức của Bộ Công Thương;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Hóa chất,
Bộ trưởng Bộ Công Thương ban hành Thông
tư sửa đổi, bổ sung một số điều Thông tư số
13/2018/TT-BCT ngày 15 tháng 6 năm 2018 quy định về quản lý, sử dụng vật liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ sử dụng để sản xuất vật liệu nổ công nghiệp”.
2 Điều này được sửa đổi theo quy định tại
khoản 1 Điều 1 Thông tư số 31/2020/TT-BCT sửa đổi, bổ sung một số điều của
Thông tư số 13/2018/TT-BCT ngày 15 tháng 6 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Công
Thương quy định về quản lý, sử dụng vật liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ sử dụng tiền chất thuốc nổ để sản xuất vật liệu nổ công
nghiệp, có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 01 năm 2021.
3 Cụm từ “tiền chất thuốc nổ sử dụng để sản
xuất vật liệu nổ công nghiệp” được thay thế bởi cụm từ “tiền chất thuốc nổ”
theo quy định tại khoản 5 Điều 1 của Thông tư số 31/2020/TT-BCT sửa đổi, bổ
sung một số điều của Thông tư số 13/2018/TT-BCT ngày 15 tháng 6 năm 2018 của Bộ
trưởng Bộ Công Thương quy định về quản lý, sử dụng vật liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ sử dụng tiền chất thuốc nổ để sản
xuất vật liệu nổ công nghiệp, có hiệu lực kể
từ ngày 15 tháng 01 năm 2021.
4 Tài liệu viện dẫn “Quy chuẩn kỹ thuật
quốc gia về an toàn trong sản xuất, thử nghiệm và nghiệm thu vật liệu nổ công
nghiệp số QCVN 01:2012/BCT” được thay thế bằng “Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về
an toàn trong sản xuất, thử nghiệm, nghiệm thu, bảo quản, vận chuyển, sử dụng, tiêu hủy vật liệu nổ công nghiệp và bảo quản tiền chất thuốc nổ số QCVN
01:2019/BCT” theo quy định tại khoản 6 Điều 1 của Thông tư số 31/2020/TT-BCT sửa
đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 13/2018/TT-BCT ngày 15 tháng 6 năm
2018 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định về quản lý, sử dụng vật liệu nổ công
nghiệp, tiền chất thuốc nổ sử dụng tiền chất thuốc nổ để sản xuất vật liệu nổ
công nghiệp, có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 01 năm 2021.
5 Cụm từ “tiền chất thuốc nổ sử dụng để sản
xuất vật liệu nổ công nghiệp” được thay thế bởi cụm từ “tiền chất thuốc nổ”
theo quy định tại khoản 5 Điều 1 của Thông tư số 31/2020/TT-BCT sửa đổi, bổ
sung một số điều của Thông tư số 13/2018/TT-BCT ngày 15 tháng 6 năm 2018 của Bộ
trưởng Bộ Công Thương quy định về quản lý, sử dụng vật liệu nổ công nghiệp, tiền
chất thuốc nổ sử dụng tiền chất thuốc nổ để sản xuất vật liệu nổ công nghiệp,
có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 01 năm 2021.
6 Cụm từ “tiền chất thuốc nổ sử dụng để sản
xuất vật liệu nổ công nghiệp” được thay thế bởi cụm từ “tiền chất thuốc nổ”
theo quy định tại khoản 5 Điều 1 của Thông tư số 31/2020/TT-BCT sửa đổi, bổ
sung một số điều của Thông tư số 13/2018/TT-BCT ngày 15 tháng 6 năm 2018 của Bộ
trưởng Bộ Công Thương quy định về quản lý, sử dụng vật liệu nổ công nghiệp, tiền
chất thuốc nổ sử dụng
tiền chất thuốc nổ
để sản xuất vật liệu nổ công nghiệp, có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 01 năm
2021.
7 Cụm từ “tiền chất thuốc nổ sử dụng để sản
xuất vật liệu nổ công nghiệp” được thay thế bởi cụm từ “tiền chất thuốc nổ”
theo quy định tại khoản 5 Điều 1 của Thông tư số 31/2020/TT-BCT sửa đổi, bổ
sung một số điều của Thông tư số 13/2018/TT-BCT ngày 15 tháng 6 năm 2018 của Bộ
trưởng Bộ Công Thương quy định về quản lý, sử dụng vật liệu nổ công nghiệp, tiền
chất thuốc nổ sử dụng tiền chất thuốc nổ để sản xuất vật liệu nổ công
nghiệp, có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 01 năm 2021.
8 Cụm từ “tiền chất thuốc nổ sử dụng để sản
xuất vật liệu nổ công nghiệp” được thay thế bởi cụm từ “tiền chất thuốc nổ”
theo quy định tại khoản 5 Điều 1 của Thông tư số 31/2020/TT-BCT sửa đổi, bổ
sung một số điều của Thông tư số 13/2018/TT-BCT ngày 15 tháng 6 năm 2018 của Bộ
trưởng Bộ Công Thương quy định về quản lý, sử dụng vật liệu nổ công nghiệp, tiền
chất thuốc nổ sử dụng tiền chất thuốc nổ để sản xuất vật liệu nổ công nghiệp,
có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 01 năm 2021.
9 Cụm từ “tiền chất thuốc nổ sử dụng để sản
xuất vật liệu nổ công nghiệp” được thay thế bởi cụm từ “tiền chất thuốc nổ”
theo quy định tại khoản 5 Điều 1 của Thông tư số 31/2020/TT-BCT sửa đổi, bổ
sung một số điều của Thông tư số 13/2018/TT-BCT ngày 15 tháng 6 năm 2018 của Bộ
trưởng Bộ Công Thương quy định về quản lý, sử dụng vật liệu nổ công nghiệp, tiền
chất thuốc nổ sử dụng tiền chất thuốc nổ để sản xuất vật liệu nổ công nghiệp,
có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 01 năm 2021.
10 Cụm từ “tiền chất thuốc nổ sử dụng để sản
xuất vật liệu nổ công nghiệp” được thay thế bởi cụm từ “tiền chất thuốc nổ”
theo quy định tại khoản 5 Điều 1 của Thông tư số 31/2020/TT-BCT sửa đổi, bổ
sung một số điều của Thông tư số 13/2018/TT-BCT ngày 15 tháng 6 năm 2018 của Bộ
trưởng Bộ Công Thương quy định về quản lý, sử dụng vật
liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ sử dụng tiền chất
thuốc nổ để sản xuất vật liệu nổ công nghiệp, có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng
01 năm 2021.
11 Cụm từ “tiền chất thuốc nổ sử dụng để sản
xuất vật liệu nổ công nghiệp” được thay thế bởi cụm từ “tiền chất thuốc nổ”
theo quy định tại khoản 5 Điều 1 của Thông tư số
31/2020/TT-BCT sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 13/2018/TT-BCT ngày
15 tháng 6 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định về quản lý, sử dụng vật
liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ sử dụng tiền chất
thuốc nổ để sản xuất vật liệu nổ công nghiệp, có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 01 năm 2021.
12 Cụm từ “tiền chất thuốc nổ sử dụng để sản
xuất vật liệu nổ công nghiệp” được thay thế bởi cụm từ “tiền chất thuốc nổ”
theo quy định tại khoản 5 Điều 1 của Thông tư số 31/2020/TT-BCT sửa đổi, bổ
sung một số điều của Thông tư số 13/2018/TT-BCT ngày 15 tháng 6 năm 2018 của Bộ
trưởng Bộ Công Thương quy định về quản lý, sử dụng vật liệu nổ công nghiệp, tiền
chất thuốc nổ sử dụng tiền chất thuốc nổ để sản xuất vật liệu nổ công nghiệp, có
hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 01 năm 2021.
13 Cụm từ “tiền chất thuốc nổ sử dụng để sản
xuất vật liệu nổ công nghiệp” được thay thế bởi cụm từ “tiền chất thuốc nổ”
theo quy định tại khoản 5 Điều 1 của Thông tư số 31/2020/TT-BCT sửa đổi, bổ
sung một số điều của Thông tư số 13/2018/TT-BCT ngày 15 tháng 6 năm 2018 của Bộ
trưởng Bộ Công Thương quy định về quản lý, sử dụng vật liệu nổ công nghiệp, tiền
chất thuốc nổ sử dụng tiền chất thuốc nổ để sản xuất vật liệu nổ công nghiệp,
có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 01 năm 2021.
14 Cụm từ “tiền chất thuốc nổ sử dụng để sản
xuất vật liệu nổ công nghiệp” được thay thế bởi cụm từ “tiền chất thuốc nổ”
theo quy định tại khoản 5 Điều 1 của Thông tư số 31/2020/TT-BCT sửa đổi, bổ
sung một số điều của Thông tư số 13/2018/TT-BCT ngày 15 tháng 6 năm 2018 của Bộ
trưởng Bộ Công Thương quy định về quản lý, sử dụng vật liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ sử dụng tiền chất thuốc nổ để sản xuất vật
liệu nổ công nghiệp, có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 01 năm 2021.
15 Cụm từ “tiền chất thuốc nổ sử dụng để sản
xuất vật liệu nổ công nghiệp” được thay thế bởi cụm từ “tiền chất thuốc nổ”
theo quy định tại khoản 5 Điều 1 của Thông tư số 31/2020/TT-BCT sửa đổi, bổ
sung một số điều của Thông tư số 13/2018/TT-BCT ngày 15 tháng 6 năm 2018 của Bộ
trưởng Bộ Công Thương quy định về quản lý, sử dụng vật liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ sử dụng tiền chất thuốc nổ để sản xuất vật
liệu nổ công nghiệp, có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 01 năm 2021.
16 Cụm từ “tiền chất thuốc nổ sử dụng để sản
xuất vật liệu nổ công nghiệp” được thay thế bởi cụm từ “tiền chất thuốc nổ”
theo quy định tại khoản 5 Điều 1 của Thông tư số 31/2020/TT-BCT sửa đổi, bổ
sung một số điều của Thông tư số 13/2018/TT-BCT ngày 15 tháng 6 năm 2018 của Bộ
trưởng Bộ Công Thương quy định về quản lý, sử dụng vật
liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ sử dụng tiền chất thuốc nổ để sản xuất vật liệu nổ công nghiệp, có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 01 năm 2021.
17 Cụm từ “tiền chất thuốc nổ sử dụng để sản
xuất vật liệu nổ công nghiệp” được thay thế bởi cụm từ “tiền chất thuốc nổ”
theo quy định tại khoản 5 Điều 1 của Thông tư số 31/2020/TT-BCT sửa đổi, bổ
sung một số điều của Thông tư số 13/2018/TT-BCT ngày 15 tháng 6 năm 2018 của Bộ
trưởng Bộ Công Thương quy định về quản lý, sử dụng vật
liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ sử dụng tiền chất thuốc nổ để sản xuất vật liệu nổ công nghiệp, có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 01 năm 2021.
18 Cụm từ “tiền chất thuốc nổ sử dụng để sản
xuất vật liệu nổ công nghiệp” được thay thế bởi cụm từ “tiền chất thuốc nổ”
theo quy định tại khoản 5 Điều 1 của Thông tư số 31/2020/TT-BCT sửa đổi, bổ
sung một số điều của Thông tư số 13/2018/TT-BCT ngày 15 tháng 6 năm 2018 của Bộ
trưởng Bộ Công Thương quy định về quản lý, sử dụng vật
liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ sử dụng tiền chất thuốc nổ để sản xuất
vật liệu nổ công nghiệp, có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 01 năm 2021.
19 Cụm từ “tiền chất thuốc nổ sử dụng để sản
xuất vật liệu nổ công nghiệp” được thay thế bởi cụm từ “tiền chất thuốc nổ” theo quy định tại khoản 5 Điều
1 của Thông tư số 31/2020/TT-BCT sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
13/2018/TT-BCT ngày 15 tháng 6 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định về
quản lý, sử dụng vật liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ sử dụng tiền chất
thuốc nổ để sản xuất vật liệu nổ công nghiệp, có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng
01 năm 2021.
20 Cụm từ “tiền chất thuốc nổ sử dụng để sản
xuất vật liệu nổ công nghiệp” được thay thế bởi cụm từ “tiền chất thuốc nổ”
theo quy định tại khoản 5 Điều 1 của Thông tư số 31/2020/TT-BCT sửa đổi, bổ
sung một số điều của Thông tư số 13/2018/TT-BCT ngày 15 tháng 6 năm 2018 của Bộ
trưởng Bộ Công Thương quy định về quản lý, sử dụng vật liệu nổ công nghiệp, tiền
chất thuốc nổ sử dụng tiền chất thuốc nổ để sản xuất vật liệu nổ công nghiệp,
có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 01 năm 2021.
21 Cụm từ “tiền chất thuốc nổ sử dụng để sản
xuất vật liệu nổ công nghiệp” được thay thế bởi cụm từ “tiền chất thuốc nổ”
theo quy định tại khoản 5 Điều 1 của Thông tư số 31/2020/TT-BCT sửa đổi, bổ
sung một số điều của Thông tư số 13/2018/TT-BCT ngày 15 tháng 6 năm 2018 của Bộ
trưởng Bộ Công Thương quy định về quản lý, sử dụng vật
liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ sử dụng tiền chất thuốc nổ để sản xuất vật liệu nổ công nghiệp,
có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 01 năm 2021.
22 Cụm từ “tiền chất thuốc nổ sử dụng để sản
xuất vật liệu nổ công nghiệp” được thay thế bởi cụm từ “tiền chất thuốc nổ”
theo quy định tại khoản 5 Điều 1 của Thông tư số 31/2020/TT-BCT sửa đổi, bổ
sung một số điều của Thông tư số 13/2018/TT-BCT ngày 15 tháng 6 năm 2018 của Bộ
trưởng Bộ Công Thương quy định về quản lý, sử dụng vật
liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ sử dụng tiền chất thuốc nổ để sản xuất vật liệu nổ công nghiệp, có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 01 năm 2021.
23 Cụm từ “tiền chất thuốc nổ sử dụng để sản
xuất vật liệu nổ công nghiệp” được thay thế bởi cụm từ “tiền chất thuốc nổ”
theo quy định tại khoản 5 Điều 1 của Thông tư số 31/2020/TT-BCT sửa đổi, bổ
sung một số điều của Thông tư số 13/2018/TT-BCT ngày 15 tháng 6 năm 2018 của Bộ
trưởng Bộ Công Thương quy định về quản lý, sử dụng vật
liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ sử dụng tiền chất thuốc nổ để sản xuất vật liệu nổ công nghiệp, có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 01 năm 2021.
24 Cụm từ “tiền chất thuốc nổ sử dụng để sản
xuất vật liệu nổ công nghiệp” được thay thế bởi cụm từ “tiền chất thuốc nổ” theo quy định tại khoản 5 Điều
1 của Thông tư số 31/2020/TT-BCT sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
13/2018/TT-BCT ngày 15 tháng 6 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định về quản lý, sử dụng vật liệu nổ công nghiệp, tiền
chất thuốc nổ sử dụng tiền chất thuốc nổ để sản xuất vật liệu nổ công
nghiệp, có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 01 năm 2021.
25 Cụm từ “tiền chất thuốc nổ sử dụng để sản
xuất vật liệu nổ công nghiệp” được thay thế bởi cụm từ “tiền chất thuốc nổ”
theo quy định tại khoản 5 Điều 1 của Thông tư số 31/2020/TT-BCT sửa đổi, bổ
sung một số điều của Thông tư số 13/2018/TT-BCT ngày 15 tháng 6 năm 2018 của Bộ
trưởng Bộ Công Thương quy định về quản lý, sử dụng vật liệu nổ công nghiệp, tiền
chất thuốc nổ sử dụng tiền chất thuốc nổ để sản xuất vật liệu nổ công nghiệp,
có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 01 năm 2021.
26 Cụm từ “tiền chất thuốc nổ sử dụng để sản
xuất vật liệu nổ công nghiệp” được thay thế bởi cụm từ “tiền chất thuốc nổ”
theo quy định tại khoản 5 Điều 1 của Thông tư số 31/2020/TT-BCT sửa đổi, bổ
sung một số điều của Thông tư số 13/2018/TT-BCT ngày 15 tháng 6 năm 2018 của Bộ
trưởng Bộ Công Thương quy định về quản lý, sử dụng vật
liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ sử dụng tiền chất thuốc nổ để sản xuất
vật liệu nổ công nghiệp, có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 01 năm 2021.
27 Khoản này được bổ sung bởi khoản 1 Điều 12 Thông tư số 42/2019/TT-BCT sửa đổi, bổ
sung một số quy định về chế độ báo cáo định kỳ tại các
Thông tư của Bộ trưởng Bộ Công Thương ban hành hoặc liên tịch ban hành, có hiệu
lực kể từ ngày 05 tháng 02 năm 2020.
28 Cụm từ “tiền chất thuốc nổ sử dụng để sản
xuất vật liệu nổ công nghiệp” được thay thế bởi cụm từ “tiền chất thuốc nổ”
theo quy định tại khoản 5 Điều 1 của Thông tư số 31/2020/TT-BCT sửa đổi, bổ
sung một số điều của Thông tư số 13/2018/TT-BCT ngày 15 tháng 6 năm 2018 của Bộ
trưởng Bộ Công Thương quy định về quản lý, sử dụng vật liệu nổ công nghiệp, tiền
chất thuốc nổ sử dụng tiền chất thuốc nổ để sản xuất vật liệu nổ công nghiệp,
có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 01 năm 2021.
29 Cụm từ “tiền chất thuốc nổ sử dụng để sản
xuất vật liệu nổ công nghiệp” được thay thế bởi
cụm từ “tiền chất thuốc nổ” theo quy định tại khoản 5 Điều 1 của Thông tư số
31/2020/TT-BCT sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 13/2018/TT-BCT ngày
15 tháng 6 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định về quản lý, sử dụng vật
liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ sử dụng tiền chất thuốc nổ để sản xuất
vật liệu nổ công nghiệp, có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 01 năm 2021.
30 Cụm từ “tiền chất thuốc nổ sử dụng để sản
xuất vật liệu nổ công nghiệp” được thay thế bởi cụm từ “tiền chất thuốc nổ”
theo quy định tại khoản 5 Điều 1 của Thông tư số 31/2020/TT-BCT sửa đổi, bổ
sung một số điều của Thông tư số 13/2018/TT-BCT ngày 15 tháng 6 năm 2018 của Bộ
trưởng Bộ Công Thương quy định về quản lý, sử dụng vật liệu nổ công nghiệp, tiền
chất thuốc nổ sử dụng tiền chất thuốc nổ để sản xuất vật liệu nổ công nghiệp,
có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 01 năm
2021.
31 Cụm từ “tiền chất thuốc nổ sử dụng để sản
xuất vật liệu nổ công nghiệp” được thay thế bởi cụm từ “tiền chất thuốc nổ”
theo quy định tại khoản 5 Điều 1 của Thông tư số 31/2020/TT-BCT sửa đổi, bổ
sung một số điều của Thông tư số 13/2018/TT-BCT ngày 15 tháng 6 năm 2018 của Bộ
trưởng Bộ Công Thương quy định về quản lý, sử dụng vật liệu nổ công nghiệp, tiền
chất thuốc nổ sử dụng tiền chất thuốc nổ để sản xuất vật liệu nổ công nghiệp,
có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 01 năm 2021.
32 Cụm từ “tiền chất thuốc nổ sử dụng
để sản xuất vật liệu nổ công nghiệp” được thay thế bởi cụm từ “tiền chất thuốc
nổ” theo quy định tại khoản 5 Điều 1 của Thông tư số 31/2020/TT-BCT sửa đổi, bổ
sung một số điều của Thông tư số 13/2018/TT-BCT ngày 15 tháng 6 năm 2018 của Bộ
trưởng Bộ Công Thương quy định về quản lý, sử dụng vật liệu nổ công nghiệp, tiền
chất thuốc nổ sử dụng tiền chất thuốc nổ để sản xuất vật liệu nổ công nghiệp,
có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 01 năm 2021.
33 Cụm từ “tiền chất thuốc nổ sử dụng để sản
xuất vật liệu nổ công nghiệp” được thay thế bởi cụm từ “tiền chất thuốc nổ”
theo quy định tại khoản 5 Điều 1 của Thông tư số 31/2020/TT-BCT sửa đổi, bổ
sung một số điều của Thông tư số 13/2018/TT-BCT ngày 15 tháng 6 năm 2018 của Bộ
trưởng Bộ Công Thương quy định về quản lý, sử dụng vật liệu nổ công nghiệp, tiền
chất thuốc nổ sử dụng tiền chất thuốc nổ để sản xuất vật liệu nổ công nghiệp,
có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 01 năm 2021.
34 Cụm từ “tiền chất thuốc nổ sử dụng để sản
xuất vật liệu nổ công nghiệp” được thay thế bởi cụm từ “tiền chất thuốc nổ”
theo quy định tại khoản 5 Điều 1 của Thông tư số 31/2020/TT-BCT sửa đổi, bổ
sung một số điều của Thông tư số 13/2018/TT-BCT ngày 15 tháng 6 năm 2018 của Bộ
trưởng Bộ Công Thương quy định về quản lý, sử dụng vật liệu nổ công nghiệp, tiền
chất thuốc nổ sử dụng tiền chất thuốc nổ để sản xuất vật liệu nổ công nghiệp,
có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 01 năm 2021.
35 Cụm từ “tiền chất thuốc nổ sử dụng để sản
xuất vật liệu nổ công nghiệp” được thay thế bởi cụm từ “tiền chất thuốc nổ”
theo quy định tại khoản 5 Điều 1 của Thông tư số 31/2020/TT-BCT sửa đổi, bổ
sung một số điều của Thông tư số 13/2018/TT-BCT ngày 15 tháng 6 năm 2018 của Bộ
trưởng Bộ Công Thương quy định về quản lý, sử dụng vật liệu nổ công nghiệp, tiền
chất thuốc nổ sử dụng
tiền chất thuốc nổ
để sản xuất vật liệu nổ công nghiệp, có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 01 năm
2021.
36 Cụm từ “tiền chất thuốc nổ sử dụng để sản
xuất vật liệu nổ công nghiệp” được thay thế bởi cụm từ “tiền chất thuốc nổ” theo quy định tại khoản 5 Điều 1 của
Thông tư số 31/2020/TT-BCT sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
13/2018/TT-BCT ngày 15 tháng 6 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định về
quản lý, sử dụng vật liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ sử dụng tiền chất
thuốc nổ để sản xuất vật liệu nổ công nghiệp, có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 01 năm 2021.
37 Cụm từ “tiền chất thuốc nổ sử dụng để sản
xuất vật liệu nổ công nghiệp” được thay thế bởi cụm từ “tiền chất thuốc nổ”
theo quy định tại khoản 5 Điều 1 của Thông tư số 31/2020/TT-BCT sửa đổi, bổ
sung một số điều của Thông tư số 13/2018/TT-BCT ngày 15 tháng 6 năm 2018 của Bộ
trưởng Bộ Công Thương quy định về quản lý, sử dụng vật liệu nổ công nghiệp, tiền
chất thuốc nổ sử dụng tiền chất thuốc nổ để sản xuất vật liệu nổ công nghiệp,
có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 01 năm 2021.
38 Cụm từ “tiền chất thuốc nổ sử dụng để sản
xuất vật liệu nổ công nghiệp” được thay thế bởi cụm từ “tiền chất thuốc nổ”
theo quy định tại khoản 5 Điều 1 của Thông tư số 31/2020/TT-BCT sửa đổi, bổ
sung một số điều của Thông tư số 13/2018/TT-BCT ngày 15 tháng 6 năm 2018 của Bộ
trưởng Bộ Công Thương quy định về quản lý, sử dụng vật liệu nổ công nghiệp, tiền
chất thuốc nổ sử dụng tiền chất thuốc nổ để sản xuất vật liệu nổ công nghiệp,
có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 01 năm 2021.
39 Cụm từ “tiền chất thuốc nổ sử dụng để sản
xuất vật liệu nổ công nghiệp” được thay thế bởi
cụm từ “tiền chất thuốc nổ” theo quy định tại khoản 5 Điều 1 của Thông tư số
31/2020/TT-BCT sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 13/2018/TT-BCT ngày
15 tháng 6 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định về quản lý, sử dụng vật
liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ sử dụng tiền chất thuốc nổ để sản xuất
vật liệu nổ công nghiệp, có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 01 năm 2021.
40 Cụm từ “tiền chất thuốc nổ sử dụng để sản
xuất vật liệu nổ công nghiệp” được thay thế bởi cụm từ “tiền chất thuốc nổ”
theo quy định tại khoản 5 Điều 1 của Thông tư số 31/2020/TT-BCT sửa đổi, bổ
sung một số điều của Thông tư số 13/2018/TT-BCT ngày 15 tháng 6 năm 2018 của Bộ
trưởng Bộ Công Thương quy định về quản lý, sử dụng vật liệu nổ công nghiệp, tiền
chất thuốc nổ sử dụng tiền chất thuốc nổ để sản xuất vật liệu nổ công nghiệp,
có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 01 năm 2021.
41 Cụm từ “tiền chất thuốc nổ sử dụng để sản
xuất vật liệu nổ công nghiệp” được thay thế bởi cụm từ “tiền chất thuốc nổ”
theo quy định tại khoản 5 Điều 1 của Thông tư số 31/2020/TT-BCT sửa đổi, bổ
sung một số điều của Thông tư số 13/2018/TT-BCT ngày 15 tháng 6 năm 2018 của Bộ
trưởng Bộ Công Thương quy định về quản lý, sử dụng vật liệu nổ công nghiệp, tiền
chất thuốc nổ sử dụng tiền chất thuốc nổ để sản xuất vật liệu nổ công nghiệp,
có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 01 năm 2021.
42 Cụm từ “tiền chất thuốc nổ sử dụng để sản
xuất vật liệu nổ công nghiệp” được thay thế bởi
cụm từ “tiền chất thuốc nổ” theo quy định tại khoản 5 Điều 1 của Thông tư số
31/2020/TT-BCT sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 13/2018/TT-BCT ngày
15 tháng 6 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định về quản lý, sử dụng vật
liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ sử dụng tiền chất thuốc nổ để sản xuất vật liệu nổ công nghiệp, có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 01 năm 2021.
43 Cụm từ “tiền chất thuốc nổ sử dụng để sản
xuất vật liệu nổ công nghiệp” được thay thế bởi cụm từ “tiền chất thuốc nổ”
theo quy định tại khoản 5 Điều 1 của Thông tư số 31/2020/TT-BCT sửa đổi, bổ
sung một số điều của Thông tư số 13/2018/TT-BCT ngày 15 tháng 6 năm 2018 của Bộ
trưởng Bộ Công Thương quy định về quản lý, sử dụng vật liệu nổ công nghiệp, tiền
chất thuốc nổ sử dụng tiền chất thuốc nổ để sản xuất vật liệu nổ công nghiệp,
có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 01 năm 2021.
44 Cụm từ “tiền chất thuốc nổ sử dụng để sản
xuất vật liệu nổ công nghiệp” được thay thế bởi cụm từ “tiền chất thuốc nổ”
theo quy định tại khoản 5 Điều 1 của Thông tư số 31/2020/TT-BCT sửa đổi, bổ
sung một số điều của Thông tư số 13/2018/TT-BCT ngày 15 tháng 6 năm 2018 của Bộ
trưởng Bộ Công Thương quy định về quản lý, sử dụng vật liệu nổ công nghiệp, tiền
chất thuốc nổ sử dụng tiền chất thuốc nổ để sản xuất vật liệu nổ công nghiệp,
có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 01 năm 2021.
45 Cụm từ “tiền chất thuốc nổ sử dụng để sản
xuất vật liệu nổ công nghiệp” được thay thế bởi cụm từ “tiền chất thuốc nổ”
theo quy định tại khoản 5 Điều 1 của Thông tư số 31/2020/TT-BCT sửa đổi, bổ
sung một số điều của Thông tư số 13/2018/TT-BCT ngày 15 tháng 6 năm 2018 của Bộ
trưởng Bộ Công Thương quy định về quản lý, sử dụng vật liệu nổ công nghiệp, tiền
chất thuốc nổ sử dụng tiền chất thuốc nổ để sản xuất vật liệu nổ công nghiệp,
có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 01 năm 2021.
46 Cụm từ “tiền chất thuốc nổ sử dụng để sản
xuất vật liệu nổ công nghiệp” được thay thế bởi
cụm từ “tiền chất thuốc nổ” theo quy định tại khoản 5 Điều 1 của Thông tư số
31/2020/TT-BCT sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 13/2018/TT-BCT ngày
15 tháng 6 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định về quản lý, sử dụng vật
liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ sử dụng tiền chất thuốc nổ để sản xuất
vật liệu nổ công nghiệp, có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 01 năm 2021.
47 Cụm từ “tiền chất thuốc nổ sử dụng để sản
xuất vật liệu nổ công nghiệp” được thay thế bởi
cụm từ “tiền chất thuốc nổ” theo quy định tại khoản 5 Điều 1 của Thông tư số
31/2020/TT-BCT sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 13/2018/TT-BCT ngày
15 tháng 6 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định về quản lý, sử dụng vật
liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ sử dụng tiền chất thuốc nổ để sản xuất
vật liệu nổ công nghiệp, có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 01 năm 2021.
48 Cụm từ “tiền chất thuốc nổ sử dụng để sản
xuất vật liệu nổ công nghiệp” được thay thế bởi cụm từ “tiền chất thuốc nổ” theo quy định
tại khoản 5 Điều 1 của Thông tư số 31/2020/TT-BCT sửa đổi, bổ sung một số điều
của Thông tư số 13/2018/TT-BCT ngày 15 tháng 6 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Công
Thương quy định về quản lý, sử dụng vật liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ
sử dụng tiền chất thuốc nổ để sản xuất vật liệu nổ công nghiệp, có hiệu lực kể
từ ngày 15 tháng 01 năm 2021.
49 Khoản này được sửa đổi, bổ sung theo
quy định tại khoản 3 Điều 1 của Thông tư số 31/2020/TT-BCT sửa đổi, bổ sung một
số điều của Thông tư số 13/2018/TT-BCT ngày 15 tháng 6 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định về quản
lý, sử dụng vật liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ sử dụng tiền chất thuốc
nổ để sản xuất vật liệu nổ công nghiệp, có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 01 năm
2021.
50 Cụm từ “tiền chất thuốc nổ sử dụng để sản
xuất vật liệu nổ công nghiệp” được thay thế bởi cụm từ “tiền chất thuốc nổ”
theo quy định tại khoản 5 Điều 1 của Thông tư số 31/2020/TT-BCT sửa đổi, bổ
sung một số điều của Thông tư số 13/2018/TT-BCT ngày 15 tháng 6 năm 2018 của Bộ
trưởng Bộ Công Thương quy định về quản lý, sử dụng vật
liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ sử dụng tiền chất thuốc nổ để sản xuất vật liệu nổ công nghiệp, có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 01 năm 2021.
51 Cụm từ “tiền chất thuốc nổ sử dụng để sản
xuất vật liệu nổ công nghiệp” được thay thế bởi cụm từ “tiền chất thuốc nổ”
theo quy định tại khoản 5 Điều 1 của Thông tư số 31/2020/TT-BCT sửa đổi, bổ
sung một số điều của Thông tư số 13/2018/TT-BCT ngày 15 tháng 6 năm 2018 của Bộ
trưởng Bộ Công Thương quy định về quản lý, sử dụng vật liệu nổ công nghiệp, tiền
chất thuốc nổ sử dụng tiền chất thuốc nổ để sản xuất vật liệu nổ công nghiệp,
có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 01 năm 2021.
52 Cụm từ “tiền chất thuốc nổ sử dụng để sản
xuất vật liệu nổ công nghiệp” được thay thế bởi cụm từ “tiền chất thuốc nổ”
theo quy định tại khoản 5 Điều 1 của Thông tư số 31/2020/TT-BCT sửa đổi, bổ
sung một số điều của Thông tư số 13/2018/TT-BCT ngày 15 tháng 6 năm 2018 của Bộ
trưởng Bộ Công Thương quy định về quản lý, sử dụng vật liệu nổ công nghiệp, tiền
chất thuốc nổ sử dụng tiền chất thuốc nổ để sản xuất vật liệu nổ công nghiệp,
có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 01 năm
2021.
53 Điểm này được sửa đổi, bổ sung bởi khoản
2 Điều 12 của Thông tư số 42/2019/TT-BCT sửa đổi, bổ sung một số quy định về chế
độ báo cáo định kỳ tại các Thông tư do Bộ trưởng Bộ Công Thương ban hành hoặc
liên tịch ban hành, có hiệu lực kể từ ngày 05 tháng 02 năm 2020.
54 Cụm từ “tiền chất thuốc nổ sử dụng để sản
xuất vật liệu nổ công nghiệp” được thay thế bởi cụm từ “tiền chất thuốc nổ”
theo quy định tại khoản 5 Điều 1 của Thông tư số 31/2020/TT-BCT sửa đổi, bổ
sung một số điều của Thông tư số 13/2018/TT-BCT ngày 15 tháng 6 năm 2018 của Bộ
trưởng Bộ Công Thương quy định về quản lý, sử dụng vật liệu nổ công nghiệp, tiền
chất thuốc nổ sử dụng tiền chất thuốc nổ để sản xuất vật liệu nổ công nghiệp,
có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 01 năm 2021.
55 Cụm từ “tiền chất thuốc nổ sử dụng để sản
xuất vật liệu nổ công nghiệp” được thay thế bởi cụm từ “tiền chất thuốc nổ”
theo quy định tại khoản 5 Điều 1 của Thông tư số 31/2020/TT-BCT sửa đổi, bổ
sung một số điều của Thông tư số 13/2018/TT-BCT ngày 15 tháng 6 năm 2018 của Bộ
trưởng Bộ Công Thương quy định về quản lý, sử dụng vật
liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ sử dụng tiền chất thuốc nổ để sản xuất
vật liệu nổ công nghiệp, có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 01 năm 2021.
56 Cụm từ “tiền chất thuốc nổ sử dụng để sản
xuất vật liệu nổ công nghiệp” được thay thế bởi cụm từ “tiền chất thuốc nổ”
theo quy định tại khoản 5 Điều 1 của Thông tư số 31/2020/TT-BCT sửa đổi, bổ
sung một số điều của Thông tư số 13/2018/TT-BCT ngày 15 tháng 6 năm 2018 của Bộ
trưởng Bộ Công Thương quy định về quản lý, sử dụng vật liệu nổ công nghiệp, tiền
chất thuốc nổ sử dụng tiền chất thuốc nổ để sản xuất vật liệu nổ công nghiệp,
có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 01 năm 2021.
57 Cụm từ “tiền chất thuốc nổ sử dụng để sản
xuất vật liệu nổ công nghiệp” được thay thế bởi cụm từ “tiền chất thuốc nổ”
theo quy định tại khoản 5 Điều 1 của Thông tư số 31/2020/TT-BCT sửa đổi, bổ
sung một số điều của Thông tư số 13/2018/TT-BCT ngày 15 tháng 6 năm 2018 của Bộ
trưởng Bộ Công Thương quy định về quản lý, sử dụng vật liệu nổ công nghiệp, tiền
chất thuốc nổ sử dụng tiền chất thuốc nổ để sản xuất vật liệu nổ công nghiệp,
có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 01 năm 2021.
58 Điều 37 của Thông tư số
42/2019/TT-BCT sửa đổi, bổ sung một số quy định về chế độ báo cáo định kỳ tại
các Thông tư do Bộ trưởng Bộ Công Thương ban hành hoặc liên tịch ban hành, có
hiệu lực kể từ ngày 05 tháng 02 năm 2020 quy định như sau:
“Điều 37. Hiệu lực thi
hành
1. Thông tư này có hiệu lực thi
hành kể từ ngày 05 tháng 02 năm 2020.
2. Bãi bỏ các quy định sau:
a) Khoản 6 Điều 1 Thông tư số
33/2016/TT-BCT ngày 23 tháng 12 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Công Thương sửa đổi,
bổ sung một số điều của Thông tư số 36/2015/TT-BCT ngày 28 tháng 10 năm 2015
ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia đối với sản phẩm khăn giấy
và giấy vệ sinh.
b) Điều 4 Thông tư số 51/2018/TT-BCT
ngày 19 tháng 12 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Công Thương sửa đổi, bổ sung một số
điều của Thông tư liên tịch số 47/2011/TTLT-BCT-BTNMT ngày 30 tháng
12 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Công Thương và Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường
quy định việc quản lý nhập khẩu, xuất khẩu và tạm nhập - tái xuất các chất
làm suy giảm tầng ô-dôn theo quy định của Nghị định thư Montreal về các chất
làm suy giảm tầng ô-dôn.
c) Khoản 20 Điều 1 Thông tư số
31/2018/TT-BCT ngày 05 tháng 10 năm 2018 của Bộ trưởng Công Thương sửa đổi, bổ sung
một số điều của Thông tư số 27/2013/TT-BCT ngày 31 tháng 10 năm 2013 quy định về
kiểm tra hoạt động điện lực và sử dụng điện, giải quyết tranh chấp hợp đồng mua
bán điện.
d) Điều 29 Thông tư số 43/2013/TT-BCT
ngày 31 tháng 12 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định nội dung, trình
tự, thủ tục lập, thẩm định, phê duyệt và điều chỉnh Quy hoạch phát triển điện lực
3. Các chế độ báo cáo định kỳ trong lĩnh
vực Công Thương hiện hành phải đảm bảo thời gian chốt số liệu báo cáo theo
quy định tại Điều 12 của Nghị định số 09/2019/NĐ-CP .
4. Trong quá trình thực hiện
nếu có vướng mắc, các tổ chức, cá nhân phản ánh về Bộ Công
Thương để được hướng dẫn, giải quyết./.”
Điều 2 Thông tư số 31/2020/TT-BCT sửa đổi,
bổ sung một số điều của Thông tư số 13/2018/TT-BCT ngày 15 tháng 6 năm 2018 của
Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định về quản lý, sử dụng vật liệu nổ công nghiệp,
tiền chất thuốc nổ sử dụng tiền chất thuốc nổ để sản xuất vật liệu nổ công nghiệp,
có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 01 năm 2021 quy định như sau:
“Điều 2. Điều khoản thi
hành
1. Thông tư này có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng
01 năm 2021.
2. Trong quá trình thực hiện, các văn bản
quy phạm pháp luật dẫn chiếu để áp dụng trong Thông tư được sửa đổi, bổ
sung hoặc thay thế bằng các
văn bản mới thì được dẫn chiếu áp dụng theo các văn bản mới đó.
3. Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc, đề nghị phản ánh về Bộ Công Thương để nghiên cứu giải
quyết./.”
59 Phụ lục này được thay thế theo quy định
tại khoản 4 Điều 1 của Thông tư số 31/2020/TT-BCT sửa đổi, bổ sung một số điều
của Thông tư số 13/2018/TT-BCT ngày 15 tháng 6 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Công
Thương quy định về quản lý, sử dụng vật
liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ sử dụng tiền chất thuốc nổ để sản xuất vật liệu nổ công nghiệp, có hiệu
lực kể từ ngày 15 tháng 01 năm 2021.
60 Cụm từ “tiền chất thuốc nổ sử dụng để sản
xuất vật liệu nổ công nghiệp” được thay thế bằng cụm từ “tiền chất thuốc nổ”
theo quy định tại khoản 5 Điều 1 của Thông tư số 31/2020/TT-BCT sửa đổi, bổ
sung một số điều của Thông tư số 13/2018/TT-BCT ngày 15 tháng 6 năm 2018 của Bộ
trưởng Bộ Công Thương quy định về quản lý, sử dụng vật liệu nổ công nghiệp, tiền
chất thuốc nổ sử dụng tiền chất thuốc nổ để sản xuất vật liệu nổ công nghiệp,
có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 01 năm 2021.
61 Cụm từ “tiền chất thuốc nổ sử dụng để sản
xuất vật liệu nổ công nghiệp” được thay thế bằng cụm từ “tiền chất thuốc nổ”
theo quy định tại khoản 5 Điều 1 của Thông tư số 31/2020/TT-BCT sửa đổi, bổ
sung một số điều của Thông tư số 13/2018/TT-BCT ngày 15 tháng 6 năm 2018 của Bộ
trưởng Bộ Công Thương quy định về quản lý, sử dụng vật liệu nổ công nghiệp, tiền
chất thuốc nổ sử dụng tiền chất thuốc nổ để sản xuất vật liệu nổ công nghiệp,
có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 01 năm 2021.
62 Cụm từ “tiền chất thuốc nổ sử dụng để sản
xuất vật liệu nổ công nghiệp” được thay thế bằng cụm từ “tiền chất thuốc nổ”
theo quy định tại khoản 5 Điều 1 của Thông tư số 31/2020/TT-BCT sửa đổi, bổ
sung một số điều của Thông tư số 13/2018/TT-BCT ngày 15 tháng 6 năm 2018 của Bộ
trưởng Bộ Công Thương quy định về quản lý, sử dụng vật liệu nổ công nghiệp, tiền
chất thuốc nổ sử dụng tiền chất thuốc nổ để sản xuất vật liệu nổ công nghiệp,
có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 01 năm 2021.
63 Cụm từ “tiền chất thuốc nổ sử dụng để sản
xuất vật liệu nổ công nghiệp” được thay thế bằng cụm từ “tiền chất thuốc nổ”
theo quy định tại khoản 5 Điều 1 của Thông tư số 31/2020/TT-BCT sửa đổi, bổ
sung một số điều của Thông tư số 13/2018/TT-BCT ngày 15 tháng 6 năm 2018 của Bộ
trưởng Bộ Công Thương quy định về quản lý, sử dụng vật liệu nổ công nghiệp, tiền
chất thuốc nổ sử dụng tiền chất thuốc nổ để sản xuất vật liệu nổ công nghiệp,
có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 01 năm 2021.
64 Cụm từ “tiền chất thuốc nổ sử dụng để sản
xuất vật liệu nổ công nghiệp” được thay thế bằng cụm từ “tiền chất thuốc nổ”
theo quy định tại khoản 5 Điều 1 của Thông tư số 31/2020/TT-BCT sửa đổi, bổ
sung một số điều của Thông tư số 13/2018/TT-BCT ngày 15 tháng 6 năm 2018 của Bộ
trưởng Bộ Công Thương quy định về quản lý, sử dụng vật liệu nổ công nghiệp, tiền
chất thuốc nổ sử dụng tiền chất thuốc nổ để sản xuất vật liệu nổ công nghiệp,
có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 01 năm 2021.
65 Cụm từ “tiền chất thuốc nổ sử dụng để sản
xuất vật liệu nổ công nghiệp” được thay thế bằng cụm từ “tiền chất thuốc nổ”
theo quy định tại khoản 5 Điều 1 của Thông tư số 31/2020/TT-BCT sửa đổi, bổ
sung một số điều của Thông tư số 13/2018/TT-BCT ngày 15 tháng 6 năm 2018 của Bộ
trưởng Bộ Công Thương quy định về quản lý, sử dụng vật liệu nổ công nghiệp, tiền
chất thuốc nổ sử dụng tiền chất thuốc nổ để sản xuất vật liệu nổ công nghiệp,
có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 01 năm 2021.
66 Cụm từ “tiền chất thuốc nổ sử dụng để sản
xuất vật liệu nổ công nghiệp” được thay thế bằng cụm từ “tiền chất thuốc nổ”
theo quy định tại khoản 5 Điều 1 của Thông tư số 31/2020/TT-BCT sửa đổi, bổ
sung một số điều của Thông tư số 13/2018/TT-BCT ngày 15 tháng 6 năm 2018 của Bộ
trưởng Bộ Công Thương quy định về quản lý, sử dụng vật liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ sử dụng tiền chất thuốc nổ
để sản xuất vật liệu nổ công nghiệp, có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 01 năm 2021.
67 Cụm từ “tiền chất thuốc nổ sử dụng để sản
xuất vật liệu nổ công nghiệp” được thay thế bằng cụm từ “tiền chất thuốc nổ”
theo quy định tại khoản 5 Điều 1 của Thông tư số 31/2020/TT-BCT sửa đổi, bổ
sung một số điều của Thông tư số 13/2018/TT-BCT ngày 15 tháng 6 năm 2018 của Bộ
trưởng Bộ Công Thương quy định về quản lý, sử dụng vật liệu nổ công nghiệp, tiền
chất thuốc nổ sử dụng tiền chất thuốc nổ để sản xuất vật liệu nổ công nghiệp,
có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 01 năm 2021.
68 Cụm từ “tiền chất thuốc nổ sử dụng để sản
xuất vật liệu nổ công nghiệp” được thay thế bằng cụm từ “tiền chất thuốc nổ”
theo quy định tại khoản 5 Điều 1 của Thông tư số 31/2020/TT-BCT sửa đổi, bổ
sung một số điều của Thông tư số 13/2018/TT-BCT ngày 15 tháng 6 năm 2018 của Bộ
trưởng Bộ Công Thương quy định về quản lý, sử dụng vật liệu nổ công nghiệp, tiền
chất thuốc nổ sử dụng tiền chất thuốc nổ để sản xuất vật liệu nổ công nghiệp,
có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 01 năm 2021.
69 Tài liệu viện dẫn “Quy chuẩn kỹ thuật
quốc gia về an toàn trong sản xuất, thử nghiệm và nghiệm thu vật liệu nổ công
nghiệp số QCVN 01:2012/BCT” được thay thế bằng “Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về
an toàn trong sản xuất, thử nghiệm, nghiệm thu, bảo quản, vận
chuyển, sử dụng, tiêu hủy vật liệu nổ công nghiệp và bảo quản tiền chất thuốc nổ
số QCVN 01:2019/BCT” theo quy định
tại khoản 6 Điều 1 của Thông tư số 31/2020/TT-BCT sửa đổi, bổ sung một số điều
của Thông tư số 13/2018/TT-BCT ngày 15 tháng 6 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Công
Thương quy định về quản lý, sử dụng vật liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ
sử dụng tiền chất thuốc nổ để sản xuất vật liệu nổ công nghiệp, có hiệu lực kể
từ ngày 15 tháng 01 năm 2021.
70 Cụm từ “tiền chất thuốc nổ sử dụng để sản
xuất vật liệu nổ công nghiệp” được thay thế bằng cụm từ “tiền chất thuốc nổ”
theo quy định tại khoản 5 Điều 1 của Thông tư số 31/2020/TT-BCT sửa đổi, bổ
sung một số điều của Thông tư số 13/2018/TT-BCT ngày 15 tháng 6 năm 2018 của Bộ
trưởng Bộ Công Thương quy định về quản lý, sử dụng vật
liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ sử dụng tiền chất thuốc nổ để sản xuất
vật liệu nổ công nghiệp, có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 01 năm 2021.
71 Tài liệu viện dẫn “Quy chuẩn kỹ thuật
quốc gia về an toàn trong bảo quản, vận chuyển, sử dụng và tiêu hủy vật liệu nổ
công nghiệp số QCVN 02:2008/BCT” được thay thế bằng “Quy chuẩn kỹ thuật quốc
gia về an toàn trong sản xuất, thử nghiệm, nghiệm thu, bảo quản, vận chuyển, sử dụng, tiêu hủy vật liệu nổ công nghiệp và bảo quản tiền
chất thuốc nổ số QCVN 01:2019/BCT” theo quy định tại khoản 6 Điều 1 của Thông
tư số 31/2020/TT-BCT sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
13/2018/TT-BCT ngày 15 tháng 6 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định về
quản lý, sử dụng vật liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ sử dụng tiền chất
thuốc nổ để sản xuất vật liệu nổ công nghiệp, có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng
01 năm 2021.
72 Cụm từ “tiền chất thuốc nổ sử dụng để sản
xuất vật liệu nổ công nghiệp” được thay thế bằng cụm từ “tiền chất thuốc nổ”
theo quy định tại khoản 5 Điều 1 của Thông tư số 31/2020/TT-BCT sửa đổi, bổ
sung một số điều của Thông tư số 13/2018/TT-BCT ngày 15 tháng 6 năm 2018 của Bộ
trưởng Bộ Công Thương quy định về quản lý, sử dụng vật
liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ sử dụng tiền chất thuốc nổ để sản xuất
vật liệu nổ công nghiệp, có hiệu lực kể
từ ngày 15 tháng 01 năm 2021.
73 Cụm từ “tiền chất thuốc nổ sử dụng để sản
xuất vật liệu nổ công nghiệp” được thay thế bằng cụm từ “tiền chất thuốc nổ”
theo quy định tại khoản 5 Điều 1 của Thông tư số 31/2020/TT-BCT sửa đổi, bổ
sung một số điều của Thông tư số 13/2018/TT-BCT ngày 15 tháng 6 năm 2018 của Bộ
trưởng Bộ Công Thương quy định về quản lý, sử dụng vật liệu nổ công nghiệp, tiền
chất thuốc nổ sử dụng tiền chất thuốc nổ để sản xuất vật liệu nổ công nghiệp,
có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 01 năm 2021.
74 Tài liệu viện dẫn “Quy chuẩn kỹ thuật
quốc gia về an toàn trong sản xuất, thử nghiệm và nghiệm thu vật liệu nổ công nghiệp số QCVN
01:2012/BCT” được thay thế bằng “Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về an toàn trong sản
xuất, thử nghiệm, nghiệm thu, bảo quản, vận chuyển, sử dụng, tiêu hủy vật liệu
nổ công nghiệp và bảo quản tiền chất thuốc nổ số
QCVN 01:2019/BCT” theo quy định tại khoản
6 Điều 1 của Thông tư số 31/2020/TT-BCT sửa đổi, bổ sung
một số điều của Thông tư số 13/2018/TT-BCT ngày 15 tháng 6 năm 2018 của Bộ trưởng
Bộ Công Thương quy
định về quản lý, sử dụng vật liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ sử dụng tiền
chất thuốc nổ để sản xuất vật liệu nổ công nghiệp, có hiệu lực kể từ ngày 15
tháng 01 năm 2021.
75 Cụm từ “tiền chất thuốc nổ sử dụng để sản
xuất vật liệu nổ công nghiệp” được thay thế bằng cụm từ “tiền chất thuốc nổ”
theo quy định tại khoản 5 Điều 1 của Thông tư số 31/2020/TT-BCT sửa đổi, bổ
sung một số điều của Thông tư số 13/2018/TT-BCT ngày 15 tháng 6 năm 2018 của Bộ
trưởng Bộ Công Thương quy định về quản lý, sử dụng vật liệu nổ công nghiệp, tiền
chất thuốc nổ sử dụng tiền chất thuốc nổ để sản xuất vật liệu nổ công nghiệp,
có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 01 năm 2021.
76 Tài liệu viện dẫn “Quy chuẩn kỹ thuật
quốc gia về an toàn trong bảo quản, vận chuyển,
sử dụng và tiêu hủy vật liệu nổ công nghiệp số QCVN 02:2008/BCT” được thay thế
bằng “Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về an toàn trong sản xuất, thử nghiệm, nghiệm
thu, bảo quản, vận chuyển, sử dụng, tiêu hủy vật liệu nổ
công nghiệp và bảo quản tiền chất thuốc nổ số
QCVN 01:2019/BCT” theo quy định tại khoản 6 Điều 1 của Thông tư số
31/2020/TT-BCT sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 13/2018/TT-BCT ngày
15 tháng 6 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định về quản lý, sử dụng vật
liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ sử dụng tiền chất thuốc nổ để sản xuất
vật liệu nổ công nghiệp, có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 01 năm 2021.
77 Cụm từ “tiền chất thuốc nổ sử dụng để sản
xuất vật liệu nổ công nghiệp” được thay thế bằng cụm từ “tiền chất thuốc nổ”
theo quy định tại khoản 5 Điều 1 của Thông tư số 31/2020/TT-BCT
sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 13/2018/TT-BCT ngày 15 tháng 6 năm
2018 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định về quản lý, sử dụng vật
liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ sử dụng tiền chất thuốc nổ để sản xuất
vật liệu nổ công nghiệp, có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 01 năm 2021.
78 Tài liệu viện dẫn “Quy chuẩn kỹ thuật
quốc gia về an toàn trong bảo quản, vận chuyển, sử dụng và tiêu hủy vật liệu nổ công nghiệp số QCVN
02:2008/BCT” được thay thế bằng “Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về an toàn trong sản
xuất, thử nghiệm, nghiệm thu, bảo quản, vận
chuyển, sử dụng, tiêu hủy vật liệu nổ công
nghiệp và bảo quản tiền chất thuốc nổ số QCVN 01:2019/BCT” theo quy định tại
khoản 6 Điều 1 của Thông tư số 31/2020/TT-BCT sửa đổi, bổ sung một số điều của
Thông tư số 13/2018/TT-BCT ngày 15 tháng 6 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định về quản lý, sử dụng vật liệu nổ công nghiệp, tiền
chất thuốc nổ sử dụng tiền chất thuốc nổ để sản xuất vật liệu nổ công nghiệp,
có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 01 năm 2021.
79 Cụm từ “tiền chất thuốc nổ sử dụng để sản
xuất vật liệu nổ công nghiệp” được thay thế bằng cụm từ “tiền chất thuốc nổ”
theo quy định tại khoản 2 Điều 4 của Thông tư số 31 /2020/TT-BCT sửa đổi, bổ
sung một số điều của Thông tư số 13/2018/TT-BCT ngày 15 tháng 6 năm 2018 của Bộ
trưởng Bộ Công Thương quy định về quản lý, sử dụng vật liệu nổ công nghiệp, tiền
chất thuốc nổ sử dụng tiền chất thuốc nổ để sản xuất vật liệu nổ công nghiệp,
có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 01 năm 2021.
80 Cụm từ “tiền chất thuốc nổ sử dụng để sản
xuất vật liệu nổ công nghiệp” được thay thế bằng
cụm từ “tiền chất thuốc nổ” theo quy định tại khoản 5 Điều 1 của Thông tư số
31/2020/TT-BCT sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 13/2018/TT-BCT ngày
15 tháng 6 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định về quản lý, sử dụng vật
liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ sử dụng tiền chất thuốc nổ để sản xuất
vật liệu nổ công nghiệp, có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 01 năm 2021.
81 Cụm từ “tiền chất thuốc nổ sử dụng để sản
xuất vật liệu nổ công nghiệp” được thay thế bằng cụm từ “tiền chất thuốc nổ”
theo quy định tại khoản 5 Điều 1 của Thông tư số
31/2020/TT-BCT sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 13/2018/TT-BCT ngày
15 tháng 6 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định về quản lý, sử dụng vật
liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ sử dụng tiền chất thuốc nổ để sản xuất
vật liệu nổ công nghiệp, có hiệu lực kể
từ ngày 15 tháng 01 năm 2021.
82 Cụm từ “tiền chất thuốc nổ sử dụng để sản
xuất vật liệu nổ công nghiệp” được thay thế bằng cụm từ “tiền chất thuốc nổ”
theo quy định tại khoản 5 Điều 1 của Thông tư số 31/2020/TT-BCT sửa đổi, bổ
sung một số điều của Thông tư số 13/2018/TT-BCT ngày 15 tháng 6 năm 2018 của Bộ
trưởng Bộ Công Thương quy định về quản lý, sử dụng vật liệu nổ công nghiệp, tiền
chất thuốc nổ sử dụng tiền chất thuốc nổ để sản xuất vật liệu nổ công nghiệp,
có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 01 năm 2021.
83 Cụm từ “tiền chất thuốc nổ sử dụng để sản
xuất vật liệu nổ công nghiệp” được thay thế bằng cụm từ “tiền chất thuốc nổ”
theo quy định tại khoản 5 Điều 1 của Thông tư số 31/2020/TT-BCT sửa đổi, bổ
sung một số điều của Thông tư số 13/2018/TT-BCT ngày 15 tháng 6 năm 2018 của Bộ
trưởng Bộ Công Thương quy định về quản lý, sử dụng vật
liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ sử dụng tiền chất thuốc nổ để sản xuất
vật liệu nổ công nghiệp, có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 01 năm 2021.
84 Cụm từ “tiền chất thuốc nổ sử dụng để sản
xuất vật liệu nổ công nghiệp” được thay thế bằng cụm từ “tiền chất thuốc nổ”
theo quy định tại khoản 5 Điều 1 của Thông tư số 31/2020/TT-BCT sửa đổi, bổ
sung một số điều của Thông tư số 13/2018/TT-BCT ngày 15 tháng 6 năm 2018 của Bộ
trưởng Bộ Công Thương quy định về quản lý, sử dụng vật
liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ sử dụng tiền chất thuốc nổ để sản xuất
vật liệu nổ công nghiệp, có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 01 năm 2021.
85 Cụm từ “tiền chất thuốc nổ sử dụng để sản
xuất vật liệu nổ công nghiệp” được thay thế bằng
cụm từ “tiền chất thuốc nổ” theo quy định tại khoản 5 Điều 1 của Thông tư số
31/2020/TT-BCT sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 13/2018/TT-BCT ngày
15 tháng 6 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định về quản lý, sử dụng vật
liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ sử dụng tiền chất thuốc nổ để sản xuất
vật liệu nổ công nghiệp, có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 01 năm 2021.
86 Cụm từ “tiền chất thuốc nổ sử dụng để sản
xuất vật liệu nổ công nghiệp” được thay thế bằng
cụm từ “tiền chất thuốc nổ” theo quy định tại khoản 5 Điều 1 của Thông tư số
31/2020/TT-BCT sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 13/2018/TT-BCT ngày
15 tháng 6 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định về quản lý, sử dụng vật
liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ sử dụng tiền chất thuốc nổ để sản xuất
vật liệu nổ công nghiệp, có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 01 năm 2021.
87 Cụm từ “tiền chất thuốc nổ sử dụng để sản
xuất vật liệu nổ công nghiệp” được thay thế bằng
cụm từ “tiền chất thuốc nổ” theo quy định tại khoản 5 Điều 1 của Thông tư số
31/2020/TT-BCT sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 13/2018/TT-BCT ngày
15 tháng 6 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định về quản lý, sử dụng vật
liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ sử dụng tiền chất thuốc nổ để sản xuất
vật liệu nổ công nghiệp, có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 01 năm 2021.
88 Cụm từ “tiền chất thuốc nổ sử dụng để sản
xuất vật liệu nổ công nghiệp” được thay thế bằng cụm từ “tiền chất thuốc nổ”
theo quy định tại khoản 5 Điều 1 của Thông tư số 31/2020/TT-BCT sửa đổi, bổ
sung một số điều của Thông tư số 13/2018/TT-BCT ngày 15 tháng 6 năm 2018 của Bộ
trưởng Bộ Công Thương quy định về quản lý, sử dụng vật
liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ sử dụng tiền chất thuốc nổ để sản xuất
vật liệu nổ công nghiệp, có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 01 năm 2021.
89 Cụm từ “tiền chất thuốc nổ sử dụng để sản
xuất vật liệu nổ công nghiệp” được thay thế bằng cụm từ “tiền chất thuốc nổ”
theo quy định tại khoản 5 Điều 1 của Thông tư số 31/2020/TT-BCT sửa đổi, bổ
sung một số điều của Thông tư số 13/2018/TT-BCT ngày 15 tháng 6 năm 2018 của Bộ
trưởng Bộ Công Thương quy định về quản lý, sử dụng vật liệu nổ công nghiệp, tiền
chất thuốc nổ sử dụng tiền chất thuốc nổ để sản xuất vật liệu nổ công nghiệp,
có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 01 năm 2021.
90 Cụm từ “tiền chất thuốc nổ sử dụng để sản
xuất vật liệu nổ công nghiệp” được thay thế bằng cụm từ “tiền chất thuốc nổ”
theo quy định tại khoản 5 Điều 1 của Thông tư số 31/2020/TT-BCT sửa đổi, bổ
sung một số điều của Thông tư số 13/2018/TT-BCT ngày 15 tháng 6 năm 2018 của Bộ
trưởng Bộ Công Thương quy định về quản lý, sử dụng vật liệu nổ công nghiệp, tiền
chất thuốc nổ sử dụng tiền chất thuốc nổ để sản xuất vật liệu nổ công nghiệp,
có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 01 năm 2021.
91 Cụm từ “tiền chất thuốc nổ sử dụng để sản
xuất vật liệu nổ công nghiệp” được thay thế bằng
cụm từ “tiền chất thuốc nổ” theo quy định tại khoản 5 Điều 1 của Thông tư số
31/2020/TT-BCT sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 13/2018/TT-BCT ngày
15 tháng 6 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định về quản lý, sử dụng vật
liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ sử dụng tiền chất thuốc nổ để sản xuất
vật liệu nổ công nghiệp, có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 01 năm 2021.
92 Cụm từ “tiền chất thuốc nổ sử dụng để sản
xuất vật liệu nổ công nghiệp” được thay thế bằng cụm từ “tiền chất thuốc nổ”
theo quy định tại khoản 5 Điều 1 của Thông tư số 31/2020/TT-BCT sửa đổi, bổ
sung một số điều của Thông tư số 13/2018/TT-BCT ngày 15 tháng 6 năm 2018 của Bộ
trưởng Bộ Công Thương quy định về quản lý, sử dụng vật
liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ sử dụng tiền chất thuốc nổ để sản xuất
vật liệu nổ công nghiệp, có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 01 năm 2021.
93 Cụm từ “tiền chất thuốc nổ sử dụng để sản
xuất vật liệu nổ công nghiệp” được thay thế bằng cụm từ “tiền chất thuốc nổ”
theo quy định tại khoản 5 Điều 1 của Thông tư số 31/2020/TT-BCT
sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 13/2018/TT-BCT ngày 15 tháng 6 năm
2018 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định về quản lý, sử dụng vật liệu nổ công
nghiệp, tiền chất thuốc nổ sử dụng tiền chất thuốc nổ để sản xuất vật liệu nổ
công nghiệp, có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 01 năm 2021.
94 Cụm từ “tiền chất thuốc nổ sử dụng để sản
xuất vật liệu nổ công nghiệp” được thay thế bằng cụm từ “tiền chất thuốc nổ”
theo quy định tại khoản 5 Điều 1 của Thông tư số 31/2020/TT-BCT sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
13/2018/TT-BCT ngày 15 tháng 6 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định về
quản lý, sử dụng vật liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ sử dụng tiền chất
thuốc nổ để sản xuất vật liệu nổ công nghiệp, có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng
01 năm 2021.
95 Cụm từ “tiền chất thuốc nổ sử dụng để sản
xuất vật liệu nổ công nghiệp” được thay thế bằng cụm từ “tiền chất thuốc nổ”
theo quy định tại khoản 5 Điều 1 của Thông tư số 31/2020/TT-BCT sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
13/2018/TT-BCT ngày 15 tháng 6 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định về
quản lý, sử dụng vật liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ sử dụng tiền chất
thuốc nổ để sản xuất vật liệu nổ công nghiệp, có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng
01 năm 2021.
96 Cụm từ “tiền chất thuốc nổ sử dụng để sản
xuất vật liệu nổ công nghiệp” được thay thế bằng
cụm từ “tiền chất thuốc nổ” theo quy định tại khoản 5 Điều 1 của Thông tư số
31/2020/TT-BCT sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 13/2018/TT-BCT ngày
15 tháng 6 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định về quản lý, sử dụng vật
liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ sử dụng tiền chất thuốc nổ để sản xuất
vật liệu nổ công nghiệp, có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 01 năm 2021.
97 Cụm từ “tiền chất thuốc nổ sử dụng để sản
xuất vật liệu nổ công nghiệp” được thay thế bằng cụm từ “tiền chất thuốc nổ”
theo quy định tại khoản 5 Điều 1 của Thông tư số 31/2020/TT-BCT sửa đổi, bổ
sung một số điều của Thông tư số 13/2018/TT-BCT ngày 15 tháng 6 năm 2018 của Bộ
trưởng Bộ Công Thương quy định về quản lý, sử dụng vật liệu nổ công nghiệp, tiền
chất thuốc nổ sử dụng tiền chất thuốc nổ để sản xuất vật liệu nổ công nghiệp,
có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 01 năm 2021.
98 Cụm từ “tiền chất thuốc nổ sử dụng để sản
xuất vật liệu nổ công nghiệp” được thay thế bằng cụm từ “tiền chất thuốc nổ”
theo quy định tại khoản 5 Điều 1 của Thông tư số 31/2020/TT-BCT sửa đổi, bổ
sung một số điều của Thông tư số 13/2018/TT-BCT ngày 15 tháng 6 năm 2018 của Bộ
trưởng Bộ Công Thương quy định về quản lý, sử dụng vật liệu nổ công nghiệp, tiền
chất thuốc nổ sử dụng tiền chất thuốc nổ để sản xuất vật liệu nổ công nghiệp,
có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 01 năm 2021.
99 Cụm từ “tiền chất thuốc nổ sử dụng để sản
xuất vật liệu nổ công nghiệp” được thay thế bằng cụm từ “tiền chất thuốc nổ”
theo quy định tại khoản 5 Điều 1 của Thông tư số 31/2020/TT-BCT sửa đổi, bổ
sung một số điều của Thông tư số 13/2018/TT-BCT ngày 15 tháng 6 năm 2018 của Bộ
trưởng Bộ Công Thương quy định về quản lý, sử dụng vật liệu nổ công nghiệp, tiền
chất thuốc nổ sử dụng tiền chất thuốc nổ để sản xuất vật liệu nổ công nghiệp,
có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 01 năm 2021.
100 Cụm từ “tiền chất thuốc nổ sử dụng để sản
xuất vật liệu nổ công nghiệp” được thay thế bằng cụm từ “tiền chất thuốc nổ”
theo quy định tại khoản 5 Điều 1 của Thông tư số 31/2020/TT-BCT sửa đổi, bổ
sung một số điều của Thông tư số 13/2018/TT-BCT ngày 15 tháng 6 năm 2018 của Bộ
trưởng Bộ Công Thương quy định về quản lý, sử dụng vật liệu nổ công nghiệp, tiền
chất thuốc nổ sử dụng tiền chất thuốc nổ để sản xuất vật liệu nổ công nghiệp,
có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 01 năm 2021.
101 Cụm từ “tiền chất thuốc nổ sử dụng để sản
xuất vật liệu nổ công nghiệp” được thay thế bằng cụm từ “tiền chất thuốc nổ”
theo quy định tại khoản 5 Điều 1 của Thông tư số 31/2020/TT-BCT sửa đổi, bổ
sung một số điều của Thông tư số 13/2018/TT-BCT ngày 15 tháng 6 năm 2018 của Bộ
trưởng Bộ Công Thương quy định về quản lý, sử dụng vật liệu nổ công nghiệp, tiền
chất thuốc nổ sử dụng tiền chất thuốc nổ để sản xuất vật liệu nổ công nghiệp,
có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 01 năm 2021.
102 Cụm từ “tiền chất thuốc nổ sử dụng để sản
xuất vật liệu nổ công nghiệp” được thay thế bằng cụm từ “tiền chất thuốc nổ”
theo quy định tại khoản 5 Điều 1 của Thông tư số 31/2020/TT-BCT sửa đổi, bổ
sung một số điều của Thông tư số 13/2018/TT-BCT ngày 15 tháng 6 năm 2018 của Bộ
trưởng Bộ Công Thương quy định về quản lý, sử dụng vật liệu nổ công nghiệp, tiền
chất thuốc nổ sử dụng tiền chất thuốc nổ để sản xuất vật liệu nổ công nghiệp,
có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 01 năm 2021.
103 Cụm từ “tiền chất thuốc nổ sử dụng để sản
xuất vật liệu nổ công nghiệp” được thay thế bằng cụm từ “tiền chất thuốc nổ”
theo quy định tại khoản 5 Điều 1 của Thông tư số 31/2020/TT-BCT sửa đổi, bổ
sung một số điều của Thông tư số 13/2018/TT-BCT ngày 15 tháng 6 năm 2018 của Bộ
trưởng Bộ Công Thương quy định về quản lý, sử dụng vật liệu nổ công nghiệp, tiền
chất thuốc nổ sử dụng tiền chất thuốc nổ để sản xuất vật liệu nổ công nghiệp,
có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 01 năm 2021.
104 Cụm từ “tiền chất thuốc nổ sử dụng để sản
xuất vật liệu nổ công nghiệp” được thay thế bằng cụm từ “tiền chất thuốc nổ”
theo quy định tại khoản 5 Điều 1 của Thông tư số 31/2020/TT-BCT sửa đổi, bổ
sung một số điều của Thông tư số 13/2018/TT-BCT ngày 15 tháng 6 năm 2018 của Bộ
trưởng Bộ Công Thương quy định về quản lý, sử dụng vật liệu nổ công nghiệp, tiền
chất thuốc nổ sử dụng tiền chất thuốc nổ để sản xuất vật liệu nổ công nghiệp,
có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 01 năm 2021.
105 Cụm từ “tiền chất thuốc nổ sử dụng để sản
xuất vật liệu nổ công nghiệp” được thay thế bằng cụm từ “tiền chất thuốc nổ”
theo quy định tại khoản 5 Điều 1 của Thông tư số 31/2020/TT-BCT sửa đổi, bổ
sung một số điều của Thông tư số 13/2018/TT-BCT ngày 15 tháng 6 năm 2018 của Bộ
trưởng Bộ Công Thương quy định về quản lý, sử dụng vật liệu nổ công nghiệp, tiền
chất thuốc nổ sử dụng tiền chất thuốc nổ để sản xuất vật liệu nổ công nghiệp,
có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 01 năm 2021.
106 Cụm từ “tiền chất thuốc nổ sử dụng để sản
xuất vật liệu nổ công nghiệp” được thay thế bằng cụm từ “tiền chất thuốc nổ”
theo quy định tại khoản 5 Điều 1 của Thông tư số 31/2020/TT-BCT sửa đổi, bổ
sung một số điều của Thông tư số 13/2018/TT-BCT ngày 15 tháng 6 năm 2018 của Bộ
trưởng Bộ Công Thương quy định về quản lý, sử dụng vật liệu nổ công nghiệp, tiền
chất thuốc nổ sử dụng tiền chất thuốc nổ để sản xuất vật liệu nổ công nghiệp,
có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 01 năm 2021.
107 Cụm từ “tiền chất thuốc nổ sử dụng để sản
xuất vật liệu nổ công nghiệp” được thay thế bằng
cụm từ “tiền chất thuốc nổ” theo quy định tại khoản 5 Điều 1 của Thông tư số
31/2020/TT-BCT sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 13/2018/TT-BCT ngày
15 tháng 6 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định về quản lý, sử dụng vật
liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ sử dụng tiền chất thuốc nổ để sản xuất
vật liệu nổ công nghiệp, có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 01 năm 2021.
108 Cụm từ “tiền chất thuốc nổ sử dụng để sản
xuất vật liệu nổ công nghiệp” được thay thế bằng cụm từ “tiền chất thuốc nổ”
theo quy định tại khoản 5 Điều 1 của Thông tư số 31/2020/TT-BCT sửa đổi, bổ
sung một số điều của Thông tư số 13/2018/TT-BCT ngày 15 tháng 6 năm 2018 của Bộ
trưởng Bộ Công Thương quy định về quản lý, sử dụng vật liệu nổ công nghiệp, tiền
chất thuốc nổ sử dụng tiền chất thuốc nổ để sản xuất vật liệu nổ công nghiệp,
có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 01 năm 2021.
109 Cụm từ “tiền chất thuốc nổ sử dụng để sản
xuất vật liệu nổ công nghiệp” được thay thế bằng
cụm từ “tiền chất thuốc nổ” theo quy định tại khoản 5 Điều 1 của Thông tư số
31/2020/TT-BCT sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 13/2018/TT-BCT ngày
15 tháng 6 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định về quản lý, sử dụng vật
liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ sử dụng tiền chất thuốc nổ để sản xuất
vật liệu nổ công nghiệp, có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 01 năm 2021.
110 Cụm từ “tiền chất thuốc nổ sử dụng để sản
xuất vật liệu nổ công nghiệp” được thay thế bằng cụm từ “tiền chất thuốc nổ”
theo quy định tại khoản 5 Điều 1 của Thông tư số 31/2020/TT-BCT sửa đổi, bổ
sung một số điều của Thông tư số 13/2018/TT-BCT ngày 15 tháng 6 năm 2018 của Bộ
trưởng Bộ Công Thương quy định về quản lý, sử dụng vật liệu nổ công nghiệp, tiền
chất thuốc nổ sử dụng tiền chất thuốc nổ để sản xuất vật liệu nổ công nghiệp,
có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 01 năm 2021.
111 Cụm từ “tiền chất thuốc nổ sử dụng để sản
xuất vật liệu nổ công nghiệp” được thay thế bằng cụm từ “tiền chất thuốc nổ”
theo quy định tại khoản 5 Điều 1 của Thông tư số 31/2020/TT-BCT sửa đổi, bổ
sung một số điều của Thông tư số 13/2018/TT-BCT ngày 15 tháng 6 năm 2018 của Bộ
trưởng Bộ Công Thương quy định về quản lý, sử dụng vật liệu nổ công nghiệp, tiền
chất thuốc nổ sử dụng tiền chất thuốc nổ để sản xuất vật liệu nổ công nghiệp,
có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 01 năm 2021.
112 Cụm từ “tiền chất thuốc nổ sử dụng để sản
xuất vật liệu nổ công nghiệp” được thay thế bằng cụm từ “tiền chất thuốc nổ”
theo quy định tại khoản 2 Điều 4 của Thông tư số
31/2020/TT-BCT sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 13/2018/TT-BCT ngày
15 tháng 6 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định về quản lý, sử dụng vật
liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ sử dụng tiền chất thuốc nổ để sản xuất
vật liệu nổ công nghiệp, có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 01 năm 2021.