THÔNG TƯ
QUY
ĐỊNH CHI TIẾT MỘT SỐ ĐIỀU NGHỊ ĐỊNH SỐ 08/2010/NĐ-CP NGÀY 05/02/2010 CỦA CHÍNH
PHỦ VỀ QUẢN LÝ THỨC ĂN CHĂN NUÔI
Thông tư số 66/2011/TT-BNNPTNT ngày 10 tháng 10 năm
2011 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về quy định chi tiết một số điều
Nghị định số 08/2010/NĐ-CP ngày 05/02/2010 của Chính phủ về quản lý thức ăn
chăn nuôi, có hiệu lực kể từ ngày 24 tháng 11 năm 2011, được sửa đổi, bổ sung bởi:
1. Thông tư số 81/2011/TT-BNNPTNT ngày 01 tháng 12
năm 2011 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về sửa đổi, bổ sung khoản 1
Điều 36 Thông tư số 66/2011/TT-BNNPTNT ngày 10 tháng 10 năm 2011 của Bộ trưởng
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Quy định chi tiết một số điều Nghị định
số 08/2010/NĐ-CP ngày 05/02/2010 của Chính phủ về quản lý thức ăn chăn nuôi, có
hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 12 năm 2011;
2. Thông tư số 50/2014/TT-BNNPTNT ngày 24 tháng 12
năm 2014 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Sửa đổi, bổ sung một số điều
của Thông tư số 66/2011/TT-BNNPTNT ngày 10 tháng 10 năm 2011 quy định chi tiết
một số điều Nghị định số 08/2010/NĐ-CP ngày 05 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ
về quản lý thức ăn chăn nuôi, có hiệu lực kể từ ngày 07 tháng 02 năm 2015.
Căn cứ Nghị định số 01/2008/NĐ-CP ngày
03/01/2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ
chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Nghị định số 75/2009/NĐ-CP
ngày 10/9/2009 của Chính phủ về việc sửa đổi Điều 3 Nghị định số 01/2008/NĐ-CP
ngày 03/01/2008;
Căn cứ Nghị định số 08/2010/NĐ-CP ngày
05/02/2010 của Chính phủ về quản lý thức ăn chăn nuôi;
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định
chi tiết một số nội dung về quản lý thức ăn chăn nuôi như sau:1
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Thông tư này quy định chi tiết một số điều Nghị định
số 08/2010/NĐ-CP ngày 05/02/2010 của Chính phủ về quản lý thức ăn chăn nuôi.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Thông tư này áp dụng đối với tổ chức, cá nhân trong
nước và nước ngoài có liên quan đến quản lý, sản xuất, kinh doanh và sử dụng thức
ăn chăn nuôi trên lãnh thổ Việt Nam.
Điều 2a. Giải thích từ ngữ2
Trong Thông tư này, các từ ngữ dưới đây được hiểu
như sau:
1. Lô sản xuất: là sản phẩm thức ăn chăn nuôi
có nội dung ghi trên nhãn hoặc tài liệu đính kèm giống nhau, bao gồm: tên
sản phẩm, nhãn hiệu, thành phần chất lượng, tên cơ sở sản xuất, địa
chỉ sản xuất, ngày sản xuất và hạn sử dụng, ký hiệu lô sản xuất
(nếu có).
2. Lô hàng: là hàng hóa thức ăn chăn nuôi cùng một loại của một hoặc
nhiều lô sản xuất do cùng một cơ sở sản xuất, cùng một tổ chức nhập khẩu, được
nhập khẩu cùng một chuyến hàng và có cùng một bộ hồ sơ nhập khẩu.
3. Chất chính trong thức ăn chăn nuôi: là chất quyết
định công dụng và bản chất của sản phẩm, cụ thể:
a) Chất chính trong thức ăn hỗn hợp hoàn chỉnh và
thức ăn đậm đặc cho gia súc, gia cầm và thủy sản là protein thô và lysine tổng
số;
b) Chất chính trong các loại nguyên liệu và thức ăn
chăn nuôi khác là các chỉ tiêu quyết định bản chất, công dụng của sản phẩm do
nhà sản xuất công bố và được ghi trên nhãn hàng hóa hoặc tài liệu kỹ thuật
kèm theo.
Chương II
SẢN XUẤT, KINH DOANH THỨC
ĂN CHĂN NUÔI
Điều 3. Điều kiện đối với cơ sở
sản xuất, gia công thức ăn chăn nuôi
Cơ sở sản xuất, gia công thức ăn chăn nuôi phải đáp
ứng các điều kiện theo Điều 6 Nghị định số 08/2010/NĐ-CP ngày 05/02/2010 của
Chính phủ về quản lý thức ăn chăn nuôi. Một số quy định chi tiết về địa điểm, điều
kiện cơ sở vật chất và nhân viên kỹ thuật như sau:
1. Địa điểm
a) Có vị trí phù hợp: thuận tiện cho việc sản xuất,
kinh doanh; không bị ngập úng; không gần các nguồn hóa chất, vi sinh vật có
nguy cơ ảnh hưởng đến
chất lượng và an toàn vệ sinh thực phẩm thức ăn
chăn nuôi;
b) Có tường bao hoặc hàng rào cố định cách biệt với
bên ngoài.
2. Bố trí mặt bằng, nhà xưởng
a) Bố trí mặt bằng nhà xưởng thuận lợi cho việc bốc
dỡ, chế biến, bảo quản nguyên liệu và sản phẩm;
b) Có nhà xưởng đủ diện tích cho việc bố trí các
trang thiết bị bảo đảm thuận tiện cho việc vận hành sản xuất, làm vệ sinh và an
toàn lao động;
c) Dây chuyền sản xuất phải được bố trí hợp lý nhằm
hạn chế thấp nhất khả năng gây nhiễm chéo giữa các công đoạn sản xuất;
d) Khu vực xử lý nguyên liệu dạng lỏng phải được
thiết kế bảo đảm thoát ẩm, thoát mùi, dễ làm sạch và khử trùng;
đ) Khu xử lý nhiệt phải bảo đảm thông thoáng, thoát
nhiệt và an toàn.
3. Kết cấu nhà xưởng sản xuất
a) Nhà xưởng phải có kết cấu vững chắc phù hợp với
tính chất và quy mô sản xuất của cơ sở, bảo đảm an toàn và phòng chống cháy nổ;
b) Phải có hệ thống thông gió bảo đảm loại trừ được
hơi nóng, hơi nước và khí thải;
c) Tường và mái nhà phải được làm bằng vật liệu bền;
nền nhà xưởng phải cứng, phẳng, chịu được tải trọng, không trơn trượt, dễ làm vệ
sinh;
d) Cửa ra vào, cửa sổ phải được chế tạo bằng vật liệu
phù hợp, ngăn chặn được côn trùng và động vật gây hại, dễ làm vệ sinh và khử
trùng.
4. Thiết bị và dụng cụ
a) Hệ thống máy móc, thiết bị phải được lắp đặt, vận
hành bảo đảm an toàn cho người lao động, dễ dàng cho việc vệ sinh, bảo dưỡng và
thuận lợi cho công tác kiểm tra;
b) Thiết bị tiếp xúc trực tiếp với sản phẩm phải
làm bằng vật liệu phù hợp, không độc, không gỉ, bảo đảm vệ sinh thức ăn chăn
nuôi;
c) Thiết bị phải được kiểm tra, bảo dưỡng định kỳ về
các thông số kỹ thuật.
5. Khu vực sân bãi và đường đi nội bộ
a) Sân bãi và đường đi phải có mặt bằng đủ rộng thuận
tiện cho việc vận chuyển và bốc dỡ hàng hóa;
b) Mặt sân, đường đi phải có độ dốc hợp lý để không
đọng nước và thuận tiện cho vệ sinh, khử trùng.
6. Hệ thống kho
a) Hệ thống kho phải thoáng mát, khô ráo bảo đảm
thuận tiện cho việc xuất nhập nguyên liệu và sản phẩm;
b) Khu chứa nguyên liệu, thức ăn chăn nuôi thành phẩm
phải tách riêng và phải cách biệt với chất dễ cháy nổ, các loại hóa chất độc hại;
c) Các loại nguyên liệu phải được bảo quản bảo đảm
yêu cầu kỹ thuật để không bị ẩm mốc, mối mọt và sự xâm hại của côn trùng và động
vật gặm nhấm;
d) Đối với các chất phụ gia, vitamin và các loại thức
ăn bổ sung khác phải được bảo quản trong điều kiện phù hợp với yêu cầu kỹ thuật
cho từng loại;
đ) Đối với thức ăn chăn nuôi thành phẩm phải được
lưu giữ trên các kệ gỗ hoặc vật liệu có độ cao phù hợp với mặt nền kho, trừ trường
hợp nền kho đã được thiết kế chống ẩm.
7. Hệ thống cung cấp điện, nước
Phải có hệ thống cung cấp điện an toàn và có hệ thống
cung cấp nước sạch bảo đảm yêu cầu kỹ thuật phục vụ cho quá trình sản xuất.
8. Nhân viên kỹ thuật trong sản xuất và kiểm soát
chất lượng:
a) Đối với sản xuất, gia công thức ăn gia súc, gia
cầm: nhân viên kỹ thuật có trình độ từ trung cấp trở lên về chuyên ngành chăn
nuôi, thú y, chế biến thực phẩm, hóa thực phẩm.
b) Đối với sản xuất, gia công thức thủy sản: nhân
viên kỹ thuật có trình độ từ trung cấp trở lên về chuyên ngành chế biến thực phẩm,
hóa thực phẩm, nuôi trồng thủy sản.
Điều 4. Điều kiện đối với cơ sở
kinh doanh thức ăn chăn nuôi
Cơ sở kinh doanh thức ăn chăn nuôi phải đáp ứng các
điều kiện theo Điều 7 Nghị định số 08/2010/NĐ-CP ngày 05/02/2010 của Chính phủ
về quản lý thức ăn chăn nuôi. Một số quy định chi tiết về địa điểm, phương tiện
vận chuyển và dụng cụ kinh doanh thức ăn chăn nuôi cụ thể như sau:
1. Nơi bày bán và bảo quản hàng hóa thức ăn chăn
nuôi phải thông thoáng, đủ ánh sáng, không ẩm ướt; hạn chế được các ảnh hưởng của
nhiệt độ, độ ẩm, côn trùng, động vật, bụi bẩn, mùi lạ và các tác động xấu của
môi trường để đảm bảo chất lượng thức ăn chăn nuôi.
2. Có thiết bị cân đo chính xác và được định kỳ bảo
dưỡng; dụng cụ chứa đựng và dụng cụ đong, xúc hàng hóa thức ăn chăn nuôi phải bảo
đảm vệ sinh, không bị han gỉ hoặc nhiễm mốc.
3. Nơi bày bán, bảo quản và các phương tiện vận
chuyển, dụng cụ kinh doanh hàng hóa thức ăn chăn nuôi phải riêng biệt đối với
thuốc bảo vệ thực vật và các loại hóa chất độc hại khác.
Điều 5. Công nhận thức ăn chăn
nuôi được phép lưu hành tại Việt Nam 3
1. Thức ăn chăn nuôi được phép lưu hành tại Việt
Nam là thức ăn chăn nuôi được Tổng cục Thủy sản hoặc Cục Chăn nuôi công nhận đủ
điều kiện lưu hành tại Việt Nam sau khi đã được Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn chấp thuận. Tổng cục Thủy sản, Cục Chăn nuôi có trách nhiệm
định kỳ hàng tháng tổng hợp, công bố Danh mục thức ăn chăn nuôi được phép lưu
hành tại Việt Nam và đăng tải trên website của Tổng cục Thủy sản, Cục Chăn nuôi
và Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để các tổ chức, cá nhân có liên quan
truy cập, thực hiện.
2. Thức ăn chăn nuôi được phép lưu hành tại Việt
Nam phải đáp ứng các yêu cầu sau đây:
a) Thức ăn chăn nuôi chưa có quy chuẩn kỹ thuật quốc
gia: phải công bố tiêu chuẩn áp dụng và có chất lượng phù hợp với tiêu chuẩn
công bố áp dụng.
b) Thức ăn chăn nuôi đã có quy chuẩn kỹ thuật quốc
gia: ngoài đáp ứng các quy định nêu tại điểm a Khoản 2 Điều này, phải hoàn thiện
công bố hợp quy theo quy định.
c) Phải có kết quả khảo nghiệm trên vật nuôi:
Đối với thức ăn hỗn hợp hoàn chỉnh: kết quả khảo
nghiệm do Hội đồng cấp cơ sở đánh giá (tổ chức, cá nhân tự tiến hành việc khảo
nghiệm và đánh giá kết quả khảo nghiệm theo quy trình khảo nghiệm do Bộ Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành);
Đối với thức ăn chăn nuôi mới: kết quả khảo nghiệm
do Hội đồng khoa học chuyên ngành được Tổng cục Thủy sản hoặc Cục Chăn nuôi
thành lập đánh giá.
3. Hồ sơ đăng ký thức ăn chăn nuôi được phép lưu
hành tại Việt Nam bao gồm:
a) Đối với thức ăn chăn nuôi sản xuất trong nước
- Đơn đăng ký thức ăn chăn nuôi được phép lưu hành
tại Việt Nam (theo mẫu tại Phụ lục 3 ban hành kèm theo Thông tư này);
- Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy chứng
nhận đầu tư (bản sao chứng thực, chỉ nộp lần đầu);
- Bản tiêu chuẩn công bố áp dụng (bản chính hoặc bản
sao chụp có xác nhận của nhà sản xuất);
- Phiếu kết quả thử nghiệm (bản chính hoặc bản sao
chứng thực) các chỉ tiêu chất lượng và vệ sinh an toàn của sản phẩm trong tiêu
chuẩn công bố áp dụng hoặc trong quy chuẩn kỹ thuật quốc gia tương ứng được cấp
bởi các phòng thử nghiệm do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chỉ định hoặc
thừa nhận (đối với các chỉ tiêu công bố chưa có phương pháp thử được chỉ định).
Kết quả khảo nghiệm đối với thức ăn chăn nuôi hỗn hợp hoàn chỉnh. Bản tiếp nhận
công bố hợp chuẩn hoặc tiếp nhận công bố hợp quy theo quy định của pháp luật hoặc
quyết định công nhận thức ăn chăn nuôi mới;
- Mẫu nhãn của sản phẩm (có đóng dấu xác nhận của
nhà sản xuất).
b) Đối với thức ăn chăn nuôi nhập khẩu được quy định
cụ thể tại Điều 6 Thông tư 66/2011/TT-BNNPTNT .
4. Hồ sơ đăng ký lại thức ăn chăn nuôi được phép
lưu hành tại Việt Nam bao gồm:
a) Đơn đăng ký lại thức ăn chăn nuôi được phép lưu
hành tại Việt Nam (theo mẫu tại Phụ lục 4 ban hành kèm theo Thông tư này);
b) Bản tiêu chuẩn công bố áp dụng (bản chính hoặc bản
sao chụp có xác nhận của nhà sản xuất), bản tiếp nhận công bố hợp chuẩn hoặc tiếp
nhận công bố hợp quy theo quy định của pháp luật hoặc quyết định công nhận thức
ăn chăn nuôi mới;
c) Mẫu nhãn của sản phẩm (có đóng dấu xác nhận của
nhà sản xuất).
5. Trình tự giải quyết hồ sơ đăng ký thức ăn chăn
nuôi được phép lưu hành tại Việt Nam (bao gồm cả đăng ký lại):
a) Tổ chức, cá nhân đăng ký thức ăn chăn nuôi được
phép lưu hành tại Việt Nam, lập 01 bộ hồ sơ gửi trực tiếp hoặc qua đường bưu điện
về Tổng cục Thủy sản (đối với thức ăn thủy sản) hoặc Cục Chăn nuôi (đối với thức
ăn gia súc, gia cầm).
b) Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận
được hồ sơ đăng ký, Tổng cục Thủy sản hoặc Cục Chăn nuôi có trách nhiệm kiểm
tra thành phần hồ sơ và thông báo bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân đăng ký những
thành phần hồ sơ chưa đạt yêu cầu để bổ sung, hoàn thiện. Trường hợp hồ sơ trên
10 sản phẩm thì thời hạn kiểm tra thành phần hồ sơ không quá 05 ngày làm việc.
c) Nếu hồ sơ hợp lệ và sản phẩm đạt yêu cầu chất lượng,
trong thời hạn không quá 12 ngày làm việc, Tổng cục Thủy sản hoặc Cục Chăn nuôi
ban hành quyết định công nhận thức ăn chăn nuôi được phép lưu hành tại Việt Nam
(theo mẫu tại Phụ lục 4A kèm theo Thông tư này) sau khi đã được Bộ trưởng Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chấp thuận. Đối với hồ sơ trên 10 sản phẩm
thì thời gian giải quyết cho 01 sản phẩm vượt quá được cộng thêm 01 ngày làm việc.
Trường hợp không ban hành quyết định công nhận, Tổng cục Thủy sản hoặc Cục Chăn
nuôi phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
6. Thay đổi thông tin của thức ăn chăn nuôi đã được
phép lưu hành tại Việt Nam:
Tổ chức, cá nhân chỉ được thay đổi các thông tin của
thức ăn chăn nuôi đã được phép lưu hành tại Việt Nam nếu không làm thay đổi chất
lượng sản phẩm, bao gồm: thay đổi tên gọi, địa chỉ, số điện thoại, số fax của tổ
chức, cá nhân, số tiêu chuẩn công bố áp dụng, ký hiệu (tên thương mại), dạng,
kích cỡ, màu của sản phẩm.
Tổ chức, cá nhân đề nghị thay đổi thông tin của thức
ăn chăn nuôi, gửi 01 bộ hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện về Tổng cục Thủy
sản hoặc Cục Chăn nuôi, hồ sơ bao gồm:
a) Đơn đề nghị thay đổi thông tin của thức ăn chăn
nuôi (theo mẫu tại Phụ lục 5 ban hành kèm theo Thông tư này);
b) Bản sao chụp tiêu chuẩn công bố áp dụng, mẫu
nhãn sản phẩm có xác nhận của nhà sản xuất, nhà nhập khẩu;
c) Bản chính giấy xác nhận nội dung thay đổi của
nhà sản xuất (đối với thức ăn chăn nuôi nhập khẩu);
d) Bản sao chứng thực giấy chứng nhận đăng ký kinh
doanh, giấy chứng nhận đầu tư hoặc giấy xác nhận của cơ quan nhà nước có thẩm
quyền (trong trường hợp đổi tên cơ sở sản xuất, tên thương mại thức ăn chăn
nuôi nhập khẩu).
Nếu chấp thuận cho phép thay đổi thông tin của thức
ăn chăn nuôi, trong thời hạn không quá 05 ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ
sơ hợp lệ, Tổng cục Thủy sản hoặc Cục Chăn nuôi ban hành quyết định công nhận
thay đổi thông tin của thức ăn chăn nuôi được phép lưu hành tại Việt Nam (theo
mẫu tại Phụ lục 5A ban hành kèm theo Thông tư này). Trường hợp không chấp thuận,
Tổng cục Thủy sản hoặc Cục Chăn nuôi phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
7. Thức ăn chăn nuôi dùng chung cho nuôi trồng thủy
sản và chăn nuôi gia súc, gia cầm:
a) Tổ chức, cá nhân khi đăng ký thức ăn chăn nuôi
được phép lưu hành tại Việt Nam hoặc điều chỉnh, bổ sung các thông tin có liên
quan, gửi hồ sơ về Tổng cục Thủy sản và Cục Chăn nuôi.
b) Trình tự thủ tục và nội dung đăng ký thức ăn chăn
nuôi dùng chung trong nuôi trồng thủy sản và chăn nuôi gia súc, gia cầm được
phép lưu hành tại Việt Nam áp dụng tương tự như quy định đối với thức ăn chăn
nuôi khác trong Thông tư này.
Điều 6. Nhập khẩu thức ăn chăn
nuôi 4
1. Đối với thức ăn chăn nuôi đã được phép lưu hành
tại Việt Nam, khi nhập khẩu, tổ chức, cá nhân làm thủ tục tại cơ quan hải quan
và thực hiện kiểm tra chất lượng theo Chương III Thông tư 66/2011/TT-BNNPTNT .
2. Đối với thức ăn chăn nuôi chưa được phép lưu
hành tại Việt Nam, khi nhập khẩu phải có quyết định công nhận thức ăn chăn nuôi
được phép lưu hành tại Việt Nam của Tổng cục Thủy sản hoặc Cục Chăn nuôi và thực
hiện kiểm tra chất lượng theo Chương III Thông tư 66/2011/TT-BNNPTNT. Việc công
nhận chất lượng thông qua một trong hai hình thức sau:
a) Công nhận chất lượng thông qua thẩm định hồ sơ.
b) Công nhận chất lượng thông qua khảo nghiệm (đối
với các loại thức ăn chăn nuôi mới) được quy định tại Khoản 7 Điều 3 và Khoản 1
Điều 12 Nghị định số 08/2010/NĐ-CP và Chương IV Thông tư 66/2011/TT-BNNPTNT .
Tổ chức, cá nhân đề nghị công nhận chất lượng thức
ăn chăn nuôi nhập khẩu chưa được phép lưu hành tại Việt Nam gửi 01 bộ hồ sơ trực
tiếp hoặc qua đường bưu điện về Tổng cục Thủy sản hoặc Cục Chăn nuôi.
c) Hồ sơ đề nghị công nhận chất lượng gồm:
- Đơn đề nghị công nhận chất lượng thức ăn chăn
nuôi nhập khẩu (theo mẫu tại Phụ lục 6 ban hành kèm theo Thông tư
66/2011/TT-BNNPTNT);
- Giấy chứng nhận lưu hành tự do (Certificate of
free sale) hoặc văn bản có giá trị tương đương của thức ăn chăn nuôi nhập khẩu
do cơ quan nhà nước có thẩm quyền của nước xuất xứ cấp theo quy định tại Quyết
định số 10/2010/QĐ-TTg ngày 10/02/2010 của Thủ tướng Chính phủ quy định Giấy chứng
nhận lưu hành tự do đối với sản phẩm, hàng hóa xuất khẩu và nhập khẩu;
- Bản thông tin sản phẩm do nhà sản xuất cung cấp
bao gồm: tên các loại nguyên liệu, chỉ tiêu chất lượng và vệ sinh an toàn thức
ăn chăn nuôi, công dụng, hướng dẫn sử dụng;
- Nhãn của sản phẩm;
- Bản tiêu chuẩn công bố áp dụng của tổ chức, cá
nhân đề nghị công nhận chất lượng; nhãn phụ sản phẩm thể hiện bằng tiếng Việt
theo quy định;
- Phiếu kết quả thử nghiệm các chỉ tiêu chất lượng
và vệ sinh an toàn thức ăn chăn nuôi của nhà sản xuất đã có một trong các giấy
chứng nhận GMP, HACCP, ISO hoặc giấy chứng nhận tương đương. Trường hợp nhà sản
xuất không có một trong những giấy chứng nhận GMP, HACCP, ISO hoặc giấy chứng
nhận tương đương thì phiếu kết quả thử nghiệm phải được cấp từ các phòng thử
nghiệm được cơ quan có thẩm quyền của nước xuất xứ chỉ định hoặc từ các phòng
thử nghiệm được tổ chức công nhận quốc tế hoặc tổ chức công nhận khu vực thừa
nhận hoặc do Tổng cục Thủy sản, Cục Chăn nuôi chỉ định hoặc thừa nhận;
- Bản sao chứng thực Giấy chứng nhận đăng ký kinh
doanh hoặc Giấy chứng nhận đầu tư của tổ chức, cá nhân đề nghị công nhận chất
lượng (chỉ nộp lần đầu);
- Giấy ủy quyền của nhà sản xuất cho tổ chức, cá
nhân đăng ký.
Hồ sơ là bản chính hoặc bản sao chứng thực kèm theo
bản dịch ra tiếng Việt có xác nhận của tổ chức, cá nhân đăng ký nhập khẩu. Nếu
bản chính không phải là tiếng Anh thì bản dịch tiếng Việt phải có dịch thuật và
chứng thực.
d) Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ khi nhận
được hồ sơ đề nghị công nhận chất lượng, Tổng cục Thủy sản hoặc Cục Chăn nuôi
có trách nhiệm kiểm tra thành phần hồ sơ và thông báo bằng văn bản cho tổ chức,
cá nhân đăng ký những thành phần hồ sơ chưa đạt yêu cầu để bổ sung, hoàn thiện.
Trường hợp hồ sơ trên 10 sản phẩm thì thời hạn kiểm tra thành phần hồ sơ không
quá 05 ngày làm việc.
Nếu hồ sơ hợp lệ và sản phẩm đạt yêu cầu chất lượng,
trong thời hạn không quá 12 ngày làm việc, Tổng cục Thủy sản hoặc Cục Chăn nuôi
ban hành quyết định công nhận thức ăn chăn nuôi được phép lưu hành tại Việt Nam
(theo mẫu tại Phụ lục 4A ban hành kèm theo Thông tư này) sau khi đã được Bộ trưởng
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chấp thuận. Đối với hồ sơ trên 10 sản phẩm
thì thời gian giải quyết cho 01 sản phẩm vượt quá được cộng thêm 01 ngày làm việc.
Trường hợp không ban hành quyết định công nhận, Tổng cục Thủy sản hoặc Cục Chăn
nuôi phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
3. Nhập khẩu thức ăn chăn nuôi chưa được phép lưu
hành tại Việt Nam để giới thiệu tại các hội chợ, triển lãm, làm mẫu phân tích tại
phòng thử nghiệm:
a) Tổ chức, cá nhân có nhu cầu nhập khẩu thức ăn
chăn nuôi để giới thiệu tại hội chợ, triển lãm, làm mẫu phân tích tại các
phòng thử nghiệm nộp 01 bộ hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện về Tổng cục
Thủy sản (đối với thức ăn thủy sản) hoặc Cục Chăn nuôi (đối với thức ăn gia
súc, gia cầm).
b) Hồ sơ đối với trường hợp nhập khẩu để giới thiệu
tại hội chợ, triển lãm gồm:
- Đơn đề nghị nhập khẩu (theo mẫu tại Phụ lục 7 ban
hành kèm theo Thông tư 66/2011/TT-BNNPTNT);
- Giấy xác nhận về việc tổ chức hoặc tham gia hội
chợ, triển lãm tại Việt Nam.
c) Hồ sơ đối với trường hợp nhập khẩu để làm mẫu
phân tích tại phòng thử nghiệm gồm:
- Đơn đề nghị nhập khẩu để làm mẫu phân tích tại
phòng thử nghiệm (theo mẫu tại Phụ lục 7A ban hành kèm theo Thông tư này);
- Văn bản thỏa thuận sử dụng dịch vụ phân tích giữa
một bên là phòng thử nghiệm trong nước với một bên là các phòng thử nghiệm, các
doanh nghiệp hoặc các cơ quan quản lý về thức ăn chăn nuôi của nước xuất xứ,
trong đó có cam kết sản phẩm nhập khẩu là phi thương mại.
d) Trong thời gian không quá 05 ngày làm việc kể từ
khi nhận được hồ sơ hợp lệ, Tổng cục Thủy sản hoặc Cục Chăn nuôi có văn bản trả
lời về việc chấp thuận cho nhập khẩu (theo mẫu tại Phụ lục 7B ban hành kèm theo
Thông tư này). Trường hợp không chấp thuận cho nhập khẩu, Tổng cục Thủy sản hoặc
Cục Chăn nuôi phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
4. Nhập khẩu thức ăn chăn nuôi chưa được phép lưu
hành tại Việt Nam để sản xuất, gia công nhằm mục đích tái xuất: Tổ chức, cá
nhân khi nhập khẩu thức ăn chăn nuôi để sản xuất, gia công nhằm mục đích tái xuất
theo hợp đồng đã ký với nước ngoài phải nộp 01 bộ hồ sơ cho Tổng cục Thủy sản
hoặc Cục Chăn nuôi, hồ sơ bao gồm:
- Đơn đề nghị nhập khẩu (theo mẫu tại Phụ lục 8 ban
hành kèm theo Thông tư 66/2011/TT-BNNPTNT);
- Hợp đồng thực hiện giữa các bên phù hợp với các
quy định của Pháp luật Việt Nam về việc nhập hàng gia công, tái xuất.
Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ khi nhận được
hồ sơ đề nghị nhập khẩu thức ăn chăn nuôi để sản xuất, gia công nhằm mục đích
tái xuất theo hợp đồng đã ký với nước ngoài, Tổng cục Thủy sản, Cục Chăn nuôi
có văn bản trả lời về việc chấp thuận hoặc không chấp thuận cho phép nhập khẩu.
Trong trường hợp không chấp thuận cần nêu rõ lý do.
Chương III
KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG THỨC
ĂN CHĂN NUÔI
Điều 7. Kiểm tra nhà nước về thức
ăn chăn nuôi
Việc thực hiện kiểm tra Nhà nước về thức ăn chăn
nuôi được quy định tại Điều 17 Nghị định số 08/2010/NĐ-CP ngày 05/02/2010 của
Chính phủ về quản lý thức ăn chăn nuôi. Chi tiết một số nội dung cụ thể sau:
1. Kiểm tra điều kiện cơ sở sản xuất, gia công và
kinh doanh thức ăn chăn nuôi được quy định tại Thông tư số 14/2011/TT-BNNPTNT
ngày 29/3/2011 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định việc kiểm
tra, đánh giá cơ sở sản xuất kinh doanh vật tư nông nghiệp và sản phẩm nông lâm
sản.
2.5
Kiểm tra chất lượng thức ăn chăn nuôi
a) Kiểm tra chất lượng thức ăn chăn nuôi trong sản
xuất, kinh doanh và sử dụng:
Việc kiểm tra thường xuyên về chất lượng thức ăn
chăn nuôi tại cơ sở sản xuất, cơ sở kinh doanh, cơ sở sử dụng thức ăn chăn nuôi
mỗi năm không quá 02 lần và có thông báo bằng văn bản trước khi kiểm tra;
Việc kiểm tra đột xuất về chất lượng thức ăn chăn
nuôi tại cơ sở sản xuất, cơ sở kinh doanh, cơ sở sử dụng thức ăn chăn nuôi chỉ
được tiến hành khi có quyết định của thủ trưởng cơ quan có thẩm quyền, không cần
thông báo trước.
b) Kiểm tra chất lượng thức ăn chăn nuôi xuất khẩu,
nhập khẩu, bị triệu hồi hoặc trả về.
c) Các chỉ tiêu, phương pháp phân tích và độ dao động
sai số cho phép sử dụng để kiểm tra, đánh giá chất lượng thức ăn chăn nuôi được
quy định tại Phụ lục 19 và Phụ lục 19A ban hành kèm theo Thông tư này.
3. Kết thúc mỗi đợt kiểm tra, đoàn kiểm tra phải có
báo cáo bằng văn bản, nếu có sai phạm, phải chuyển các hồ sơ có liên quan đến
cơ quan thanh tra có thẩm quyền xem xét, xử lý.
Điều 8. Hình thức và đối tượng
kiểm tra chất lượng
1. Kiểm tra theo quy định, áp dụng cho:
a) Thức ăn chăn nuôi tại các cơ sở sản xuất, cơ sở
kinh doanh, cơ sở sử dụng;
b) Thức ăn chăn nuôi xuất khẩu vào thị trường có
yêu cầu kiểm tra, xác nhận hoặc chứng nhận chất lượng bởi cơ quan có thẩm quyền
tại Việt Nam;
c) Thức ăn chăn nuôi nhập khẩu;
d) Thức ăn chăn nuôi bị triệu hồi hoặc bị trả về;
2. Kiểm tra chất lượng khi có đề nghị của tổ chức,
cá nhân.
Điều 9. Căn cứ kiểm tra chất lượng
1. Nhãn hàng hóa (theo mẫu tại Phụ lục 2A và Phụ lục
2B ban hành kèm theo Thông tư này);
2. Tiêu chuẩn công bố áp dụng (các chỉ kỹ thuật tối
thiểu bắt buộc phải công bố theo Phụ lục 1 ban hành kèm theo Thông tư này);
3. Quy chuẩn kỹ thuật tương ứng; các quy định về
kháng sinh, chất cấm sử dụng trong chăn nuôi và nuôi trồng thủy sản.
4. Các trường hợp kiểm tra, xác nhận hoặc chứng nhận
chất lượng theo đề nghị thì căn cứ theo nội dung yêu cầu của tổ chức, cá nhân đề
nghị.
Điều 10. Đăng ký kiểm tra xác
nhận chất lượng
1. Doanh nghiệp lập 01 bộ hồ sơ và làm thủ tục đăng
ký với cơ quan kiểm tra. Hồ sơ bao gồm:
a)6
Trường hợp nhập khẩu thức ăn chăn nuôi:
- Giấy đăng ký kiểm tra xác nhận chất lượng (03 bản)
(theo mẫu tại Phụ lục 9 ban hành kèm theo Thông tư này);
- Bản sao chụp có xác nhận của tổ chức, cá nhân nhập
khẩu các giấy tờ: Hợp đồng mua bán, phiếu đóng gói (Packing list), hóa đơn mua
bán (Invoice), phiếu kết quả phân tích chất lượng của nước xuất xứ cấp cho lô
hàng (Certificate of Analysis), bản tiêu chuẩn công bố áp dụng của đơn vị nhập
khẩu; văn bản công nhận thức ăn chăn nuôi được phép lưu hành tại Việt Nam;
- Bản sao chụp văn bản của Tổng Cục Thủy sản hoặc Cục
Chăn nuôi về việc miễn kiểm tra chất lượng có thời hạn hoặc áp dụng chế độ kiểm
tra giảm (nếu có).
b) Trường hợp xuất khẩu thức ăn chăn nuôi:
Giấy đăng ký kiểm tra xác nhận chất lượng (03 bản)
theo mẫu tại Phụ lục 9 ban hành kèm theo Thông tư này; Bản yêu cầu các chỉ tiêu
cần kiểm tra, xác nhận chất lượng;
Bản sao chứng thực các giấy tờ: Hợp đồng mua bán, hồ
sơ công bố chất lượng.
c) Trường hợp thức ăn chăn nuôi bị triệu hồi, trả về:
Giấy đăng ký kiểm tra xác nhận chất lượng (03 bản)
theo mẫu tại Phụ lục 9 ban hành kèm theo Thông tư này;
Bản sao chứng thực các giấy tờ: Hợp đồng mua bán,
Giấy xác nhận chất lượng của lô hàng trước khi xuất khẩu (nếu có), văn bản triệu
hồi hoặc thông báo trả về trong đó nêu rõ nguyên nhân triệu hồi hoặc trả về.
2. Doanh nghiệp gửi hồ sơ đăng ký kiểm tra trực tiếp
hoặc gửi qua đường bưu điện tới Cơ quan kiểm tra.
3. Khi nhận được hồ sơ đăng ký kiểm tra, trong thời
hạn 03 ngày làm việc, Cơ quan kiểm tra xem xét và hướng dẫn Doanh nghiệp bổ
sung những nội dung còn thiếu hoặc chưa đúng quy định;
Trường hợp đầy đủ hồ sơ, trong thời hạn 03 ngày làm
việc, Cơ quan kiểm tra xác nhận vào Giấy đăng ký kiểm tra, trong đó có thông
báo cho Doanh nghiệp về nội dung kiểm tra, thống nhất thời gian và địa điểm sẽ
thực hiện kiểm tra.
Điều 11. Kinh phí kiểm tra
1. Kiểm tra theo quy định:
a) Ngân sách nhà nước;
b) Phí, lệ phí theo quy định hiện hành.
2. Kiểm tra theo đề nghị:
Do tổ chức, cá nhân đề nghị chi trả.
Điều
12. Cơ quan kiểm tra và Tổ chức chứng nhận sự phù hợp 7
1. Cơ quan kiểm tra chất lượng thức ăn chăn nuôi
bao gồm:
a) Tổng cục Thủy sản hoặc Cục Chăn nuôi chịu trách
nhiệm kiểm tra chất lượng thức ăn chăn nuôi theo quy định tại Điều 8 Thông tư
66/2011/TT-BNNPTNT .
b) Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chịu
trách nhiệm kiểm tra chất lượng thức ăn chăn nuôi tại cơ sở sản xuất, kinh
doanh và sử dụng trong phạm vi địa bàn quản lý theo quy định của pháp luật.
2. Tổ chức chứng nhận sự phù hợp
Tổ chức chứng nhận sự phù hợp được Tổng cục Thủy sản
hoặc Cục Chăn nuôi chỉ định chứng nhận sự phù hợp chất lượng thức ăn chăn nuôi
xuất khẩu, nhập khẩu (sau đây viết tắt là Tổ chức được chỉ định) phải đáp ứng
các yêu cầu sau:
a) Là đơn vị được Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn chỉ định là tổ chức chứng nhận hợp quy đối với lĩnh vực thức ăn chăn nuôi
theo quy định tại Thông tư số 55/2012/TT-BNNPTNT ngày 31 tháng 10 năm 2012 của
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (sau đây viết tắt là Thông tư
55/2012/TT-BNNPTNT).
b) Có quy trình kiểm tra, chứng nhận sự phù hợp chất
lượng thức ăn chăn nuôi xuất khẩu, nhập khẩu phù hợp với từng loại thức ăn chăn
nuôi tương ứng được Tổng cục Thủy sản hoặc Cục Chăn nuôi thẩm định.
3. Trình tự và thủ tục chỉ định Tổ chức chứng nhận
sự phù hợp chất lượng thức ăn chăn nuôi xuất khẩu, nhập khẩu
Tổ chức chứng nhận sự phù hợp chất lượng thức ăn
chăn nuôi xuất khẩu, nhập khẩu có nhu cầu tham gia hoạt động kiểm tra, xác nhận
chất lượng thức ăn chăn nuôi xuất, nhập khẩu nộp 01 bộ hồ sơ trực tiếp hoặc qua
đường bưu điện về Tổng cục Thủy sản hoặc Cục Chăn nuôi, hồ sơ bao gồm:
a) Đơn đề nghị tham gia hoạt động kiểm tra, xác nhận
chất lượng thức ăn chăn nuôi xuất khẩu, nhập khẩu (theo mẫu tại Phụ lục 22 ban
hành kèm theo Thông tư này).
b) Bản sao chứng thực quyết định chỉ định là tổ chức
chứng nhận hợp quy lĩnh vực thức ăn chăn nuôi.
c) Quy trình kiểm tra, chứng nhận sự phù hợp chất
lượng thức ăn chăn nuôi xuất khẩu, nhập khẩu phù hợp với từng loại thức ăn chăn
nuôi tương ứng do Tổ chức đăng ký tham gia hoạt động kiểm tra, xác nhận chất lượng
thức ăn chăn nuôi xuất khẩu, nhập khẩu ban hành.
Trong thời gian không quá 15 ngày làm việc kể từ
khi nhận được hồ sơ hợp lệ, Tổng cục Thủy sản hoặc Cục Chăn nuôi tiến hành thẩm
định hồ sơ, thực hiện đánh giá năng lực thực tế tại cơ sở (nếu cần) và ban hành
quyết định chỉ định Tổ chức chứng nhận sự phù hợp chất lượng thức ăn chăn nuôi
xuất khẩu, nhập khẩu (theo mẫu tại Phụ lục 23 ban hành kèm theo Thông tư này)
sau khi đã có báo cáo xin ý kiến Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn. Trong trường hợp từ chối việc chỉ định, Tổng cục Thủy sản hoặc Cục Chăn
nuôi phải thông báo lý do từ chối bằng văn bản cho tổ chức đề nghị được chỉ định.
4. Hiệu lực của quyết định chỉ định
a) Thời hạn hiệu lực của quyết định chỉ định Tổ chức
chứng nhận sự phù hợp chất lượng thức ăn chăn nuôi xuất khẩu, nhập khẩu là 02
(hai) năm.
b) Trong vòng 03 tháng trước khi quyết định chỉ định
hết hiệu lực, nếu có nhu cầu, Tổ chức được chỉ định gửi hồ sơ đăng ký về Tổng cục
Thủy sản hoặc Cục Chăn nuôi để được chỉ định lại, hồ sơ gồm:
- Đơn đề nghị tham gia hoạt động kiểm tra, xác nhận
chất lượng thức ăn chăn nuôi xuất khẩu, nhập khẩu (theo mẫu tại Phụ lục 22 ban
hành kèm theo Thông tư này);
- Báo cáo kết quả thực hiện kiểm tra, xác nhận chất
lượng thức ăn chăn nuôi xuất khẩu, nhập khẩu của Tổ chức được chỉ định trong thời
gian trước đó (theo mẫu tại Phụ lục 24 ban hành kèm theo Thông tư này).
Trong thời gian không quá 07 ngày làm việc kể từ
khi nhận được hồ sơ hợp lệ, Tổng cục Thủy sản hoặc Cục Chăn nuôi tiến hành thẩm
định hồ sơ, thực hiện đánh giá lại năng lực thực tế tại cơ sở (nếu cần) và ban
hành quyết định chỉ định lại Tổ chức chứng nhận sự phù hợp chất lượng thức ăn chăn
nuôi xuất khẩu, nhập khẩu (theo mẫu tại Phụ lục 23 ban hành kèm theo Thông tư
này). Trong trường hợp từ chối việc chỉ định lại, Tổng cục Thủy sản hoặc Cục
Chăn nuôi phải thông báo lý do từ chối bằng văn bản cho tổ chức đề nghị được chỉ
định lại.
5. Quyền và nghĩa vụ của Tổ chức được chỉ định
a) Tiếp nhận hồ sơ đăng ký kiểm tra, xác nhận chất
lượng của tổ chức, cá nhân xuất khẩu, nhập khẩu quy định tại Điều 2 Thông tư
66/2011/TT-BNNPTNT ;
b) Thông báo kết quả kiểm tra cho tổ chức, cá nhân
nhập khẩu trong thời gian quy định (theo mẫu tại Phụ lục 10 và Phụ lục 11 ban
hành kèm theo Thông tư 66/2011/TT-BNNPTNT);
c) Chịu trách nhiệm trước pháp luật và cơ quan chỉ
định về kết quả kiểm tra, xác nhận chất lượng thức ăn chăn nuôi xuất khẩu, nhập
khẩu;
d) Báo cáo kết quả kiểm tra, xác nhận chất lượng thức
ăn chăn nuôi xuất khẩu, nhập khẩu cho cơ quan chỉ định theo định kỳ hàng tháng
hoặc khi có yêu cầu. Thời gian nộp báo cáo định kỳ vào ngày 25 hàng tháng;
đ) Lưu mẫu và bảo quản mẫu trong thời gian ít nhất
90 ngày kể từ ngày thông báo kết quả kiểm tra cho tổ chức, cá nhân đăng ký kiểm
tra;
e) Lưu hồ sơ kiểm tra trong thời gian ít nhất 02
năm;
g) Chịu sự kiểm tra giám sát định kỳ của cơ quan chỉ
định tối đa 02 lần/năm và kiểm tra đột xuất;
h) Chấp hành các quy định về xử phạt các vi phạm
theo quy định tại Thông tư 55/2012/TT-BNNPTNT và các quy định khác của pháp luật
có liên quan;
i) Được thu phí và lệ phí kiểm tra, xác nhận chất
lượng thức ăn chăn nuôi theo quy định.
Điều 13. Giấy xác nhận chất lượng
và Giấy thông báo không đạt
1. Giấy xác nhận chất lượng thức ăn chăn nuôi (gọi
tắt là Giấy xác nhận, theo Phụ lục 10) được Cơ quan kiểm tra cấp cho lô hàng có
kết quả kiểm tra đạt yêu cầu. Giấy xác nhận chỉ có giá trị đối với lô hàng được
cấp trong điều kiện vận chuyển, bảo quản không làm thay đổi chất lượng đối với
thức ăn chăn nuôi đã kiểm tra.
Giấy xác nhận chất lượng thức ăn chăn nuôi được cấp
cho các trường hợp quy định tại điểm b, c, d khoản 1 và khoản 2 Điều
8 của Thông tư này.
2. Giấy Thông báo không đạt chất lượng (gọi tắt là
Thông báo không đạt, theo Phụ lục 11) được Cơ quan kiểm tra cấp cho lô hàng có
kết quả kiểm tra không đạt yêu cầu.
3. Giấy xác nhận/Giấy thông báo không đạt được lập
thành 03 (ba) bản: 02 bản chính giao cho doanh nghiệp, 01 bản chính lưu tại Cơ quan
kiểm tra.
Điều 14. Lấy mẫu và phân tích
chất lượng thức ăn chăn nuôi
1. Lấy mẫu thức ăn chăn nuôi:
a) Phải thực hiện theo phương pháp lấy mẫu ghi
trong tiêu chuẩn công bố áp dụng hoặc theo tiêu chuẩn Việt Nam (TCVN
4325:2007);
b) Người lấy mẫu thức ăn chăn nuôi phải có chứng chỉ
do Tổng cục Thủy sản hoặc Cục Chăn nuôi cấp.
2. Phân tích kiểm tra chất lượng mẫu thức ăn chăn
nuôi:
a)8
Thực hiện theo phương pháp phân tích đã được Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn chỉ định cho các phòng thử nghiệm. Trường hợp phép thử chưa được chỉ định
thì áp dụng theo phương pháp được quy định trong tiêu chuẩn quốc tế hoặc tiêu
chuẩn quốc gia (TCVN) hoặc theo phương pháp khác do Tổng cục Thủy sản hoặc Cục
Chăn nuôi quyết định;
b) Phải do các phòng thử nghiệm thức ăn chăn nuôi
được Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chỉ định thực hiện.
Điều 15. Nội dung kiểm tra thức
ăn chăn nuôi nhập khẩu
1. Xác nhận Giấy đăng ký kiểm tra xác nhận chất lượng
để làm thủ tục khai hải quan; khi đã được xác nhận Giấy đăng ký kiểm tra xác nhận
chất lượng doanh nghiệp được phép chuyển hàng về địa điểm ghi trong giấy đăng
ký kiểm tra. Giữ nguyên hiện trạng hàng hóa, không được sản xuất, kinh doanh, sử
dụng thức ăn trước khi có kết quả kiểm tra xác nhận chất lượng.
2. Kiểm tra hồ sơ nhập khẩu, số lượng, khối lượng,
xuất xứ của sản phẩm so với đăng ký.
3. Kiểm tra quy cách bao gói, ghi nhãn, hạn sử dụng,
ngoại quan về sản phẩm (Phụ lục 12).
4. Lấy mẫu để phân tích chất lượng theo yêu cầu của
cơ quan kiểm tra nêu trong Giấy đăng ký kiểm tra xác nhận chất lượng.
Điều 16. Nội dung kiểm tra thức
ăn chăn nuôi bị triệu hồi hoặc trả về
1. Xác nhận Giấy đăng ký kiểm tra xác nhận chất lượng
để làm thủ tục khai hải quan.
2. Kiểm tra quy cách bao gói, ghi nhãn, hạn sử dụng,
ngoại quan về sản phẩm (Phụ lục 12).
3. Kiểm tra về nguyên nhân thức ăn chăn nuôi triệu
hồi hoặc bị trả về.
Điều 17. Nội dung kiểm tra thức
ăn chăn nuôi xuất khẩu
1. Xác nhận Giấy đăng ký kiểm tra xác nhận chất lượng
để làm thủ tục khai hải quan;
2. Kiểm tra hồ sơ công bố chất lượng, hồ sơ hợp chuẩn/hợp
quy;
3. Kiểm tra quy cách bao gói, ghi nhãn, hạn sử dụng,
ngoại quan về sản phẩm (Phụ lục 12);
4. Phân tích chất lượng theo yêu cầu của doanh nghiệp
hoặc nước nhập khẩu và yêu cầu khác (nếu có).
Điều 18. Nội dung kiểm tra thức
ăn chăn nuôi tại các cơ sở sản xuất, kinh doanh và sử dụng
1. Việc thực hiện công bố tiêu chuẩn áp dụng, công
bố hợp chuẩn, công bố hợp quy;
2. Việc thực hiện các biện pháp quản lý về chất lượng
thức ăn chăn nuôi;
3. Việc thực hiện và kết quả đánh giá sự phù hợp,
ghi nhãn, thể hiện dấu hợp chuẩn, dấu hợp quy và các tài liệu đi kèm sản phẩm;
4. Lấy mẫu thức ăn chăn nuôi phân tích chất lượng để
kiểm tra sự phù hợp của sản phẩm với tiêu chuẩn công bố áp dụng, quy chuẩn kỹ
thuật tương ứng và các quy định khác của pháp luật có liên quan.
Điều 19. Cấp Giấy xác nhận chất
lượng
1. Kể từ khi kết thúc kiểm tra tại hiện trường, Cơ
quan kiểm tra cấp Giấy xác nhận cho lô hàng có kết quả kiểm tra đạt yêu cầu
theo thời hạn sau:
a) Không quá 07 ngày làm việc đối với thức ăn hỗn hợp,
nguyên liệu sản xuất thức ăn chăn nuôi;
b) Không quá 10 ngày làm việc đối với chất bổ sung
thức ăn chăn nuôi;
c) Trường hợp phải gửi mẫu phân tích tại các phòng
kiểm nghiệm bên ngoài thì cơ quan kiểm tra cấp Giấy xác nhận chất lượng thức ăn
chăn nuôi cho lô hàng không quá 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận được kết quả
phân tích.
2. Nội dung xác nhận phải phù hợp với nội dung kiểm
tra; không xác nhận những nội dung chưa kiểm tra hoặc kết quả kiểm tra không đạt
yêu cầu.
Điều 20. Thông báo lô hàng
không đạt chất lượng
1. Khi có kết quả kiểm tra không đạt yêu cầu, Cơ
quan kiểm tra thông báo bằng điện thoại, fax/e-mail cho doanh nghiệp về kết quả
kiểm tra;
2. Sau thời gian 02 ngày làm việc kể từ ngày được thông
báo, nếu doanh nghiệp không khiếu nại về kết quả phân tích, Cơ quan kiểm tra gửi
Thông báo không đạt cho doanh nghiệp và gửi văn bản cho cơ quan chức năng để phối
hợp xử lý.
Điều 21. Quy định và xử lý thức
ăn không đạt chất lượng
1. Quy định về thức ăn chăn nuôi bị thu hồi tái chế
hoặc tiêu hủy:
a) Buộc thu hồi tái chế thức ăn chăn nuôi không đảm
bảo chất lượng như đã công bố;
b) Buộc tiêu hủy thức ăn chăn nuôi có thành phần bị
cấm, quá hạn sử dụng hoặc không có trong danh mục được phép lưu hành tại Việt
Nam.
2. Việc thu hồi tái chế hoặc tiêu hủy thức ăn chăn
nuôi được thực hiện theo quy định của pháp luật; cơ sở và đơn vị thực hiện giám
sát phải có văn bản báo cáo kết quả thực hiện về Tổng cục Thủy sản hoặc Cục
Chăn nuôi.
3. Thu hồi thức ăn chăn nuôi:
a) Cơ quan kiểm tra ra thông báo không đạt chất lượng,
yêu cầu cơ sở sản xuất đình chỉ lưu hành, thu hồi và quy định hình thức xử lý
thức ăn không đạt chất lượng; đồng thời thông báo cho Sở Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn nơi có thức ăn chăn nuôi bị buộc thu hồi để giám sát việc thực
hiện;
b) Cơ sở có thức ăn chăn nuôi bị buộc thu hồi phải
chịu mọi trách nhiệm và chi phí thu hồi và khắc phục hậu quả do thức ăn bị thu
hồi gây ra.
4. Tiêu hủy thức ăn chăn nuôi:
a) Tổng cục Thủy sản hoặc Cục Chăn nuôi hoặc Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ra quyết định tiêu hủy và thông báo cho cơ
sở có thức ăn bị tiêu hủy tiến hành tiêu hủy;
b) Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn nơi có thức
ăn chăn nuôi bị buộc tiêu hủy thành lập Hội đồng giám sát việc tiêu hủy, thành
phần của Hội đồng gồm đại diện của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và đại
diện của các cơ quan có liên quan;
c) Cơ sở có thức ăn chăn nuôi bị tiêu hủy chịu
trách nhiệm thực hiện tiêu hủy theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường
và các quy định khác có liên quan, chịu mọi chi phí cho việc tiêu hủy thức ăn
chăn nuôi vi phạm.
5. Tái xuất thức ăn chăn nuôi:
a) Những loại thức ăn chăn nuôi nhập khẩu có chứa
chất cấm sử dụng, có độc tố hoặc hóa chất gây hại vượt ngưỡng cho phép có nguy
cơ gây hại cho sức khỏe con người, vật nuôi và môi trường thì tùy theo từng trường
hợp cụ thể Tổng cục Thủy sản hoặc Cục Chăn nuôi quyết định buộc tái xuất các lô
hàng vi phạm;
b) Các cơ quan chức năng liên quan thuộc Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn nơi có thức ăn buộc tái xuất có trách nhiệm phối
hợp với Tổng cục Thủy sản hoặc Cục Chăn nuôi và các cơ quan liên quan tại cửa
khẩu giám sát quá trình tái xuất thức ăn chăn nuôi vi phạm;
c) Tổ chức, cá nhân nhập khẩu thức ăn chăn nuôi bị
buộc tái xuất phải chịu mọi trách nhiệm và chi phí tái xuất thức ăn chăn nuôi
vi phạm.
Điều 21a. Chế độ kiểm tra
nhà nước về chất lượng thức ăn chăn nuôi nhập khẩu9
1. Miễn kiểm tra chất lượng thức ăn chăn nuôi nhập
khẩu trong các trường hợp sau:
a) Thức ăn chăn nuôi tạm nhập tái xuất;
b) Thức ăn chăn nuôi quá cảnh, chuyển khẩu;
c) Thức ăn chăn nuôi gửi kho ngoại quan;
d) Thức ăn chăn nuôi là hàng mẫu tham gia các
hội chợ, triển lãm;
đ) Thức ăn chăn nuôi là mẫu phân tích tại các
phòng thử nghiệm;
e) Thức ăn chăn nuôi là mẫu để khảo nghiệm.
2. Kiểm tra thông thường
a) Hình thức kiểm tra: kiểm tra hồ sơ, kiểm tra cảm
quan và lấy mẫu đại diện để phân tích từ 02 đến 05 chỉ tiêu an toàn,
từ 02 đến 05 chỉ tiêu chất lượng trong tiêu chuẩn công bố áp dụng hoặc
trong quy chuẩn kỹ thuật quốc gia tương ứng, đảm bảo cho việc đánh giá được
độ an toàn và chất lượng của sản phẩm kiểm tra. Cơ quan kiểm tra, Tổ chức được
chỉ định xác định chỉ tiêu cụ thể và chịu trách nhiệm về kết quả kiểm tra, đánh
giá chất lượng, an toàn của thức ăn chăn nuôi.
b) Chế độ kiểm tra này áp dụng đối với các lô
hàng thức ăn chăn nuôi nhập khẩu không thuộc quy định tại các Khoản 1,
3, 4, 5 Điều này.
3. Miễn kiểm tra chất lượng có thời hạn
a) Thực hiện kiểm tra hồ sơ, không kiểm tra cảm
quan và không lấy mẫu để đánh giá sự phù hợp trong thời hạn 06 tháng.
b) Chế độ kiểm tra này áp dụng đối với lô hàng
nhập khẩu đáp ứng đầy đủ các điều kiện sau: là thức ăn chăn nuôi nhập khẩu cùng loại do cùng cơ
sở sản xuất, của cùng đơn vị nhập khẩu đã có Giấy xác nhận chất lượng
(theo mẫu tại Phụ lục 10 Thông tư 66/2011/TT-BNNPTNT) của 05 lô hàng nhập khẩu
liên tiếp theo chế độ kiểm tra thông thường hoặc 03 lô hàng nhập khẩu liên tiếp
theo chế độ kiểm tra giảm trong thời gian không quá 12 tháng trước đó.
c) Trong thời hạn được miễn kiểm tra chất lượng có
thời hạn, cơ quan kiểm tra có thể tiến hành kiểm tra đột xuất khi phát hiện có
dấu hiệu vi phạm về chất lượng sản phẩm. Nếu phát hiện sản phẩm không đảm bảo
chất lượng thì chấm dứt việc miễn kiểm tra chất lượng có thời hạn tại thời điểm
đó.
d) Tổ chức, cá nhân nhập khẩu có thức ăn chăn nuôi
đáp ứng các yêu cầu trên gửi hồ sơ về Tổng cục Thủy sản hoặc Cục Chăn nuôi, hồ
sơ bao gồm:
- Đơn đề nghị miễn kiểm tra chất lượng thức ăn chăn
nuôi có thời hạn (theo mẫu tại Phụ lục 25 ban hành kèm theo Thông tư này);
- Bản sao chụp có xác nhận của đơn vị nhập khẩu hồ
sơ đăng ký kiểm tra xác nhận chất lượng và giấy xác nhận chất lượng của 05 lô
hàng liên tiếp đạt yêu cầu theo chế độ kiểm tra thông thường hoặc giấy xác nhận
chất lượng của 03 lô hàng liên tiếp đạt yêu cầu theo chế độ kiểm tra giảm.
Trong thời hạn không quá 05 ngày làm việc kể từ khi
nhận được hồ sơ hợp lệ, Tổng cục Thủy sản hoặc Cục Chăn nuôi có văn bản trả lời
tổ chức, cá nhân nhập khẩu về việc được miễn kiểm tra chất lượng có thời hạn
(theo mẫu tại Phụ lục 26 ban hành kèm theo Thông tư này); trong trường hợp
không được áp dụng Chế độ miễn kiểm tra chất lượng có thời hạn, Tổng cục Thủy sản
hoặc Cục Chăn nuôi có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
Tổ chức, cá nhân nhập khẩu có trách nhiệm gửi bản
sao chứng thực Thông báo miễn kiểm tra chất lượng có thời hạn đến Tổ chức được
chỉ định để xác nhận việc miễn kiểm tra vào Giấy đăng ký kiểm tra xác nhận chất
lượng cho từng lô hàng nhập khẩu (theo mẫu tại Phụ lục 9 ban hành kèm theo Thông
tư này) làm điều kiện để thông quan hàng hóa.
4. Kiểm tra giảm có thời hạn
a) Hình thức kiểm tra: kiểm tra hồ sơ và kiểm tra
cảm quan để đánh giá sự phù hợp của hàng hóa về các thông tin trong hồ sơ so với
ghi trên nhãn hoặc tài liệu kỹ thuật kèm theo; độ nguyên vẹn, dạng, màu sắc của
hàng hóa. Thời hạn áp dụng kiểm tra giảm là 12 tháng. Chỉ lấy mẫu kiểm tra chất
lượng hàng hóa đối với chế độ kiểm tra này trong trường hợp phát hiện thấy hàng
hóa không phù hợp với hồ sơ, có dấu hiệu mất an toàn và không đảm bảo chất lượng
như mốc, ẩm ướt, bao bì không còn nguyên vẹn, dạng, màu sắc khác với mô tả, có
thể ảnh hưởng xấu đến chất lượng của lô hàng.
b) Chế độ kiểm tra này áp dụng đối với lô
hàng nhập khẩu đáp ứng một trong các điều kiện sau:
- Là thức ăn chăn nuôi nhập khẩu cùng loại do cùng
cơ sở sản xuất, của cùng đơn vị nhập khẩu đã có Giấy xác nhận chất lượng
(theo mẫu tại Phụ lục 10 Thông tư 66/2011/TT-BNNPTNT) của 03 lô hàng nhập khẩu
liên tiếp theo chế độ kiểm tra thông thường trong thời gian không quá 12
tháng trước đó;
- Đã được xác nhận đạt yêu cầu chất lượng và an
toàn của tổ chức có thẩm quyền của nước ký kết Hiệp định thừa nhận lẫn nhau với
Việt Nam trong hoạt động kiểm tra chất lượng thức ăn chăn nuôi; hoặc của Phòng
thử nghiệm được Tổng cục Thủy sản hoặc Cục Chăn nuôi đánh giá và thừa nhận.
c) Tổ chức, cá nhân nhập khẩu có thức ăn chăn nuôi
đáp ứng các yêu cầu kiểm tra giảm gửi 01 bộ hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu
điện về Tổng cục Thủy sản hoặc Cục Chăn nuôi, hồ sơ bao gồm:
- Đơn đề nghị được áp dụng chế độ kiểm tra giảm
(theo mẫu tại Phụ lục 25 ban hành kèm theo Thông tư này);
- Bản sao chụp có xác nhận của tổ chức, cá nhân nhập
khẩu hồ sơ đăng ký kiểm tra xác nhận chất lượng và giấy xác nhận chất lượng của
03 lô hàng liên tiếp đạt yêu cầu theo chế độ kiểm tra thông thường hoặc giấy
xác nhận đạt yêu cầu chất lượng và an toàn của tổ chức có thẩm quyền của nước
ký kết Hiệp định thừa nhận lẫn nhau với Việt Nam trong hoạt động kiểm tra chất
lượng thức ăn chăn nuôi, hoặc của Phòng thử nghiệm nước ngoài được Tổng cục Thủy
sản hoặc Cục Chăn nuôi thừa nhận.
Trong thời hạn không quá 05 ngày làm việc kể từ khi
nhận được hồ sơ hợp lệ, Tổng cục Thủy sản hoặc Cục Chăn nuôi có văn bản trả lời
tổ chức, cá nhân nhập khẩu về việc được áp dụng chế độ kiểm tra giảm (theo mẫu
tại Phụ lục 26 ban hành kèm theo Thông tư này); trong trường hợp không được áp
dụng chế độ kiểm tra giảm, Tổng cục Thủy sản hoặc Cục Chăn nuôi có văn bản trả
lời và nêu rõ lý do.
Tổ chức, cá nhân nhập khẩu có trách nhiệm gửi bản
sao chứng thực Thông báo giảm kiểm tra chất lượng đến Tổ chức được chỉ định để
tiến hành kiểm tra theo quy định tại Điểm a Khoản 4 Điều này.
5. Kiểm tra chặt
a) Hình thức kiểm tra: kiểm tra hồ sơ, kiểm tra cảm
quan và lấy mẫu tất cả các lô sản xuất để phân tích tối thiểu 50 % các chỉ
tiêu an toàn được quy định trong quy chuẩn kỹ thuật quốc gia tương ứng và
tối thiểu 50 % các chỉ tiêu chất lượng trong tiêu chuẩn công bố áp dụng và các
chỉ tiêu khác (nếu có) theo yêu cầu bằng văn bản của Tổng cục Thủy sản hoặc Cục
Chăn nuôi.
b) Chế độ kiểm tra này áp dụng đối với các lô
hàng nhập khẩu thuộc các trường hợp sau:
- Lần nhập khẩu trước đó không đạt yêu cầu về
chất lượng và an toàn theo quy định;
- Hàng hóa nhập khẩu thuộc danh mục thức ăn chăn
nuôi có nguy cơ cao về an toàn thực phẩm do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn ban hành hoặc có xuất xứ từ những nơi đang có những nguy cơ cao gây mất an
toàn đối với con người, vật nuôi và môi trường do Tổng cục Thủy sản hoặc Cục
Chăn nuôi cảnh báo;
- Có văn bản của Tổng Cục Thủy sản hoặc
Cục Chăn nuôi yêu cầu kiểm tra chặt khi phát hiện sản phẩm lưu thông
trên thị trường có kết quả kiểm tra không đạt chất lượng theo yêu cầu
hoặc có văn bản cảnh báo về các yếu tố không an toàn đối với con người,
vật nuôi, môi trường của các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước có liên
quan.
Chương IV
KHẢO NGHIỆM, CÔNG NHẬN
THỨC ĂN CHĂN NUÔI MỚI
Điều 22. Các loại thức ăn chăn
nuôi phải khảo nghiệm
Thức ăn chăn nuôi phải qua khảo nghiệm được quy định
tại khoản 1, 2 Điều 12 Nghị định số 08/2010/NĐ-CP ngày 05/02/2010 của Chính phủ
về quản lý thức ăn chăn nuôi.
Việc xác định các loại thức ăn chăn nuôi phải khảo
nghiệm và nội dung khảo nghiệm trong từng trường hợp cụ thể do Tổng cục Thủy sản
hoặc Cục Chăn nuôi quyết định. Ngoài ra có thể do yêu cầu của người sản xuất,
kinh doanh hoặc sử dụng thức ăn chăn nuôi đề nghị được khảo nghiệm.
Điều 23. Hồ sơ đăng ký khảo
nghiệm
1. Tổ chức, cá nhân có thức ăn chăn nuôi khảo nghiệm
nộp 02 bộ hồ sơ về Tổng cục Thủy sản hoặc Cục Chăn nuôi. Đối với tổ chức, cá
nhân nước ngoài muốn đăng ký khảo nghiệm thức ăn chăn nuôi phải có văn phòng đại
diện hoặc người đại diện tại Việt Nam.
2. Hồ sơ đăng ký khảo nghiệm gồm:
a) Đơn đăng ký khảo nghiệm quy định tại Phụ lục 13 ban hành kèm theo Thông tư này;
b) Đề cương khảo nghiệm quy định tại Phụ lục 14,
Phụ lục 15 ban hành kèm theo Thông tư này;
c) Hợp đồng khảo nghiệm giữa cơ sở đăng ký khảo nghiệm
với đơn vị thực hiện khảo nghiệm có tên trong danh sách được Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn công nhận;
d) Bản cam kết của doanh nghiệp không vi phạm các
quy định của pháp luật về ghi nhãn hàng hóa;
đ) Bản sao chứng thực Giấy đăng ký kinh doanh hoặc
Giấy chứng nhận đầu tư hoặc Giấy phép thành lập văn phòng đại diện.
3. Trong thời hạn 05 ngày làm việc sau khi nhận được
hồ sơ đăng ký khảo nghiệm, Tổng cục Thủy sản hoặc Cục Chăn nuôi có văn bản trả
lời về việc đồng ý hoặc không đồng ý cho khảo nghiệm. Khi đã có hồ sơ đầy đủ, hợp
lệ thì không quá 15 ngày làm việc Tổng cục Thủy sản hoặc Cục Chăn nuôi thành lập
Hội đồng thẩm định hoặc tiến hành soát xét, phê duyệt nội dung đề cương khảo
nghiệm.
4. Đối với thức ăn chăn nuôi nhập khẩu, sau khi được
sự đồng ý cho phép khảo nghiệm, tổ chức, đơn vị nộp đơn đề nghị nhập khẩu thức
ăn chăn nuôi để khảo nghiệm theo mẫu quy định tại Phụ lục 16 ban hành kèm theo Thông
tư này.
Điều 24. Thực hiện khảo nghiệm
1. Nội dung khảo nghiệm
a) Xác định chất lượng, thành phần hóa học và các
chất độc hại trong sản phẩm tại phòng thử nghiệm được chỉ định;
b) Đánh giá tác động của sản phẩm đối với khả năng
sinh trưởng, phát triển của vật nuôi, thủy sản và môi trường.
2. Yêu cầu khảo nghiệm
a) Thực hiện khảo nghiệm theo các văn bản quy phạm
pháp luật hiện hành có liên quan;
b) Đối với thức ăn chăn nuôi chưa có Quy phạm khảo
nghiệm, thì có thể tiến hành khảo nghiệm theo Quy trình khảo nghiệm do đơn vị
thực hiện khảo nghiệm soạn thảo hoặc kiến nghị áp dụng được thể hiện trong đề
cương đăng ký khảo nghiệm và được Tổng cục Thủy sản hoặc Cục Chăn nuôi thông
qua. Quy trình khảo nghiệm cần đáp ứng được các yêu cầu sau:
- Kiểm tra ban đầu: Phân tích trong phòng thí nghiệm
về thành phần hóa học, các chất dinh dưỡng và các chất độc hại của thức ăn khảo
nghiệm theo tỷ lệ thành phần được thể hiện trên bản công bố chất lượng hoặc
trên nhãn hàng hóa.
- Đánh giá chất lượng thức ăn thông qua khảo nghiệm
trên vật nuôi:
+ Thời gian khảo nghiệm ít nhất một chu kỳ nuôi đối
với gia súc, gia cầm; một vụ nuôi đối với thủy sản từ cỡ giống lên cỡ thương phẩm;
số lần lặp lại của mỗi công thức khảo nghiệm tối thiểu là 3 lần.
+ Bố trí khảo nghiệm phải phù hợp với từng đối tượng,
lứa tuổi của vật nuôi:
Đối với động vật trên cạn thực hiện khảo nghiệm
trong các trại sản xuất giống, trại nuôi thương phẩm gia súc, gia cầm đủ điều
kiện khảo nghiệm;
Đối với thủy sản ở giai đoạn ấu trùng, giống: sử dụng
bể xi măng, bể kính, bồn Composite;
Đối với thủy sản nuôi thương phẩm thực hiện khảo
nghiệm trong lồng, bè, ao, đầm.
+ Yếu tố kỹ thuật cần được bảo đảm thống nhất trong
quá trình khảo nghiệm:
Đối với gia súc và gia cầm: Chất lượng con giống
đưa vào khảo nghiệm phải đạt tiêu chuẩn theo tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật tương
ứng; mật độ nuôi đúng theo tiêu chuẩn hoặc quy trình kỹ thuật đã được cơ quan
có thẩm quyền ban hành; các lô thí nghiệm và đối chứng có cùng chế độ chăm sóc,
nuôi dưỡng. Khác biệt lô thí nghiệm và đối chứng là thức ăn chăn nuôi khảo nghiệm.
Đối với động vật thủy sản: Chất lượng con giống phải
bảo đảm theo tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật tương ứng; mật độ thả nuôi đúng
tiêu chuẩn, quy chuẩn; các yếu tố môi trường: độ trong, nhiệt độ nước, pH, độ mặn,
hàm lượng oxy hòa tan, BOD, COD, NH3-N, NO2-N, độ cứng tổng cộng, lưu tốc nước
đối với cá nuôi lồng bè; các lô thí nghiệm và đối chứng có cùng chế độ chăm
sóc, nuôi dưỡng. Khác biệt lô thí nghiệm và đối chứng là thức ăn chăn nuôi khảo
nghiệm.
c) Các chỉ tiêu theo dõi, bao gồm:
- Đánh giá tốc độ tăng trưởng của động vật nuôi;
- Tỷ lệ nuôi sống, trạng thái sức khỏe qua các giai
đoạn phát triển của vật nuôi;
- Hệ số chuyển hóa thức ăn;
- Dư lượng kháng sinh, chất độc hại khác trong thức
ăn tồn dư trong sản phẩm vật nuôi và môi trường;
- Các chỉ tiêu khác có liên quan.
Điều 25. Đơn vị khảo nghiệm thức
ăn chăn nuôi
1. Điều kiện đối với đơn vị khảo nghiệm thức ăn
chăn nuôi:
a) Có chức năng khảo nghiệm hoặc nghiên cứu về thức
ăn chăn nuôi;
b) Có cơ sở vật chất kỹ thuật cần thiết để thực hiện
khảo nghiệm;
c) Về nhân sự, có hoặc thuê ít nhất 02 nhân viên kỹ
thuật có trình độ đại học chuyên ngành chăn nuôi thú y, nuôi trồng thủy sản.
2. Trách nhiệm của đơn vị khảo nghiệm:
a) Xây dựng đề cương và tiến hành khảo nghiệm;
b) Hướng dẫn tổ chức, cá nhân có thức ăn chăn nuôi
khảo nghiệm thực hiện các nội dung trong Quy trình khảo nghiệm;
c) Chịu trách nhiệm về các kết luận đối với sản phẩm
thức ăn đưa vào khảo nghiệm; có trách nhiệm bảo mật theo yêu cầu của các tổ chức,
cá nhân có thức ăn chăn nuôi khảo nghiệm về công nghệ đối với sản phẩm thức ăn
mới trong và sau quá trình khảo nghiệm; lưu giữ hồ sơ khảo nghiệm.
Trường hợp kết quả khảo nghiệm không chính xác, gây
thiệt hại cho sản xuất kinh doanh của tổ chức, cá nhân có thức ăn chăn nuôi khảo
nghiệm và người sử dụng thức ăn chăn nuôi thì đơn vị khảo nghiệm phải chịu
trách nhiệm bồi thường kinh phí khảo nghiệm do tổ chức, cá nhân có thức ăn chăn
nuôi khảo nghiệm chi trả và bồi thường thiệt hại trong quá trình sản xuất do khảo
nghiệm sai gây ra;
d) Chậm nhất là 15 ngày sau khi khảo nghiệm xong,
đơn vị khảo nghiệm phải báo cáo kết quả theo mẫu Phụ lục 17 ban hành kèm theo Thông
tư này về Tổng cục Thủy sản hoặc Cục Chăn nuôi và tổ chức, cá nhân có thức ăn
chăn nuôi khảo nghiệm.
Điều 26. Kiểm tra và giám sát
hoạt động khảo nghiệm thức ăn chăn nuôi
1. Kiểm tra khảo nghiệm:
a) Kiểm tra định kỳ: Tổng cục Thủy sản hoặc Cục
Chăn nuôi tổ chức đoàn kiểm tra hoạt động khảo nghiệm thức ăn chăn nuôi theo định
kỳ ít nhất là 01 lần trong thời gian khảo nghiệm. Nội dung và thời gian kiểm
tra được thông báo trước cho đơn vị khảo nghiệm và tổ chức, cá nhân có thức ăn
đăng ký khảo nghiệm.
b) Kiểm tra đột xuất: Trường hợp cần thiết, không cần
báo trước, Tổng cục Thủy sản hoặc Cục Chăn nuôi tổ chức đoàn kiểm tra trực tiếp
công tác khảo nghiệm thức ăn chăn nuôi.
2. Giám sát khảo nghiệm:
a) Cơ quan giám sát: Việc giám sát khảo nghiệm giao
cho đơn vị, cơ quan quản lý về thủy sản hoặc chăn nuôi thuộc Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn các địa phương nơi được bố trí khảo nghiệm tiến hành thực
hiện. Tên và địa chỉ của đơn vị giám sát phải được thể hiện trong Đề cương khảo
nghiệm và được Tổng cục Thủy sản hoặc Cục Chăn nuôi thông qua.
b) Nội dung giám sát:
- Kiểm tra sự phù hợp của các thủ tục cần thiết
trong Hồ sơ đăng ký khảo nghiệm trước khi tiến hành khảo nghiệm.
- Căn cứ vào Hồ sơ đăng ký khảo nghiệm phù hợp đã
được Tổng cục Thủy sản hoặc Cục Chăn nuôi chấp nhận, tiến hành kiểm tra các nội
dung sau:
+ Địa điểm khảo nghiệm;
+ Thời gian khảo nghiệm;
+ Loại thức ăn chăn nuôi khảo nghiệm;
+ Đối tượng vật nuôi, thủy sản khảo nghiệm;
+ Quy trình khảo nghiệm;
+ Cán bộ kỹ thuật và sổ sách, tài liệu theo dõi thí
nghiệm.
Chậm nhất sau 07 ngày làm việc từ khi kết thúc quá
trình khảo nghiệm cơ quan giám sát gửi báo cáo kết quả giám sát về Tổng cục Thủy
sản hoặc Cục Chăn nuôi để Hội đồng khoa học chuyên ngành đánh giá.
c) Xử lý và khắc phục sau kiểm tra, giám sát:
- Căn cứ vào báo cáo đề xuất của đoàn kiểm tra,
giám sát. Tổng cục trưởng Tổng cục Thủy sản hoặc Cục trưởng Cục Chăn nuôi quyết
định việc chỉnh sửa các nội dung, biện pháp khắc phục, quy định thời gian khắc
phục;
- Đơn vị khảo nghiệm thức ăn chăn nuôi và tổ chức,
cá nhân có thức ăn chăn nuôi thực hiện việc chỉnh sửa, khắc phục các nội dung
do Tổng cục trưởng Tổng cục Thủy sản hoặc Cục trưởng Cục Chăn nuôi quyết định,
báo cáo kết quả khắc phục về Tổng cục Thủy sản hoặc Cục Chăn nuôi theo đúng thời
gian quy định;
- Tổ chức kiểm tra lại việc thực hiện các nội dung
cần chỉnh sửa, khắc phục trong khảo nghiệm thức ăn chăn nuôi do Tổng cục trưởng
Tổng cục Thủy sản hoặc Cục trưởng Cục Chăn nuôi quyết định;
- Hồ sơ kiểm tra, giám sát khảo nghiệm thức ăn chăn
nuôi được lưu giữ tại Tổng cục Thủy sản hoặc Cục Chăn nuôi và được đưa vào hồ
sơ khi thẩm định công nhận thức ăn chăn nuôi mới để Hội đồng khoa học chuyên
ngành có căn cứ đánh giá.
Điều 27. Đánh giá kết quả khảo
nghiệm
1. Hồ sơ đề nghị đánh giá và công nhận thức ăn chăn
nuôi mới:
Sau khi kết thúc khảo nghiệm, tổ chức, cá nhân có
thức ăn chăn nuôi khảo nghiệm gửi 01 bộ hồ sơ đề nghị đánh giá và công nhận thức
ăn chăn nuôi mới về Tổng cục Thủy sản hoặc Cục Chăn nuôi, hồ sơ gồm:
- Đơn đề nghị đánh giá và công nhận thức ăn chăn
nuôi mới (Phụ lục 18);
- Báo cáo kết quả khảo nghiệm;
-10 (được bãi bỏ)
- Báo cáo giám sát và các biên bản kiểm tra khảo
nghiệm thức ăn chăn nuôi và báo cáo hoặc hồ sơ khắc phục của đơn vị khảo nghiệm
thức ăn chăn nuôi sau kiểm tra, giám sát.
2. Đánh giá kết quả khảo nghiệm
Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ khi nhận được
đầy đủ hồ sơ đề nghị đánh giá công nhận kết quả khảo nghiệm thức ăn, Tổng cục
Thủy sản hoặc Cục Chăn nuôi thành lập Hội đồng khoa học chuyên ngành để đánh
giá kết quả khảo nghiệm và hoàn tất các thủ tục công nhận thức ăn chăn nuôi mới.
Điều 28. Kinh phí khảo nghiệm
1. Toàn bộ kinh phí khảo nghiệm do tổ chức, cá nhân
có thức ăn chăn nuôi yêu cầu khảo nghiệm chi trả, bao gồm: kinh phí thẩm định đề
cương khảo nghiệm, khảo nghiệm, giám sát khảo nghiệm, đánh giá nghiệm thu và
chi phí khác liên quan đến khảo nghiệm.
2. Kinh phí kiểm tra khảo nghiệm do cơ quan Nhà nước
tiến hành kiểm tra chi trả.
Điều 29. Công nhận thức ăn
chăn nuôi mới
Sau khi được Hội đồng khoa học chuyên ngành đánh
giá và có kết luận đạt yêu cầu về chất lượng, trong thời hạn 07 ngày làm việc,
Tổng cục Thủy sản hoặc Cục Chăn nuôi ban hành quyết định công nhận thức ăn chăn
nuôi mới.
Chương V
TRÁCH NHIỆM VÀ QUYỀN HẠN
Điều 30. Trách nhiệm và quyền
hạn của cơ sở sản xuất, kinh doanh, sử dụng thức ăn chăn nuôi
1. Trách nhiệm:
a)11
Tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh thức ăn chăn nuôi phải chấp hành đầy đủ
chế độ báo cáo:
Hàng tháng định kỳ vào ngày mùng 05 hoặc khi có yêu
cầu phải báo cáo tình hình sản xuất, kinh doanh thức ăn chăn nuôi của đơn vị
mình về Tổng Cục Thủy sản hoặc Cục Chăn nuôi và Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn nơi đặt trụ sở chính (theo mẫu tại Phụ lục 20 ban hành kèm theo Thông
tư này);
Hàng quý định kỳ vào ngày mùng 05 của tháng đầu
tiên trong mỗi quý hoặc khi có yêu cầu, các cơ sở sản xuất, kinh doanh phải báo
cáo về chủng loại, số lượng, nguồn gốc và giá các loại nguyên liệu và thức ăn
chăn nuôi xuất khẩu, nhập khẩu về Tổng cục Thủy sản hoặc Cục Chăn nuôi (theo mẫu
tại Phụ lục 21 ban hành kèm theo Thông tư này).
b) Thực hiện việc công bố và kiểm soát chất lượng
theo quy định;
c) Thực hiện việc đăng ký kiểm tra và xác nhận chất
lượng theo quy định;
d) Chấp hành việc kiểm tra về chất lượng theo quy định
của Thông tư này;
đ) Cung cấp tài liệu kỹ thuật, hồ sơ có liên quan và
tạo điều kiện thuận lợi cho cơ quan kiểm tra trong khi làm nhiệm vụ;
e) Chịu trách nhiệm trước Pháp luật về chất lượng
thức ăn chăn nuôi do cơ sở sản xuất, kinh doanh, xuất khẩu, nhập khẩu, bị triệu
hồi, trả về;
g) Nộp phí, lệ phí kiểm tra, xác nhận chất lượng
theo quy định của nhà nước, kể cả trong trường hợp không nhận Giấy xác nhận hoặc
lô hàng không đạt yêu cầu về chất lượng;
h) Chấp hành quyết định xử lý thức ăn không đạt chất
lượng của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền;
i) Không làm thay đổi đặc tính của sản phẩm, thông
tin ghi nhãn khác với nội dung đã đăng ký và được kiểm tra, chứng nhận chất lượng;
k) Thực hiện các biện pháp xử lý phù hợp đối với thức
ăn chăn nuôi không đạt chất lượng, thức ăn bị trả về hoặc triệu hồi theo yêu cầu
của cơ quan kiểm tra và cơ quan có thẩm quyền.
l) Tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh thức ăn
chăn nuôi phải chấp hành đầy đủ chế độ báo cáo:
- Định kỳ 6 tháng hoặc khi có yêu cầu phải báo cáo
tình hình sản xuất, kinh doanh thức ăn chăn nuôi của đơn vị mình về Tổng Cục Thủy
sản hoặc Cục Chăn nuôi và Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn nơi đặt trụ sở
chính theo mẫu Phụ lục 20 ban hành kèm theo Thông tư này.
- Hàng quý hoặc khi có yêu cầu các cơ sở sản xuất,
kinh doanh phải báo cáo về chủng loại, số lượng, nguồn gốc và giá các loại
nguyên liệu và thức ăn chăn nuôi xuất, nhập khẩu về Tổng cục Thủy sản hoặc Cục
Chăn nuôi theo mẫu Phụ lục 21 ban hành kèm theo Thông tư này.
m) Tổ chức, cá nhân sử dụng thức ăn chăn nuôi phải
tuân thủ đúng các quy trình sử dụng thức ăn chăn nuôi theo khuyến cáo của nhà
cung cấp và chấp hành việc kiểm tra, thanh tra của các cơ quan quản lý nhà nước.
2. Quyền hạn
a) Có quyền yêu cầu Cơ quan kiểm tra cung cấp các
thông tin, các quy định, mẫu biểu liên quan đến việc kiểm tra và chứng nhận chất
lượng theo quy định của pháp luật;
b) Có quyền khiếu nại với cơ quan có thẩm quyền các
cấp xem xét, giải quyết.
Điều 31. Trách nhiệm và quyền
hạn của người thực hiện công tác kiểm tra
1. Trách nhiệm
a) Thực hiện việc kiểm tra theo đúng quy định trong
phạm vi được phân công và theo quy định của pháp luật;
b) Tuân thủ đúng trình tự, thủ tục kiểm tra; đảm bảo
tính chính xác, trung thực và khách quan khi kiểm tra;
c) Bảo mật các thông tin liên quan đến sản xuất,
kinh doanh của Cơ sở được kiểm tra;
d) Chịu trách nhiệm trước Thủ trưởng Cơ quan kiểm
tra và trước pháp luật khi tiến hành kiểm tra và kết quả kiểm tra do mình thực
hiện.
2. Quyền hạn
a) Yêu cầu Cơ sở cung cấp hồ sơ, mẫu vật liên quan
phục vụ cho công tác kiểm tra; được chụp ảnh, sao chép, ghi chép các thông tin
cần thiết để phục vụ cho công tác kiểm tra;
b) Ra vào nơi sản xuất, kinh doanh, chu chuyển và sử
dụng thức ăn chăn nuôi để kiểm tra;
c) Lập biên bản và niêm phong mẫu vật trong một thời
gian cần thiết để gửi hoặc báo cáo cơ quan nhà nước có thẩm quyền khi phát hiện
bằng chứng cho thấy Cơ sở có hành vi vi phạm pháp luật;
d) Đề xuất, kiến nghị xử lý các trường hợp vi phạm
về chất lượng, ghi nhãn sản phẩm, hồ sơ liên quan đến sản phẩm.
Điều 32. Trách nhiệm và quyền
hạn của Cơ quan kiểm tra
1. Trách nhiệm:
a) Thực hiện việc kiểm tra, xác nhận chất lượng thức
ăn chăn nuôi theo đúng quy định trong phạm vi được phân công, phân cấp; đảm bảo
tính chính xác, trung thực và khách quan khi kiểm tra và xác nhận;
b) Cung cấp mẫu biểu và hướng dẫn lập hồ sơ đăng ký
kiểm tra (nếu có) đúng theo quy định cho các doanh nghiệp/cơ sở;
c) Tiếp nhận hồ sơ đăng ký kiểm tra, tổ chức việc
kiểm tra, lấy mẫu (nếu cần), kiểm nghiệm, cấp Giấy xác nhận hoặc Thông báo không
đạt theo đúng trình tự, thủ tục và các quy định của pháp luật;
d) Lưu giữ hồ sơ kiểm tra, xác nhận trong thời hạn
ít nhất là 02 (hai) năm và xuất trình khi cơ quan có thẩm quyền yêu cầu;
đ) Tiếp nhận và giải quyết kịp thời, đúng quy định
các khiếu nại của doanh nghiệp/cơ sở đối với việc kiểm tra do cơ quan mình tiến
hành;
e) Chịu trách nhiệm về kết quả kiểm tra; nội dung của
Giấy xác nhận/Thông báo không đạt;
g) Định kỳ hàng quý và hàng năm gửi báo cáo về hoạt
động kiểm tra, xác nhận chất lượng cho Tổng cục Thủy sản hoặc Cục Chăn nuôi (nếu
là cơ quan được ủy quyền);
h) Thu phí, lệ phí kiểm tra và xác nhận;
i) Chịu trách nhiệm trước cơ quan cấp trên và trước
pháp luật về kết quả kiểm tra do đơn vị đưa ra.
2. Quyền hạn
a) Yêu cầu doanh nghiệp/cơ sở cung cấp các hồ sơ có
liên quan đến việc kiểm tra;
b) Yêu cầu doanh nghiệp/cơ sở tiến hành các biện
pháp xử lý lô hàng không đạt yêu cầu về chất lượng theo quy định, theo dõi việc
xử lý;
c) Lập biên bản và niêm phong sản phẩm trong một thời
gian cần thiết để gửi hoặc báo cáo cơ quan nhà nước có thẩm quyền khi phát hiện
bằng chứng cho thấy Cơ sở có hành vi vi phạm pháp luật;
d) Kiến nghị các cơ quan có liên quan xử lý đối với
doanh nghiệp/cơ sở không thực hiện đúng quy định về kiểm tra.
Điều 33. Trách nhiệm và quyền hạn
của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
1. Tham mưu cho Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực
thuộc Trung ương thực hiện chức năng quản lý Nhà nước về thức ăn chăn nuôi
trong phạm vi địa phương.
2. Thống nhất quản lý Nhà nước về thức ăn chăn nuôi
tại địa phương;
3. Kiểm tra, thanh tra và xử lý các vi phạm về chất
lượng thức ăn chăn nuôi, nhãn hàng hóa; các hình thức quảng cáo và sử dụng thức
ăn chăn nuôi theo phạm vi quản lý của địa phương; báo cáo kết quả kiểm tra,
thanh tra về Tổng cục Thủy sản hoặc Cục Chăn nuôi;
4. Thực hiện việc quản lý về thức ăn chăn nuôi theo
chức năng nhiệm vụ được giao;
5. Kiểm tra và xác nhận chất lượng thức ăn chăn
nuôi xuất, nhập khẩu khi được ủy quyền;
6. Chịu trách nhiệm trước pháp luật về kết quả kiểm
tra;
7. Báo cáo tình hình sản xuất, kinh doanh thức ăn
chăn nuôi trên địa bàn cho Tổng cục Thủy sản hoặc Cục Chăn nuôi định kỳ hàng
quý, 6 tháng hoặc khi có yêu cầu và sau các đợt thanh, kiểm tra về thức ăn chăn
nuôi.
Điều 34. Trách nhiệm và quyền
hạn của Tổng cục Thủy sản
1. Chỉ đạo, hướng dẫn chuyên môn, nghiệp vụ liên
quan đến hoạt động kiểm tra và xác nhận chất lượng thức ăn thủy sản của các Cơ
quan kiểm tra; tập huấn và cấp Chứng chỉ lấy mẫu thức ăn thủy sản.
2. Thực hiện kiểm tra và xác nhận chất lượng thức
ăn thủy sản xuất khẩu, nhập khẩu hoặc ủy quyền cho các đơn vị thực hiện.
3. Tổ chức kiểm tra, thanh tra về hoạt động sản xuất,
kinh doanh, sử dụng và các hoạt động quản lý Nhà nước về thức ăn thủy sản trong
phạm vi cả nước.
4. Tổ chức tiếp nhận hồ sơ đăng ký, đánh giá và
công nhận Phòng thử nghiệm đủ điều kiện phân tích các chỉ tiêu hóa học, lý học,
vi sinh, chất lượng thức ăn thủy sản.
5.12
Thẩm định và công nhận thức ăn thủy sản đủ điều kiện lưu hành tại Việt Nam.
6. Chịu trách nhiệm trước pháp luật về kết quả kiểm
tra do mình đưa ra.
Điều 35. Trách nhiệm và quyền
hạn của Cục Chăn nuôi
1. Chỉ đạo, hướng dẫn chuyên môn, nghiệp vụ liên
quan đến hoạt động kiểm tra và xác nhận chất lượng thức ăn gia súc, gia cầm của
các Cơ quan kiểm tra; tập huấn và cấp Chứng chỉ lấy mẫu thức ăn gia súc, gia cầm.
2. Thực hiện kiểm tra và xác nhận chất lượng thức
ăn gia súc, gia cầm xuất khẩu, nhập khẩu hoặc ủy quyền cho các đơn vị thực hiện.
3. Tổ chức kiểm tra, thanh tra về hoạt động sản xuất,
kinh doanh, sử dụng và các hoạt động quản lý Nhà nước về thức ăn gia súc, gia cầm
trong phạm vi cả nước.
4. Tổ chức tiếp nhận hồ sơ đăng ký, đánh giá và
công nhận Phòng kiểm nghiệm đủ điều kiện phân tích các chỉ tiêu hóa học, lý học,
vi sinh, chất lượng thức ăn gia súc, gia cầm.
5.13
Thẩm định và công nhận thức ăn chăn nuôi gia súc, gia cầm đủ điều kiện lưu hành
tại Việt Nam.
6. Chịu trách nhiệm trước pháp luật về kết quả kiểm
tra do mình đưa ra.
Chương VI
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH 14
Điều 36. Hiệu lực thi hành
1.15
Thông tư này có hiệu lực thi hành sau 45 ngày kể từ ngày ký ban hành. Riêng việc
kiểm tra thức ăn chăn nuôi gia súc, gia cầm nhập khẩu được thực hiện kể từ ngày
30/6/2012.
2. Thay thế Thông tư số 08/NN/KNKL/TT ngày
17/9/1996 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn thi hành Nghị định
số 15/CP ngày 19/3/1996 của Chính phủ về quản lý thức ăn chăn nuôi và Thông tư
số 02/1998/TT-BTS ngày 14/3/1998 của Bộ Thủy sản hướng dẫn thi hành Nghị định số
15/CP ngày 19/3/1996 của Chính phủ về quản lý thức ăn chăn nuôi;
3. Bãi bỏ Quyết định số 104/2001/QĐ-BNN ngày
31/10/2001 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và PTNT về việc ban hành một số quy định
kỹ thuật tạm thời đối với thức ăn chăn nuôi và Quyết định số 113/2001/QĐ-BNN
ngày 28/11/2001 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và PTNT về việc ban hành Danh mục
các chỉ tiêu kỹ thuật tối thiểu bắt buộc phải công bố khi xây dựng tiêu chuẩn
cơ sở là hàng hóa thức ăn chăn nuôi. Bãi bỏ nội dung liên quan đến khảo nghiệm
thức ăn thủy sản tại Quyết định số 18/2002/QĐ-BTS ngày 03/6/2002 của Bộ trưởng
Bộ Thủy sản về việc ban hành Quy chế khảo nghiệm giống thủy sản, thức ăn, thuốc,
hóa chất và chế phẩm sinh học dùng trong nuôi trồng thủy sản.
4. Thông tư này thay thế những nội dung có liên
quan đến kiểm tra, chứng nhận chất lượng thức ăn thủy sản quy định tại “Quy chế
Kiểm tra và Chứng nhận Nhà nước về chất lượng hàng hóa thủy sản” ban hành theo
Quyết định số 650/2000/QĐ-BTS ngày 04/8/2000 của Bộ trưởng Bộ Thủy sản (nay là
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn).
Điều 37. Trách nhiệm thi hành
Chánh Văn phòng Bộ, Tổng cục trưởng Tổng cục Thủy sản,
Cục trưởng Cục Chăn nuôi, Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn các tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương và Thủ trưởng các đơn vị, tổ chức, cá nhân có
liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này.
Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn vướng mắc,
đề nghị cơ quan, tổ chức, cá nhân phản ánh về Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn xem xét sửa đổi, bổ sung./.
Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ (để đăng Công báo và đăng tải trên Cổng TTĐT Chính phủ);
- TT TH&TK của Bộ (để đăng lên Trang thông tin điện tử);
- Vụ Pháp chế;
- Lưu: VT, PC, TCLN.
|
XÁC THỰC VĂN BẢN
HỢP NHẤT
BỘ TRƯỞNG
Cao Đức Phát
|
PHỤ LỤC 1 16
DANH MỤC CÁC CHỈ TIÊU KỸ THUẬT TỐI THIỂU BẮT BUỘC
PHẢI CÔNG BỐ KHI XÂY DỰNG TIÊU CHUẨN THỨC ĂN CHĂN NUÔI
(Ban hành kèm theo Thông tư số 50/2014/TT-BNNPTNT ngày 24 tháng 12 năm 2014
của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và PTNT)
1. Đối với thức ăn hỗn hợp hoàn chỉnh, thức ăn đậm
đặc cho gia súc, gia cầm và thức ăn hỗn hợp dùng trong nuôi trồng thủy sản
TT
|
Chỉ
tiêu
|
Đơn
vị tính
|
Hình
thức công bố
|
1
|
Các chỉ tiêu cảm quan: dạng,
màu, mùi
|
-
|
Mô tả
|
2
|
Độ ẩm
|
%
|
Không
lớn hơn
|
3
|
Protein thô
|
%
|
Không nhỏ hơn
|
4
|
Năng lượng trao đổi (ME)*
|
Kcal/kg
|
Không nhỏ hơn
|
5
|
Xơ thô
|
%
|
Không lớn hơn
|
6
|
Canxi
|
%
|
Trong khoảng
|
7
|
Phốt pho tổng số
|
%
|
Trong khoảng
|
8
|
Lysine tổng số
|
%
|
Không nhỏ hơn
|
9
|
Methionine + Cystine tổng số
|
%
|
Không nhỏ hơn
|
10
|
Threonine tổng số
|
%
|
Không nhỏ hơn
|
11
|
Khoáng tổng số (hoặc tro thô)
|
%
|
Không lớn hơn
|
12
|
Cát sạn (khoáng không tan trong axit Clohydric)
|
%
|
Không lớn hơn
|
13
|
Hóa chất, kháng sinh (nêu tên gốc hoặc tên quốc tế
và hàm lượng cụ thể - nếu có)
|
mg/kg
|
Không lớn hơn
|
14
|
Côn trùng sống
|
-
|
Không có
|
|
Thức ăn thủy sản phải thêm các chỉ tiêu sau:
|
|
|
15
|
Béo tổng số
|
%
|
Trong khoảng
|
16
|
Ethoxyquin
|
ppm
|
Không lớn hơn**
|
17
|
Aflatoxin B1
|
ppb
|
Không lớn hơn
|
18
|
Tỷ lệ vụn nát
|
%
|
Không lớn hơn
|
19
|
Độ bền trong nước
|
Số giờ quan sát
|
Không nhỏ hơn
|
20
|
Vi khuẩn gây bệnh (Salmonella)
|
CFU/25g
|
Không cho phép
|
21
|
Nấm mốc độc (Aspergillus flavus)
|
TB/g
|
Không cho phép
|
* Cơ sở công bố chất lượng phải công bố phương pháp
tính (không áp dụng đối với thức ăn thủy sản).
** Hàm lượng Ethoxyquin không lớn hơn 150 ppm.
2. Đối với premix vitamin hoặc axit amin
TT
|
Chỉ
tiêu
|
Đơn
vị tính
|
Hình thức công
bố
|
1
|
Các chỉ tiêu cảm quan: dạng,
màu, mùi
|
-
|
Mô tả
|
2
|
Độ ẩm
|
%
|
Không
lớn hơn
|
3
|
Các loại vitamin đơn hoặc axit amin
|
IU/kg
hoặc mg/kg
|
Không
nhỏ hơn
|
4
|
Cát sạn (khoáng không tan trong
axit Clohydric)
|
%
|
Không lớn hơn
|
5
|
Hóa chất, kháng sinh (nêu tên gốc hoặc tên quốc tế
và hàm lượng cụ thể - nếu có)
|
mg/kg
|
Không lớn hơn
|
6
|
Chất mang (tên và hàm luợng cụ thể )
|
%
|
Trong khoảng
|
3. Đối với premix khoáng
TT
|
Chỉ tiêu
|
Đơn vị tính
|
Hình thức công
bố
|
1
|
Các chỉ tiêu cảm quan: dạng, màu, mùi
|
-
|
Mô tả
|
2
|
Độ ẩm
|
%
|
Không lớn hơn
|
3
|
Các loại nguyên tố khoáng đơn
|
% hoặc mg/kg
|
Trong khoảng
|
4
|
Cát sạn (khoáng không tan trong axit Clohydric)
|
%
|
Không lớn hơn
|
5
|
Chất mang (tên và hàm luợng cụ thể)
|
%
|
Trong khoảng
|
4. Đối với premix vitamin - khoáng
TT
|
Chỉ tiêu
|
Đơn vị tính
|
Hình thức công
bố
|
1
|
Các chỉ tiêu cảm quan: dạng, màu, mùi
|
-
|
Mô tả
|
2
|
Độ ẩm
|
%
|
Không lớn hơn
|
3
|
Các loại vitamin đơn
|
IU/kg hoặc mg/kg
|
Không nhỏ hơn
|
4
|
Các loại nguyên tố khoáng đơn
|
% hoặc mg/kg
|
Trong khoảng
|
5
|
Cát sạn (khoáng không tan trong axit Clohydric)
|
%
|
Không lớn hơn
|
6
|
Hóa chất, kháng sinh (nêu tên gốc hoặc tên quốc tế
và hàm lượng cụ thể - nếu có)
|
mg/kg
|
Không lớn hơn
|
7
|
Chất mang (tên và hàm luợng cụ thể)
|
%
|
Trong khoảng
|
5. Đối với phụ gia thức ăn chăn nuôi hoặc chế phẩm
sinh học
TT
|
Chỉ tiêu
|
Đơn vị tính
|
Hình thức công
bố
|
1
|
Các chỉ tiêu cảm quan: dạng, màu, mùi
|
-
|
Mô tả
|
2
|
Độ ẩm
|
%
|
Tối đa
|
3
|
Tên, công thức hóa học (nếu có) và/hoặc hàm lượng
chất chính của hàng hóa
|
-
|
Tối thiểu hoặc tối
đa hoặc trong khoảng*
|
4
|
Ethoxyquin (áp dụng đối với thức ăn thủy sản)
|
ppm
|
Không lớn hơn
|
5
|
Chất mang (tên và hàm lượng cụ thể)
|
-
|
Trong khoảng
|
* Tùy theo từng chỉ tiêu để lựa chọn hình thức
công bố phù hợp
6. Đối với nguyên liệu thức ăn chăn nuôi đơn và thức
ăn khác
TT
|
Chỉ tiêu
|
Đơn vị tính
|
Hình thức công
bố
|
1
|
Các chỉ tiêu cảm quan: dạng, màu, mùi
|
-
|
Mô tả
|
2
|
Độ ẩm
|
%
|
Tối đa
|
3
|
Hàm lượng các chỉ tiêu chất lượng của hàng hóa
|
-
|
Tối thiểu hoặc tối
đa hoặc trong khoảng*
|
4
|
Ethoxyquin (áp dụng đối với thức ăn thủy sản)
|
ppm
|
Không lớn hơn
|
5
|
Chất mang (tên và hàm lượng) - nếu có
|
-
|
Trong khoảng
|
* Tùy theo từng chỉ tiêu để lựa chọn hình thức
công bố phù hợp
PHỤ LỤC 2A 17
CÁC THÔNG TIN PHẢI
THỂ HIỆN TRÊN NHÃN HÀNG HÓA ĐỐI VỚI THỨC ĂN HỐN HỢP HOÀN CHỈNH, THỨC ĂN ĐẬM ĐẶC
CHO GIA SÚC, GIA CẦM VÀ THỨC ĂN HỖN HỢP DÙNG TRONG NUÔI TRỒNG THỦY SẢN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 50/2014/TT-BNNPTNT ngày 24 tháng 12 năm 2014
của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và PTNT)
TÊN CỦA SẢN PHẨM
(Ví dụ: Thức ăn hỗn hợp cho gà thịt từ 21-42 ngày
tuổi)
Biểu tượng và mã số
của thức ăn
(hình vẽ, quảng
cáo nếu có)
Định lượng (Khối
lượng tịnh):
Tên, địa chỉ, số
điện thoại của cơ sở và địa điểm sản xuất.
Số tiêu chuẩn công
bố:
Số lô sản xuất: (nếu có)
Ngày sản xuất:
Hạn sử dụng:
Điều kiện bảo quản:
|
THÀNH PHẦN DINH
DƯỠNG
Độ ẩm (%) max:
Protein thô (%) min:
ME (Kcal/kg) min:
Xơ thô (%) max:
Ca (%) min-max:
P tổng số (%) min-max:
Lysine tổng số (%) min:
Methionine + Cystine tổng số (%) min:
Tên và hàm lượng kháng sinh hoặc hóa dược (mg/kg)
max (áp dụng đối với thức ăn gia súc, gia cầm) ghi trực tiếp trên bao bì hoặc
trên nhãn phụ đính kèm trên bao bì.
Những điều cần lưu ý (nếu có):
Thức ăn thủy sản phải ghi thêm:
Béo tổng số (%) min-max:
Ethoxyquin (ppm):
Kháng sinh: Không có.
NGUYÊN LIỆU CHÍNH
(Ghi tên các loại
nguyên liệu chính sử dụng để phối chế thức ăn)
HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG
|
Ghi chú:
- Nguyên liệu chính là những nguyên liệu quyết định
bản chất, chất lượng của sản phẩm.
- Những thông tin trên có thể thể hiện ở một hoặc
hai mặt của bao bì.
- Tên và hàm lượng kháng sinh hoặc hóa dược
(mg/kg) max (áp dụng đối với thức ăn gia súc, gia cầm) ghi trực tiếp trên bao
bì hoặc trên nhãn phụ đính kèm trên bao bì.
PHỤ LỤC 2B 18
CÁC THÔNG TIN PHẢI THỂ HIỆN TRÊN NHÃN HÀNG HÓA ĐỐI
VỚI THỨC ĂN BỔ SUNG VÀ THỨC ĂN CHĂN NUÔI KHÁC
(Ban hành kèm theo Thông tư số 50/2014/TT-BNNPTNT ngày 24 tháng 12 năm 2014
của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và PTNT)
TÊN CỦA SẢN PHẨM
(Ví dụ: Premix khoáng, vitamin cho gà thịt từ 21
đến 42 ngày tuổi)
Biểu tượng và mã số
sản phẩm
(nếu có)
Định lượng (Khối
lượng tịnh):
Tên, địa chỉ, số
điện thoại của cơ sở và địa điểm sản xuất.
Số tiêu chuẩn công
bố:
Số lô sản xuất: (nếu có)
Ngày sản xuất:
Hạn sử dụng:
Điều kiện bảo quản:
|
BẢN CHẤT VÀ
CÔNG DỤNG SẢN PHẨM
Tóm tắt bản chất, công dụng của sản phẩm
CHỈ TIÊU CHẤT
LƯỢNG
1.Các chất chính* …
2.Các chất khác…..
3. Chất cấm: Không có.
Những điều cần lưu ý (nếu có)
Thức ăn thủy sản phải ghi thêm:
Ethoxyquin (ppm):
Kháng sinh: Không có.
NGUYÊN LIỆU
CHÍNH
(Ghi tên các loại
nguyên liệu chính dùng để sản xuất ra sản phẩm)
HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG
|
Ghi chú:
- Nguyên liệu chính là những nguyên liệu quyết định
bản chất, chất lượng của sản phẩm.
- Những thông tin trên có thể thể hiện ở một hoặc
hai mặt của bao bì.
* Các chất chính bắt buộc phải công bố hàm lượng
theo tiêu chuẩn công bố áp dụng.
- Tên và hàm lượng kháng sinh hoặc hóa dược
(mg/kg) max (áp dụng đối với thức ăn gia súc, gia cầm) ghi trực tiếp trên bao
bì hoặc trên nhãn phụ đính kèm trên bao bì.
- Trường hợp không ghi rõ các chất chính thì các
chỉ tiêu công bố trên nhãn được coi là chất chính.
PHỤ LỤC 3 19
MẪU ĐƠN ĐĂNG KÝ THỨC ĂN CHĂN NUÔI ĐƯỢC PHÉP LƯU
HÀNH TẠI VIỆT NAM
(Ban hành kèm theo Thông tư số 50/2014/TT-BNNPTNT ngày 24 tháng 12 năm 2014
của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và PTNT)
(Tên tổ
chức, cá nhân):..............
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:................
|
..........,
ngày.......tháng.......năm........
|
ĐƠN ĐĂNG KÝ THỨC
ĂN CHĂN NUÔI
ĐƯỢC PHÉP LƯU HÀNH TẠI VIỆT NAM
Kính gửi: Tổng cục
Thủy sản/Cục Chăn nuôi
Tên tổ chức, cá nhân:...................................................................................................
Địa chỉ:........................................................................................................................
Điện thoại:...........................;
Fax:..........................;
Email:...........................................
Đề nghị đăng ký thức ăn chăn nuôi được phép lưu
hành tại Việt Nam như sau:
TT
|
Tên thức ăn
chăn nuôi
|
Ký mã hiệu (tên
thương mại)
|
Ký hiệu tiêu
chuẩn cơ sở
|
Số tiếp nhận
công bố hợp quy
|
Ngày tiếp nhận
công bố hợp quy
|
Cơ quan tiếp nhận
công bố hợp quy
|
1
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
Chúng tôi cam kết thực hiện đầy đủ các quy định của
pháp luật hiện hành có liên quan về thức ăn chăn nuôi.
|
Đại diện tổ chức, cá nhân
(Ký tên, đóng dấu)
|
PHỤ LỤC 4 20
MẪU ĐƠN ĐĂNG KÝ LẠI THỨC ĂN CHĂN NUÔI ĐƯỢC PHÉP LƯU
HÀNH TẠI VIỆT NAM
(Ban hành kèm theo Thông tư số 50/2014/TT-BNNPTNT ngày 24 tháng 12 năm 2014
của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và PTNT)
(Tên tổ
chức, cá nhân):..............
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:................
|
..........,
ngày........tháng.......năm........
|
ĐƠN ĐĂNG KÝ LẠI
THỨC ĂN CHĂN NUÔI
ĐƯỢC PHÉP LƯU HÀNH TẠI VIỆT NAM
Kính gửi: Tổng cục
Thủy sản/Cục Chăn nuôi
Tên tổ chức, cá nhân:...................................................................................................
Địa chỉ:........................................................................................................................
Điện thoại:...............................;
Fax:...............................; Email:..................................
Đề nghị đăng ký lại thức ăn chăn nuôi được phép lưu
hành tại Việt Nam như sau:
TT
|
Tên thức ăn
chăn nuôi
|
Ký mã hiệu (tên
thương mại)
|
Ký hiệu tiêu
chuẩn cơ sở
|
Số tiếp nhận
công bố hợp quy
|
Ngày tiếp nhận
công bố hợp quy
|
Cơ quan tiếp nhận
công bố hợp quy
|
Số văn bản công
nhận TĂCN được phép lưu hành tại Việt Nam
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
Chúng tôi cam kết thực hiện đầy đủ các quy định của
pháp luật hiện hành có liên quan về thức ăn chăn nuôi.
|
Đại diện tổ chức,
cá nhân
(Ký tên, đóng dấu)
|
PHỤ LỤC 4A 21
MẪU QUYẾT ĐỊNH CÔNG NHẬN THỨC ĂN CHĂN NUÔI ĐƯỢC PHÉP
LƯU HÀNH TẠI VIỆT NAM
(Ban hành kèm theo Thông tư số 50/2014/TT-BNNPTNT ngày 24 tháng 12 năm 2014
của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và PTNT)
BỘ NÔNG NGHIỆP
VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
TỔNG CỤC THỦY SẢN/
CỤC CHĂN NUÔI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:……/…….
|
Hà Nội, ngày ……
tháng ……. năm 20….
|
QUYẾT ĐỊNH
Về việc công nhận
thức ăn chăn nuôi được phép lưu hành tại Việt Nam
TỔNG CỤC TRƯỞNG TỔNG
CỤC THỦY SẢN/
CỤC TRƯỞNG CỤC CHĂN NUÔI
Căn cứ chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ
chức của Tổng cục Thủy sản/Cục Chăn nuôi;
Căn cứ Nghị định số 08/2010/NĐ-CP ngày 05/02/2010 của
Chính phủ về quản lý thức ăn chăn nuôi;
Căn cứ Thông tư số 66/2011/TT-BNNPTNT ngày
10/10/2011 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định chi tiết một số điều
Nghị định số 08/2010/NĐ-CP ngày 05/02/2010 của Chính phủ về quản lý thức ăn
chăn nuôi; Thông tư số……/2014/TT-BNNPTNT ngày…. tháng….năm 2014 của Bộ Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
66/2011/TT-BNNPTNT ngày 10/10/2011 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
quy định chi tiết một số điều Nghị định số 08/2010/NĐ-CP ;
Xét đề nghị của ……………………..………………………………….,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công nhận sản phẩm thức ăn chăn nuôi
(chi tiết tại danh sách kèm theo) được phép lưu hành tại Việt Nam.
Điều 2. Thời hạn hiệu lực của Quyết định
này 05 năm, kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Tổng cục Thủy
sản/Cục Chăn nuôi, ………..….…. (tổ chức, cá nhân đề nghị công nhận thức
ăn chăn nuôi được phép lưu hành tại Việt Nam) và thủ trưởng các đơn vị có
liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
-.....................
- Lưu: VT,.....
|
TỔNG CỤC TRƯỞNG/CỤC TRƯỞNG
|
PHỤ LỤC 5 22
MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ
THAY ĐỔI THÔNG TIN CỦA THỨC ĂN CHĂN NUÔI
(Ban hành kèm theo Thông tư số 50/2014/TT-BNNPTNT ngày 24 tháng 12 năm 2014
của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và PTNT)
(Tên tổ
chức, cá nhân):..............
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do – Hạnh phúc
---------------
|
Số:................
|
..........,
ngày.........tháng..........năm........
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ THAY
ĐỔI THÔNG TIN CỦA THỨC ĂN CHĂN NUÔI
Kính gửi: Tổng cục
Thủy sản/Cục Chăn nuôi
Tên tổ chức, cá nhân:...................................................................................................
Địa chỉ:........................................................................................................................
Điện thoại:.........................;
Fax:...........................;
Email:............................................
Đề nghị được thay đổi thông tin đối với sản phẩm thức
ăn chăn nuôi được phép lưu hành tại Việt Nam sau đây:
1. Đối với thức ăn chăn nuôi sản xuất trong nước
TT
|
Tên sản phẩm hoặc
ký mã hiệu
|
Số tiêu chuẩn
cơ sở
|
Mã số công nhận
TĂCN được phép lưu hành tại Việt Nam
|
Thông tin đã được
xác nhận
|
Thông tin xin
được thay đổi
|
1
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
2. Đối với thức ăn chăn nuôi nhập khẩu
TT
|
Tên sản phẩm
|
Hãng, nước sản
xuất
|
Mã số công nhận
TĂCN được phép lưu hành tại Việt Nam*
|
Thông tin đã được
xác nhận
|
Thông tin xin
được thay đổi
|
1
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
Chúng tôi cam kết thực hiện đầy đủ các quy định của
pháp luật hiện hành có liên quan về thức ăn chăn nuôi.
|
Đại diện tổ chức,
cá nhân
(Ký tên, đóng dấu)
|
(*) Số đăng ký nhập khẩu
PHỤ LỤC 5A 23
MẪU QUYẾT ĐỊNH CÔNG NHẬN THAY ĐỔI THÔNG TIN THỨC
ĂN CHĂN NUÔI
(Ban hành kèm theo Thông tư số 50/2014/TT-BNNPTNT ngày 24 tháng 12 năm 2014
của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và PTNT)
BỘ NÔNG NGHIỆP
VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
TỔNG CỤC THỦY SẢN/
CỤC CHĂN NUÔI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:……/…….
|
Hà Nội, ngày ……
tháng ……. năm 20….
|
QUYẾT ĐỊNH
Về việc công nhận thay đổi thông tin của thức ăn
chăn nuôi
TỔNG CỤC TRƯỞNG TỔNG
CỤC THỦY SẢN/
CỤC TRƯỞNG CỤC CHĂN NUÔI
Căn cứ chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ
chức của Tổng cục Thủy sản/Cục Chăn nuôi;
Căn cứ Nghị định số 08/2010/NĐ-CP ngày 05/02/2010 của
Chính phủ về quản lý thức ăn chăn nuôi;
Căn cứ Thông tư số 66/2011/TT-BNNPTNT ngày
10/10/2011 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định chi tiết một số điều
Nghị định số 08/2010/NĐ-CP ngày 05/02/2010 của Chính phủ về quản lý thức ăn
chăn nuôi; Thông tư số……/2014/TT-BNNPTNT ngày…. tháng ….năm 2014 của Bộ Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
66/2011/TT-BNNPTNT ngày 10/10/2011 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
quy định chi tiết một số điều Nghị định số 08/2010/NĐ-CP ;
Xét đề nghị của ……………….…………………………………….,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công nhận việc thay đổi thông tin sản
phẩm thức ăn chăn nuôi đã được phép lưu hành tại Việt Nam tại Văn bản số ……..
ngày ……… của Tổng cục Thủy sản/Cục Chăn nuôi, cụ thể như sau:
Tên thức ăn
chăn nuôi
|
Số tiêu chuẩn
cơ sở
|
Mã số công nhận
TĂCN được phép lưu hành tại Việt Nam
|
Thông
tin thay đổi
|
Đã
được công nhận
|
Được
điều chỉnh
|
|
|
|
|
|
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ
ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Tổng cục Thủy sản/Cục
Chăn nuôi, ……….. (tổ chức, cá nhân đề nghị thay đổi thông tin của thức ăn
chăn nuôi) và thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết
định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
-.....................
- Lưu: VT,.....
|
TỔNG CỤC TRƯỞNG/
CỤC TRƯỞNG
|
PHỤ LỤC 6
MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ CÔNG NHẬN CHẤT LƯỢNG THỨC ĂN CHĂN
NUÔI
NHẬP KHẨU
(Ban hành kèm theo Thông tư số 50/2014/TT-BNNPTNT ngày 24 tháng 12 năm 2014
của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và PTNT)
(Tên đơn vị):........................
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:........................................
|
..........,
ngày......... tháng.......... năm........
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CÔNG NHẬN CHẤT LƯỢNG
THỨC ĂN CHĂN NUÔI NHẬP KHẨU
Kính gửi: Tổng cục
Thủy sản/Cục Chăn nuôi
Tên đơn vị nhập khẩu:..................................................................................................
Địa chỉ:........................................................................................................................
Điện thoại:.....................;
Fax:..........................; Email:.................................................
1. Đề nghị được công nhận chất lượng thức ăn chăn
nuôi nhập khẩu sau đây:
TT
|
Tên thức ăn
chăn nuôi
|
Bản chất, công
dụng
|
Dạng, màu
|
Hãng, nước sản
xuất
|
1
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
Doanh nghiệp cam kết thực hiện đầy đủ các quy định
của pháp luật hiện hành có liên quan về thức ăn chăn nuôi.
|
Giám đốc
(Họ tên, chữ ký và đóng dấu)
|
PHỤ LỤC 7
MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ ĐƯỢC NHẬP KHẨU THỨC ĂN CHĂN NUÔI ĐỂ
GIỚI THIỆU TẠI CÁC HỘI CHỢ TRIỂN LÃM
(Ban hành kèm theo Thông tư số 50/2014/TT-BNNPTNT ngày 24 tháng 12 năm 2014
của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và PTNT)
(Tên đơn vị):....................
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:.......................................
|
..........,
ngày......... tháng.......... năm........
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ ĐƯỢC
NHẬP KHẨU THỨC ĂN CHĂN NUÔI ĐỂ GIỚI THIỆU TẠI CÁC HỘI CHỢ TRIỂN LÃM
Kính gửi: Tổng cục
Thủy sản/Cục Chăn nuôi
Tên đơn vị:..................................................................................................................
Địa chỉ:........................................................................................................................
Điện thoại:.....................;
Fax:..........................;
Email:.................................................
1. Đề nghị được nhập khẩu thức ăn chăn nuôi sau đây
để giới thiệu tại các hội chợ triển lãm:
TT
|
Tên thức ăn
chăn nuôi
|
Khối lượng
|
Bản chất, công
dụng
|
Dạng, màu
|
Quy cách bao
gói
|
Hãng, nước săn
xuất
|
1
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
2. Thời gian nhập:
3. Cửa khẩu nhập:
4. Thời gian, địa điểm tổ chức hội chợ triển lãm:
5. Phương án xử lý mẫu sau hội chợ triển lãm:
Doanh nghiệp cam kết thực hiện đầy đủ các quy định
của pháp luật hiện hành có liên quan về thức ăn chăn nuôi.
|
Giám đốc
(Họ tên, chữ ký và đóng dấu)
|
PHỤ LỤC 7A 24
MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ ĐƯỢC NHẬP KHẨU THỨC ĂN CHĂN NUÔI
ĐỂ LÀM MẪU PHÂN TÍCH TẠI PHÒNG THỬ NGHIỆM
(Ban hành kèm theo Thông tư số 50/2014/TT-BNNPTNT ngày 24 tháng 12 năm 2014
của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và PTNT)
(Tên tổ chức,
cá nhân):..............
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:.................
|
..........,
ngày.........tháng..........năm 20.....
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ ĐƯỢC
NHẬP KHẨU THỨC ĂN CHĂN NUÔI ĐỂ LÀM MẪU PHÂN TÍCH TẠI PHÒNG THỬ NGHIỆM
Kính gửi: Tổng cục Thủy
sản/Cục Chăn nuôi
Tên đơn vị:..................................................................................................................
Địa chỉ:........................................................................................................................
Điện thoại:...........................;
Fax:..........................;
Email:...........................................
1. Đề nghị được nhập khẩu thức ăn chăn nuôi sau đây
để làm mẫu phân tích tại phòng thử nghiệm:
TT
|
Tên mẫu thức ăn
chăn nuôi
|
Khối lượng*
|
Bản chất, công
dụng
|
Dạng, màu
|
Quy cách bao
gói
|
Hãng, nước sản
xuất
|
1
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
(*) Không quá 2,0 kg đối với mỗi sản phẩm.
2. Thời gian nhập:
3. Cửa khẩu nhập:
4. Ghi rõ mục đích phân tích:
Chúng tôi cam kết thực hiện đầy đủ các quy định của
pháp luật hiện hành có liên quan về thức ăn chăn nuôi.
|
Đại diện tổ chức,
cá nhân
(ký tên, đóng dấu)
|
PHỤ LỤC 7B 25
MẪU VĂN BẢN CÔNG NHẬN THỨC ĂN CHĂN NUÔI ĐỦ ĐIỀU
KIỆN NHẬP KHẨU LÀM MẪU GIỚI THIỆU HỘI CHỢ, TRIỄN LÃM/MẪU PHÂN TÍCH TẠI PHÒNG THỬ
NGHIỆM
(Ban hành kèm theo Thông tư số ......../2014/TT-BNNPTNT ngày... tháng... năm
2014 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và PTNT)
BỘ NÔNG NGHIỆP
VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
TỔNG CỤC THỦY SẢN/
CỤC CHĂN NUÔI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:………/………
V/v công nhận thức ăn chăn nuôi đủ điều kiện
nhập khẩu làm mẫu
|
Hà Nội, ngày ……
tháng …… năm 20…
|
Kính gửi:
………………..(1)
Tổng cục Thủy sản/Cục Chăn nuôi đã nhận được Văn bản
số ……….. ngày ……….. của tổ chức, cá nhân đề nghị công nhận thức ăn chăn nuôi đủ
điều kiện nhập khẩu làm mẫu giới thiệu hội chợ, triển lãm/phân tích. Sau khi thẩm
định hồ sơ, Tổng cục Thủy sản/Cục Chăn nuôi có ý kiến như sau:
1. Đồng ý để tổ chức, cá nhân nhập khẩu các sản phẩm
thức ăn chăn nuôi có tên dưới đây phục vụ trưng bày và giới thiệu sản phẩm tại
hội chợ, triển lãm/phân tích trong thời gian ………………:
Số TT
|
Tên TĂCN
|
Số lượng
|
Bản chất, công
dụng
|
Hãng, nước sản
xuất
|
|
|
|
|
|
2. Các sản phẩm thức ăn chăn nuôi nêu trên chỉ được
dùng trưng bày và giới thiệu sản phẩm tại hội chợ, triển lãm/phân tích, không được
sử dụng vào bất kỳ mục đích nào khác.
3. Mẫu sản phẩm sau khi trưng bày và giới thiệu sản
phẩm tại hội chợ, triển lãm/phân tích phải được xử lý theo quy định của pháp luật./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Cơ quan Hải quan;
- Lưu: VT, …...
|
TỔNG CỤC TRƯỞNG/CỤC TRƯỞNG
|
(1): tên tổ chức, cá nhân đề nghị nhập khẩu
PHỤ LỤC 8
MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ ĐƯỢC NHẬP KHẨU THỨC ĂN CHĂN NUÔI ĐỂ
SẢN XUẤT, GIA CÔNG NHẰM MỤC ĐÍCH TÁI XUẤT
(Ban hành kèm theo Thông tư số …../2011/TT-BNNPTNT ngày… tháng… năm 2011 của
Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và PTNT)
(Tên đơn vị):....................
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:.......................................
|
..........,
ngày.........tháng..........năm........
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ ĐƯỢC
NHẬP KHẨU THỨC ĂN CHĂN NUÔI ĐỂ SẢN XUẤT, GIA CÔNG NHẰM MỤC ĐÍCH TÁI XUẤT
Kính gửi: Tổng cục
Thủy sản/Cục Chăn nuôi
Tên đơn vị:..................................................................................................................
Địa chỉ:........................................................................................................................
Điện thoại:.....................;
Fax:..........................;
Email:.................................................
1. Đề nghị được nhập khẩu thức ăn chăn nuôi sau đây
để sản xuất, gia công nhằm mục đích tái xuất:
TT
|
Tên thức ăn
chăn nuôi
|
Khối lượng
|
Bản chất, công
dụng
|
Dạng, màu
|
Hãng, nước sản
xuất
|
1
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
2. Thời gian nhập:........................................................................................................
3. Cửa khẩu nhập:........................................................................................................
4. Thời gian xuất:.........................................................................................................
5. Cửa khẩu xuất:.........................................................................................................
6. Nước nhập khẩu:......................................................................................................
Doanh nghiệp cam kết thực hiện đầy đủ các quy định
của pháp luật hiện hành có liên quan về thức ăn chăn nuôi.
|
Giám đốc
(Họ tên, chữ ký và đóng dấu)
|
PHỤ LỤC 9 26
MẪU GIẤY ĐĂNG KÝ KIỂM TRA, XÁC NHẬN CHẤT LƯỢNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 50/2014/TT-BNNPTNT ngày 24 tháng 12 năm 2014
của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và PTNT)
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập-Tự do-Hạnh phúc
The Socialist
Republic of Vietnam
Independent - Freedom - Happiness
------------
GIẤY ĐĂNG KÝ KIỂM
TRA XÁC NHẬN CHẤT LƯỢNG
Registration for
Quality Inspection of Feeds
Số/No:
………………………………….
(Dành cho tổ chức,
cá nhân đăng ký kiểm tra ghi)
|
Số/No:
………………………………….
(Dành cho cơ quan
kiểm tra ghi)
|
Kính gửi/To:
………………………………………………….
1. Bên bán hàng/Seller: (hãng, nước)
|
2. Địa chỉ, Điện thoại, Fax./Address, Phone,
Fax:
|
3. Nơi xuất hàng/Port of departure:
|
4.Bên mua hàng/Buyer:
|
5. Địa chỉ, Điện thoại, Fax./Address, Phone,
Fax:
|
6. Nơi nhận hàng/Port of Destination:
|
7.Thời gian nhập khẩu dự kiến/importing date:
|
MÔ TẢ HÀNG HÓA/DESCRIPTION OF GOODS
|
8. Tên hàng hóa/Name of goods:
|
9. Số lượng, khối lượng Quantity, Volume
|
10. Mã số công nhận thức ăn chăn nuôi được phép
lưu hành tại Việt Nam/Registration number:
|
11. Cơ sở sản xuất/Manufacturer (hãng, nước sản
xuất)
|
12. Địa điểm tập kết hàng/Location of storage:
|
13. Ngày đăng ký lấy mẫu kiểm tra/Date for
sampling:
|
14. Địa điểm đăng ký lấy mẫu kiểm tra/Location
for sampling:
|
15. Thông tin người liên hệ/Contact person
|
16.Hợp đồng mua bán/Contract: Số………….
Ngày………………
|
17. Hóa đơn mua bán/Invoice: Số…………..
Ngày………………
|
18. Phiếu đóng gói/Packinglist; Số………..….
Ngày………………
|
DÀNH CHO CƠ QUAN KIỂM TRA
|
19. Yêu cầu kiểm tra chỉ tiêu/Analytical
parameters required:
|
20. Thời gian kiểm tra/Date of testing:
|
21. Đợn vị thực hiện kiểm tra:
|
Đối với hàng nhập khẩu, Giấy này có giá trị để làm
thủ tục hải quan. Sau đó doanh nghiệp phải xuất trình toàn bộ hồ sơ và hàng
hóa đã hoàn thành thủ tục hải quan cho cơ quan kiểm tra để được kiểm tra chất
lượng theo quy định/This registration is used for customs clearance in
term of imported goods. Consigner is required to submit to the inpection
body, afterward, all related document of the imported goods
|
…………………. ngày/date:
Đại diện tổ chức, cá nhân
(ký tên, đóng dấu)
|
………………………..,
ngày/date:
Đại diện cơ quan kiểm tra
(ký tên, đóng dấu)
|
PHỤ LỤC 10
MẪU GIẤY XÁC NHẬN CHẤT LƯỢNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số …../2011/TT-BNNPTNT ngày… tháng… năm 2011 của
Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và PTNT)
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
The Socialist Republic of Vietnam
Độc lập - Tự do -
Hạnh phúc
Independent - Freedom - Happiness
----------------
Cơ quan cấp xác nhận
chất lượng/Department issues the quality certificate
Địa chỉ/Address:....................................................
Điện thoại/Tel:............................Fax:...................
GIẤY XÁC NHẬN CHẤT
LƯỢNG
QUALITY
CERTIFICATE
Bên bán hàng/Seller:
Địa chỉ, Điện thoại, Fax./Address, Phone, Fax:
|
Nơi xuất hàng/Port of departure:
|
Bên mua hàng/Buyer:
Địa chỉ/Address:
Điện thoại, Fax/Phone, Fax:
|
Nơi nhận hàng/Port of Destination:
|
Tên hàng hóa/Name of goods
Mã số lô hàng/Code of goods:
|
Khối lượng
Quantity, Volume:
|
Mô tả hàng hóa/Description of goods:
|
Căn cứ vào kết quả kiểm tra số...., Giấy đăng ký kiểm
tra xác nhận chất lượng số......và kết quả phân tích chất lượng........
(Cơ quan cấp xác nhận chất lượng)
Xác nhận lô hàng đạt yêu cầu chất lượng/Hereby
certificates the goods meet the quality requirements
|
|
|
|
|
...................,,
ngày/date:
Đại diện cơ quan kiểm tra
Representative of Inspection body
(Ký tên, đóng dấu)
|
PHỤ LỤC 11
MẪU THÔNG BÁO KHÔNG ĐẠT CHẤT LƯỢNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số ……./2011/TT-BNNPTNT ngày… tháng… năm 2011 của
Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và PTNT)
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------
Tên cơ quan kiểm tra:
Địa chỉ:.....................................................
Điện thoại:............................Fax:...................
THÔNG
BÁO
KHÔNG
ĐẠT CHẤT LƯỢNG
Bên bán
hàng:.....................................................
Địa chỉ:................................................................
|
Nơi xuất hàng theo đăng ký:
|
Bên mua hàng theo đăng
ký:..............................
Địa chỉ:................................................................
|
Nơi hàng đến theo đăng ký:
|
Mô tả hàng hóa:
|
Số lượng:……/khối lượng.....… kg
|
Cơ sở sản xuất:
|
Mã số lô hàng:
|
Căn cứ kết quả kiểm tra, phân tích
số: ………………… ngày ………………………
|
(Tên Cơ quan kiểm tra, xác nhận)
Thông
báo lô hàng nêu trên, có giấy đăng ký kiểm tra số: …………., ngày ………...:
KHÔNG
ĐẠT YÊU CẦU CHẤT LƯỢNG
|
Lý do:
|
Các biện pháp yêu cầu Doanh nghiệp
thực hiện:
|
Thời hạn hoàn thành:
|
………………………, ngày……………...
Thủ trưởng Cơ quan Kiểm tra
(Ký tên, đóng dấu)
|
|
|
|
PHỤ LỤC 12
MẪU PHIẾU KIỂM TRA CẢM QUAN/NGOẠI QUAN
(Ban hành kèm theo Thông tư số …../2011/TT-BNNPTNT ngày… tháng… năm 2011 của
Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và PTNT)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------
Tên cơ quan kiểm tra
Địa chỉ:.............................................................
Điện thoại:............................Fax:...................
PHIẾU
KIỂM TRA CẢM QUAN/NGOẠI QUAN
1. Doanh nghiệp:
Địa chỉ:
Điện thoại/Fax:
|
2. Giấy đăng ký kiểm tra số:
|
Hồ 3. Hồ sơ kiểm tra:
|
4. Tên hàng hóa:
|
5. Số lượng/Khối lượng:
Tổng: …………… ctns/………….kgs
|
5 6. Nhãn hiệu:
|
7. Ngày lấy mẫu:
|
8. Địa điểm lấy mẫu:
|
9. Ngày phân tích:
|
Kết luận về việc kiểm tra cảm quan/ngoại quan:
|
Đại diện doanh
nghiệp
(Ký, ghĩ rõ họ tên)
|
Người kiểm tra
(Ký, ghĩ rõ họ tên)
|
….,ngày/.../.../20…
Đại diện cơ quan kiểm tra
(Ký tên, đóng dấu)
|
|
|
|
|
MẪU BẢNG KẾT QUẢ KIỂM TRA
TT
|
Tên mẫu
|
Ngày sản xuất
|
Qui cách bao
gói
|
Nhãn sản phẩm
|
Dạng sản phẩm
|
Số lượng/Khối
lượng
|
Màu sắc
|
Mùi
|
Kết luận
|
...
|
....
|
.....
|
....
|
....
|
....
|
....
|
....
|
....
|
.....
|
PHỤ LỤC 13
MẪU ĐƠN ĐĂNG KÝ KHẢO NGHIỆM THỨC ĂN CHĂN NUÔI
(Ban hành kèm theo Thông tư số ……/2011/TT-BNNPTNT ngày… tháng… năm 2011 của
Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và PTNT)
(Tên đơn vị):........................
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:........................................
|
..........,
ngày.........tháng..........năm........
|
ĐƠN ĐĂNG KÝ KHẢO
NGHIỆM THỨC ĂN CHĂN NUÔI
Kính gửi: Tổng cục
Thủy sản/Cục Chăn nuôi
Tên đơn vị:..................................................................................................................
Địa chỉ:........................................................................................................................
Điện thoại:.....................;
Fax:..........................;
Email:.................................................
Doanh nghiệp đăng ký khảo nghiệm thức ăn chăn nuôi
sau:
TT
|
Tên thức ăn
chăn nuôi
|
Khối lượng
|
Thời gian khảo
nghiệm
|
Bản chất, công
dụng
|
Dạng, màu
|
Xuất xứ sản phẩm
|
1
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
Doanh nghiệp cam kết thực hiện đầy đủ các quy định
của pháp luật hiện hành có liên quan về thức ăn chăn nuôi
|
Giám đốc
(Họ tên, chữ ký và đóng dấu)
|
PHỤ LỤC 14
MẪU ĐỀ CƯƠNG KHẢO NGHIỆM THỨC ĂN GIA SÚC, GIA CẦM
(Ban hành kèm theo Thông tư số ……/2011/TT-BNNPTNT ngày… tháng… năm 2011 của
Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và PTNT)
ĐỀ CƯƠNG KHẢO
NGHIỆM THỨC ĂN GIA SÚC, GIA CẦM
Tên khảo nghiệm:....
I. Phần 1: Thông tin chung
1. Đơn vị có sản phẩm khảo nghiệm
- Tên đơn vị:...................................................................................................................
- Địa chỉ:.......................................................................................................................................
- Số điện thoại:...........................................
Số Fax:............................................
2. Đơn vị thực hiện khảo nghiệm
- Tên đơn vị:.....................................................................................................................
- Địa chỉ:..............................................................................................................................
- Số điện thoại:............................................
Số Fax:.................................................
3. Thông tin về sản phẩm yêu cầu khảo nghiệm
- Tên sản phẩm, thành phần, bản chất công dụng, hạn
sử dụng, cảnh báo (nếu có)
- Xuất xứ sản phẩm (tên và địa chỉ nhà sản xuất).
II. Phần 2: Đề cương khảo nghiệm chi tiết
1. Mục đích khảo nghiệm
2. Nội dung và phương pháp khảo nghiệm
2.1. Đánh giá chất lượng của sản phẩm bằng cảm
quan, phân tích lý học và phân tích hóa học, chỉ tiêu vệ sinh an toàn (nêu cụ
thể tên phương pháp cho từng chỉ tiêu cần đánh giá).
2.2. Đánh giá tác động trực tiếp của sản phẩm trên
vật nuôi
- Địa điểm và thời gian tiến hành khảo nghiệm
- Đối tượng vật nuôi khảo nghiệm: nêu rõ giống, tuổi
hay khối lượng cơ thể, giai đoạn sinh trưởng, số lượng vật nuôi
- Vật liệu khảo nghiệm: Nêu rõ nguyên liệu thức ăn,
dụng cụ khảo nghiệm...
- Phương pháp thực hiện
+ Phương pháp bố trí khảo nghiệm: Nêu cụ thể phương
pháp
+ Số lô khảo nghiệm, làm rõ sự khác nhau giữa các
lô về yếu tố khảo nghiệm, sự giống nhau giữa các lô về yếu tố kỹ thuật và các điều
kiện khảo nghiệm.
+ Số lần lặp lại: lặp lại mấy lần, lặp lại cùng một
thời điểm hay khác thời điểm
+ Khẩu phần thức ăn dùng trong khảo nghiệm: Nêu rõ
thành phần nguyên liệu, các yếu tố chính tạo nên sự khác biệt của các khẩu phần
(ví dụ tỷ lệ sử dụng của thức ăn khảo nghiệm trong khẩu phần, phương pháp chế
biến….)
+ Phương pháp nuôi dưỡng: cho ăn/uống tự do hay hạn
chế, dụng cụ cho ăn/uống….
+ Phương pháp thu thập số liệu:
+ Các chỉ tiêu theo dõi: nêu các chỉ tiêu cần theo
dõi để phản ảnh được các kết quả của khảo nghiệm (các chỉ tiêu năng suất, kinh
tế, sức khoẻ, chất lượng sản phẩm và tác động đến môi trường...)
+ Phương pháp xử lý kết quả khảo nghiệm:
+ Số lượng nguyên liệu thức ăn khảo nghiệm cần sử dụng.
III. Phần 3: Đơn vị giám sát
- Tên đơn vị:.......................................................................................................
- Địa chỉ:..............................................................................................................
- Số điện thoại:..................................................Số
Fax:......................................
....................,ngày....
tháng.... năm......
ĐẠI DIỆN ĐƠN VỊ
THỰC HIỆN KHẢO NGHIỆM
|
NGƯỜI LẬP
ĐỀ CƯƠNG
|
ĐẠI DIỆN ĐƠN VỊ
CÓ SẢN PHẨM KHẢO NGHIỆM
|
PHỤ LỤC 15
MẪU ĐỀ CƯƠNG KHẢO NGHIỆM THỨC ĂN THỦY SẢN
(Ban hành kèm theo Thông tư số ……/2011/TT-BNNPTNT ngày…
tháng… năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và PTNT)
ĐỀ CƯƠNG KHẢO
NGHIỆM THỨC ĂN THỦY SẢN
I. Phần 1: Giới thiệu chung
1. Đơn vị khảo nghiệm
- Tên đơn vị:....................................................................................................
- Địa chỉ:...................................................................................................................
- Số điện thoại:...........................................
Số Fax:...........................................................
2. Đơn vị yêu cầu khảo nghiệm
- Tên Doanh nghiệp:...................................................................................................
- Địa chỉ:......................................................................................................................
- Số điện thoại:...................................
Số Fax:............................................................
3. Sản phẩm yêu cầu khảo nghiệm
3.1. Tên sản phẩm, thành phần, công dụng, hạn sử dụng,
cảnh báo (nếu có)
3.2. Nơi sản xuất, đơn vị sản xuất.
3.3. Hồ sơ kèm theo gồm có (chi tiết về sản phẩm):
3.4. Mục đích khảo nghiệm:
3.5. Tỷ lệ pha trộn trong thức ăn hỗn hợp hoàn chỉnh
(nếu là nguyên liệu, chất bổ sung,.....)
3.6. Đối tượng khảo nghiệm, kích cỡ giống.
4. Thức ăn làm đối chứng (nếu có):
4.1. Tên, thành phần, công dụng, cảnh báo nếu
có,...
4.2. Nơi sản xuất, đơn vị sản xuất.
4.3. Thành phần chủ yếu, hàm lượng dinh dưỡng thông
qua phân tích, kiểm nghiệm.
II. Phần 2: Khảo nghiệm
1. Nội dung khảo nghiệm:
1.1. Kiểm tra ban đầu: phân tích trong phòng thí
nghiệm về các chỉ tiêu thành phần dinh dưỡng, các chất cấm trong thức ăn thủy sản.
1.2. Đánh giá chất lượng thức ăn, ảnh hưởng tới môi
trường nuôi thông qua nuôi khảo nghiệm (dự kiến):
+ Tốc độ sinh trưởng động vật thủy sản khảo nghiệm;
+ Tỷ lệ sống trong các giai đoạn phát triển của động
vật thủy sản;
+ Hệ số thức ăn (FCR);
+ So sánh với đối chứng.
1.3. Đánh giá ảnh hưởng của thức ăn đến môi trường
khảo nghiệm (độ trong và nhiệt độ nước, pH, độ mặn (nếu có), hàm lượng oxy hòa
tan, BOD, COD, NH3-N, NO2-N,…
2. Phương pháp nghiên cứu và cách bố trí thí
nghiệm
2.1. Phương pháp nghiên cứu
2.1.1. Phương pháp xác định các yếu tố môi trường;
2.1.2. Phương pháp xác định định tính và định lượng
động thực vật phù du;
2.1.3. Phương pháp xác định định tính và định lượng
vi sinh vật (nếu cần);
2.1.4. Phương pháp xác định định tính và định lượng
sinh vật đáy (nếu cần);
2.1.5. Phương pháp xác định tốc độ sinh trưởng của
đối tượng nuôi.
2.2. Phương pháp, cách thu thập số liệu
2.3. Phương pháp xử lý số liệu.
2.4. Mô tả chi tiết sơ đồ bố trí thí nghiệm khảo
nghiệm, quy mô khảo nghiệm (diện tích ao/thể tích bể, mật độ thả giống, chế độ
chăm sóc,...).
4. Địa điểm khảo nghiệm (ghi rõ tên, địa chỉ, số
ĐT,....)
5. Thời gian khảo nghiệm
6. Tính toán số lượng thức ăn (dự kiến) cần nhập
khẩu/sản xuất cho khảo nghiệm.
7. Đề xuất đơn vị thực hiện giám sát:
III. Phần 3. Yêu cầu kỹ thuật của khảo nghiệm:
1. Chất lượng con giống, mật độ thả nuôi, chế độ
chăm sóc, yếu tố môi trường nước phải bảo đảm thống nhất trong suốt quá trình
khảo nghiệm;
2. Bố trí khảo nghiệm phải phù hợp với từng đối tượng,
lứa tuổi của động vật khảo nghiệm;
3. Điều kiện thí nghiệm, quản lý chăm sóc và các chỉ
tiêu kiểm tra phải phù hợp với từng loại sản phẩm dùng khảo nghiệm, đối tượng
nuôi và giai đoạn phát triển của chúng.
4. Tính toán hiệu quả kinh tế.
5. Nhật ký theo dõi khảo nghiệm, thử nghiệm. Các
tài liệu có liên quan khác.
6. Thực hiện khảo nghiệm phải được lặp lại tối thiểu
3 lần cùng một thời điểm.
....................,ngày....
tháng.... năm......
ĐẠI DIỆN CƠ
QUAN KHẢO NGHIỆM
|
NGƯỜI LẬP ĐỀ
CƯƠNG
|
ĐẠI DIỆN DOANH
NGHIỆP CÓ SẢN PHẨM KHẢO NGHIỆM
|
PHỤ LỤC 16
MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ ĐƯỢC NHẬP KHẨU THỨC ĂN CHĂN NUÔI ĐỂ
KHẢO NGHIÊM
(Ban hành kèm theo Thông tư số ……/2011/TT-BNNPTNT ngày… tháng… năm 2011 của
Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và PTNT)
(Tên đơn vị):........................
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:........................................
|
..........,
ngày.........tháng..........năm........
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ ĐƯỢC
NHẬP KHẨU
THỨC ĂN CHĂN NUÔI ĐỂ KHẢO NGHIỆM
Kính gửi: Tổng cục
Thủy sản/Cục Chăn nuôi
Tên đơn vị:..................................................................................................................
Địa chỉ:........................................................................................................................
Điện thoại:.....................;
Fax:..........................;
Email:.................................................
1. Đề nghị được nhập khẩu thức ăn chăn nuôi sau đây
để khảo nghiệm:
TT
|
Tên thức ăn
chăn nuôi
|
Số lượng
|
Bản chất, công
dụng
|
Dạng, màu
|
Hãng, nước săn
xuất
|
1
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
2. Thời gian nhập:........................................................................................................
3. Cửa khẩu nhập:........................................................................................................
Doanh nghiệp cam kết thực hiện đầy đủ các quy định
của pháp luật hiện hành có liên quan về thức ăn chăn nuôi.
|
Giám đốc
(Họ tên, chữ ký và đóng dấu)
|
PHỤ LỤC 17
MẪU BÁO CÁO KẾT QUẢ KHẢO NGHIỆM THỨC ĂN CHĂN NUÔI
(Ban hành kèm theo Thông tư số ……../2011/TT-BNNPTNT ngày… tháng… năm 2011 của
Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và PTNT)
BÁO CÁO KẾT QUẢ
KHẢO NGHIỆM THỨC ĂN CHĂN NUÔI
Tên khảo nghiệm:....................................................................
1. Đơn vị có sản phẩm khảo nghiệm
- Tên đơn vị:.................................................................................................................................
- Địa chỉ:.......................................................................................................................................
- Số điện thoại:.......................................................Số
Fax:.........................................................
2. Đơn vị thực hiện khảo nghiệm
- Tên đơn vị:.................................................................................................................................
- Địa chỉ:.......................................................................................................................................
- Số điện thoại:............................................Số
Fax:............................................................
3. Thông tin về sản phẩm yêu cầu khảo nghiệm
3.1. Tên sản phẩm, thành phần, công dụng, hạn sử dụng,
cảnh báo (nếu có)
3.2. Nơi sản xuất, đơn vị sản xuất.
3.3. Mục đích khảo nghiệm:
4. Nội dung yêu cầu khảo nghiệm
5. Địa điểm khảo nghiệm
6. Thời gian khảo nghiệm
7. Phương pháp thực hiện khảo nghiệm (theo đề cương
khảo nghiệm và các điều chỉnh nếu có)
8. Kết quả khảo nghiệm:
8.1. Kết quả phân tích trong phòng thí nghiệm về
các chỉ tiêu thành phần thức ăn so với tiêu chuẩn được công bố trên nhãn hàng
hóa;
8.2. Đánh giá chất lượng thức ăn thông qua nuôi khảo
nghiệm:
+ Khả năng thu nhận thức ăn
+ Tốc độ sinh trưởng vật nuôi khảo nghiệm;
+ Tỷ lệ sống, tình trạng sức khỏe vật nuôi trong
các giai đoạn phát triển;
+ Hệ số tiêu tốn thức ăn (FCR);
+ Hiệu quả kinh tế (nếu có)
+ Chất lượng sản phẩm vật nuôi;
+ Tác động tới môi trường chăn nuôi, thủy sản.
8.3. Biểu bảng thống kê ghi nhận kết quả khảo nghiệm
sản phẩm
9. Nội dung chính trong từng biên bản giám sát khảo
nghiệm.
10. Đánh giá kết quả khảo nghiệm.
11. Kết luận và kiến nghị.
....................,ngày....
tháng.... năm......
NGƯỜI VIẾT BÁO
CÁO
|
ĐẠI DIỆN CƠ
QUAN KHẢO NGHIỆM
|
ĐẠI DIỆN DOANH
NGHIỆP CÓ SẢN PHẨM KHẢO NGHIỆM
|
PHỤ LỤC 18
MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ ĐÁNH GIÁ VÀ CÔNG NHẬN THỨC ĂN CHĂN
NUÔI MỚI
(Ban hành kèm theo Thông tư số ……../2011/TT-BNNPTNT ngày… tháng… năm 2011 của
Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và PTNT)
(Tên đơn vị):........................
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:.......................................
|
..........,
ngày.........tháng..........năm........
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ ĐÁNH
GIÁ VÀ CÔNG NHẬN THỨC ĂN CHĂN NUÔI MỚI
Kính gửi: Tổng cục
Thủy sản/Cục Chăn nuôi
Tên đơn vị:..................................................................................................................
Địa chỉ:........................................................................................................................
Điện thoại:.....................;
Fax:..........................; Email:.................................................
Doanh nghiệp đề nghị đánh giá và công nhận thức ăn
chăn nuôi mới sau:
TT
|
Tên thức ăn
chăn nuôi
|
Bản chất, công
dụng
|
Dạng, màu
|
Xuất xứ sản phẩm
|
Số đăng ký nhập
khẩu (đối với thức ăn chăn nuôi nhập khẩu)
|
1
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
Doanh nghiệp cam kết thực hiện đầy đủ các quy định
của pháp luật hiện hành có liên quan về thức ăn chăn nuôi.
|
Giám đốc
(Họ tên, chữ ký và đóng dấu)
|
PHỤ LỤC 19 27
CÁC CHỈ TIÊU VÀ PHƯƠNG PHÁP PHÂN TÍCH SỬ DỤNG ĐỂ
KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG THỨC ĂN CHĂN NUÔI
(Ban hành kèm theo Thông tư số 50/2014/TT-BNNPTNT ngày 24 tháng 12 năm 2014
của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và PTNT)
TT
|
Chỉ tiêu
|
Đơn vị tính
|
Phương pháp
phân tích
|
1
|
Độ ẩm
|
%
|
Nêu tại Khoản 7 Điều
2 của Thông tư này.
|
2
|
Protein thô
|
%
|
3
|
Béo tổng số (đối với thức ăn thủy sản)
|
%
|
4
|
Xơ thô
|
%
|
5
|
Canxi
|
%
|
6
|
Phốt pho tổng số
|
%
|
7
|
Khoáng tổng số
|
%
|
8
|
Lysine tổng số
|
%
|
9
|
Methionine + Cystine tổng số
|
%
|
10
|
Threonine tổng số
|
%
|
11
|
Cát sạn (khoáng không tan trong axit Clohydric)
|
%
|
12
|
Các vitamin, khoáng vi lượng và các thành phần
khác có trong sản phẩm (nếu là thức ăn bổ sung)
|
Theo công bố
|
|
13
|
Dược liệu hoặc kháng sinh (nếu sử dụng phải nêu
tên và hàm lượng cụ thể)
|
mg/kg
|
Nêu tại Khoản 7 Điều
2 của Thông tư này.
|
14
|
Hoocmon và những chất giống hoocmon
|
µg/kg
|
15
|
Hàm lượng chất bảo quản Ethoxyquin (đối với thức
ăn thủy sản)
|
ppm
|
|
Nhóm vi sinh vật
|
|
16
|
Tổng số vi khuẩn hiếu khí
|
CFU/g
|
17
|
Coliforms
|
CFU/g
|
18
|
E. coli
|
CFU/g
|
19
|
Salmonella
|
CFU/25g
|
20
|
Staphylococcus aureus
|
CFU/g
|
21
|
Clostridium perfringens
|
CFU/g
|
22
|
Nấm mốc độc (Aspergillus flavus) (đối với
thức ăn thủy sản)
|
Không có
|
|
Nhóm Aflatoxin
|
|
23
|
Aflatoxin B1
|
ppb
|
24
|
Aflatoxin tổng số
|
ppb
|
|
Nhóm kim loại nặng
|
|
25
|
Asen
|
mg/kg
|
26
|
Cadimi
|
mg/kg
|
27
|
Chì
|
mg/kg
|
28
|
Thủy ngân
|
mg/kg
|
|
Nhóm các chỉ tiêu khác (chỉ số axit, chỉ số
peroxit,…)
|
Theo công bố
|
Ghi chú: Tùy từng loại nguyên liệu
và thức ăn chăn nuôi mà cơ quan kiểm tra lựa chọn các chỉ tiêu phân tích thích
hợp đảm bảo yêu cầu của công tác kiểm tra, đánh giá chất lượng và tránh lãng
phí không cần thiết. Căn cứ để đánh giá chất lượng sản phẩm là kết quả phân
tích của phòng thử nghiệm cộng với độ dao động cho phép.
PHỤ LỤC 19A 28
ĐỘ DAO ĐỘNG CHO PHÉP TRONG KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG
THỨC ĂN CHĂN NUÔI
(Ban hành kèm theo Thông tư số 50/2014/TT-BNNPTNT ngày 24 tháng 12 năm 2014
của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và PTNT)
TT
|
Hàm lượng công
bố
|
Đơn vị tính
|
Độ dao động cho
phép (±%) so với công bố hoặc quy chuẩn kỹ thuật
|
1
|
90,0 - 100,0
|
%
|
2,0
|
2
|
50,0 - < 90,0
|
%
|
2,5
|
3
|
30,0 - < 50,0
|
%
|
3,0
|
4
|
10,0 - < 30,0
|
%
|
4,0
|
5
|
1,0 - <10,0
|
%
|
15,0
|
6
|
0,1 - <1,0
|
%
|
20,0
|
7
|
10,0 - <1.000
|
ppm
|
20,0
|
8
|
1,0 - <10,0
|
ppm
|
30,0
|
9
|
100,0 - <1.000
|
ppb
|
40,0
|
10
|
10,0 - <100,0
|
ppb
|
60,0
|
11
|
1,0 - <10,0
|
ppb
|
80,0
|
12
|
<1,0
|
ppb
|
100,0
|
Đối với các chỉ tiêu chưa được quy định hàm lượng
và đơn vị tính tại bảng trên thì độ dao động cho phép là ± 15 %.
Độ dao động cho phép trên không áp dụng đối với
việc kiểm tra các chất cấm thuộc nhóm Beta-agonist.
PHỤ LỤC 20 29
BIỂU MẪU BÁO CÁO
TÌNH HÌNH SẢN XUẤT, KINH DOANH THỨC ĂN CHĂN NUÔI
(Ban hành kèm theo Thông tư số ……./2014/TT-BNNPTNT ngày… tháng… năm 2014 của
Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và PTNT)
(Tên tổ chức,
cá nhân):..............
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:................
|
..........,
ngày.........tháng..........năm........
|
BÁO CÁO TÌNH HÌNH
SẢN XUẤT, KINH DOANH THỨC ĂN CHĂN NUÔI
Kính gửi:
|
Tổng cục Thủy sản/Cục Chăn nuôi
Sở Nông nghiệp và PTNT ……….
|
Đơn vị chúng tôi gửi tới Quý cơ quan báo cáo tình hình
sản xuất, kinh doanh TĂCN của đơn vị trong thời gian …….năm 20…..như sau:
Tên tổ chức, cá
nhân:...................................................................................................
Địa chỉ:........................................................................................................................
Điện thoại: …………………….Fax:
……………………Email:.............................................
Công suất thiết kế (tấn/năm):........................................................................................
I. Tình hình sản xuất
1. Thức ăn hỗn hợp và thức ăn đậm đặc
Tên loại TACN
|
Thức ăn hỗn hợp
hoàn chỉnh (tấn)
|
Thức ăn đậm đặc
(tấn)
|
|
Tổng
số
|
Bán
ra thị trường
|
Sử dụng
nội bộ
|
Tổng
số
|
Bán
ra thị trường
|
Sử dụng
nội bộ
|
A/Đối với TACN gia súc, gia cầm
|
|
|
|
|
|
|
1. Lợn
|
|
|
|
|
|
|
Lợn siêu nạc
|
|
|
|
|
|
|
Lợn nái chửa/chờ phối
|
|
|
|
|
|
|
Lợn nái nuôi con
|
|
|
|
|
|
|
Lợn con
|
|
|
|
|
|
|
Lợn choai
|
|
|
|
|
|
|
Lợn vỗ béo
|
|
|
|
|
|
|
Lợn hậu bị
|
|
|
|
|
|
|
Lợn lai/nội
|
|
|
|
|
|
|
Lợn nái chửa/chờ phối
|
|
|
|
|
|
|
Lợn nái nuôi con
|
|
|
|
|
|
|
Lợn con
|
|
|
|
|
|
|
Lợn choai
|
|
|
|
|
|
|
Lợn vỗ béo
|
|
|
|
|
|
|
Lợn hậu bị
|
|
|
|
|
|
|
2. Gia cầm
|
|
|
|
|
|
|
2.1. Gà
|
|
|
|
|
|
|
2.1.1.Gà hướng thịt lông trắng
|
|
|
|
|
|
|
Gà con -hậu bị
|
|
|
|
|
|
|
Gà sinh sản
|
|
|
|
|
|
|
Gà thịt (1 ngày tuổi - giết thịt)
|
|
|
|
|
|
|
2.1.2.Gà hướng thịt lông màu
|
|
|
|
|
|
|
Gà con -hậu bị
|
|
|
|
|
|
|
Gà sinh sản
|
|
|
|
|
|
|
Gà thịt (1 ngày tuổi - giết thịt)
|
|
|
|
|
|
|
2.1.3.Gà hướng trứng
|
|
|
|
|
|
|
Gà con- hậu bị
|
|
|
|
|
|
|
Gà sinh sản
|
|
|
|
|
|
|
2.2. Vịt, ngan
|
|
|
|
|
|
|
2.2.1. Vịt ngan hướng thịt
|
|
|
|
|
|
|
Vịt, ngan con - hậu bị
|
|
|
|
|
|
|
Vịt, ngan sinh sản
|
|
|
|
|
|
|
Vịt, ngan thịt (1 ngày tuổi - giết thịt)
|
|
|
|
|
|
|
2.2.1. Vịt ngan hướng trứng
|
|
|
|
|
|
|
Vịt, ngan con - hậu bị
|
|
|
|
|
|
|
Vịt, ngan sinh sản
|
|
|
|
|
|
|
3. Chim cút
|
|
|
|
|
|
|
4. Bò
|
|
|
|
|
|
|
Bò sữa
|
|
|
|
|
|
|
Bò thịt
|
|
|
|
|
|
|
4. Loại khác
|
|
|
|
|
|
|
Ví dụ: chó, mèo
|
|
|
|
|
|
|
B/Đối với thức ăn thủy sản
|
|
|
|
|
|
|
1. Tôm
|
|
|
|
|
|
|
2. Cá tra
|
|
|
|
|
|
|
3. Cá basa
|
|
|
|
|
|
|
4. Cá rô phi
|
|
|
|
|
|
|
5. Cá quả
|
|
|
|
|
|
|
.........
|
|
|
|
|
|
|
2. Thức ăn bổ sung
Tên loại TACN
|
Thức ăn bổ
sung khoáng
|
Thức
ăn bổ sung vitamin
|
Thức
ăn bổ sung vitamin - khoáng
|
Loại khác
|
A/Đối với TACN gia súc, gia cầm
|
|
|
|
|
Lợn
|
|
|
|
|
Gia cầm
|
|
|
|
|
Bò
|
|
|
|
|
Chung cho các loại gia súc, gia cầm
|
|
|
|
|
B/Đối với thức ăn thủy sản
|
|
|
|
|
Tôm
|
|
|
|
|
Cá
|
|
|
|
|
II. Những khăn, thuận lợi
và kiến nghị (nếu có)
|
………. ngày ……..
tháng ….. năm 20…
Đại diện tổ chức, cá nhân
(ký tên, đóng dấu)
|
PHỤ LỤC 21 30
MẪU BÁO CÁO TÌNH HÌNH XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU THỨC ĂN
CHĂN NUÔI
(Ban hành kèm theo Thông tư số ……./2014/TT-BNNPTNT ngày… tháng… năm 2014 của
Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và PTNT)
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
|
(Tên tổ chức,
cá nhân):..............
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:................
|
..........,
ngày.........tháng..........năm........
|
BÁO CÁO TÌNH HÌNH
XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU THỨC ĂN CHĂN NUÔI
Kính gửi: Tổng Cục
Thủy sản/Cục Chăn nuôi
Đơn vị chúng tôi xin gửi tới Quý cơ quan báo cáo
tình hình xuất, nhập khẩu thức ăn chăn nuôi của đơn vị trong thời gian…… năm
20….. như sau:
Tên tổ chức, cá nhân:...................................................................................................
Địa chỉ:........................................................................................................................
Điện thoại: ……………………Fax:
……………………..Email:............................................
1. Đối với thức ăn chăn nuôi xuất khẩu:
TT
|
Tên sản phẩm
|
Số lượng (tấn)
|
Nước nhập khẩu
|
Đơn giá *
(USD/tấn)
|
Tháng …
|
Tháng …
|
Tháng...
|
1
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng
|
|
|
|
|
|
* giá bán tại cảng của bên bán
Ghi chú (nếu có)
2. Đối với thức ăn chăn nuôi nhập khẩu:
TT
|
Tên sản phẩm
|
Số lượng (tấn)
|
Xuất xứ (nước
XK)
|
Đơn giá *
(USD/tấn)
|
Tháng ….
|
Tháng …
|
Tháng …
|
1
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng
|
|
|
|
|
|
* giá giao tại cảng của bên mua
3. Những khó khăn, thuận lợi và kiến nghị (nếu
có)
|
………ngày ……
tháng …… năm 20…
Đại diện tổ chức, cá nhân
(ký tên, đóng dấu)
|
PHỤ LỤC 22 31
MẪU ĐƠN ĐĂNG KÝ HOẠT ĐỘNG KIỂM TRA, XÁC NHẬN CHẤT
LƯỢNG THỨC ĂN CHĂN NUÔI XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU
(Ban hành kèm theo Thông tư số 50/2014/TT-BNNPTNT ngày 24 tháng 12 năm 2014
của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và PTNT)
(Tên tổ chức):………….
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …….
V/v đăng ký hoạt động kiểm tra, xác nhận chất
lượng TĂCN xuất, nhập khẩu
|
……, ngày …… tháng
…… năm 20…
|
ĐƠN ĐĂNG KÝ HOẠT
ĐỘNG KIỂM TRA, XÁC NHẬN CHẤT LƯỢNG THỨC ĂN CHĂN NUÔI XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU
Kính gửi: Tổng cục
Thủy sản/Cục Chăn nuôi
1. Tên tổ chức:...............................................................................................................
2. Địa chỉ liên lạc:...........................................................................................................
Điện thoại: ………………….; Fax:
………………….; E-mail:...............................................
3. Quyết định chỉ định là tổ chức chứng nhận hợp
quy lĩnh vực thức ăn chăn nuôi số.............ngày......tháng.....năm.......do..............
(tên cơ quan có thẩm quyền) cấp.
4. Hình thức đề nghị chỉ định:
Chỉ định lần đầu
Chỉ định lại
5. Hồ sơ kèm theo gồm:
-.....
-.....
6. Sau khi nghiên cứu các quy định tại Thông tư số
66/2011/TT-BNNPTNT ngày 10/10/2011 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
quy định chi tiết một số điều Nghị định số 08/2010/NĐ-CP ngày 05/02/2010 của
Chính phủ về quản lý thức ăn chăn nuôi; Thông tư số……/2014/TT-BNNPTNT ngày….
tháng….năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn sửa đổi, bổ
sung một số điều của Thông tư số 66/2011/TT-BNNPTNT ngày 10/10/2011 của Bộ Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn quy định chi tiết một số điều Nghị định số
08/2010/NĐ-CP , chúng tôi nhận thấy có đủ các điều kiện để tham gia hoạt động kiểm
tra, xác nhận chất lượng thức ăn chăn nuôi xuất khẩu, nhập khẩu.
Đề nghị Tổng cục Thủy sản/Cục Chăn nuôi xem xét để
chỉ định (tên tổ chức) được tham gia hoạt động kiểm tra, xác nhận chất
lượng thức ăn chăn nuôi xuất khẩu, nhập khẩu.
Chúng tôi xin cam kết thực hiện đúng các quy định của
pháp luật./.
|
Đại diện tổ chức
(ký tên, đóng dấu)
|
PHỤ LỤC 23 32
MẪU QUYẾT ĐỊNH CHỈ ĐỊNH TỔ CHỨC CHỨNG NHẬN SỰ PHÙ
HỢP CHẤT LƯỢNG THỨC ĂN CHĂN NUÔI XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU
(Ban hành kèm theo Thông tư số 50/2014/TT-BNNPTNT ngày 24 tháng 12 năm 2014
của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và PTNT)
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ
PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
TỔNG CỤC THỦY SẢN/
CỤC CHĂN NUÔI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …../……
|
Hà Nội, ngày ……
tháng….. năm 20…
|
QUYẾT ĐỊNH
Về việc chỉ định Tổ
chức chứng nhận sự phù hợp chất lượng thức ăn chăn nuôi xuất khẩu, nhập khẩu
TỔNG CỤC TRƯỞNG TỔNG
CỤC THỦY SẢN/
CỤC TRƯỞNG CỤC CHĂN NUÔI
Căn cứ Quyết định số ………../QĐ-BNN ngày ….. của Bộ
trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về quy định chức năng, nhiệm vụ,
quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Tổng cục Thủy sản/Cục Chăn nuôi;
Căn cứ Nghị định số 08/2010/NĐ-CP ngày 05/02/2010 của
Chính phủ về quản lý thức ăn chăn nuôi;
Căn cứ Thông tư số 66/2011/TT-BNNPTNT ngày
10/10/2011 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định chi tiết một số điều
Nghị định số 08/2010/NĐ-CP ngày 05/02/2010 của Chính phủ về quản lý thức ăn
chăn nuôi; Thông tư số……/2014/TT-BNNPTNT ngày…. tháng….năm 2014 của Bộ trưởng Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
66/2011/TT-BNNPTNT ngày 10/10/2011 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
quy định chi tiết một số điều Nghị định số 08/2010/NĐ-CP ;
Căn cứ nhu cầu và năng lực của …(tên tổ chức được
chỉ định) về lĩnh vực kiểm tra, xác nhận chất lượng thức ăn chăn nuôi xuất
khẩu, nhập khẩu;
Xét đề nghị của ………………………………………………………,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Chỉ định … (tên và địa chỉ của tổ
chức được chỉ định) là Tổ chức chứng nhận sự phù hợp chất lượng thức
ăn chăn nuôi xuất khẩu, nhập khẩu.
Điều 2. Thời hạn hiệu lực của Quyết định này
là 02 năm, kể từ ngày ký.
Điều 3. …. (tên tổ chức được chỉ định) có
trách nhiệm thực hiện việc kiểm tra xác nhận chất lượng thức ăn chăn nuôi xuất
khẩu, nhập khẩu theo quy định hiện hành.
Điều 4. Chánh Văn phòng Tổng cục Thủy sản/Cục
Chăn nuôi, …….. (tổ chức được chỉ định), các tổ chức, cá nhân đăng ký kiểm
tra chất lượng thức ăn chăn nuôi xuất khẩu, nhập khẩu và thủ trưởng các đơn vị
có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Tổng cục Hải quan (để phối hợp);
- Các doanh nghiệp xuất, nhập khẩu TĂCN;
- Lưu: VT,....
|
TỔNG CỤC TRƯỞNG/CỤC TRƯỞNG
|
PHỤ LỤC 24 33
MẪU BÁO CÁO HOẠT ĐỘNG KIỂM TRA, XÁC NHẬN CHẤT LƯỢNG
THỨC ĂN CHĂN NUÔI XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU
(Ban hành kèm theo Thông tư số 50/2014/TT-BNNPTNT ngày 24 tháng 12 năm 2014
của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và PTNT)
(Tên tổ chức):..............
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:................
|
..........,
ngày.........tháng..........năm........
|
BÁO CÁO KẾT QUẢ
HOẠT ĐỘNG KIỂM TRA, XÁC NHẬN CHẤT LƯỢNG THỨC ĂN CHĂN NUÔI XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU
Kính gửi: Tổng cục
Thủy sản/Cục Chăn nuôi
1. Tên tổ chức:.............................................................................................................
2. Địa chỉ liên lạc:.........................................................................................................
Điện thoại:…………….. Fax: ……………….
E-mail:.........................................................
Báo cáo kết quả thực hiện kiểm tra, xác nhận chất
lượng thức ăn chăn nuôi trong giai đoạn từ….đến ….như sau:
- Số lượng đơn vị đã kiểm
tra:......................................................................................
- Số lô hàng, khối lượng hàng hóa đã kiểm
tra:.............................................................
- Danh sách các lô hàng vi phạm nếu có (Tên, khối
lượng, giá trị, nguồn gốc xuất xứ, đơn vị nhập khẩu, lỗi vi phạm).
- Các lỗi vi phạm trong hoạt động kiểm tra, xác nhận
chất lượng thức ăn chăn nuôi xuất khẩu, nhập khẩu của Tổ chức được chỉ định do
các đoàn kiểm tra phát hiện
- Những kiến nghị của Tổ chức về hoạt động kiểm
tra, xác nhận chất lượng thức ăn chăn nuôi xuất khẩu, nhập khẩu.
|
Đại diện tổ chức
(ký tên, đóng dấu)
|
PHỤ LỤC 25 34
MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ MIỄN/GIẢM KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG THỨC
ĂN CHĂN NUÔI NHẬP KHẨU
(Ban hành kèm theo Thông tư số 50/2014/TT-BNNPTNT ngày 24 tháng 12 năm 2014
của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và PTNT)
(Tên tổ chức,
cá nhân):..............
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:................
|
..........,
ngày.........tháng..........năm........
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ MIỄN/GIẢM
KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG THỨC ĂN CHĂN NUÔI NHẬP KHẨU
Kính gửi: Tổng cục
Thủy sản/Cục Chăn nuôi
Tên tổ chức, cá
nhân:...................................................................................................
Địa chỉ:........................................................................................................................
Điện thoại:.....................;
Fax:..........................;
Email:.................................................
Đề nghị miễn/giảm kiểm tra chất lượng sản phẩm thức
ăn chăn nuôi nhập khẩu sau đây:
TT
|
Tên sản phẩm
|
Số văn bản công
nhận TĂCN được phép lưu hành tại Việt Nam
|
Giấy đăng ký kiểm
tra xác nhận chất lượng số
|
Hãng, nước sản
xuất
|
Thời gian nhập
khẩu
(ngày, tháng, năm)
|
Giấy xác nhận
chất lượng số
|
I
|
A
|
|
|
|
|
|
|
Lần 1
|
|
|
|
|
|
|
Lần 2
|
|
|
|
|
|
|
Lần 3
|
|
|
|
|
|
|
Lần 4
|
|
|
|
|
|
|
Lần 5
|
|
|
|
|
|
II
|
B
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
Chúng tôi cam kết thực hiện đầy đủ các quy định của
pháp luật hiện hành có liên quan về nhập khẩu thức ăn chăn nuôi.
|
Đại diện tổ chức, cá nhân
(ký tên, đóng dấu)
|
PHỤ LỤC 26 35
MẪU GIẤY THÔNG BÁO MIỄN/GIẢM KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số ……/2014/TT-BNNPTNT ngày… tháng… năm 2014 của
Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và PTNT)
BỘ NÔNG NGHIỆP
VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
TỔNG CỤC THỦY SẢN/
CỤC CHĂN NUÔI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ……./……
V/v áp dụng chế độ miễn kiểm tra chất lượng/kiểm
tra giảm có thời hạn
|
Hà Nội, ngày ……
tháng …… năm 20…
|
Kính gửi:
…………………………... (1)
Tổng cục Thủy sản/Cục Chăn nuôi đã nhận được Văn bản
số …… ngày …… của tổ chức, cá nhân đề nghị áp dụng chế độ miễn kiểm tra chất lượng/kiểm
tra giảm có thời hạn đối với thức ăn chăn nuôi nhập khẩu. Sau khi thẩm định hồ
sơ, Tổng cục Thủy sản/Cục Chăn nuôi có ý kiến như sau:
1. Sản phẩm thức ăn chăn nuôi đã được phép lưu hành
tại Việt Nam có tên dưới đây:
Số TT
|
Tên thức ăn
chăn nuôi
|
Số văn bản công
nhận TĂCN được phép lưu hành tại Việt Nam
|
Hãng, nước sản
xuất
|
Tên đơn vị nhập
khẩu
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Được áp dụng chế độ miễn kiểm tra chất lượng/kiểm tra
giảm có thời hạn theo quy định tại Thông tư số …../2014/TT-BNNPTNT ngày……. của
Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn kể từ ngày ………. đến hết
ngày……………
2. Yêu cầu tổ chức, cá nhân thực hiện đúng các quy
định hiện hành về quản lý thức ăn chăn nuôi./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Tổ chức được chỉ định;
- Lưu: VT, …...
|
TỔNG CỤC TRƯỞNG/CỤC TRƯỞNG
|
(1): tên tổ chức, cá nhân đề nghị miễn kiểm tra
chất lượng có thời hạn/áp dụng chế độ kiểm tra giảm
1
Thông tư số 81/2011/TT-BNNPTNT ngày 01 tháng 12 năm 2011 của Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn về sửa đổi, bổ sung khoản 1 Điều 36 Thông tư số
66/2011/TT-BNNPTNT ngày 10 tháng 10 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn Quy định chi tiết một số điều Nghị định số 08/2010/NĐ-CP
ngày 05/02/2010 của Chính phủ về quản lý thức ăn chăn nuôi, có căn cứ ban hành
như sau:
“Căn cứ Nghị định số 01/2008/NĐ-CP ngày
03/01/2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ
chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Nghị định số 75/2009/NĐ-CP
ngày 10/9/2009 của Chính phủ về việc sửa đổi Điều 3 Nghị định số 01/2008/NĐ-CP
ngày 03/01/2008;
Căn cứ Nghị định số 08/2010/NĐ-CP ngày
05/02/2010 của Chính phủ về quản lý thức ăn chăn nuôi;
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn sửa đổi,
bổ sung khoản 1 Điều 36 Thông tư số 66/2011/TT-BNNPTNT ngày 10 tháng 10 năm
2011 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Quy định chi tiết một
số điều Nghị định số 08/2010NĐ-CP ngày 05/02/2010của Chính phủ về quản lý thức
ăn chăn nuôi (sau đây gọi là Thông tư số 66/2011/TT-BNNPTNT) như sau:”
Thông tư số 50/2014/TT-BNNPTNT ngày 24 tháng 12 năm
2014 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Sửa đổi, bổ sung một số điều của
Thông tư số 66/2011/TT-BNNPTNT ngày 10 tháng 10 năm 2011 quy định chi tiết một
số điều Nghị định số 08/2010/NĐ-CP ngày 05 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ về
quản lý thức ăn chăn nuôi, có căn cứ ban hành như sau:
“Căn cứ Nghị định số 199/2013/NĐ-CP ngày 26
tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu
tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
Căn cứ Nghị định số 08/2010/NĐ-CP ngày 05 tháng
02 năm 2010 của Chính phủ về quản lý thức ăn chăn nuôi;
Theo đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng cục Thủy sản,
Cục trưởng Cục Chăn nuôi,
Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
ban hành Thông tư sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
66/2011/TT-BNNPTNT ngày 10 tháng 10 năm 2011 quy định chi tiết một số điều Nghị
định số 08/2010/NĐ-CP ngày 05 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ về quản lý thức
ăn chăn nuôi.”
2
Điều này được bổ sung theo quy định tại khoản 1, Điều 1 Thông tư số
50/2014/TT-BNNPTNT ngày 24 tháng 12 năm 2014 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 66/2011/TT-BNNPTNT ngày
10 tháng 10 năm 2011 quy định chi tiết một số điều Nghị định số 08/2010/NĐ-CP
ngày 05 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ về quản lý thức ăn chăn nuôi, có hiệu lực
kể từ ngày 07 tháng 02 năm 2015.
3
Điều này được sửa đổi theo quy định tại khoản 2, Điều 1 Thông tư số 50/2014/TT-BNNPTNT
ngày 24 tháng 12 năm 2014 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Sửa đổi, bổ
sung một số điều của Thông tư số 66/2011/TT-BNNPTNT ngày 10 tháng 10 năm 2011
quy định chi tiết một số điều Nghị định số 08/2010/NĐ-CP ngày 05 tháng 02 năm
2010 của Chính phủ về quản lý thức ăn chăn nuôi, có hiệu lực kể từ ngày 07
tháng 02 năm 2015.
4
Điều này được sửa đổi theo quy định tại khoản 3, Điều 1 Thông tư số
50/2014/TT-BNNPTNT ngày 24 tháng 12 năm 2014 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 66/2011/TT-BNNPTNT ngày
10 tháng 10 năm 2011 quy định chi tiết một số điều Nghị định số 08/2010/NĐ-CP
ngày 05 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ về quản lý thức ăn chăn nuôi, có hiệu lực
kể từ ngày 07 tháng 02 năm 2015.
5
Khoản này được sửa đổi theo quy định tại khoản 4, Điều 1 Thông tư số
50/2014/TT-BNNPTNT ngày 24 tháng 12 năm 2014 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 66/2011/TT-BNNPTNT ngày
10 tháng 10 năm 2011 quy định chi tiết một số điều Nghị định số 08/2010/NĐ-CP
ngày 05 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ về quản lý thức ăn chăn nuôi, có hiệu lực
kể từ ngày 07 tháng 02 năm 2015.
6
Điểm này được sửa đổi theo quy định tại khoản 5, Điều 1 Thông tư số
50/2014/TT-BNNPTNT ngày 24 tháng 12 năm 2014 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 66/2011/TT-BNNPTNT ngày
10 tháng 10 năm 2011 quy định chi tiết một số điều Nghị định số 08/2010/NĐ-CP
ngày 05 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ về quản lý thức ăn chăn nuôi, có hiệu lực
kể từ ngày 07 tháng 02 năm 2015.
7
Điều này được sửa đổi theo quy định tại khoản 6, Điều 1 Thông tư số
50/2014/TT-BNNPTNT ngày 24 tháng 12 năm 2014 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 66/2011/TT-BNNPTNT ngày
10 tháng 10 năm 2011 quy định chi tiết một số điều Nghị định số 08/2010/NĐ-CP
ngày 05 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ về quản lý thức ăn chăn nuôi, có hiệu lực
kể từ ngày 07 tháng 02 năm 2015.
8
Điểm này được sửa đổi theo quy định tại khoản 7, Điều 1 Thông tư số
50/2014/TT-BNNPTNT ngày 24 tháng 12 năm 2014 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 66/2011/TT-BNNPTNT ngày
10 tháng 10 năm 2011 quy định chi tiết một số điều Nghị định số 08/2010/NĐ-CP
ngày 05 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ về quản lý thức ăn chăn nuôi, có hiệu lực
kể từ ngày 07 tháng 02 năm 2015.
9
Điều này được sửa đổi theo quy định tại khoản 8, Điều 1 Thông tư số
50/2014/TT-BNNPTNT ngày 24 tháng 12 năm 2014 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 66/2011/TT-BNNPTNT ngày
10 tháng 10 năm 2011 quy định chi tiết một số điều Nghị định số 08/2010/NĐ-CP
ngày 05 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ về quản lý thức ăn chăn nuôi, có hiệu lực
kể từ ngày 07 tháng 02 năm 2015.
10
Đoạn từ “Ý kiến xác nhận của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về quá
trình khảo nghiệm, khả năng sử dụng của loại thức ăn chăn nuôi khảo nghiệm tại
địa phương;” được bãi bỏ theo quy định tại khoản 9, Điều 1 Thông tư số
50/2014/TT-BNNPTNT ngày 24 tháng 12 năm 2014 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 66/2011/TT-BNNPTNT ngày
10 tháng 10 năm 2011 quy định chi tiết một số điều Nghị định số 08/2010/NĐ-CP
ngày 05 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ về quản lý thức ăn chăn nuôi, có hiệu lực
kể từ ngày 07 tháng 02 năm 2015.
11
Điểm này được sửa đổi theo quy định tại khoản 10, Điều 1 Thông tư số
50/2014/TT-BNNPTNT ngày 24 tháng 12 năm 2014 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 66/2011/TT-BNNPTNT ngày
10 tháng 10 năm 2011 quy định chi tiết một số điều Nghị định số 08/2010/NĐ-CP
ngày 05 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ về quản lý thức ăn chăn nuôi, có hiệu lực
kể từ ngày 07 tháng 02 năm 2015.
12
Khoản này được sửa đổi theo quy định tại khoản 11, Điều 1 Thông tư số
50/2014/TT-BNNPTNT ngày 24 tháng 12 năm 2014 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 66/2011/TT-BNNPTNT ngày
10 tháng 10 năm 2011 quy định chi tiết một số điều Nghị định số 08/2010/NĐ-CP
ngày 05 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ về quản lý thức ăn chăn nuôi, có hiệu lực
kể từ ngày 07 tháng 02 năm 2015.
13
Khoản này được sửa đổi theo quy định tại khoản 12, Điều 1 Thông tư số
50/2014/TT-BNNPTNT ngày 24 tháng 12 năm 2014 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 66/2011/TT-BNNPTNT ngày
10 tháng 10 năm 2011 quy định chi tiết một số điều Nghị định số 08/2010/NĐ-CP
ngày 05 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ về quản lý thức ăn chăn nuôi, có hiệu lực
kể từ ngày 07 tháng 02 năm 2015.
14
Điều 2, Điều 3 của Thông tư số 81/2011/TT-BNNPTNT ngày 01 tháng 12 năm 2011 của
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về sửa đổi, bổ sung khoản 1 Điều 36
Thông tư số 66/2011/TT-BNNPTNT ngày 10 tháng 10 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn Quy định chi tiết một số điều Nghị định số
08/2010/NĐ-CP ngày 05/02/2010 của Chính phủ về quản lý thức ăn chăn nuôi, có hiệu
lực kể từ ngày 01 tháng 12 năm 2011 quy định như sau:
“Điều 2. Thông tư này có hiệu lực thi
hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Bộ, Tổng cục
trưởng Tổng cục Thuỷ sản, Cục trưởng Cục Chăn nuôi, Giám đốc Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và Thủ trưởng
các đơn vị, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư
này.”
Điều 2, Điều 3 và Điều 4 của Thông tư số
50/2014/TT-BNNPTNT ngày 24 tháng 12 năm 2014 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 66/2011/TT-BNNPTNT ngày
10 tháng 10 năm 2011 quy định chi tiết một số điều Nghị định số 08/2010/NĐ-CP
ngày 05 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ về quản lý thức ăn chăn nuôi, có hiệu lực
kể từ ngày 07 tháng 02 năm 2015 quy định như sau:
“Điều 2. Điều khoản chuyển tiếp
Đối với các hồ sơ đề nghị công nhận thức ăn chăn
nuôi được phép lưu hành tại Việt Nam và hồ sơ đề nghị thay đổi thông tin của thức
ăn chăn nuôi được Tổng cục Thủy sản hoặc Cục Chăn nuôi tiếp nhận trước thời điểm
Thông tư này có hiệu lực thì giải quyết theo quy định tại Thông tư
66/2011/TT-BNNPTNT .
Điều 3. Hiệu lực thi hành
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 07
tháng 02 năm 2015.
Điều 4. Trách nhiệm tổ chức thực hiện
Chánh Văn phòng Bộ, Tổng cục trưởng Tổng cục Thủy
sản, Cục trưởng Cục Chăn nuôi, Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Thủ trưởng các đơn vị thuộc Bộ và
các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này.”
15
Khoản này được sửa đổi theo quy định tại Điều 1 Thông tư số 81/2011/TT-BNNPTNT
ngày 01 tháng 12 năm 2011 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về sửa đổi,
bổ sung khoản 1 Điều 36 Thông tư số 66/2011/TT-BNNPTNT ngày 10 tháng 10 năm
2011 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Quy định chi tiết một
số điều Nghị định số 08/2010/NĐ-CP ngày 05/02/2010 của Chính phủ về quản lý thức
ăn chăn nuôi, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 12 năm 2011.
16
Phụ lục này được sửa đổi theo quy định tại điểm a, khoản 13, Điều 1 Thông tư 50/2014/TT-BNNPTNT
ngày 24 tháng 12 năm 2014 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Sửa đổi, bổ
sung một số điều của Thông tư số 66/2011/TT-BNNPTNT ngày 10 tháng 10 năm 2011
quy định chi tiết một số điều Nghị định số 08/2010/NĐ-CP ngày 05 tháng 02 năm 2010
của Chính phủ về quản lý thức ăn chăn nuôi.
17
Phụ lục này được sửa đổi theo quy định tại điểm a, khoản 13, Điều 1 Thông tư
50/2014/TT-BNNPTNT ngày 24 tháng 12 năm 2014 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 66/2011/TT-BNNPTNT ngày
10 tháng 10 năm 2011 quy định chi tiết một số điều Nghị định số 08/2010/NĐ-CP
ngày 05 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ về quản lý thức ăn chăn nuôi.
18
Phụ lục này được sửa đổi theo quy định tại điểm a, khoản 13, Điều 1 Thông tư
50/2014/TT-BNNPTNT ngày 24 tháng 12 năm 2014 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 66/2011/TT-BNNPTNT ngày
10 tháng 10 năm 2011 quy định chi tiết một số điều Nghị định số 08/2010/NĐ-CP
ngày 05 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ về quản lý thức ăn chăn nuôi.
19
Phụ lục này được sửa đổi theo quy định tại điểm a, khoản 13, Điều 1 Thông tư
50/2014/TT-BNNPTNT ngày 24 tháng 12 năm 2014 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 66/2011/TT-BNNPTNT ngày
10 tháng 10 năm 2011 quy định chi tiết một số điều Nghị định số 08/2010/NĐ-CP
ngày 05 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ về quản lý thức ăn chăn nuôi.
20
Phụ lục này được sửa đổi theo quy định tại điểm a, khoản 13, Điều 1 Thông tư
50/2014/TT-BNNPTNT ngày 24 tháng 12 năm 2014 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 66/2011/TT-BNNPTNT ngày
10 tháng 10 năm 2011 quy định chi tiết một số điều Nghị định số 08/2010/NĐ-CP
ngày 05 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ về quản lý thức ăn chăn nuôi.
21
Phụ lục này được bổ sung theo quy định tại điểm a, khoản 13, Điều 1 Thông tư
50/2014/TT-BNNPTNT ngày 24 tháng 12 năm 2014 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 66/2011/TT-BNNPTNT ngày
10 tháng 10 năm 2011 quy định chi tiết một số điều Nghị định số 08/2010/NĐ-CP
ngày 05 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ về quản lý thức ăn chăn nuôi.
22
Phụ lục này được sửa đổi theo quy định tại điểm a, khoản 13, Điều 1 Thông tư
50/2014/TT-BNNPTNT ngày 24 tháng 12 năm 2014 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 66/2011/TT-BNNPTNT ngày
10 tháng 10 năm 2011 quy định chi tiết một số điều Nghị định số 08/2010/NĐ-CP
ngày 05 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ về quản lý thức ăn chăn nuôi.
23
Phụ lục này được bổ sung theo quy định tại điểm a, khoản 13, Điều 1 Thông tư
50/2014/TT-BNNPTNT ngày 24 tháng 12 năm 2014 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 66/2011/TT-BNNPTNT ngày
10 tháng 10 năm 2011 quy định chi tiết một số điều Nghị định số 08/2010/NĐ-CP
ngày 05 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ về quản lý thức ăn chăn nuôi.
24
Phụ lục này được bổ sung theo quy định tại điểm a, khoản 13, Điều 1 Thông tư
50/2014/TT-BNNPTNT ngày 24 tháng 12 năm 2014 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 66/2011/TT-BNNPTNT ngày
10 tháng 10 năm 2011 quy định chi tiết một số điều Nghị định số 08/2010/NĐ-CP
ngày 05 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ về quản lý thức ăn chăn nuôi.
25
Phụ lục này được bổ sung theo quy định tại điểm a, khoản 13, Điều 1 Thông tư
50/2014/TT-BNNPTNT ngày 24 tháng 12 năm 2014 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 66/2011/TT-BNNPTNT ngày
10 tháng 10 năm 2011 quy định chi tiết một số điều Nghị định số 08/2010/NĐ-CP
ngày 05 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ về quản lý thức ăn chăn nuôi.
26
Phụ lục này được sửa đổi theo quy định tại điểm a, khoản 13, Điều 1 Thông tư
50/2014/TT-BNNPTNT ngày 24 tháng 12 năm 2014 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 66/2011/TT-BNNPTNT ngày
10 tháng 10 năm 2011 quy định chi tiết một số điều Nghị định số 08/2010/NĐ-CP
ngày 05 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ về quản lý thức ăn chăn nuôi.
27
Phụ lục này được sửa đổi theo quy định tại điểm a, khoản 13, Điều 1 Thông tư
50/2014/TT-BNNPTNT ngày 24 tháng 12 năm 2014 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 66/2011/TT-BNNPTNT ngày
10 tháng 10 năm 2011 quy định chi tiết một số điều Nghị định số 08/2010/NĐ-CP
ngày 05 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ về quản lý thức ăn chăn nuôi.
28
Phụ lục này được bổ sung theo quy định tại điểm a, khoản 13, Điều 1 Thông tư
50/2014/TT-BNNPTNT ngày 24 tháng 12 năm 2014 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 66/2011/TT-BNNPTNT ngày
10 tháng 10 năm 2011 quy định chi tiết một số điều Nghị định số 08/2010/NĐ-CP
ngày 05 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ về quản lý thức ăn chăn nuôi.
29
Phụ lục này được sửa đổi theo quy định tại điểm a, khoản 13, Điều 1 Thông tư
50/2014/TT-BNNPTNT ngày 24 tháng 12 năm 2014 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 66/2011/TT-BNNPTNT ngày
10 tháng 10 năm 2011 quy định chi tiết một số điều Nghị định số 08/2010/NĐ-CP
ngày 05 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ về quản lý thức ăn chăn nuôi.
30
Phụ lục này được sửa đổi theo quy định tại điểm a, khoản 13, Điều 1 Thông tư
50/2014/TT-BNNPTNT ngày 24 tháng 12 năm 2014 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 66/2011/TT-BNNPTNT ngày
10 tháng 10 năm 2011 quy định chi tiết một số điều Nghị định số 08/2010/NĐ-CP
ngày 05 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ về quản lý thức ăn chăn nuôi.
31
Phụ lục này được bổ sung theo quy định tại điểm a, khoản 13, Điều 1 Thông tư
50/2014/TT-BNNPTNT ngày 24 tháng 12 năm 2014 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 66/2011/TT-BNNPTNT ngày
10 tháng 10 năm 2011 quy định chi tiết một số điều Nghị định số 08/2010/NĐ-CP
ngày 05 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ về quản lý thức ăn chăn nuôi.
32
Phụ lục này được bổ sung theo quy định tại điểm a, khoản 13, Điều 1 Thông tư
50/2014/TT-BNNPTNT ngày 24 tháng 12 năm 2014 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 66/2011/TT-BNNPTNT ngày
10 tháng 10 năm 2011 quy định chi tiết một số điều Nghị định số 08/2010/NĐ-CP
ngày 05 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ về quản lý thức ăn chăn nuôi.
33
Phụ lục này được bổ sung theo quy định tại điểm a, khoản 13, Điều 1 Thông tư
50/2014/TT-BNNPTNT ngày 24 tháng 12 năm 2014 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 66/2011/TT-BNNPTNT ngày
10 tháng 10 năm 2011 quy định chi tiết một số điều Nghị định số 08/2010/NĐ-CP
ngày 05 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ về quản lý thức ăn chăn nuôi.
34
Phụ lục này được bổ sung theo quy định tại điểm a, khoản 13, Điều 1 Thông tư
50/2014/TT-BNNPTNT ngày 24 tháng 12 năm 2014 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 66/2011/TT-BNNPTNT ngày
10 tháng 10 năm 2011 quy định chi tiết một số điều Nghị định số 08/2010/NĐ-CP
ngày 05 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ về quản lý thức ăn chăn nuôi.
35
Phụ lục này được bổ sung theo quy định tại điểm a, khoản 13, Điều 1 Thông tư
50/2014/TT-BNNPTNT ngày 24 tháng 12 năm 2014 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 66/2011/TT-BNNPTNT ngày
10 tháng 10 năm 2011 quy định chi tiết một số điều Nghị định số 08/2010/NĐ-CP
ngày 05 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ về quản lý thức ăn chăn nuôi.